You are on page 1of 8

ÔN TẬP LÝ THUYẾT

1.Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp? Nêu ý nghĩa của phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành?
* Giống nhau: đều biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao tổn về lao động sông, lao động vật
hóa.
* Khác nhau:
Chi phí sản xuất kinh doanh Giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là toàn bộ những hao phí xảy Giá thành sản phẩm là biểu hiện toàn bộ chi phí
ra trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh về con người và vật hóa tạo thành 1 đơn vị sản
trong 1 thời kì nhất định ( tháng quý hoặc năm) phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ được tạo thành.
CPSX tham gia vào 1 chu kì nhất định có thể là Giá thành sp chỉ tính cho sp hoàn thành chứ k
tháng, quý hoặc năm. CPSX k liên quan tới việc tính cho sản phẩm dở dang.
sản phẩm có hoàn thành hay chưa hoàn thành. Giá thành sp liên quan đến cả chi phí sản xuất
từ kì trước chuyển sang.
CPSX chỉ tính cho những chi phí phát sinh Giá thành sp là 1 số chi phí liên quan tới sản
trong 1 thời kì nhất định ( tháng, quý, năm), k phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kì.
liên quan tới việc sản phẩm hoàn thành hay
chưa hoàn thành.
CPSX sẽ dc tính toán gói gọn trong 1 kỳ kế Giá thành SP lại được tính cho một đơn vị sản
toán. phẩm khi được hoàn thành.

Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí (khoản mục chi phí)

Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành
toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và
mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng.

2.Giá trị đồng tiền nhận được vào hôm nay lớn hơn giá trị đồng tiền nhận được ở ngày mai-
nhận định này đúng hay sai? Giải thích và cho ví dụ minh hoạ? Nhận định
này là đúng vì dòng hoạt động liên tục của các cá nhân hay tổ chức làm xuất hiện liên tục các
dòng tiền và tạo nên dòng tiền tệ. Đồng thời đồng tiền ngày hôm nay có thể dc tái đầu tư để kiếm
lãi. Và đồng tiền ngày mai sẽ bị lạm phát nên sẽ có gtri nhỏ hơn của ngày hôm nay. Ngoài ra còn
các vấn đề phát sinh khiến đồng tiền bị hao hụt.
-Ví dụ: Ví dụ như với 10 triệu đồng, ngày hôm nay bạn có thể mua được một chiếc máy
tính, nhưng một năm sau, vẫn với 10 triệu đó, bạn lại không thể mua được chiếc máy tính
đó nữa vì giá của nó đã lên mất rồi.
Hiện tại với 10 triệu đồng bạn có thể mua được một chiếc điện thoại với đầy đủ các chức
năng. Nhưng 10 triệu đồng tương tự trong tương lai bạn chỉ có thể mua được một chiếc
điện thoại cũ và không có nhiều chức năng để sử dụng bởi giá trị của tiền tệ đã có sự thay
đổi.
3.Nêu các quyết định tài chính của doanh nghiệp? Cho ví dụ minh hoạ?
có 3 quyết định tài chính của doanh nghiệp
1, Quyết định đầu tư: - Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định căn
bản của quản trị tài chính.
- Nhà quản trị tài chính cần xác định nên dành bao nhiêu cho tiền mặt, khoản phải thu và bao nhiêu
cho tồn kho, bởi mỗi tài sản có đặc trưng riêng, có tốc độ chuyển hoá thành tiền và khả năng sinh lợi
riêng.

- Các nhà quản trị tài chính phải ra các quyết định nhằm xác định quy mô tăng trưởng của công ty và
đảm bảo một cơ cấu tài sản thích hợp bằng các hoạt động đầu tư, cắt giảm...Các quyết định này tác
động trực tiếp lên khả năng sinh lợi và rủi ro của doanh nghiệp.

Ví dụ: Quyết định mua sắm TSCD mới

2, Quyết định tài trợ:

- Để tài trợ cho tài sản, các nhà QTTC phải tìm kiếm các nguồn vốn thích hợp thông qua các quyết
định tài trợ. Các nguồn vốn để tài trợ cho tài sản bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn, vốn chủ sở hữu.

