Professional Documents
Culture Documents
2
Nội dung trình bày
3
Phân loại chi phí
4
Phân loại chi phí (tt)
5
Phân loại chi phí (tt)
6
Biến phí
7
Biến phí (tt)
Chi phí
Ñöôøng bieán
phí Chi phí
Ñöôøng bieán phí
0 Q (Saûn löôïng)
Q (Saûn löôïng)
Ñoà thò minh hoïa bieán phí caáp Ñoà thò minh hoïa bieán phí
baäc phi tuyeán
8
Định phí
Q (Sản lượng)
Đồ thị minh họa định phí
9
Chi phí hỗn hợp
- Chi phí hỗn hợp: Gồm một phần định phí và biến
phí: Chi phí điện thoại, lương nhân viên bán hàng….
=> Cần phải tách ra cụ thể định phí và biến phí khi
phân tích.
10
Một số ký hiệu thường gặp
- EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (lợi nhuận thuần).
- EBT (Earning Before Tax): Lợi nhuận trước thuế.
- EAT (Earning After Tax): Lợi nhuận sau thuế.
- TR (Total Revenue): Tổng doanh thu = P*Q.
- Q (Quantity): Sản lượng.
- P (Price): Giá bán đơn vị sản phẩm.
- v (variable): Biến phí đơn vị sản phẩm.
- TFC (Total Fixed Cost): Tổng định phí.
- TVC (Total Variable Cost): Tổng biến phí = v*Q.
- TC (Total Cost): Tổng chi phí = TFC + v*Q….
11
Phân tích hòa vốn
Phân tích hòa vốn: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân
tố: Giá bán, sản lượng, biến phí, định phí, lợi nhuận.
12
Điểm hoà vốn
Điểm hoà vốn: Là điểm tại đó lợi nhuận bằng zéro, hoặc
doanh thu bằng với tổng chi phí hay bằng với biến phí và
định phí.
Điểm hòa vốn thường được biểu thị thông qua các đại lượng
sau:
- Sản lượng hòa vốn.
- Doanh thu hòa vốn.
- Thời gian hòa vốn.
13
Phân tích điểm hòa vốn (BEP) (tt)
- Giả sử, gọi Q: Sản lượng, P: Giá bán đơn vị sản phẩm, v: Biến phí đơn vị sản
phẩm, TFC: Tổng định phí, TR: Tổng doanh thu, TC: Tổng chi phí, EBIT: Lợi
nhuận trước thuế và lãi vay, T: Thời gian, QBE: Sản lượng hòa vốn, TRBE:
Doanh thu hòa vốn, TBE: Thời gian hòa vốn.
- Ta có: TR = P*Q, TC = TFC + v*Q và EBIT = TR - TC = P*Q - (TFC + v*Q)
= (P - v)*Q - TFC.
14
Phương pháp xác định điểm hòa vốn
Phương pháp đại số
- Sản lượng hòa vốn:
Doanh nghiệp hòa vốn khi và chỉ khi: EBIT = 0.
EBIT = TR - TC = P*QBE - (TFC + v*QBE) = 0.
<=> (P - v) * QBE = TFC. Vậy: QBE = TFC / (P - v)
- Doanh thu hòa vốn:
TRBE = P* QBE
Hay TRBE = TFC / (1- TVC/TR).
Lưu ý: Công thức này còn có thể được áp dụng để tính doanh thu hòa vốn nếu doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm.
- Thời gian hòa vốn: TBE = Q BE / Q tiêu thụ.
15
Phương pháp xác định điểm hòa vốn (tt)
16
Đồ thị điểm hòa vốn
TRBE
Vùng lỗ
17
Ý nghĩa của điểm hòa vốn
- Nếu sản lượng hay doanh thu tiêu thụ thấp hơn điểm hòa vốn thì doanh thu
không bù đắp được tổng chi phí, do đó, EBIT<0.
