You are on page 1of 7

NỘI DUNG ÔN TẬP TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Chương 1. Những vấn đề cơ bản về tiền tệ


Câu 1: Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng
Câu 2: Giả sử người cho vay và đi vay thống nhất về lãi suất danh nghĩa dựa trên dự kiến của
họ về lạm phát tương lai. Trong thực tế, lạm phát lại thấp hơn mức mà họ dự kiến ban đầu.
Khi đó, người cho vay sẽ được lợi hơn, còn người đi vay sẽ bị thiệt hơn so với dự kiến ban
đầu..
Câu 3: Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động
Câu 4: Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ các chế độ lưu thông tiền tệ nói chung
Câu 5: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm thuế và giảm chi ngân sách
Câu 6: Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ không phải là biện pháp để hạn chế
lạm phát
Câu 7: Lạm phát mang tính tiêu cực
Câu 8: Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Câu 9.Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu tiền dẫn đến lạm phát được gọi là
lạm phát do cầu kéo.
Câu 10.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ cũng
tăng lên
Câu 11.Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, gọi là lạm phát do
cầu kèo
Câu 12. Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM.
Câu 13. Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh khoản cao (chứng chỉ tiền
gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu…).
Câu 14. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao
Câu 15. Nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?

Chương 2. Những vấn đề cơ bản về tài chính


Câu 1. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là có sự phân công lao động xã hội và
sự xuất hiện của Nhà nước
Câu 2. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa là tiền đề cho sự ra đời và
phát triển của tài chính
Câu 3. Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính để thực hiện giám sát toàn bộ các hoạt động
của quốc gia, đảm bảo sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả
Câu 4. Nhà nước thực hiện phân phối tài chính nhằm mục đích phân phối của cải của người
giàu cho người nghèo trong xã hội.
Câu 5. Chính sách tài chính quốc gia ở Việt Nam chỉ dừng ở các chính sách vĩ mô như thuế
và chi tiêu ngân sách. Đúng hay sai. Vì sao?
Câu 6. Chính sách tài chính quốc gia nhằm thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kì tương ứng. Đúng hay sai. Vì sao?
Câu 7. Mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia không phải là hướng tới tạo công ăn việc
làm. Đúng hay sai. Vì sao?
Câu 8. Chính sách tài chính mang tính độc lập và điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế trong
nước. Đúng hay sai. Vì sao?
Câu 9. Chính sách tiền tệ hướng tới tỷ lệ lạm phát bằng không. Đúng hay sai. Vì sao?
Câu 10. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính.

Câu 11. Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính hoạt động độc lập, tách biệt theo vai trò
và nhiệm vụ của các khâu tài chính
Câu 12. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực tiêu dùng của các chủ
thể kinh tế xã hội
Câu 13. Trong hệ thống tài chính, ngân sách Nhà nước giữ vai trò Nền tảng.

