You are on page 1of 20

Đề 1 Lena

Câu hỏi 1
Tổ chức trung gian tài chính nào được cấp phép thành lập và hoạt động bởi NHNN
a.Công ty bảo hiểm
b.Công ty chứng khoán
c.Quỹ đầu tư
d.Công ty tài chính
Câu hỏi 3
Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của doanh nghiệp, bạn nên sử dụng tỷ số nào?
a.Tỷ số Thanh toán lãi vay
b.Tỷ số Thanh toán lãi và gốc
c.Tỷ số nợ
d.Tỷ số thanh khoản nhanh
Câu hỏi 6
Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM quyết định quy mô hoạt
động của ngân hàng:
a.Vốn chủ sở hữu
b.Vốn huy động
c.Tổng nguồn vốn hoạt động
d.Vốn vay NHNN
Câu hỏi 7
Luật Tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định.
b.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
c.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
d.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu hỏi 8
Điền vào chỗ trống: “…” là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản
a.Thế chấp
b.Cầm cố
c.Bảo lãnh
d.Đảm bảo từ tài sản hình thành từ vốn vay
Câu hỏi 10
Luật tổ chức tín dụng có những quy định cấm cấp tín dụng nào đối với NHTM?
a.NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay;
(3) bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc,
Phó tổng giám đốc.
b.NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
c.NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu
đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại
ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) doanh
nghiệp có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố mẹ, vợ chồng, con của thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, chiếm trên 10%
vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
d.Tất cả các quy định trên đều đúng.
Câu hỏi 11

Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà
NHTM được phép thực hiện theo quy định Luật Tổ chức tín dụng?
a.Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch
vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
b.Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
c.Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản.
d.Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên
quan đến hoạt động ngân hàng
Câu hỏi 12
Chọn phát biểu đúng
a.Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày người gửi tiền rút hết tiền gửi tiết kiệm
b.Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
c.Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết số tiền vốn gốc trên sổ tiết kiệm
d.Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày người gửi tiền rút hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
Câu hỏi 13
Đoạn văn câu hỏi
TCTD không được kinh doanh bất động sản trong trường hợp nào trong các trường hợp sau:
a.Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết, thuộc sở hữu của TCTD
b.Đầu tư BĐS sẵn sàng để bán
c.Mua, đầu tư, sở hữu BĐS để làm trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc phục vụ hoạt động
của TCTD
d.Nắm giữ BĐS do việc xử lý nợ vay
Câu hỏi 14
Mục tiêu chính của phân tích chỉ số tăng trưởng là gì?
a.Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các BCTC của các thời kỳ so với
thời kỳ gốc
b.Thấy được xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính của các thời kỳ so với thời kỳ gốc
c.Thấy được xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính của kỳ này so với kỳ trước
d.Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các BCTC của kỳ này so với kỳ
trước
Câu hỏi 17
Tại sao có thể nói NHTM có chức năng “Sản xuất”
a.Vì NHTM có sử dụng vốn như doanh nghiệp sản xuất
b.Vì NHTM SX và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trường
c.Vì NHTM SX và tiêu thụ tiền nói chung
d.Vì NHTM có SD các yếu tố như vốn, lao động và đất đai để tạo ra sản phẩm và dịch vụ
cung cấp ra thị trường
Câu hỏi 18
Khi thanh toán bằng UNC thì ai sẽ là người sẽ phải lập UNC
a.Người mua hàng hóa, người phải trả tiền
b.Người thụ hưởng, người bán hàng
c.Người mua hàng hóa, người bán hàng
d.Người thụ hưởng, người mua hàng
Câu hỏi 21
Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn, nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp?
a.Giấy đề nghị vay vốn
b.Phương án sản xuất kinh doanh
c.Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
d.Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
Câu hỏi 22
Mục tiêu chính của phân tích cơ cấu của tài chính doanh nghiệp là gì?
a.Thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các thời kỳ
b.Thấy được sự thay đổi tỷ trọng của từng khoản mục trong các báo cáo tài chính
c.Thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp so với bình quân ngành
d.Thấy được sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Câu hỏi 23
Hoạt động thường xuyên và chủ yếu của NHTM là:
a.Tư vấn đầu tư
b.Huy động vốn và cấp tín dụng
c.Mua bán các giấy tờ có giá
d.Bảo lãnh
Câu hỏi 26
Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau ở điểm nào?