- chính sách cổ tức là 1 phần trong quyết `định tài trợ của cty. Tỷ lệ trả cổ tức xác định mức thu nhập
dc giữ lại trong cty. Giữ lại nhiều thu nhập hiện tại hơn có nghĩa là số tiền dc sử dụng để trả cổ tức ít
hơn. Do đó giá trị cổ tức trả cho cổ đông phải cân đối với chi phí cơ hội của thu nhập giữ lại vì thu
nhập giữ lại được sử dụng như phương thức tài trợ vốn chủ.

- ngoài ra khi đã quyết định về tổ hợp tài trợ, nhà QTTC còn phải xác định phương án tốt nhất để thu
hút nguồn vốn cần thiết. Họ cần phải hiểu dc các cơ chế để nhận dc các khoản vay ngắn hạn, ký các
hợp đồng vay dài hạn hay thương lượpng để bán cổ phiếu, trái phiếu.

Ví dụ: quyết định huy động vốn ngân hàng để mua sắm TSCĐ

3, Quyết định quản trị tài sản

- Một khi đã mua tài sản và đã có các nguồn tài trợ phù hợp thì các tài sản này còn phải được quản lý
1 cách hiệu quả.

- Các tài sản khác nhau sẽ yêu cầu cách thức vận hành khác nhau.

- Nhà QTTC qtam nhiều hơn đến việc quản trị các tài sản lưuu động so với TSCĐ trong khi phần lớn
trách nhiệm quản lý TSCD thuộc về các nhà QTSX, những người vận hành trực tiếp tscd.
Ví dụ:

4.Trình bày các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm?
- các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm:
+ Nâng cao năng suất lao động: Nâng cao năng xuất lao động làm cho số giờ công tiêu hao để sản
xuất một đvi sp đc giảm bớt hay nói cách khác làm cho số sản phẩm sx trg 1 đvị tg tăng lên
+ tiết kiệm nvl tiêu hao: Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trg cp sx sp của ngành sx thoog thg
chiếm khoảng 60-70 %. Bởi vậy tiết kiệm nvl tiêu hao có ý nghĩa quan trọng đối với vc hạ thấp cp sx
+ Tận dụng công suất, máy móc thiết bị: Sd tốt các loại thiết bị sx kd phát huy khả năng hiện có của
chúng để có thể sx nh sp hơn. Do đó chi phí khấu hao sẽ giảm bớt trg tùng đơn vị sp
+ Giảm bớt chi phí thiệt hại: Trong sx cần hạn chế sp hư hỏng hay tình trạng ngưng sx đẻ hạn chế sự
gia tăng chi phí sx
+ Tiết kiệm chi phí quản lí: Chi phí qli gồm nh loại như tiền lg của cán bộ công nhân viên quản lí, chi
phí về văn phòng, tiếp tân. Để tiết kiệm nhg chi phí này cần tăng lg sx và tăng doanh thu tiêu thụ của
dn
5.Trình bày công thức xác định giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa. Cho ví dụ minh
họa.
- Công thức xác định giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa:
Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ=giá thành SX của SP hoàng hóa, dịch vụ+ chi
phí bán hàng+ chi phí quản lý doanh nghiệp.
( giá thành SX của SP hh, dvu= CPNVLTT+CPNCTT+CPSXC)
- Ví dụ: Năm N sx 100 sp A với giá thành sx là 400.000đ/ chi phí bh 100.000đ cp QLDN
120.000đ
=> Giá thành toàn bộ sp hh= 400000+100000+120000=
6.Em hãy nêu căn cứ để dự toán chi phí NVL trực tiếp? Công thức được sử dụng để dự toán chi
phí NVL ?
- Dự toán chi phí NVL trực tiếp phản án toàn bộ các khoản chi phí NVL trực tiếp để sx ra sản phẩm.
-Căn cứ để xây dựng dự toán chính là số lượng sản phẩm cần sản xuất, tỷ lệ dự trữ cho quá trình sản
xuất, định mức tiêu hao chi phí NVL trực tiếp.
- Công thức được sử dụng để dự toán chi phí NVL:
Chi phí NVL trực tiếp= Chi phí NVL chính+ chi phí NVL phụ
( CPNVL chính( phụ)= định mức tiêu hao NVL chính( phụ)/1sp x đơn giá kế hoạch)
7.Phương pháp phố biến được sử dụng để dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải
là phương pháp gì ? Bước đầu tiên và cuối cùng của phương pháp này là gì ? ưu nhược điểm
của phương pháp ?
- Phương pháp phố biến được sử dụng để dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải là
phương pháp phần trăm doanh thu
- Bước đầu tiên và cuối cùng của phương pháp:
+ Bước đầu tiên: Xác định mức tăng trưởng doanh thuPhân tích tỷ trọng của từng khoản mục so
với doanh thu trong quá khứ
+ Bước cuối cùng: Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ
- Ưu, nhược điểm của phương pháp