Chương 3. Ngân sách Nhà Nước


Câu 1. Chấp hành NSNN là khâu quan trọng nhất trong chu trình NS
Câu 2.Tài chính công là một bộ phận cấu thành các lĩnh vực của Tài chính
Câu 3. Việc phát hành tiền ở Việt Nam sẽ do các ngân hàng thương mại đảm nhận
Câu 4. Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thể hiện ở chỗ nhà
nước cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn cổ phần theo những nguyên tắc và phương thức nhất
định dể tiến hành sản xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận
Câu 5. Chu trình phân cấp quản lý ngân sách nhà nước gồm 2 bước Lập - phê chuẩn và quyết
toán NSNN
Câu 6. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của người chịu thuế
Câu 7.Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân là thuế gián thu
Câu 8. Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền.
Câu 9. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
Câu 10. chi NSNN chỉ bao gồm các khoản chi thường xuyên
Câu 11. Khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN là khâu chấp hành NSNN
Câu 12. Hoạt động thu chi của NSNN không mang tính hoàn trả trực tiếp
Câu 13. Khoản chi lương thưởng, chi phát triển giáo dục, chi phát triển quốc phòng an ninh thuộc
chi đầu tư
Chương 5. Bảo hiểm
Câu 1. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là rủi ro thuần túy.
Câu 2. Rủi ro luôn gây ra thiệt hại.
Câu 3. Rủi ro cơ bản, rủi ro phi tài chính và rủi ro thuần túy là các loại rủi ro được bảo hiểm
Câu 4. Rủi ro phi tài chính là loại rủi ro có thể đo lường thiệt hại bằng tiền.
Câu 5. Dịch bệnh Covid 19 là rủi ro riêng biệt nên thiệt hại do dịch bệnh này gây ra thuộc
phạm vi của bảo hiểm.
Câu 6. Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội là vì mục tiêu lợi nhuận của công ty bảo hiểm.
Câu 7. Mức hưởng BHXH được tính trên độ tuổi của người tham gia bảo hiểm
Câu 8. Mức hưởng BHXH được tính trên độ tuổi của người tham gia bảo hiểm
Câu 9. Người tham gia BHXH tự nguyện là người lao động trong doanh nghiệp Nhà nước.
Câu 10. Bảo hiểm là cách thức con người đối phó rủi ro
Câu 11. Bảo hiểm có tác dụng làm tăng cường công tác đề phòng, ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tổn
thất
Câu 12. Nguy cơ là nguyên nhân chính gây tổn thất
Câu 13. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người tham gia phải trung thực trong quá trình
bảo hiểm ?
Chương 6. Tín dụng – lãi suất
Câu 1. Lãi suất danh nghĩa 12%, với tỷ lệ lạm phát là 3%. Vậy lãi suất thực là ?
Câu 2. Mục đích của việc phát hành Trái phiếu Chính phủ là để nhằm huy động vốn cho DN
Câu 3. Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 7%/năm, tỷ lệ lạm phát là 2.5%/năm. Vậy
lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là bao nhiêu?
Câu 4. Đối tượng cấp tín dụng ngân hàng là quyền sử dụng vốn dài hạn
Câu 5. Hoạt động tín dụng thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả gián tiếp
Câu 6. Lãi suất trần và lãi suất sàn là lãi suất mà các ngân hàng thương mại công bố
Câu 7. Đối tượng của Tín dụng thương mại là tiền tệ
Câu 8. Thương phiếu là chứng khoán vốn được thực hiện trong quan hệ mua bán chịu hàng hóa
Câu 9. Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng bao gồm tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín
dụng ngân hàng
Câu 10. Căn cứ vào sự bảo đảm hoàn trả nợ tín dụng bao gồm tín dụng vốn lưu động và tín dụng
vốn cố định
Câu 11. Hạn chế của tín dụng thương mại chỉ duy nhất về mặt quy mô
Câu 12. Trong các cách trả lãi sau, Lãi suất 6%/6 tháng cứ 6 tháng trả lãi một lần, Lãi suất
1%/tháng trả lãi hàng tháng THÌ người gửi tiền nên lựa chọn lãi suất 6%/tháng có lợi nhất:
Câu 13. Khi khách hàng thế chấp nhà để vay vốn ngân hàng thì trong thời gian vay khách hàng
không được sử dụng ngôi nhà
Câu 14. lãi suất đơn là lãi suất của hợp đồng tài chính mà có nhiều kỳ tính lãi và lãi phát sinh của
kỳ trước được gộp chung với gốc để tính lãi cho kỳ sau.

Chương 7. Thị trường tài chính


Câu 1. Cổ phiếu và trái phiếu là 2 chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn
Câu 2. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn cổ phần bao gồm: kỳ phiếu ngân hàng,
chứng khoán phái sinh, cổ phiếu
Câu 3. Mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp và thị trường tài chính là thông qua việc
giải quyết các nhu cầu vốn của doanh nghiệp
Câu 4. Định chế tài chính và thị trường tài chính hoạt động độc lập , tách biệt nhau.
Câu 5. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sở hữu nguồn tài chính thông qua
các công cụ tài chính nhất định
Câu 6. Đối tượng được mua bán trên thị trường tiền tệ là quyền sử dụng nguồn tài chính có thời
hạn trên 1 năm
Câu 7. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng khoán doanh nghiệp và chứng
khoán chính phủ
Câu 8. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi có quyền bỏ phiếu để bầu hội đồng quản trị
Câu 9. Hàng hóa được giao dịch trên TT tiền tệ bao gồm tín phiếu kho bạc, giấy chứng nhận tiền
gửi ngân hàng, thương phiếu, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
Câu 10. Trái phiếu là chứng khoán nợ chỉ do Chính phủ và chính quyền địa phương phát hành
Câu 11. Theo tính chất hoàn trả nguồn tài chính thì thị trường tài chính được chia thành thị
trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Câu 12. Đặc trưng của các công cụ tài chính là có tính sinh lời, tính rủi ro
Câu 13. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi yếu tố chi phí và thời gian để
chuyển tài sản đó thành tiền mặt

