Professional Documents
Culture Documents
Trong quản trị tài chính, các quyết định tài chính cần phải dừa trên nguyên tắc: Tính
đến giá trị thời gian của tiền?
Đúng. Do tiền có giá trị về mặt thời gian (hay chính là lãi suất), vì vậy khi đưa ra các quyết
định tài chính, cần xét tới vấn đề này. Ví dụ, đối với mỗi dự án, cần xét tới chi phí sử dụng vốn
của dự án, khả năng sinh lời của dự án, đồng thời xét tới lãi suất của các hình thức đầu tư khác ít
rủi ro hơn như gửi tiết kiệm ngân hàng, bởi nếu không đầu tư dự án thì ít nhất sẽ được hưởng lãi
suất tiết kiệm ngân hàng.
2. Khi thời điểm phát sinh khoản tiền càng sớm thì giá trị hiện tại và giá trị tương lai của
nó sẽ ngày càng cao?
Đúng. Khi thời điểm phát sinh càng sớm, khoản tiền càng gần hiện tại thì chiết khấu về
hiện tại, mẫu số (1+i)^n càng nhỏ (do n nhỏ), và giá trị hiện tại càng lớn. Khi thời điểm phát sinh
càng sớm, khoản tiền càng xa thời điểm tương lai thì (1+i)^n càng lớn, giá trị tương lại càng cao.
3. Tiến dộ khoa học vừa là thời cơ vừa là nguy cơ dối vưới doanh nghiệp.
Đúng. Nhờ tiến bộ khoa học, DN đổi mới công nghệ sản xuất, trang thiết bị máy móc, từ
đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, DN có thể đối mặt với cuộc đua công
nghệ với các đối thủ, và nếu áp dụng không nhanh thì sẽ bị bỏ lại phía sau. Đồng thời, việc đổi
mới công nghệ sẽ cần 1 nguồn vốn lớn, đồng thời nguồn nhân lực chất lượng cao.
4. Mục tiêu duy nhất trong quản trị tiền mặt là: “Tối thiểu hóa chi phí lưu giữ tiền mặt.”
Sai. Khi quản trị tiền mặt, cần đảm bảo tối thiểu hoá chi phí lưu giữ tiền mặt nhưng đồng
thời đảm bảo nhu cầu chi tiêu, thanh toán của doanh nghiệp với đối tác, khách hàng và đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu bất thường.
5. Tăng cường bán chịu luôn có lợi đối với DN?
Sai. Khi bán chịu, DN thúc đẩy doanh số bán hàng, từ đó giúp tăng doanh thu. Tuy nhiên,
nguồn vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng trong khâu thanh toán (do khách hàng chưa chi trả). Do
đó, DN cần tìm kiếm các nguồn vốn khác để bù đắp cho nguồn vốn này, và có thể sẽ gây tốn kém
chi phí vốn của DN. Ngoài ra, DN tốn thêm chi phí quản lý khoản phải thu, chi phí thu hồi nợ.
Nếu phần doanh thu tăng thêm không đủ bù đắp chi phí, lợi nhuận của DN có thể bị giảm sút.
Câu 1: Một trong các nguyên tắc của quản trị tài chính là gắn kết lợi ích của cổ động và nhà
quản lý.
Đúng. Nhà quản lý là những người điều hành doanh nghiệp (ví dụ tổng giám đốc). Họ được
giao tiền của cổ đông đi kinh doanh sinh lời và lợi ích của họ khi đi làm là lương thưởng. Lợi ích
của cổ đông là tối đa hoá giá trị tài sản của mình (hay tăng giá cổ phiếu). Vậy lợi ích của 2 bên
khác nhau, tức là nhà quản lý có thể làm những thủ thuật nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận, để
từ đó nhận lương thưởng nhiều, nhưng doanh nghiệp thực sự hoạt động không tốt, và không mang
lại lợi ích về mặt dài hạn cho cổ đông. Do đó, cần gắn kết lợi ích giữa 2 bên để đảm bảo DN hoạt
động tốt, mang lại giá trị lớn nhất cho cổ đông.
2. Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau
thì số nợ gốc phải trà ở mỗi kì có xu hướng giảm dần
Sai, trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau,
do hàng kì đều trả dần 1 phần gốc, nên gốc hàng kì giảm dần. Mà lãi vay trả trong năm= gốc đầu
kì x lãi suất, do gốc đầu kì giảm dần nên lãi vay trả trong năm giảm dần. Mà số tiền hàng năm trả
đều nhau và bao gồm cả gốc và lãi, nên gốc trả trong năm tăng dần.
3. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp?
Sai, tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng phát sinh trong phạm vi phân xưởng,
nhưng do không tham gia vào trực tiếp sản xuất sản phẩm, do đó được ghi nhận vào chi phí sản
xuất chung
4. Chiết khấu thương mại là một trong các điều khoản của chính sách tín dụng thương mại?
Sai. Chiết khấu thương mại là khoản giảm tiền cho khách hàng khi mua hàng với số lượng
lớn, không phải là điều khoản của chính sách tín dụng thương mại (chính sách bán chịu hàng hoá
của doanh nghiệp)
5. Trong các nguồn tài trợ của doanh nghiệp, nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiện dễ dàng hơn
so với nguồn tài trợ dài hạn?
Đúng, nguồn tài trợ ngắn hạn là nguồn tài trợ có thời hạn trong vòng 1 năm, bao gồm các
khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác phát sinh
trong quá trình SXKD như các khoản vốn chiếm dụng từ bên thứ 3 không phải trả lãi (phải trả
người bán, phải trả người lao động,...). Việc thực hiện nguồn tài trợ ngắn hạn dễ dàng hơn so với
dài hạn do điều kiện cho vay ngắn hạn mà NHTM và các tổ chức tài chính đưa ra đối với DN ít
khắt khe hơn, hoặc 1 số nguồn vốn chiếm dụng từ bên thứ 3 dựa trên mức độ tín nhiệm (ví dụ
khoản phải trả người bán).
1. Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỷ thanh toán với số tiền bằng nhau
thì số lãi trả ở mối kì có xu hướng giảm dần,
Đúng, trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau, do
hàng kì đều trả dần 1 phần gốc, nên gốc hàng kì giảm dần. Mà lãi vay trả trong năm = gốc đầu kì
x lãi suất, do gốc đầu kì giảm dần nên lãi vay trả trong năm giảm dần.
2. Trong mọi trường hợp chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí biến đổi?
Sai, chi phí biến đổi là chi phí biến đổi theo quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao
theo phương pháp khấu hao đường thẳng và khấu hao nhanh là chi phí cố định, còn đối với
phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm sản xuất thì chi phí khấu hao là chi phí biến đổi.
3. Trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi chuyển sang phương
pháp khấu hạo đường thăng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng nguyên giá chía (:)
cho số năm sử dụng của TSCD?
Sai, trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi chuyển sang phương
pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi đó được tính bằng giá trị còn lại chia cho số
năm sử dụng hữu ích còn lại của TSCĐ.
4. Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí khác?
Đúng, chi phí khác là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động không thường xuyên
của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ, ví dụ chi phí về thanh lý nhượng bán TSCĐ, chi phí thu hồi
các khoản nợ đã xoá,...
5. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ sẽ làm thay đổi nguồn VLĐ thường xuyên?
Sai, vốn lưu động thường xuyên = vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn – tài sản dài hạn. Khi nhận vốn
góp liên doanh bằng TSCĐ, VCSH và tài sản dài hạn cùng tăng 1 lượng, do đó vốn lưu động
thường xuyên không đổi.
Bài 1:Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau
thì số lãi mỗi kỳ có xu hướng giảm dần.
Đúng, trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau, do
hàng kì đều trả dần 1 phần gốc, nên gốc hàng kì giảm dần. Mà lãi vay trả trong năm = gốc đầu kì
x lãi suất, do gốc đầu kì giảm dần nên lãi vay trả trong năm giảm dần.
