Professional Documents
Culture Documents
Sản Tồn kho Sản xuất Tiêu thụ Tồn kho Giá bán
phẩm đầu kỳ trong kỳ trong kỳ cuối kỳ KH đơn vị
KH TT KH TT KH TT KH TT (1000đ)
Mức hoàn thành KH tiêu thụ của dn = 19,260 - 21,400 = - 2,140 ngàn đồng.
• Nhận xét:
– Như vậy doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ,
cụ thể là doanh thu giảm 2,140,000 đồng tức là giảm 10%. Đây
là khuyết điểm của doanh nghiệp , để thấy rõ nguyên nhân ảnh
hưởng đến tình hình trên ta phân tích từng loại sản phẩm.
– Sản phẩm A đã hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ, cụ thể
tăng 10 sản phẩm tức tăng 2.38%. Mặc dù mức dự trữ đầu kỳ
không đảm bảo (giảm 16 sản phẩm) nhưng do doanh nghiệp
đẩy mạnh sản xuất trong kỳ (tăng 30 sp) nên đáp ứng đủ nhu
cầu tiêu thụ trong kỳ và dự trữ cho tiêu thụ kỳ sau. Đây là biểu
hiện tích cực, đảm bảo được tính cân đối giữa dự trữ, sản xuất
và tiêu thụ.
– Sản phẩm B không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ cụ thể là giảm
250 sản phẩm, giảm 50% so với kế hoạch. Mặc dù doanh
nghiệp đã thực hiện tốt kế hoạch sản xuất (tăng 20 sản phẩm),
nhưng do tình hình tiêu thụ không thực hiện tốt nên số dự trữ
cuối kỳ tăng 210 sản phẩm. Đây là biểu hiện không tốt, không
đảm bảo được tính cân đối giữa sản xuất, dự trữ, tiêu thụ, gây
tình trạng ứ đọng vốn trong khâu dự trữ … Nguyên nhân dẫn
đến tình hình này có thể là do chất lượng sản phẩm kém hoặc
không tổ chức tốt công tác tiêu thụ …
Nhận xét (tt)
– Sản phẩm C đã hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ cụ thể
tăng 120 sản phẩm hay tăng 20% so với kế hoạch. doanh
nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ trong khi
doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch sản xuất với tỉ lệ lớn
là giảm 27.8%, giảm 200 sản phẩm. Nguyên nhân dẫn đến tình
hình này là do mức dự trữ đầu kỳ quá cao, tăng 150 sản phẩm.
Vì thế doanh nghiệp không thực hiện được dự trữ cuối kỳ. Tình
hình trên là biểu hiện không tốt, mất cân đối giữa sản xuất, dự
trữ và tiêu thụ.
– Sản phẩm D đã hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ cụ thể
tăng 50 sản phẩm tức là tăng 16.67% trong khi đó kế hoạch sản
xuất cũng hoàn thành vượt 30 sản phẩm nhưng lượng tồn kho
cuối kỳ không có. Điều này cho thấy sản xuất vẫn chưa đủ đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ, doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh sản
xuất nhiều hơn nữa.
5.1.2 Phân tích tình hình tiêu thụ về
doanh thu
• Khi phân tích doanh thu, có thể xem xét ở
nhiều góc độ khác nhau: doanh thu theo
từng nhóm hàng, mặt hàng chủ yếu,
doanh thu theo các đơn vị, bộ phân trực
thuộc, …
• Phương pháp phân tích: phương pháp so
sánh.
Ví dụ: căn cứ vào tài liệu về doanh thu qua 2 năm của một công ty thương mại,
phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp.
Cửa Doanh thu năm Doanh thu năm nay Chênh lệch
hàng trước
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ
Như vậy doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về mặt hàng,
nguyên nhân dẫn đến tình hình này do sản phẩm B, C không hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ.
5.1.4 Phân tích những nguyên nhân ảnh
hưởng đến tình hình tiêu thụ
• Nguyên nhân chủ quan (thuộc về bản thân
doanh nghiệp ).
– Tình hình cung cấp, thu mua
– Tình hình dự trữ hàng hóa
– Giá bán
– Chất lượng hàng hóa
– Phương thức bán hàng
– Tổ chức, kỹ thuật thương mại
• Nguyên nhân khách quan.