a.Thẻ tín dụng do Tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành
b.Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
c.Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trong tài khoản mới được sử dụng, thẻ
ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trong tài khoản mới được sử dụng
d.Tất cả các ý trên đều sai
Câu hỏi 27
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của ngân hàng?
a.Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo
b.Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn
vay
c.Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
d.Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố
Câu hỏi 28
Luật các TCTD có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định
b.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
c.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
d.NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu hỏi 30
Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với NHTM?
a.NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho vay;
(3) bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc,
Phó tổng giám đốc.
b.NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
c.NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu
đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại
ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) doanh
nghiệp có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố mẹ, vợ chồng, con của thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, chiếm trên 10%
vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
d.Tất cả các quy định trên đều đúng.
Câu hỏi 34
Phương tiện thanh toán trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt xuất hiện dưới hình
thức
a.Tiền mặt.
b.Tiền ghi sổ (chuyển khoản)
c.Tiền điện tử
d.Tiền ảo
Câu hỏi 35
Mục tiêu của phân tích tỷ số tài chính là gì?
a.Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
b.Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
c.Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
d.Tất cả đều không sai
Câu hỏi 36
Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
a.NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
b.NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cơ sở.
c.NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
d.NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
Câu hỏi 37
Trong các hình thức huy động vốn của NHTM, hình thức nào được xem là có chi phí cao
nhất?
a.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
b.Tiền gửi thanh toán
c.Tiền gửi chuyên dùng
d.Tiền gửi có kỳ hạn
Câu hỏi 38
Trong các hình thức huy động vốn của NHTM, nguồn vốn nào được xem là nguồn vốn có rủi
ro thanh khoản cao nhất:
a.Tiền gửi không kỳ hạn
b.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
c.Tiền gửi có kỳ hạn
d.Phát hành giấy tờ có giá
Câu hỏi 39
Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn
khác nhau như thế nào?
a.Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh
nghiệp như thế nào, trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh
nghiệp ra sao
b.Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
c.Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính
d.Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng
thực hiện
Câu hỏi 40
Dư phòng rủi ro tín dụng bao gồm
a.Dự phòng bắt buộc và dự phòng tùy ý
b.Dự phòng cụ thể và dự phòng chung
c.Dự phòng cụ thể và dự phòng thứ cấp
d.Dự phòng sơ cấp và dự phòng thứ cấp
Câu hỏi 41
Dựa vào hoạt động của NHTM do Luật Tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp
vụ NHTM thành những loại nghiêp vụ nào?
a.Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
b.Nghiêp vụ nội bảng và ngoại bảng
c.Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hang
d.Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân
hàng khác

Câu hỏi 43
Tờ séc phải được lập trên mẫu séc trắng do
a.Người bị ký phát cung ứng
b.Người ký phát thiết kế
c.Ngân hàng nhà nước VN cung ứng
d.Người thụ hưởng yêu cầu
Câu hỏi 44
Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM?
a.Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
b.Nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
c.Nhằm đảm bảo ngân hàng không bao giờ bị phá sản
d.Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
Câu hỏi 47
Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản lý ngân
hàng?
a.Giúp thấy được mục tiêu chiến lược của cổ đông
b.Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng.
c.Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng.
d.Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt mục tiêu chiến
lược đề ra.
Câu hỏi 48
Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng đồng Việt Nam là:
a.Các cá nhân là công dân Việt Nam
b.Các cá nhân Việt Nam và tổ chức kinh tế hoạt động tại Việt Nam
c.Các cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam
d.Tất cả các khách hàng của ngân hàng
Câu hỏi 49
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tín dụng theo quy
định Luạt Tỏ chức tín dụng?