2. Chi phí sản xuất chung là một khoản mục chi phí tổng hợp?
Đúng, chi phí sản xuất chung gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi phân xưởng,
bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí
sản xuất chung có thể bao gồm chi phí lương quản đốc phân xưởng, chi phí vật tư dùng trong
phân xưởng (sổ sách ghi chép, văn phòng phẩm), chi phí khấu hao của máy móc. Do đó, chi phí
sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp.
3. Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí khác?
Đúng, chi phí khác là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động không thường xuyên
của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ, ví dụ chi phí về thanh lý nhượng bán TSCĐ, chi phí thu hồi
các khoản nợ đã xoá,...
4. Mở rộng tín dụng thương mại sẽ làm tăng chi phí hoạt động tài chính?
Đúng, chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư, huy động
vốn, hoạt động tài chính khác của DN trong thời kì nhất định, ví dụ chi phí trả lãi vay vốn kinh
doanh, chi phí liên doanh liên kết, chiết khấu thanh toán cho người mua,... Khi DN mở rộng chính
sách tín dụng thương mại, tức cho khách hàng mua chịu hàng hoá và DN chưa thu được tiền về,
vậy để có vốn sản xuất tiếp, DN có thể sẽ phải đi vay vốn và làm tăng chi phí hoạt động tài chính.
5. Phát hành trái phiếu giúp doanh nghiệp chủ động, linh hoạt trong việc điều chỉnh cơ cấu
vốn?
Đúng, trái phiếu là 1 công cụ huy động vốn (vay) của DN. Khi muốn có thêm vốn phục vụ
SXKD, DN có thể chủ động phát hành trái phiếu riêng lẻ hoặc ra công chúng, đồng thời trái phiếu
sẽ làm thay đổi cơ cấu vốn của DN.
1. Tính thời vụ của sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của DN,
Đúng, tính thời vụ ảnh hưởng lên dòng tiền đi ra và đi vào của DN, từ đó ảnh hưởng lên khả
năng thanh toán của DN. Ví dụ, đối với 1 DN sản xuất bánh kẹo, trước thời điểm bước vào những
dịp Tết hoặc Trung Thu, DN cần tích trữ nhiều nguyên liệu (bột, đường, sữa,...) để phục vụ cho
hoạt động sản xuất. Thời điểm cao điểm, DN sản xuất ra hàng hoá (bánh kẹo), đều được tiêu thụ
nhanh và thu hồi tiền về.
2. Theo phương pháp tính lãi kép, giá trị hiện tại của một khoản tiền ở một thời điểm trong
tương lai sẽ giảm khi kì hạn nhập lãi giảm.
Đúng, Khi kỳ hạn nhập lãi giảm, tức thời gian giữa 2 lần ghép lãi giảm, hay số lần nhập lãi tăng
lên, làm cho giá trị hiện tại giảm xuống.
3. Hạ giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô kinh doanh?
Đúng, khi hạ giá thành sản phẩm, có 2 trường hợp có thể xảy ra: _
TH1: DN giữ nguyên giá bán. Khi đó, lợi nhuận =(giá bán – giá vốn) x số sản phẩm tiêu thụ, do
giá bán giữ nguyên bên số sản phẩm tiêu thụ không đổi, nhưng do giá vốn giảm nên hiệu (giá bán
- giá vốn) tăng, và làm lợi nhuận tăng. _
TH2: Do hạ giá thành nên DN có cơ hội hạ giá bán (mức hạ giá bán và giá thành như nhau). Vì
giá bán hạ nên số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên, mà (giá bán – giá vốn) không đổi, nên lợi
nhuận tăng.
Trong cả 2 trường hợp, lợi nhuận của DN tăng, từ đó giúp DN có thêm nguồn lực mở rộng sản
xuất kinh doanh.
4. Trong mọi trường hợp, chính sách tín dụng thương mại luôn có tác động tốt tói thương
mại luôn có tác động tốt tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp?.