– Nguyên nhân thuộc chính sách nhà nước,
– Nguyên nhân thuộc về xã hội
Nguyên nhân chủ quan
• Tình hình cung cấp, thu mua: Chịu sự tác động của các
nhân tố:
– Vốn, tiền mặt,
– Thị trường cung ứng,
– Năng lực vận chuyển, bảo quản, kho bãi.
– Tổ chức, kỹ thuật tác nghiệp.
• Tình hình dự trữ hàng hóa
– Phân tích tình hình tồn kho: hàng tồn kho phải bảo đảm không
để tình trạng thiếu hụt nhưng cũng phải đảm bảo không gây nên
tình trạng ứ đọng vốn. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ.
– Phân tích luân chuyển hàng hóa: số vòng luân chuyển hàng hóa
(số vòng quay kho)và kỳ luân chuyển(số ngày cho 1 vòng).
Trị giá hàng hóa bán ra theo giá vốn
Số vòng luân
= Trị giá hàng hóa tồn kho bình quân
chuyển hàng hóa
360
Số ngày của một
= Số vòng luân chuyển
vòng quay
• Giá bán:
– Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng
tiêu thụ và doanh thụ.
– Về lý thuyết kinh tế: giá và lượng cầu có quan hệ nghịch biến khi
xét đén hành vi người tieu dùng. Trong khi đó giá và lượng cung
là thuận biến đối với ứng xử của nhà sản xuất. Điểm cân bằng
của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là giao điểm của đường
cung và đường cầu.
• Chất lượng hàng hóa
– Xu hướng của xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu
mã, bao bì hàng hóa.
– Cần chú ý đến giá thành sản phẩm, sự phù hợp giữa chất lượng
và giá cả Không có “một giá rẻ với mọi chất lượng”.
• Phương thức bán hàng
– Cần xem xét phương thức và hình thức thanh toán, quảng cáo,
tiếp thị.
• Tổ chức, kỹ thuật thương mại
– Tình hình nhân sự, mạng lưới đại lý, bố trí cửa hàng.
Nguyên nhân khách quan
• Nguyên nhân thuộc chính sách nhà nước:
– Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu từ chính sách thuế, các chính
sách kinh tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế.
– Mức độ tác động của tỷ giá hối đoái và thị trường tài chính tiền
tệ.
– Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh.
– Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công
nghiệp hóa.
• Nguyên nhân thuộc về xã hội:
– Phân tích nhu cầu, thu nhập, thay đổi tập quán tiêu dùng.
– Trong đó, nhu cầu tiêu dùng là một hàm số của thu nhập và có
mối quan hệ thuận với thu nhập(Keynes): thu nhập tăng dẫn đến
nhu cầu tăng và ngược lại. Có ba loại nhu cầu:
• Nhu cầu thiết yếu
• Nhu cầu trung lưu
• Nhu cầu cao cấp
- Nhu cầu thiết yếu:
- Tiêu dùng cho nhu cầu thiết yếu tăng nhanh khi thu nhập tăng và có mức
bão hòa. Ví dụ: lương thực, thực phẩm …
Thu nhập
0
Đồ thị: Xu hướng nhu cầu thiết yếu
- Nhu cầu trung lưu:
- Khi thu nhập tăng, tiêu dùng cho nhu cầu trung lưu (may mặc, nhà ở,
trang thiết bị sinh hoạt, phương tiện đi lại cá nhân, một số nhu cầu tinh
thần) tăng chậm, sau đó tăng nhanh và có mức bão hòa.
