You are on page 1of 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI

Chủ biên: TS. Bạch Đức Hiển


PGS.TS. Đoàn Hương Quỳnh

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

HÀ NỘI – Tháng 11 năm 2016

1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

I. Câu hỏi tự luận


1. Hãy trình bầy khái niệm về tài chính doanh nghiệp?
2. Tài chính doanh nghiệp bao hàm những nội dung chủ yếu gí?
3. Tại sao có thể nói tài chính doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng đối với
hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?
4. Theo hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp hiện nay ở Việt Nam, loại hình
doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp?
5. Ở Việt Nam hiện nay, theo hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp, loại hình
doanh nghiệp nào được phép phát hành chứng khoán để huy động vốn?
6. Tại sao có thể nói đặc điểm kinh tế kỷ thuật của ngành kinh tế mà doanh nghiệp
hoạt động trong đó in đậm dấu vết vào tài chính của doanh nghiệp?
7. Khi lạm phát trong nền kinh tế tế ở mức cao sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp?
8. Hãy phân tích mối quan hệ giữa thị trường tài chính và tài chính của doanh
nghiệp?
II. Câu hỏi trắc nghiệm
(Trong mỗi câu, chọn 1 đáp án đúng hay đúng nhất)
Câu 01: Tài chính doanh nghiệp có vai trò:
a. Đảm bảo đầy đủ nguồn nhân lực cần thiết cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp?
b. Huy động đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của DN?
c. Tổ chức sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và hiệu quả?
d. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ chất lượng sản phẩm?
Câu 02: Trong các nội dung sau, nội dung nào không thuộc nội dung của tài chính
doanh nghiệp:
a. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư?
b. Tổ chức huy động vốn đáp ứng họat động kinh doanh của DN?
c. Tổ chức sử dụng tốt số vốn hiện có?

2
d. Nghiên cứu và xúc tiến thương mại?
Câu 03: Nếu các yếu tố khác không thay đổi, lạm phát trong nền kinh tế tăng cao sẽ
dẫn đến:
a. Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động nhiều hơn?.
b. Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động ít hơn?
c. Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động nhiều hơn nhưng
tăng được vòng quay vốn?
d. Không ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động đầu tư?
Câu 04: Nếu các yếu tố khác không thay đổi, chu kỳ sản xuất sản phẩm càng dài sẽ
dẫn đến:
a. Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn nhưng vòng quay
vốn nhanh hơn?
b. Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động ít hơn và vòng quay vốn nhanh
hơn?
c. Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay vốn
chậm hơn?
d. Không ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động mà doanh nghiệp phải ứng
ra?
Câu 05: Khi lãi suất thị trường tăng lên ở mức cao, điều đó sẽ đưa đến cho doanh
nghiệp:
a. Có nhiều cơ hội đầu tư và chi phí sử dụng vốn tăng lên?
b. Có ít cơ hội đầu tư và chi phí sử dụng vốn giảm xuống?
c. Có nhiều cơ hội đầu tư hơn và chi phí sử dụng vốn giảm xuống?
d. Có ít cơ hội đầu tư hơn và chi phí sử dụng vốn tăng lên?

3
CHƯƠNG 2
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN

I. Câu hỏi tự luận


1. Lãi đơn và lãi kép giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? Ý niệm “
Lãi mẹ đẻ lãi con ” được hiểu như thế nào trong kinh doanh?
2. Vì sao có thể nói 1 đồng tiền ngày hôm nay có giá trị lớn hơn giá trị của 1
đồng tiền nhận được ở một thời điểm trong tương lai?
3. Giá trị hiện tại của 1 đồng tiền nhận được tại 1 thời điểm trong tương lai phụ
thuộc vào những yếu tố nào và trong đó yếu tố rủi ro đã được tính đến chưa?
4. Hãy phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực hưởng?
5. Nghiên cứu lý thuyết giá trị theo thời gian của tiền có ý nghĩa gì đối với các
nhà kinh tế cũng như đối với nhà quản trị tài chính doanh nghiệp?
6. Hãy trình bầy một số ứng dụng lý thuyết giá trị theo thời gian của tiền?
II. Câu hỏi trắc nghiệm
(Trong mỗi câu, chọn 1 đáp án đúng hay đúng nhất)
Câu 01: Giá trị tương lai của một đồng tiền bỏ ra đầu tư ở thời điểm hiện tại (tính
theo phương pháp lãi kép):
a. Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian (tính theo năm)
nhận được?
b. Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận được?
c. Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận được?
d. Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ nghịch độ dài thời gian nhận được?
Câu 02: Giá trị hiện tại của một khoản tiền ở một thời điểm trong tương lai:
a. Là giá trị có thể nhận được trong tương lai?
b. Là giá trị có thể nhận được trong tương lai tính theo phương pháp lãi đơn?
c. Là giá trị có thể nhận được trong tương lai tính theo phương pháp lãi kép?
d. Là giá trị tính chuyển về thời điểm hiện tại của khoản tiền đó dựa vào một
lãi suất chiết khấu nhất định?
Câu 03 : Nếu các yếu tố khác không có gì thay đổi, giá trị hiện tại của 1 khoản tiền
nhận được tại 1 thời điểm trong tương lai:
a. Sẽ càng lớn nếu tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế càng cao?

4
b. Sẽ càng nhỏ nếu tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế càng thấp?
c. Sẽ càng lớn nếu nếu tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế càng thấp?
d. Không bị ảnh hưởng bởi yếu tố lạm phát?
Câu 04: Nếu các yếu tố khác không có gì thay đổi, giá trị hiện tại của 1 khoản tiền
nhận được tai 1 thời điểm trong tương lai:
a. Sẽ càng lớn nếu thời điểm nhận được khoản tiền càng xa thời điểm
hiện tại?
b. Sẽ càng nhỏ nếu thời điểm nhận được khoản tiền càng gần thời
điểm hiện tại?
c. Sẽ càng lớn nếu thời điểm nhận được khoản tiền càng gần thời
điểm hiện tại?
d. Sẽ càng nhỏ nếu thời điểm nhận được khoản tiền càng gần thời
điểm hiện tại?
Câu 05: Nếu các yếu tố khác không đổi, giá trị tương lai của một khoản tiền tính
theo lãi kép:
a. Sẽ càng lớn nếu thời gian nhận được khoản tiền càng gần thời điểm
hiện tại?
b. Sẽ càng nhỏ nếu thời gian nhận được khoản tiền càng xa thời điểm
hiện tại?
c. Sẽ càng lớn nếu thời gian nhận được khoản tiền càng xa thời điểm
hiện tại?
d. Không bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời gian?
III. Bài tập
Bài số 01
Một người đưa thông tin quảng cáo cần mua một khung kho Tiệp loại 120 m.
Có 3 nhà cung cấp đến chào hàng và đưa ra các mức giá khác nhau:
- Nhà cung cấp thứ nhất đòi giá 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển bốc xếp tận
nơi là 10 triệu đồng và phải thanh toán ngay.
- Nhà cung cấp thứ 2 đòi giá 170 triệu đồng và chịu trách nhiệm vận chuyển
tận nơi theo yêu cầu của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay 50%, số
còn lại cho chịu một năm sau.