Sai. Khi thực hiện nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, khách hàng mua chịu hàng hoá, DN
có thể tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản chi phí (ví dụ chi phí tài chính do phải huy động vốn
từ nguồn khác, chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, dự phòng phải thu khó đòi) có thể sẽ tăng
thêm. Nếu các khoản chi phí tăng nhanh hơn so với doanh thu, lợi nhuận của DN có thể bị sụt
giảm.
5. Xét trên tác động của thuế, việc sử dụng nợ có lợi hơn việc phát hành cổ phiếu?
Đúng, khi sử dụng nợ, chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ, làm giảm thu nhập tính thuế
và giảm số thuế phải nộp. Khi huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu, cổ tức được chi trả từ
lợi nhuận sau thuế của DN.
1. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm sau
mỗi chu kỳ kinh doanh.
Sai. TSCĐ là tài sản có thời gian sử dụng lâu dài (>1 năm) hoặc nhiều hơn 1 chu kỳ kinh doanh
nên giá trị của TSCĐ được dịch chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm trong mỗi chu kỳ kinh
doanh.
2. Một trong những nguyên tắc của quản trị tài chính doanh nghiệp là gắn kết lợi ích của
cổ đông và nhà quản lý
Đúng. Lợi ích của cổ đông là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, còn lợi ích của nhà quản lý là lương
cao. Vì vậy lợi ích 2 bên không đồng nhất với nhau. Để DN phát triển thì cần gắn kết lợi ích 2
bên với nhau, để đảm bảo các quyết định của nhà quản lý hướng tới tối đa hóa giá trị tài sản cho
chủ sở hữu.
3. Cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp là tài sản ngắn hạn hình thành từ
nguồn vốn tạm thời, tài sản dài hạn hình thành từ nguồn vốn thường xuyên
Sai. Trong TSNH có 1 bộ phận gồm những TS thường xuyên có mặt bên trong DN (tồn tại lâu
trong doanh nghiệp) như KPT và HTK. Những TSNH này nên được hình thành từ nguồn vốn dài
hạn, ổn định để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro cho DN.
4. Theo phương pháp tính lãi kép, giá trị hiện tại của một khoản tiền ở một thời điểm trong
tương lai sẽ giảm khi kỳ hạn nhập lãi giảm.
Đúng. Khi kỳ hạn nhập lãi giảm, tức thời gian giữa 2 lần ghép lãi giảm, hay số lần nhập lãi tăng
lên, làm cho giá trị hiện tại giảm xuống.
1. Khi doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì nguồn vốn lưu
động thường xuyên tăng?
Sai. NVLĐ thường xuyên = Nợ DH+VCSH – TSDH
dat var carg Khi vay dài hạn để đầu tư vào TSCĐ =))
(TSCĐ tăng => TSDH tăng NVLĐ thường xuyên không đổi
2. Doanh nghiệp cần dự trữ càng nhiều tiền mặt càng tốt..
Sai. Khi dự trữ quá nhiều tiền mặt, lượng tiền mặt không sinh lời, sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn của DN. Đồng thời DN vẫn cần duy trì 1 lượng tiền mặt để đảm bảo nhu cầu thanh toán của
mình.
3. Mua một tài sản cố định để cho thuê thì tổng nguyên giá tăng, mức trích khấu hao trong
kỳ không đổi?
Sai. Khi DN cho thuê còn phụ thuộc vào DN cho thuê tài chính hay thuê hoạt động - Nếu DN cho
thuê hoạt động thì DN vẫn ghi nhận NG của TSCĐ đó và vẫn trích khấu hao. - Nếu doanh nghiệp
cho thuê tài chính thì DN không ghi nhận NG TSCĐ đó và dừng trích khấu hao.
4. Một trong các nguyên tắc của quản trị tài chính là gắn kết lợi ích của cổ đông và nhà
quản lý.
Đúng. Lợi ích của cổ đông là tối đa hóa giá trị của DN. Lợi ích của nhà quản lý (ban điều hành)
là tiền lương. Vì vậy lợi ích của 2 bên là không đồng nhất. Để các quyết định tài chính của nhà
quản lý hướng tới tối đa hóa gía trị cho chủ sở hữu cần gắn kết lợi ích 2 bên.
1. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ
giảm đi?
Sai. NVLĐ thường xuyên = Nợ DH+VCSH – TSDH
dat var carg Khi vay dài hạn để đầu tư vào TSCĐ =))
(TSCĐ tăng => TSDH tăng NVLĐ thường xuyên không đổi
2.DN dự trữ càng nhiều tiền mặt càng tốt.
Sai. Khi dự trữ quá nhiều tiền mặt, lượng tiền mặt không sinh lời, sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn của DN. Đồng thời DN vẫn cần duy trì 1 lượng tiền mặt để đảm bảo nhu cầu thanh toán của
mình.
3. Mua một TSCĐ để cho thuê thì tổng nguyên gia tăng, mức khấu hao không đổi.
Sai. Khi DN cho thuê còn phụ thuộc vào DN cho thuê tài chính hay thuê hoạt động - Nếu DN
cho thuê hoạt động thì DN vẫn ghi nhận NG của TSCĐ đó và vẫn trích khấu hao. - Nếu doanh
nghiệp cho thuê tài chính thì DN không ghi nhận NG TSCĐ đó và dừng trích
khấu hao.
4. một trong các nguyên tắc của quản trị tài chính là gắn kết lợi ichscuar cổ đông và nhà
quản lí.
Đúng. Lợi ích của cổ đông là tối đa hóa giá trị của DN. Lợi ích của nhà quản lý (ban điều
hành) là tiền lương. Vì vậy lợi ích của 2 bên là không đồng nhất. Để các quyết định tài chính
của nhà quản lý hướng tới tối đa hóa gía trị cho chủ sở hữu cần gắn kết lợi ích 2 bên.
Câu 1: Khi nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động thường xuyên
sẽ tăng lên
Đúng. Khi nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt thì VCSH và tiền mặt tăng
Nguồn vốn lưu động thường xuyên =nợ dài hạn + VCSH – tài sản dài hạn
Không ảnh hưởng đến nợ dài hạn và tài sản dài hạn nên nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng
Câu 2: Trong mọi trường hợp, chính sách tín dụng thương mại luôn có tác động tốt tới kết
quả hoạt động của doanh nghiệp
Sai. Khi áp dụng chính sách tín dụng thương mại => tăng bán chịu cho KH
Khi KPT tăng thì tăng chi phí đi vay nợ và tăng chi phí quản lý nợ, thu hồi nợ
Câu 3: Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí khác
Đúng. Do hoạt động thanh lý và nhượng bán tSCĐ là hoạt động không thường xuyên của DN
Câu 4: Tính thời vụ của sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của
DN
Đúng. Khi tính thời kỳ mùa vụ trong năm ( ví dụ dịp Tết đối với sản xuất bánh kẹo), DN cần
nhiều vốn để mua nguyên vật liệu, DN bán nhiều hàng hơn, ảnh hưởng lên dòng tiền thu chi và
khả năng thanh toán của DN
Câu 5: Khi nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động thường xuyên
sẽ giảm đi
Sai. Khi nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt thì VCSH và tiền mặt tăng
Nguồn vốn lưu động thường xuyên =nợ dài hạn + VCSH – tài sản dài hạn
Không ảnh hưởng đến nợ dài hạn và tài sản dài hạn nên nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng
Câu 6: Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng
nhau thì số lãi phải trả mỗi kì có xu hướng giảm dần
Đúng. Trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kì thanh toán với số tiền bằng nhau, do
hàng kì trả dần vào một phần gốc vay, nên gốc vay đầu kì giảm dần
Câu 7: Mua 1 TSCĐ để cho thuê thì tổng NG tăng, mức trích khấu hao trong kì không đổi
Sai. Khi DN cho thuê thì còn phụ thuộc vào DN cho thuê tài chính hay cho thuê hoạt động
- Nếu doanh nghiệp cho thuê hoạt động thì DN vẫn ghi nhận NG của TSCĐ đó và vẫn trích
khấu hao