Thu nhập
0
Thu nhập
0
Kỳ (tháng) Khối lượng hàng bán Giá bán Chi phí quảng cáo
(sp) (1000đồng) (1000đ)
1/05 3011 51 3361
2/05 4875 47 4533
3/05 4220 54 4401
4/05 2542 59 3323
5/05 2967 59 3515
6/05 3194 62 3837
7/05 4340 42 4179
8/05 3082 52 3535
9/05 3449 58 3910
10/05 3120 48 3202
11/05 3616 50 3795
12/05 3494 45 3722
1/06 4129 44 4108
2/06 3326 48 3594
3/06 3742 49 3885
4/06 4627 42 4428
5/06 3700 50 3905
Hồi qui đa biến bằng phần mềm SPSS cho kết quả sau:
Model Summary
ANOVAb
Sum of
Model Squares df Mean Square F Significance
1 Regression 6379309 2 3189654,251 248,453 ,000a
Residual 179732,6 14 12838,040
Total 6559041 16
a. Predictors: (constant) GB gia ban, CPQC chi phi quang cao...
b. Dependent Variable: KLHB khoi luong hang ban
Coefficientsa
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients
Model B Std. Error Beta t Significance
1 (Constant) 333,281 459,495 ,725 ,480
CPQC chi phi quang cao 1,309 ,077 ,813 16,980 ,000
GB gia ban -34,491 5,040 -,328 -6,843 ,000
a. Dependent Variable: KLHB khoi luong hang ban
• Mô hình hồi qui:
Y = 333.281 – 34.491X1 + 1.309X2
• Nhận xét:
– R = 0.986 (mức độ tương quan) thể hiện mức độ tương quan
cao giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
– R2 = 0.973 (hệ số xác định) thể hiện khả năng giải thích cao của
các biến độc lập đối với biến phụ thuộc (97.3% biến động trong
khối lượng sản phẩm tiêu thụ có thể được giải thích nhờ biến
giá bán và biến chi phí quảng cáo).
– Sig của cả hai hệ số hồi qui đứng trước giá bán và chi phí
quảng cáo đều nhỏ hơn 5% điều đó nói lên rằng giá bán và chi
phí quảng cáo có giải thích được cho khối lượng sản phẩm tiêu
thụ với độ tin cậy 95% (có ý nghĩa thống kê).
– Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tổng thể ta xem
xét Sig trong bảng phân tích phương sai ANOVA, sig rất nhỏ do
đó ta có thể kết luận mô hình hồi qui tuyến tính xây dựng được
phù hợp với tổng thể.
– Giá trị thông số b1 = - 34.491 < 0 phù hợp với lý thuyết về quan
hệ nghịch biến giữa biến giá cả và biến khối lượng tiêu thụ. Ý
nghĩa: trong khoảng giá trị X1(giá bán) từ 42 (min) đến 62(max),
khi giá bán tăng một ngàn đồng thì khối lượng sản phẩm tiêu thụ
giảm trung bình là 34.491 sản phẩm, trong điều kiện chi phí
quảng cáo không đổi.
– Giá trị thông số b2 = 1.309 > 0 phù hợp với lý thuyết về quan hệ
đồng biến giữa biến chi phí quảng cáo và biến khối lượng tiêu
thụ. Ý nghĩa: trong khoảng giá trị X2 (chi phí quảng cáo) từ
3202(min) đến 4533(max), khi chi phí quảng cáo tăng một ngàn
đồng thì khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng trung bình là 1,309
sản phẩm, với giá bán không đổi.
– Giá trị thông số bo = 333.281 chỉ ra tung độ gốc của đường hồi
qui, mang ý nghĩa là khối lượng tiêu thụ tối thiểu khi cả X1 và X2
đều bằng 0. Điều này khá máy móc và áp đặt, hơn nữa không
có giá trị X1 , X2 nào trong tập dữ liệu trên đây bằng 0. Do đó
theo DAMODAR N. GUJARATI, cách tốt nhất là giải thích giá trị
thông số tung độ gốc như là sự tác động đến biến kết quả từ tất
cả các biến độc lập không được biết đến hoặc đã bị bỏ qua,
không đưa vào phương trình hồi qui. Như vậy trong phương
pháp hồi qui, giá trị thông số tung độ gốc không phải lúc nào
cũng có ý nghĩa để giải thích, nhất là trong những trường hợp
giá trị âm.
• Các chính sách đề nghị có thể ứng dụng từ
phương trình hồi qui:
– Muốn tăng mức tiêu thụ một lượng nhất định thì phải
tăng cường bao nhiêu chi phí quảng cáo hay phải hạ
giá bán đến mức nào?