5
- Nhà cung cấp thứ 3 đưa giá chào hàng là 160 triệu đồng và người mua phải
tự vận chuyển. Họ yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm
30%, sau năm thứ hai thanh toán phần còn lại. Người mua dự tính nếu họ tự vận
chuyển thì chi phí là 15 triệu đồng.
Hãy xác định xem người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp
nào thì có lợi nhất?
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 9%/năm.
Bài số 02
Vào ngày 1/1, công ty TNHH Minh Phương mua một ngôi nhà làm văn phòng
giao dịch với giá 2.000 triệu đồng với sự thoả thuận thanh toán như sau:
- Trả ngay 10% số tiền.
- Số còn lại trả dần hàng năm bằng nhau trong 5 năm, song phải chịu lãi 6%
một năm của số nợ còn laị (theo phương thức tính lãi kép). Thời điểm tính trả lãi
hàng năm là vào cuối năm (31/12)
Hãy xác định số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu để lần thanh toán cuối
cùng cũng là vừa hết số nợ?
Bài số 03
Ông Nam dự định mua một chiếc xe tải sau đó cho thuê. Dự tính số tiền thu
được từ cho thuê chiếc xe tải đó hàng năm (tính đến cuối năm) là 200 triệu đồng.
Sau 3 năm hoạt động sẽ thanh lý chiếc xe này với giá bán thanh lý (sau thuế) dự
kiến là 5 triệu đồng.
Hãy xác định xem Ông Nam chỉ có thể mua chiếc xe tải đó với giá tối đa bao
nhiêu?
Biết rằng:Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 5% /năm.
Bài số 04
Công ty Hoàng Hương mua một thiết bị sản xuất và phải trả tiền một lần vào
cuối năm thứ 5 kể từ ngày mua với số tiền thanh toán là 520 triệu đồng. Nếu bên
bán cho phép công ty trả đều số tiền vào đầu mỗi năm (cả gốc và lãi) mỗi lần bằng
nhau trong vòng 10 năm (lần trả đầu tiên ngay sau khi nhận thiết bị), thì số tiền phải
thanh toán mỗi lần là bao nhiêu?
Biết rằng: Lãi suất chiết khấu ổn định là 10%/năm.
Bài số 05
6
Công ty cổ phần Hoàng Lan cần mua một dây chuyền sản xuất. Có 2 phương
thức thanh toán được đặt ra như sau:
- Nếu thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng thì phải trả 1.890 triệu đồng.
- Nếu thanh toán theo phương thức trả góp thì phải trả ngay 700 triệu đồng, số
còn lại được thanh toán đều trong 24 tháng, với số tiền 62 triệu đồng/tháng.
Nếu công ty Hoàng Lan đồng ý thanh toán theo phương thức trả góp thì phải
chịu lãi suất là bao nhiêu một năm?
Bài số 06
Ông Tuấn muốn để dành tiền cho con đi học đại học. Ngay từ lúc mới sinh
con, ông dự định sẽ mua bảo hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm PRUDENTIAL
với mức đóng phí đều đặn hàng năm là 7 triệu đồng, lãi suất ổn định ở mức 6%/
năm. Hỏi khi con ông tròn 18 tuổi, hợp đồng bảo hiểm kết thúc thì số tiền ông Tuấn
sẽ được thanh toán là bao nhiêu?
Bài số 07
Ông Văn Thắng vay thế chấp ngân hàng một khoản tiền 500 triệu đồng với
mức lãi suất là 12%/năm. Nếu hợp đồng vay thỏa thuận trả dần đều mỗi năm một
lần trong thời hạn 5 năm (bắt đầu sau 1 năm kể từ ngày vay vốn) thì số tiền phải
thanh toán hàng năm đều đặn là bao nhiêu? trong đó tiền gốc mỗi năm phải trả là
bao nhiêu?
Bài số 08
Ngân hàng A trả lãi suất 8,5%/năm, gộp lãi hàng năm cho các khoản tiền gửi.
Ngân hàng B trả lãi suất 8%/năm, gộp lãi hàng quí. Nếu bạn có tiền, bạn sẽ gửi tiền
vào ngân hàng nào?
Bài số 09
Ngân hàng A trả lãi suất 8%/năm, gộp lãi hàng quí cho các khoản tiền gửi.
Ngân hàng B gộp lãi theo kỳ hạn 6 tháng. Hãy cho biết ngân hàng B phải qui định
lãi suất danh nghĩa của mình là bao nhiêu để lãi suất thực tế của mình bằng lãi suất
thực tế của ngân hàng A?
Bài số 10
Công ty cổ phần Đại Lợi kinh doanh bất động sản đang chào bán các căn hộ
với giá niêm yết là 1.200 triệu đồng/căn hộ và đưa ra 2 đề phương thức thanh toán
sau:

7
- Thanh toán ngay 200 triệu đồng, số còn lại thanh toán dần đều trong 25 tháng
kế tiếp, mỗi tháng là 40 triệu đồng; hoặc:
- Giảm giá 100 triệu đồng nếu khách hàng trả tiền ngay toàn bộ tiền nhà.
Nếu là người đang có ý định mua căn hộ của công ty Đại Lợi, bạn sẽ chọn
phương thức thanh toán nào? Vì sao?
Biết rằng: Lãi suất vay ngân hàng 1%/tháng.
Bài số 11
Một công ty đang xem xét đầu tư 2 loại chứng khoán sau:
- Chứng khoán A: chi phí đầu tư 50 triệu đồng, dự kiến sẽ nhận được khoản thu
118,37 triệu đồng sau 10 năm.
- Chứng khoán B: chi phí đầu tư 100 triệu đồng, sẽ được nhận khoản thu 10 triệu
đồng vào cuối mỗi năm trong 9 năm, và cuối năm thứ 10 sẽ được thanh toán 110
triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ chiết khấu cho các dòng tiền thanh toán của mỗi chứng
khoán?
b. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu là 8%/năm thì công ty nên đầu tư vào chứng
khoán nào thì có lợi nhất?
Bài số 12
Một doanh nghiệp vay ngân hàng khoản tiền 1.000 triệu đồng có thời hạn 8
năm với lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu kế hoach trả nợ như sau: 2 năm đầu
chỉ trả lãi, 4 năm kế tiếp trả các khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng mỗi năm, số
tiền còn lại thanh toán đều trong 2 năm cuối. Bạn hãy giúp doanh nghiệp lập kế
hoạch trả nợ theo yêu cầu của ngân hàng?

8
Bài số 13
Công ty trách nhiệm Kim Thành vừa ký kết thành công 1 hợp đồng tín dụng
với Ngân hàng cổ phần Tây Á. Theo bản hợp đồng này, Công ty được vay một
khoản tiền là 1.000 triệu đồng với thời hạn 5 năm theo phương thức trả dần đều:
Mỗi năm số tiền phải trả cả gốc và lãi là bằng nhau và trả ở cuối mỗi năm), lãi suất
là 8% trên số dư nợ.
Yêu cầu:
Hãy lập lịch trả nợ của Công ty cho Ngân hàng cổ phần Tây Á(xác định rõ số nợ
gốc và tiền lãi vay phải trả mỗi năm)?