BÀI TẬP
Câu 1
Một người dự định tiết kiệm tiền để mua ô tô có giá trị 800 tỷ đồng. Tại thời điểm hiện tại
người này gửi vào ngân hàng số tiền 500 triệu đồng.
a. Với lãi suất 14%/năm, một năm nhập lãi vào gốc 2 lần. Tối thiểu sau bao nhiêu lần ghép lãi,
người này có thể mua được ô tô?
b. Tổng số tiền nhận được tại thời điểm đó là bao nhiêu?
Câu 2
Một khoản gửi tiết kiệm 850 triệu đồng trong thời hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm. Số tiền lãi ở
cuối năm thứ 3 là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a. Cứ 6 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
b. Cứ 3 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
Câu 3: Chị Nhung cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng ACB số tiền 120 triệu đồng trong 8
năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 8,5%/năm
Câu 4: Ông Lân cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả ngân hàng TCB một khoản tiền đều
nhau là 50 triệu đồng thì sau 10 năm sau mới trả hết nợ. Hỏi số tiền mà ông Lân vay TCB ban
đầu là bao nhiêu, lãi suất cho vay của TCB là 10,5%.
Câu 5: Một khoản vốn 20 triệu đồng được gửi vào ngân hàng trong 11 năm theo lãi gộp, lãi
suất của khoản vốn trên là bao nhiêu biết rằng số tiền thu được sau 11 năm là 34.041.800
đồng.
Câu 6.Sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi phải trả cho khoản tín dụng là 37.006,1 USD, lãi gộp
4%/năm. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu?
Câu 7. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 7 năm nữa bạn sẽ nhận được
50.000$, biết lãi suất gộp là 10%/năm
Câu 8. Một người cứ mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là 150 triệu, 205
triệu, 185 triệu. Hỏi sau 3 năm kể từ lần gửi đầu tiên người đó có bao nhiêu tiền, biết lãi suất
ngân hàng là 6%/năm
Câu 9. Một người cứ đầu mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là 325 triệu,
320 triệu, 365 triệu. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền gửi trên, biết lãi suất ngân hàng là
5%/năm
Câu 10. Một khoản tín dụng có thời gian 12 tháng, lãi suất 2%/tháng theo lãi đơn, sau 12
tháng số tiền nhận về là 124 triệu. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu?
Câu 11. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 8 năm nữa bạn sẽ nhận được
100.000$ (cho biết lãi suất NH là 9%/1năm
Câu 12. Sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi phải trả cho khoản tín dụng là 160.000 USD, lãi gộp
12%/năm.Ghép lãi theo 6 tháng. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu.
Câu 13. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 12 năm nữa bạn sẽ nhận được
500.000$ (cho biết lãi suất NH là 8%/1năm, ghép lãi theo quý)
Câu 14. Ngân hàng cho một doanh nghiệp vay 1000 triệu đồng trong 5 năm. Biết rằng tiền lãi
sẽ được ngân hàng ghép vốn 3 tháng một lần. Khi đáo hạn, ngân hàng thu nợ cả gốc và lãi là
1638.6 triệu đồng. Hỏi lãi suất vay vốn mà ngân hàng áp dụng là bao nhiêu?
Câu 15. Ngân hàng cho một doanh nghiệp vay 1500 triệu đồng trong 3 năm, ghép lãi 6 tháng
một lần. Hỏi lãi suất vay vốn mà ngân hàng áp dụng là bao nhiêu biết rằng, khi đáo hạn doanh
nghiệp trả cả gốc lẫn lãi là 2380 triệu đồng?
Câu 16. Giá trị tương lai của 300 triệu đồng trong 4 năm với lãi suất chiết khấu là 9%/năm,
ghép lãi 3 tháng 1 lần là?
Câu 17. Cho vay 10 triệu đồng trong 6 tháng, ghép lãi 1 tháng một lần. Vốn và lãi trả cuối kỳ.
Tổng số tiền nhận được sau 1 năm là:10.615.201 đồng. tính lãi suất
Câu 18. Giá trị tương lai của 300 triệu đồng trong 4 năm với lãi suất chiết khấu là 9%/năm,
ghép lãi 3 tháng 1 lần là?
Câu 19. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là:
400 triệu đồng, 800 triệu đồng, lãi suất là 6%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu?
Câu 20. Hai vợ chồng chị X có kế hoạch sinh con sau 3 năm nữa nên gửi ngân hàng 100 triệu,
lãi suất 8%/năm, ghép lãi 6 tháng 1 lần . Hỏi sau 3 năm, anh chị nhận được bao nhiêu tiền?
Câu 21. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là: 2
triệu, 4 triệu, 6 triệu, lãi suất là 8%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu?
Câu 22. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là: 20
triệu, 22 triệu, 25 triệu lãi suất là 11%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu?
Câu 23. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi lần lượt hàng năm lần
lượt là: 20 triệu, 22 triệu và 50 triệu, lãi suất ngân hàng 13%/năm, số tiền nhận được là bao
nhiêu?
Câu 24: Ông Minh cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng Agribank số tiền 20 triệu đồng trong
10 năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 7,6%/năm
Câu 25: Ông Hà cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng Agribank số tiền 50 triệu đồng trong 20
năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 7,7%/năm
Câu 26: Chị Hà cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng BIDV số tiền 70 triệu đồng trong 15 năm.
Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 7,8%/năm
Pv’=653.86tr
Câu 27: Chị Thanh cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng ACB số tiền 100 triệu đồng trong 12
năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 8,0%/năm
Pv’=813.89tr
Câu 28: Chị Nhung cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng ACB số tiền 120 triệu đồng trong 8
năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 8,5%/năm
Pv=734.22tr
Câu 29: Ông Lân cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả ngân hàng TCB một khoản tiền đều
nhau là 50 triệu đồng thì sau 10 năm sau mới trả hết nợ. Hỏi số tiền mà ông Lân vay TCB ban
đầu là bao nhiêu, lãi suất cho vay của TCB là 10,5%.
Câu 30: Ông Hùng cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả ngân hàng VCB một khoản tiền
đều nhau là 80 triệu đồng thì sau 12 năm sau mới trả hết nợ. Hỏi số tiền mà ông Lân vay TCB
ban đầu là bao nhiêu, lãi suất cho vay của TCB là 11,5%.
Pv=507.24tr
Câu 31: Ông Cường cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả ngân hàng Agribank một khoản
tiền đều nhau là 100 triệu đồng thì sau 15 năm sau mới trả hết nợ. Hỏi số tiền mà ông Lân vay
TCB ban đầu là bao nhiêu, lãi suất cho vay của Agribank là 11,0%.
719.08
Câu 32: Công ty cổ phần may Hưng Thịnh cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả ngân hàng
Agribank một khoản tiền đều nhau là 800 triệu đồng thì sau 5 năm sau mới trả hết nợ. Hỏi số
tiền mà Công ty cổ phần may Hưng Thịnh vay Agribank ban đầu là bao nhiêu, lãi suất cho
vay của Agribank là 13,0%.
2813,78tr
Câu 33: Công ty cổ phần dây cáp điện Hùng Linh cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả
ngân hàng ACB một khoản tiền đều nhau là 700 triệu đồng thì sau 8 năm sau mới trả hết nợ.
Hỏi số tiền mà Công ty cổ phần dây cáp điện Hùng Linh vay ACB ban đầu là bao nhiêu, lãi
suất cho vay của ACB là 15,0%
3141.12tr.
Câu 34: Một người cứ cuối mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là 250
triệu, 275 triệu, 325 triệu. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền gửi trên, biết lãi suất ngân hàng
là 5%/năm.
Câu 35: Một người cứ cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng 12 triệu đồng, lãi suất là 3%/6
tháng. Hỏi sau 3 năm trong tài khản người đó có bao nhiêu tiền?