+ Ưu điểm: dễ áp dụng do cách tính toán khá đơn giản và các báo cáo dự toán có thể linh hoạt
điều chỉnh theo mục tiêu của công ty.

+ Nhược điểm: tỉ lệ % thay đổi theo doanh thu không phù hợp với điều kiện thực tế của doanh
nghiệp.
8.Nêu định nghĩa quản trị tiền mặt ?Anh(chị) hãy trình bày các kỹ thuật quản trị tiền mặt ?
- Quản trị tiền mặt (Cash management) là hoạt động kiểm soát, thực hiện các nghiệp vụ tài chính
và lên kế hoạch liên quan tới dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp.
- Lý do doanh nghiệp phải nắm giữ tiền mặt:
+ Thực hiện các giao dịch: Các giao dịch liên quan đến việc thanh toán và thu hồi nợ.
+ Trả lãi cho ngân hàng và các dịch vụ khác.
+ Dự phòng và đầu cơ
- Các kỹ thuật quản trị tiền mặt:
+ Đồng bộ hóa dòng tiền mặt
+ Giảm thời gian kiểm tra hóa đơn
+ Sử dụng kĩ thuật trôi nổi
+ Đẩy nhanh tốc độ thu tiền
+ Kiểm soát quá trình thanh toán
+ Kế hoạch hóa và tập trung hóa việc chi tiêu
+ sử dụng hối phiếu
+ Kéo dãn thời gian thanh toán các khoản nợ phải trả.
9.Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau
- COD, CBD
- Net 30, 2/9 net 40
2/9 net 40, ngày 22/12
- COD, CBD – không cấp tín dụng:
+ COD ( cash on delivery) : Thanh toán tiền mặt lúc giao hàng
+ CBD ( cash before delivery): Thanh toán trước khi giao hàng để tránh mọi rủi ro.
- Net 30 là thời gian tối đa doanh nghiệp cho khách hàng thanh toán tiền hàng là 30 ngày.
- 2/9 net 40 là thời hạn thanh toán tối đa là 40 ngày, nếu thanh toán trong vòng 9 ngày kể từ khi viết
hóa đơn thì khách hàng có thể được giảm 2% trên giá trị đơn hàng.
- 3/5 net 40, ngày 2/9 có nghĩa là đơn hàng chỉ có hiệu lực vào ngày 2/9 thậm chí cả đối với hàng
hóa đã đc bán vào tháng 9. Khách hàng được hưởng chiết khấu 3% nếu trả tiền trong thời hạn từ ngày
2 đến ngày 5 tháng 9. Nếu k họ phải trả toàn bộ giá trị trên hóa đơn nếu thanh toán vào 40 ngày sau kể
từ ngày viết hóa đơn.
10.Anh chị hãy trình bày cách tính chi phí sử dụng vốn khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
thường mới? Tại sao chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường mới cao hơn so với chi phí sử dụng
lợi nhuận tái đầu tư?
- Trình bày cách tính chi phí sử dụng vốn khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường mới
d1
Công thức: re = +g
G(1− e)