a.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b.Bộ kế hoạch và Đầu tư
c.Ngân hàng Nhà nước
d.Chính phủ
Câu hỏi 51
Nếu trên tờ séc không ghi địa điểm thanh toán thì tờ séc được hiểu là xuất trình để thanh toán
tại
a.Địa điểm kinh doanh của người ký phát
b.Địa điểm phát sinh giao dịch
c.Địa điểm kinh doanh của người thụ hưởng
d.Địa điểm của người bị ký phát
Câu hỏi 52
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày thuộc:
a.Nợ dưới tiêu chuẩn
b.Nợ nghi ngờ
c.Nợ cần chú ý
d.Nợ có khả năng mất vốn
Câu hỏi 54
Đoạn văn câu hỏi
Khi thực hiện cho vay đối với khách hàng, là nhân viên tín dụng bạn phải đảm bảo những
nguyên tắc nào?
a.Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi
đúng thời hạn ghi trong hợp đồng
b.Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi
khi nào có điều kiện hoàn trả
c.Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi đúng hạn cho
ngân hàng
d.Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi
khi nào ngân hàng cần đến
Câu hỏi 55
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở
những điểm nào?
a.NHTM có cho vay và huy động vốn, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhưng không huy động vốn
b.NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt động ngân hang, trong
khi tổ chức tín dụng phi ngân hang được làm toàn bộ các hoạt động ngân hang.
c.NHTM dược huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân
hang không được
d.NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hang không được.
Câu hỏi 56
Khi phân tích tín dụng đối với doanh nghiệp, bạn cần tập trung vào những nội dung gì?
a.Tình hình tài chính doanh nghiệp
b.Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp
c.Tình hình thị trường và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
d.Tất cả những nội dung trên
Câu hỏi 57
Chọn phát biểu sai:
a.Thẻ trả trước là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền được nạp
vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ
b.Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được
phép nhận tiền gửi.
c.Thẻ nội địa là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại VN phát hành để giao dịch trong lãnh thổ
VN
d.Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền được
thanh toán mỗi ngày theo quy định của tổ chức phát hành thẻ
Câu hỏi 59
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động
vốn của NHTM đối với công chúng nói chung
a.Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiết kiệm tiền
b.Nghiệp vụ huy động vốn cung cáp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm
cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai
c.Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy
vốn tạm thời nhàn rỗi
d.Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân
hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần
vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng
Câu hỏi 60
Thời gian ân hạn là:
a.Thời gian mà khách hàng được ngân hàng cho vay tạm thời không tính lãi các khoản vay
b.Thời gian mà khách hàng có thể kéo dài thêm khi chưa kịp trả nợ vay cho ngân hàng
c.Thời gian mà khách hàng chỉ trả lãi vay, chưa trả vốn gốc hoặc chưa trả lãi vay và vốn gốc
cho ngân hàng
d.Thời gian mà tại đó khách hàng chưa nhận được tiền vay từ ngân hàng
Đề 2 Thảo
1. Chọn phát biểu đúng
a. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày người gửi tiền rút hết tiền gửi tiết kiệm
b. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
c. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết số tiền vốn gốc trên sổ tiết kiệm
d. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào ngân
hàng đến ngày người gửi tiền rút hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
2. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy
động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung
a. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiết kiệm tiền
b. Nghiệp vụ huy động vốn cung cáp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm
cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai
c. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy
vốn tạm thời nhàn rỗi
d. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân
hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần
vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng
3. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của ngân hàng?
a. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo
b. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ
vốn vay
c. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
d. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố
6. Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
a. NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
b. NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cơ sở.
c. NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
d. NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
8. Thời gian ân hạn là:
a. Thời gian mà khách hàng được ngân hàng cho vay tạm thời không tính lãi các khoản vay
b. Thời gian mà khách hàng có thể kéo dài thêm khi chưa kịp trả nợ vay cho ngân hàng
c. Thời gian mà khách hàng chỉ trả lãi vay, chưa trả vốn gốc hoặc chưa trả lãi vay và vốn gốc