– Hay: bằng cách tăng cường chi phí quảng cáo hay hạ
giá bán ở một mức nhất định nào dó thì khối lựợng
tiêu thụ dự báo sẽ tăng lên bao nhiêu?
– Với chính sách nào, tăng cường quảng cáo hay hạ
giá bán sẽ đẩy nhanh hơn tốc độ tăng trưởng khối
lượng tiêu thụ?
(Bằng cách thay các giá trị cho trước vào phương
trình hồi qui để có những dự báo mong muốn về khối
lượng tiêu thụ).
5.1.6 Phân tích điểm hòa vốn trong tiêu
thụ
• Khái niệm,
• Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn,
• Phương pháp xác định điểm hòa vốn,
• Đồ thị điểm hòa vốn,
• Mối quan hệ giữa điểm hòa vốn và lợi
nhuận,
• Điểm hòa vốn thay đổi.
• Khái niệm:
– Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động mà tai
đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Tại điểm
doanh thu này, doanh nghiệp không có lãi và
cũng không lỗ.
• Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn:
– Sản lượng hòa vốn,
– Doanh thu hòa vốn,
– Thời gian hòa vốn,
– Công suất hòa vốn,
– Doanh thu an toàn
- Sản lượng hòa vốn:
TFC
QHV =
P – AVC
Trong đó:
- QHV : sản lượng hòa vốn,
- TFC: tổng chi phí cố định,
- AVC: chi phí biến đổi bình quân (chi phí biến đổi tính cho 1 đơn vị sp),
- P: đơn giá bán sp.
- Thời gian hòa vốn: là số ngày cần thiết để đạt được doanh thu hòa vốn trong
một kỳ kinh doanh thường la một năm.
- Công suất hòa vốn (tỷ suất hòa vốn): là tỷ lệ giữa khối lượng sp hòa vốn so
với tổng khối lượng tiêu thụ hoặc giữa doanh thu hòa vốn với tổng doanh thu
đạt được trong kỳ kinh doanh (theo giá không đổi).
Ý nghĩa của thời gian hòa vốn và công suất hòa vốn nói lên chất lượng hoạt
động kinh doanh. Nó có thể được hiểu như một loại thước đo sự rủi ro. Thời
gian hòa vốn càng ngắn càng tốt, công suất hòa vốn càng thấp càng an toàn.
-Doanh thu an toàn:
- Là phần doanh thu vượt qua điểm hòa vốn, phần doanh thu đó bắt đầu
tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp và đặc biệt, khi ấy doanh thu chỉ còn
trang trải cho chi phí khả biến mà thôi, vì chi phí bất biến đã được bù
đắp đủ tại doanh thu hòa vốn.
- Doanh thu an toàn càng lớn, điểm hòa vốn càng gần và vì thế rủi ro sẽ
giảm đi, mức an toàn cao hơn.
Doanh thu an toàn = Doanh thu thực hiện – Doanh thu hòa vốn
Phương pháp xác định điểm hòa vốn
TFC
QHV =
P – AVC
TRHV = P*QHV
• Phương pháp hiệu số gộp.
– Hiệu số gộp là phần còn lại từ doanh thu sau khi trừ chi phí khả
biến, hiệu số gộp dùng để trang trải cho chi phí bất biến và có
lãi.
HSG = TR – TVC = LN + TFC
– Hiệu số gộp đơn vị.
HSG đơn vị = HSG / Khối lượng sp = P - AVC
– Tỷ lệ hiệu số gộp trên doanh thu.
HSG TVC
Tỷ lệ HSG = x 100% = 1 -
TR TR
TFC
QHV =
Hiệu số gộp đơn vị
• Phương pháp đồ thị.
– ĐHV là giao điểm của hai đường doanh thu và chi phí.
– Phương trình tổng doanh thu: TR = P*Q
– Phương trình tổng chi phí: TC = TFC + TVC
= TFC + Q*AVC
Tại ĐHV: TR = TC
-> P*Q = TFC + Q*AVC
TFC
QHV =
P – AVC
TR
Vùng lãi TC
TRHV
TFC TFC
Vùng lỗ
Q
0 QHV
Quan hệ giữa điểm hòa vốn và lợi nhuận
• Dự tính lợi nhuận và xác định khối lượng tiêu thụ:
– Xác định khối lượng tiêu thụ cần thiết để đạt mức lợi nhuận
mong muốn, chủ động điều hành sách lược bán hàng, quản lý
khối lượng sx và tiêu thụ, hoạch định kế hoạch kinh doanh
ngắn hạn.