- Nếu DN cho thuê tài chính thì DN không ghi nhận NG của TSCĐ đó và dừng trích khấu
hao
Câu 8: Cải tiến công nghệ kỹ thuật, áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật là 1 trong những
biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Đúng. Khi cải tiến công nghệ kỹ thuật, áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật DN có thể tiết kiệm
vật tư, nhân công, tăng năng suất lao động từ đó giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Câu 9: Giá trị của TSCĐ được dịch chuyển toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm sau mỗi chi
kì kinh doanh
Sai. TSCĐ là tài sản có thời gian sử dụng lâu dài nên giá trị của TSCĐ đươc dịch chuyển vào
từng phần vào giá trị của sản phẩm trong mỗi chu kì kinh doanh
Câu 10: một trong những nguyên tắc của quản trị tài chính doanh nghiệp là gắn kết lợi ích
của cổ đông và nhà quản lý
Đúng. Lợi ích của cổ đông là tối đa hóa giá trị của DN. Lợi ích của nhà quản lý là tiền lương. Vì
vậy lợi ích của hai bên là không đồng nhất. Để các quyết định của nhà quản lý hướng tới tối đa
hóa giá trị cho chủ sở hữu cần gắn kết lợi ích 2 bên
Câu 11: Cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp là tài sản ngắn hạn được hình
thành từ nguồn vốn tạm thời, tài sản dài hạn được hình thành từ nguồn vốn thường xuyên
Sai. Trong tài sản ngắn hạn có một bộ phận gồm những tài sản thường xuyên có mặt bên trong
DN như KPT và HTK. Những TSNH này được hình thành từ nguồn vốn dài hạn, ổn định để đảm
bảo an toàn, tránh rủi ro cho DN
Câu 12:Theo phương pháp tính lãi kép, giá trị hiện tại của một khoản tiền ở một thời điểm
trong tương lai sẽ giảm khi kì hạn nhập lãi giảm
Đúng. Khi kì hạn nhập lãi giảm => thời gian giữa 2 lần nhập lãi giảm=> số lần nhập lãi tăng=>
giá trị hiện tại giảm
Câu 13: Khi DN vay dài hạn ngân hàng để đầu tư vào TSCĐ thì nguồn vốn lưu động thường
xuyên tăng
Sai. Nguồn vốn lưu động thường xuyên = nợ dài hạn + VCSH – TSDH
Khi vay dài hạn để đầu tư vào TSCĐ thì nợ dài hạn tăng, TSCĐ tăng => TSDH tăng
Câu 14: DN cần dự trữ càng nhiều tiền mặt càng tốt
Sai. Khi dự trữ quá nhiều tiền mặt, lượng tiền mặt không sinh lời, sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn của DN. Đồng thời DN cần duy trì một lượng tiền mặt để đảm bảo nhu cầu thanh toán của
mình
Câu 15: Mua 1 TSCĐ để cho thuê thì tổng NG tăng, mức trích khấu hao trong kì không đổi
Sai. Khi DN cho thuê thì còn phụ thuộc vào DN cho thuê tài chính hay cho thuê hoạt động
- Nếu doanh nghiệp cho thuê hoạt động thì DN vẫn ghi nhận NG của TSCĐ đó và vẫn trích
khấu hao
- Nếu DN cho thuê tài chính thì DN không ghi nhận NG của TSCĐ đó và dừng trích khấu
hao
Câu 16: một trong những nguyên tắc của quản trị tài chính doanh nghiệp là gắn kết lợi ích
của cổ đông và nhà quản lý
Đúng. Lợi ích của cổ đông là tối đa hóa giá trị của DN. Lợi ích của nhà quản lý là tiền lương. Vì
vậy lợi ích của hai bên là không đồng nhất. Để các quyết định của nhà quản lý hướng tới tối đa
hóa giá trị cho chủ sở hữu cần gắn kết lợi ích 2 bên
Câu 17: Trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi chuyển sang
phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng NG chia
cho số năm sử dụng TSCĐ