cho ngân hàng
d. Thời gian mà tại đó khách hàng chưa nhận được tiền vay từ ngân hàng
9. Khi thanh toán bằng UNC thì ai sẽ là người sẽ phải lập UNC
a. Người mua hàng hóa, người phải trả tiền
b. Người thụ hưởng, người bán hàng
c. Người mua hàng hóa, người bán hàng
d. Người thụ hưởng, người mua hàng
10. Mục tiêu của phân tích tỷ số tài chính là gì?
a. Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
b. Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
c. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
d. Tất cả đều không sai
12. Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày thuộc:
a. Nợ dưới tiêu chuẩn
b. Nợ nghi ngờ
c. Nợ cần chú ý
d. Nợ có khả năng mất vốn
15. Hoạt động thường xuyên và chủ yếu của NHTM là:
a. Tư vấn đầu tư
b. Huy động vốn và cấp tín dụng
c. Mua bán các giấy tờ có giá
d. Bảo lãnh
16. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể
hiện ở những điểm nào?
a. NHTM có cho vay và huy động vốn, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhưng không huy động vốn
b. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt động ngân hang, trong
khi tổ chức tín dụng phi ngân hang được làm toàn bộ các hoạt động ngân hang.
c. NHTM dược huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân
hang không được
d. NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hang không được.
17. Luật Tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định.
b. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
c. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
d. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
18. Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của doanh nghiệp, bạn nên sử dụng tỷ số nào?
a. Tỷ số Thanh toán lãi vay
b. Tỷ số Thanh toán lãi và gốc
c. Tỷ số nợ
d. Tỷ số thanh khoản nhanh
19. Tại sao có thể nói NHTM có chức năng “Sản xuất”
a. Vì NHTM có sử dụng vốn như doanh nghiệp sản xuất
b. Vì NHTM SX và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trường
c. Vì NHTM SX và tiêu thụ tiền nói chung
d. Vì NHTM có SD các yếu tố như vốn, lao động và đất đai để tạo ra sản phẩm và dịch vụ
cung cấp ra thị trường
20. Trong các hình thức huy động vốn của NHTM, nguồn vốn nào được xem là nguồn vốn có
rủi ro thanh khoản cao nhất:
a. Tiền gửi không kỳ hạn
b. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
c. Tiền gửi có kỳ hạn
d. Phát hành giấy tờ có giá
21 Điền vào chỗ trống: “…” là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản
a. Thế chấp
b. Cầm cố
c. Bảo lãnh
d. Đảm bảo từ tài sản hình thành từ vốn vay
22. Tờ séc phải được lập trên mẫu séc trắng do
a. Người bị ký phát cung ứng
b. Người ký phát thiết kế
c. Ngân hàng nhà nước VN cung ứng
d. Người thụ hưởng yêu cầu
24. Khi phân tích tín dụng đối với doanh nghiệp, bạn cần tập trung vào những nội dung gì?
a. Tình hình tài chính doanh nghiệp
b. Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp
c. Tình hình thị trường và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
d. Tất cả những nội dung trên
25. Luật các TCTD có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định
b. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
c. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
d. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
26. Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động
mà NHTM được phép thực hiện theo quy định Luật Tổ chức tín dụng?
a. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch
vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
b. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
c. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản.
d. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên
quan đến hoạt động ngân hàng.
28. TCTD không được kinh doanh bất động sản trong trường hợp nào trong các trường hợp
sau:
a. Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết, thuộc sở hữu của TCTD
b. Đầu tư BĐS sẵn sàng để bán
c. Mua, đầu tư, sở hữu BĐS để làm trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc phục vụ hoạt động
của TCTD
d. Nắm giữ BĐS do việc xử lý nợ vay
30. Chọn phát biểu sai:
a. Thẻ trả trước là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền được nạp
vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ
b. Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được
phép nhận tiền gửi.
c. Thẻ nội địa là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại VN phát hành để giao dịch trong lãnh thổ
VN
d. Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền được
thanh toán mỗi ngày theo quy định của tổ chức phát hành thẻ.
32. Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM?
a. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
b. Nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
c. Nhằm đảm bảo ngân hàng không bao giờ bị phá sản
d. Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
33. Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng đồng Việt Nam là:
a. Các cá nhân là công dân Việt Nam
b. Các cá nhân Việt Nam và tổ chức kinh tế hoạt động tại Việt Nam
c. Các cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam
d. Tất cả các khách hàng của ngân hàng
34. Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay
vốn khác nhau như thế nào?
a. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh
nghiệp như thế nào, trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh
nghiệp ra sao
b. Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
c. Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính
d. Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng
thực hiện.