9
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

I. Câu hỏi tự luận


1. Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm?
2. Trình bầy các cách phân loại chi phí SXKD và cho biết tác dụng của
mỗi cách phân loại chi phí?
3. Tại sao có thể nói hạ giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của
doanh nghiệp để nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp?
4. Hãy phân biệt doanh thu và tiền thu bán hàng?
5. Việc đẩy mạnh tiêu thụ, tăng doanh thu bán hàng sẽ đem lại những lợi
ích gì cho doanh nghiệp?
6. Hãy phân tích ý nghĩa tăng lợi nhuận của doanh nghiệp?
7. Tại sao có thể nói phân tích điểm hòa vốn kinh tế là một công cụ hữu
ích của nhà quản trị tài chính doanh nghiệp? Mặc dù ðýợc coi là công
cụ hữu ích nhýng nó vẫn có những ðiểm hạn chế gì?
8. Bạn hãy cho biết hiện nay ở Việt Nam, các doanh nghiệp nhà nước
phân phối lợi nhuận như thế nào?
9. Hiện nay, thông thường trong các doanh nghiệp ở Việt Nam có các
loại quỹ chủ yếu nào và việc tạo lập các quỹ đó nhằm mục đích gì?
II. Câu hỏi trắc nghiệm
(Trong mỗi câu, chọn 1 đáp án đúng hay đúng nhất)
Câu 01: Giá thành toàn bộ sản phẩm được xác định trên cơ sở:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí
sản xuất chung.
b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí
sản xuất chung + Chi phí bán hàng
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí
sản xuất chung + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí
sản xuất chung + Chi phí bán hàng + Lãi vay trong kỳ

10
Câu 02: Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh thành các khoản mục chi phí
(chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý DN) là:
a. Dựa vào tính chất kinh tế của chi phí
b. Dựa vào công dụng và địa điểm phát sinh chi phí.
c. Dựa vào mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm sản xuất và chi phí.
d. Dựa vào vai trò của chi phí trong quá trình sản xuất.
Câu 03: Thời điểm xác định doanh thu là khi:
a. Sản phẩm được xuất kho đem đi tiêu thụ
b. Sản phẩm được xuất giao cho người mua và được người mua chấp nhận
thanh toán
c. Khi sản phẩm được xuất giao và phải thu được tiền về DN.
d. Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.
Câu số 04: Tại điểm hoà vốn tài chính thì:
a. EBITDA bằng 0.
b. Chi phí cố định kinh doanh = Tổng chi phí biến đổi.
c. Sản lượng tiêu thụ là nhiều nhất.
d. Lợi nhuận trước thuế = 0.
Câu 05: Trong các khoản sau khoản nào được giảm trừ khỏi doanh thu bán hàng
khi xác định doanh thu thuần:
a. Chiết khấu thanh toán
b. Chiết khấu thương mại
c. Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ
d. Thuế nhập khẩu
III. Bài tập
Bài 01
Năm N, công ty cổ phần Vân Anh có tài liệu năm N như sau:
1. Doanh thu thuần bán hàng là 500.000 triệu đồng.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh là 320.000 triệu đồng ( trong đó chi phí khấu hao là
30.000 triệu đồng). Lãi vay vốn phải trả trong năm là 20.000 triệu đồng. Công ty
phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 20%.

11
Yêu cầu: Hãy xác định EBITDA, EBIT và lợi nhuận sau thuế của công ty trong
năm?
Bài số 02
Công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Tiến đang xem xét kế hoạch sản xuất một
loại sản phẩm mới. Dự kiến chi phí cố định kinh doanh cho việc sản xuất sản phẩm
này là 3.000 triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 175.000
đồng. Giá bán sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng là 200.000 đồng/sp. Sản lượng
sản phẩm tiêu thụ hàng năm dự kiến đạt 160.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định sản lượng hòa vốn kinh tế và doanh thu hòa vốn kinh tế?
b. Nếu chi phí biến đổi giảm xuống còn 168.000 đ/sp thì sản lượng hòa vốn
kinh tế thay đổi như thế nào?
c. Nếu chi phí cố định tăng thêm 3.750 triệu đồng/ năm thì sản lượng hòa vốn
thay đổi ra sao?
d. Nếu sản lượng tiêu thụ tăng thêm 15% thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế
(EBIT)sẽ thay đổi như thế nào?
Bài số 03
Công ty cổ phần Tân Xuân dự định đầu tư 1.000 triệu đồng vào một phân
xưởng sản xuất mới; trong đó, đầu tư về TSCĐ là 800 triệu đồng và đầu tư về vốn
lưu động thường xuyên là 200 triệu đồng. Công suất thiết kế của phân xưởng là
5.500 sản phẩm/năm. Chi phí cố định kinh doanh chưa kể chi phí khấu hao là 100
triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi cho một sản phẩm là 50.000 đồng, giá bán một sản
phẩm (chưa có thuế giá trị gia tăng) là 100.000 đồng.
1. Hãy xác định sản lượng hòa kinh tế của Công ty?
2. Hãy xác định sản lượng hòa vốn tài chính nếu Công ty đầu tư 50% bằng vốn
chủ sở hữu và 50% bằng vốn vay với lãi suất 10%/năm?
Biết rằng: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng; tỷ lệ khấu
hao TSCĐ bình quân là 8%/năm và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ.
Bài số 04
Công ty X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu sau:
1. Công suất thiết kế: 20.000 sản phẩm /năm

12
2. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ: 18.000 sản phẩm/năm
3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định: 600 triệu đồng/năm
b. Chi phí biến đổi: 100.000 đồng/ sản phẩm
4. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: 150.000 đồng / sản phẩm
5. Tổng số vốn kinh doanh bình quân là: 2.000 triệu đồng, trong đó vốn vay là 800
triệu đồng với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
Yêu cầu:
a. Doanh nghiệp cần huy động bao nhiêu % năng lực sản xuất theo công suất
thiết kế để đạt mức hoà vốn(hòa vốn kinh tế và hòa vốn tài chính)?
b. Thời gian cần thiết để hoà vốn là bao lâu?
c. Nếu trong năm, sản phẩm A chỉ bán được với giá 120.000 đ/SP. Hãy cho
biết, công ty có đạt được hoà vốn hay không?
Bài số 05
Công ty cổ phần Tân Mai chuyên sản xuất một loại sản phẩm, đồng thời thực
hiện tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn kinh doanh bằng vốn chủ sở hữu, có số liệu về tình
hình sản xuất kinh doanh năm N như sau:
1. Chi phí sản xuất và tiêu thụ:
- Khấu hao thiết bị: 240 triệu đồng/năm.
- Chi phí vật tư: 0,6 triệu đồng/ SP.
- Tiền thuê nhà xưởng: 170 triệu đồng/năm
- Chi phí nhân công trực tiếp: 0,15 triệu đồng/SP
- Chi phí bằng tiền khác: 0,05 triệu đồng/ SP
- Chi phí cố định khác: 90 triệu đồng/năm
2. Giá bán chưa có thuế GTGT: 1 triệu đồng/SP
3. Công suất thiết kế: 3.000 SP/năm
4. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 20%
Yêu cầu:
a. Xác định sản lượng hoà vốn kinh tế, doanh thu hoà vốn kinh tế, công suất
hoà vốn kinh tế, thời gian hoà vốn kinh tế? Vẽ đồ thị điểm hoà vốn kinh tế?
b. Xác định giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá sản xuất và tiêu thụ tại các
mức sản lượng: 1.500 SP; 2.000 SP; 2.500 SP; 3.000 SP.