Câu 36: Một dự án mang về cho công ty cứ cuối mỗi năm 230 triệu đồng trong vòng 5 năm.
Hỏi sau 5 năm, công ty thu được bao nhiêu tiền từ dự án X biết lãi suất chiết khấu là 7%/năm?

Câu 37: Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị
giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối
năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua
chịu trên ?
Câu 38: Chị Hoa vay tiền của ngân hàng để mua xe máy 1 khoản tiền là 40 triệu, chị sẽ chi
trả số tiền này đều đặn hàng năm số tiền bằng nhau trong vòng 2 năm lần trả đầu tiên là 1 năm
sau khi vay, lãi suất là 12,5%/ năm. Hỏi mỗi năm chị phải trả bao nhiêu tiền ?
Câu 39: Ông A muốn có một số tiền là 32 triệu đồng cho con ông ta học đại học trong 5 năm
tới. Ông dùng thu nhập hàng năm để gửi vào tài khoản tiền gửi được trả lãi kép hàng năm.
Biết lãi suất tiền gửi là 12 %/năm. Hỏi số tiền thu nhập hàng năm ông gửi vào Ngân hàng là
bao nhiêu?
Câu 39: Một người gửi tiết kiệm ở đầu tháng thứ nhất là 10 triệu đồng, cuối tháng thứ 2 gửi
thêm 15 triệu, cuối tháng thứ 5 gửi thêm 20 triệu đồng.hỏi cuối tháng thứ 10 người đó nhận
được cả gốc và lãi bao nhiêu? Biết lãi suất tiền gửi là 2%/ tháng. Hình thức áp dụng theo lãi
kép.
Câu 40: Ngân hàng cho một doanh nghiệp vay 1500 triệu đồng trong 3 năm, ghép lãi 6 tháng
một lần. Hỏi lãi suất vay vốn mà ngân hàng áp dụng là bao nhiêu biết rằng, khi đáo hạn doanh
nghiệp trả cả gốc lẫn lãi là 2380 triệu đồng?

You might also like