35. Mục tiêu chính của phân tích chỉ số tăng trưởng là gì?
a. Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các BCTC của các thời kỳ so với
thời kỳ gốc.
b. Thấy được xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính của các thời kỳ so với thời kỳ gốc.
c. Thấy được xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính của kỳ này so với kỳ trước .
d. Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các BCTC của kỳ này so với kỳ
trước.
37. Nếu trên tờ séc không ghi địa điểm thanh toán thì tờ séc được hiểu là xuất trình để thanh
toán tại
a. Địa điểm kinh doanh của người ký phát
b. Địa điểm phát sinh giao dịch
c. Địa điểm kinh doanh của người thụ hưởng
d. Địa điểm của người bị ký phát
38. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tín dụng theo
quy định Luạt Tỏ chức tín dụng?
a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b. Bộ kế hoạch và Đầu tư
c. Ngân hàng Nhà nước
d. Chính phủ
39. Dư phòng rủi ro tín dụng bao gồm
a. Dự phòng bắt buộc và dự phòng tùy ý
b. Dự phòng cụ thể và dự phòng chung
c. Dự phòng cụ thể và dự phòng thứ cấp
d. Dự phòng sơ cấp và dự phòng thứ cấp
42. Trong các hình thức huy động vốn của NHTM, hình thức nào được xem là có chi phí cao
nhất?
a. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
b. Tiền gửi thanh toán
c. Tiền gửi chuyên dùng
d. Tiền gửi có kỳ hạn
43. Luật tổ chức tín dụng có những quy định cấm cấp tín dụng nào đối với NHTM?
a. NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho
vay; (3) bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc.
b. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
c. NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu
đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại
ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) doanh
nghiệp có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố mẹ, vợ chồng, con của thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, chiếm trên 10%
vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
d. Tất cả các quy định trên đều đúng
45. Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM quyết định quy mô
hoạt động của ngân hàng:
a. Vốn chủ sở hữu
b. Vốn huy động
c. Tổng nguồn vốn hoạt động
d. Vốn vay NHNN
47. Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau ở điểm nào?
a. Thẻ tín dụng do Tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành
b. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
c. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trong tài khoản mới được sử dụng, thẻ
ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trong tài khoản mới được sử dụng
d. Tất cả các ý trên đều sai
48. Khi thực hiện cho vay đối với khách hàng, là nhân viên tín dụng bạn phải đảm bảo những
nguyên tắc nào?
a. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi
đúng thời hạn ghi trong hợp đồng
b. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi
khi nào có điều kiện hoàn trả
c. Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi đúng hạn cho
ngân hàng
d. Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi
khi nào ngân hàng cần đến
49. Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn, nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp?
a. Giấy đề nghị vay vốn
b. Phương án sản xuất kinh doanh
c. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
d. Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
50. Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với NHTM?
a. NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho
vay; (3) bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc.
b. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
c. NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu
đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại
ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) doanh
nghiệp có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố mẹ, vợ chồng, con của thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, chiếm trên 10%
vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
d. Tất cả các quy định trên đều đúng
51. Mục tiêu chính của phân tích cơ cấu của tài chính doanh nghiệp là gì?
a. Thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các thời kỳ
b. Thấy được sự thay đổi tỷ trọng của từng khoản mục trong các báo cáo tài chính
c. Thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp so với bình quân ngành
d. Thấy được sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
54. Dựa vào hoạt động của NHTM do Luật Tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia
nghiệp vụ NHTM thành những loại nghiêp vụ nào?
a. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
b. Nghiêp vụ nội bảng và ngoại bảng
c. Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hang
d. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân
hàng khác
56. Tổ chức trung gian tài chính nào được cấp phép thành lập và hoạt động bởi NHNN
a. Công ty bảo hiểm
b. Công ty chứng khoán
c. Quỹ đầu tư
d. Công ty tài chính
59. Phương tiện thanh toán trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt xuất hiện dưới
hình thức
a. Tiền mặt.
b. Tiền ghi sổ (chuyển khoản)
c. Tiền điện tử
d. Tiền ảo
60. Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản lý ngân
hàng?
a. Giúp thấy được mục tiêu chiến lược của cổ đông
b. Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng.
c. Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng.
d. Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt mục tiêu chiến
lược đề ra.