13
c. Trong năm, nếu Công ty dự kiến phải đạt được lợi nhuận sau thuế là 40 triệu
đồng thì phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
d. Giả sử khi bắt đầu sản xuất giá trên thị trường chỉ còn 0,9 triệu đồng/SP,
vậy Công ty có nên tiếp tục sản xuất hay ngừng sản xuất? Biết rằng Công ty không
thể chuyển ngay sang sản xuất loại sản phẩm khác trong năm.
e. Khi biết thông tin trên, một đơn vị khác có ý định thuê lại cơ sở của Công ty
với giá thuê 320 triệu đồng/ năm. Theo bạn Công ty có nên đồng ý cho thuê không?
Bài số 06
Công ty TNHH Kim Thành chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A với
công suất thiết kế 7.000 sản phẩm /năm, năm N-1 có tài liệu sau:
1.Sản lượng sản xuất và tiêu thụ trong năm : 5.000 sản phẩm.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định(chi phí cố định kinh doanh): 270 triệu đồng
- Chi phí biến đổi: 60.000 đồng/ sản phẩm
3. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: 150.000 đồng/sản phẩm.
4. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm: 45 triệu đồng
Yêu cầu:
a. Với mức sản xuất và tiêu thụ như trên, theo bạn, năm công ty lãi hay lỗ?
b. Năm N, dự kiến tình hình sản lượng tiêu thụ, chi phí, giá bán sản phẩm và số vốn
vay của công ty giống như năm trước. Nhưng đầu tháng vừa qua, công ty nhận được
thêm đơn đặt hàng của công ty Huy Hoàng với nội dung chủ yếu: đặt mua 1.500 sản
phẩm với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 130.000 đồng/sản phẩm. Vậy theo
bạn, công ty có nên nhận đơn đặt hàng này hay không? vì sao?
c. Theo tính toán của một thành viên ban lãnh đạo công ty: Trong năm nay, nếu tiến
hành quảng cáo sản phẩm trên truyền hình thì công ty sẽ tiêu thụ được 6.000 sản
phẩm, nhưng phải chịu chi phí quảng cáo là 20 triệu đồng/năm. Theo anh chị, công
ty có nên thực hiện quảng cáo không?
d. Có một phương án kinh doanh đưa ra như sau: Nếu Công ty không thực hiện
quảng cáo mà thực hiện giảm giá bán xuống còn 135.000 đồng/sản phẩm, công ty sẽ
tiêu thụ được 7.000 sản phẩm. Khi đó công ty thu được bao nhiêu lợi nhuận sau
thuế?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 20%

14
Bài số 07
Công ty TNHH Vạn Lợi chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài
liệu sau:
1. Công suất thiết kế: 8.000 sản phẩm /năm.
2. Năm vừa qua(năm N) có tình hình như sau:
a. Mức sản xuất và tiêu thụ ở năm trước: 6.000 sản phẩm/năm
b. Chi phí sản xuất kinh doanh cho số sản phẩm trên:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh: 380 triệu đồng/năm
- Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/ sản phẩm
c. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: 120.000 đồng/ sản phẩm
d. Tổng số vốn kinh doanh bình quân là: 600 triệu đồng; trong đó, vốn vay là 300
triệu đồng với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế tręn doanh thu vŕ tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn kinh doanh năm N?
2. Theo tính toán của các nhà quản trị công ty, năm nay chi phí biến đổi cho 1 đơn
vị sản phẩm vẫn như năm vừa qua. Để huy động hết công suất sản xuất theo thiết kế
thì công ty cần giảm giá bán xuống mức 110.000 đồng/sản phẩm; Tuy nhiên, tổng
số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm dự tính sẽ là 720 triệu đồng; trong
đó, số vốn vay là 350 triệu đồng và vẫn có thể vay với lãi suất 10%/năm. Nếu thực
hiện phương án này thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh so với năm trước sẽ tăng lên hay giảm đi?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 20%
Bài số 08
Công ty TNHH Đức Phúc chuyên sản xuất linh kiện điện tử có tài liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Sản lượng sản xuất tiêu thụ trong năm là 50.000 linh kiện với giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng là 120.000 đồng/ linh kiện.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh cho số linh kiện trên :
- Tổng chi phí cố định kinh doanh: 200 triệu đồng
- Chi phí biến đổi: 115.000 đồng/linh kiện.

15
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Đầu năm, công ty dự kiến đổi mới dây chuyền công nghệ nâng cấp tài sản cố
định và do vậy phải đầu tư tăng thêm 350 triệu đồng (Giả định thời gian thực hiện
công việc này là không đáng kể).
2. Việc thực hiện việc đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 1.000
đồng/ linh kiện, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên mức
60.000 linh kiện với giá bán như năm trước.
Yêu cầu:
a. Hãy xem xét sản lượng hoà vốn kinh tế năm kế hoạch có sự thay đổi
nào không so với năm báo cáo?
b. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế(EBIT)năm kế hoạch thay đổi như thế
nào so với năm báo cáo?
c. Theo tính toán của một nhà quản trị công ty, với việc đổi mới công
nghệ như đã nêu, đồng thời nếu công ty thực hiện giảm giá bán đi 1.000 đồng/
linh kiện thì có thể tăng thêm được sản lượng tiêu thụ là 10.000 linh kiện. Hãy
cho biết công ty có nên thực hiện giảm giá bán sản phẩm như vậy không?
Biết rằng: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định bình quân là 10%/năm.
Bài số 09
Công ty cổ phần Sao Mai chuyên sản xuất kinh doanh 1 loại sản phẩm có tình
hình như sau:
Tài liệu năm báo cáo
1. Số lượng sản phẩm sản xuất tiêu thụ trong năm: 143.425 sản phẩm
2. Giá bán sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng: 100.000đồng/ sản phẩm
3. Chi phí sản xuất kinh doanh cho số sản phẩm trên :
- Tổng chi phí cố định kinh doanh: 4.800 triệu đồng
- Chi phí biến đổi: 60.000 đồng/sản phẩm
4. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là: 270 triệu đồng
5. Trích bảng Cân đối kế toán ngày 31/12
Đơn vị: triệu đồng
Số cuối Số đầu Số Số đầu
Tài sản Nguồn vốn
năm năm cuối năm
16
năm
I. Tài sản ngắn hạn 2.000 1.600 I. Nợ phải trả 3.420 3.016
1. Vốn bằng tiền 338 200 1. Nợ ngắn hạn 620 440
2. Hàng tồn kho 1.132 1050 2. Nợ dài hạn 2.800 2.576
3. Các khoản phải thu 530 350 3.
II. Tài sản dài hạn 4.400 4.000 II. Vốn chủ sở hữu 2.980 2.584
-Nguyên giá TSCĐ 5.400 4.600
-Giá trị hao mòn luỹ kế (1.000) (600)
Cộng tài sản 6.400 5.600 Cộng nguồn vốn 6.400 5.600
B. Tài liệu năm kế hoạch
1. Trong năm công ty sẽ mở rộng quy mô kinh doanh, dự kiến số vốn sản xuất kinh
doanh bình quân sử dụng trong năm là 7.500 triệu đồng.
2. Tổng chi phí cố định kinh doanh trong năm là : 5.000 triệu đồng
3. Chi phí biến đổi và giá bán một đơn vị sản phẩm vẫn như năm báo cáo.
4. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là : 350 triệu đồng
Yêu cầu:
a) Hãy xác định sản lượng hoà vốn kinh tế và sản lượng hoà vốn
tài chính năm báo cáo và năm kế hoạch?
b) Để đạt tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh( ROA)
như năm báo cáo, năm kế hoạch doanh nghiệp cần sản xuất và tiêu thụ bao
nhiêu sản phẩm?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 20%