- Nếu sản lượng hay doanh thu tiêu thụ cao hơn điểm hòa vốn thì doanh thu lớn
hơn tổng chi phí, do đó, EBIT>0.
- Muốn thay đổi điểm hòa vốn, công ty phải thay đổi định phí. Việc thay đổi này
phụ thuộc vào đặc điểm của công nghệ sản xuất hoặc ngành kinh doanh.
18
Phân tích lợi nhuận theo mục tiêu
Mô hình phân tích hòa vốn có thể được dùng để xác định sản lượng
tiêu thụ và doanh thu để đạt được lợi nhuận theo mục tiêu.
Tại điểm có lợi nhuận: EBIT = TR - (TVC + TFC).
<=> EBIT = P * Q - (v * Q + TFC).
<=> (P - v) * Q = TFC + EBIT.
=> Q = (TFC + EBIT) / (P - v).
=> TR = P * Q hay TR = (TFC + EBIT) / {1 - TVC/TR}
Đây là 2 công thức tính sản lượng và doanh thu tiêu thụ nhằm đạt lợi
nhuận theo mục tiêu.
19
Tình huống nghiên cứu
Công ty nước giải khát Hoàng Kim tại TP. HCM có tình hình hoạt động trong năm như sau:
Công suất thiết kế: 700.000 sản phẩm/năm. Mức tiêu thụ hiện tại: 500.000 sản phẩm/năm.
TFC = 200.000.000 đồng, v = 300 đồng/sản phẩm, P = 750 đồng/ sản phẩm.
a/ Tìm sản lượng, doanh thu và thời gian hòa vốn. Vẽ đồ thị hòa vốn.
b/ Hiện công ty lời hay lỗ? Lời, lỗ bao nhiêu?
c/ Trong năm, cty nhận được 1 đơn đặt hàng mới của 1 công ty ở Hà Nội với nội dung: Số
lượng mua: 150.000 sp/năm, giá mua 600 đồng/sp. Vậy cty có nhận đơn hàng mới này không?
Tại sao?
d/ Để giảm bớt chi phí vận chuyển cho 1 sản phẩm, Cty ở Hà Nội thay đổi đơn đặt hàng: Sản
lượng mua là 220.000 sp/năm, giá mua vẫn là: 600 đồng/sp. Cty có nhận đơn hàng mới
không? Tại sao?
e/ Để gia tăng sản lượng tiêu thụ tối đa. Cty quyết định giảm giá bán còn 720 đồng/sp. Lợi
nhuận cty sẽ bao nhiêu? (bỏ qua b, c)
f/ Do cạnh tranh trên thị trường, biến phí sản phẩm tăng lên đến 320 đồng/sp, giá bán giảm
còn 720 đồng/sp. Để có lợi nhuận là 60.000.000 đồng, công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao
nhiêu sản phẩm?
g/ Tính DOL ở mức tiêu thụ hiện tại (bỏ qua c, d, e, f). Ý nghĩa?
Đề nghị: Học viên tự thực hiện.
20
Giới hạn của việc phân tích hòa vốn
Phân tích mô hình hòa vốn được thực hiện trong điều kiện có một số giả thuyết.
Một số giả thuyết đó:
- Giá bán không đổi khi sản lượng thay đổi.
- Các chi phí phải tuyến tính và phải phân tích chính xác thành biến phí và định phí.
- Biến phí đơn vị và định phí không thay đổi trong toàn bộ phạm vi hoạt động tức là năng lực
sản xuất và tiêu thụ không thay đổi, như: Máy móc, thiết bị, lương công nhân, lương quản
lý… trong phạm vi thích hợp.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: Hàng tồn kho không thay đổi tức là sản lượng sản xuất
đúng bằng sản lượng tiêu thụ….
21
Đòn bẩy hoạt động
Chúng ta nên
dùng cơ cấu chi
phí như thế nào
cho hợp lý? Nên
tăng định phí hay
tăng biến phí?