Đề 3 Kiểm tra lần 1
1. Sử dụng dịch vụ tiền gửi giao dịch khách hàng không nhất thiết phải duy trì số dư có Hãy
chọn một: Đúng Sai
2. Giấy tờ có giá do ngân hàng thương mại phát hành
A. Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu và trái phiếu
B. Hối phiếu, lệnh phiếu, séc
C. Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
D. Cả 3 câu trên đều đúng

3. Sử dụng dịch vụ trên tài khoản tiền gửi giao dịch, khách hàng không phải chịu phí Hãy chọn
một: Đúng Sai
4. Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép
đối với một khách hàng của TCTD B
B. . Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD C.
C. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD và khả năng nguồn vốn của 1
TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án
D. D. a và c
5. Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
B. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả
D. Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính
hoàn trả
6. Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn
khác
B. Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung
C. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm
D. Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác
7. Nghiệp vụ thấu chi là nghiệp vụ tiền gửi Hãy chọn một: Đúng Sai
8. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán khác nhau ở đặc điểm nào?
A. Người chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được rút tiền bất kỳ lúc nào
B. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được dùng cho việc sử dụng các phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt
C. Khi huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngân hàng phải thực hiện dự trữ bắt buộc
D. Không có điểm khác nào
9. Tại sao phải quản lý nguồn vốn
A. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của
NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước
B. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng
bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi
trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh
C. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo
nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp
D. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của
NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh
10. Các Ngân hàng thương mại được cho phép kinh doanh vàng miếng Hãy chọn một: Đúng Sai
11. NHTM thực hiện ba chức năng là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và tạo tiền Hãy chọn
một: Đúng Sai
12. Các Ngân hàng thương mại được sử dụng vốn huy động để mua tài sản cố định và góp vốn, mua
cổ phần Hãy chọn một: Đúng Sai
13. Kinh doanh chứng khoán là một nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng Hãy chọn một: Đúng Sai
14. Ngân hàng có thể dùng tiền vay các ngân hàng khác để mở rộng cho vay
A. Thuê mua tài chính
B. Kinh doanh chứng khoán
C. Mua nhà
D. Cả 3 câu trên đều sai
15. Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của
nguồn vốn
C. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn
D. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của
nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ
16. Công cụ do người mua chịu phát hành
A. Lệnh phiếu B. Kỳ phiếu C. Trái phiếu D. Tín phiếu
17. Trong nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại luôn luôn phải dự trữ ngân quỹ và thực
hiện các biện pháp để phòng ngừa
A. Rủi ro thanh khoản
B. Rủi ro ngoại hối
C. Rủi ro tín dụng
D. Rủi ro nghiệp vụ
18. Theo quy định của quy chế cho vay, khi vay vốn khách hàng phải thỏa mãn những điều kiện gì?
A. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định
của pháp luật
B. Có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
C. Có phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
D. Tất cả các điều kiện nêu trên
19. Thu hộ, chi hộ là một nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ Hãy chọn một: Đúng Sai
20. Phương thức cho vay chính là phương thức trả nợ Hãy chọn một: Đúng Sai
21. Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng đồng Việt Nam là
A. Các cá nhân là công dân Việt Nam
B. Các cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
C. Các cá nhân Việt Nam và tổ chức kinh tế hoạt động tại Việt Nam
D. Tất cả các khách hàng của ngân hàng
22. Hãy điền vào chỗ trống:”…. Là phương tiện thanh toán”
A. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
B. Tiền gửi giao dịch
C. Tiền gửi có kỳ hạn
D. Tiền gửi tiết kiệm
23. Thẻ tín dụng là một nghiệp vụ ngân hàng hiện đại Hãy chọn một: Đúng Sai
24. Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những loại nào?
A. Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
B. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác
C. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác
D. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác

You might also like