17
CHƯƠNG 4
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

I. Câu hỏi tự luận


1. Hãy nêu những đặc điểm của vốn cố định ? Những đặc điểm đó ảnh hưởng
như thế nào đến tài chính của doanh nghiệp ?
2. Hãy phân tích những ưu điểm và hạn chế của các phương pháp khấu hao tài
sản cố định của doanh nghiệp ?
3. Khi tính thuế thu nhập DN, Ở Việt Nam cũng như ở nhiều nước khác Chính
phủ cho phép doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp khấu hao nhanh,
chẳng hạn như phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
(loại TSCĐ đủ điều kiện theo quy định). Điều đó đem lại lợi ích gì cho
doanh nghiệp?
4. Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp?
5. Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, doanh nghiệp đổi mới thiết bị và
công nghệ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp
6. Việc đẩy mạnh bán hàng và thu nhanh tiền bán hàng ảnh hưởng như thế nào
đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp?
7. Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi việc tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu
động có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp?
8. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh người ta thường sử dụng các
chỉ tiêu chủ yếu nào?
9. Hãy trình bầy những giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp?
II. Câu hỏi trắc nghiệm
(Trong mỗi câu, chọn 1 đáp án đúng hay đúng nhất)
Câu 01: Nguyên giá tài sản cố định không bao gồm:
a. Lãi của khoản tiền vay để hình thành nên tài sản cố định tính từ khi bắt
đầu đi vay đến khi tài sản cố định đó sẵn sàng đi vào hoạt động ?

18
b. Lãi của khoản tiền vay để hình thành nên tài sản cố định tính từ khi tài
sản cố định đi vào hoạt động ?
c. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển ?
d. Chi phí lắp đặt, chạy thử ?
Câu 02: Hao mòn vô hình của tài sản cố định là:
a. Sự giảm sút về giá trị sử dụng của tài sản cố định?
b. Sự giảm sút thuần tuý về giá trị của tài sản cố định?
c. Sự giảm sút về giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định?
d. Sự giảm giá của của sản phẩm do tài sản cố định đó sản xuất ra?
Câu 03: Việc trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) quá thấp so với hao mòn thực
tế của TSCĐ sẽ dẫn đến tình trạng làm:
1.Giảm giá thành và tăng doanh thu bán hàng của DN một cách giả tạo?
2.Tăng giá thành và giảm doanh thu bán hàng của DN một cách giả tạo?
3. Giảm giá thành và tăng lợi nhuận của DN một cách giả tạo?
4. Tăng giá thành và giảm lợi nhuận của DN một cách giả tạo?
Câu 04: Phương pháp khấu hao theo sản lượng thích hợp với:
a. Loại TSCĐ có mức độ sử dụng tương đối đồng đều giữa các thời gian ở
trong năm cũng như giữa các năm trong trong đời của của TSCĐ .
b. Loại TSCĐ có mức độ sử dụng rất không đồng đều giữa các thời gian
trong năm cũng như giữa các năm trong trong đời của của TSCĐ
c. Loại TSCĐ chịu ảnh hưởng nhiều của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công
nghệ.
d. Loại TSCĐ đi thuê tài chính
Câu 05: Nếu các yếu tố khác không thay đổi, kỳ thu tiền bán hàng của DN tăng lên
sẽ làm cho:
a. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ tăng lên?
b. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ giảm đi ?
c. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp không thay đổi ?
d. Không ảnh hưởng gì đến nhu cầu vốn lưu động?

19
III. Bài tập
Bài số 01
Công ty TNHH Hưng Thịnh mua một thiết bị chuyên dùng và đưa vào sử
dụng, có các tài liệu sau:
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 528 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 7 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 5 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 8 năm
Yêu cầu:
1/ Xác định mức trích khấu hao hàng năm nếu doanh nghiệp áp dụng:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng ?
- Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh (dự kiến 3 năm cuối
chuyển sang thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng)?
- Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng?
2/ Hãy so sánh mức trích khấu hao hàng năm và có nhận xét gì về tốc độ thu hồi
vốn đầu tư theo 3 phương pháp nói trên?
Biết rằng: - Theo quy định hiện hành, các TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6
năm thực hiện khấu hao theo phương pháp “số dư giảm dần có điều chỉnh” áp dụng
hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao là 2,5.
- Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Bài số 02
Công ty TNHH Phú Cường sản xuất kinh doanh đồ gỗ mua một thiết bị sấy gỗ
của Nhật Bản theo giá FOB tại cảng Osaka là 150.000 USD bằng vốn vay của
VietcomBank với lãi suất 5%/năm. Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì) là 62 tấn.
Chi phí vận chuyển thiết bị từ cảng Osaka về cảng Hải Phòng là 10 USD/tấn. Phí
bảo hiểm thiết bị trên đường vận chuyển là 0,1%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thiết
bị về tới công ty là 25 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác là 21
triệu đồng. Thời gian kể từ khi mở L/C cho tới khi đưa thiết bị vào làm việc là 6
tháng (thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng là 6 tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn
gốc). Thiết bị này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20% và
chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất 5%.
Yêu cầu:
20
a. Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu?
b. Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định
thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm và đăng ký áp dụng phương pháp
khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh (2 năm cuối thực hiện khấu hao theo
phương pháp đường thẳng). Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích hàng năm của
thiết bị sấy gỗ.
Biết rằng:- Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Theo quy định hiện hành, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ trên 4 năm đến
6 năm thực hiện khấu hao theo phương pháp “số dư giảm dần có điều chỉnh” áp
dụng hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao là 2,0.
- Tỷ giá ngoại tệ là 15.000 VNĐ/USD tại thời điểm vay, tỷ giá này có sự biến
động không đáng kể.
Bài số 03
Công ty cổ phần Thịnh Phát có tài liệu về TSCĐ ở năm N như sau:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất ở đầu năm là 10.500 triệu đồng. Số
khấu hao luỹ kế là 1.810 triệu đồng.
2. Trong năm dự kiến có sự biến động về TSCĐ như sau:
- Tổng nguyên giá TSCĐ tăng: 1.530 triệu đồng
- Tổng nguyên giá TSCĐ giảm: 880 triệu đồng, số tài sản này đã trích khấu
hao được 590 triệu đồng.
3. Mức khấu hao dự kiến trong năm là: 1.038 trđ
4. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm là: 39.468 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm N?
b. Tính hệ số hao mòn TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm N
(31/12)?
Bài số 04
Công ty cổ phần Phú Cường có tài liệu sau:

21
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm hay doanh thu thuần bán hàng 3 quý đầu
năm là 9.600 triệu đồng.
2. Số VLĐ 3 quý đầu năm:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đầu quý I Cuối quý I Cuối quý II Cuối quý III
4.200 3.800 3.820 3.600
3. Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:
- VLĐ cuối năm: 4.000 triệu đồng
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 4.188 triệu đồng
- Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất ở cuối năm (31/12) là 8.600 triệu
đồng, số khấu hao luỹ kế: 1.300 triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với năm báo
cáo.
2. Kỳ luân chuyển VLĐ dự tính rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo
3. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm hay lợi nhuận bán hàng trong năm (lợi nhuận sau
thuế): 1.189,132 triệu đồng
4. Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau:
- Số TSCĐ tăng (theo nguyên giá) là 1.290 triệu đồng
- Số TSCĐ giảm (theo nguyên giá) là 780 triệu đồng, số TSCĐ này đã khấu
hao ước tính 70% nguyên giá
- Số trích khấu hao TSCĐ trong năm: 350 triệu đồng
Yêu cầu:
Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?
Biết rằng: Doanh nghiệp chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh, không có các
hoạt động khác và phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 20%.
Bài số 05
Công ty TNHH Thịnh Vượng chuyên sản xuất sản phẩm A có tài liệu sau:

22
A. Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng nguyên giá tài sản cố định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
ở đầu năm: 1.500 triệu đồng, trong đó nguyên giá TSCĐ phải khấu hao: 1.400 triệu
đồng. Giá trị hao mòn luỹ kế ở đầu năm: 400 triệu đồng
2. Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế giá trị
gia tăng là 150.000 đồng/sản phẩm.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
a.Tổng chi phí cố định (chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ): 80 triệu đồng
b. Chi phí khấu hao TSCĐ: 140 triệu đồng
c. Chi phí biến đổi: 140.000 đồng /sản phẩm
4. Trong năm không có sự biến động tăng giảm nào về tài sản cố định.
5. Vốn lưu động bình quân trong năm là: 500 triệu đồng.
Tài liệu năm kế hoạch
1. Tháng 1 doanh nghiệp dự kiến đầu tư nâng cấp dây chuyền công nghệ và phải
đầu tư thêm 600 triệu đồng (thời gian nâng cấp không đáng kể).
2. Việc thực hiện đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 2.000
đồng/sản phẩm, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên
mức 60.000 sản phẩm.
3. Tổng chi phí cố định kinh doanh chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ và giá bán vẫn
như năm trước.
4. Vốn lưu động dự kiến chu chuyển tăng thêm được 1 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
a. Hãy xem xét sản lượng hoà vốn kinh tế năm kế hoạch có sự thay đổi như thế
nào so với năm báo cáo?
b. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh
doanh(BEP) của năm báo cáo và năm kế hoạch?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân các loại TSCĐ của doanh nghiệp là
10%/năm.
Bài số 06
Công ty TNHH Thành Đạt dự định đầu tư vào một phân xưởng sản xuất sản
phẩm với tổng số vốn đầu tư là 1.500 triệu đồng; trong đó, đầu tư vào TSCĐ là
1.000 triệu đồng, đầu tư vào vốn lưu động là 500 triệu đồng. Công suất thiết kế của

23
phân xưởng là 8.000 sản phẩm/năm. Chi phí cố định kinh doanh là 400 triệu
đồng/năm. Chi phí biến đổi cho một sản phẩm là 100.000 đồng, giá bán một sản
phẩm (chưa có thuế giá trị gia tăng) là 200.000 đồng. Công ty dự tính sẽ sử dụng
vốn chủ sở hữu 60% và vay 40% với lãi suất vay vốn là 10%/năm. Công ty nộp thuế
thu nhập với thuế suất là 20%. Theo bạn:
1. Nếu sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ của công ty đạt 6.000 sản
phẩm/năm, hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu(ROS), tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)và tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của
công ty(ROE) ?
2. Để đạt được tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh đạt được là 12,8%/
năm thì công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
Bài số 07
Công ty TNHH Đức Hạnh có tình hình kinh doanh như sau:
I. Năm báo cáo
1. Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đầu năm Cuối quý 1 Cuối quý II Cuối quý 1II Cuối quý 1V
120 140 150 120 140
2. Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm:1.620 triệu đồng
3. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất phải tính khấu hao đến ngày 31/12 là
1.200 triệu đồng. Số khấu hao luỹ kế tính đến ngày 31/12 là 200 triệu đồng.
4. Số sản phẩm A tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm. Giá thành sản phẩm A sản
xuất trong năm là 60.000 đồng/sản phẩm..
II. Năm kế hoạch
1. Các thông tin về sản phẩm A:
- Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 20.000 sản phẩm.
- Số tồn kho cuối năm dự kiến bằng 10% số sản phẩm sản xuất trong năm.
- Giá thành sản xuất sản phẩm A dự kiến hạ 5% so với năm báo cáo. Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 10%
giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.
- Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A là 100.000 đồng/sản phẩm
2. Thông tin về các sản phẩm khác:
24
- Doanh thu thuần tiêu thụ các sản phẩm khác trong năm là 600 triệu đồng
- Giá thành toàn bộ của số sản phẩm khác là 475 triệu đồng
3. Kỳ luân chuyển VLĐ rút ngắn được 10 ngày so với năm báo cáo.
4. Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao ở cuối năm là1800 triệu đồng. Số khấu hao luỹ
kế đến cuối năm là 400 triệu đồng.
5. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
6. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 20%.
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)năm kế
hoạch của Công ty?
2. Xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch qua chỉ tiêu: Số
vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm do tăng tốc độ chu
chuyển VLĐ so với năm báo cáo?
Bài số 08
Công ty cổ phần Toàn Phát chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có
các tài liệu sau:
A. Năm báo cáo:
1- Tổng VKD: 2000 triệu đồng và toàn bộ được hình thành bằng vốn chủ sở hữu
2- Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hàng năm là 50.000 sản phẩm. Giá bán
(chưa có thuế giá trị gia tăng) là 80.000 đồng/sản phẩm
3- Chi phí cố định kinh doanh là 250 triệu đồng
4- Chi phí biến đổi: 60.000 đồng/sản phẩm
B. Năm kế hoạch:
1. Công ty dự kiến thực hiện một dự án đầu tư bổ sung dây chuyền sản xuất sản
phẩm A với giá tri 500 triệu đồng. Với sự đầu tư này thì chi phí cố định kinh doanh
sẽ tăng thêm 50 triệu đồng/năm; tuy nhiên, chi phí biến đổi/đơn vị sản phẩm lại
giảm được 10.000 đồng/sản phẩm, sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ tăng
thêm 20.000 sản phẩm.
2. Giá bán sản phẩm dự kiến không đổi so với năm báo cáo
Yêu cầu:

