Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ
LỢI NHUẬN
1. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động tiêu thụ
∑q0i.p0i
Trong đó:
kt : Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
q0i, q1i, : Khối lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ (i) tiêu thụ kỳ KH và TH
p0i: Giá bán đơn vị sản phẩm dịch vụ (i) kế hoạch
Nếu > 100%: DN vượt KH tiêu thụ SPHHDV
Nếu < 100%: DN không hoàn thành KH tiêu thụ SPHHDV
Nếu = 100%: DN hoàn thành KH tiêu thụ SPHHDV
2
2. Phân tích tiêu thụ theo mặt hàng
a.Điều kiện vận dụng phân tích tiêu thụ theo mặt hàng
b. Nội dung phân tích
- Sử dụng chỉ tiêu bằng thước đo hiện vật
. Sử dụng chỉ tiêu bằng thước đo giá trị
Tỷ lệ chung về tình hình hoàn thành KH tiêu thụ mặt hàng
∑qmi.p0i
kM = X 100
∑q0i.p0i
K Tỷ lệ chung thực hiện KH tiêu thụ theo mặt hàng
p0i: Đơn giá bán sản phẩm i kỳ kế hoạch (không bao gồm thuế GTGT)
q0i: Khối lượng mặt hàng i tiêu thụ kỳ kế hoạch
qmi : Khối lượng mặt hàng i được coi là hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
theo mặt hàng. qmi = min {qoi; q1i}
Chú ý: Không được lấy mặt hàng vượt kế hoạch bù cho mặt hàng hụt
3
kế hoạch,
2. Phân tích tiêu thụ theo mặt hàng
Doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về mặt hàng. Qua bảng tính
toán, ta thấy mặt hàng A và C chưa hoàn thành kế hoạch, chỉ có sản phẩm B
vượt mức kế hoạch 500 sản phẩm, trong khi mặt hàng A giảm 400 sản phẩm
và mặt hàng C giảm 50 sản phẩm so với kế hoạch. Ta có thể thấy 3 mặt hàng
đều có giá thành đơn vị ở kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện như nhau, nhưng có
các chính sách định giá khác nhau.
Ta thấy mặt hàng A chiếm tỉ trọng cao nhất trong sản lượng tiêu thụ của
doanh nghiệp thì có xu hướng giảm so với kế hoạch và được nâng giá cao
hơn 20 nghìn đồng mỗi sản phẩm bán ra, điều này cho thấy kỳ vọng của
doanh nghiệp vào mặt hàng chủ lực này và mặt hàng này cũng góp phần chủ
yếu vào doanh thu của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp cần có chính sách
phù hợp hơn góp phần tiêu thụ hiệu quả hơn mặt hàng này.
2. Phân tích tiêu thụ theo mặt hàng
Xét đến sản phẩm C, ta có thể thấy tuy sản lượng tiêu thụ cũng như giá
bán thấp nhất nhưng lượng tiêu thụ của sản phẩm này vẫn không cao, điều
này cho thấy sản phẩm này không hợp thị hiếu khách hàng, doanh nghiệp
nên giảm thiểu sản xuất mặt hàng này hoặc giảm giá thành để kinh doanh
mặt hàng này hiệu quả hơn. Cuối cùng, sản phẩm B vượt mức kế hoạch
tiêu thụ dù được nâng giá so với kế hoạch. Điều này chứng tỏ sản phẩm
này đang dần được thị trường quan tâm nhiều hơn.
Như vậy, mặc dù các sản phẩm có giá thành kỳ TH và kỳ KH như nhau
nhưng lại có giá bán và sản lượng tiêu thụ khác nhau rõ rệt chứng tỏ doanh
nghiệp cần có những chính sách về giá cũng như chiến lược marketing tốt
hơn để đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng tiềm năng như sản phẩm A,B và
đồng thời giảm thiểu sản xuất sản phẩm C.
3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt
hàng & theo thị trường
1. Mặt hàng A
- Thị trường X
- Thị trường Y
-…
2. Mặt hàng B
- Thị trường M
- Thị trường N
-…
6
4. Phân tích tốc độ tăng trưởng xuất khẩu
7
5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
- Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp
• Số lượng , cơ cấu sản phẩm HH – DV tiêu thụ
• Chất lượng sản phẩm HH – DV
• Công tác tổ chức tiêu thụ, giá cả, thanh toán,….
- Nguyên nhân từ phía khác hàng
• Nhu cầu, khả năng, phương thức thanh toán, tâm lý, phong
tục, …
- Các nguyên nhân từ phía Nhà nước
• Chính sách phát triển kinh tế
• Chính sách thuế, tiền tệ, tỷ giá hối đoái
• ….
8
6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TIÊU THỤ
9
Công thức cần lưu ý:
• Lợi nhuận thuần = lợi nhuận gộp – chi phí bán
hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp
12
Bước 2: Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố
13
Bước 2: Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố
Là chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về tiêu thụ với tổng chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ
Công thức: Pf = Gf – S – A
Pf : Tổng lợi nhuận thuần
Gf : Tổng lợi nhuận gộp
S : Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
A : Tổng chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ
16
b. Phân tích lợi nhuận thuần về tiêu thụ
17
KHOA KẾ TOÁN – TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
18