TFC + LN mong muốn
Khối lượng tiêu thụ cần thiết =
HSG đơn vị
TR TR TRo
TC TC
TC1
TR1 TRo
TR1HV
TC TCo
TRoHV
TR1HV TRoHV
TFC TFC TFC TFC
Q Q
0 0
Q1HV QoHV QoHV Q1HV
TC1
ĐHV thay đổi theo
TCo
sự gia tăng đầu tư. TFC1 TFC1
TFCo TFCo
Q
0
QoHV Q1HV
5.2.3 Phân tích lợi nhuận trong mối quan
hệ với doanh thu và chi phí
Nhận xét:
Lợi nhuận tăng thêm so với trước: 5,500,000 – 2,500,000 = 3,000,000. Doanh
nghiệp nên tăng cường quảng cáo.
4. Xem xét quyết định:
Nhận xét:
Lợi nhuận tăng thêm so với trước: 3,000,000 -2,500,000 = 500,000 vậy nên thực
hiện quyết định này.
5. Xem xét quyết định:
Nhận xét: Lợi nhuận giảm so với trước: |2,300,000 – 2,500,000| = 200,000 vậy
không nên thực hiện quyết định này.
6. Xem xét quyết định:
Nhận xét: phương án trên làm lỗ 1,500,000 tức là làm lợi nhuận giảm so với
trước:
|- 1,500,000 – 2,500,000| = 4,000,000
5.2.4 Phân tích lợi nhuận trong mối quan
hệ với cơ cấu chi phí
Yêu cầu:
1. Giả sử doanh thu của cả 2 doanh nghiệp đều tăng 30%. Hãy xác định lợi
nhuận trong trường hợp này?
2. Giả sử doanh thu của cả 2 doanh nghiệp đều giảm 30%. Hãy xác định lợi
nhuận trong trường hợp này?
1. Tính lợi nhuận:
60%
Doanh nghiệp A: Hệ số đòn cân = =2
30%
180%
Doanh nghiệp B: Hệ số đòn cân = =6
30%
• Doanh nghiệp B có hệ số đòn cân định phí lớn hơn doanh nghiệp A
nên sự nhạy cảm của lãi (lỗ) đối với mức độ hoạt động cao hơn. Khi
doanh thu tăng 30% làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp B tăng
180% trong khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp A chỉ tăng 60%,
ngược lại khi doanh thu giảm 30% làm cho lợi nhuận của doanh
nghiệp B giảm 180% trong khi lợi nhuận của doanh nghiệp A chỉ
giảm 60%.
• Tỷ trọng chi phí bất biến của doanh nghiệp B cao hơn doanh nghiệp
A, giúp cho DN B dễ dàng thích ứng khi tăng khối lượng sản phẩm
tiêu thụ. Tuy nhiên khi thị trường biến động (do cạnh tranh về chất
lượng sp, giá cả hoặc nguyên nhân khác) thì doanh nghiệp B sẽ đi
đến phá sản nhanh hơn.
• Doanh nghiệp A có tỷ trọng chi phí bất biến thấp nên không thể đảm
bảo khi tăng mức độ hoạt động vượt quá giới hạn, tốc độ tăng lợi
nhuận thấp (vì phần lớn chiếm trong doanh thu là chi phí khả biến).
Tuy nhiên, sự biến động xấu đi của thị trường tiêu thụ dường như
ảnh hưởng rất ít đến đến DN A. Mặt khác do cơ cấu chi phí bất biến
thấp nên DNA dễ dàng xoay chuyển khi cần thiết.
5.2.5 Phân tích lợi nhuận về hoạt động tài
chính
• Lợi nhuận hoạt động tài chính là lợi nhuận thu được từ các hoạt
động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền
gởi, hoạt động mua bán chứng khoán ... Các hoạt động này nhằm
sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
LN về HĐTC = DT từ HĐTC – CP cho HĐTC
• Áp dụng phương pháp so sánh, pp thay thế liên hoàn để :
– So sánh giữa lãi thực tế với lãi kế hoạch, giữa lãi thực tế năm nay với
các năm trước.