25
Nếu Công ty thực hiện đầu tư bằng vốn chủ sở hữu, thông qua chỉ tiêu tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh(ROA), hãy cho biết Công ty có nên thực
hiện đầu tư không?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 20%.
Bài số 09
Năm N, Công ty cổ phần Thiên Lộc chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm
A có tài liệu sau:
1. Công suất thiết kế: 45.000 sản phẩm.
2. Sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là: 35.000 sản phẩm.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 1.000 triệu đồng.
- Chi phí biến đổi: 0.15 triệu đồng/ sản phẩm.
4. Giá bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
5. Tổng số vốn sản xuất kinh doanh bình quân của công ty là 3.000 triệu đồng;
trong đó, vốn vay chiếm 50%. Lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
6. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN với thuế suất 20%.
Yêu cầu:
a. Với mức sản xuất và tiêu thụ như trên, theo bạn, năm N sản lượng hòa vốn
tài chính là bao nhiêu? Xác định lợi nhuận sau thuế trong năm N?
b. Giả sử trong năm N+1 tình hình sử dụng vốn kinh doanh, chi phí, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm không có biến động so với năm N, để huy động hết công suất
thiết kế, công ty dự kiến giảm giá bán xuống 190.000 đ/sp. Nếu thực hiện phương
án này công ty thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế?
c. Đầu năm N+1, Công ty dự huy động vốn vay với lãi suất 12%/ năm để đầu tư
nâng cấp thiết bị với số vốn đầu tư theo dự toán là 1.000 triệu đồng. Theo tính toán,
việc đầu tư này sẽ làm tăng tổng chi phí cố định kinh doanh là 1.400 triệu đồng; tuy
nhiên, chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm giảm xuống còn 140.000 đồng/sản
phẩm, do vậy, khối lượng sản phẩm tiêu thụ có thể đạt mức 50.000 sản phẩm với
giá bán ở mức 190.000 đồng/sp. Theo bạn, lợi nhuận sau thuế sau khi thực hiện đầu
tư thay đổi như thế nào so với năm N?

26
CHƯƠNG 5
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

I. Câu hỏi tự luận


1. Việc thiếu hụt vốn bằng tiền ảnh hưởng như thế nào đến tình hình kinh
doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp?
2. Phân biệt chu kỳ kinh doanh và chu kỳ vốn bằng tiền? Việc rút ngắn chu kỳ
vốn bằng tiền ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp?
3. Hãy phân biệt dòng tiền tự do của chủ sở hữu và dòng tiền tự do của doanh
nghiệp? Ý nghĩa nghiên cứu dòng tiền tự do của chủ sở hữu?
4. Tại sao doanh nghiệp cần phải thiết lập chính sách bán chịu đối với khách
háng? Một chính sách bán chịu bao gồm những nội dung chủ yếu nào?
5. Doanh nghiệp thực hiện bán chịu quá nhiều sản phẩm cho khách hàng ảnh
hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của doanh nghiệp?
6. Trong cơ cấu vốn lưu động, nếu một doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải thu từ
khách hàng khá cao so với mức trung bình của các doanh nghiệp trong ngành
sẽ đưa lại cho doanh nghiệp những điểm lợi và bất lợi gì về mặt tài chính?
7. Tổ chức tốt việc quản trị về hàng tồn kho ảnh hưởng như thế nào đến hoạt
động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp?
II. Câu hỏi trắc nghiệm
(Trong mỗi câu, chọn 1 đáp án đúng hay đúng nhất)
Câu 01: Trên góc độ của Nhà quản trị tài chính doanh nghiệp, trong số các tài sản
sau thì thông thường tài sản nào dễ dàng chuyển đổi thành tiền nhất:
a. Thành phẩm tồn kho?
b. Nợ phải thu từ khách hàng?
c. Vật tư dự trữ?
d. Sản phẩm dở dang?
Câu 02: Các yếu tố khác không thay đổi, nếu doanh nghiệp tăng số lượng vật tư
hàng hoá mua vào mỗ lần điều đó sẽ dẫn đến:
a. Làm tăng chi phí đặt hàng trong năm?
b. Làm giảm chi phí đặt hàng trong năm?

27
c. Làm giảm chi phí tồn trữ vật tư hàng hoá trong kho?
d. Làm giảm lượng hao hụt vật tư hàng hoá dự trữ?
Câu 03: Nếu các yếu tố khác không thay đổi, doanh nghiệp mở rộng tăng thêm việc
bán chịu hàng hóa cho khách hàng sẽ dẫn đến :
a. Làm giảm bớt nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết?
b. Làm tăng thêm nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết?
c. Không ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết?
Câu 04: Khi xem tình hình kinh doanh hàng năm so với năm trước của một doanh
nghiệp, tình huống nào sau đây được xem là tốt nhất:
a. Nợ phải thu từ khách hàng tăng, doanh thu bán hàng giảm?
b. Nợ phải thu từ khách hàng tăng, doanh thu bán hàng tăng?
c. Nợ phải thu từ khách hàng giảm, doanh thu bán hàng tăng?
d. Nợ phải thu từ khách hàng giảm, doanh thu bán hàng giảm
III. Bài tập
Bài số 01
Công ty TNHH Thiên Lộc chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A có tình hình như
sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số lượng sản phẩm A tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm.
2. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A là 24.000 đ/sản phẩm.
3. Sản phẩm A bán ra phải chịu thuế giá trị gia tăng là 5% /giá tính thuế (giá bán
chưa có thuế giá trị gia tăng).
4. Vốn lưu động ở các quý trong năm:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối Q I Cuối Q II Cuối Q III Cuối Q IV
- Vốn lưu động 450 465 470 500 520
Trong đó: Nợ phải
thu từ khách hàng 180 200 210 220 240

