You are on page 1of 21

Chương III:

LÃI SUẤT TÍN DỤNG


I- KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

1.Khái niệm.
Hoạt động tín dụng là sự chuyển giao quyền sử
dụng vốn theo nguyên tắc hoàn trả .Người sử dụng
vốn phải trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu ,gọi là chi phí sử dụng vốn ( chủ vốn gọi là lợi
tức )
2.Sự ra đời và phát triển hoạt động tín dụng.
 Vay nặng lãi  SX càng phát triển  Nhu cầu
vốn ngày càng tăng  HĐTD càng phát triển và đa
dạng.
3.Vai trò của HĐTD
 Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình
sản xuất được liên tục đồng thời góp phần
đầu tư phát triển kinh tế.
 Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
 Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế
kém phát triển và ngành mũi nhọn
 Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh
tế với nước ngoài.
4.CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
a.Căn cứ thời hạn TD :
 TD ngắn hạn.
 TD dài hạn.
 TD trung hạn.

b.Theo mục đích sử dung vốn :


 TD sản xuất và lưu thông hàng hóa.
 TD tiêu dùng.

c.Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ TD :


 TD Thương mại.
 TD Nhà nước.
 TD Ngân hàng.
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG CHÍNH
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.Khái niệm :
TDTM là quan hệ TD giữa các nhà DN, được biểu hiện dưới hình
thức mua bán chịu hàng hóa.

2.Giấy nợ trong quan hệ TDTM.


 Hối phiếu.
 Lệnh phiếu.

3.Vai trò của TDTM trong nền KTTT.

4.Hạn chế của TDTM.


CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG CHÍNH
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.
1.Khái niệm :
TDNH là quan hệ TD giữa NH, các tổ chức TD khác với các
nhà DN và cá nhân.

2.Hình thái tiền tệ :


 Tiền mặt.
 Bút tệ.

3.Đối tượng của TDNH.

4.Quan hệ giữa TDTM và TDNH :


 Hỗ trợ.
 Bổ sung.
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG CHÍNH
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC.
1.Khái nệm :
TDNN là quan hệ TD mà trong đó NN biểu hiện là người đi vay và
cho vay
2.Phân loại :
 TD ngắn hạn.
 TD dài hạn.
3.Vai trò :
 Là một giải pháp thực hiện cân đối NS.
 Là đòn bẩy kinh tế quan trọng để NN điều tiết giữa
tích lũy và tiêu dụng.
 Điều tiết lưu thông tiền tệ trên thị trường.
 Kiểm soát quy mô đầu tư, điều tiết cơ cấu đầu tư, bố
trí hợp lý cơ cấu ngành nghề, kinh tế giữa các vùng
lãnh thổ.
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG CHÍNH
TÍN DỤNG THUÊ MUA
1.KN: TDTM thực chất là thuê tài chính cho SXKD trung hạn và
dài hạn.
2.Đặc điểm :
 Được đảm bảo bằng QSH về TS đã tài trợ vốn ( TS hoặc BĐS ).
 TDTM là kiểu cho thuê TS chuyên dùng có kèm theo lời hứa sẽ
bán lại về sau, chậm nhất là sau ký kết thúc HĐ, cho người
thuê theo giá thỏa thuận từ đầu
3.Nguyên tắc TDTM gồm 3 bên liên quan.
 Người thuê sẽ lựa chọn TS thuê tại người cung cấp .
 Người cung cấp thỏa thuận các ĐK mua bán HH với người đi
thuê và ký hợp đồng mua bán với Công ty cho thuê tài chính.
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG CHÍNH
TÍN DỤNG THUÊ MUA
4.Chú ý :
 Người thuê phải trả tiền thuê đảm bảo bù đắp CP
KH, chi CP khác và lãi cho người cho thuê.
 CP bảo dưỡng, BH và CP khác phát sinh trong
TG thuê người thuê chịu.
 Người thuê có thể mua lại theo giá thỏa thuận
trước từ HĐ ban đầu hoặc có thể thuê tiếp hoặc
trả lại TS.
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG CHÍNH
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG.
1.Khái niệm :
Là TD đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng.

2.Mục đích :
 Hỗ trợ, cải thiện đời sống học tập và kích thích tiêu dùng.
 Giúp DN tăng doanh số tiêu thụ SP, mở rộng thị trường 
tối đa hóa lợi nhuận.
3.Hình thức :
 Tiền.
 Hàng hóa ( mua trả góp ).
II- LÃI SUẤT TÍN DỤNG
1 KHÁI NIỆM

a .KN lợi tức


b. KN lãi suất
2 .PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
a.Căn cứ vào thời hạn tín dụng
b.Căn cứ vào tính chất HĐTD
c.Căn cứ vào các quan hệ điều tiết vốn
d.Căn cứ vào giá trị thực tiền lãi thu
được ( Lãi suất ảnh hưởng bởi lạm
phát )
3- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT

a- Phương pháp tính lãi :


+ Lãi đơn
Lãi = Vốn gốc x lãi suất = P*i
Tổng lãi sau (n) kỳ hạn = P*i*n
+ Lãi kép
Giá trị vốn và lãi sau một kỳ hạn F = P + P*i = P(1+i)
Giá trị vốn và lãi sau (n) kỳ hạn F = P( 1+i)n
Tổng lãi sau (n) kỳ hạn = P(1+i)n - P

b- Xác định hiện giá:

P = F / ( 1+i)n
Bài tập ứng dụng

Bài 1:Doanh nhiệp X vay 20 tỷ với lãi suất thả nổi giả sử.
d1=9 % / năm , d2=11 % / năm, d3= 8% / năm ,d4=10% /
năm ,d5=12% / năm, d6= 10%/năm năm tiếp theo lãi suất
không đổi là 11%/năm .
Doanh nghiệp có kế hoạch 2 năm đầu không trả . Từ năm
3 tới năm 5 mỗi năm trả 2 tỷ và lãi phải chịu của năm đó .
Từ năm 6 tới năm 10 mỗi năm trả một lượng tiền bằng
nhau thì hết nợ . Hãy lập lịch trả nợ cho doanh nghiệp
trên ?
Bài Tập ứng dụng
Bài 2:Anh ( X) đang cân nhắc mua nhà .Nếu trả ngay là 800
triệu .Nếu trả góp thì chịu lãi suất 9%/năm,thời gian trả 5 năm
.
- Kế hoạch anh (X) trả ngay khi ký hợp đồng là 200 triệu ,4
năm tiếp theo là 100 triệu ,năm cuối cùng trả hết nợ . Hãy xác
định tổng số tiền anh (X) phải trả ?
- Kế hoạch anh (X) trả ngay khi ký hợp đồng là 200 triệu ,mỗi
năm tiếp theo trả một lượng tiền bằng nhau . Hãy xác định
tổng số tiền anh (X) phải trả ?
Bài3:
Ông A muốn tích lũy tiền cho con đi du học . Vào ngày 1/1
hàng năm , ông A gửi 250 triệu với lãi suất như sau :
d1 =6%/năm , d2=5%/năm , d3 =8%/năm ,d4= 9% năm , Hỏi
sau 4 năm ông A tích lũy được bao nhiêu tiền ?
Kế hoặch từ cuối năm thứ 6 ông A cấp tiền nuôi con 2 năm
liên tục từ khoản tiền trên. Hỏi mỗi năm ông A cấp cho con
một lượng tiền bằng nhau là bao nhiêu ?.
Biết rằng ông A không rút tiền ra khỏi Ngân hàng và hưởng
lãi suất không đổi là 10%/năm cho những năm tiếp theo .
Bài 4 : Ông A gửi NH (X) 100 triệu với lãi suất 8% /năm
ghép lãi theo tháng .Hỏi ông A gửi được 7 tháng thì lãi
suất ông được hưởng là bao nhiêu ?
Bài 5 : Bà X gửi NH 500 triệu với lãi 7.5%/năm ghép lãi
theo quí. Hỏi Bà X gửi được 3 quí thì lãi suất được
hưởng là bao nhiêu ?
4- Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu

VD: Ông X mua TP coupon kì hạn 10 năm với mệnh giá 1tr .
Khoản thanh toán lãi hàng năm 0,1 tr . Giả sử sau vài năm
ông x cần tiền bán giá 1.05tr .
=> Lãi suất hiện hành = C/P =0,1/1,05= 9,5%
-Gọi C là mức thanh toán coupon hàng năm
-Gọi F là mệnh giá TP coupon
-Gọi P là giá TP hiện hành
•Nếu P=F vì ko nảy sinh khoản lời ,lỗ trên vốn => lãi
suất hiện hành = lãi suất coupon
•Nếu P<F nhà đầu tư có khoản lời trên vốn => LS hiện
hành C/P>Ls coupon C/F
•Nếu P>F nhà đầu tư có khoản lỗ vốn => LS hiện hành
C/P <Ls coupon C/F
Giá TP tăng Lãi suất hiện hành giảm và ngược lại .
5- CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH LÃI SUẤT TRÊN THỊ
TRƯỜNG

a-Các nhân tố làm thay đổi cầu trái phiếu và quĩ


cho vay
Thu nhập bình quân
• Thu nhập BQ tăng => nhu cầu mua TP tăng => giá TP tăng
. Ngược lại
• Thu nhập BQ tăng => khả năng cho vay tăng => lãi suất
giảm . Ngược lại
Lợi tức và lạm phát kỳ vọng
Sự gia tăng lợi tức kỳ vọng đối với tài sản khác (cổ
phiếu ,chứng chỉ đầu tư …) =>giảm nhu cầu trái phiếu => giá
TP giảm => LS tt tăng . Ngược lại .
 Sự gia tăng lạm phát kỳ vọng =>giảm nhu cầu trái phiếu =>
giá TP giảm => LS tt tăng . Ngược lại .
 Rủi ro
Sự gia tăng rủi ro đầu tư TP => giảm nhu cầu TP => giá TP
giảm => LS tt tăng bù đắp RR tăng thêm mà người cho
vay phải chịu . Ngược lại .
 Tính lỏng
Nếu thị trường trái phiếu có tính lỏng cao => cầu TP tăng =>
giá TP tăng => LS giảm. Ngược lại
 Chi phí thông tin
Nếu thông tin được đầy đủ => giảm chi phí =>cầu TP tăng
=>giá TP tăng => LS giảm
b- Các nhân tố làm thay đổi cung trái phiếu và quỹ cho vay
Lợi nhuận kỳ vọng của vốn đầu tư
Trên thị trườngTP :Sự gia tăng LN kỳ vọng => muốn vay nhiều
hơn=> cung nhiều TP =>Giá TP giảm
Trên thị trường quỹ cho vay : Sự gia tăng LN kỳ vọng => gia
tăng nhu cầu vay => LS tăng
Chính sách thuế
•Thuế TNDN cao => k0 KK DN phát hành TP =>Giá TP tăng
•Trên thị trường quỹ cho vay : Thuế cao => làm giảm nhu cầu
vay vốn => Lãi suất giảm
Lạm phát kỳ vọng
•Sự gia tăng lạm phát kỳ vọng => giảm giá trị TP => cung TP
tăng =>Giá TP giảm.
•Trên thị trường quỹ cho vay => tăng nhu cầu vay => LS tăng
c- Các nhân tố khác ảnh hưởng tới lãi suất
Các chính sách điều tiết NN
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng

You might also like