– Tìm ra những nguyên nhân và xác định mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận.
• Trong qúa trình phân tích cần đối chiếu với các chế độ chính sách
của từng khoản lãi và tình hình thực tế của XN để có kết luận chính
xác.
5.2.6 Phân tích lợi nhuận khác
• Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi về thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, về phạt vi phạm hợp đồng ... Để phân
tích lợi nhuận của bộ phận này thường thường không chỉ so sánh
số thực tế với số kế hoạch mà phải căn cứ vào nội dung của từng
khoản thu nhập, chi phí và tình hình cụ thể của từng trường hợp mà
đánh giá. Nói chung phần lớn những khoản chi phí khác phát sinh
là biểu hiện không tốt nhưng những khoản thu nhập khác phát sinh
chưa hẳn là đã tốt.
• Khi phân tích lợi nhuận khác có thể lập bảng phân tích chi tiết theo
nội dung của từng khoản.
• Ví dụ:
– Thu nhập về tiền phạt bồi thường tăng lên làm cho lợi nhuận doanh
nghiệp tăng nhưng tình hình đó ảnh hưởng không tốt đến sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .
– Thu nhập về vật tư hàng hóa dôi ra trong quá trình kiểm kê làm lợi
nhuận tăng nhưng đây là biểu hiện của quản lý vật tư hàng hóa chưa
tốt.
5.2 Phân tích tình hình lợi nhuận
• Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng về
mặt tài chính sau một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp .
• Lợi nhuận gồm 2 phần chính:
– Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
• Lợi nhuận về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
LN từ HĐBH và CCDV = DTT BH và CCDV – Giá thành toàn bộ
HHDV đã tiêu thụ.
– Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu, giảm giá,
hàng hoá bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
• Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là lợi nhuận thu được do hoạt động
tài chính mang lại như: hoạt động góp vốn liên doanh, hoạt động đầu
tư mua bán chứng khoán, hoạt động cho thuê tài sản, …
LN từ HĐTC = Thu nhập từ các HĐTC – CP cho các HĐTC.
– Lợi nhuận hoạt động khác = Thu từ hoạt động khác – Chi cho
hoạt động khác
• Thu khác như: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu về
nợ khó đòi, các khoản nợ không xác định chủ …
• Chi khác như chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại khi
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng,
bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay
bỏ sót khi vào sổ kế toán.
• Nội dung phân tích:
– Phân tích chung tình hình lợi nhuận,
– Phân tích lợi nhuận của hoạt động bán hàng,
– Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với
doanh thu và chi phí,
– Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với cơ
cấu chi phí,
– Phân tích lợi nhuận về hoạt động tài chính,
– Phân tích lợi nhuận khác.
5.2.1 Phân tích chung tình hình lợi nhuận
- Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của toàn
doanh nghiệp , của từng bộ phận lợi nhuận giữa thực tế với kế hoạch và năm
trước nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh
hưởng đến tình hình trên.
- Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh.
Ví dụ: phân tích chung tình hình lợi nhuận căn cứ vào tài liệu sau:
ĐVT: 1000đ
Chênh lệch
Các bộ phận lợi nhuận Kế hoạch Thực tế
Mức Tỷ lệ
I. Lợi nhuận về hoạt động kinh doanh.
1. Lợi nhuận của hoạt động bán hàng. 51,712 79,260 27,548 53,27%
2. Lợi nhuận về hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận về hoạt động đầu tư CK. 30,856 43,630 +12,774 +41,4%
- Lợi nhuận của hoạt động góp VLD. 20,856 35,630 +14,744 +70,8%
II. Lợi nhuận khác 8,000 +8,000 +100%
- Thu nhập khác.
- Chi phí khác
10,000 500 +500 +50%
1,000 +1,000 +100%
500 +500 +100%
66
b, Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm:
+ Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
+ Kết cấu mặt hàng sản phẩm tiêu thụ
+ Giá bán sản phẩm.
+ Giá thành sản xuất.
+ Chi phí quản lý
+ Chi phí bán hàng.