28
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Dự kiến tăng số lượng tiêu thụ sản phẩm A lên thêm 20% so với năm báo cáo.
2. Giá bán sản phẩm A không đổi so với năm báo cáo và sản phẩm A bán ra vẫn
phải chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất là 5%.
3. Để đáp ứng nhu cầu vốn bằng tiền cho đầu tư, Công ty dự kiến tăng tỷ suất chiết
khấu thanh toán cho khách hàng và rút ngắn kỳ thu bình tiền bình quân, phấn đấu
giảm bớt 5 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Xác định kỳ thu tiền bình quân và nợ phải thu bình quân của Công
ty năm kế hoạch?
Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Bài số 02
Công ty cổ phần dệt may Toàn Thắng có nhu cầu sử dụng sợi dệt kim liên tục,
đều đặn trong năm (360 ngày/năm). Loại nguyên liệu này do Công TNHH Hữu
Hưng cung cấp là chủ yếu. Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng là 12 triệu đồng.
Trong năm N, tổng nhu cầu mua sợi dệt kim của công ty là 900 tấn. Công ty dự tính
chi phí về bảo hiểm, trả lãi tiền vay để mua sợi dự trữ, chi phí bảo quản…là 1,8
triệu đồng/tấn hàng lưu kho. Hãy cho biết:
1. Khối lượng sợi dệt kim tối ưu mỗi lần mua là bao nhiêu?
2. Trong năm bình quân có mấy lần thực hiện mua loại nguyên liệu này?
3. Mức tồn kho trung bình là bao nhiêu?
4. Biết thời gian thực hiện hợp đồng (kể từ khi ký hợp đồng cho tới khi nhận được
hàng) là 5 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng?
5. Nếu để đảm bảo an toàn cho sản xuất, công ty cần thực hiện dự trữ bảo hiểm.
Lượng sợi dự trữ bảo hiểm được xác định bằng lượng sợi bình quân sử dụng cho 2
ngày sản xuất. Hãy xác định điểm đặt hàng trong trường hợp có dự trữ bảo hiểm?
Bài số 03
Công ty cổ phần Kim Long có tài liệu sau:
1. Trong năm kế hoạch phòng kỹ thuật dự kiến cần sử dụng 10.000 tấm thép theo
tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc sản xuất sản phẩm.
2. Công ty đã chọn Công ty Đa Hội là người cung cấp, giá mua một tấm thép là
600.000 đồng.
3. Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng hay đơn đặt hàng là 1.500.000 đồng.

29
4. Theo tính toán và từ thực tế của Công ty rút ra: Chi phí lưu kho trong một năm
tính cho một tấm thép bằng 20% giá mua.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tổng chi phí dự trữ tồn kho trong năm của doanh nghiệp với
các trường hợp sau:
- Nếu mỗi lần đặt mua là 400 tấm thép?
- Nếu mỗi lần đặt mua là 1.000 tấm thép?
2. Xác định số lượng thép tối ưu mỗi lần đặt mua? So sánh tổng chi phí dự trữ
tồn kho?
3. Công ty TNHH Kim Khí vừa đưa ra lời chào bán mới tới Công ty: Nếu mỗi
lần đặt mua ít nhất là 2.500 tấn thép thì công ty sẽ giảm giá bán xuống mức 595.000
đ/tấn. Vậy có nên chấp thuận lời chào hàng đó không?
Bài số 04
Công ty cổ phần Thanh Long chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sản
phẩm. Hiện công ty đang áp dụng chính sách bán chịu theo phương thức “3/10 net
60”; do chỉ có một số khách hàng của công ty trả tiền sớm để được hưởng chiết
khấu thanh toán, nên kỳ thu tiền trung bình của công ty là 36 ngày.
1. Giả sử tình hình khách hàng và chính sách bán chịu của công ty trong năm tới
chưa có gì thay đổi, nếu doanh thu trong năm là 6.480 triệu đồng, thì khoản phải thu
bình quân của công ty trong năm sẽ là bao nhiêu?
2. Theo tính toán, nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng cho khách hàng từ “3/10
net 60” sang “2/10 net 60” thì kỳ thu tiền trung bình sẽ tăng lên 45 ngày. Với doanh
thu dự kiến là 7.920 triệu đồng, hãy tính khoản phải thu của công ty trên cơ sở
chính sách tín dụng mới?
Bài số 05
Công ty thương mại Hoàng Hương chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng với
mạng lưới bán lẻ rộng khắp. Thông tin từ phòng kinh doanh cho biết: Doanh thu
bán hàng bình quân hàng năm của công ty là vào khoảng 12.000 triệu đồng. Kỳ thu
tiền trung bình là 60 ngày. Chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu là 13%.
Hiện tại, công ty đang áp dụng chính sách bán chịu là “Net 30”. Nếu thay đổi chính
sách bán chịu thành “3/10 Net 30” thì ước tính có khoảng 30% khách hàng sẽ trả

30
tiền hàng sớm để được hưởng chiết khấu thanh toán, do đó, kỳ thu tiền trung bình sẽ
giảm chỉ còn 1 tháng.
Theo bạn, công ty Hoàng Hương có nên áp dụng chính sách bán hàng có chiết
khấu thanh toán không? Tại sao?
Biết rằng: Doanh thu bán hàng bằng với doanh thu bán chịu.
Bài số 06
Công ty thương mại Thiên Hương chuyên kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ.
Theo thông tin thu thập được từ phòng kinh doanh, doanh thu bán hàng cả năm là
1.800 triệu đồng với kỳ thu tiền trung bình là 60 ngày (không có chiết khấu). Công
ty dự tính đưa ra điều khoản chiết khấu “3/10, net 60”. Nếu áp dụng chính sách
chiết khấu mới này, dự tính sẽ có khoảng 50% khách hàng (tương đương 50%
doanh thu) sẽ trả tiền nhanh để hưởng chiết khấu, do đó kỳ thu tiền trung bình sẽ
giảm xuống còn 30 ngày. Mặt khác, nhờ giảm kỳ thu tiền trung bình, nên giảm tổn
thất không đòi được nợ là 5% so với khoản phải thu giảm. Nếu chi phí cơ hội của
vốn là 12%, hãy tính xem công ty có nên thực hiện chính sách chiết khấu này
không?
Biết rằng: Doanh thu bán hàng bằng với doanh thu bán chịu.
Bài số 08
Công ty hợp danh Tam Hà chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A có tình hình như
sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số lượng sản phẩm A tiêu thụ trong năm là 45.600 sản phẩm. Giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A là 30.000 đ/sản phẩm. Sản phẩm A bán ra phải
chịu thuế giá trị gia tăng là 10% /giá tính thuế (giá bán chưa có thuế giá trị gia
tăng).
2. Tình hình vốn lưu động và nợ phải thu ở các quý trong năm như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đầu Cuối Cuối Cuối Cuối
Chỉ tiêu
năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV
- Vốn lưu động 600 650 700 500 750
Trong đó: Nợ phải thu từ khách hàng 280 300 380 320 250
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Dự kiến số lượng sản phẩm A tiêu thụ tăng 15% so với năm báo cáo.
31
2. Giá bán sản phẩm A không đổi so với năm báo cáo và sản phẩm A bán ra vẫn
phải chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất là 10%.
3. Để đáp ứng nhu cầu vốn bằng tiền cho đầu tư, Công ty dự kiến tăng tỷ suất chiết
khấu thanh toán cho khách hàng và rút ngắn kỳ thu bình tiền bình quân, phấn đấu
giảm bớt 5 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Xác định kỳ thu tiền bình quân và nợ phải thu bình quân của Công ty
năm kế hoạch?
Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

32
33

You might also like