22
Đòn bẩy hoạt động (tt)
Đòn bẩy hoạt động (Đòn cân định phí): Sử dụng định phí nhằm nỗ
lực gia tăng lợi nhuận hoạt động (EBIT).
23
Tác động của đòn bẩy hoạt động
24
Tình huống nghiên cứu về đòn bẩy hoạt động
Mức độ trang bị
Công ty TFC v P Q (SP)
TSCĐ
Đông Bắc Hiện đại 30.000 1,75 5 10.000
Tây Nam Lạc hậu 17.500 3,0 5 10.000
25
Bảng tính lợi nhuận của từng công ty
26
Bảng phân tích tác động của sản lượng đến lợi nhuận
27
Nhận xét
- Đối với những doanh nghiệp được trang bị hiện đại (định phí cao) thì lợi
nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự biến động của sản lượng (hay doanh thu). Chính
vì vậy, lợi nhuận sẽ tăng rất nhanh khi sản lượng tiêu thụ tăng và giảm rất
mạnh khi sản lượng tiêu thụ giảm.
- Đối với những doanh nghiệp được trang bị lạc hậu (định phí thấp) thì lợi
nhuận sẽ tương đối ổn định hơn khi sản lượng (hay doanh thu) biến động.
- Sự biến động của lợi nhuận này phụ thuộc vào độ bẩy hoạt động (DOL:
Degree of Operating Leverage).
28
Đo lường đòn bẩy hoạt động
Tại Q0 => TR0 = P*Q0 => EBIT0 = (P-v)* Q0 - TFC
Tại Q1=> TR1 = P*Q1=> EBIT1 = (P-v)*Q1 - TFC
Tốc độ tăng lợi nhuận =
(EBIT1 - EBIT0)/ EBIT0 = (P - v)*(Q1 - Q0) / {(P-v)*Q0 -TFC}
Tốc độ tăng doanh thu = (TR1 - TR0)/ TR0 = P*(Q1 - Q0)/ P*Q0
Công thức độ bẩy hoạt động (DOL):
30
Đồ thị của DOL
5
4
Độ bẩy họat động
3
2
(DOL)
1
0
-1
-2 QBE
-3
-4
-5
32
Ý nghĩa của DOL đối với quản trị tài chính
- Nếu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, DOL sẽ
khuếch đại lợi nhuận lên gấp nhiều lần và ngược lại.
- Nhà quản trị tài chính chấp nhận mức hoạt động nào? rũi ro hay
không rũi ro?
Ví dụ minh họa: Ảnh hưởng của ngành hàng không Mỹ đối với
sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001.
33
Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính (Đòn cân nợ): Sử dụng chi phí
tài trợ cố định nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận cho
chủ sở hữu.
34
Phân tích quan hệ EBIT-EPS
Phân tích EBIT - EPS: Phân tích sự ảnh hưởng của các
nguồn tài trợ khác nhau (trái phiếu, cổ phiếu thường, cổ
phiếu ưu đãi) đến EPS.
Công thức tính EPS:
(EBIT - I) (1 - t) - PD
EPS =
N
Trong đó:
I: Chi phí lãi vay hàng năm.
PD: Cổ tức cổ phiếu ưu đãi hàng năm.
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
N: Số lượng cổ phiếu thường.
35
Phân tích quan hệ EBIT – EPS (tt)
Ví dụ:
Công ty Bờ Hồ hiện có 10 triệu USD vốn cổ phần thường. Công ty
đang cần huy động thêm 5 triệu USD để mở rộng hoạt động SXKD.
Công ty có 3 phương án huy động vốn: (1) phát hành cổ phiếu thường
thì công ty có thể bán thêm 100.000 cổ phần với giá 50USD/cổ phần,
(2) phát hành trái phiếu với lãi suất 12%, (3) phát hành cổ phiếu ưu đãi
với cổ tức 11%. EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu USD nhưng nếu
mở rộng hoạt động SXKD thì kỳ vọng EBIT sẽ là 2,7 triệu USD. Hiện
tại công ty có thuế suất thuế TNDN là 20% và có 200.000 cổ phần.
