Professional Documents
Culture Documents
1.Khái niệm.
Hoạt động tín dụng là sự chuyển giao quyền sử
dụng vốn theo nguyên tắc hoàn trả .Người sử dụng
vốn phải trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu ,gọi là chi phí sử dụng vốn ( chủ vốn gọi là lợi
tức )
2.Sự ra đời và phát triển hoạt động tín dụng.
Vay nặng lãi SX càng phát triển Nhu cầu
vốn ngày càng tăng HĐTD càng phát triển và đa
dạng.
3.Vai trò của HĐTD
Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình
sản xuất được liên tục đồng thời góp phần
đầu tư phát triển kinh tế.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế
kém phát triển và ngành mũi nhọn
Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh
tế với nước ngoài.
4.CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
a.Căn cứ thời hạn TD :
TD ngắn hạn.
TD dài hạn.
TD trung hạn.
2.Mục đích :
Hỗ trợ, cải thiện đời sống học tập và kích thích tiêu dùng.
Giúp DN tăng doanh số tiêu thụ SP, mở rộng thị trường
tối đa hóa lợi nhuận.
3.Hình thức :
Tiền.
Hàng hóa ( mua trả góp ).
II- LÃI SUẤT TÍN DỤNG
1 KHÁI NIỆM
P = F / ( 1+i)n
Bài tập ứng dụng
Bài 1:Doanh nhiệp X vay 20 tỷ với lãi suất thả nổi giả sử.
d1=9 % / năm , d2=11 % / năm, d3= 8% / năm ,d4=10% /
năm ,d5=12% / năm, d6= 10%/năm năm tiếp theo lãi suất
không đổi là 11%/năm .
Doanh nghiệp có kế hoạch 2 năm đầu không trả . Từ năm
3 tới năm 5 mỗi năm trả 2 tỷ và lãi phải chịu của năm đó .
Từ năm 6 tới năm 10 mỗi năm trả một lượng tiền bằng
nhau thì hết nợ . Hãy lập lịch trả nợ cho doanh nghiệp
trên ?
Bài Tập ứng dụng
Bài 2:Anh ( X) đang cân nhắc mua nhà .Nếu trả ngay là 800
triệu .Nếu trả góp thì chịu lãi suất 9%/năm,thời gian trả 5 năm
.
- Kế hoạch anh (X) trả ngay khi ký hợp đồng là 200 triệu ,4
năm tiếp theo là 100 triệu ,năm cuối cùng trả hết nợ . Hãy xác
định tổng số tiền anh (X) phải trả ?
- Kế hoạch anh (X) trả ngay khi ký hợp đồng là 200 triệu ,mỗi
năm tiếp theo trả một lượng tiền bằng nhau . Hãy xác định
tổng số tiền anh (X) phải trả ?
Bài3:
Ông A muốn tích lũy tiền cho con đi du học . Vào ngày 1/1
hàng năm , ông A gửi 250 triệu với lãi suất như sau :
d1 =6%/năm , d2=5%/năm , d3 =8%/năm ,d4= 9% năm , Hỏi
sau 4 năm ông A tích lũy được bao nhiêu tiền ?
Kế hoặch từ cuối năm thứ 6 ông A cấp tiền nuôi con 2 năm
liên tục từ khoản tiền trên. Hỏi mỗi năm ông A cấp cho con
một lượng tiền bằng nhau là bao nhiêu ?.
Biết rằng ông A không rút tiền ra khỏi Ngân hàng và hưởng
lãi suất không đổi là 10%/năm cho những năm tiếp theo .
Bài 4 : Ông A gửi NH (X) 100 triệu với lãi suất 8% /năm
ghép lãi theo tháng .Hỏi ông A gửi được 7 tháng thì lãi
suất ông được hưởng là bao nhiêu ?
Bài 5 : Bà X gửi NH 500 triệu với lãi 7.5%/năm ghép lãi
theo quí. Hỏi Bà X gửi được 3 quí thì lãi suất được
hưởng là bao nhiêu ?
4- Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
VD: Ông X mua TP coupon kì hạn 10 năm với mệnh giá 1tr .
Khoản thanh toán lãi hàng năm 0,1 tr . Giả sử sau vài năm
ông x cần tiền bán giá 1.05tr .
=> Lãi suất hiện hành = C/P =0,1/1,05= 9,5%
-Gọi C là mức thanh toán coupon hàng năm
-Gọi F là mệnh giá TP coupon
-Gọi P là giá TP hiện hành
•Nếu P=F vì ko nảy sinh khoản lời ,lỗ trên vốn => lãi
suất hiện hành = lãi suất coupon
•Nếu P<F nhà đầu tư có khoản lời trên vốn => LS hiện
hành C/P>Ls coupon C/F
•Nếu P>F nhà đầu tư có khoản lỗ vốn => LS hiện hành
C/P <Ls coupon C/F
Giá TP tăng Lãi suất hiện hành giảm và ngược lại .
5- CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH LÃI SUẤT TRÊN THỊ
TRƯỜNG