You are on page 1of 12

CHƯƠNG 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

Th.S Hà Văn Hiệp - hvhiep@hcmut.edu.vn


1
CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC

L.O.3.1 – Khái quát hóa các tổ chức kinh doanh


và Xác định mục tiêu của 1 dự án đầu

2
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Đơn vị kinh doanh (Doanh nghiệp):


 Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đọan
của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm, hoặc thực hiện các dịch vụ
 Nhằm mục đích sinh lợi
 Các lọai hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư
nhân, Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh
nghiệp Quốc doanh, Công ty hợp doanh, Công ty
liên doanh với nước ngòai, Công ty 100% vốn
nước ngòai, Hợp tác xã…

3
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)

Trách nhiệm pháp lý:


 Trách nhiệm hữu hạn

 Trách nhiệm vô hạn

 Sự khác nhau giữa công ty CP và Công ty TNHH?

4
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)
3 Chức năng của một Doanh nghiệp:
Chức năng tài chính:
Trao đổi để huy động vốn (vốn vay và vốn cổ
phần) cần thiết

Chức năng đầu tư:


3 chức Trao đổi để khai thác
năng nguồn vốn có sẵn

Chức năng sản xuất:


Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính
dựa trên số vốn đã đầu tư 5
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)

Mục tiêu của một Doanh nghiệp:

Cực đại lợi nhuận


Cực tiểu chi phí
Cực đại lượng sản lượng hoặc chiếm thị phần
Cực đại chất lượng phục vụ

Duy trì sự tồn tại của DN

6
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)
 Tổng chi phí (Total Cost - TC):
 Phụ thuộc vào sản lượng Q
 TC = FC + VC
 FC (Fixed Cost): Chi phí cố định, là chi phí không thay đổi
theo sản lượng Q, mà DN phải chi trả cho dù không sản
xuất gì cả.
 VC (Variable Cost): Chi phí biến đổi, là chi phí thay đổi theo
sản lượng Q.
 Chi phí tới hạn (Marginal Cost – MC):
 Biểu thị lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị
sản phẩm.
 Nếu biểu diễn bằng đồ thị, MC ~ Q, thường có dạng hình
chữ U.
 Chi phí bình quân (Average Cost – AC):
 Là giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, AC = TC/Q. 7
 AFC = FC/Q, AVC = VC/Q.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)

 Chi phí thời cơ hay chi phí cơ hội (Opportunity


Cost):
 Là thước đo giá trị của một phương án tốt nhất đã
bị từ bỏ khi chúng ta đưa ra một quyết định chọn
một phương án khác.
 Cần phải đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu
tư.
Ví dụ: Một công ty sản xuất mì ăn liền có thể dùng số
vốn hiện có để mua trái phiếu với lãi suất 10%. Vậy
công ty này có nên đầu tư vào hai dây chuyền sản
xuất bánh snack và cháo ăn liền với suất thu lợi kỳ
vọng lần lượt là là 8% và 15%?
8
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)

 Chi phí chìm (Sunk Cost):


 Là những chi phí (không thu lại được) đã xảy ra do
những quyết định trong quá khứ.
 Không đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu
tư.

9
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)

 Chi phí tiền mặt (Cash Costs) và Chi phí bút tóan
(Book Costs):
 Chi phí tiền mặt: là lọai chi phí tiêu hao hoặc có
khả năng tiêu hao, bao gồm tiền chi trả và số nợ
gia tăng, được dùng trong phân tích kinh tế của
dự án.
 Chi phí bút tóan: là phần khấu trừ dần (khấu hao)
những khỏan chi trước đây cho các thành phần
công trình hoặc máy móc có thời gian sử dụng dài,
chỉ dùng vào việc tính thuế, không được xét
đến khi phân tích tính kinh tế của dự án.

10
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)

 Cơ hội đầu tư và phương án đầu tư


 Kỹ sư: Đánh giá, so sánh về mặt kinh tế để đưa ra
quyết định phương án tốt nhất.
 Người quản lý: Quyết định lựa chọn cơ hội
đầu tư và các phương án trong từng cơ hội.

11
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (tt)

 Qui trình phân tích dự án


 Xác định các mục tiêu
 Thiết lập độ đo hiệu quả
 Xây dựng các phương án
 Đánh giá các phương án
 Lựa chọn phương án

12

You might also like