Trong đó:

d1: Là cổ tức hiện thời

G: Là giá phát hành cổ phiếu thường mới

e: Là tỉ lệ chi phí phát hành

g: Là tốc độ tăng hàng năm của cổ tức

- Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường mới cao hơn so với chi phí sử dụng lợi nhuận tái đầu tư vì:
(Chi phí cổ phiếu thường mới mất thêm chi phí phát hành, còn chi phí lợi nhuận giữ lại thì không)
- Đối với chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường mới: Doanh nghiệp phải chịu thêm 2 tác động
chủ yếu liên quan đến chi phí sử dụng vốn:
+ Giá phát hành cổ phiếu thường mới
+ Chi phí phát hành cổ phiếu
- Đối với chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư: Chi phí lợi nhuận giữ lại của doanh
nghiệp tương tự như chi phí cổ phần thường. Vì vây, thu nhập giữ lại là sự gia tăng nguồn vốn
cổ phần thường, không tốn chi phí phát hành.
11.Nếu tiền mặt ở giới hạn trên thì doanh nghiệp mua hay bán chứng khoán để đưa tiền
mặt về mức dự kiến ? Nếu tiền mặt ở giới hạn dưới doanh nghiệp sẽ mua hay bán chứng
khoán để có lượng tiền mặt như dự kiến? Cách viết ¾ net 40, ngày 3/9 ; COD có ý nghĩa gì?
a. Nếu tiền mặt ở giới hạn trên, doanh nghiệp có thể bán chứng khoán để đưa tiền mặt về mức dự
kiến. Đây là cách để thắt chặt tài chính và tận dụng lợi thế của DN khi không có nhu cầu sử dụng
tiền mặt lớn.

b. Nếu tiền mặt ở giới hạn dưới, doanh nghiệp có thể cân nhắc mua chứng khoán để có lượng
tiền mặt như dự kiến. Tuy mua chứng khoán có thể giúp tăng thu nhập và tạo ra cơ hội sinh lời
nhưng cũng có thể mang lại rủi ro tiềm ẩn nếu thị trường giảm sút sau đó.

c. Cách viết ¾ net 40, ngày 3/9 ; COD có ý nghĩa:

- “¾ net 40, ngày 3/9” có nghĩa là: khách hàng phải thanh toán ¾ (75%) số tiền của hóa đơn vào
ngày 3/9, 1/4(25%) còn lại sẽ được thanh toán trong vòng 40 ngày kể từ ngày 3/9.

- COD có nghĩa là: phương thức thanh toán cho phép người mua hàng hóa thanh toán số tiền mua
hàng khi nhận được hàng từ nhà cung cấp hoặc đơn vị giao hàng, còn nhà cung cấp hoặc đơn vị
giao hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng khi giao hàng.

12. Nếu tiền mặt ở giới hạn dưới doanh nghiệp sẽ mua hay bán chứng khoán để có lượng
tiền mặt như dự kiến? Anh(chị) hãy nêu ưu nhược điểm của bán hàng tín dụng? Nêu các
chính sách tín dụng doanh nghiệp có thể áp dụng?

- Nếu tiền mặt ở giới hạn dưới, doanh nghiệp có thể cân nhắc mua chứng khoán để có lượng tiền
mặt như dự kiến. Tuy mua chứng khoán có thể giúp tăng thu nhập và tạo ra cơ hội sinh lời nhưng
cũng có thể mang lại rủi ro tiềm ẩn nếu thị trường giảm sút sau đó.

- Ưu điểm của bán hàng tín dụng: Thu hút thêm được nhiều khác hàng, đối tác mới tăng doanh thu,
tăng lợi nhuận tăng tài sản lưu động và chi phí.
- Nhược điểm của bán hàng tín dụng là tăng khoản phải thu và tăng chi phí đầu tư vào khoản phải thu
=> Tăng tổn thất nợ khó đòi và tăng phí đòi nợ.

-. Các chính sách tín dụng doanh nghiệp có thể áp dụng

+ Tiêu chuẩn tín dụng

+ Thời hạn tín dụng

+ Thời hạn bán hàng

+ Chiết khấu tiền mặt

+ Chính sách thu hồi nợ

You might also like