Sai. Khi chuyển sang pp KH đường thẳng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng cách lấy
nguyên giá còn lại của TS chia cho số thời gian sử dụng còn lại của TS
Câu 19: Lợi tức cổ phần ưu đãi thường cao hơn lợi tức trái phiếu
Đúng. Vì cổ phiếu ưu đãi có rủi ro cao hơn trái phiếu. Vì thế lợi tức cổ phần ưu đãi thường cao
hơn lợi tức trái phiếu
Câu 20: Sử dụng cổ phiếu ưu đãi có tính mềm dẻo, linh hoạt hơn trái phiếu
Đúng. Vì khi phát hành trái phiếu buộc công ty phải thực hiện thế chấp cầm cố tài sản và nhiều
thủ tục hơn là cổ phiếu, đồng thời khi phát hành trái phiếu thì trong trường hợp thua lỗ công ty
vẫn phải có nghĩa vụ trả lãi của các chủ nợ. Trong khi đối với cổ phiếu thì Dn có thể trì hoãn việc
trả cổ tức vào các năm tiếp theo
Câu 21: Sửa chữa lớn TSCĐ không làm tăng NG của TSCĐ
Đúng. Sửa chữa lớn TSCĐ chỉ nhằm phục hồi, duy trì năng lực hoạt động của tài sản chứ không
làm tăng công suất, tính năng cũng như chất lượng của TSCĐ, tức không làm tăng giá trị của
TSCĐ. Vì vậy, không thể ghi tăng NG của TSCĐ
Câu 22: Chỉ tiêu “ Hiệu suất sử dụng TSCĐ” cho biết để tạo ra 1 đồng DT thuần trong kì
thì cần phải đầu tư đồng TSLĐ
Sai. Chỉ tiêu “ Hiệu suất sử dụng TSCĐ” cho biết 1 đồng TSLĐ sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng
DT thuần
Câu 23: Khi nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ thì nguồn vốn lưu động thường xuyên
không đổi
Đúng. Khi nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ thì tài sản dài hạn tăng đồng thời VCSH cũng
tăng => Nguồn vốn lưu động thường xuyên không đổi
Sai. Vì TSCĐ vô hình vẫn bị hao mòn vô hình do sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật gây ra sự giảm
sút về giá trị của tài sản
Câu 25: Đầu tư đổi mới TSCĐ là một biện pháp để tăng LN đối với các DN sản xuất
Đúng. Đầu tư đổi mới TSCĐ giúp cho DN nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng LN
cho DN
Câu 26: Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ
giảm
Sai.
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì TSDH tăng đồng thời vốn CSH tăng tương ứng nên
nguồn vốn lưu động thường xuyên không đổi
Câu 27: Trong quản trị tài chính, các quyết định tài chính cần phải dựa trên nguyên tắc:
tính đến giá trị thời gian của tiền
Đúng. Vì giá trị thời gian của tiền có tác dụng khi xác định hiệu quả tài chính của 1 dự án, cần
phải đưa ra lợi ích và chi phí của dự án về 1 thời điểm, thường là hiện tại để xem xét và đánh giá
lại dự án
Câu 28: Khi thời điểm phát sinh của tiền càng sớm thì giá trị hiện tại và giá trị tương lai
của nó sẽ càng cao
Đúng. Khi tính giá trị hiện tại nếu các khoản phát sinh càng lớn thì số năm chiết khấu ở mẫu càng
nhỏ, kết quả càng cao. Khi tính giá trị tương lai sớm, số tiền lãi phát sinh càng cao.
Câu 29: Chiết khấu thương mại được tính vào khoản giảm trừ doanh thu của DN
Sai. Chiết khấu thương mại của khách hàng mới được tính vào giảm trừ doanh thu. Còn chiết
khấu thương mại được hưởng sẽ làm giảm nguyên vật liệu nhập về
Câu 30: Trong mọi trường hợp chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí biến đổi
Sai. Chi phí khấu hao theo pp khấu hao theo sản lượng sản phẩm sx ra là CP biến đổi ( thay đổi
theo sản lượng). Còn chi phí khấu hao theo pp bình quân và số dư giản dần là chi phí cố định