36
Xác định EPS cho 3 phương án
37
Xác định điểm bàng quan
38
Xác định điểm bàng quan (tt) - Phương pháp hình học
EPS CP ưu đãi
Trái phiếu
CP thường
0
EBIT
39
Xác định điểm bàng quan (tt) -Phương pháp đại số
40
Xác định điểm bàng quan giữa tài trợ cổ phiếu thường và trái phiếu
Ví dụ minh họa:
- Tài trợ bằng cổ phiếu thường:
41
Xác định điểm bàng quan giữa tài trợ cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Ví dụ minh họa:
- Tài trợ bằng cổ phiếu thường:
- Điểm bàng quan giữa tài trợ bằng cổ phiếu thường và trái phiếu là
1.800.000 $.
+ Nếu EBIT nhỏ hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng cổ phiếu thường tạo ra EPS lớn
hơn tài trợ bằng trái phiếu.
+ Nếu EBIT lớn hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng trái phiếu tạo ra EPS lớn hơn tài
trợ bằng cổ phiếu thường.
- Điểm bàng quan giữa tài trợ bằng cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi là
2.062.500 $.
+ Nếu EBIT nhỏ hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng cổ phiếu thường tạo ra EPS lớn
hơn tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi.
+ Nếu EBIT lớn hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi tạo ra EPS lớn hơn
tài trợ bằng cổ phiếu thường.
43
Đo lường đòn bẩy tài chính
44
Tình huống nghiên cứu
45
Độ bẩy tài chính
EBIT
DFL =
EBIT - I - PD/(1 - t)
2.700.000
DFL = = 1,29
2.700.000 - 600.000
46
Ý nghĩa của độ bẩy tài chính
- DFL tài trợ bằng trái phiếu = 1,29: Nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,29%.
- DFL tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi = 1,34: Nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,34%.
- Khi nào đòn bẩy tài chính do sử dụng cổ phiếu ưu đãi lớn hơn đòn bẩy tài chính do sử
dụng trái phiếu?
+ Nếu trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi lớn hơn phần chênh lệch giữa chi phí lãi vay và tiết
kiệm thuế do sử dụng trái phiếu I*(1-t) thì DFLtrái phiếu < DFLcổ phiếu ưu đãi.
+ Nếu trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi nhỏ hơn phần chênh lệch giữa chi phí lãi vay và tiết
kiệm thuế do sử dụng trái phiếu I*(1-t) thì DFL trái phiếu > DFLcổ phiếu ưu đãi.
47
Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính
- Rủi ro tài chính là rủi ro biến động lợi nhuận trên cổ phần thường kết hợp
với rủi ro mất khả năng trả nợ phát sinh do công ty sử dụng đòn bẩy tài chính.
- Sử dụng đòn bẩy tài chính => chi phí tài chính cố định tăng => xác suất mất
khả năng chi trả nợ tăng => rủi ro tăng.
- Sử dụng đòn bẩy tài chính => biến động của EPS khi EBIT thay đổi => rủi
ro tăng.
48
Kết hợp đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính
DOL DFL
49
Độ bẩy tổng hợp (DCL)
Độ bẩy tổng hợp: % thay đổi của EPS so với 1% thay đổi
của sản lượng (hoặc doanh thu).
DCLQ hoặc TR = DOLQ hoặc TR x DFLEBIT (1)
50
Tình huống nghiên cứu
Công ty sản xuất điện thoại bàn cao cấp có đơn giá bán là
50$, biến phí đơn vị là 25$ và định phí là 100.000$. Giả sử
công ty sử dụng nguồn tài trợ từ nợ vay 200.000$ với lãi suất
8%/năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Độ
bẩy tổng hợp tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm là: