You are on page 1of 646

http://virtualbank.come.

vn 2012

Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải

MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?


A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng.
Câu 2: Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
C: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM
D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp
Câu 3: Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C: Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
D: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng.
Câu 4: Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
A: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá
lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh
giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
1
http://virtualbank.come.vn 2012

D: Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ
cho các quỹ
Câu 5: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị
trường vốn, nguồn vốn khác.
B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ
sung.
C: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
D: Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Câu 6: Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay
NHTW
B: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
D: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Câu 7: Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
A: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
B: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn
NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích
hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
C: Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời
gian lãi suất thích hợp.
D: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

2
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 8: Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có ; Xác định vốn chủ
sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với
các nhân tố khác.
B: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu
với vốn cho vay;
C: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong
mối liên hệ với các nhân tố khác.
D: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong
mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê
tài chính.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính
thanh khoản của nguồn vốn.
C: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích
tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Câu 10: Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
B: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
D: Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển
nhượng, tính hoàn trả.
Câu 11: Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là
gì?
A: Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế - xã hội

3
http://virtualbank.come.vn 2012

B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật
D: Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội.
Câu 12: Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A: Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua
bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
B: Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
C: A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
D: Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi
phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A
Câu 13: Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?
A: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay.
B: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn
cả gốc và lãi
C: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ
đúng hạn.
D: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng
hạn cả gốc và lãi.
Câu 14: Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
A: Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá
trị lớn.
B: Khách hàng có phương án sản xuất - kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
C: B; khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý
của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
D: Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớn.
Câu 15: Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?

4
http://virtualbank.come.vn 2012

A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
D: C ; tài sản hình thành từ vốn vay.
Câu 16: Các tài sản cầm cố, thế chấp chủ yếu là gì?
A : Cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp bất động sản
B: Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp bất động sản.
C: B , cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.
D: A và cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.
Câu 17: Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?
A: Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng
B: Dựa vào uy tín của khách hàng
C: Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
D: Sử dụng vốn vay có hiệu quả
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?
A: Hoàn trả nợ đúng hạn
B: Quản trị kinh doanh có hiệu quả
C: Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.
D: Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
Câu 19: Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
A. Do nhà nước quy định
B. Do ngân hàng trung ương quy định
C. Cả A và B
D. Do ngân hàng thương mại quy định
Câu 20: Những căn cứ định giá lãi cho vay nào dưới đây của khoản vay là đúng nhất?

5
http://virtualbank.come.vn 2012

A: Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro


B: Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn
C: Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay
D: Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường.
Câu 21: Quy trình cho vay là gì?
A: Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
B: Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
C: Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối
với khách hàng
D: A và B
Câu 22: Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?
A: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
B: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.
C: Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
D: B; thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho
vay.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?
A: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.
B: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự
án vay.
C: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám
sát và quản lý tín dụng.
D: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
Câu 24: Hồ sơ cho vay thường gồm những loại nào?
A: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng
B: Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
C: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng, hồ sơ do ngân hàng lập

6
http://virtualbank.come.vn 2012

D: C và hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập


Câu 25: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?
A: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.
B: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.
C: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).
D: Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.
Câu 26: Hồ sơ do ngân hàng cho vay lập gồm những tài liệu chủ yếu nào?
A: Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định.
B: Các báo cáo về thẩm định, các loại thông báo như: thông báo cho vay, thông báo từ
chối cho vay, thông báo đến hạn nợ, thông báo ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho
vay.
C: Như B; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay; các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định
D: C và phân tích tài chính, sổ theo dõi cho vay và thu nợ
Câu 27: Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập gồm những loại chủ yếu nào?
A: Hợp đồng tín dụng, đơn vay vốn.
B: Sổ vay vốn, đơn vay vốn, kế ước nhận nợ.
C: Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có).
D: Hợp đồng tín dụng và Sổ vay vốn.
Câu 28: Để phân tích đánh giá khách hàng vay ngân hàng dựa vào nguồn tài liệu nào?
A: Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoach, phương án sản xuất kinh doanh,...
B: Tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu kế toán để đánh giá tài chính.
C: Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng; tài liệu thuyết minh về vay vốn, các
tài liệu về vay vốn như kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh...
D: C, phỏng vấn trực tiếp, thông qua hồ sơ lưu trữ về người vay,...
Câu 29: Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách
hàng vay?
A: Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng

7
http://virtualbank.come.vn 2012

B: Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng
C: Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản
xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng.
D: Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng.
Câu 30: Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
A: Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không
cần có ý kiến của khách hàng
B: là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức.
C: Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ
tối đa duy trì trong một thời gian nhất định.
D: Gồm A và B
Câu 31: Thế nào là cho vay từng lần?
A: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín
dụng.
B: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
C: Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không
phải làm đơn xin vay.
D: Là A và C
Câu 32: Thế nào là cho vay ngắn hạn?
A: Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới
15 tháng.
B: Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất
kinh doanh và phục vụ đời sống.
C: Cả A và B
D: Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách
hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.

8
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 33: Quy trình cho vay bổ sung vốn lưu động nào dưới đây có nội dung chính xác
nhất?
A: Tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin về khách hàng.
B: Căn cứ vào tài liệu xin vay được khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng (cán bộ
thẩm định) phân tích đánh giá khách hàng.
C: B; phê duyệt ký hợp đồng; tiếp nhận hồ sơ; thu thập thông tin về khách hàng
D: C và thực hiện hợp đồng.
Câu 34: Cho vay trên tài sản gồm những loại nào?
A: Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố
B: Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá
C: A và bao thanh toán.
D: B và bao thanh toán.
Câu 35: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về chiết khấu chứng từ có giá?
A: Là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại.
B: Là nghiệp vụ chuyển nhượng quyền sở hữu những chứng từ có giá.
C: A , B , lấy một khoản tiền bằng mệnh giá - (trừ đi) lợi tức chiết khấu và hoa
hồng phí.
D: A và B
Câu 36: Các giấy tờ có giá ngắn hạn thuộc đối tượng chiết khấu gồm những loại gì?
A: Tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu.
B: Thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, bộ chứng từ hàng xuất, các trái
phiếu có thời hạn lưu hành còn lại tới 12 tháng.
C: Tín phiếu, kỳ phiếu, B, các giấy tờ có giá khác
D: B, tín phiếu, kỳ phiếu.
Câu 37: Thế nào là bao thanh toán?
A: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một
phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.

9
http://virtualbank.come.vn 2012

B: Là A và đòi nợ ở nhà xuất khẩu.


C: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
D: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu.
Câu 38: Dịch vụ bao thanh toán có những chức năng nào?
A: Quản lý nợ
B: Cấp tín dụng dưới hình thức ứng trước khoản tiền 80% - 90% giá trị hoá đơn, số
còn lại được nhận khi tổ chức làm dịch vụ bao thanh toán thu được nợ.
C: A và B
D: B; phòng ngừa rủi ro; quản lý nợ.
Câu 39: Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
A: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền
mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian
nhất định.
B: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà
họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
C: Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà
họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
D: Gồm cả B và C
Câu 40: Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?
A: Không có số dư
B: Chỉ có dư có
C: Chỉ có dư nợ
D: Có thể dư có, có thể dư nợ
Câu 41: Cho vay tiêu dùng có những hình thức nào?
A. Cho vay cầm đồ.

10
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Cho vay đảm bảo bằng thu nhập của người lao động.
C. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, A và B
D. A và B.
Câu 42: Cho vay trung và dài hạn có những đặc điểm gì?
A. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng
yêu cầu mua sắm TSCĐ; hoàn trả trong một chu kỳ.
B. Không gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp
ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ.
C. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng
yêu cầu mua sắm TSCĐ, hoàn trả trong nhiều chu kỳ, và cho vay cả nhu
cầu vốn lưu động.
D. C; gắn với dự án đầu tư, tiềm ẩn nhiều rủi ro và thường lãi suất cao.

Câu 43: Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?
A. Cho vay theo dự án đầu tư.
B. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
C. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
D. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
Câu 44: Nội dung chính của một dự án đầu tư bao gồm những gì?
A. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án.
B. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các hoạt động của dự án,
các nguồn lực; hiệu quả dự án
C. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các nguồn lực.
D. Mục tiêu của dự án, các hoạt động của dự án, các kết quả.
Câu 45: Một dự án phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
A. Tính khoa học, tính pháp lý, tính trung thực.
B. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính giám sát.

11
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính trung thực, tính giám
sát.
D. Tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính
phỏng định.
Câu 46: Trình bày nào dưới đây phản ánh đầy đủ các giai đoạn của chu trình một dự án?
A. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư.
B. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư.
C. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư, thẩm định dự
án đầu tư.
D. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, thẩm định đầu tư.
Câu 47: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về nội dung thẩm định của một dự án?
A. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, phân tích rủi ro dự án.
B. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện thị
trường của dự án, phân tích rủi ro dự án.
C. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện kỹ
thuật, phân tích rủi ro dự án.
D. Gồm B ;thẩm định phương diện kỹ thuật, thẩm định tài chính, thẩm
định phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu 48: Nghiên cứu, thẩm định phương diện tài chính bao gồm những nội dung gì?
A. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định kỹ thuật của dự án.
B. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn ; xác định thuế
phải nộp.
C. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn và sự đảm
bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi
nhuận.
D. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn, thẩm định về
chi phí, doanh thu, lợi nhuận, xác định lợi nhuận cần nộp và để lại.

12
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 49: Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?
A. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp
đồng tín dụng.
B. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp
đồngTD, giải ngân.
C. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp
đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
D. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết
hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý
hợp đồng.
Câu 50: Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn
tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
B. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
C. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn

vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.
D. A và C.

Câu 51: Quy trình cho vay hợp vốn ( bảo lãnh ) bao gồm những khâu nào?
A. Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
B. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
C. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực
hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
D. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và
thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho
vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
Câu 52: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
A. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.

13
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi
ro cao hơn các loại TD khác.
C. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có
rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác,
thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
D. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi
suất thường cao hơn TD khác.
Câu 53: Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?
A. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng
cho thuê tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
B. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng

cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết
thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
C. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng
cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết
thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài
sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
D. Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không
được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
Câu 54: Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?
A. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa
vào cuối thời hạn thuê; bên cho thuê không được chuyển giao quyền sở
hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
B. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời
hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc
cao hơn giá trị của tài sản.

14
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Gồm B; việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thời
hạn hợp đồng cho thuê phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử
dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài
sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.
D. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa
vào cuối thời hạn thuê. Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Câu 55: Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những
điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính ?
A. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển

quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa
các bên.
B. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và
thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao tài sản thuê.
C. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và
thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn
mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản
thuê tại thời điểm mua lại.
D. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và
thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn
mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản

15
http://virtualbank.come.vn 2012

thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy
định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị
trường vào thời điểm ký hợp đồng.
Câu 56: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?
A. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều
kiện vay vốn.
B. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn
cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào.
C. Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào,
một phương thức tài trợ linh hoạt có nhiều thuận lợi.
D. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh
gọn.
Câu 57: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
A. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu
được nhiều lợi nhuận.
B. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo
liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
C. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu
được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả
lại thiết bị.
D. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả,

thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người
thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
Câu 58: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
A. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
B. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu
được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.

16
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp
thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ,
cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
D. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ phát triển.
Câu 59: Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
A. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
B. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
C. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
D. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy

thử, chi phí khác.


Câu 60: Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài
sản.
B. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử
dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
C. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên
thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
D. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro

trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán,
tính chất của từng loại tài sản.
Câu 61: Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?
A. Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
B. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, tăng được phí
thanh toán.

17
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và


nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử
dụng dịch vụ.
D. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, đặc điểm
Câu 62: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì?
A. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên
quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán.
B. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên
quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch
vụ thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử
dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.
C. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên
quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ
thanh toán mà khách hàng yêu cầu.
D. Gồm A; từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không

đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định
về thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp.
Câu 63: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có nghĩa vụ gì?
A. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo
yêu cầu của khách hàng.
B. Gồm A; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật số dư

tài khoản, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho chủ tài khoản về
số dư tài khoản và các dịch vụ thanh toán có liên quan khác.
C. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo
yêu cầu của khách hàng, không cần giữ bí mật số dư tài khoản của khách
hàng.

18
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo
yêu cầu của khách hàng, giữ bí mật số dư tài khoản, không cần niêm yết
công khai phí dịch vụ thanh toán.
Câu 64: Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính
xác nhất?
A. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các
dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh
toán.
B. Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán,
cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài
khoản. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
C. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các
dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh
toán. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
D. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các
dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh
toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài
khoản.
Câu 65: Séc là gì? (khái niệm)
A. Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng.
B. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người
thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.

19
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức
chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất
định cho người thụ hưởng.
D. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức
chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều
kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ
séc hoặc cho người cầm tờ séc.
Câu 66: Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm
những gì?
A. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh
toán.
B. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh
toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
C. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện
thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán,
các yếu tố cơ bản của tờ séc.
D. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh
toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
Câu 67: Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền
ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
A. Không được thanh toán
B. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
C. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
D. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.
Câu 68: Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?
A. Trong vòng 30 ngày.
B. Là 30 ngày.

20
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.


D. Không quá 6 tháng.
Câu 69: Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
A. Được thanh toán.
B. Không được thanh toán.
C. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
D. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và
người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ
thanh toán đối với tờ séc đó.
Câu 70: Ủy nhiệm chi là gì?
A. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán quy định.
B. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán nơi mình mở tài khoản.
C. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất
định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
D. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài
khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Câu 71: Lệnh chi ( ủy nhiệm chi ) gồm những yếu tố nào?
A. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả
tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người
trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.

21
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả
tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người
trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán
bằng chữ và bằng số.
C. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả
tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người
trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán
bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ
tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
D. Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy
định không trái pháp luật.
Câu 72: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên
nào?
A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi
lệnh.
C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng
gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Câu 73: Điều kiện để các thanh viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành
phố là gì?
A. Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc
một NH chủ trì nào đó trên địa bàn tỉnh, thành phố. Các thành viên phải
có văn bản đề nghị tham gia và chấp hành các quy định của hệ thống
thanh toán bù trừ.

22
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Gồm A, Các thành viên tham gia phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số
liệu chứng từ, bảng TTBT. Nừu để sai sót, tổn thất phải bồi thường cho
người thiệt hại.
C. Gồm C. Người được ủy quyền trực tiếp làm tủ tục TTBT và giao nhận
chứng từ phải đăng ký mẫu chữ ký của mình với các đơn vị thành viên
và NH chủ trì.
D. Gồm B; ngân hàng chủ trì có trách nhiệm tổng hợp kết quả TTBT
của các đơn vị thành viên và thực hiện thanh toán số chênh lệnh bù
trừ. Nếu có sự chênh lệch phát sinh, các đơn vị thành viên phải
thanh toán kịp thời số chênh lệch phải thanh toán đó.
Câu 74: Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là
gì?
A. Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một

trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản
gia trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều
kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được
xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển
về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ
ký điện tử.
B. Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
C. Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.
D. Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được
xác định cho từng thành viên.
Câu 75: Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?
A. Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
B. Hối phiếu, séc.
C. Kỳ phiếu.

23
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Séc.
Câu 76: Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?
A. Phương thức chuyển tiền.
B. Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
C. Phương thức nhờ thu.
D. Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín
dụng chứng từ (L/C).
Câu 77: Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
A. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng.
B. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
C. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư
TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất
phải xuất trình, sự cam kết của NH mở L/C.
D. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD,
thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.
Câu 78: Có các loại thư TD nào?
A. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không
thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận.
B. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD

không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có
xác nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn, thư TD đối
ứng, thư TD thanh toán dần.

24
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không
thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận,
thư TD chuyển nhượng.
D. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không
thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận,
thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn.
Câu 79: Tham gia thanh toán L/C gồm những bên nào?
A. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C của người xuất khẩu,
NH thông báo của nhà nhập khẩu.
B. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH trả tiền của bên
xuất khẩu.
C. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo, NH xác
nhận của bên nhập khẩu.
D. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo, NH
xác nhận, NH trả tiền.
Câu 80: Giao dịch giao ngay là gì?
A. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay.
B. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao
dịch.
C. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm
giao dịch. Kết thúc thanh toán được thực hiện trong vòng 2 ngày làm
việc kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán giao ngay.
D. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay. Kết thúc thanh toán
trong vòng 2 ngày làm việc.
Câu 81: Giao dịch kỳ hạn là gì?
A. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán.

25
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại
thời điểm giao dịch.
C. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại
thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian
nhất định.
D. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định
tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời
gian nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
Câu 82: Khi điểm kỳ hạn mua nhỏ hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định
như thế nào?
A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn ( điểm kỳ hạn gia
tăng).
B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay - Điểm kỳ hạn.
C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
Câu 83: Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định
như thế nào?
A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay - Điểm kỳ hạn.
C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn.
D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
Câu 84: Thế nào là giao dịch hợp đồng tương lai?
A. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai.
B. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với
số lượng tiền cụ thể.
C. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với
số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.

26
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán
với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng
và ngày giờ giao nhận theo quy định của từng sở giao dịch.
Câu 85: Giao dịch tiền tệ tương lai có những đặc điểm gì?
A. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
hoặc không được tiêu chuẩn hóa được thực hiện trên sàn giao dịch.
B. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương
lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định.
C. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn
hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng
tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền
trong mỗi hợp đồng là cố định.
D. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương
lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi
hợp đồng là không cố định.
Câu 86: Thế nào là ngang giá quyền chọn?
A. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến
hành thực hiện quyền chọn mà không phát sinh bất cứ khoản lãi hay
lỗ nào.
B. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành

thực hiện quyền chọn có phát sinh lỗ và lãi nhưng lỗ bằng lãi.
C. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn chỉ phát sinh lãi.
D. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn có phát sinh lãi lớn hơn phát sinh lỗ.

27
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 87: Thế nào là được giá quyền chọn?


A. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn mà không bị lỗ.
B. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến

hành thực hiện quyền chọn mà có lãi.


C. A hoặc B.
D. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn có cả lỗ và lãi bằng nhau.
Câu 88: Có các phương thức giao dịch ngoại tệ nào?
A. Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.
B. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn.

C. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao
dịch hoán đổi.
D. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn,
giao dịch hoán đổi, giao dịch hợp đồng quyền chọn.
Câu 89: Bảo lãnh ngân hàng là gì?
A. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
B. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
C. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng
được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
D. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực

hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không
thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách

28
http://virtualbank.come.vn 2012

hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo
lãnh đã trả thay đó.
Câu 90: Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
B. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác,
bảo lãnh dự thầu.
C. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh

khác, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh trả chậm.


D. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác,
bảo lãnh trả chậm.
Câu 91: Các tài liệu khách hàng phải xuất trình để NH xét duyệt bảo lãnh là gì?
A. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng.
B. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu
bảo lãnh.
C. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát
hành bảo lãnh.
D. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng

tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được
yêu cầu bảo lãnh, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát
hành bảo lãnh.
Câu 92: Nội dung văn bản bảo lãnh chứa đựng các yếu tố cơ bản nào?
A. Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.
B. Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán.

29
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh,
các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
D. Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời
hạn hiệu lực.
Câu 93: Có các nghiệp vụ kinh doanh vàng bạc, đá quý nào?
A. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý.
B. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý, cho
vay kim loại đá quý.
C. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý, cho vay kim loại đá quý.
D. Mua bán vàng bạc, đá quý. Cho vay kim loại đá quý.
Câu 94: Các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ gồm những loại nào?
A. Các công cụ dài hạn, và công cụ ngắn hạn.
B. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu.
C. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu.
D. Tín phiếu kho bạc, lệnh phiếu.
Câu 95: Khi kinh doanh chứng khoán các NHTM cần thực hiện những nội dung gì?
A. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý.
B. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư.
C. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, bảo hiểm danh mục đầu tư.
D. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu
tư, bảo hiểm danh mục đầu tư.
Câu 96: Có các loại dịch vụ ủy thác nào?
A. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp.
B. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện.
C. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ
ủy thác đối với các tổ chức khác.

30
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch
vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện, dịch vụ ủy thác đối với các
tổ chức khác.
Câu 97: Có các loại dịch vụ thông tin tư vấn nào đối với NHTM?
A. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách
hàng.
B. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách
hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân.
C. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách
hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh
tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH.
D. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho

khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân
tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt
động TCNH, dịch vụ tư vấn thị trường bất động sản.
Câu 98: Rủi ro TD thường do những nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý,
chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay.
B. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý,
chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân
do bản thân NH.
C. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp

lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên
nhân do bản thân NH, nguyên nhân từ các đảm bảo.
D. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý,
chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân
từ các đảm bảo.

31
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 99: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?
A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi
ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.
B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi
ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi
ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực
hiện phân tán rủi ro.
D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ

rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD,
thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp
đồng quyền chọn.
Câu 100: Có những biện pháp giải quyết rủi ro nào?
A. Biện pháp khai thác.
B. Biện pháp khai thác, biện pháp thanh lý.
C. Biện pháp thanh lý.
D. Biện pháp thu nợ.
Câu 101: Rủi ro lãi suất bao gồm những loại nào?
A. Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ.
B. Rủi ro lãi suất tái đầu tư tài sản có.
C. A và B.

D. A, B và rủi ro giảm giá trị tài sản.


Câu 102: Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?
A. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
B. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý,
trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các
yếu tố khác của nền kinh tế tác động.

32
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Các yếu tố của nền kinh tế tác động.


D. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình
độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.
Câu 103: Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?
A. Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.
B. Giao dịch quyền chọn.
C. Giao dịch hoán đổi.
D. C và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.
Câu 104: Rủi ro hối đoái phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trạng thái ngoại hối ròng, mức độ biến động tỷ giá.
B. Trạng thái ngoại hối.
C. Mức độ biến động tỷ giá.
D. B và C.
Câu 105: Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?
A. Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.
B. Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
C. Cả A và B.
D. Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác.
Câu106: Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?
A. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính
vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.
B. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính
vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.
Marketing NH đa dạng, phức tạp.
C. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính
vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc
loại Marketing quan hệ.

33
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó
xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại
Marketing quan hệ.
Câu 107: Marketing NH có vai trò gì?
A. Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh
doanh NH, cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường.
B. Cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường, tạo vị thế cạnh tranh của NH.
C. A và B.
D. Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh

doanh NH.
Câu 108: Khi nghiên cứu thị trường, NH cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?
A. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính
của khách hàng.
B. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính
của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng.
C. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài
chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách
hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
D. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính
của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách
hàng.
Câu 109: Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, NH cần nghiên cứu những vấn đề gì?
A. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật.
B. Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
C. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.

34
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn
hóa xã hội.
Câu110: Chiến lược Marketing NH gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá.
B. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp.
C. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao
tiếp, chiến lược phân phối.
D. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối.
Câu 111: Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
A. Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
B. Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động

kinh doanh).
C. Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.
D. Cả A, B, C.
Câu 112: Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?
A. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản
lý.
B. Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
NH.
C. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan

quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.
D. A và B.
Câu 113: Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?
A. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động).
B. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài
sản rủi ro.

35
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài
sản không có rủi ro.
D. Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Câu 114: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân
thành những loại chủ yếu nào?
A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,
nhóm nợ nghi ngờ.
C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu

chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.


D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,

nhóm nợ có khả năng mất vốn.


Câu 115: Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?
A. Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi
đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có
dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ).
B. Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong
vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
C. Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong
vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần
hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày
đến hạn trả.
D. Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi

trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm
không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và
khoản nợ không có khả năng thu hồi.

36
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 116: Khi đánh giá chất lượng TD người ta thường sử dụng những chỉ tiêu phân tích
nào?
A. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong
kỳ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ
kỳ báo cáo.
-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo
cáo.
B. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ
kỳ báo cáo.
-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo
cáo.
-Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro
TD được trích/Dư nợ bị mất trắng.
-hay Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi
ro TD được trích + Lợi nhuận trước thuế.
C. Gồm B Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.
D. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân
trong kỳ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.

37
http://virtualbank.come.vn 2012

-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ


kỳ báo cáo.
-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo
cáo.Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.
Câu 117: Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những
nội dung nào?
A. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.
B. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi
phí của NH.
C. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả
năng sinh lời.
D. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân
tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân
tích các hệ số sinh lời).
Câu 118: Phân tích các hệ số sinh lời bao gồm phân tích những hệ số nào?
A. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.
-Hệ số chênh lệch lãi ròng
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.
B. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.
-Hệ số chênh lệch lãi ròng
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.

38
http://virtualbank.come.vn 2012

-Hệ số thu nhập ngoài lãi = (Thu ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi)/Tổng tài sản.
-Hệ số thu nhập hoạt động ròng
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên = (Tổng thu từ hoạt động – Tổng chi phí
hoạt động)/Tổng tài sản bình quân.
C. Gồm B, Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản
sinh lời – Tổng chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.
D. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.
-Hệ số chênh lệch lãi ròng
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.
Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản sinh lời – Tổng
chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.
Câu 119: Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?
A. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các

NH khác.
B. Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
C. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ.
D. Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác.
Câu 120: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
A. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số
chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
B. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ
số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số
thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu
tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.

39
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số
chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán
nhanh.
D. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số
chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán
nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.
Câu 121: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của
gia đình.
B. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu
cầu kinh doanh của hộ gia đình.
C. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và
hộ gia đình.
D. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân
và hộ gia đình.
Câu 122 : Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào ?
A. Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
B. Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
C. Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
D. Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao;
thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.
Câu 123:Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?
A. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và
trả lãi nhiều lần.
B. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và
trả lãi một lần.

40
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi
làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
D. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi
không theo kỳ hạn nhất định.
Câu 124: Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?
A. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị
ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
B. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị
ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
C. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề
nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
D. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề
nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết
Câu 125: Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?
A. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm
bảo trả tiền.
B. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo
trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C
C. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi
D. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền
và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C
Câu 126: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?
A. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện
nào.
B. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự
thoả thuận của các bên có liên quan.
C. Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.

41
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C
đồng ý.
Câu 127: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?
A. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân
hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
B. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi
lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
C. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên
quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
D. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề
nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
Câu 128: ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
A. Rủi ro lãi suất
B. Rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro hối đoái
D. Rủi ro tín dụng.
Câu 129: Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn
ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
A. Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho
NHTM
B. Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
C. Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản
đảm bảo vốn vay
D. Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có
hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho
vay.
Câu 130: Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?

42
http://virtualbank.come.vn 2012

A. NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay
những khách hàng lớn.
B. NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.
C. NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
D. Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng
cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Câu 131: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
B. A và bảo lãnh độc lập
C. Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
D. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện
hợp đồng và bảo lãnh khác.
Câu 132: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
B. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
C. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
D. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
Câu 133: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
B. A và người hưởng bảo lãnh.
C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
D. Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh
Câu 134: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?
A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
B. A và người được bảo lãnh
C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
D. Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh

43
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 135: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?
A. Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra
quyết định bảo lãnh.
B. Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách
hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết
định.
C. B ; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả

thuận trong hợp đồng bảo lãnh.


D. C và tất toán bảo lãnh.
Câu 136: Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các
phương pháp phân tích nào?
A. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá
biệt.
B. A và phương pháp đánh giá toàn diện.
C. B và phương pháp đánh giá cho điểm
D. A và phương pháp đánh giá cho điểm.
Câu 137: Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?
A. Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả.
B. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
mà ngân hàng cam kết cho vay.
C. Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay.
D. B; nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ và
lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng
thương mại.

Câu 138: Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành
những loại nào?

44
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Loại 0% gồm tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD


Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, các khoản nợ chính phủ
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay dài
hạn.
B. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ.
Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH.
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân.
Loại 100%, nợ theo tiêu chuẩn.
C. Loại 0% gồm tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn
Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay ngắn hạn
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân; cho vay tiêu
dùng.
Loại 100% nợ không theo tiêu chuẩn.
D. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ, chứng khoán ngắn hạn
Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay cầm đồ
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay bao
thanh toán.
Loại 100% nợ có vấn đề.
Câu 139: Khi đánh giá khả năng sinh lời có thể lượng hóa thành những chỉ tiêu nào?
A. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
B. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.
Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.

45
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.


Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.
Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản.
D. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.
Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản.
Dự phòng cụ thể (theo đối tượng, loại) và dự phòng chung/ Tổng tài
Câu 140: Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?
A. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
B. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy
kế.
C. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.

46
http://virtualbank.come.vn 2012

Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch
lũy kế.
Chỉ số yêu cầu tiền mặt dự trữ, yêu cầu tài sản có tính thanh khoản cao.
Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.
Nguồn vốn không ổn định/ Tổng tài sản.
D. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy
kế. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.
Câu 141: Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính
xác?
A. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ
được rút vào cuối tháng
B. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ
được tính lãi vào cuối tháng
C. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
D. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua
ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn
nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định.
Câu 142: Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn
có thể huy động vốn bằng cách nào?
A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
B. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
C. Phát hành các giấy tờ có giá
D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi

47
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 143: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá
bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
A. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản
tiền gửi
B. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn
qua tài khoản tiền gửi
C. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn
D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để
khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn
của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.
Câu 144: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín
dụng?
A. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu
cho anh A
B. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua
hàng cho công ty C
C. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng
trong dịch vụ cầm đồ
D. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 145: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?
A. Cả hai đều là quan hệ tín dụng
B. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi
C. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp
D. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện
Câu 146: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?
A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp

48
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của
các tổ chức tín dụng.
Câu 147: Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?
A. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng
Nhà nước cùng xây dựng.
B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
D. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng

cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.
Câu 148: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực
hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?
A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ
quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và
thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài
sản thế chấp hay không.
Câu 149: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
A. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa
rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho
khách hàng vay.
B. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho
tổ chức khác.

49
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín
dụng
D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
Câu 150: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng( Không đảm bảo vì TS

không mang tính chắc chắn cho khoản vay )


C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Câu 151: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng
những hình thức đảm bảo tín dụng nào?
A. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng
tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên
thứ ba
B. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...và tài sản vô
hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,...
C. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
D. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 152: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và
tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
A. tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử

dụng chứ không thể thanh lý được


B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di
chuyển được
C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp
không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.

50
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản
thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
Câu 153: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc
cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm
bảo nợ vay.
B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
Câu 154: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở
Việt Nam
D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
lẫn ở Việt Nam.
Câu 155: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân
hàng?
A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
B. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
C. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
Câu 156: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?
A. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

51
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay
vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có
tài sản thế chấp.( có trường hợp không cần TS thế chấp )
C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án

sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
(đối với trường hợp vay khác như vay du học thì PA SXKD ntn)
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.(từ C ---.> Câu D sai luôn)

Câu 157 : Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm
những giấy tờ nào ?
A. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
B. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài
chính của thời kỳ gần nhất.
C. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các
giấy tờ liên quan cần thiết khác.
D. Tất cả những giấy tờ nêu trên (quá rễ)

Câu 158: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng
các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?
A. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?(rễ)

D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Câu 159: Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không?Tại sao?
(Chắc chắn là không )
A. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định

B. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
C. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được

52
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều
nguyên nhân tác động.
Câu 160: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế
nào?
A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn

tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các
nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. (đầy đủ nhất)
B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
có của ngân hàng
C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn
vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn
vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn
vốn của ngân hàng
Câu 161: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức
tín dụng là gì?
A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho

vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn (phải lập nhưng 1 lần
thôi nhé :giấy đề nghị cấp hạn mức tín dụng)_
B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo

hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng(phải đáp ứng điêu kiện
không chỉ dựa trên mỗi nhu cầu )
C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu

cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay
lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan
đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.(đầy đủ )

53
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi
cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
Câu 162 : Khi phân tích tín dụng, bạn cần sử dụng những thông tin nào?
A. Thông tin thu thập từ hồ sơ vay của khách hàng
B. Thông tin qua phỏng vấn khách hàng
C. Thông tin từ nguồn khác
D. Thông tin từ cả ba nguồn trên
Câu 163: Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách
hàng vay vốn khác nhau như thế nào?
A. Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh
nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của
doanh nghiệp ra sao
B. Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
C. Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do
ngân hàng thực hiện
D. Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính
Câu 164: Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?
A. Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
B. Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
C. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
D. Tất cả đều không sai
Câu 165: Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, nên sử dụng tỷ số nào?
A. Tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
B. Tỷ số nợ và tỷ số thanh khoản
C. Tỷ số thanh khoản và tỷ số trang trải lãi vay
D. Tỷ số thanh khoản, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay

54
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 166: Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh
giá khả năng trả nợ của khách hàng?
A. Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
B. Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng.
C. Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng
D. Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Câu 167: Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào
những nội dung chính nào?
A. Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
B. Dự báo các khoản mục chi phí
C. Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ
D. Tất cả đều đúng
Câu 168: Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn
chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?
A. Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả
B. Nhằm gia tăng mức độ tư chủ tài chính của doanh nghiệp
C. Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng
D. A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy
ra rủi ro
Câu 169: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ
chức tín dụng ?
A. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
B. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản
hình thành từ vốn vay

55
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế
chấp
D. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố
Câu 170: Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín
dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?
A. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của
doanh nghiệp
B. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của
doanh nghiệp
C. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản
của doanh nghiệp
D. Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
Câu 171: Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho khách hàng sử dụng dịch
vụ bao thanh toán?
A. Giúp khách hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín
dụng
B. Giúp khách hàng nhận được tài trợ vốn từ đơn vị bao thanh toán
C. Giúp khách hàng theo dõi và thu hồi nợ từ đơn vị bao thanh toán
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 172: Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch
vụ bao thanh toán?
A. Giúp ngân hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín
dụng
B. Giúp ngân hàng sử dụng được vốn để tạo ra thu nhập cho ngân hàng
C. Giúp ngân hàng theo dõi và thu hồi nợ đối với khoản phải thu
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 173: Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng?

56
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi
lại nợ gốc
B. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán
có quyền đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được
khoản phải thu khi đến hạn
C. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có
quyền đòi nợ đơn vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu
không thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 174: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?
A. Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
B. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
C. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
D. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
Câu 175: Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
B. Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
C. Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
D. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau
Câu 176: Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thoả mãn những điều kiện như thế
nào so với điều kiện vay vốn?
A. Tương tự như điều kiện vay vốn
B. Khó khăn hơn điều kiện vay vốn
C. Dễ dàng hơn điều kiện vay vốn
D. Hoàn toàn khác điều kiện vay vốn
Câu 177: Tổ chức tín dụng được thực hiện bảo lãnh đối với những nghĩa vụ nào của khách
hàng?

57
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay
B. Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản
chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh,
dịch vụ đời sống, đầu tư phát triển
C. Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà
nước, nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng theo
các quy định của pháp luật
D. Tất cả các nghĩa vụ nêu trên
Câu 178: Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành
bảo lãnh bằng những hình thức nào?
A. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo
lãnh, lời hứa bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu
B. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo
đảm cho bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và
lệnh phiếu.
C. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo
lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hợp đồng của khách hàng
D. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành

thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và
lệnh phiếu.
Câu 179: Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời
sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?
A. Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển
hàng hoá nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội
B. Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn
và thuận tiện

58
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục
đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung
D. Tất cả đều đúng
Câu 180: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
A. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán
hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này
sang tài khoản khác
B. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá
và dịch vụ cung ứng
C. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng
hoá.
D. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá

và thanh toán nợ với ngân hàng.


Câu 181: Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?
A. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ có sự
tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có
phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
B. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có
phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại.
C. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau
D. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có sự
tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có
phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
Câu 182: Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống
nào?
A. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau
B. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau

59
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
D. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.
Câu 183: Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung
nào?
A. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
B. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
C. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được
sử dụng, thẻ ghi nợ đời hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được
sử dụng
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 184: Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?
A. Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
B. Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hoá nào mà bên thụ hưởng chấp nhận.
C. Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
D. Bất cứ khoản tanh toán nợ nào cho ngân hàng
Câu 185: Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng
phổ biến nhất? Tại sao?
A. Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả
B. Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán
C. Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền
D. Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh
toán quốc tế.
Câu 186: Với hai loại: hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng thì phát biểu nào dưới
đây là phát biểu chính xác về hai loại hối phiếu này?
A. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương

mại là hối phiếu do các nhà xuất, nhập khẩu ký phát.

60
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, , hối phiếu thương mại là
hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền
C. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là
hối phiếu do các tổ chức thương mại ký phát.
D. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là
hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Câu 187: Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?
A. Người nhập khẩu
B. Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
C. Ngân hàng mở L/C
D. Ngân hàng thông báo L/C
Câu 188: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương
mại?
A. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ
hạn
B. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức
nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
C. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu hối phiếu đích danh và hối
phiếu trả theo lệnh
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 189 : Chấp nhận hối phiếu là gì ?
A. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
B. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
C. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
D. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
Câu 190 : Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu ?

61
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ
hưởng cho người được chuyển nhượng.
B. Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay
hối phiếu.
C. Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển
nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
D. Không có phát biểu nào đúng cả
Câu 209: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán
chuyển tiền?
A. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị
xuất khẩu.
B. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị xuất khẩu hơn là đơn vị nhập
khẩu.
C. Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất
khẩu.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 191: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán
nhờ thu trơn ?
A. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu có thể nhận được tiền
mà chưa giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.
B. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu có thể nhận
hàng mà chưa trả tiền đơn vị xuất khẩu.
C. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu phải trả tiền mới
nhận được hàng của đơn vị xuất khẩu.
D. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu phải nhận được tiền
mới giao hàng cho đơn vị xuất khẩu.

62
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 192: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ?
A. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
B. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập
khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
C. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập
khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
D. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam
kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Câu 193: Tại sao ngân hàng thương mại cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên
cạnh nghiệp vụ tín dụng và thanh toán truyền thống?
A. Vì kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn
B. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận
C. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo cho ngân hàng đa dạng hoá nguồn thu và thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ
D. Tất cả các trả lời trên đều đúng
Câu 194: Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh
doanh ngoại tệ?
A. Là nhà kinh doanh và nhà môi giới
B. Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá
C. Tất cả các trả lời đều đúng
D. Tất cả các trả lời đều không đúng
Câu 195: Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại có thể thực hiện những giao dịch
kinhdoanh ngoại tệ nào?
A. Giao dịch kỳ hạn, hoán đổi và giao dịch thương lai
B. Giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai và giao dịch quyền chọn

63
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 196: Lãi suất cho vay của NHTM do ai quyết định?
A. Do NHTW quyết định
B. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
C. Do các NHTM cùng xây dựng.
D. Do từng NHTM quy định
Câu 197: Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?
A. Do khách hàng cùng với NHTM xác định
B. Do NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng quy định
D. Do NHTW quy định
Câu 198: Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng (không phải là của
TCTD) do ai quy định?
A. Do NHTW quy định
B. Do từng NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng xác định
D. Do các NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
Câu 199: Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM
do ai quy định?
A. Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định
B. Do NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng xác định
D. Do NHTW quyết định.

Câu 200: Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?

64
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh
toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
B. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa
đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
C. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi
ro ngoại hối trong tương lai.
D. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa

đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
Câu 201 : Rủi ro lãi suất có thể phát sinh như thế nào trong hoạt động của ngân hàng
thương mại ?
A. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất cố định, trong khi danh mục
cho vay và đầu tư theo lãi suất thả nổi.
B. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất thả nổi, trong khi danh mục
cho vay và đầu tư theo lãi suất cố định.
C. Cả A và B là sai
D. Cả A và B là đúng
Câu 202: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những
hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
A. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,
nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan
đến hoạt động ngân hàng.
B. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
C. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại
hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.

65
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp
vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh
vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ
thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân
hàng.
Câu 203: Cho vay hợp vốn của NHTM thường được áp dụng trong những trường
hợp nào?
A. Khách hàng vay vốn thiếu vốn lưu động; vốn trung và dài hạn
B. Khách hàng vay vốn không có đủ điều kiện vay của một NHTM quy định.
C. Cả A và B
D. Nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá giới hạn tối đa được
phép cho vay của NHTM; hoặc vượt quá khả năng nguồn vốn của NHTM;
hoặc do nhu cầu phân tán rủi ro của NHTM.

Câu 204: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của
ngân hàng thương mại?
A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ
lệ an toàn theo quy định.
B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 205: Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?
A. Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh
toán
B. Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
C. Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
D. Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.

66
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 206: Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ
bản nào?
A. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để

thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức
thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà
nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM
B. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực
hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
C. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực
hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất
định
D. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.
Câu 207: Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép ngân hàng thương mại
được huy động vốn bằng những hình thức nào?
A. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của
các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín
dụng nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
B. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức
tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài.
C. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của
Ngân hàng Nhà nước.
D. Tất cả các trả lời đều đúng
Câu 208: Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?

67
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp
một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả
năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
B. Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để
thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
C. Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn
luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
D. Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.
Câu 209: NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm
cố tài sản hay thế chấp tài sản không?
A. Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
B. Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
C. Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
D. Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố
tài sản hay thế chấp tài sản.

Câu 210: Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng những hình thức nào?
A. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối
phiếu và lệnh phiếu.
B. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh
C. Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
D. Phát hành thư bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
Câu 211:
Tại một ngân hàng thương mại cổ phần A có các số liệu sau: (bình quân năm - tỷ
đồng; lãi suất bình quân - %)
Số Lãi Số Lãi
Tài sản có Tài sản nợ
dư suất dư suất

68
http://virtualbank.come.vn 2012

- Cho vay ngắn hạn 400 9% Vốn huy động  12 tháng 400
- Cho vay trung và dài hạn 200 11,6% Vốn huy động > 12 tháng 100
- Đầu tư chứng khoán 200 6% Vốn vay khác 300
- Tài sản có khác 50 Vốn và các quỹ (vốn chủ sở hữu) 50

Yêu cầu: Ngân hàng phải huy động vốn với tỷ lệ chi phí phải trả bình quân là bao
nhiêu để tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) đạt được 10%. Biết rằng thuế suất thuế
thu nhập là 28%; các khoản thu bằng các khoản chi khác.
Đáp án : A. 8, 03%
B. 8,20%
C. 8,10%
D. 8,40%
Câu 212:
Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu
đồng)
- Tiền gửi ngân hàng 160.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 100.000
+ Tiền gửi kỳ hạn  12 tháng 30.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 30.000
- Tiền gửi tiết kiệm 150.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 60.000
+ Tiền gửi kỳ hạn  12 tháng 50.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 40.000
- Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngăn hạn 70.000

- Tiền gủi của kho bạc nhà nước 150.000


Yêu cầu: Xác định số tiền ngân hàng phải dự trữ bắt buộc trong kỳ (tháng 5/2005).
Giả thiết rằng: Ngân hàng nhà nước quy định mức dự trữ bắt buộc cho loại tiền gửi không kỳ
hạn ngắn hạn ( 12 tháng) là 5%; tiền gửi có kỳ hạn (> 12 tháng) 4%;
Đáp án: A. 26.000triệu

69
http://virtualbank.come.vn 2012

B. 25.800triệu
C. 24.800triệu
D. 26.800triệu
Câu 213:
Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu
đồng)
- Tiền gửi ngân hàng 160.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 100.000
+ Tiền gửi kỳ hạn  12 tháng 30.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 30.000
- Tiền gửi tiết kiệm 150.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 60.000
+ Tiền gửi kỳ hạn  12 tháng 50.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 40.000
- Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngăn hạn 70.000

- Tiền gủi của kho bạc nhà nước 150.000

Yêu cầu:Ngân hàng thương mại X đã gửi số tiền dự trữ bắt buộc tại ngân hàng Nhà nước
trong tháng 5/2005 là 30.000 triệu đồng tính số tiền dự trữ bắt buộc trong tháng 5/2005
thừa hoặc thiếu bao nhiêu.
Đáp án: A. Thừa 4.300 tr
B. Thừa 4.100 tr
C. Thừa 4.400 tr
D. Thừa 4.200 tr
Câu 214:
Giả sử ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bình quân là 5% và ngân
hàng thương mại Y có tổng số dư tiền gửi huy động bình quân mỗi ngày trong tháng

70
http://virtualbank.come.vn 2012

2/2005 là 880.000 triệu đ ; số dư tiền gửi thực tế của ngân hàng thương mại Y tại ngân
hàng nhà nước trong tháng 3/2005 là: (đơn vị: triệu đồng).

Ngày Số dư
1 25.000
2 25.000
3-9 27.000 Yêu cầu:
10 - 21 28.000 Xác định số tiền thừa (thiếu) dự trữ bắt buộc trong tháng 3/2005
22 28.500 của NHTM Y?
23 - 26 28.700
27 28.900
28 28.600
29 28.500
30 28.400
31 28.600

Đáp án: A. Thiếu 16 216


B. Thiếu 16 316
C. Thiếu 16 416
D. Thiếu 17 416
Câu 215:
Giả sử ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bình quân là 5% và ngân
hàng thương mại Y có tổng số dư tiền gửi huy động bình quân mỗi ngày trong tháng
2/2005 là 880.000 triệu đ ; số dư tiền gửi thực tế của ngân hàng thương mại Y tại ngân
hàng nhà nước trong tháng 3/2005 là: (đơn vị: triệu đồng).
Yêu cầu:
Tính số lãi NH Y được hưởng trên số tiền dự trữ bắt buộc gửi thừa
hoặc số tiền phải trả lãi phạt trên số tiền dự trữ bắt buộc gửi thiếu.
Ngày Số dư
Biết rằng lãi suất tiền gửi được hưởng khi gửi thừa dự trữ bắt buộc là
1 25.000
2 25.000 0,7%/tháng, lãi suất phạt khi gửi thiếu dự trữ bắt buộc bằng 150% lãi suất
3-9 27.000 cho vay (lãi suất cho vay hiện hành là 1%/tháng).
10 - 21 28.000

71
http://virtualbank.come.vn 2012

22 28.500
23 - 26 28.700
27 28.900
28 28.600
29 28.500
30 28.400
31 28.600
Đáp án: Số tiền trả lãi phạt
A. 244,34
B. 245,34
C. 243,24
D. 246,34
Câu 216: Một ngân hàng A có tình hình nguồn vốn như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Loại nguồn vốn Số dư b/q Lãi suất huy động Chi phí khác
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi không kỳ hạn (phi giao 100 4% 3%
dịch)
- Tiền gửi có kỳ hạn 300 7% 2%
2. Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi tiết kiệm 400 6% 2%
3. Vốn đi vay 200 8% 1%
4. Vốn tự có 80 20% 0%

Yêu cầu: Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân gia quyền cho toàn bộ nguồn vốn
kinh doanh của ngân hàng thương mại?
Đáp án: A. 9,0100%
B. 9,0625%
C. 9,0200%
D. 9,0300%

72
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 217:
Một ngân hàng A có tình hình nguồn vốn như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Loại nguồn vốn Số dư b/q Lãi suất huy động Chi phí khác
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi không kỳ hạn (phí giao 100 4% 3%
dịch)
- Tiền gửi có kỳ hạn 300 7% 2%
2. Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi tiết kiệm 400 6% 2%
3. Vốn đi vay 200 8% 1%
4. Vốn tự có 80 20% 0%

Yêu cầu: Tính tỷ lệ chi phí hoà vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài nếu tài sản sinh
lời chiếm 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài?
Đáp án: A. 10,9%
B. 12,9%
C. 13,9%
D. 11,9%

Câu 218:
Ngày 13/6/2005 một NHTM nhận được bảng kê kèm chứng từ xin chiết khấu của
doanh nghiệp N như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ Số tiền Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu đòi nợ 003 60 30/4/2005 30/7/2005
Tín phiếu kho bạc 30 15/4/2005 15/7/2005
Hối phiếu nhận nợ 001 15 14/5/2005 14/8/2005

73
http://virtualbank.come.vn 2012

Trái phiếu kho bạc 50 20/7/2000 20/7/2005


Hối phiếu đòi nợ 005 36 20/3/2005 30/6/2005
Hối phiếu nhận nợ 002 40 1/6/2005 1/10/2005

Yêu cầu: Xác định chứng từ nào không đủ điều kiện chiết khấu ?
Biết rằng:
- Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng
- Doanh nghiệp N là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng; nội dung kinh tế của các
chứng từ chiết khấu đảm bảo tốt; chứng từ được chiết khấu phải còn thời hạn thanh toán tối
thiểu là 20 ngày và tối đa không quá 90 ngày mới hợp lệ
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005
Đáp án: A. Chứng từ 003 không đủ điều kiện được chiết khấu
B. Chứng từ 005 và 002 không đủ điều kiện được chiết khấu
C. Chứng từ 001 không đủ điều kiện được chiết khấu
D. Trái phiếu kho bạc và tín phiếu kho bạc không đủ điều kiên chiêt khấu
Câu 219:
Ngày 13/6/2005 một NHTM nhận được bảng kê kèm chứng từ xin chiết khấu của doanh
nghiệp N như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ Số tiền Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu đòi nợ 003 60 30/4/2005 30/7/2005
Tín phiếu kho bạc 30 15/4/2005 15/7/2005
Hối phiếu nhận nợ 001 15 14/5/2005 14/8/2005
Trái phiếu kho bạc 50 20/7/2000 20/7/2005
Hối phiếu đòi nợ 005 36 20/3/2005 30/6/2005
Hối phiếu nhận nợ 002 40 1/6/2005 1/10/2005
Yêu cầu:
Xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng thông qua việc chiết khấu những chứng từ mà ngân
hàng chấp nhận chiêt khấu đối với doanh nghiệp N.
Biết rằng:

74
http://virtualbank.come.vn 2012

- Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng.
- Lãi suất chiết khấu 9% năm; tỷ lệ hoa hồng ký hậu 0,6% năm; hoa hồng phí cố
định là 15.000đ cho mỗi chứng từ.
- Hạn mức chiết khấu tối đa đối với doanh nghiệp này là 150.000.000đ và hiện tại dư
nợ tài khoản chiết khấu của khách hàng là 60.000.000đ
- Doanh nghiệp N là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng; nội dung kinh tế của
các chứng từ chiết khấu đảm bảo tốt; chứng từ được chiết khấu phải còn thời hạn thanh
toán tối thiểu là 20 ngày và tối đa không quá 90 ngày mới hợp lệ
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005
Đáp án: A. 100tr
B. 88 tr
C. 89,200tr
D. 89,010tr
Câu 220:
Ngày 15/8/2005 một doanh nghiệp X đến NHTM A đề nghị chiết khấu các giấy tờ có
giá sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Loại chứng từ Mệnh giá Ngày đến hạn
Hối phiếu số 1 6
Hối phiếu số 2 6 14/10/2005
Hối phiếu số 3 6 31/10/2005
Hối phiếu số 4 15 28/9/2005
Hối phiếu số 5 15 28/9/2005
Tổng cộng 48
Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ
Yêu cầu:
- Xác định ngày đến hạn thanh toán của hối phiếu số 1

75
http://virtualbank.come.vn 2012

- Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 8,5% năm; tất cả các hối phiếu đều đủ các
điều kiện chiết khấu; ngân hàng đủ tiền cho vay và không thu tiền hoa hồng
khi chiết khấu.
Đáp án: A. 29/10/05
B. 30/10/05
C. 31/10/05
D. 28/10/05

Câu 221:
Ngày 15/8/2005 một doanh nghiệp X đến NHTM A đề nghị chiết khấu các giấy tờ có
giá sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Loại chứng từ Mệnh giá Ngày đến hạn
Hối phiếu số 1 6
Hối phiếu số 2 6 14/10/2005
Hối phiếu số 3 6 31/10/2005
Hối phiếu số 4 15 28/9/2005
Hối phiếu số 5 15 28/9/2005
Tổng cộng 48
Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ
Yêu cầu:
- Xác định số tiền ngân hàng A cho doanh nghiệp X vay là bao nhiêu?
Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 8,5% năm; tất cả các hối phiếu đều đủ các điều kiện
chiết khấu; ngân hàng đủ tiền cho vay và không thu tiền hoa hồng khi chiết khấu.

Đáp án: A. 48,388tr


B. 47,388tr
C. 46,388tr
D. 49 tr

76
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 222:
Ngày 10/4/2006 một doanh nghiệp đến NHTM Y xin chiết khấu 3 hối phiếu đòi nợ:
- Hối phiếu số 1 có mệnh giá 480 USD và ngày đến hạn là ngày 10/5/2006
- Hối phiếu số 2 có mệnh giá 720 USD và ngày đến hạn là ngày 30/5/2006
- Hối phiếu số 3 ngày đến hạn là ngày 29/6/2006. Ba hối phiếu được chiết khấu tại
ngày xin chiết khấu. Giá trị còn lại của 3 hối phiếu sau khi ngân hàng Y đã khấu trừ là
1788 USD.
- Lãi suất chiết khấu là 15%, hoa hồng ký hậu cho mỗi hối phiếu là 0,6% năm; toàn
bộ các loại chi phí khác cho cả 3 hối phiếu là 76,48 USD.
Yêu cầu:
- Xác định mệnh giá hối phiếu số 3
Đáp án:A.  720USD
B.  712,9
C.  713,9
D.  710,9
Câu 223:
Một NHTM cổ phần ký hạn mức tín dụng với doanh nghiệp vay vốn A theo hợp
đồng tín dụng là 100 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2005 - 2/1/2006); lãi
suất vay áp dụng theo thời điểm rút vốn. Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay:
Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng ngày rút vốn
26/3/2005.
Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng ngày rút vốn
1/6/2005.
Đến 20/6/2005 khách hàng trả nợ trước hạn đã thoả thuận số tiền là 60 tỷ đồng. Khách
hàng yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ.
Biết rằng lãi suất cho vay lần 1 là 8,4% năm và lần 2 là 7,2% năm.
Yêu cầu:
77
http://virtualbank.come.vn 2012

Hãy tính tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ.
Đáp án:
A. 720tr
B. 718 tr
C. 716tr
D. 719tr
Câu 224: Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp
cho vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu
đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 10?
Đáp án: A. 10,845160 tr
B. 11,845160tr
C. 9,845160tr
D. 8,845160tr
Câu 225:

78
http://virtualbank.come.vn 2012

Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho
vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 11?
Đáp án:
A. 7,9 tr
B. 6,9tr
C. 8,9tr
D. 0,9tr
Câu 226:
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho
vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ

79
http://virtualbank.come.vn 2012

10/10/2005 100 300


20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 12?
Đáp án:
A. 6,6967tr
B. 7,6967tr
C. 8,6967tr
D. 9,6967tr
Câu 227:
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho
vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
80
http://virtualbank.come.vn 2012

b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.


c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định lãi suất bình quân thực tế của ba tháng ?
Đáp án:
A. 1,27%
B. 1,3%
C. 1,25%
D. 1,17%
Câu 228: Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp
cho vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu
đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Hạn mức TD quí 4/2005 được xác định tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp án:
A. 800
B. 850

81
http://virtualbank.come.vn 2012

C. 900
D. 950
Câu 229:
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các
số liệu sau.
- Tổng dự toán : 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia : 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004
- Thời hạn trả nợ : 18 tháng
- Kỳ hạn trả nợ : 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử : 3 tháng
- Lãi xuất cho vay : 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ : 10% năm
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay
Đáp án:
A. 24tháng
B. 23 tháng
C. 25tháng
D. 26 tháng
Câu 230:
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các
số liệu sau.
- Tổng dự toán : 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia : 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004

82
http://virtualbank.come.vn 2012

- Thời hạn trả nợ : 18 tháng


- Kỳ hạn trả nợ : 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử : 3 tháng
- Lãi xuất cho vay : 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ : 10% năm
Yêu cầu: Hiệu quả tối thiểu hàng năm đạt là bao nhiêu
Đáp án
A. 306tr
B. 307tr
C. 305tr
D. 308tr
Câu 231:
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các
số liệu sau.
- Tổng dự toán : 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia : 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004
- Thời hạn trả nợ : 18 tháng
- Kỳ hạn trả nợ : 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử : 3 tháng
- Lãi xuất cho vay : 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ : 10% năm
Yêu cầu: Tính số lãi phải trả cho kỳ hạn đầu tiên
Đáp án:
A. 5tr
B. 5,4tr

83
http://virtualbank.come.vn 2012

C. 6,4tr
D. 4,4tr
Câu 232
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký
kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn
thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản)
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên
A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn
giao công trình.
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000
triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng.
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Xác định mức cho vay tối đa
Đáp án:
A. 2.350tr;
B. 2450tr;
C. 2550 tr ;
D. 2650tr
Câu 233
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký
kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn
thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản)

84
http://virtualbank.come.vn 2012

Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên
A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn
giao công trình.
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000
triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng.
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay tối đa
Đáp án:
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 4,5 tháng
D. 5,5 tháng
Câu 234
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký
kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn
thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản)
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên
A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn
giao công trình.
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000
triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng.
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng

85
http://virtualbank.come.vn 2012

- Lãi suất vay 0,8% tháng.


Yêu cầu: Tính lãi tiền vay phải trả theo thời hạn cho vay tối đa.
Đáp án
A. 95tr
B. 96tr
C. 93tr
D. 94tr
Câu 235
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng
các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là
1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Tính khả năng trả nợ hàng tháng của công ty vay theo dự án
Đáp án:
A. 11,53 triệu
B. 12,53 triệu
C. 13,53 triệu
D. 14,53 triệu.
Câu 236
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng
các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu

86
http://virtualbank.come.vn 2012

- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu


- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là
1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Xác định thời hạn vay của khoản vay đó.
Đáp án:
A. 22,34 tháng;
B. 21,34 tháng ;
C. 24,34 tháng.
D. 19,34 tháng

Câu 237
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng
các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là
1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Nếu ngân hàng A chỉ quyết định thời hạn cho vay là 18 tháng thì mức cho
vay đối với dự án này là bao nhiêu? biết rằng, theo số liệu vay vốn của công ty thì ngân
hàng A tính toán số tiền cho vay là 200 triệu và thời hạn vay của khoản vay đó là 19,34
tháng.

87
http://virtualbank.come.vn 2012

Đáp án:
A. 167,69 triệu
B. 168,69 triệu
C. 169;69 triệu
D. 186,14 triệu.
Câu 238
Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh
doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống
nhất các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
- Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
- Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu
đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Yêu cầu: Xác định mức cho vay đối với dự án?
Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng
năm 20%.
Đáp án:
A. 1723,5 triệu
B. 1724,5 triệu
C. 1725,5 triệu
D. 1722,5 triệu
Câu 239
Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh
doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống
nhất các số liệu sau:

88
http://virtualbank.come.vn 2012

- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
- Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
- Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu
đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Yêu cầu: Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu.
Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng
năm 20%.
Đáp án : A. 2 năm 6 tháng 10 ngày
B. 2 năm 5 tháng 11 ngày
C. 2 năm 8 tháng 11 ngày
D. 2 năm 7 tháng 10 ngày
Câu 240
Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là
10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự
án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao
TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời
gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công.
Yêu cầu: - Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.
Đáp án: Ngân hàng cho vay:
A. 4.230 triệu
B. 4.225 triệu
C. 4.223 triệu
D. 4.222 triệu.
Câu 241

89
http://virtualbank.come.vn 2012

Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng
vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay
Đáp án:
A. 22 tháng
B. 20 tháng
C. 21 tháng
D. 23 tháng.
Câu 242: Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu
đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.
Đáp án:
A. 15/2/2006
B. 15/3/2006
C. 15/4/2006

90
http://virtualbank.come.vn 2012

D.15/5/2006
Câu 243
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng
vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1%
tháng.
Đáp án:
A. 15,495triệu
B. 16,495 triệu
C. 17,495 triệu
D. 18,495 triệu
Câu 244
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng
vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.

91
http://virtualbank.come.vn 2012

Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối
đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số
tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
Đáp án:
A. 204,54 triệu
B. 206,54 triệu
C. 207,54 triệu
D. 205,54 triệu
Câu 245
Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin
vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét,
ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
- Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng
- Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng
Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng
chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của
NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
Đơn vị: triệu đồng
Sử dụng vốn Nguồn vốn
1. Nghiệp vụ ngân quỹ 1. Vốn huy động:
- Dự trữ bắt buộc + Huy động dưới 24 tháng
- Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán + Huy động trên 24 tháng
2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520 2. Vốn đi vay: 18600
3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480 3. Vốn tự có: 31400
Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong
nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.
Biết rằng:
- Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
92
http://virtualbank.come.vn 2012

- Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi
vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính mức cho vay tối đa của ngân hàng thương mại M.
Đáp án:
A. 4.200triệu
B. 4.100 triệu
C. 4300 triệu
D. 4300 triệu.
Câu 246
Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin
vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét,
ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
- Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng
- Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng
Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng
chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của
NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
Đơn vị: triệu đồng
Sử dụng vốn Nguồn vốn
1. Nghiệp vụ ngân quỹ 1. Vốn huy động:
- Dự trữ bắt buộc + Huy động dưới 24 tháng
- Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán + Huy động trên 24 tháng
2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520 2. Vốn đi vay: 18600
3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480 3. Vốn tự có: 31400
Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong
nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.
Biết rằng:
- Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
93
http://virtualbank.come.vn 2012

- Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi
vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Đáp án:
A. 7,6%
B. 8,6%
C. 6,6%
D. 9,6%
Câu 247
Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin
vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét,
ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
- Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng
- Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 trđ
Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng
chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của
NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
Đơn vị: triệu đồng
Sử dụng vốn Nguồn vốn
1. Nghiệp vụ ngân quỹ 1. Vốn huy động:
- Dự trữ bắt buộc + Huy động dưới 24 tháng
- Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán + Huy động trên 24 tháng
2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520 2. Vốn đi vay: 18600
3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480 3. Vốn tự có: 31400
Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong
nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.
Biết rằng:
- Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
94
http://virtualbank.come.vn 2012

- Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi
vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng M phải thực hiện trong
quý 4 năm 2005.
Đáp án:
A. 10,9%;
B. 11,9%;
C. 12,9%;
D. 9,9%
Câu 248: Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:
USD/CAD = 1,5288/94
USD/JPY = 137,74/80
GBP/USD = 1,7079/83
Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua CAD và
bán CAD bằng JPY
Đáp án: CAD/JPY = A. (137,74:1,5294)/(137,80:1,5288)
B. (137,74:1,5288)/(137,80:1,5294)
C. (137,80:1,5294)/(137,74:1,5288)
D. (1,5294:137,74)/(1,5288:137,80)
Câu 249 : Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:
USD/CAD = 1,5288/94
USD/JPY = 137,74/80
GBP/USD = 1,7079/83
Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua GBP và
bán GBP bằng JPY.
Đáp án: GBP/JPY= A. (1,7083x137,80)/(1,7079x137,74)
B. (1,7079x137,74)/(1,7083x137,80)

95
http://virtualbank.come.vn 2012

C. (1,7079x137,80)/(1,7083x137,74)
D. (1,7083x137,74)/(1,7079x137,80

Câu 250
Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90
3 7
Lãi suất USD 6 tháng: 5 % - 5 %
4 8
3 5
Lãi suất GBP 6 tháng: 7 % - 7 %
8 8
Yêu cầu: Xác định mức swap GBP và USD.
Đáp án:
Mức swap GBP/USD = A.147/118 ;
B. 146/118;
C. 145/117;
D. 144/116.
Câu 251:
Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90
3 7
Lãi suất USD 6 tháng: 5 % - 5 %
4 8
3 5
Lãi suất GBP 6 tháng: 7 % - 7 %
8 8
Yêu cầu: Tỷ giá kỳ hạn của GBP và USD.
Đáp án: Tỷ giá kỳ hạn GBP/USD =
A. 1,6134/1,6173;
B. 1,6136/1,6176;
C. 1,6146/1,6174;
D. 1,6133/1,6172 .
Câu 252
Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:

96
http://virtualbank.come.vn 2012

GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá HKD/JPY theo USD.
Đáp án: HKD/JPY = A. (131,12:8,4975)/(131,22:8,4955)
B. (131,12:8,4955)/131,22:8,4975)
C. 131,22:131,12)/(8,4975:8,4955)
D. (131,12:131,22)/(8,4955:8,4975)
Câu 253
Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷgiá GBP/AUD theo USD.
Đáp án: GBP/AUD = A. (1,6825:0,6670)/(1,6835:0,6665)
B. (1,6825:1,6835)/(0,6665:0,6670)
C. (1,6825:0,6665)/(1,6835:0,6670)
D. (1,6835:1,6825)/(0,6665:0,6670)
Câu 254 Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD.
Đáp án: GBP/HKD= A. (1,6835x8,4955)/(1,6825x8,4975)

97
http://virtualbank.come.vn 2012

B. (1,6825x8,4955)/(1,6835x8,4975)
C. (1,6835x8,4975)/(1,6825x8,4955)
D. (1,6825x1,6835)/(8,4955x8,4975).

Câu 255: : Có các niêm yết như sau


USD/VND = 15730 /15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 /1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?
Đáp án: A. 160.406,36 AUD
B. 160.292,36 AUD
C. 160.406,23 AUD
D. 160.229,23 AUD
Câu 256: Có các niêm yết như sau
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?
Đáp án: A. 49.620,892 AUD
B. 49.206,892 AUD
C. 49.227,892 AUD
D. 49.722,892 AUD
Câu 257: Có các niêm yết như sau
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 /1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty C bán 40.000 GBP?

98
http://virtualbank.come.vn 2012

Đáp án: A. 98.482,07 AUD


B. 98.429,07 AUD
C. 98.492,07 AUD
D. 98.248,07 AUD
Câu 258:
Có các niêm yết như sau:
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 /1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
USD/JPY = 106,68 /106,73
Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?
Đáp án: A. 1.887.600.000 VND
B. 1.887.060.000 VND
C. 1.887.006.000 VND
D. 1.887.000.600 VND
Câu 259: Có các niêm yết như sau:
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 /1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?
Đáp án: A. 580.842.372 VND
B. 580.824.372 VND
C. 580.208.372 VND
D. 580.802.372 VND
Câu 260: Có các niêm yết như sau:
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73

99
http://virtualbank.come.vn 2012

Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty C bán 40.000 AUD?
Đáp án: A. 470.270.000 VND
B. 470.207.000 VND
C. 471.326.164 VND
D. 471.632.164 VND
Câu 261: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30
triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được
cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
Đáp án: A. 30.540.000 đồng
B. 30.450.000 đồng
C. 30.054.000 đồng
D. 30.504.000 đồng

Câu 262:
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và
lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
Đáp án: A. 32.219.022 đồng
B. 31.246.022 đồng
C. 32.543.264 đồng
D. 333.534.246 đồng
Câu 263:
Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối
phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có
mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết
khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết

100
http://virtualbank.come.vn 2012

rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu,
lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?
Đáp án: A. 124.267,67 USD
B. 124.245,66 USD
C. 124.245,33 USD
D. 124.645,67 USD
Câu 264: Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị
của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khấu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối
phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn
thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng
A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm
và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận
được qua nghiệp vụ chiết khấu này?
Đáp án: A. 242.637,61 USD
B. 242.430,56 USD
C. 242.673,56 USD
D. 242.430,16 USD
Câu 265: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi
tiền mà còn có cả các chi phí khác.
Câu 266 Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
A. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
B. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
C. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán

101
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM.
Câu 267: Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng
hạn?
A. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
B. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi
thiếu
C. Cả A và B đều đúng
D. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn
tại phát triển.
Câu 268: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. NHTM chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu đối với doanh nghiệp
B. NHTM cho vay tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng thiếu vốn.
C. NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ
điều kiện.
D. NHTM chỉ cho khách hàng vay vốn khi có tài sản đảm bảo.
Câu 269: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ
có giá.
B. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
C. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động
sản; bảo lãnh của bên thứ 3.
D. Chỉ có A và B
Câu 268: Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quy định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt

102
http://virtualbank.come.vn 2012

D. Do các NHTM cùng xây dựng.


Câu 269: Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quyết định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
D. Do các NHTM cùng quyết định
Câu 270: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quy định.
C. Do các NHTM cùng xây dựng
D. Do từng NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt.

Câu 271: Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ?
A. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết
kiệm tiền vừa có thu nhập.
B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng.
C. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công
chúng
D. Cả B và C
Câu 272: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp
vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
A. Nghiệp vụ huy động tạo cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh.
B. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại không có đủ nguồn
vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
C. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại biết được nhu
cầu vay vốn của khách hàng.
D. Không có phát biểu nào sai cả

103
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 273: Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gưỉ
nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
D. Tất cả đều đúng
Câu 274: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng
cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở
cửa.
B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi
định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào
D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào
Câu 275: Phát biểu nào dưới đây về tín dụng của ngân hàng thương mại là phù hợp?
A.Tín dụng NHTM nhà nước kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận
B. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
C. Tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần là tín dụng tư nhân
D. Tín dụng NHTM có hoàn trả và tín dụng NHTM không có hoàn trả
Câu 276: Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại?
A. Có ý nghĩa đối với viêvcj mở rộng kinh doanh của ngân hàng
B. Có ý nghĩa tăng cường thu nợ
C. Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
D. Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách
hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay;làm rõ trách
nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn.

104
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 277: Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín
dụng trước khi quyết định cho vay?
A. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử
dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi
ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy
ra.
B. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
C. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
D. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu
Câu 278: Phát biểu nào về việc phải thẩm định hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho
khách hàng vay là phù hợp?
A. Phải thẩm định hồ sơ vì khách hàng vay chưa có tín nhiệm
B. Vì khách hàng mới vay vốn lần đầu.
C. Vì khách hàng vay vốn với khối lượng lớn.
D. Phải thẩm định để xem hồ sơ của khách hàng có thoả mãn các đièu kiện vay

vốn hay không?


Câu 279: NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?
A. Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ
giao dịch giao ngay.
B. Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ
C. Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua
D. Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử
dụng giao dịch quyền chọn.
Câu 280: Phương pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nội bảng của NHTM gồm những nội
dung nào?
A. NHTM luôn duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ

105
http://virtualbank.come.vn 2012

B. NHTM tham gia các giao dịch về ngoại tệ sao cho tổng giá trị mua vào của một ngoại tệ
nào đó bằng với tổng giá trị các hợp đồng bán ra của ngoại tệ đó.
C. Gồm A và B
D. Chỉ duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với một
vài đồng ngoại tệ.
Câu 281: Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác ?
A. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào
tài sản lưu động và cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu
tư vào tài sản cố định
B. Cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đều cùng đối tượng đầu tư
C. Cho vay ngắn hạn chỉ thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh và cho vay dài hạn không cho vay cá nhân.
D. Gồm B và C
Câu 282: Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia gồm những nội dung nào?
A. Xác định quy mô dự trữ ngoại hối
B. Xác định cơ cấu dự trữ ngoại hối
C. Tổ chức quản lý dự trữ ngoại hối
D. Gồm A, B, C
Câu 283: Phát biểu nào về quỹ dự trữ phát hành của NHTW sau đây là đúng?
A. Là quỹ dự trữ tiền để cho NHTM vay
B. Là quỹ dự trữ tiền để cấp tiền cho kho bạc nhà nước khi cần thiết
C. Gồm A và B
D. Là quỹ quản lý bảo quản các loại tiền tại kho trung ương của NHTW và các kho
tiền tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc NHTW.
Câu 284: Nghiệp vụ phát hành tiền của NHTW gồm những nội dung nào?
A. Xác định tiền cung ứng tăng thêm hàng năm; đưa tiền vào lưu thông và tổ chức điều hoà
tiền mặt.

106
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Tổ chức chế bản, in đúc; bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá
C. Vận chuyển tiền, tiền sản quý, giấy tờ có giá; thu hồi thay thế tiền
D. Gồm A, B, C và tiêu huỷ tiền
Câu 285: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
E. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ
hạn
F. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức
nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
G. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả
theo lệnh
H. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 286 : Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu ?
A. Tiêu đề của hối phiếu
B. Địa điểm ký phát hối phiếu
C. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện
D. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu.
Câu 287: Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào ?
A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ
B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro
C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận.
D. Tất cả các trả lời đều đúng.
Câu 288: Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?
A. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng
B. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý
C. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát
D. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá, dịch vụ
Câu 289: Rủi ro thanh khoản của NHTM do những nguyên nhân nào?

107
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Do khách hàng kinh doanh thua lỗ


B. Do ngân hàng không tích cực thu nợ
C. Do ngân hàng cho vay quá nhiều
D. Do những nguyên nhân xuất hiện từ tài sản Nợ và tài sản Có.
Câu 290: Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?
A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM
B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản
cho khách hàng.
C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh
toán
D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn
hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền
của khách hàng.
Câu 291: Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?
A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định
B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định
C. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt
D. Do nhà nước quy định
Câu 292: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định
cho NHTM
B. Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho
NHTM
C. Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho
NHTM
D. Cả B và C là đúng.
Câu 293: Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?

108
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Tiền gửi có kỳ hạn


B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
C. Tiền gửi thanh toán.
D. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 294: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm ngắn hạn
B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi
suất tiết kiệm.
C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn.
D. Cả A và B đều đúng

Câu 295: Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là
đúng ?
A. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối
thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng
thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại.
B. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung
vốn điều lệ của mình.
C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương
mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW .
D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng
Câu 297: Thế nào là cho vay thế chấp bằng bất động sản?
A. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để
đảm bảo các khoản nợ, những tài sản cho khách hàng giữ và có trách nhiệm

109
http://virtualbank.come.vn 2012

quản lý còn ngân hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế
chấp tài sản đó.
B. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để thế
chấp cho một khoản vay nhưng không cần phải giao giấy tờ sở hữu cho ngân
hàng quản lý.
C. Là hình thức cho vay mà khách hàng dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp
để cầm cố khi vay vốn.
D. Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể dùng bất cứ động sant nào để thế

chấp khi vay vốn ngân hàng


Câu 298: Thế nào là thời hạn trả nợ?
A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi
trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên
đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay cho
đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng.
D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên

đến khi kết thúc việc nhận tiền vay.


Câu 299: Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?
A. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động.
B. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động.
C. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà
nước, một phần lợi nhuận để phát triển.
D. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí

vốn Câu 301: Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?
A. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên.

110
http://virtualbank.come.vn 2012

B. A; cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác.
C. B; cho thuê tài chính bắc cầu.
D. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài
chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu.
Câu 302: Tổng số tiền tài trợ cho thuê bao gồm những chi phí nào?
A. Chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.
B. A và các chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản.
C. Chi phí mua tài sản để hình thành nguyên giá tài sản.
D. Chi phí mua tài sản
Câu 303: Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản.
B. A; cường độ sử dụng tài sản
C. B; khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường.
D. C; tính chất của từng loại tài sản...
Câu 304: Thế nào là cho thuê vận hành?
A. Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều
so với thời gian hữu dụng của tài sản.
B. A; tổng số tiền mà người thuê phải trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của tài
sản.
C. B; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt
hại không phải do bên thuê gây ra.
D. A; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì.
Câu 305: ở Việt Nam thì một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?
A. Quyền sở hữu tài sản không được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp
đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần thời gian hữu dụng của tài
sản cho thuê.

111
http://virtualbank.come.vn 2012

B. A; hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa
bên thuê và bên cho thuê.
C. B; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ
các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định và được NHNN chấp thuận bằng
văn bản.
D. A; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các
điều kiện do NHNN Việt Nam quy định
Câu 306: Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng
theo quy định hiện hành.
B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng.

C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của
khách hàng.
D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng.
Câu 307: Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là gì?
A. Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
B. Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay
hợp vốn với khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất
ghi trong hợp đồng cho vay hợp vốn.
C. Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành
viên đầu mối thanh toán.
D. B và C
Câu 308: Quy trình cho vay hợp vốn gồm những nội dung nào?
A. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, thẩm định dự án hợp vốn.
B. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn.
C. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn, thẩm định
dự án hợp vốn.

112
http://virtualbank.come.vn 2012

D. C; ký kết và thực hiện hợp đồng cho vay hợp vốn, hợp đồng tín dụng.
Câu 310: Thanh toán không dùng tiền mặt có những đặc trưng nào?
A. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ sử dụng phương tiện uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi và séc để thanh toán.
B. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, mỗi khoản thanh toán ít nhất có 3 bên
tham gia, đó là: Người trả tiền, người thụ hưởng và các trung gian thanh toán.
C. Thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi
sổ, bút tệ); chứng từ thanh toán.
D. B và C
Câu 311: Thế nào là chứng từ thanh toán trong thanh toán không dùng tiền mặt?
A. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh
toán và được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc chi trả gồm các lệnh thu,
lệnh chi do chính người thụ hưởng hay người trả tiền lập ra.
B. Chứng từ thanh toán là các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.
C. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán
như lệnh thu do chính người trả tiền lập ra.
D. Chứng từ thanh toán là các căn cứ thực hiện việc chi trả như lệnh chi do chính
người thụ hưởng lập ra.
Câu 312: Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàng
thường quan tâm đến các yếu tố nào?
A. Thuận tiện trong giao dịch, tốc độ nhanh.
B. Đảm bảo an toàn tài sản.
C. Chi phí giao dịch hợp lý; đảm bảo an toàn.
D. A và C
Câu 313: Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường
hợp nào?
A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng

113
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng.
Câu 314: Tài khoản thanh toán bị đóng trong các trường hợp nào?
A. Chủ tài khoản yêu cầu, khi tổ chức có tài khoản bị chấm dứt hoạt động theo quy
định của pháp luật.
B. Trường hợp chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm thoả
thuận với ngân hàng hoặc khi tài khoản có số dư thấp và không hoạt động trong
một thời gian nhất định theo quy định của ngân hàng thì ngân hàng được quyền
quyết định việc đóng tài khoản của chủ tài khoản ; Tài khoản hêt số dư, sau 6
tháng không có hoạt động
C. Tài khoản hêt số dư, sau 6 tháng không có hoạt động
D. A và B; khi cá nhân có tài khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi
dân sự.
Câu 315: Thế nào là lệnh thanh toán?
A. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân
hàng cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng
từ điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để yêu cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán.
B. Lệnh thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đối với người sử dụng
dịch vụ thanh toán để thực hiện thanh toán.
C. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân hàng
cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ điện tử để yêu cầu ngân
hàng thực hiện giao dịch thanh toán.
D. Gồm B và C
Câu 316: Thế nào là thẻ ngân hàng?

114
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán
khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
B. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử
dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.
C. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử
dụng để trả tiền hàng hoá.
D. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng bán cho khách hàng sử dụng
để trả tiền dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
Câu 317: Tham gia thanh toán uỷ thác thu trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người xuất khẩu, người nhập khẩu.
B. Ngân hàng chuyển, ngân hàng xuất trình
C. A và B
D. Người xuất khẩu, ngân hàng chuyển.
Câu 318: Tham gia thanh toán chuyển tiền trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền (người thụ hưởng).
B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người nhận chuyển
tiền
C. Người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, người nhận chuyển
tiền.
D. A và B
Câu 319: Một hợp đồng quyền chọn mua hoặc bán bao gồm những nội dung chính nào?
A. Hình thức hợp đồng, mệnh giá hợp đồng.
B. Giá thực hiện, thời hạn hợp đồng.
C. A và B; lệ phí quyền chọn
D. A; lệ phí quyền chọn và thời hạn hợp đồng.
Câu 320: Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?

115
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.


B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng.
C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
D. C và tính phù hợp của bảo lãnh.
Câu hỏi : Tự giải(test +IQ)

71.
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là

a. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng là nhỏ nhất.

b. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng bằng 0.

c. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng lớn nhất.

d. Tất cả đều sai


72.
Mục đích của đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay là

a. Đảm bảo tính chân thực của các bên tham gia ký kết.

b. Đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cầm cố, thế chấp.

c. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm.

d. Cả 3 đáp án trên
73.
Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng 360, vốn vay bằng 400, lãi suất vay = 10%, thuế suất thuế
thu nhập 28%, hãy tính EBIT?

116
http://virtualbank.come.vn 2012

a. 590

b. 540

c. 460

d. 900
61.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:

A. Bên bán hàng

B. Bên mua hàng

C. Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng

D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng


62.
Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tài sản Có được phân nhóm với mức độ rủi ro như sau

a. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 150%.

b. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%.

c. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 120%.

d. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 250%.

117
http://virtualbank.come.vn 2012

63.
Các khoản nợ được xem là “có vấn đề” là các khoản nợ:

A. Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD (tư
nhóm 2 đến nhóm 5)

B. Có dấu hiệu không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong
HĐTD (nhóm 1)

C. Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5)

D. Cả a và b
64.
Hợp đồng giao dịch ngoại tệ theo quy định tại thông tư số 13/2010/TT-NHNN là:

a. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

b. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai

c. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng
quyền chọn ngoại tệ

d. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng
quyền chọn ngoại tệ và các hợp đồng giao dịch ngoại tệ khác theo quy định của NHNN
65.
Theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với
Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với USD tiền mặt là

a. 4000 USD trở lên

118
http://virtualbank.come.vn 2012

b. 5000 USD trở lên

c. 6000 USD trở lên

d. 7000 USD trở lên


66.
Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng trước mấy
ngày:

a. Trước 5 ngày

b. Trước 10 ngày so với ngày đến hạn

c. Trước 7 ngày làm việc so với ngày đến hạn

d. Trước 5 ngày làm việc so với ngày đến hạn


67.
Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa thuộc về
bên bán

a. FOB

b. CIF

c. CFR

d. Tất cả đều sai


68.
Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng

119
http://virtualbank.come.vn 2012

a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch.

b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố.

c. Bảo lãnh của bên thứ 3 bất kỳ, kể cả Ngân hàng.

d. Sổ tiết kiệm do chính Ngân hàng cho vay phát hành.


69.
Sắp xếp các phương thức thanh toán sau theo mức độ rủi ro của nhà xuất khẩu tăng dần

a. D/P, D/A, L/C, Clean collection, open account

b. Open account, clean collection, D/P, D/A, L/C

c. L/C, D/P, D/A, Clean collection, Open account.

d. Tất cả đều sai


70.
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp

a. Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản có

b. Doanh thu ròng / Tổng tài sản có

c. Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản có

d. Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu


51.

120
http://virtualbank.come.vn 2012

Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng 645trđ, vốn vay bằng 600trđ, lãi suất vay = 10%, thuế
suất thuế thu nhập 25%, hãy tính EBIT?

a.860trđ

b.920trđ

c.945trđ

d.980trđ
52.

Cho tỷ giá giao ngay USD/VND như bảng. Xác định tỷ giá USD/VND kỳ hạn 30 ngày
theo thông lệ quốc tế?

a.21.066 ; 21.982

b.21.066; 21.992

c.21.076; 21.892

d.21.067;21.882
53.
Cho EBIT = 60, vốn chủ sở hữu =500, vốn vay nợ = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay trên tổng vốn
121
http://virtualbank.come.vn 2012

a.10%

b.15%

c. 20%

d. 6%
54.
Cho biết ROE = 30%, hệ số nợ là 0,5, hệ số thanh toán ngắn hạn bằng 2, nợ ngắn hạn bằng
20.000, tài sản dài hạn bằng 60.000, thuế suất thuế TNDN bằng 25%. Giá trị của lợi nhuận
trước thuế là:

a.10000

b.15000

c. 20000

d. Tất cả đều sai


55.
Thực hiện kế hoạch tăng vốn, Ngân Hàng A đã phát hành cổ phiếu ra công chúng với giá
bằng giá thị trường là 40.000 đồng/ cổ phần. Chi phí phát hành bằng 10% giá bán cổ phiếu.
Xác định chi phí huy động vốn của Ngân hàng A qua đợt phát hành cổ phiếu này? Biết
rằng, năm trước Ngân hàng A trả cổ tức là 1.500 đồng/cổ phần và dự định duy trì tốc độ
tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%?

a.9,42%

b.10,45%

122
http://virtualbank.come.vn 2012

c.10,42%

d.11,45%
56.
Thời gian ân hạn trong khoản vay là

a. Thời gian có thể rút vốn vay

b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải
trả nợ lãi

c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.

d. Không có câu nào đúng.


57.
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A có sử dụng 13 lao động, trong đó có 8 lao động thường
xuyên và 5 lao động thời vụ. Theo Nghị định số 43/2010/NĐ – CP ngay 15/4/2010 thì hộ
Nguyễn Văn A có bắt buộc phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp
không?

A. Có

B. Không
58.
Một công ty cho thuê tài chính có 2 khoản vay tại 2 chi nhánh: Chi nhánh A phân loại
khoản nợ vào nhóm 2 và trích lập dự phòng rủi ro là 5%, chi nhánh B phân loại khoản nơ
vào nhóm 4 và trích lập dự phòng là 50%. Theo bạn việc phân loại và trích lập dự phòng
rủi ro của 2 chi nhánh đó là đúng hay sai?

A. Đúng

123
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Sai
59.
Ai có quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết

A. Mọi tổ chức, cá nhân

B. Chỉ có tổ chức được Chính Phủ ủy quyền

C. Cổ đông cấp cao

D. Cổ đông sáng lập và các tổ chức được Chính Phủ ủy quyền


60.
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng

A. Ngắn hạn

B. Trung và dài hạn

C. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

D. Ngắn hạn và trung hạn


41.
Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu vượt quá:

a. 2% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.

b. 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.

124
http://virtualbank.come.vn 2012

c. 10% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.

d. Tất cả đều sai.


42.
Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vay vốn vượt giới hạn về mức cho vay tối
đa với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan thì tổ chức tín dụng có thể làm gì:

a. Xin phép Ngân hàng nhà nước

b. Xin phép Thủ tướng Chính phủ

c. Xin phép Bộ tài chính

d. Tất cả đều sai


43.
Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng

a. Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng Đồng Việt Nam do tổ
chức tín dụng phát hành

b. Bất động sản.

c. Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do tổ chức tín
dụng phát hành.

d. Trái phiếu Chính phủ.


44.
Công ty X có doanh thu thuần 2000, giá vốn hàng bán 1470, tài sản lưu động 700, hệ số
thanh toán hiện hành 2,5; Hệ số thanh toán nhanh 1. Vòng quay hàng tồn kho là:

125
http://virtualbank.come.vn 2012

a.3

b.3,5

c. 4

d. 5
45.
Công ty Y có tỷ suất ROS là 1,5. Doanh thu thuần là 2000, tổng tài sản là 5000, hệ số nợ là
0,75. Tính ROE của công ty :

a.1,4

b.2

c.2,4

d.3,4
46.

126
http://virtualbank.come.vn 2012

Công ty A mở 1 tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng, lãi suất 12%/năm. Tiền lãi được trả
hàng tháng, được tính dựa trên số dư nợ đầu tháng. Số tiền tháng đầu tiên được gửi vào đầu
tháng là 1000trđ. Từ tháng thứ 2 trở đi, gửi tiền vào giữa tháng, rút ra vào cuối tháng. Số
tiền gửi vào giữa tháng này, tháng sau mới được tính lãi.Hãy tính tổng tiền lãi trong 6
tháng đầu năm :

a.95 trđ

b.110trđ

c.111trđ

d.121trđ
47.
Tính thời gian cho vay vốn cho dự án sản xuất giày da xuất khẩu biết các dữ kiện sau:
- Tổng mức đầu tư của dự án là 50 tỷ đồng, trong đó
Xây lắp: 20 tỷ, Thiết bị: 20 tỷ; Chi phí khác, dự phòng: 10 tỷ
- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60%
đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.
- Thời gian xây dựng và sản xuất thử là 6 tháng.
- Khấu hao, lợi nhuận của dự án để trả nợ Ngân hàng là 325 triệu đồng / tháng.

127
http://virtualbank.come.vn 2012

a.6 năm 6 tháng

b.6 năm 8 tháng

c. 7 năm

d. 7 năm 2 tháng
48.
Loại chi phí nào sau đây không được tính vào dòng tiền của dự án đầu tư

a.Chi phí nghiên cứu phát triển

b.Chi phí đầu tư

c.Chi phí sản xuất trực tiếp

d.Chi phí quản lý bán hàng


49.

128
http://virtualbank.come.vn 2012

Xác định hạn mức tín dụng của UBBANK dành cho CTCP Minh Vương dựa vào các
thông tin sau:

a. 3045.5 trđ

b. 3056,5 trđ

c.3068,9 trđ

d.3077,9 trđ
50.
Ông Y dự định gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại UBBANK số tiền là 30 trđ. Lãi suất
ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 13%/năm
Yêu cầu: Xác định số tiền lão mà ông Y sẽ nhận được trong các trường hợp:
1. Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.
2. Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.

a.875.000 VNĐ; 965.600 VNĐ

129
http://virtualbank.come.vn 2012

b.975.000 VNĐ; 975.500 VNĐ

c.985.000 VNĐ; 985.600 VNĐ

d.975.000 VNĐ; 985.600 VNĐ


31.
Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa:

a. Doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân

b. Doanh thu thuần và nợ ngắn hạn

c. Doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân

d. Doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân


32.
Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ?

a. Mục đích của khoản vay

b. Có tài sản bảo đảm

c. Phương thức trả nợ

d. Số tiền vay
33.
Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ghi
trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới
đây là đúng ?

130
http://virtualbank.come.vn 2012

a. Lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng

b. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng

c. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng

d. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng
34.
Theo quy định hiện nay của Ngân hàng nhà nước, các khoản cho vay để đầu tư chứng
khoán có hệ số rủi ro bằng bao nhiêu?

a.250%

b.200%

c. 150%

d. 100%
35.
Nhận định nào đúng về công ty cổ phần:

a. Số lượng cổ đông tối thiểu là 2 và không hạn chế số lượng tối đa.

b. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.

c. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và hạn chế số lượng tối đa là 200 cổ đông.

131
http://virtualbank.come.vn 2012

d. Số lượng cổ đông tối thiểu là 5 và không hạn chế số lượng tối đa.
36.
Tỷ lệ chiết khấu là:

a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0

b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát.

c. Lãi suất cho vay.

d.Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.


37.
Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất:

a.Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc.

b. Trái phiếu kho bạc dài hạn

c.Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn

d.Trái phiếu dài hạn của công ty


38.
Thời hạn cho vay :

a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm
khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng

b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm
khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

132
http://virtualbank.come.vn 2012

c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn
trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân
hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ.

d. Tất cả đều sai.


39.
Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì:

a.Lạm phát

b.Thâm hụt cán cân vãng lai

c.Việc thanh toán cổ tức

d.Khấu hao
40.
Vào cuối tháng 8 năm 2011 Standard & Poor’s hạ xếp hạng tín dụng nội tệ của Việt Nam
từ:

a. AA xuống AA-

b. AA xuống A.

c. BB xuống BB-

d. BB xuống B.
21.
Bộ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam hiện nay là

133
http://virtualbank.come.vn 2012

a.Nguyễn Minh Quang

b.Nguyễn Văn Bình

c. Đinh La Thăng

d. Vương Đình Huệ


22.
UNICEF là gì

a. Tổ chức y tế thế giới

b. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp

c. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc

d. Quỹ tiền tệ quốc tế


23.
Hợp đồng BTO là gì ?

a. Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

b. Hợp đồng chuyển giao - xây dựng - kinh doanh

c. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

d. Tất cả đều sai


24.
Việt Nam là thành viên thứ mấy của ASEAN?

134
http://virtualbank.come.vn 2012

a.6

b.7

c.8

d.9
25.
Slogan của Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritime Bank) là gì?

a.Tạo lập giá trị bền vững

b. Ngân hàng của mọi nhà.

c. Người bạn đồng hành tin cậy.

d. Đối tác tin cậy, giải pháp linh hoạt.


26.
Theo thông tư 13 của NHNN Việt Nam tỷ lệ về khả năng chi trả là:

a. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 5% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.

b. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 10% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.

c. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.

d. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 20% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.

135
http://virtualbank.come.vn 2012

27.
Tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:

a.10% vốn tự có của tổ chức tín dụng

b. 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng

c. 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng

d. Tất cả đều sai.


28.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ lần lươt là:

a.0%,10%, 20%, 50%, 100%

b. 0%,15%, 30%, 75%, 100%

c. 0%,10%, 30%, 50%, 100%

d. 0%, 5%, 20%, 50%, 100%


29.
Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ:

a. Doanh thu công ty

b. Các quỹ của công ty

c. Vốn điều lệ của công ty

136
http://virtualbank.come.vn 2012

d. Lợi nhuận của công ty


30.
Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các
khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:

a. Vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả

b. Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn

c. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả

d. Tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả

If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twenty-five," would be
written:

a. One thousand, two hundred fifty one.

b. Fifty two thousand, one hundred and one.

c. Two thousand, five hundred eleven.

d. Five thousand, two hundred eleven.


12.
There is a very rapid growth in the computer and data processing market, especially in the
banking…………………

A. Section

137
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Sector

C. Part

D. Department
13.
The enclosures should be attached .......................... the letter.

A. To

B. For

C. With

D. In
14.
165135 is to peace as 1215225 is to

a. Lead

b. Love

c. Loop

d. Castle
15.
We delayed… ................ the product because of technical problems.

A. Being launched

138
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Launching

C. Launch

D. To launch
16.
The sequence of four words “Triangle, glove, clock, bicycle” corresponds to this sequence
of numbers “3,?,12, 2.” Choose the correct answer in the following:

A. 1

B. 10

C. 5

D. 7
17.
How many minutes is it before 12 noon if 15 minutes ago it was four times as many
minutes past 9 a.m

A. 33 mins

B. 36 mins

C. 27 mins

D. 45 mins
18.

139
http://virtualbank.come.vn 2012

Việt Nam gia nhập APEC năm nào?

a.1995

b.1997

c. 1996

d. 1998
19.
GDP năm 2011 tăng bao nhiêu % so với năm 2010?

a.4,68%

b.6,35%

c. 5,89%

d. 7,46%
20.
Hát xoan thuộc vùng nào của Việt Nam?

a.Quảng Ninh

b.Phú Thọ

c. Ninh Bình

140
http://virtualbank.come.vn 2012

d. Tất cả đều sai

Thay số thích hợp vào dấu hỏi ?

a. 43

b. 63

c. 40

d. 50
2.

Tìm hình khác với hình còn lại


141
http://virtualbank.come.vn 2012

a. Hình A

b. Hình B

c. Hình C

d. Hình D, E
3.

Tìm hình phù hợp để thay thế dấu hỏi trong các hình sau:

a. Hình A

142
http://virtualbank.come.vn 2012

b. Hình B

c. Hình C

d. Hình D

e. Hình E
4.

Hình nào phù hợp với chỗ trống?

a. Hình B

b. Hình E

c. Hình F

d. Hình A

e. Hình D

143
http://virtualbank.come.vn 2012

f. Hình C
5.
1 Người đàn ông có 53 chiếc tất: 21 cái giống hệt nhau màu xanh, 15 cái giống hệt nhau
màu đen, 17 cái giống hệt nhau màu đỏ. Điện trong nhà bị ngắt và ông ấy không hề nhìn
thấy gì cả. Hỏi người đàn ông này phải mang ra ngoài tối thiểu bao nhiêu chiếc tất để chắc
chắn rằng mình sẽ có một đôi tất màu đen để đi?

A. 38

B. 40

C. 34

D. 53
6.

Điền hình thích hơp vào dấu ?

a. Hình D

b. Hình A

144
http://virtualbank.come.vn 2012

c. Hình C

d. Hình B
7.
10 người có thể sơn được 60 ngôi nhà trong vòng 120 ngày. Vậy 5 người có thể sơn 30
ngôi nhà trong vòng bao nhiêu ngày?

a. 15

b. 30

c. 60

d. 120
8.
Hai xe cùng khởi hành tại 1 điểm nhưng theo 2 chiều ngược nhau. Mỗi xe chạy 6 km, sau
đó rẽ trái, rồi lái khoảng thêm 8 km. Hỏi 2 xe sẽ cách nhau 1 quãng đường là bao nhiêu?

a. 2 km

b. 14 km

c. 20 km

d. 26 km
9.
In the long term, ........................... is due to increase in the price of raw materials. This is
the situation where prices rise to keep up with the increased production cost.

A. Devaluation

145
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Inflation

C. Recession

D. Crisis
10.
A fall in prices can result in serious difficulties to many producers and may cause them to
go…. business completely.

A. through

B. out

C. out of

D. into
1.
Môn thể thao nào sau đây không cùng nhóm với các môn còn lại

a. Quần vợt

b. Bóng chuyền

c. Bóng đá

d. Cầu lông
2.

146
http://virtualbank.come.vn 2012

Điền số thích hợp vào dãy số sau


1 1 2 6 24 120 ?

a. 640

b. 880

c. 720

d. 600
3.
Số nào sau đây khác với các số còn lại?

a. 7284

b. 6183

c. 2573

d. 3248

e. 9455

f. 8162
4.
10 người có thể sơn được 60 ngôi nhà trong vòng 120 ngày. Vậy 5 người có thể sơn 30
ngôi nhà trong vòng bao nhiêu ngày?

a. 15

147
http://virtualbank.come.vn 2012

b. 30

c. 60

d. 120
5.
Hai xe cùng khởi hành tại 1 điểm nhưng theo 2 chiều ngược nhau. Mỗi xe chạy 6 km, sau
đó rẽ trái, rồi lái thêm khoảng 8 km. Hỏi khi đó 2 xe cách nhau 1 quãng đường là bao
nhiêu?

a. 2 km

b. 14 km

c. 20 km

d. 26 km
6.
Which is the odd one out?

a. Heptagon

b. Triangle

c. Hexagon

d. Cube

148
http://virtualbank.come.vn 2012

e. Pentagon
7.
Which number is the odd one out?

a. 9678

b. 4572

c. 5261

d. 5133

e. 3527

f. 7768
8.
0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ? What number should replace the question mark?

a. 18

b. 20

c. 23

c. 24
9.
If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twenty-five," would be
written:

149
http://virtualbank.come.vn 2012

a. One thousand, two hundred fifty one.

b. Fifty two thousand, one hundred and one.

c. Two thousand, five hundred eleven.

d. Five thousand, two hundred eleven.


10.
At the end of a banquet, 10 people shake hands with each other. How many handshakes
will there be in total?

a. 100

b. 20

c. 45

d. 50

e. 90
1.
The day before the day before yesterday is three days after Saturday. What day is it today?

a. Monday

b. Tuesday

c. Wednesday

150
http://virtualbank.come.vn 2012

d. Thursday

e. Friday
12.
165135 is to peace as 1215225 is to

a. Lead

b. Love

c. Loop

d. Castle
13.
Library is to book as book is to

a. Page

b. Copy

c. Binding

d. Cover
14.
Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào?

a. 1996

151
http://virtualbank.come.vn 2012

b. 1995

c. 1998

d. 1997
15.
Tổng bí thư Ban chấp hành TƯ Đảng khóa XI là

a. Nông Đức Mạnh

b. Nguyễn Phú Trọng

c. Nguyễn Tấn Dũng

d. Tất cả đều sai


16.
CPI bình quân 9 tháng đầu năm 2011 tăng bao nhiêu % so với bình quân cùng kỳ năm
2010?

a. 15.68%

b. 17.64%

c. 16.81%

d. 18.16%
17.
AFTA là gì

152
http://virtualbank.come.vn 2012

a. Khu mậu dịch tự do ASEAN

b. Hiệp định thương mại tự do

c. Diễn đàn kinh tế Á Âu

d. Tất cả đều sai


18.
Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam hiện nay là

a. Nguyễn Văn Giàu

b. Nguyễn Văn Bình

c. Cao Đức Khiêm

d. Lê Đức Thúy
19.
Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức thương mại thế giới (WTO)

a. 140

b. 150

c. 160

d. 130
20.

153
http://virtualbank.come.vn 2012

Hợp đồng BOT là gì?

a. Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

b. Hợp đồng chuyển giao- xây dựng - kinh doanh

c. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

d. Tất cả đều sai


21.
Ngân hàng nào sau đây có vốn điều lệ lớn nhất (tính đến hết tháng 09/2011)

a. Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)

b. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (Techcombank)

c. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

d. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)


22.
Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, các khoản cho vay để đầu tư chứng khoán có hệ số rủi
ro bằng bao nhiêu?

a. 100%

b. 150%

c. 200%

154
http://virtualbank.come.vn 2012

d. 250%
23.
Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín
dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá:

a. 50% vốn pháp định của tổ chức tín dụng.

b. 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

c. 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

d. 60% vốn pháp định của tổ chức tín dụng.


24.
Hoa hậu Thế giới (Miss World) năm 2011 là người mang quốc tịch nào?

a. Brazil

b. Trung Quốc

c. Nhật Bản

d. Venezuela
25.
Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một quốc gia

a. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ

b. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài

155
http://virtualbank.come.vn 2012

c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

d. Các lựa chọn đều sai


26.
Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn

a. Thu nhập quốc gia tăng

b. Xuất khẩu tăng

c. Tiền lương tăng

d. Đổi mới công nghệ


27.
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, NHTƯ phải:

a. Dùng ngoại tệ để mua nội tệ

b. Dùng nội tệ để mua ngoại tệ

c. Không can thiệp vào thị trường ngoại hối

d. Các lựa chọn đều sai


28.
Tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến

a. Cán cân thương mại

156
http://virtualbank.come.vn 2012

b. Cán cân thanh toán

c. Sản lượng quốc gia

d. Tất cả đều đúng


29.
Tính đến hết tháng 08/2011, thị trường nào là thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất
của Việt Nam

a. Hoa Kỳ

b. Liên minh EU

c. Trung Quốc

d. ASEAN
30.
Ngày 04/10/2011, tổ chức nào sau đây đã tuyên bố hạ bậc tín nhiệm trái phiếu chính phủ
dài hạn của Italia?

a. S&P

b. Moody’s

c. Fitch

d. Tất cả đều đúng


31.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, hình thức của Ngân hàng thương mại trong
nước có thể là

157
http://virtualbank.come.vn 2012

a. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.

b. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

c. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

d. Tất cả đều đúng


32.
Theo luật Doanh nghiệp 2005, thẩm quyền chấp thuận “các hợp đồng và giao dịch có giá
trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc
một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty cổ phần” thuộc về

a. Đại hội đồng cổ đông

b. Tổng giám đốc

c. Ban kiểm soát

d. Hội đồng quản trị


33.
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây

a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách
hàng vay hoặc của bên bảo lãnh.

b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán,
tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác

158
http://virtualbank.come.vn 2012

c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách
hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.

d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải
mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền
hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng.

e. Tất cả các điều kiện nêu trên.


34.
Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?

a. Xuất khẩu tăng

b. Nhập khẩu tăng

c. Xuất khẩu giảm

d. Nhập khẩu giảm


35.
Thời gian ân hạn trong khoản vay là

a. Thời gian có thể rút vốn vay

b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải
trả nợ lãi

c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.

d. Không có câu nào đúng.


36.

159
http://virtualbank.come.vn 2012

Nợ quá hạn là tình trạng chung của các Ngân hàng thương mại bởi vì

a. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn của Ngân hàng.

b. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.

c. Có sự can thiệp quá nhiều của Ngân hàng nhà nước và chính phủ.

d. Tất cả đều đúng


37.
Kỳ hạn trả nợ là:

a. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần vốn vay cho
tổ chức tín dụng.

b. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả toàn bộ vốn vay cho
tổ chức tín dụng.

c. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng.

d. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn
bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
38.
Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vay vốn vượt giới hạn về mức cho vay tối
đa với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan thì tổ chức tín dụng có thể làm gì

a. Xin phép Thủ tướng Chính phủ

160
http://virtualbank.come.vn 2012

b. Xin phép Ngân hàng nhà nước

c. Xin phép Bộ tài chính

d. Tất cả đều sai


39.
Quy trình tín dụng là gì?

a. Những quy định mà Ngân hàng thương mại trình lên Ngân hàng nhà nước.

b. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng mà NHNN quy
định cho các Ngân hàng thương mại.

c. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các Ngân hàng
thương mại thống nhất xây dựng.

d. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi Ngân hàng
thương mại thống nhất xây dựng.
40.
Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tài sản Có được phân nhóm với mức độ rủi ro như sau

a. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 150%.

b. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%.

c. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 120%.

d. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 250%.

161
http://virtualbank.come.vn 2012

41.
Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào

a. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng.

b. Bảo đảm tỉn dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn.

c. Cả hai đều sai.

d. Cả hai đều đúng.


42.
Theo quy định hiện tại của NHNN, giới hạn cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài
chính đối với một khách hàng không được vượt quá

a. 15% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính

b. 25% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính

c. 30% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính

d. 50% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính


43.
Theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với
Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với USD tiền mặt là

a. 4000 USD trở lên

b. 5000 USD trở lên

162
http://virtualbank.come.vn 2012

c. 6000 USD trở lên

d. 7000 USD trở lên


44.
Khách hàng A vay vốn tại Ngân hàng số tiền là 100 triệu đồng, thời hạn 5 tháng. Lựa chọn
nào sau đây là tốt nhất cho khách hàng

a. Trả gốc đều hàng tháng, lãi trả hàng tháng trên số dư ban đầu, lãi suất là 6%/năm.

b. Trả gốc đều hàng tháng, lãi trả hàng tháng trên số dư nợ thực tế, lãi suất là 12%/năm.

c. Không xác định được

d. Tất cả đều sai


45.
Để bảo hộ sản xuất trong nước, các quốc gia không áp dụng biện pháp nào sau đây

a. Hàng rào thuế quan

b. Hạn ngạch nhập khẩu

c. Ban hành các tiêu chuẩn nhập khẩu hàng hóa

d. Thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ


46.
Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa thuộc về
bên bán

a. FOB

163
http://virtualbank.come.vn 2012

b. CIF

c. CFR

d. Tất cả đều sai


47.
Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng

a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch.

b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố.

c. Bảo lãnh của bên thứ 3 bất kỳ, kể cả Ngân hàng.

d. Sổ tiết kiệm do chính Ngân hàng cho vay phát hành.


48.
Theo quyết định 1627/2001/QĐ/NHNN, thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối
đa là bao nhiêu tháng?

a. 3 tháng

b. 6 tháng

c. 12 tháng

d. Tùy từng trường hợp


49.

164
http://virtualbank.come.vn 2012

Theo quyết định 1627/2001/QĐ/NHNN, thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay trung dài hạn
tối đa là bao nhiêu tháng?

a. 6 tháng

b. 12 tháng

c. Tối đa bằng 2/3 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

d. Tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
50.
Theo quyết định 493/2005 của NHNN thì nợ xấu được hiểu là:

a. Nợ nhóm 5

b. Nợ nhóm 4 và nhóm 5

c. Nợ nhóm 3,4 và 5

d. Nợ nhóm 2 đến nhóm 5


51.
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp

a. Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản có

b. Doanh thu ròng / Tổng tài sản có

c. Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản có

165
http://virtualbank.come.vn 2012

d. Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu


52.
Thẻ Ngân hàng có thể được phân loại thành

a. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ (dựa vào công nghệ sản xuất)

b. Thẻ nội địa và thẻ quốc tế (dựa vào phạm vi sử dụng)

c. Thẻ in nổi, thẻ từ và thẻ thông minh (dựa vào tính chất thanh toán)

d. Tất cả đều đúng


53.
Công ty X có doanh thu thuần 1500, giá vốn hàng bán 1200, tài sản lưu động 900, hệ số
thanh toán hiện hành 1,5 Hệ số thanh toán nhanh 1. Vòng quay hàng tồn kho là:

a. 2

b. 2,5

c. 4

d. 5
54.
Sắp xếp các phương thức thanh toán sau theo mức độ rủi ro của nhà xuất khẩu tăng dần

a. D/P, D/A, L/C, Clean collection, open account

b. Open account, clean collection, D/P, D/A, L/C

166
http://virtualbank.come.vn 2012

c. L/C, D/P, D/A, Clean collection, Open account.

d. Tất cả đều sai


55.
Một doanh nghiệp ký hợp đồng nhập khẩu trị giá 200,000 USD trả chậm 6 tháng. Ngân
hàng sẽ tư vấn cho khách hàng giải pháp nào sau đây để phòng ngừa rủi ro ngoại hối

a. Bán 200,000 USD kỳ hạn 6 tháng.

b. Bán 200,000 USD theo hợp đồng giao sau có kỳ hạn 6 tháng

c. Mua quyền chọn mua trị giá 200,000 USD có thời hạn 6 tháng.

d. Bán quyền chọn mua trị giá 200,000 USD có thời hạn 6 tháng.
56.
Một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên hộ gia đình ông Nguyễn Văn X (42
tuổi). Ông Nguyễn Văn X có vợ là bà Y (40 tuổi) và con gái là A 16 tuổi, con trai là B 12
tuổi. Ông X có nhu cầu đi vay vốn Ngân hàng, khi đăng ký hợp đồng thế chấp thì cần
những ai ký:

a. Mình ông X

b. Ông X và bà Y

c. Ông X, bà Y và con gái là A.

d. Cả hộ gia đình ông X


57.
Cơ quan nào thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất?

167
http://virtualbank.come.vn 2012

a. Văn phòng đăng ký thuộc Phòng hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có đất, tài sản
gắn liền với đất).

b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c. Chỉ có b đúng

d. a và b đều đúng.
58.
Tính mức trả nợ gốc của Công ty TNHH X (vay vốn để đầu tư dự án Y) biết các dữ kiện
sau
- Tổng mức đầu tư dự án là 105 tỷ đồng, trong đó
Xây lắp: 24 tỷ Thiết bị: 70 tỷ
Chi phí khác: 6 tỷ Dự phòng: 5 tỷ
- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60%
đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.
- Thời gian vay vốn là 8 năm; thời gian ân hạn cho thi công, xây dựng là 12 tháng.
- Mức trả nợ tính theo tháng.

Bài 1
Tại công ty Tân Tân có 2 dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.200 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Thu nhập phương án 1 Thu nhập phương án 2
1 200 500
2 300 600
3 400 300
4 500 300
5 300
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1. Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) không chiết khấu và có chiết khấu
i=12%
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=8%/năm và i=10%

168
http://virtualbank.come.vn 2012

3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).


Bài 2: Có tài liệu về 1 dự án đầu tư: vốn đầu tư là 8.000 USD được bỏ một lần tại thời
điểm đầu tư, thu nhập (CF) hàng năm của dự án như sau: 3.000USD, 3.000USD,
1.000USD
Yêu cầu: 1.Xác định NPV với các mức lãi suất 0%, 5%, 10%, 20%
2.Xác định IRR
Bài 3
Tại doanh nghiệp đang có 2 dự án đầu tư, tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.800 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Phương án 1 Phương án 2
Lãi ròng Khấu hao Lãi ròng Khấu hao
1 200 200 100 300
2 300 200 200 300
3 300 200 300 300
4 450 200 500 300
5 400 200 600 300
6 300 200
7 300 200
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=5%/năm
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).

a. 650 triệu

b. 700 triệu

c. 612,5 triệu

169
http://virtualbank.come.vn 2012

d. 545 triệu
59.
Tính thời gian cho vay vốn cho dự án chế biến tôm đông lạnh xuất khẩu biết các dữ kiện
sau:
- Tổng mức đầu tư của dự án là 40 tỷ đồng, trong đó
Xây lắp: 10 tỷ Thiết bị: 20 tỷ
Chi phí khác, dự phòng: 10 tỷ
- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60%
đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.
- Thời gian xây dựng và sản xuất thử là 6 tháng.
- Khấu hao, lợi nhuận của dự án để trả nợ Ngân hàng là 250 triệu đồng / tháng.

a. 6 năm 8 tháng

b. 6 năm 10 tháng

c. 7 năm 8 tháng

d. 7 năm 10 tháng
60.
Loại chi phí nào sau đây không được tính vào dòng tiền của dự án đầu tư

a. Chi phí cơ hội

b. Chi phí giao hàng và lắp đặt

c. Chi phí đất đai

d. Chi phí gián tiếp


61.
Nhận định nào sau đây không phải là nhược điểm của việc đánh giá dự án đầu tư thông qua
NPV

170
http://virtualbank.come.vn 2012

a. NPV không cho biết tỷ lệ sinh lời của dự án

b. NPV phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu

c. NPV không cho biết quy mô của số lãi, lỗ của dự án tính bằng tiền

d. Muốn tính NPV phải xác định rõ dòng thu, chi của dự án
62.
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là

a. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng là nhỏ nhất.

b. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng bằng 0.

c. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng lớn nhất.

d. A,B,C đều sai


63.
Mục đích của đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay là

a. Đảm bảo tính chân thực của các bên tham gia ký kết.

b. Đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cầm cố, thế chấp.

c. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm.

d. Cả 3 đáp án trên

171
http://virtualbank.come.vn 2012

1.
Khi hạch toán kế toán, GDV phải đảm bảo quy tắc:

a) Hạch toán ghi có trước, ghi nợ sau

b) Hạch toán ghi nợ trước, ghi có sau

c) Cả hai trường hợp trên


2.
Giao dịch viên căn cứ chứng từ nào trong những chứng từ KH lập sau khi giao dịch Ngân
hàng để ghi có tài khoản KH:

a) Ủy nhiệm chi

b) Séc lĩnh tiền mặt

c) Séc chuyển khoản

d) Giấy nộp tiền

e) Giấy rút tiền


3.
KH là công ty A đến U&Bank nộp 1 tờ séc chuyến khoản mà công ty B (mở tài khoản
thanh toán tại NH Liên Việt) thanh toán tiền hàng cho họ. Vai trò của U&Bank là:

a) U&Bank là đơn vị thanh toán séc

b) U&Bank là đơn vị phát hành séc

172
http://virtualbank.come.vn 2012

c) U&Bank là đơn vị thu hộ séc

d) U&Bank là đơn vị bảo chi séc


4.
KH A đang có số dư nợ trong tài khoản ngân hàng U&Bank là 100 triệu đồng, có nghĩa là:

a) KH A đang có trong tài khoản 100 triệu đồng

b) KH A đang có 1 món vay 100 triệu đồng tại Ngân hàng U&Bank

c) Cả hai đáp án đều sai


5.
Khi phát hiện tiền giả, GDV phải:

a) Trả lại Khách hàng để đổi tờ khác

b) Tiêu hủy tiền giả tại chỗ

c) Đóng dấu tiền giả, trả lại KH

d) Đóng dấu tiền giả, lập biên bản tịch thu, báo cáo người có trách nhiệm (trưởng đơn vị
hoặc cơ quan chức năng)
6.
Những trường hợp nào sau đây KH được nộp ngoại tệ vào NH:

a) KH là cá nhân gửi tiền tiết kiệm

b) KH là công ty nộp tiền với mục đích thanh toán xuất khẩu

173
http://virtualbank.come.vn 2012

c) KH là cá nhân nộp tiền với mục đích chuyển tiền thanh toán chi phí du học

d) KH là công ty nộp tiền vào tài khoản với mục đích đầu tư tích trữ

e) a và c
7.
KH A mở sổ tiết kiệm tại U&Bank, nhưng muốn ủy quyền cho vợ là B. Những giấy tờ nào
cần thiết cho thủ tục này:
1/ Bản sao chứng minh thư của KH A;
2/ Bản sao chứng minh thư của KH B;
3/ Giấy đăng ký kết hôn;
4/ Giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hành chính (phường/xã);
5/ Giấy cam kết không có tranh chấp(có xác nhận của cơ quan hành chính (phường/xã) 6/
Giấy ủy quyền có xác nhận của U&Bank

a) Đáp án đúng là: 1, 2 và 4

b) Đáp án đúng là: 1, 2 và 5

c) Đáp án đúng là: 1, 2 và 3

d) Đáp án đúng là: 1, 2, 3, 4 và 5


8.
KH A đến U&Bank thực hiện giao dịch nộp tiền vào tài khoản thanh toán , số tiền 100
triệu đồng, GDV sẽ hạch toán:

a) Nợ TK Tiền mặt tại đơn vị : 100 triệu đồng/ Có TK Tiền gửi thanh toán của KH A: 100
triệu đồng

b) Nợ TK Tiền gửi thanh toán của KH A: 100 triệu đồng/ Có TK Tiền mặt tại đơn vị : 100
triệu đồng

174
http://virtualbank.come.vn 2012

c) Không đáp án nào đúng


9.
KH B thực hiện giao dịch rút tiền mặt tại máy ATM của U&Bank,số tiền: 2 triệu đồng,
GDV sẽ hạch toán:

a) Có TK tiền gửi thanh toán của KH B: 2 triệu đồng/ Nợ TK tiền mặt tại máy ATM : 2
triệu đồng

b) Nợ TK tiền gửi thanh toán của KH B: 2 triệu đồng/ Có TK tiền mặt tại máy ATM :
2 triệu đồng

c) Không đáp án nào đúng


10.
Theo bạn, những câu nói nào sau đây KHÔNG nên dùng trong giao tiếp với Khách hàng:

a) Lần sau, bác cần phải mang đủ giấy tờ hơn để giao dịch được nhanh chóng

b) Em có thể giúp gì cho chị ạ?

c) Anh vui lòng điền giúp em các thông tin vào mẫu đơn này.

d) Việc này theo đúng quy định của Ngân hàng, cháu không thể giải quyết được

e) a và d

f) a và c
11.
Lợi ích của 1 sản phẩm là gì ?

175
http://virtualbank.come.vn 2012

a) Là sự hài lòng mà khách hàng có được từ 1 đặc trưng nào đó của sản phẩm

b) Là sự hài lòng mà Ngân hàng có được khi bán được 1 sản phẩm

c) Là sự hài lòng mà khách hàng có được trước khi quyết định mua 1 sản phẩm

d) Tất cả đáp án trên đều đúng


12.
Giao dịch viên không thực hiện nghiệp vụ nào sau đây:

a) Cho vay

b) Hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ ATM

c) Chỉ dẫn khách hàng đến khu vực phụ của Chi nhánh

d) Tất cả đáp án trên đều đúng


13.
Khi gặp khách hàng phàn nàn về một vấn đề do Giao dịch viên khác thực hiện bạn sẽ:

a) Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết

b) Xin lỗi KH và Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải
quyết

c) Xin lỗi KH, lắng nghe KH trình bày, Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH
phàn nàn ra giải quyết

176
http://virtualbank.come.vn 2012

d) Xin lỗi KH, lắng nghe KH trình bày, tỏ ra thông cảm với KH, Yêu cầu GDV đã thực
hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết

e) Báo cáo cấp trên


14.
Một khách hàng mới vào quầy giao dịch, chưa biết cần phải làm gì, đang đứng lúng túng
giữa Phòng giao dịch mà chưa biết phải làm gì, bạn là GDV, quần của bạn đang không có
khách. Bạn sẽ:

a) Ngồi yên một chỗ và cố gắng nói to với KH là: Anh/Chị cần gì?

b) Lại gần khách hàng, và hỏi: Xin lỗi, em có thể giúp gì cho anh/chị

c) Không quan tâm

d) Gọi Chuyên viên QHKH ra tiếp

Bài 1
Tại công ty Tân Tân có 2 dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.200 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Thu nhập phương án 1 Thu nhập phương án 2
1 200 500
2 300 600
3 400 300
4 500 300
5 300
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1. Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) không chiết khấu và có chiết khấu
i=12%
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=8%/năm và i=10%
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).

177
http://virtualbank.come.vn 2012

Bài 2: Có tài liệu về 1 dự án đầu tư: vốn đầu tư là 8.000 USD được bỏ một lần tại thời
điểm đầu tư, thu nhập (CF) hàng năm của dự án như sau: 3.000USD, 3.000USD,
1.000USD
Yêu cầu: 1.Xác định NPV với các mức lãi suất 0%, 5%, 10%, 20%
2.Xác định IRR
Bài 3
Tại doanh nghiệp đang có 2 dự án đầu tư, tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.800 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Phương án 1 Phương án 2
Lãi ròng Khấu hao Lãi ròng Khấu hao
1 200 200 100 300
2 300 200 200 300
3 300 200 300 300
4 450 200 500 300
5 400 200 600 300
6 300 200
7 300 200
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=5%/năm
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).

Phần A : Câu hỏi trắc nghiêm

Câu 1: Nghiệp vụ nào sau đây của NHTM thường không phục vụ khách hàng là cá
nhân?
A. Cho vay trả góp
B. Cho vay tiêu dùng

178
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Bảo lãnh
D. Thẻ thanh toán
Đáp án: C
Câu 2: Tài sản nào sau đây không phải là tài sản cầm cố?
A. Gía trị sử dụng đất
B. Tài sản được hình thành trong tương lai từ động sản
C. Trái phiếu, cổ phiếu và giấy tờ có giá
D. Máy móc, thiết bị
Đáp án: A
Câu 3: Theo luật dân sự của nước ta năm 2008 lãi suất cho vay của NHTM được
khống chế bao nhiêu phần trăm so với lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố?
A. 150%
B. 170%
C. 100%
D. 120%
Đáp án: A

Câu 4: Hình thức cho vay nào sau đây ở nước ta không phải là hình thức cho vay của
NHTM ?
A. Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệp
B. Cho vay hỗ trợ học phí cho sinh viên
C. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
D. Cho vay tiêu dùng cá nhân
Đáp án: B
Câu 5: Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng và duy trì dự phòng chung bằng bao
nhiêu% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4?
A. 0,25%
B. 0,75%
C. 0,5%
D. 1%
Đáp án: B
Câu 6: Thời hạn cho vay được tính bằng công thức:
A. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn cộng thời hạn trả
nợ.
B. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn.
C. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân.
D. Thời hạn cho vay bằng thời hạn trả nợ.
Đáp án: A

179
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 7: Theo Nghị định số 141/ 2006/NĐ – CP (ngày 22 tháng 11 năm 2006), mức vốn
pháp định áp dụng trong năm 2010 đối với Công ty cho thuê tài chính
A. 150 tỷ đồng

B. 100 tỷ đồng

C. 500 tỷ đồng

D. 300 tỷ đồng

Đáp án A

Câu 8: Theo quy định hiện hành của NHNN, Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm nợ nào? Tỷ
lệ trích lập dự phòng là bao nhiêu?
A. Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.

B. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 20%/lãi ròng hàng năm.

C. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.

D. Nhóm 2 – tỷ lệ trích là 5%/lãi ròng hàng năm.

Đáp án B

Câu 9: Các loại lệnh mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán là:
A. Lệnh mua, lệnh đặt hàng, lệnh bán, lệnh hủy.

B. Lệnh đơn, lệnh kép, lệnh giới hạn.

C. Lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng mua, lệnh dừng bán.

D. Lệnh trực tiếp, lệnh gián tiếp, lệnh trung gian và lệnh miễn trung gian.

Đáp án C

Câu 1 : phân loại theo phạm vi thực hiện thì bao thanh toán co :
A. Bao thanh toán trong nước
B. Bao thanh toán xuất nhập khẩu
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Đáp án C

180
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 2 : Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạn


b- TG thanh toán và TG tiết kiệm
c-TG VNĐ và TG ngoại tệ
d-Tất cả đều đúng

Đáp án D

Câu 3 :Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy
động bằng những hình thức nào khác?

a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc


b- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
c- phát hành các loại giấy tờ có giá
d- Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Đáp án C

Một dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ và có các số liệusau đây:
- Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ
- Vốn tự có của doanh nghiệp 20%
- Thời gian thi công dự án 5 năm
- Khấu hao tài sản cố định 800 triệu
- Lãi hằng năm 130 tỷ
- Giải ngân làm các đợt sau:
1/1 giải ngân 200 tỷ
2/2 giải ngân 100 tỷ
5/3 giải ngân 20 tỷ
1. Tính hạn mức tín dụng?
A. 400 tỷ
B. 320 tỷ
C. 300 tỷ
D. 330 tỷ

Đáp án B

2. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án?


A. 654 tỷ
B. 700 tỷ
C. 650 tỷ
181
http://virtualbank.come.vn 2012

D. 300 tỷ
Đáp án A

1. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá
thuộc về bên bán?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. C&F

Đáp án B

2. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong
trường hợp nào sau đây:
a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn
và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ
hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách
hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không
được gia hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên
3. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện
pháp huy động vốn nào?
a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Câu 1: Bao thanh toán là gì ?.
A. Là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ
xuất khẩu.

B. Là hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến hạn (trong ngắn
hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, đó
chính là hoạt động mua bán nợ.

C. Là một hình thức tìn dụng của Ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua
lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán.

D. Là một hình thức tài trợ cho những khoảng thanh toán chưa đến hạn (trong dài hạn)
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ,
182
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 2: Các bên tham gia vào hoạt động bao thanh toán là?
A. Đơn vị bao thanh toán (factor), khách hàng (customer).

B. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer).

C. Người mua hàng (buyer), người bán hàng (seller).

D. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer), người bán hàng
(seller).

Câu 3: Phân loại bao thanh toán theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán gồm có?
A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.

B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo
hạn.

C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.

D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.

Câu 4: Phân loại bao thanh toán căn cứ theo thời hạn gồm có?
A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.

B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán
khi đáo hạn.

C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.

D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.

Câu 5: Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán trong nước khi
tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau:
A. Có nhu cầu hoạt động bao thanh toán;
B. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần
nhất dưới 5%; không vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng;
C. Không thuộc đối tượng đang bị xem xét xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm.
D. Tất cả các điều kiện trên.
1. Các khoản phải thu nên áp dụng bao thanh toán là các khoản phải thu theo phương
thức thanh toán nào:
183
http://virtualbank.come.vn 2012

A. trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày.

B. trả chậm có thời hạn thanh toán trên 180 ngày.

C. Trả chậm có thời hạn thanh toán trên 360 ngày

D. Trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 360 ngày

Đáp án đúng. A
2. Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, doanh nghiệp sẽ phải trả những chi phí nào?
A. Đối với bên mua/bên nhập khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn,
phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh
toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính
trên số tiền ứng trước.

B. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: không phải trả bất kỳ khoản phí nào.

C. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá
đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý
bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả
thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.

D. A và C đúng

Đáp án đúng C
3. Mặt hàng nào có thể áp dụng bao thanh toán?
A. tất cả các mặt hàng

B. hàng tiêu dùng, linh kiện và nguyên vật liệu

C. trang thiết bị máy móc dùng trong sản xuất

D. B và C đúng

Đáp án đúng A

Câu hỏi trắc nghiệm


Câu1 cá nhân và chủ doanh nghiệp khi thực hiên quy trình bao thanh thanh toán tối thiểu
phải có
184
http://virtualbank.come.vn 2012

A năng lực pháp luât dân sự


B năng lực hành vi dân sự
C năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
D tất cả đề sai
Câu 2 thời hạn để được chiết khấu bao thanh toán là
A đến han chiết khấu doanh nghiệp đêm đếm ngân hàng đê được xin hỗ trợ thanh toán.
B đươc sự chấp nhận của phía bên ngân hàng nhập xuât khẩu
C cả 2 câu trên đêu sai
D cả 2 câu trên đêu đúng

Câu 3 khi đế hạn thanh toán chứng từ đã chiêt khấu nếu người trả tiền không trả thì ai sẽ
được khơi kiên trước toà để trui đòi .
A toà án
B người mang chứng từ đi chiết khấu
C ngân hàng đã thực hiên chiết khấu
D cả 3 đối tượng trên

Phần B Bài tập tự luận và bài giải

Cho thông tin sau :


Công ty xuất khẩu toàn thắng thực hiện hiện xuất khẩu một lô hàng cho một nhà nhập
khẩu ở Mỹ .với các điều khoản như sau:
Công ty Toàn Thắng trình bộ chứng từ tại ngân hàng Đông Á để xin tài trợ bằng hình
thức bao thanh toán. Ngân hàng đã kiểm tra và đồng ý với các nội dung sau.
1. Giá trị của lô hàng là 2.000.000 USD

2. Các chứng từ vận tải , bảo hiểm. chứng từ nhận hàng hoá đơn có đủ số lượng và
danh mục theo đúng quy định .

3. Ngân hàng phát hành L/C là Zon Bank

4. Hối phiếu có kì hạn đã được lập với số tiền 2.000.000 USD . kì hạn 4 tháng, trong
đó người hưởng lợi là ngân hàng Đông Á.Người kí chấp nhận đã ghi rõ là ngân hành
Zon Bank.

Yêu cầu

185
http://virtualbank.come.vn 2012

1. Vào ngày 20/5/2008 ngân hàng á đông đồng ý tài trợ cho công ty toàn thắng lợi và
ứng trước là 70% trên toàn bộ giá trị của chứng từ .Xác đình số tiên này.

2.Khi hối phiếu đến hạn thanh toán vào ngày 20/9/2008. Ngân hành Đông Á xuất
trình hối phiếu.

Zon bank và và đã được ngân hàng này thanh toán theo hối phiếu là 2.000.000 USD

xác định

-Số tiền ngân hàng trả cho công ty Toàn Thắng

- số tiền còn lại phải thanh toán cho công ty Toàn Thắng

Thu nhập của ngân hàng Đông Á đươc hưởng ( với lãi suất 0.6% tháng) .cho phí
bao thanh toán 1.2% tháng.

Giải :

1- Số tiền mà công ty Toàn Thắng đươc ứng trước là :

2.000.000 x70% =1.400.000 USD

2- Số tiền phải thanh toán cho công ty Toàn Thắng.

-Số tiền của toan bộ chừng từ 2.000.000

- Phí bao thanh toán la 1.2%

-Thời hạn thanh toán là 123 ngày

Số tiền còn lại phải thanh toán cho công ty Toàn Thắng.
1906214.26- 1400000 = 506214.3 USD

186
http://virtualbank.come.vn 2012

Thu nhập của ngân hàng là:

Ta có phi thu trơn là 2.000.000 x 0.6%=12000 USD

Thu nhập ngân hàng là


(2.000.000 - ) -12000=81785.74 USD

Bài Tập 2

Công ty x có 1 số tiền 100 triệu vói các điều kiện sau.


Lãi suất 12% năm
Phí 250.000đ
Các chi phí khác 0.16%
Yêu cầu:
Xác định lãi suất thực của đợt vay trong năm .
1. Trả lợi tức 1 lần trên năm vào cuối mỗi năm

Giải:

Lợi tức =100.000.000x 12%=12.000.000đ

Phí mua=250.000đ

Chi phí khác =100.000.000x 0.16%=160.000đ

Lãi của đợt vay trong năm là :

Mô tả sau dành cho 2 câu tiếp theo:


Công ty X gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Công thương với tình hình sau đây:ĐVT:
1000đ
1, Kế hoạch năm 2008:
- Doanh thu theo giá vốn: 165.000.000
- Vòng quay vốn lưu động: 5 vòng/năm
2, Số liệu thực tế đến 31/12/2007
-Tài sản ngắn hạn: 28.000.000
187
http://virtualbank.come.vn 2012

-Nợ ngắn hạn: 18.000.000


-Số dư quỹ đầu tư phát triển: 5.000.000
-Số dư quỹ dự phòng tài chính: 1.890.000
-Số dư quỹ khen thưởng: 2.200.000
-Số dư quỹ phúc lợi: 1.010.000
-Lợi nhuận chưa phân phối: 1.350.000
-Vay ngắn hạn ngân hàng: 12.000.000
Trong đó: Vay ngắn hạn khác: 1.000.000
Yêu cầu:
1, Hãy dự kiến nhu cầu vốn lưu động năm 2008 cho công ty X.
2, Xác định hạn mức tính dụng ngắn hạn năm 2008 cho công ty X.

Bài giải:

1, Dự kiến nhu cầu vốn luwu động năm 2008:


= Doanh thu thuần/ vòng quay VLĐ
=165.000.000/ 5 = 33.000.000
2, xácđịnh hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2008:
- Nhu cầu vốn lưu động năm 2008: 33.000.000
- Vốn luân chuyển: 28.000.000 - 18.000.000 = 10.000.000
- Vốn coi như tự có:
= 5.000.000 + 1.890.000 + 2.200.000 + 1.010.000 + 1.350.000
= 11.450.000
- Nguồn vốn khác: 1.000.000
Hạn mức tín dụng ngắn hạn 2008:
33.000.000 - 10.000.000 - 11.450.000 - 1.000.000
=10.550.000

Câu 7: Một khách hàng vay vốn 200tr được trả trong 7 năm bằng kỳ khoản cố định,
lãi suất 10%/năm. Kỳ khoản trả nợ cố định là:
A. 41.081.099
B. 51.081.990
C. 55.018.090
D. Cả 3 đều sai
Đáp án: A
Câu 8: Một cổ phiếu thường mệnh giá 100.000đ của công ty A có giá trị là
250.000đ, lãi trả cổ tức gần đây nhất là 25.000đ/CP. Vậy % cổ tức và lãi suất là:
A. 20% và 10%

188
http://virtualbank.come.vn 2012

B. 25% và 15%
C. 25% và 10%
D. Đều là 25%
Đáp án: C

BÀI GIẢI :
Câu 4 :
a =200.000.000 . 10% / 1- (1+ 10% )= 41.081.099
Câu 5:
Cổ tức = 25000/100.000= 0.25 =25%

Lãi suất = 25.000/250.000 = 0.1 = 10%.

Ngày 10/1/2008, công ty A đến ngân hàng xin chiết khấu:


Hối phiếu với trị giá là 180 000 000 đồng, ngày thanh toán 19/7/2008.
Sau khi kiểm tra chứng từ, ngân hàng chấp nhận chiết khấu với:
- Lãi suất chiết khấu: 12%/năm.
- Hoa hồng: 1%
- Lệ phí khác liên quang: 0,5%
Câu 1: Số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng.
A. 14 160 000
B. 11 460 000
C. 11 400 000
D.14 100 000
Giải:
Số tiền ngân hàng được hưởng đối với hối phiếu là:
180 000 000 x (12% x 191)/360 + 180 000 000 x (1% + 0,5%) = 14 160 000 (đồng)

Câu 2: Có một số thông tin về tý giá và lãi suất như sau:


USD/VND = 20 850 – 20 930
Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
USD 2%/năm 4,5%/năm
VND 14%/năm 19%/năm
Hãy xác định tỷ giá bán kỳ hạn 90 ngày sau:
A. 21 819
B. 21 345
C. 20 930
D. 20 850
Giải: Tỷ giá bán là:

189
http://virtualbank.come.vn 2012

Fb = 20 930 + = 21 819

Câu 4:
Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi
suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn

Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế
và theo số tiền trả gốc.

Một năm tính lãi theo 360 ngày.

Trả lời:

5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày


10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày
3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngày
Dư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr
15/07 - 10 /08 : 25 ngày
Dư nợ đến 10/8 : 80 tr
10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngày

Lãi tính theo số dư thực tế :


80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30

Lãi tính theo dư nợ BQ :


Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/
( 131+95+72+25+25)

Câu 5:
Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ
hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)

190
http://virtualbank.come.vn 2012

1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.621


2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000
3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm
4 Chi phí:
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
Chi phí quản lý 2.592
Lãi vay vốn 1.440

Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và
vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.

Trả lời:

HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khác
Vốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạn
Nhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LD
Vòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ

+ Tổng chi phí SXKD :


Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
=122.490
Vòng quay VLD : 2 vòng / năm
=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245
=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr

Câu 6: Công ty Thành Hưng thực hiện hợp đồng thương mại bằng việc xuất bán hàng linh
kiện điện thoại di động cho công ty Sam. Các điều khoản đã hợp đồng: Công ty Thành
Hưng xuất trình bộ chứng từ tại Ngân hàng ACB để xin được tài trợ bằng phương thức bao
thanh toán. Ngân hàng ACB kiểm tra bộ chứng từ và ghi nhận những nội dung sau:
- Trị giá lô hàng theo hóa đơn thương mại là 1.000.000.000 VND.

191
http://virtualbank.come.vn 2012

- Hai bên mua và bên bán thỏa thuận thanh toán bằng phương thức trả chậm thời hạn
là 3 tháng.
- Các chứng từ xác nhận nợ của công ty Sam, chứng từ vận tải, bảo hiểm… đầy đủ
theo quy định.
Yêu cầu: Giả sử vào ngày 12/03/2010 Ngân hàng ACB đồng ý tài trợ bao thanh toán cho
công ty Thành Hưng và ứng trước 80% giá trị bộ chứng từ. Xác định số tiền ứng trước (phí
bao thanh toán là 1,2%/tháng)?
A. 829.146.982 VND
B. 800.000.000 VND
C. 800.146.982 VND
D. 800.146.000 VND
Tiền ứng trước = giá trị bộ chứng từ × 80%
= 1.000.000.000 × 80% = 800.000.000 VND
Câu 7: Khi đến hạn thanh toán (giả sử vào ngày 03/06/2010) Ngân hàng ACB xuất trình
chứng từ và được bên mua thanh toán đầy đủ số tiền theo hợp đồng là 1.000.000.000 VND.
Xác định số tiền Ngân hàng ACB phải thanh toán cho công ty Thành Hưng (phí bao thanh
toán là 1,2%/tháng) ?
A. 988.000.000 VND
B. 966.800.000 VND
C. 967.866.822 VND
D. 957.866.822 VND

Câu 8: Số tiền còn lại Ngân hàng ACB phải thanh toán cho công ty Thành Hưng ?
A. 172.858.018 VND

192
http://virtualbank.come.vn 2012

B. 123.000.000 VND

C. 157.719.840 VND

D. 167.866.822 VND

4. Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng
Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau:
Vay theo HMTD

Tiền vay Tiền bán hàng


11/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
16/02: 20 tỷ T2: 30 tỷ
T3: 10 tỷ
01/04: 30 tỷ T4: 10 tỷ
16/05: 10 tỷ T5: 10 tỷ
21/06: 30 tỷ T6: 10 tỷ
Xác định hạn mức tín dụng còn lại sau tháng 5
Biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ.
- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0
- Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009.
- Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày.
- Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.
A. 73
B. 74
C. 75
D. 76
Đáp án đúng 76 triệu
Bài giải
Thời 01/01 11/01 30/01 16/02 30/02 30/03 01/04 30/04 16/05 30/05
gian
Tiền 20 20 30 10
cho
vay
Tiền 30 30 10 10 10
bán
193
http://virtualbank.come.vn 2012

hàng
Trả nợ 20 20 8 8
Dư nợ 20 0 20 0 30 22 32 24
HMTN 100 80 100 80 100 100 70 78 68 76
còn lại

5. Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng
Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau:
Vay theo HMTD

Tiền vay Tiền bán hàng


11/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
16/02: 20 tỷ T2: 30 tỷ
T3: 10 tỷ
01/04: 30 tỷ T4: 10 tỷ
16/05: 10 tỷ T5: 10 tỷ
21/06: 30 tỷ T6: 10 tỷ
Tính tiền lãi phải trả tháng 2
Biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ.
- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0
- Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009.
- Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày.
- Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.

A. 0.10 tỷ
B. 0.11 tỷ
C. 0.12 tỷ
D. 0.13 tỷ
Đáp án đúng A
Cách giải
Lãi T2 = 20 tỷ * (15/30) * (12%/12) = 0.1 tỷ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (30 câu)

194
http://virtualbank.come.vn 2012

1. Vai trò của ngân hàng phát hành


a. Thông báo L/C
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C, kiểm tra chứng từ.
d. a, b, c đều đúng.
đáp án : c

2. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần

Đáp án : a

3. Thư tín dụng L/C là


a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên
hợp đồng đã ký
b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn
toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người
mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. không có câu nào đúng
đáp án : d
4. Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán L/C Ngân hàng phát hiện có 1 chứng từ không có quy định của
L/C sẽ xử lý chứng từ này như thế nào?
a) Phải kiểm tra

b) Phải kiểm tra và gửi đi

c) Gửi trả lại cho người xuất trình

d) Gửi trả lại cho người xuất trình gửi chứng từ này đi mà không chịu trách nhiệm

đáp án d

5. Trong L/C xác nhận, người có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng là ai?
a) Importer

b) Issuing bank

195
http://virtualbank.come.vn 2012

c) Advising bank

d) Confiming bank

Đáp án : d

6. Người xuất khẩu khi kiểm tra L/C phát hiện sai sót cần kiểm tra sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với ai
a) NH thông báo

b) NH phát hành

c) NH thanh toán

d) Người nhập khẩu

Đáp án:d
7. Nếu hợp đồng ngoại thương quy định phương thức thanh toán bằng L/C, người kí chấp nhận trên hối
phiếu là:
a) Ngân hàng thông báo L/C

b) Ngân hàng mở L/C

c) Người hưởng lợi L/C

d) Người yêu cầu mở L/C

Đáp án: d
8. Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu?
a) Người xuất khẩu

b) Người nhập khẩu

c) Ngân hàng FH

d) Ngân hàng thông báo

Đáp án: b
9. Có mấy loại thư tín dụng thương mại thường gặp trong thanh toán quốc tế?
a) 4

b) 6

c) 8

d) 10

Đáp án: c

10. Mẫu giấy mở thư tín dụng ở ngân hàng do cơ quan nào quy định?
a) Ngân hàng phục vụ khách hàng mở thư tín dụng quy định riêng cho ngân hàng của mình
196
http://virtualbank.come.vn 2012

b) Ngân hàng phục vụ khách hàng mở thư tín dụng quy định riêng cho ngân hàng của mình, đảm bảo
những quy định chung của NHNN

c) Ngân hàng phục vụ khách hàng thụ hưởng quy định riêng cho mình

d) Ngân hàng thụ hưởng quy định riêng cho mình nhưng phải đảm bảo quy định của NHNN

Đáp án: b
11. Theo quy định hiện hành số tiền tối thiểu của một ngân hàng tín dụng là:
a) 5.000.000đ

b) 10.000.000

c) 50.000.000

d) 100.000.000

Đáp án: a
12. Ngày 10/10/2005 ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí phát ngày 01/10/2005 có quy định thời hạn
thanh toán là: 30 ngày sau ngày kí. Là ngân hàng FH L/C, ngân hàng A phải trả tiền:
a) 30 ngày kể từ ngày 01/10/2005

b) 30 ngày kể từ ngày 11/10/2005

c) a và b sai

d) a và b đúng

Đáp án: b
13. Một ngân hàng phát hành L/C đã bỏ sót từ “có thể hủy ngang”:
a) Dẫu sao tín dụng vẫn có thể hủy ngang vì thuật ngữ “không thể hủy ngang không được đưa vào

b) Ngân hàng có thể thêm thuật ngữ “có thể hủy ngang” bằng cách đưa ra bàn sửa đổi

c) L/C chỉ có thể hủy ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự sửa chữa một cách rõ ràng

d) Cả a, b,c đều sai

Đáp án :c

14. Người yêu cầu mở L/C phải hoàn trả cho ngân hàng trừ khi anh ta thấy rằng:
a. hàng hóa có khuyết tật
b. hàng không đúng yêu cầu trong hợp đồng mua bán
c. các chứng từ nhận không cho phép anh ta thông quan hàng
d. các chứng từ không thể thực hiện trên bề mặt là đã phù hợp với các điều kiện của L/C
đáp án: d
15. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăng
197
http://virtualbank.come.vn 2012

b. Dòng tiền của dự án giảm


c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

đáp án: c
16. Ngân hàng phát hành thông báo L/C qua ngân hàng A. theo thỏa thuận giữa người hưởng lợi và người
xin mở L/C , ngân hàng phát hành sửa đổi cùng với những vấn đề khác, có sửa đổi tên của ngân hàng
thông báo là B.
a.Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng B thông báo cho
ngân hàng cho ngân hàng A biết điều này
b.Ngân hàng phát hành phải thông báo sửa đổi qua ngân hàng A
c.Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng họ thông báo cho
ngân hàng A hủy bỏ L/C đó.
d. a, b, c đều đúng
Đáp án: d
17. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản
Đáp án: a

18. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.
Đáp án: b
19. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động
vốn nào?
a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Đáp án: b
20. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
a. Đồng tài trợ
b. Bán nợ
c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay
Đáp án: c
21. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào
sau đây:
a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không
được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ
lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.

198
http://virtualbank.come.vn 2012

c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng
không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn
nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên
Đáp án: d
22. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàng
b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên
d. Không có câu nào đúng
Đáp án: a

23. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân
hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a. Tài khoản nội bảng
b. Tài khoản ngoại bảng
c. Không có câu nào đúng
Đáp án: b
24. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi
thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn
vốn của ngân hàng sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi
Đáp án: c
25. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công
ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?
a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi
Đáp án: a
26. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.
Đáp án: a
27. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài
khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền
vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
a. Ngoại bảng
b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng
d. Không có câu nào đúng
Đáp án: c

199
http://virtualbank.come.vn 2012

28. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về


a. Khách hàng phát hành séc
b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Không có câu nào đúng
Đáp án: b
29. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
Đáp án: d
30. Một L/C có những thông tin sau:
+ date of issve :1/3/2005
+ period of presentation: 20/04/2005
+ expiry date : 1/05/2005
Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào?
a. 1/03/2005

b. 20/04/2005

c. 1/5/2005

d. Từ 1/03/2005 tới 1/05/2005

Đáp án : d

BÀI TẬP VÀ CÁCH GIẢI (20 câu)


Câu 1. Công ty E sở hữu một lô trái phiếu, mệnh giá bằng 800tr, thời hạn 3 năm, lãi suất là 8.5%/ năm (lãi
trả trước 1 lần).
- ngày phát hành 20/9/2006
- ngày đáo hạn 20/902009
200
http://virtualbank.come.vn 2012

- vào ngày 18/4/2009 do cần vốn để kinh doanh, công ty mang lo trái phiếu đén ngân hàng xin chiết
khấu, ngân hàng đồng ý chiết khấu với lãi suất chiết khấu 1%/tháng hoa hồng và phí là 0.4%
1. Số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng là:
a) 41.33tr

b) 35.52tr

c) 34tr

d) 33.42tr

Đáp án: a
Giải:
Giá trị chứng từ: 800tr
n=155 ngày
-số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng:
800tr * 1%/30 *155 =41.33tr
2. số tiền ngân hàng được hưởng là:
a) 45.18tr

b) 46.18tr

c) 44.23tr

d) 44.53tr

Đáp án: d
Giải:
+ hoa hồng, phí 800tr * 0.4% = 3.2tr
-tổng số tiền ngân hàng được hưởng
41.33 + 3.2 = 44.53tr expiry date
16. số tiền công ty nhận được là:
a) 755.47tr

b) 754.32tr

c) 761.21tr

d) 753.45tr

Đáp án: a
Giải:
- số tiền công ty nhận
800 – 44.53 = 755.47tr
Câu 2. Công ty chế biến thức ăn An Khang dự định đầu tư 1 dây chuyền chế biến thức ăn với số tiền đầu
tư là 900tr, dây chuyền này hoạt động trong 6 năm không có giá trị thu hồi . Doanh nghiệp áp dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Lợi nhuận ròng dây chuyền này mang lại mỗi năm là 150tr. Biết
lãi suất tính toán là 21%
Hiện giá thuần của dự án này là bao nhiêu?
201
http://virtualbank.come.vn 2012

a. 73.385tr

b. 70.254

c. 75.565

d. 74.635

Đáp án a
Giải: NPV = -900 + 300 * 1 – (1+21%)-6 = 73.385tr
21%

Câu 3. Một dự án đầu tư vào 1 dự án sản xuất nước tinh khiết , với 2 nguồn vốn là vốn vay và vốn tự có.
Doanh nghiệp muốn có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40:60, biết lãi suất vay ngân hàng là 17%, lãi suất
tiền gửi là 12%. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu
nhập doanh nghiệp?
a. 15%
b. 14%
c. 13%
d. 16%
đáp án : b
Giải
WACC = D/V * id + E/V *ie
= 40/100 * 17% + 60/100 * 12% = 14%
Câu 4: Cho tỷ giá giao ngay USD/JPY=88,926/88,929, khách hàng bán 20000 JPY thì nhận được từ ngân
hàng bao nhiêu USD?

Giải

Số tiền USD là: 20000*1/88,929 = 224,8985 USD

Câu 5: Cho tỷ giá giao ngay GBP/JPY=169,4317/172,9251, khách hàng bán 18000 GBP thì nhận được từ
ngân hàng bao nhiêu JPY?

Giải:

18.000*169,4317 = 3.049.770,6 JPY

Câu 6: Cho bảng niêm yết tại ngân hàng thương mại như sau:

USD/VND =15,850/71

GBP/USD = 1,6568/00

202
http://virtualbank.come.vn 2012

USD/EUR = 0,8429/52

AUD/USD = 0,6894/24

USD/JPY = 114,81/00

1. Khách hàng mua 120.000 USD cần bao nhiêu VND?

2. Khách hàng muốn bán 960.000 EUR thi về bao nhiêu USD?

3. Khách hàng muốn bán 92.500 USD thu về bao nhiêu EUR?

4. Khách hang muốn bán 12.358.000 JPY thu về USD?

5. KH muốn mua 28.320 GBP cần bao nhiêu USD

6. KH muốn bán 56.900 USD thu về AUD?

Giải:
1. USD/VND=15,850/15,871

Mua 12.000 USD= 12000*15,871=1.904.520.000VND

2. USD/EUR=0,8429/0,8452

Bán 960.000 EUR =960000*(1/0,8452)=1.135.825,84USD

3. Bán 92.500USD = 92.500*0,8429=77.968,25EUR

4. USD/JPY=114,81/115,00

Bán 12.385.000JPY=12.385.000*(1/155)=107.460,8696USD

5. GBP/USD=1,6568/1,6600

Mua 28.320 GBP=28.320*1,6600=47.011,2USD

6. AUD/USD=0,6894/0,6924

Bán 56.900USD=56.900+*(1/0,6924)=82.177,9318AUD

Câu 7: Thu về tiền hàng xuất khẩu 100000 CHF, công ty xuất nhập khẩu Bình Dương mua 25000USD và
11000GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. hãy xác định số tiền CHF cần thực hiện nguồn vốn trên và
số tiền còn lại trên tài khoản VND của công ty. Biết rằng tỷ giá niêm yết tại NH

GBP/USD=1,7347/1,7352

USD/CHF=1,1267/1,1280

USD/VND= 17,850/17,880
203
http://virtualbank.come.vn 2012

Tài khoản công ty có số dư đầu kỳ 400.000USD

Giải:
+ mua 25000USD:25000*1,1280=28200CHF
+ mua 11000GBP
GBP/CHF=1,9545/1,9537
11.000*1,9573=21530,3CHF
+CHF còn: 50.269,7 CHF
CHF/USD=15.824/15.869
50.269,7*15.824=795.467.732,8
+Còn 795.867.732,8 VND

Câu 8: Một ngân hàng có 100 tỷ VND nhàn rỗi, thời hạn 3 tháng

Các thông tin thị trường hiện hành như sau:

Ls VND(3 tháng):11%-14%/ năm


Ls USD (3 tháng):6%-8%/năm

Tỷ giá giao ngay: 14520/14580

a) Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sau 3 tháng?

b) Khách hàng nên đầu tư vào VND hay USD là có lợi?

Giải:
a. Tỷ gia kỳ hạn USD/VND sau 3 tháng

Fm= 14.520+14520(11-8/360*100)*90=14.628,9

Fb=14580+14580(14-6/360*100)*90=14871,6

b. Khách hàng nên đầu tư vào VND

Câu 9: Công ty A ký hợp đồng mua quyền chọn bán, tỷ giá quyền chọn công ty mong muốn là
15.500đ/USD, tỷ giá giao ngay hiện nay là 15.000đ/ USD. Hỏi sau 3 tháng công ty có nên thực hiện HĐ
hay không nếu tỷ giá trong 3 TH như sau:

TH1: tỷ giá là 15000đ/USD

TH2: tỷ giá là 15500đ/USD

TH3: tỷ giá là 16000đ/USD

Biết phí quyền chọn là 50đ/USD

204
http://virtualbank.come.vn 2012

Giải:

Tỷ giá mong muốn 15.500đ/USD

+phí quyền chọn: 50đ/USD tổng giá trị cần thực hiện là 15.500đ/USD

Vậy sau 3 tháng công ty nên thực hiện HĐ với tỷ giá là:16000đ/USD

Câu 10: Công ty xem xét 1 dự án đầu tư , tổng số tiền đầu tư ban đầu là 5 tỷ, tg sử dụng 8 năm, khấu hao
theo đường thẳng, tỷ suất hoàn vốn 10%, LN trước thuế qua các năm lần lượt là:
500,500,600,700,800,800,900. Thuế suất thuế TNDN 25%. Tính NPV

Giải:

+ + + + +

+ + =922,7154trđ

Câu 11: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất
1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo
số tiền trả gốc.
Giải :
5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày
10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày
3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngày
Dư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr
15/07 - 10 /08 : 25 ngày
Dư nợ đến 10/8 : 80 tr
10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngày
Lãi tính theo số dư thực tế :
80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30
Lãi tính theo dư nợ BQ :
Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)

205
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 12: Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến
18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả
cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/N
Lịch trả nợ gốc như sau:
Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.
Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.
2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay,
thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?
Giải
1)
Dư nợ 18/3 - 3/5 : 46 ngày là 100 tr
Dư nợ 03/05 - 18/06 : 46 ngày là 58
Có thể tính theo 2 cách :
100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 = 2.423 tr
hoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 = 2.423 tr
2)
03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.
Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr
=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 - 1.53333 ) = 59.5333
Cuối kì Kh còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 tr

Câu 13: Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:
Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000 USD. Sau thời
gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ gốc 60.000 USD, số còn
lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.
- Lãi suất cho vay: 6% năm;
- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;
- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;
- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;
- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;
Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?
Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết nợ.
Giải:
Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%
= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50* 6%*2/12 +
100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)
= 10.570 USD

Câu 14: Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ
vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)
1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.621
206
http://virtualbank.come.vn 2012

2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000


3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm
4 Chi phí:
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
Chi phí quản lý 2.592
Lãi vay vốn 1.440
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà
doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.
Giải:
Dưới đây là cụm công thức PHẢI NHỚ khi làm các BT về tính HMTD
HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khác
Vốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạn
Nhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LD
Vòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ
+ Tổng chi phí SXKD :
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
=122.490
Vòng quay VLD : 2 vòng / năm
=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245
=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr

Câu 15: Tk có các phát sinh


20/5 Thu công ty A 30.000.000

23/5 Thu công ty B 50.000.000

8/6 Trả lương nhân viên 40.000.000

12/6 Trả tiền điện t5 10.000.000

26/6 Rút tiền 15.000.000

SDĐK 20.000.000, lãi suất không kỳ hạn 3%/năm, 1 năm tính 360 ngày
1) Tính số dư và lãi tháng 5, 6
2) Ngày 29/6 khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm (không tính số lẻ)
Số tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
Khách hàng gửi tiết kiệm lãi suất 14%/năm, trong 6 tháng, trả lãi cuối kỳ, tính vốn gốc và lãi.
3) Ngày 29/9 khách hàng cần tiền để kinh doanh

207
http://virtualbank.come.vn 2012

Phương án 1: khách hàng rút tiền tiết kiệm


Phương án 2: khách hàng thế chấp sổ tiết kiệm, số tiền bằng số tiền gửi tiết kiệm, lãi suất 18%/năm,
trong 3 tháng.
Trong 2 phương án trên chọn phương án nào có lợi nhất.
Giải
1)
Ngày Số ngày Số dư tích

29/4– 19/5 21 20.000.000 420.000.000

20/5– 22/5 3 50.000.000 150.000.000

23/5– 28/5 6 100.000.000 600.000.000

Tổng 1.170.000.000

Lãi tháng 5: 1.170.000.000 x 3%/360 = 97.500 (đồng)


SDCK tháng 5: 100.000.000 + 97.500 = 100.097.500 (đồng)
SDĐK tháng 6: 100.097.500 đồng
Ngày Số ngày Số dư tích

29/5 – 7/6 10 100.097.500 1.000.975.000

8/6 – 11/6 4 60.097.500 240.390.000

12/6 – 25/6 14 50.097.500 701.365.000

26/6 – 28/6 3 35.097.500 105.292.500

Tổng 2.048.022.500

Lãi tháng 6: 2.048.022.500 x 3%/360 = 170.668 (đồng)


SDCK tháng 6: 35.097.500 + 170.668 = 35.268.168 (đồng)
2)
35.268.168 – 50.000 ( số dư duy trì tài khoản) = 35.218.168 (đồng)
Khách hàng gửi tiết kiệm số tiền: 35.200.000 đồng (khách hàng rút ATM theo cô giáo từ đủ 50.000 trở
lên mà thực tế 10.000 mình vẫn rút được, cái này giải thích cho mọi người hiểu thôi, chớ có ghi bài
làm đó)
Lãi gửi tiết kiệm:
35.200.000 x 183 ( vì 30 + 31 + 31 + 30 + 31 + 30) x 14%/360 = 2.505.000 (đồng)
Gốc và lãi nhận được 6 tháng:
35.200.000 + 2.505.000 = 37.705.000 (đồng)
3)
PA1 rút trước kỳ hạn, lãi suất = lãi gửi không kỳ hạn (mọi người chú ý nhớ điều này)
Lãi gửi:
35.200.000 x 92 (30 + 31 + 31) x 3%/360 = 269.867 (đồng)
PA2: đi thế chấp
Lãi phải trả:
35.200.000 x 91 (30 + 31 + 30) x 18%/360 = 1.619.200 (đồng)

208
http://virtualbank.come.vn 2012

Lãi nhận được


2.505.000 – 1.619.200 = 885.800 (đồng)
Theo kết quả trên chọn PA2 có lợi nhất.
Câu 16: Một doanh nhgiệp đề nghị vay vốn lưu động theo hạn mức tính dụng và có phương án tài chính
năm 20xx như sau:
Đơn vị: Triệu đồng.
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
- Tiền 500 Các khoản phải trả người bán 8000
- Các khoản phải thu 7000 Các khoản nợ khác 1000
- Hàng tồn kho 9000 Vốn lưu động ròng 1000
- Tài sản LĐ khác 500 Vay Ngân hàng 7000
Tổng 17000 Tổng 17000
Hãy xác định mức cho vay tối đa của Ngân hàng, nếu chính sách tín dụng của Ngân hàng qui định
vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu:
A-30% Chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàng
B-10% so với tổng tài sản lưu động.

Giải:
Xác định mức cho vay tối đa:
A – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 30% chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ
lưu động phi Ngân hàng.
-Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu: 30% * (17000 –8000 –1000) = 2400
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 2400 = 5600

B – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 10% so với tổng tài sản lưu động
- Vốn lưu động ròng phải tham gia: 10% * 17000 = 1700
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 1700 = 6300

Câu 17: Có phương án tài chính về nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp như sau:

Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị


- Tiền 400 Các khoản phải trả người bán 1400
- Các khoản phải thu 3000 Các khoản nợ khác 600
- Hàng tồn kho 800 Vốn lưu động ròng 500
- Tài sản LĐ khác 300 Vay Ngân hàng 2000
Tổng 4500 Tổng 4500
Chính sách tín dụng của Ngân hàng quy định: Tỉ lệ số dư tiền gửi bù trừ là 10% so với hạn mức
cam kết và 10% so với hạn mức sử dụng. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp phải tham gia:
20% chênh lệch của tài sản lưu động với vốn vay phi Ngân hàng.
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng gộp khi khách hàng được vay theo phương thức thấu chi?
Quỹ cho vay ròng là bao nhiêu, nếu khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng?

Giải:

209
http://virtualbank.come.vn 2012

a. Xác định hạn mức tín dụng gộp.


4500 – 1400 – 600 = 2500

b. Quỹ cho vay ròng, khi khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng:
- Tiền gửi theo hạn mức: 2500 * 10% = 250
- Nếu sử dụng hết hạn mức thì tiền gửi theo hạn mức đã sử dụng: 2500 * 10% = 250
- Tổng tiền gửi bù trừ: 250 + 250 = 500
- Quỹ cho vay ròng: 4500 – 1400 – 600 – 500 = 2000
Nếu tính theo phương pháp hạn mức tín dụng ròng, ta có:
Mức cho vay: 4500 – 1400 – 600 – (20% * 2500) = 2000
Kết luận: Mức cho vay ròng là như nhau

Câu 18: Từ phương án vay vốn của hộ A có các số liệu sau:


a) Tổng chi phí cho vụ hè thu là: 3.600.000đ
b) Vốn tự có: ( ruộng – 1ha, công cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng) 2.400.000đ
Hộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thuỷ lợi, mua lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực
vật.
Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30%
trong tổng doanh số thu. Sản lượng dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 tr đồng /tấn.
Giải:
- Các chi phí vay là chấp nhận được, trừ chi phí thuỷ lợi chưa rõ là thuỷ lợi nội đồng hay tưới tiêu.
- Nhu cầu vay: 3.600.000 – 2.400.000 =1.200.000
- Nhu cầu vay nhỏ hơn mức cho vay: 1.200.000< 5,2*1.200.000*0,3
Câu 19: Doanh nghiệp A trong kỳ có các số liệu sau:
Doanh thu thuần: 11.000
Trong đó: Giá vốn hàng bán = 80%
Các chi phí ngoài sản xuất: 1.300
Thuế lợi tức: 20% lãi ròng
Tỷ số nợ: 60%
Tổng tài sản: 10.000
Hãy xác định các chỉ tiêu sinh lợi của doanh nghiệp, điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ số nợ giảm xuống một
nửa trong khi các số liệu khác không đổi ?
Giải:
Lãi gộp: = 11.000 * 20% = 2.200
Lãi ròng trước thuế = 2.200 – 1.300 = 900
Lãi ròng sau thuế = 900 – 900 * 20% = 720

Mức sinh lời trên doanh thu – hoặc doanh lợi tiêu thụ sản phẩm.
= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 720/11.000 = 6,5%

Thu nhập trên tổng tài sản = Lãi ròng sau thuế/Tổng tài sản= 720/10.000 = 7,2%

Thu nhập trên vốn thuần – hay doanh lợi vốn tự có


= Lãi ròng sau thuế/Vốn tự có = 720/(10.000 * 40%) = 18%

Mọi số liệu không đổi.


Nếu tỷ số nợ giảm một nửa = 30% thì Thu nhập trên vốn sẽ giảm đi = 720/(10.000 * 70%) = 10,3%

210
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 20: Tóm tắt lưu chuyển tiền tệ quý 1 của doanh nghiệp A như sau:
Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Thu 1.000 1.300 2.100
Chi 1.200 1.800 1.500
Dư tiền mặt đầu kỳ 50
Dư tiền mặt cuối kỳ 100 120 120
Hãy dự kiến mức vay, trả trong quý (từng tháng và luỹ kế), biết dư nợ cuối năm trước chuyển qua là
130.
Giải:
Mức vay trả trong kỳ:
= Dư tiền mặt đầu kỳ + Thu trong kỳ – Chi trong kỳ – Dư cuối kỳ
Dùng công thức này tìm được tháng 1 vay 250; tháng 2 vay 520; tháng 3 trả 580.
Số luỹ kế dư nợ: tháng 1 = 130 + 250 = 380; tháng 2 = 380 + 520 = 900; tháng 3 = 900 – 580 =
320.

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT


Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng.

Câu 2: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường
vốn, nguồn vốn khác.
B. Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ
sung.
C. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
D. Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.

Câu 3: Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?

211
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
B. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
C. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
D. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.

Câu 4: Tại sao phải quản lý nguồn vốn?


A. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
B. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn
NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất
thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
C. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời
gian lãi suất thích hợp.
D. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Câu 5: Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
B. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
D. Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển
nhượng, tính hoàn trả.

Câu 6: Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A. Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua
bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

212
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
C. A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
D. Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi
phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A

Câu 7: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín
dụng là gì?
E. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay
theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn
F. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn
mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng
G. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu
vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần
đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến
vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.
H. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho
vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại

Câu 8: Những căn cứ định giá lãi cho vay nào dưới đây của khoản vay là đúng nhất?
A. Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro
B. Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn
C. Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay
D. Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường.

Câu 9: Quy trình cho vay là gì?


A. Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
B. Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay

213
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với
khách hàng
D. A và B

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?
A. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.
B. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự
án vay.
C. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát
và quản lý tín dụng.
D. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

Câu 11: Phương pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nội bảng của NHTM gồm những nội
dung nào?
A. NHTM luôn duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ
B. NHTM tham gia các giao dịch về ngoại tệ sao cho tổng giá trị mua vào của một
ngoại tệ nào đó bằng với tổng giá trị các hợp đồng bán ra của ngoại tệ đó.
C. Gồm A và B
D. Chỉ duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với
một vài đồng ngoại tệ.

.
Câu12: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm ngắn hạn
B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi
suất tiết kiệm.

214
http://virtualbank.come.vn 2012

C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn.
D. Cả A và B đều đúng

Câu 13 Thế nào là bao thanh toán?


A. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một phần
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
B. Là A và đòi nợ ở nhà xuất khẩu.
C. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
D. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu.

Câu14: Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
A. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền
mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời
gian nhất định.
B. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ
đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
C. Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà
họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
D. Gồm cả B và C

Câu 15 : Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân
thành những loại chủ yếu nào?
A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.

215
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ
nghi ngờ.
C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm

nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.


D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có
khả năng mất vốn.

Câu16: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về nội dung thẩm định của một dự án?
A. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, phân tích rủi ro dự án.
B. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện thị trường của
dự án, phân tích rủi ro dự án.
C. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện kỹ thuật, phân
tích rủi ro dự án.
D. Gồm B ;thẩm định phương diện kỹ thuật, thẩm định tài chính, thẩm định
phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu17: Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?
E. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín
dụng.
F. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải
ngân.
G. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải
ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
H. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD,
giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng.

Câu18: Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?

216
http://virtualbank.come.vn 2012

A. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
B. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài

sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê
khách hàng mua lại tài sản đó.
C. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê
khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã
thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
D. Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong
hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy
bỏ hợp đồng.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng?
E. Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi lại
nợ gốc
F. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có
quyền đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản
phải thu khi đến hạn
G. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền
đòi nợ đơn vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không
thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
H. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 20: : Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn
có thể huy động vốn bằng cách nào?
A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc

217
http://virtualbank.come.vn 2012

B. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng


C. Phát hành các giấy tờ có giá
D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi
E. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 21? Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
E. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
F. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công
nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
G. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được
công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
H. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát
triển.

Câu 22: Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
E. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
F. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài
sản, khả năng thanh toán.
G. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường,
cường độ sử dụng của tài sản.
H. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị

trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng
loại tài sản.

Câu 23: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
E. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

218
http://virtualbank.come.vn 2012

F. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
G. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
H. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Câu 24: Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính
xác nhất?
E. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ
thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán.
F. Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, cung cấp
các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản. Có quyền
khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
vi phạm các thỏa thuận.
G. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ
thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán. Có quyền
khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi
phạm các thỏa thuận.
H. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ
thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán, cung cấp các
thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản.

Câu 25 : Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền
ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
E. Không được thanh toán
F. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
G. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
H. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.

219
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu26:: Ủy nhiệm chi là gì?


E. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán quy định.
F. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài
khoản.
G. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình
mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để
trả cho người thụ hưởng.
H. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để
trả cho người thụ hưởng.

Câu27: Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?
E. Phương thức chuyển tiền.
F. Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
G. Phương thức nhờ thu.
H. Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng
từ (L/C).

Câu28 : Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
E. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng.
F. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa
chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
G. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên
địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả

220
http://virtualbank.come.vn 2012

tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải xuất trình, sự cam kết
của NH mở L/C.
H. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa
chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn
giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.

Câu 29: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?
E. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện
tốt các đảm bảo TD.
F. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện
tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
G. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện
tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.
H. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực

hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi
ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.

Câu 30: Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?
E. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
F. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ
thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của
nền kinh tế tác động.
G. Các yếu tố của nền kinh tế tác động.
H. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp
kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.

II. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP:

221
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 1: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6
tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ
thực tế và theo số tiền trả gốc.
A: 10,02 và 1,2
B: 9,98 và 0,887
C: 8,98 và 0,774
D: 11,2 và 0,87
BÀI GIẢI:
5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày
10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày
3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngày
Dư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr
15/07 - 10 /08 : 25 ngày.
Dư nợ đến 10/8 : 80 tr.
10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngày
Lãi tính theo số dư thực tế
80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 +
80*1%*25/30 = 8,98 tr
Lãi tính theo dư nợ BQ :

222
http://virtualbank.come.vn 2012

Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/


(131+95+72+25+25) = 0,774 tr
ĐÁP ÁN : C
Câu 2:
Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng
(từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N.
Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày
18/6/N.Lịch trả nợ gốc như sau:
Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.
Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.
2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và
lãi tiền vay, thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?
A. 2.423 tr và 61.446tr
B. 2.432 tr và 60.446tr
C. 2.5tr và 60.5tr
D. 2.442tr và 60.5tr
BÀI GIẢI:
1) Dư nợ 18/3 - 3/5 : 46 ngày là 100 tr
Dư nợ 03/05 - 18/06 : 46 ngày là 58
Có thể tính theo 2 cách :
100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 = 2.423 tr
hoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 = 2.423 tr
2) 03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.
Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr
=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 - 1.53333 ) = 59.5333

223
http://virtualbank.come.vn 2012

Cuối kì khách hàng còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 tr


ĐÁP ÁN: B
Câu 3: Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:
Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000
USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ
gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.
- Lãi suất cho vay: 6% năm;
- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;
- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;
- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;
- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;
Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?
Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết
nợ.
A: 10,44 tr
B: 11,56 tr
C: 9,23 tr
D: 12,4 tr
BÀI GIẢI
Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%
= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50*
6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)
= 10.44 tr
ĐÁP ÁN: A
Câu 4: Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1,
gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)

224
http://virtualbank.come.vn 2012

1 Kế hoạch M giá trị sản lượng năm N+1 129.621


2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000
3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm
4 Chi phí:
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
Chi phí quản lý 2.592
Lãi vay vốn 1.440
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ
ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ
đồng.
A: 19,5 tr
B: 23,3 tr
C: 20,39 tr
D: 21.245 tr

BÀI GIẢI:
HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khác
Vốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạn
Nhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LD
Vòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ
+ Tổng chi phí SXKD :
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554

225
http://virtualbank.come.vn 2012

Chi phí máy 3.888


Thuế GTGT phải nộp (phương pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
=122.490
Vòng quay VLD : 2 vòng / năm
=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245
=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr
ĐÁP ÁN: D

Câu 5. Bác Nhân vừa lĩnh tiền trợ cấp nghỉ hưu 100 triệu đồng. Do không còn đi làm nên
bác kì vọng sống bằng lợi tức từ tiền gừi ngân hàng hàng tháng cộng với lương hưu, nếu
thiếu thì con gái bác trợ cấp. Ngân hàng hiện trả lãi suất 0,75%/ tháng cho loại tiền gửi kì
hạn 1 năm lãnh lãi hàng tháng. Lương hưu hàng tháng của bác Nhân là 1 triệu đồng trong
khi đó nhu cầu chi tiêu hàng tháng của bác là 2 triệu đồng. Nếu bạn là con gái bác Nhân,
hàng tháng bạn phải trợ cấp cho bác Nhân là bao nhiêu?
A. 1.000.000 đ
B. 500.000 đ
C. 250.000 đ
D. 0 đ
BÀI GIẢI
- Nhu cầu chi tiêu của bác Nhân: 2.000.000 đ
- Thu nhập của bác Nhân bao gồm:
+ Lương hưu = 1.000.000 đ

+ Lãi tiền gửi = 100.000.000 * 0.75% = 750.000 đ

+ Tổng cộng thu nhập: 1.000.000 + 750.000 = 1.750.000 đ

- Thiếu hụt chi tiêu = 2.000.000 – 1.750.000 = 250.000 đ


226
http://virtualbank.come.vn 2012

 Nếu bạn là con gái của bác Nhân bạn phải trợ cấp hàng tháng cho bác ấy là
250.000 đ
Đáp án: C

Câu 6. Gỉa sử bạn là nhân viên tín dụng phụ trách tài trợ xuất khẩu của Gidobank. Ngày
20/02/2007 bạn nhận được đề nghị của công ty Gidomex xin chiết khấu bộ chứng từ xuất
khẩu kèm theo L/C số 611235/12LCXK và hối phiếu số 1235/HPXK trị giá 250.000 USD
phát hành vào ngày 10/01/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo đã chấp nhận
chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6.25%/năm và hoa hồng phí là 0.5%
trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận được qua nghiệp vụ
chiết khấu này.
A. 250.000 USD
B. 243.923,61 USD
C. 248.750 USD
D. 242.673,61 USD
BÀI GIẢI

Hối phiếu số 1235/12HPXK

Ngày phát hành: 10/01/2007

Ngày thanh toán: 10/07/2007

Ngày chiết khấu: 20/02/2007

- Thời hạn chiết khấu: từ 20/02 đến 10/07 tức là 140 ngày.
- Mệnh giá chứng từ xin chiết khấu: 250.000 USD.
- Lãi chiết khấu = 250.000 * 6.25% * 130/360 = 6076,39 USD.
- Hoa hồng phí = 250.000 * 0.5% = 1250 USD.

227
http://virtualbank.come.vn 2012

 Số tiền khách hàng nhận được:


250.000 – 6076,39 – 1250 = 242.673,61 USD

Đáp án: D

Câu 7: Ngân hàng CMB phát hành kì phiếu có mệnh giá là 50 triệu đồng và thời hạn 5
năm để huy động vốn dài hạn. lãi suất hằng năm trả cho kì phiếu là 8%. Kì phiếu được bán
ở mức giá bằng mênh giá nhưng phải tốn chi phí phát hành hết 2%. Hỏi chi phí huy động
vốn của ngân hàng CMB là bao nhiêu phần trăm?
A. 8%
B. 7%
C. 6%
D. 9%
BÀI GIẢI:
Mệnh giá của kì phiếu = 50.000.000 đồng
Chi phí phát hành= 50.000.000× 2% = 1.000.000 đồng
Giá band ròng kì phiếu: 50.000.000- 1.000.000= 49.000.000 đồng
Gọi kd là chi phí huy động vốn bằng cách phát hành kì phiếu của ngân hàng CMB
Ngân hàng CMB phát hành kỳ phiếu thu về được 49 triêu đồng, tức là trả 50× 8%=4
triệu đồng, trong thời gian 5 năm và đến năm thứ 5 thì trả lại mệnh giá 50 triệu đồng. áp
dụng công thức định giá kỳ phiếu, ta thiết lập được phương trình sau:
49= 4/(1+ kd)1 + 4/(1+kd)2 + 4/(1+kd)3 + 4/(1+kd)4 + 4/(1+kd)5
Sử dụng hàm Goal seek trong excel giải phương trình trên, ta có thể tìm ra k= 9%.
Như vậy chi phí của ngân hàng CMB là 9%
ĐÁP ÁN: D

228
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 8: Công ty cổ phần Đông Đô lập kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 gửi NH A
xin vay theo hạn mức, trong đó các hạn mức của bảng kế hoách tài chính được liệt kê như
sau:
Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền
Tài sản lưu động 5.075 Nợ phải trả 7.198
Tiền mặt và tiền gởi NH 513 Nợ ngắn hạn 3.178
Chứng khoán ngắn hạn 0 Phải trả cho người bán 500
Khoản phải thu 1.662 Phải trả công nhân viên 178
Hàng tồn kho 2.900 Phải trả khác 0
Tài sản lưu động khác 0 Vay ngắn hạn NH 2.500
Tài sản cố định ròng 3.424 Nợ dài hạn 4.020
Đầu tư tài chính dài hạn 5.538 Vốn chủ sở hữu 6.839
Tổng cộng tài sản 14.037 Tổng cộng nợ và vốn chủ sở 14.037
hữu

Yêu cầu: xác định hạn mức tín dụng của ngân hàng A đối với Đông Đô.
A. 2198,5tr
B. 2298,5tr
C. 2195,5tr
D. 2121,5tr
Biết rằng vốn chủ sở hữu tham gia chiếm tỉ lệ 50% vốn vay dài hạn của ngân hàng
A là nhắm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên.
BÀI GIẢI:
Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỉ lệ 50% tính trên chênh lệch giữa tài sản lưu động và
nợ ngắn hạn phi ngân hàng A, cách tính này có thể tóm tắt như sau:
1. Giá trị tài sản lưu động 5075
2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng A( phải trả người bán + phải trả công 678
nhân viên + phải trả khác )
3. Mức chênh lệch[(1)-(2)] 4397
4. Vốn chủ sở hữu tham gia [(3)× tỷ lệ tham gia(50%)] 2198,5
5. Mức cho vay tối đa của ngân hàng A [(3)-(4)] 2198,5

229
http://virtualbank.come.vn 2012

Vậy hạn mức tín dụng ngân hàng A dành cho công ty Đông Đô tối đa là 2198,5
triệu đồng
ĐÁP ÁN: A
Sử dụng các dữ liệu dưới đây để trả lời cho 2 câu hỏi tiếp theo :
Công ty X vay ngắn hạn một số tiền là 100 triệu với các điều kiện sau:
ě Lãi suất của ngân hàng 12%/năm
ě Phí mua và hoàn tất hồ sơ: 250.000 đ
ě Các phí khác ( tính theo tỉ lệ trên vốn vay) 0,16%
Yêu cầu: Xác định lãi suất thực của đợt vay trong năm :

Câu 9: Trả lợi tức một lần trên năm vào cuối mỗi năm.
A. 12,5%
B. 12,461%
C. 11,9%
D. 11,35%
Bài giải: Lợi tức = 100.000.000 × 12%= 12.000.000 đ

Phí mua và hoàn tấ hồ sơ: 250.000đ

Chi phí khác = 100.000.000 × 0,16% = 160.000đ

Lãi suất thực của đợt vay trong năm ( trả lợi tức một lần trong năm vào cuối mỗi
năm) là:

(12.000.000 + 160.000 + 250.000)/(100.000.000 – 410.000) = 12,461%.

ĐÁP ÁN: B

Câu 10: Trả lợi tức 6 tháng một lần vào cuối mỗi 6 tháng.
A. 12,48%
230
http://virtualbank.come.vn 2012

B. 12,873%
C. 12,81%
D. 12,01%
Bài giải:
Câu 10: Lợi tức = 100.000.000 × (6/12) × 12% = 6.000.000đ

Phí hồ sơ: 250.000

Chi phí khác: 160.000đ

Lãi suất thực của đợt vay trong năm (Trả lợi tức 6 tháng một lần vào cuối mỗi 6
tháng) là:

[(6.000.000 + 250.000 + 160.000)/(100.000.000 – 410.000)]×12/6 = 12,873%

ĐÁP ÁN: B

Sử dụng tài liệu dưới trả lời cho các câu hỏi sau:
Công ty Thành Đạt đang dự kiến một biện pháp cải tiến kĩ thuật, đã cung cấp cho
ngân hàng cổ phần VCB sài gòn các tài liệu xin vay chủ yếu như sau:

ě Tổng dự toán chi phí là 100 triệu


ě Vốn của đơn vị tham gia là 80 triệu
ě Hiệu quả kinh tế dự kiến hằng năm là 12 triệu và để lại trích lập quỹ tại đơn vị là
17%, phần còn lại dành để trả nợ.
ě Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10%/ năm
ě Thời giant hi công là 3 tháng, bắt đầu từ ngày 01/03/2007
Ngày nhận tiền vay đầu tiên là ngày 01/03/2007

Câu 11: Tính khả năng trả nợ hằng tháng của công ty Thành Đạt

231
http://virtualbank.come.vn 2012

A. 0.9967tr
B. 1tr
C. 1,1tr
D. 0,84tr

Câu 12: Thời gian vay của khoản vay trên là bao nhiêu?

A. 21 tháng
B. 19 tháng
C. 20 tháng
D. 22 tháng

Câu 13: Nếu thời gian cho vay tối đa của NH quy định là 18 tháng thì trong dự án trên NH
chỉ có thể duyệt mức cho vay tối đa là bao nhiêu?

A. 15,32tr
B. 14,43tr
C. 12,56tr
D. 11,2tr

BÀI GIẢI:
Câu 11: Nguồn trả nợ hằng năm = KHTSCĐ + hiệu quả KT + nguồn khác

Tổng số tiền vay = tổng dự toán chi phí - vốn của đơn vị tham gia

=100tr -80 tr = 20tr

KHTSCĐ = 10%× 20tr = 2 tr

232
http://virtualbank.come.vn 2012

Hiệu quả kinh tế = 12 tr × (100%-17%) = 9,96 tr

Nguồn khác: 0

Do vậy nguồn trả nợ 1 năm = 2 + 9,96 = 11,96tr

Mức trả nợ một tháng = 11,96/12 = 0,9967tr

ĐÁP ÁN: A

Câu 12: Thời hạn vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn + thời hạn trả nợ

Thời hạn trả nợ = tổng số tiền vay/ mức trả nợ một kì=20tr/1tr=20 tháng

Do đó thời hạn vay = (3-1) + 0+ 20=22 tháng

ĐÁP ÁN: D

Câu 13: Gọi mức cho vay tối đa là X ta có

Nguồn trả nợ 1 năm = 10%X+9,96

Mức trả nợ 1 kỳ = (10%X+9,96)/12

Thời hạn trả nợ =18-2=16 tháng

Do đó tổng số tiền vay = thời hạn trả nợ × mức trả nợ một kỳ

X = 16× (10%X+9,96)/12
X=15,32 tr
ĐÁP ÁN: A

Câu 14: Công ty xuất nhập khẩu Đại Dương xuất trình một hối phiếu đề nghị chiết khấu
tại ngân hàng ngoại thương. Hối phiều có nội dung như sau:
ě Số tiền: 1.200.000USD

233
http://virtualbank.come.vn 2012

ě Ngày ký phát: 20/02/2009


ě Ngày chấp nhận: 26/02/2009
ě Ngày thanh toán: 90 ngày sau ngày chấp nhận
ě Người ký phát: công ty Đại Dương
ě Người chấp nhận: Kazura Bank
ě Người hưởng lợi: công ty Đại Dương
Yêu cầu: nếu sau 2 ngày ngân hàng chấp nhận chiết khấu, hãy xác định số tiền ngân
hàng phải thanh toán cho công ty Đại Dương. Biết rằng lãi suất chiết khấu
0,9%/tháng. Hoa hồng 0,7%.

A. 1.162.080USD
B. 1.160.000USD
C. 1.150.050USD
D. 1.155.500USD
BÀI GIẢI:

Giá trị chứng từ: 1.200.000USD


Ngày thanh toán: 27/05/2009
Số ngày chiết khấu: 82 ngày
Số tiến chiết khấu ngân hàng đươc hưởng: (1.200.000 x0,9%/30 x 82) + (1.200.000 x
0.7%) = 37.920 USD
Số tiền còn lại của công ty nhận được: 1.200.000 – 37.920 = 1.162.080 USD
ĐÁP ÁN: A

Sử dụng tài liệu dưới để trả lời cho các câu hỏi sau (từ câu 15 – câu 20)
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho vay
theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
234
http://virtualbank.come.vn 2012

- Các nghiệp vụ phát sinh


Đơn vị: triệu đồng
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
30/10/2005 200 250
10/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
10/12/2005 100 150
20/12/2005 200 100
30/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,8% tháng.
c. Lãi suất phạt bằng 150% lãi cho vay
d. vòng quay vốn tín dụng quý IV năm 2005 là 2,5 vòng
Biết rằng: - tiền lãi được tính vào ngày 30 hàng tháng ( riêng tháng 12 được tính vào ngày
31) và ngân hàng đang tính lãi theo năm thương mại.
Câu 15: tổng số dư lãi tháng 10:
A. 21.600

B. 22.200

C. 22.000

D. 23.200

Câu 16 : Tồng số dư lãi tháng 11:


A. 15.750

B. 17.000

C. 17.550

D. 16.755

235
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 17: Tổng số dư lãi tháng 12:


A. 17.650

B. 16.750

C. 15.250

D. 18.000

Câu 18: Tiền lãi phải thu trong tháng 10:


A. 13.32

B. 13.20

C. 12.30

D. 12.96

Câu 19 : Tình hình sử dụng vốn vay của DN


A. VqTDTT > VqTDKH

B. VqTDTT < VqTDKH

C. Có hiệu quả, không tích cực

D. Có hiệu quả, tích cực trả nợ

Câu 20: Doanh nghiệp có bị phạt hay không, nếu có tiền phạt là bao nhiêu:
A. 2.697 tr

B. 2.345 tr

C. 2,542 tr

D. 2.867 tr

236
http://virtualbank.come.vn 2012

BÀI GIẢI: CHO CÁC CÂU TỪ CÂU 15- CÂU 20:


CÂU 15- 17:
Di Ni Di x Ni
900 01/10 – 09/10 ( 9 ngày) 8.100
700 10/10 -19/10 (10 ngày) 7.000
650 20/10 – 29/10 (10 ngày) 6.500
30/10 (1 ngày) 600
Tổng cộng 22.200 ( CÂU 15)
600 31/10 – 09/11 (10 ngày) 6.000
550 10/11 – 19/11 (10 ngày) 5.500
550 20/11 – 29/11 (10 ngày) 5.500
550 30/11 (1 ngày) 550
Tổng cộng 17.550 (CÂU 16)
550 01/12 – 9/12 (9 ngày) 4.950
550 10/12 – 20/12 (11 ngày) 5.500
600 21/12 – 29/12 (9 ngày) 5.400
900 30/12 – 31/12 (2 ngày) 1.800
Tổng cộng 17.650 (CÂU 17)

CÂU 18: Tiền lãi phải thu trong tháng 10

22.200 x 1,8%/30 = 13,32 triệu

CÂU 19:

Vòng quay vốn tín dụng quy IV /2005

Mức dư nợ bình quân trong quý : 57.400/9 = 637.738 triệu

Vòng tín dụng thực tế: 1350/ 637.738 = 2.12 vòng

 2.12 < 2.5 ➔ Vq TDTT < Vq TDKH

CÂU 20: số tiền phạt:

Số ngày của 1 vòng quay tín dụng = 90/2,5 = 36 ngày

237
http://virtualbank.come.vn 2012

Số ngày quá hạn = ( 2,5 – 2,12) x 36 = 14 ngày

Số tiền phạt do không đảm bảo vòng tín dụng:

637.738 x 14 x (2,7% -1,8%)/30 = 2.697 triệu

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Câu 1:
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?

a- NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có
cho vay nhưng không có huy động vốn
b-NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt động
ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụ
ngân hàng
c- NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng không làm được
d-NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được

Câu 2:
Tại sao có thể nói NHTM có chức năng sản xuất?

a- Vì NHTM có sử dụng vốn như Dn sản xuất


b- Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trường
c-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại tiền nói chung
d-Vì NHTM có sử dụng các yếu tố như vốn,lao động, đất đai để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ cung cấp cho thị trường

Câu 3:
Bàn về chức năng “sản xuất “ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngân
hàng thương mại

a-Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XH
b-Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới,
đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàng
c-Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức sxkd
d-Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trị
sản xuất kinh doanh

238
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 4:
Dựa vào chiến lược kinh doanh , có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng
nào?
a- NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM
nước ngoài
b- NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở
c- NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
d-NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ

Câu 5:
Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động
và quản lý của ngân hàng?

a- Giúp thấy được mục tiêu chiến của cổ đông


b- Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng
c-Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
d-Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được
mục tiêu chiến lược đề ra

Câu 6:
Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về nhũng hoạt động mà ngân hag
thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng

a- Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo
hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến
hoạt động ngân hàng
b-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ
c-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản
d-Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo
hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến
hoạt động ngân hàng

Câu 7
Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định,
có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?

a-Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ


b-Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản
c-Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng
d-Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp
vụ ngân hàng khác

239
http://virtualbank.come.vn 2012

Câu 8:
Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của
NHTM?

a- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn
theo quy định
b- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
c-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định
d-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

Câu 9 :
Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng
thương mại?

a- NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây:
(1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát , tổng giám đốc, phó tổng giám đốc , (2) người
thẩm định xét duyệt cho vay ;(3) bố ,mẹ , vợ ,chồng, con của thành viên HĐQT,ban
kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc
b- NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu
trên
c-NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều
kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
(1) Tổ chức kiểm toán , kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán
trưởng và thanh tra viên;(2) các cổ đông lớn của ngân hàng;(3) DN có một trong
những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám
đốc , phó tổng giám đốc,người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con
của thành viên Hội Đồng QT , BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn
điều lệ của DN đó
d- Tất cả các quy định trên

Câu 10
Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?
a- Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
b- Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng
c- Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản
d- Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền

CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN


Câu 1
-Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng
Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?

a-Nhận TGTT của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài;
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nước

240
http://virtualbank.come.vn 2012

b- Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoài
c-Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn
của NHNN
d- tất cả đều đúng
Câu 2:
Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM đối với công chúng nói chung?

a- nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm
tiền
b- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương
lai
c- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ
và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi
d- Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
khác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín
dụng khi khách hàng cần vốn cho sx,kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng

Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây là 1 phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy
động vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
a- Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác
b- Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại sẽ không có đủ nguồn
vốn tài trợ cho các nghiệp vụ của mình
c- thông qua nghiệp vụ huy động vốn , ngân hàng thương mại có thể đo lường được
uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng từ đó ngân hàng
thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn hoạt động
d- không phát biểu nào sai cả

Câu 4:
Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạn


b- TG thanh toán và TG tiết kiệm
c-TG VNĐ và TG ngoại tệ
d-Tất cả đều đúng

Câu 5:
Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?

a- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào
cuối tháng

241
http://virtualbank.come.vn 2012

b- TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính
lãi vào cuối tháng
c- TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn
d- TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm
mục đích hưởng lài như TGTK

Câu 6
Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?
a- TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa
trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa
b- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa , trong
khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
c- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG
định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
d-TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi
TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

Câu 7:
Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy
động bằng những hình thức nào khác?

a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc


b- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
c- phát hành các loại giấy tờ có giá
d- Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 8:
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có
giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua TK tiền gửi?

a- Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản
tiền gửi
b-Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí phát hành vốn thấp hơn là huy động vốn
qua tài khoản tiền gửi
c- Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của
huy động vốn bằng tk tiền gửi
d- Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng ngày càng đa dạng, do đó cần có nhiều hình
thức để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu của họ

Câu9
Tại sao thời gian gần đây các ngân hàng thương mại Việt Nam lại đồng loạt tăng
vốn?

a- Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam đang thiếu vốn trầm trọng
b- Vì các NHTM muốn gia tăng sức mạnh của mình trên thị trường vốn để cạnh
tranh với các đối thủ khác như: Kho bạc nhà nước, ngân hàng nhà nước và công ty
bảo hiểm

242
http://virtualbank.come.vn 2012

c- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam chưa đủ vốn theo quy định của Hiệp hội
ngân hàng toàn cầu
d- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam muốn củng cố sức cạnh tranh trong quá
trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới

Câu 10:
việc tăng vốn như vậy có ý nghĩa như thế nào đến tương lai nghề nghiệp của sinh
viên ngành ngân hàng?

a-Chẳng có ảnh hưởng gì cả bởi sinh viên không có đủ tiền để mua cổ phần của
ngân hàng
b-Mở ra nhiều cơ hội làm cho sinh viên ngành ngân hàng trở nên sáng giá hơn
c-Mở ra nhiều cơ hội gửi tiền cho sinh viên ngành ngân hàng
d-Mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên nghành ngân hàng được mua cổ phần của
ngân hàng

Câu 11:
Theo suy nghĩ của bạn, Với tư cách là 1 sinh viên ngành ngân hàng, để có thể tăng
vốn lên trên 1000 tỷ đồng , các ngân hàng thương mại nhỏ hienj nay có thể theo đuổi
những biện pháp tăng vốn nào?

a- Phát hành trái phiếu để huy động vốn


b-Phát hành cổ phiếu để huy động vốn, sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại
với nhau và cổ phần hóa các ngân hàng thương mại cổ phần
c- Sáp nhập bằng cách bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoài
d- Sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại , và phát hành cổ phiếu huy động
vốn thêm

Câu 12:
Cổ phần hóa có phải là giải pháp hiệu quả giúp các ngân hàng Việt Nam tăng vốn
hay không? tại sao?

a- Phải , vì không còn cách nào khác


b-Không , vì Cổ phần hóa sẽ làm mất quyền kiểm soát ngân hàng vào tay những
người mua cổ phiếu
c-Phải, vì chỉ được áp dụng với ngân hàng thương mại Nhà nước
d- Không, vì cổ phần hóa chỉ làm tăng nợ chứ không làm tăng vốn của ngân
hàng

CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Câu 1
Giao dịch nào trong số các giao dịch sau không phải là quan hệ tín dụng?

a-Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo việt và ngân hàng ACB bán

243
http://virtualbank.come.vn 2012

cổ phiếu cho anh X


b- Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và C , công ty A ứng trước tiền mua
cho công ty C
c-Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng
trong dịch vụ cầm đồ
d- Quan hệ giữa Ông T và REE khi ông mua 200 đồng trái phiếu của REE và quan
hệ giữa ông Y và CP khi ông mua 100 triệu đồng Tp của kho bạc nhà nước

Câu 2
Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào?

a- Cả 2 đều là quan hệ tín dụng


b-Cả 2 đều là quan hệ cho vay
c-Cả 2 đều đòi tài sản thế chấp
d-Cả 2 đều do NHTM thực hiện

Câu 3:
Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?

a- Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
b-Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài
sản thế chấp
c-Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi
d-Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các
tổ chức tín dụng

Câu 4
Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có thể có những loại nào?

a- Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạn


b- Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
c-Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàng
d-Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả

Câu 5:
Quy trình tín dụng là gì?

a- Nó là những quy định của NHTM trình lên NHNN


b- Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà
nước quy định cho các ngân hàng thương mại
c- Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng
thương mại thống nhất xây dựng
d- Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân hàng
thương mại thống nhất xây dựng

Câu 6

244
http://virtualbank.come.vn 2012

Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương
mại?

a-Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay được


b-Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay được
c-Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
d-Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng

Câu 7
Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết
định cho vay?
a- Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng
kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy
ra
b-Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả
nợ của khách hàng để làm cơ sở của quyết định cho vay
c-Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vay
d-Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không

Câu 8
Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn
khách hàng để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không?

a- Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ


b-Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi
thêm vào hồ sơ tín dụng
c-Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm
những thông tin cần thiết khác
d-vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay
không

Câu 9
Phát biểu nào dưới đây chính xác nhất về đảm bảo tín dụng?

a- Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở
kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
b- Bảo đảm tín dụng là việc 1 tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác
c-bảo đảm tín dụng là việc bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của 1 tổ chức tín dụng
d-Bảo đảm tín dụng tức là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay cho tổ chức tín dụng

Câu 10
Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

a-Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
b-Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
c-Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

245
http://virtualbank.come.vn 2012

d-Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Câu 11
Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ ,khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức
bảo đảm tín dụng nào?

a- Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành
từ vốn vay, và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
b-Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng , máy móc thiết bị…. và tài sản vô hình như
thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp , uy tín của giám đốc
c-Bảo đảm bằng tiền vay ở một ngân hàng khác
d-Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được

Câu 12
Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản
cầm cố trong các hình thức bảo lãnh tín dụng?

a- Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không
thanh lí được
b- Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
c- Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển
quyền sở hữu được
d- Tài sản cầm cố không cần phải đăngký chứng nhận sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có
chứng nhận đăng ký quyền sở hữu

Câu 13
Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp , cầm cố có thể đưa đến ảnh
hưởng gì cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng?

a-Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố đảm bảo cho nợ vay rồi
b-Tâm lí ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
c- Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp
d- Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố

Câu 14
Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
a-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài
b-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
c- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được phép áp dụng ở Việt Nam
d- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài lẫn tại Việt
Nam

CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Câu 1:
Là nhân viên tín dụng , khi thực hiện cho vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp, bạn cần phải
đảm bảo những nguyên tắc nào?

246
http://virtualbank.come.vn 2012

➢ Phần TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TDNH


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. CÂU HỎI
1. Trình bày những giai đoạn chủ yếu của quy trình tín dụng. Theo bạn một khoản tín dụng được
cấp có phải trải qua tất cả các giai đoạn của quy trình không? Giải thích tại sao?
2. Anh chị hãy trình bày những hồ sơ - tài liệu mà khách hàng cần phải nộp khi có nhu cầu vay tại
ngân hàng trong các trường hợp sau:
a) Vay mua nhà trả góp;
b) Vay mua ô tô trả góp;
c) Sử dụng thẻ tín dụng;
d) Vay xây dựng văn phòng cho thuê.
3. Anh/ chị hãy trình bày nội dung phân tích đánh giá khách hàng trước khi cho vay.
4. Anh/ chị hãy trình bày các cơ sở xác định thời gian cho vay, mức cho vay và lãi suất cho vay của
ngân hàng thương mại.
5. Hãy trình bày các nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
6. Hãy trình bày khái quát quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại.
7. Hãy trình bày các nội dung và ý nghĩa hoạt động giám sát khách hàng sau khi cho vay trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại.
8. Hãy trình bày cơ sở và các phương pháp giải ngân trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại.

Chương 2
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Câu 1: Ông Lê Hùng sở hữu một ngôi nhà 5 tầng tại quận Ba Đình- Hà nội, có giá trị khoảng 7 tỷ đồng.
Ông sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay 1,7 tỷ đồng tại NHNNo&PTNT Việt Nam và 1,5 tỷ đồng tại
Techcombank. Khoản vay 1,7 tỷ tại NHNNo&PTNT Việt Nam đến hạn vào ngày 30/11/2010. Đến ngày
30/11/2010 ông Hùng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ với NHNNo&PTNT Việt Nam, còn khoản

247
http://virtualbank.come.vn 2012

vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank sẽ đến hạn vào ngày 30/04/2011. Vậy khi NHNNo&PTNT Việt Nam xử
lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ thì khoản vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank có được coi là đến hạn không
và Techcombank có được tham gia xử lý tài sản thế chấp đó không?
Câu 2: Ông A được phép xd nhà ở 4 tầng, nhưng xây đến tầng thứ 2 đã làm cho nhà ông B bên cạnh bị
lún, nứt. Ông B yêu cầu ông A khắc phục và ngừng ngay việc thi công tiếp vì có nguy cơ tiếp tục gây ra
thiệt hại cho mình. Ông A cho rằng ông được cấp phép xây dựng nhà ở 4 tầng nên ông có quyền xây dựng
và tiếp tục xây. Sau khi xây xong, ông A sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay vốn tại Ngân hàng thương
mại X. Sau khi xem xét đề nghị của ông A, NHTM X chấp nhận ngôi nhà đó làm tài sản thế chấp cho
khoản vay của ông A tại ngân hàng. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc nhận ngôi nhà của
ông A như trên đảm bảo đảm cho khoản vay của NHTM X có đúng không?
Câu 3: Ông A cầm cố tài sản đi vay tại NHTM B mà đến hạn ông A không thực hiện được nghĩa vụ và
trong hợp đồng bảo đảm không có thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản cầm cố. NHTM B cho rằng tài sản
cầm cố đó đương nhiên thuộc về mình, NHTM B có toàn quyền trong việc xử lý tài sản cầm cố đó. Quan
điểm đó của NHTM B có đúng với quy định hiện hành không?
Câu 4: Ông B có nhu cầu vay vốn tại NHTM X, tài sản thế chấp là ngôi nhà ở đang cho thuê thuộc sở hữu
của ông. Vậy hàng tháng NHTM có được thu tiền thuê nhà không?
Câu 5: Ông Nguyễn văn A thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại NHTM X để vay 100 triệu
đồng. Đến hạn ông A không trả nợ cho NHTM X và bị ngân hàng phát mại tài sản bằng cách mang bán
đấu giá để thu hồi nợ. Trên mảnh đất đó lại có ngôi nhà mái bằng, 1 tầng, không ghi là tài sản thế chấp.
NHTM X cho rằng khi thế chấp quyền sử dụng đất không cần phải thỏa thuận thế chấp về nhà vì nhà phải
theo đất. Vậy quan điểm của NHTM X trong trường hợp trên là đúng hay sai?
Câu 6: Ông Thắng và ông Hoàng cùng bảo lãnh cho ông Tâm vay 300 triệu đồng tại ngân hàng ABC.
Ông Thắng và ông Hoàng không có thỏa thuận về các phần bảo lãnh độc lập. Đến hạn trả nợ cho NH
ABC, ông Tâm không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình, NH ABC yêu cầu ông Hoàng trả nợ toàn
bộ số tiền gốc và lãi. Ngân hàng ABC thực hiện như vậy có đúng không?
Câu 7: Ông Trần Đức đề nghị sử dụng căn hộ chung cư làm tài sản thế chấp để vay tiền tại ngân hàng
Techcombank để mua sắm đồ dùng gia đình. Căn hộ được ngân hàng định giá là 3 tỷ. Ông Đức đề nghị sử
dụng căn hộ trên đề vay tại Techcombank 0,8 tỷ đồng. Sau đó, do có nhu cầu mua xe ôtô, ông Đức tiếp
tục dùng căn hộ trên để vay Vietcombank 0,5 tỷ đồng.
Yêu cầu trên của ông Đức có thể được Techcombank và Vietcombank đáp ứng không? Theo luật
pháp Việt Nam hiện nay, các ngân hàng có thể gặp rủi ro pháp lý gì khi khách hàng dùng một tài sản để
bảo đảm để thế chấp vay vốn tại nhiều ngân hàng?
248
http://virtualbank.come.vn 2012

Chương 3
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Câu 1: Nội dung quan trọng nhất trong các phân tích tín dụng quyết định khả năng hoàn trả nợ vay của
doanh nghiệp là:
1. Năng lực của người vay nợ (Capacity)
2. Uy tín và tính cách của người vay (Character)
3. Khả năng tạo ra tiền để trả nợ (Cash)
4. Quyền sở hữu các tích sản (Collateral)
5. Các điều kiện kinh tế (Conditions)
6. Khả năng kiểm soát các khoản vay (Control)
Chọn phương án hợp lý nhất và giải thích tại sao chọn phương án đó.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng cho vay của Ngân hàng đối với một khách hàng là:
a) Con người vay vốn (Person)
b) Mục đích vay vốn (Purpose)
c) Nguồn trả nợ (Payment Source)
d) Chính sách kinh doanh (Policy)
e) Quyền sở hữu các tài sản (Properties
Câu 3: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải:
a) Phân tích các chỉ số một cách riêng lẻ, hiện tại
b) Kết hợp các chỉ số
c) Phân tích xu hướng
d) So sánh chúng trên cùng nền tảng
e) Kết hợp với diễn biến đang xảy ra tại doanh nghiệp
f) Cả a, b, c và d.
Câu 4: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải:
a) Phân tích tình hình tài chính của khách hàng theo các nhóm chỉ số hiện tại
b) Phân tích theo mô hình điểm số Z
c) Kết hợp cả 2 phương pháp trên.
Chương 4
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CHO VAY DOANH NGHIỆP
249
http://virtualbank.come.vn 2012

I. CÂU HỎI

1. Trình bày nội dung nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá? Tại sao chiết khấu là một nghiệp vụ được các
ngân hàng thương mại ưa chuộng? Cho ví dụ minh họa?
2. Những rủi ro đặc trưng của nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và những biện pháp hạn chế rủi ro đó?
3. Hãy trình bày các phương thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam?
4. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa cho vay ứng trước từng lần và thấu chi?
5. Hãy phân tích cơ sở xác định thời hạn cho vay, mức cho vay, và lãi suất cho vay của các ngân hàng
thương mại?

II. BÀI TẬP

A. BÀI TẬP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU

Bài tập 1:
Ngày 20/1/2010 Công ty A là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng X xin chiết khấu:
1. Hối phiếu; Số tiền 150.000.000 đ; Ngày thanh toán 20/7/2010.
2. Trái phiếu; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn: 10/9/2010.
Vốn gốc và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn.
3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến hạn:
30/4/2010. Trả lãi trước.
Kiểm tra các chứng từ trên NH X đã đồng ý chiết khấu.
Lãi suất cho vay là 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,05% trên mệnh giá; Phí cố định thu
50.00 đ/chứng từ.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH X nhận được?
2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho công ty A?
Bài tập 2:
Ngày 30/6/2010, Cty A đến NH Techcombank xin vay chiết khấu các chứng từ sau:
1. Trái phiếu; MG: 300.000.000 đ; Thời hạn: 2 năm; Lãi suất: 14%/năm. Ngày đáo hạn: 10/1/2011;
Lãi và vốn gốc thanh toán một lần khi đến hạn.
2. Trái phiếu chính phủ; MG 500.000.000 đ; Thời hạn 2 năm; Lãi suất 10%; Trả lãi trước. Ngày đáo
hạn 9/3/2011.
NH Techcombank chấp nhận chiết khấu; Lãi suất cho vay: 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng phí:
0,05%. Hoa hồng cố định là 50.000 đ/chứng từ
Yêu cầu:

250
http://virtualbank.come.vn 2012

1. Tính số tiền chiết khấu NH Techcombank được hưởng?


2. Giá trị còn lại thanh toán cho Cty A?

Bài 3:

Ngày 13/6/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin chiết
khấu như sau:
Số tiền
Chứng từ Ngày phát hành Ngày đến hạn
(triệu đồng)
Hối phiếu 003 120 30/4/2011 30/7/2011
Tín phiếu Kho bạc 60 15/4/2011 15/7/2011
Lệnh phiếu 001 30 14/5/2011 14/8/2011
Trái phiếu Kho bạc 100 20/7/2006 20/7/2011
Hối phiếu 005 72 20/3/2011 20/6/2011
Lệnh phiếu 002 80 1/6/2011 1/10/2011
Yêu cầu:
1. Hãy xem xét quyết định việc chiết khấu các chứng từ trên (có giải thích)
2. Tính toán chiết khấu đối với những chứng từ NH nhận chiết khấu.
Biết rằng:
- Khả năng nguồn vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng.
- Theo quy định ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20
ngày và không quá 90 ngày.
- Lãi suất chiết khấu: 9%/năm, tỷ lệ hoa hồng ký hâu: 0,06%/mẹnh giá, tối thiểu là 40.000 đ; hoa
hồng phí cố định là 30.000 đ cho mỗi phiếu.
- Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khác hàng là 300 triệu đồng; dư nợ tài khoản chiết khấu tại
thời điểm khách hàng xin chiết khấu: 120 triệu đồng.
- Doanh nghiệp A là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nội dung kinh tế của hối phiếu đảm
bảo tốt.
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 16/5/2011.

B. BÀI TẬP CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG

Bài 3: Đầu tháng 1 năm 2010, Công ty A gửi hồ sơ vay VLĐ tại NHTM X với nhu cầu vay theo HMTD là
500 triệu đồng. Trong hồ sơ xin vay có các tài liệu như sau:
1. Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12/2009)
Đơn vị: triệu đồng

251
http://virtualbank.come.vn 2012

Số cuối kỳ
TÀI SẢN Số đầu kỳ
(ước thực hiện)
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 600 750
I. Tiền 150 130
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 20 -
III. Các khoản phải thu 100 205
IV. Hàng tồn kho 320 410
V. Tài sản lưu động khác 10 5
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 1.500 1.750
Tổng cộng tài sản 2.100 2.500

Số cuối kỳ
NGUỒN VỐN Số đầu kỳ
(ước thực hiện)
A. Nợ phải trả 700 930
I. Nợ ngắn hạn 400 510
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 200 320
2. Phải trả nhà cung cấp 120 100
3. Nợ ngắn hạn khác 80 90
II. Nợ dài hạn 300 420
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.400 1.570
Tổng cộng nguồn vốn 2.100 2.500

2. Yêu cầu: Xác định HMTD năm 2010 đối với Công ty A
Biết rằng: Chính sách tín dụng của NH yêu cầu vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu là 20%
trên tài sản lưu động.

Bài 4:

Công ty X có phương án tài chính 31/12/2010 như sau:


Tài sản Giá trị Nợ và VCSH Giá trị
A. Tài sản lưu động 6.430 A. Nợ phải trả 9.230
Tiền 650 Vay ngắn hạn 3.050
Phải thu 2.300 Phải trả người bán 1.720
Hàng tồn kho 3.200 Phải trả khác 510
Tài sản lưu động khác 280 Nợ dài hạn 3.950
B. Tài sản cố định 6.600 Vốn tự có 3.800
Tổng cộng 13.030 Tổng cộng 13.030
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho công ty A trên cơ sở phương án tài chính
hợp lý.
Biết rằng: Chính sách cho vay của ngân hàng quy định doanh nghiệp phải có vốn lưu động ròng
tham gia tối thiểu là 20% trên tài sản lưu động.

Bài 5:
252
http://virtualbank.come.vn 2012

Phương án tài chính của một công ty có các dữ kiện (theo đơn vị trđ):
- Các khoản phải thu: 8.200
- Hàng tồn kho: 10.500
- Các khoản phải trả người bán: 7.800
- Tiền: 1.200
- Các khoản nợ ngắn hạn khác: 3.100
- Tài sản lưu động khác: 800
- Vốn lưu động ròng: 1.000
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức
chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp.
2. Giải thích thành phần của các khoản: vốn lưu động ròng, nợ phi ngân hàng.
3. Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp (có giải thích)

Chương 5: TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN


I- CÂU HỎI:
1. Vì sao doanh nghiệp chọn vay vốn trung, dài hạn của ngân hàng? Để được vay vốn trung, dài hạn của
NH thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản gì?
2. Khi xác định hạn mức cho vay trung, dài hạn đối với một khách hàng là doanh nghiệp mà vượt quá giới
hạn tín dụng do NHNN quy định thì ngân hàng xử lý theo những hướng nào?
3. Hãy xác định nguồn trả nợ trung, dài hạn của doanh nghiệp theo phương pháp FATSATL?
4. Căn cứ để lựa chọn phương án trả nợ?
II- BÀI TẬP:

Bài 1:

Đầu tháng 3 năm 2010 Công ty A gửi đến ngân hàng BIDV chi nhánh Hà thành hồ sơ xin vay vốn
trung dài hạn để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi kiểm tra thẩm định, ngân
hàng BIDV đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 5000 triệu đồng.
- Vốn tự có tham gia thực hiện dự án bằng 20% tổng vốn đầu tư cho dự án và các nguồn vốn tham
gia khác là 500 triệu đồng.

253
http://virtualbank.come.vn 2012

- Giá trị tài sản thế chấp: 6000 triệu đồng.


- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty trước khi thực hiện dự án: 1500 triệu đồng, dự tính sau
khi đầu tư thực hiện dự án, lợi nhuận hàng năm của công ty sẽ tăng thêm 20%.
Tại thời điểm ngân hàng xét duyệt cho vay Công ty A, ngân hàng lên kế hoạch nguồn vốn và sử
dụng vốn của ngân hàng quý II/2010 như sau:

Sử dụng vốn Số tiền Nguồn vốn Số tiền


Dự trữ và thanh toán 150000 Vốn huy động 1443000
Nghiệp vụ tín dụng 1465700 Huy động tiền gửi 987000
897500 Huy động kỳ phiếu, trái 456000
Cho vay ngắn hạn
phiếu
Cho vay trung hạn 568200 Vốn nhận điều hòa 256400
Sử dụng nguồn vốn khác 265800 Nguồn vốn khác 188100
Tổng số 1887500 Tổng số 1887500
Trong tháng 4 Công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau (theo đơn vị tính: trđ):
Ngày 2/4: Vay mua xi măng và sắt xây dựng: 350
Vay chi thưởng 50
Ngày 12/4: Vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 60
Vay mua vải: 55
Vay trả tiền mua thiết bị 1750
Ngày 24/4: Vay trả tiền vận chuyển, xếp dỡ thiết bị 30
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án?
2. Giải quyết ngv kinh tế phát sinh trong tháng 4?
Biết rằng:
- Vốn huy động tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 25% huy động tiền gửi, vốn huy động bằng
phát hành trái phiếu là 148 tỷ đồng.
- Ngân hàng thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 15%/năm.
- Công ty cam kết dùng toàn bộ phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ ngân
hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30 triệu đồng.

254
http://virtualbank.come.vn 2012

- Ngày 2/4/2010 ngân hàng bắt đầu cho vay dự án này (trước dự án này công ty không có dư nợ vay
vốn cố định tại ngân hàng).
- Dự án bắt đầu thực hiện từ 1/4/2010, hoàn thành đưa vào sử dụng 1/12/2010.

Bài 2:

Được sự bảo lãnh bằng tín chấp của Hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, ngày 25/6/200X công
ty kinh doanh XNK Hữu Nghị đã gửi đến NHTM A hồ sơ vay vốn với số tiền xin vay là 25 tỷ đồng, thời
hạn 5 năm để thực hiện dự án xây dựng nhà máy sản xuất giấy dầu chống thấm. Sau khi xem xét và thẩm
định ngân hàng đã xác định được các số liệu sau:
- Chi phí XDCB:
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 40 triệu đồng
+ Làm đường vào vị trí đất nhà máy: 60 triệu đồng.
+ Chi cho cơ sở hạ tầng:
Điện: Làm trạm hạ thế và kéo đường dây vào nhà máy điện, dự trù kinh phí 30 trđ.
Nước: Dùng giếng khoan, có bề lọc và hệ thống xe nước bằng dàn lọc để khử sắt tổng cộng kinh
phí là 70 triệu đồng.
Tôn nền: Chi phí để tôn nền cao 1,5 m là 390 triệu đồng.
+ Nhà xưởng, kho vật tư, kho thành phẩm, nhà xe, bể chứa: 3140 triệu đồng.
+ Khu văn phòng, nhà nghỉ công nhân, phòng bảo vệ: 1050 triệu đồng.
- Chi phí XDCB khác: 60 triệu đồng.
- Chi phí mua thiết bị: 20.000 triệu đồng.
- VTC của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án là 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án.
- Vốn khác (thu được từ những khoản tận thu trên địa bàn): 168 triệu đồng.
- Tỷ lệ KHCB hàng năm 15%.
- Lợi nhuận và các nguồn khác khách hàng cam kết dùng để trả nợ hàng năm là: 2337 trđ.
- Thời gian bắt đầu thực hiện dự án vào ngày 15/8/200X và hoàn thành vào ngày 15/2 năm sau và
được đưa vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành.
Cũng vào thời điểm này ngân hàng lập kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 3/200X cho thấy: tổng
nguồn vốn của ngân hàng là 26.028.000 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn huy động: 21.658.000 triệu đồng (VHĐ dưới 24 tháng là 19.358.000 triệu đồng)
+ Vốn tự có: 1.074.395 triệu đồng
+ Vốn khác: 3.295.605 triệu đồng.

255
http://virtualbank.come.vn 2012

Căn cứ vào khả năng đó ngân hàng bố trí cho công ty số dư nợ kế hoạch tố đa bằng 0,5% số vốn mà
NHTM A dùng vào kinh doanh.
Yêu cầu:
Theo anh/chị mức xin vay và thời hạn xin vay mà công ty đề nghị NHTM A có hợp lý hay không?
Tại sao? Theo anh/chị mức cho vay và thời hạn cho vay bao nhiêu là hợp lý?
Biết rằng:
- Tỷ lệ DTBB là 5% và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 8%.
- Công ty không có nợ với các ngân hàng khác (các số liệu trên đều được giả định).

Bài 3:

Trước quý I/200X doanh nghiệp công nghiệp A gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ xin vay vốn
cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (dự án tự làm). Sau khi thẩm định ngân hàng đã nhất trí về
các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB: 1.500 trđ
+ Chi phí XDCB khác: 300 trđ
+ Tiền mua thiết bị: 2.000 trđ
+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 10 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 30% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.200 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư
thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 167 trđ
Yêu cầu:
Hãy xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30,6 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 3480 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.

256
http://virtualbank.come.vn 2012

- Dự án khởi công ngày 1/1/200X và được hoàn thành đưa vào sử dụng sau 4 tháng kể từ ngày khởi
công.
Công ty không có nợ với các ngân hàng và các TCTD khác (các số liệu trên đều được giả định).

Bài 4:

Trước quý I/2010 Công ty Nhựa Tiền Phong gửi đến Ngân hàng Công thương hồ sơ vay vốn cố
định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất ống nước. Sau khi thẩm định ngân hàng nhất trí về
các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB: 1.600 trđ
+ Chi phí XDCB khác: 350 trđ
+ Tiền mua thiết bị: 1.980 trđ
+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 15 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 32% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.350 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư
thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 24% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 159 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
2. Giả sử ngân hàng xác định thời hạn cho vay là 3 năm, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn khác để
trả nợ ngân hàng hàng năm là bao nhiêu?
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm: 138,66 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 4560 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.
- Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010.
Công ty không có nợ với với các tổ chức tín dụng khác.
- Các số liệu trên đều được giả định.

Chương 6: CHO THUÊ TÀI CHÍNH

257
http://virtualbank.come.vn 2012

I- CÂU HỎI:

1. Hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hoạt động cho thuê tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế? theo tiêu chuẩn
Việt nam?

2. So sánh hoạt động cho thuê tài chính và thuê hoạt động?

3. Lợi ích và hạn chế của hoạt động cho thuê tài chính?

4. Các phương pháp xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính?

II- BÀI TẬP:

Bài 1:

Doanh nghiệp X được Công ty cho thuê tài chính Y ký hợp đồng cho thuê tài sản theo những điều
khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 840 trđ
- Thời hạn tài trợ: 5 năm
- Lãi suất: 13%/năm
- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: hàng năm
- Tỷ lệ thu hòi vốn: 85%
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: Đầu mỗi kỳ hạn
Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả theo định kỳ?
2. Tính số tiền thuê trong thời hạn gia hạn, biết rằng:
- Thời hạn gia hạn: 3 năm
- Toàn bộ vốn gốc thu hồi hết trong thời gian này
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: cuối mỗi kỳ hạn
- Các yếu tố khác giống như hợp đồng cho thuê trong thời hạn cơ bản.

Bài 2:

Công ty An Phú được Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng BIDV Việt Nam ký hợp đồng cho thuê
tài sản theo những điều khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 68000 USD
- Thời hạn tài trợ: 3 năm
- Lãi suất: 15%/năm

258
http://virtualbank.come.vn 2012

- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: hàng năm


- Tỷ lệ thu hòi vốn: 100%
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: Cuối mỗi kỳ hạn thanh toán tiền thuê
Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả định kỳ theo phương pháp niên kim cố định.
2. Thể hiện giao dịch thuê tài sản trên bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp X tại thời điểm cuối
năm thứ nhất.
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.

Bài 3:

Công ty Cổ phần Xe khách Hưng Long đến công ty cho thuê tài chính NH BIDV xin thuê 10 xe
khách chát lượng cao. Công ty cho thuê tài chính đồng ý cho thuê với các thông tin sau:
Giá bán một chiếc xe Ford 800 triệu đồng
Thời hạn thuê 3 năm
Lãi suất 8%/năm
Tỷ lệ thu hồi vốn 90%
Kỳ hạn thanh toán tiền thuê 6 tháng
Yêu cầu: Hãy xác định tiền thuê thanh toán hàng kỳ theo phương pháp tiền thuê thanh toán cuối kỳ.
Chương 7: TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
I- CÂU HỎI;
1. So sánh sự khác nhau giữa tín dụng tiêu dùng và tín dụng cho các doanh nghiệp?
2. Lợi ích và hạn chế của tín dụng tiêu dùng?
3. Hãy trình bày các hình thức cho vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của từng phương thức?
4. Hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền mua nhà chung cư trả góp với tài sản bảo đảm là chính
ngôi nhà hình thành từ vốn vay?
5. Anh/chị hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền tiêu dùng thông qua sử dụng thẻ tín dụng của
ngân hàng?
6. Trình bày các kỹ thuật thẩm định trong vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của các phương thức?
7. Hãy cho biết cơ sở để xây dựng hoạt động chấm điểm tín dụng và vai trò của hệ thống này đối với hoạt
động của ngân hàng thương mại?
II- BÀI TẬP:

Bài 1:

Ngân hàng tài trợ cho khách hàng mua một tài sản trong trường hợp sau:

259
http://virtualbank.come.vn 2012

Giá tài sản cần mua: 220 triệu đồng.


Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá trị tài sản: 60%
Tỷ lệ vốn của khách hàng tham gia so với giá trị tài sản: 40%
- Thời hạn vay: 5 năm (60 tháng)
Định kỳ thanh toán tiền vay: hàng tháng.
Lãi suất: 12%/năm
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền mà khách hàng phải trả ngân hàng hàng tháng theo phương pháp lãi gộp
2. Xác định mức lãi suất hiệu dụng quy đổi để người vay có sự lựa chọn hợp lý.

Bài 2:

Techcombank tài trợ cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe máy tại Siêu thị Intimex với trị
giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hàng tháng với lãi suất 1.2%/tháng
trong vòng 1 năm. Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá tài sản là 80%.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng hàng tháng theo phương pháp gộp?
2. Theo phương pháp gộp, lãi suất hiệu dụng mà khách hàng phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu?

Bài 3:

Ông bà A muốn vay 240 trđ để đóng tiền du học cho con với tài sản thế chấp là ngôi nhà họ đang ở.
Ngân hàng X sẵn sàng cho vay và đánh giá giá trị ngôi nhà theo giá thị trường là 1.100 trđ. Ngân hàng quy
định cho phép người vay sử dụng tối đa là 70% giá trị đánh giá của ngôi nhà làm cơ sở xin vay. Hiện tại
gia đình ông bà A vẫn còn nợ 600 trđ trên ngồi nhà của họ
Câu hỏi:
1. Ngân hàng có cho vay theo số tiền đề nghị của ông bà A không?
2. Để đáp ứng đủ nhu cầu vay của gia đình ông bà A, ngân hàng nên chấp nhận mức cho vai tối đa
theo giá trị tài sản thế chấp ở mức bao nhiêu phần trăm?
3. Giả thiết rằng thị trường bất động sản tại địa phương có xu hướng đang đi xuống. Nhiều ngôi nhà
quanh đó không bán được, trung bình phải mất khoảng 9 tháng mới bán được một ngôi nhà. Thông tin này
có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định cho vay của ngân hàng?

Bài 4:

260
http://virtualbank.come.vn 2012

Siêu thị Intimex bán chịu một chiếc xe máy Piagio LX với trị giá 65 triệu đồng cho một người tiêu
dùng. Theo hợp đồng siêu thị tính lãi bán chịu theo phương pháp gộp, với lãi suất là 1,2%/tháng trong
vòng 12 tháng. Ngay sau khi bán chịu xe máy, do thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh, công ty bán lẻ đã
nhượng bán khoản tín dụng trên cho Techcombank. Ngân hàng chấp thuận mua khoản tín dụng này với
mức lãi suất là 11%/tháng.
Yêu cầu: Tính số tiền lãi Techcombank chuyển cho siêu thị Intimex, biết rằng theo thỏa thuận ngân
hàng sẽ giữ lại 40% số tiền chênh lệch giữa phần lãi công ty bán lẻ tính cho người tiêu dùng và phần lãi
ngân hàng được hưởng.
Bài tập 4: Ngày 1/1/2010, Ông A được ngân hàng ACB cấp cho một thẻ tín dụng với hạn mức là 200 tr.đ.
Với lãi suất 20%/năm. Việc tính lãi được thực hiện vào ngày cuối cùng hàng tháng. Số dư nợ vào ngày
01/03/2010 là 50 tr.đ. Ngày 10/03/2011 ông  nộp 20 tr.đ và ngày 29/03/2011 ông A nộp tiếp 20 tr.đ vào
tài khoản vay ngân hàng. Hãy tính số lãi mà ông A phải trả trong tháng 3/2011 theo 3 phương pháp:
(1) Lãi được tính trên số dư nợ đã được điều chỉnh
(2) Lãi được tính trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh
(3) Lãi được tính trên số dư nợ bình quân.

Bai 4

Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004

(ĐVT: tỷ đồng)

Loại tiền gửi Tổng số dư tiền gửi ngày


Tiền gửi ko kì hạn 2000
Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3000
Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 500
tháng
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150
Tổng cộng 5650

Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà
NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:

261
http://virtualbank.come.vn 2012

Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:

- Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%

- Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%

- Trên 24 tháng: 0%

- NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB

- Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là
0.55%/tháng

(b oi, bài này ra sao kì quá, b làm thử xem)

Bài 19

Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn
hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3000 tr đồng để phục vụ kế hoạch
sản xuất của cty trong quý.

Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu
sau đây:

Nội dung Số tiền (triệu đông)


Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875
TS lưu động bình quân 6.150
Doanh thu thuần 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác 3.660
của cty
Tổng giá trị TS thế chấp của cty 4.150

Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty
là 2.905 triệu đồng.

262
http://virtualbank.come.vn 2012

Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín
dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty:

- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu

- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr

- Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr

- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr

- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr

Yêu cầu:

- Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty.

- Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?

Biết rằng

- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty

- Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.

- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp.

- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng.

Bài 20:

Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các
số liệu được thu thập như sau:

Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó
thanh toán 70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa).

Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.

Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.

TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%).

Yêu cầu:

263
http://virtualbank.come.vn 2012

1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và
nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.

2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:

a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện
giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt
giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.

b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu
xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số
biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường bieena
động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.

Bài 21:

Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như
sau:

(ĐVT: tr đồng)

TS Số tiền NV Số tiền
1. TS lưu động 1. Nợ phải trả
Tiền mặt 200 Nợ ngắn hạn 45.000
Các khoản phải thu 21.000 - Vay ngắn hạn 45.000
Hàng hóa tồn kho 78.000 - Phải trả ng bán 24.000
- Hàng mất phẩm chất 2.000 - phải trả khác 16.000
TS lưu động khác 1.000 2. Nợ dài hạn 12.500
2. TS CĐ 37.300 3. Vốn chủ sở hữu 40.000
Tổng cộng 137.500 137.500

Biết:

264
- Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các
khoản phải thu là 15 vòng.

- doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr

- GVHB bằng 75% so với doanh thu.

- Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của
DN tham gia trong TS lưu động.

Yêu cầu:

1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.

2. XĐịnh hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở
phương án tài chính hợp lý.

Câu hỏi trắc nghiệm


NVNHTM

1. Tín dụng ngân hàng thương mại KHÔNG nhằm tài trợ cho:
A. Bất động sản
B. Tiêu dùng
C. Công thương nghiệp
D. Hành chính công
2. Nợ xấu là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại, bởi vì:
A. Chạy theo rủi ro để gia tăng lợi nhuận
B. Tăng trưởng tín dụng quá mức
C. Có những nguyên nhân bất khả kháng
D. Tất cả đều đúng
3. Biện pháp có thể giúp ngân hàng thương mại phòng tránh rủi ro tín dụng:
A. Đa dạng hóa danh mục tín dụng
B. Phân loại khách hàng và cho vay có trọng điểm
C. Trích lập dự phòng rủi ro
D. Cả A & B đều đúng
4. Nếu khách hàng có nhu cầu vay vượt quá giới hạn vốn tự có của ngân hàng
thương mại thì ngân hàng này có thể:
A. Từ chối cho vay
B. Kiến nghị ngân hàng nhà nước phê duyệt
C. Hợp vốn với ngân hàng thương mại khác để cho vay
D. Cho vay hợp vốn cùng ngân hàng thương mại khác
5. Tín dụng ngân hàng thương mại KHÔNG bao gồm giao dịch nào dưới đây:
A. Nhà đầu tư bán trái phiếu do doanh nghiệp khác phát hành sắp đáo hạn cho ngân
hàng.
B. Nhà đầu tư bán cổ phiếu do doanh nghiệp khác phát hành cho ngân hàng
C. Ngân hàng thương mại mua lại trái phiếu do chính ngân hàng phát hành có điều
khoản mua lại
D. Cả B & C đúng.
6. Tín dụng ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. Giao dịch chuyển giao quyền sở hữu vốn có thời hạn
B. Giao dịch chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn có thời hạn
C. Giao dịch đóng vai trò tạo tiền bút tệ trong nền kinh tế
D. Tất cả đều đúng.
7. Quy trình tín dụng, có thể được hiểu là:
A. Bắt buộc tuân thủ các điều khoản và các nội dung trong quy trình
B. Chính sách tín dụng nghiêm ngặt
C. Nhằm giảm rủi ro tín dụng
D. Nhằm tăng cường trách nhiệm của cán bộ nghiệp vụ trong hoạt
8. Quy trình tín dụng, có thể được hiểu là :
A. Gồm 4 bước: Thu thập hồ sơ, phân tích tín dụng, ra quyết định tín dụng
thanh lý tín dụng.
B. Trình tự và cách phối hợp các công việc trong hoạt động tín dụng.
C. Bắt buộc tuân thủ triệt để nhằm tăng hiệu quả tín dụng
D. Tất cả đều đúng
9. Hồ sơ pháp lý của khách hàng thể nhân bắt buộc phải có, bao gồm:
A. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương + hộ khẩu + Chứng nhận tình
trạng hôn nhân
B. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương + hộ khẩu + Chứng nhận tình
trạng hôn nhân + Xác nhận lý lịch tư pháp
C. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương + hộ khẩu + Chứng nhận tình
trạng hôn nhân + Xác nhận lý lịch tư pháp+giấy phép lái xe
D. Tất cả đều đúng
10. Hồ sơ năng lực tài chính của khách hàng thể nhân bắt buộc phải có, bao gồm:
A. Hợp đồng mua bán tài sản
B. Hợp đồng lao động hoặc bảng lương + sao kê tài khoản
C. Hợp đồng lao động hoặc bảng lương ,hoặc giấy tờ sở hữu tài sản hay sao kê tài
khoản.
D. Hợp đồng lao động hoặc bảng lương + sao kê tài khoản + Quyết định bộ
nhiệm đang nắm giữ.
11. Hồ sơ pháp lý của khách hàng pháp nhân bắt buộc phải có,bao gồm:
A. Giấy phép kinh doanh.
B. Giấy phép kinh doanh + Điều lệ doanh nghiệp.
C. Giấy phép kinh doanh + Điều lệ doanh nghiệp+ Quyết định bộ nhiệm nhân sự chủ
chốt.
D. Giấy phép kinh doanh + Điều lệ doanh nghiệp+ Báo cáo tài chính
12. Hồ sơ năng lực tài chính của khách hàng pháp nhân đã có thời gian hoạt
động kinh doanh lâu dài bắt buộc phải có ,bao gồm:
A. Sao kê tài khoản
B. Bảng cân đối + Báo cáo thu nhập + Báo cáo lưu chuyển tiền+ Thuyết minh báo
cáo tài chính.
C. Bảng cân đối + Báo cáo thu nhập+ Báo cáo lưu chuyển tiền+ Thuyết minh báo
cáo tài chính+ Báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ + Báo cáo cơ cấu thu nhập.
D. Bảng cân đối+ Báo cáo thu nhập+ Báo cáo lưu chuyển tiền+ Thuyết minh báo
cáo tài chính+ Sao kê tài khoản.
13. Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn ,có thể bao gồm:
A. Phương án kinh doanh.
B. Dự án đầu tư.
C. Báo giá hoặc hợp đồng liên quan đến tài sản hình thành trong tương lai.
D. Tất cả đều đúng.
14. Tín dụng ngân hàng thương mại, bao gồm:
A. Cho vay + Chiết khẩu thương mại+ Bảo lãnh+ Cho thuê hoạt động
B. Cho vay + Chiết khẩu thương mại+ Bảo lãnh+ Bao thanh toán+ thanh toán.
C. Cho vay + Chiết khẩu thương mại+ Bao thanh toán+ Cho thuê hoạt động.
D. Tất cả đều sai.
15. Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng là…
A. Là quan hệ giữa ngân hàng với ngân hàng.
B. Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
C. Là quan hệ giữa ngân hàng với tổ chức tín dụng.
D. Là quan hệ giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng
16. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
A. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng tài sản
có của NHTM.
B. Tín dụng là nghiệp vụ rủi ro nhất trong tổng tài sản có của NHTM
C. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
có của NHTM.
D. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất và ít rủi ro nhất trong
tổng tài sản có của NHTM.
17. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai?
A. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng tài sản
NHTM
B. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
NHTM.
C. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất và rủi ro nhất trong
có của NHTM.
D. Phát biểu A và C đều sai.
18. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
A. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng
B. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sở hữu,
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc gốc và tiền lãi theo thỏa thuận.
C. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng,
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc kèm theo tiền lãi.
D. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng
khách hàng phải trả tiền lãi theo thỏa thuận.
19. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai?
A. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng phải
hoàn trả vốn gốc theo quy định.
B. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền quyền sở
hữu, khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và tiền lãi theo thỏa thuận.
C. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng,
khách hàng phải trả tiền lãi theo thỏa thuận.
D. Tất cả đều sai.
20. Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng rất đa dạng ,bao gồm:
A. Nghiệp vụ cho vay thấu chi, cho thuê tài chính, bao thanh toán.
B. Nghiệp vụ cho vay ,thấu chi ,chiết khấu, cho thuê tài chính , bao thanh toán, bảo
lãnh.
C. Nghiệp vụ cho vay, thấu chi, chiết khấu , cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
D. Nghiệp vụ cho vay ,chiết khẩu ,cho thuê tài chính ,bao thanh toán,bảo lãnh ,ủy
nhiệm
21. Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?
A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng .
B. Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài sản thế
chấp.
C. Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng trong khi cấp tín dụng không có
thu nợ và lãi.
D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các
tổ chức tín dụng.
22. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu ĐÚNG ?
A. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng .
B. Tín dụng ngân hàng thì không cần tài sản thế chấp.
C. Cho vay cần phải có tài sản thế chấp.
D. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng ,luôn cần phải có
tài sản thế chấp.
23. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu SAI?
A. Cho vay cần phải có tài sản thế chấp là bất động sản ,tín dụng không cần
B. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng ,luôn cần phải có
tài sản thế chấp.
C. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng ,không cần tài
sản thế chấp.
D. Tất cả đều sai.
24. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có những hình thức sau:
A. Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạn
B. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo.
C. Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàng.
D. Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả.
25. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu ĐÚNG?
A. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng không kỳ hạn và
tín dụng có kỳ hạn.
B. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng ngân hàng và tín
dụng phi ngân hàng.
C. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có hoàn trả và
tín dụng không có hoàn trả.
D. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có đảm bảo và
tín dụng không có đảm bảo.
26. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu SAI?
A. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng không kỳ hạn và
tín dụng có kỳ hạn.
B. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng ngân hàng và tín
dụng phi ngân hàng.
C. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có hoàn trả và
tín dụng không có hoàn trả.
D. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có đảm bảo và
tín dụng không có đảm bảo.
27. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng?
A. Quy trình tín dụng là những quy định của NHTM.
B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do NHNN quy định cho các NHTM.
C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do các NHTM thống nhất xây dựng.
D. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do mỗi NHTM thống nhất xây dựng.
28. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai?
A. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do NHNN quy định cho các NHTM.
B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do các NHTM thống nhất xây dựng.
C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cho vay do mỗi
NHTM thống nhất xây dựng.
D. Tất cả đều sai.
29. Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với các NHTM
A. Không quan trọng vì không áp dụng quy trình tín dụng đối với hoạt động cho vay.
B. Rất quan trộng vì thiếu quy trình tín dụng ngân hàng không thể quyết định
cho vay được.
C. Có ý nghĩa như là cơ sở để đánh giá hoạt động tín của NHTM
D. Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận
liên quan trong hoạt động tín dụng.
30. Tại sao ngoài việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng phải
phỏng vấn khách hàng để quyết định cho khách hàng vay vốn hay
không
A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ
B. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra khách hàng có nợ quá hạn hay
không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng.
C. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tín chân thật và thu
thập thêm những những thông tin cần thiết khác.
D. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế
chấp hay không.
31. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất
A. Cho vay là hình thức cấp tín dụng của NH
B. Cho vay là một hình thức chuyển giao tín dụng giữa NHTM và người đi vay.
C. Cho vay là NHTM chuyển giao cho người đi vay một số tiền đáp ứng mục đích
sử dụng vốn.
D. Không có phát biểu nào chính xác cả.
32. Phát biểu nào sau đây là sai
A. Cho vay chỉ là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của NH
B. Cho vay là một hình thức chuyển giao tín dụng giữa NHTM và người đi vay.
C. Cho vay là NHTM chuyển giao cho người đi vay một số tiền đáp ứng mục đích
sử dụng vốn.
D. Cho vay là NHTM chuyển giao cho người đi vay một số tiền đáp ứng mục đích
sử dụng vốn trong một khoản thời gian nhất định.
33. Thời gian cho vay được tính
A. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng.
B. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả nợ gốc đầu tiên và lãi đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng.
C. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết nợ gốc đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
D. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết lãi đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng.
34. Thời gian cho vay được xác định trên cơ sở
A. Chu kỳ SXKD, dòng tiền của DAĐT, khả năng chi trả của khách hàng và
đặc điểm nguồn vốn cho vay của NH.
B. Chu kỳ SXKD, khả năng thanh khoản của DAĐT, khả năng chi trả của khách
hàng và đặc điểm nguồn vốn cho vay của NH.
C. Chu kỳ SXKD, dòng tiền của DAĐT, khả năng sinh lời của DAĐT và đặc điểm
nguồn vốn cho vay của NH.
D. Chu kỳ SXKD, dòng tiền của DAĐT, khả năng chi trả của khách hàng và rủi ro của

35. Dự phòng rủi ro tín dụng của NHTM là:


A. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro tín dụng.
B. Trích lập các khoản tiền theo tỷ lệ quy định trên các nhóm nợ để dự phòng tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
C. Trích lập các khoản tiền theo tỷ lệ quy định trên các nhóm nợ để đề phòng cho
mọi tổn thất có thể xảy ra của NHTM.
D. Trích lập các khoản tiền trên các nhóm nợ để đề phòng cho mọi tổn thất có thể
xảy ra của NHTM.
36. Nợ xấu khó thu hồi của NHTM có thể được bù đắp bằng:
A. Lợi nhuận trước thuế.
B. Vốn vay.
C. Phát hành chứng khoán.
D. Dự phòng đã trích lập.
37. Tín dụng, có thể được hiểu là
A. Tiền trong một tài khoản đặc biệt mà khách hàng có thể sử dụng trong tương
lai mà không phải vay mượn
B. Khoản tiền mà khách hàng có thể nhận bằng cách trao đổi một cam kết trả
nợ trong tương lai.
C. Năng lực và ý thức tự nguyện của khách hàng để hoàn trả khoản vay mượn.
D. Tổng hòa 6C( tư cách, năng lực, tài sản đảm bảo, dòng tiền, điều kiện và kiểm
soát liên quan đến khách hàng.
38. Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
A. Giấy đề nghị vay vốn
B. Phương án kinh doanh.
C. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
D. Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
39. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại được hiểu là:
A. Nợ gốc và lãi cho vay đến hạn chưa thu hồi được
B. Tổn thất đã xẩy ra của các khoản tín dụng
C. Tổn thất có thể xẩy ra của các khoản tín dụng
D. Tất cả đều sai
40. Phân tích tín dụng nhằm:
A. Quyết định tài trợ hay từ chối cấp tín dụng
B. Đánh giá năng lực và tư cách của khách hàng
C. Đánh giá hiệu quả phương án sử dụng vốn tín dụng của khách hàng
D. Tất cả đều đúng.
41. Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:
A. Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận
B. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể
C. Có những nguyên nhân bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn
D. Có sự can thiệp quá nhiều của chính phủ
42. Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành
kém hơn” giá trị trên sổ sách?
A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn
B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng
C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng
D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý
43. Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có
thể được hiểu là:
a. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương
b. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dưới 8%
c. Không có nợ xấu và nợ quá hạn
d. Hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn
ở mức cho phép
44. Tiền dữ trữ bắt buộc của Ngân hàng thương mại:
A. Nằm ở Ngân hàng thương mại
B. Nằm ở Ngân hàng Trung ương
C. a,b đúng
D. a, b sai
45. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm
là:
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng
B. Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ
sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống
C. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu
trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp
D. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động trên thị trường
chứng khoán
46. Ngân hàng thương mại là :
A.Định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế.
B.Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi,tiết kiệm rồi sử dụng vốn đó để cho vay và cung cấp dịch vụ
thanh toán.
C.Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan.

47. Ngân hàng thương mại có các chức năng sau:


A. Trung gian tín dụng,trung gian thanh toán,tạo tiền.
B. Trung gian tín dụng,tạo tiền và cho vay.
C. Trung gian tín dụng,cung cấp dịch vụ thanh toán,tài trợ xuất nhập khẩu.
D. Trung gian tín dụng,tạo tiền,tài trợ xuất nhập khẩu.
48. Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt vì…
A.Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,tín dụng.
B.Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền
tệ của ngân hàng Trung ương.
C.Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử
dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài,chiếm tỷ trọng rất cao.
D.Tất cả các câu trên đều đúng.
49. Hoạt động ngân hàng thương mại bao gồm :
A. Nhận tiền gửi,cấp tín dụng,cung cấp dịch vụ thanh toán.
B. Nhận tiền gửi,cung cấp tín dụng,cung cấp dịch vụ thanh toán,chiết khấu.
C. Nhận tiền gửi,cho vay doanh nghiệp và cá nhân,bao thanh toán.
D. Nhận tiền gửi,cho vay doanh nghiệp và cá nhân,bao thanh toán,chiết khấu.
50. Theo tiêu thức sở hữu về vốn ngân hàng thương mại(NHTM) ở nước ta gồm
có:
A.NHTM nhà nước (quốc doanh),NHTM liên doanh,NHTM 100% vốn nước ngoài và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
B.NHTM cổ phần,NHTM liên doanh,NHTM 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
C.NHTM nhà nước,NHTM cổ phần,NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn nước
ngoài.
D.NHTM nhà nước,NHTM cổ phần,NHTM liên doanh,NHTM 100% vốn nước ngoài và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
51. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào ?
A.NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhưng không có huy động vốn.
B.NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng ,do đó chỉ làm được một số hoạt động ngân hàng
trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các ngiệp vụ ngân hàng.
C.NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng không làm được.
D.NHTM được cho vay trong khí các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được.
52. Nghiệp vụ nội bảng là:
A. Những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của ngân hàng.
B. Những nghiệp vụ tài sản nợ,bao gồm nghiệp vụ huy động vốn,nghiệp vụ vay vốn.
C. Những nghiệp vụ tài sản có,bao gồm nghiệp vụ cho vay,nghiệp vụ đầu tư.
D. Những nghiệp mang lại lợi nhuận thể hiện trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
53. Nghiệp vụ ngoại bảng là :
A. Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
B. Nghiệp vụ bảo lãnh và hoạt động dịch vụ của ngân hàng.
C. Nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của ngân hàng.
D. Những nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao,nhưng không được thể hiện trên bảng cân đối
tài sản của ngân hàng.
54. Chọn câu SAI trong các phát biểu sau:
A. Ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
B. Ngân hàng chính sách và ngân hàng thương mại nhà nước đều có mục tiêu hoạt
động giống nhau.
C. Ngân hàng liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Ngân hàng Phát triển Việt Nam là một ngân hàng chính sách.
55. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng…
A.Lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương
mại. B.Nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
thương mại.
C.Lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và phục vụ cho hoạt động đầu tư
thương mại.
D.Nhỏ nhất trrong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và phục vụ cho hoạt động cấp
tín dụng.
56. Khoản tiền NHTW tái cấp vốn cho NHTM thuộc nguồn vốn nào của NHTM
A. Vốn điều lệ và các quỹ.
B. Vốn huy động.
C. Vốn đi vay.
D. Vốn tiếp nhận.
57. Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có
thể có những loại nào ?
A.Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ
hạn. B.Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có
đảm bảo. C.Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi
ngân hàng.
D.Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả.
58. Quy trình tín dụng là gi?
A.Nó là quy trình của ngân hàng thương mại.
B.Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà
nước quy định cho các ngân hàng thương mại.
C.Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng
thương mại thống nhất xây dựng.
D.Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân
hàng thương mại thống nhất xây dựng.
59. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất về đảm bảo tín dụng?
A.Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,tạo cơ
sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
B.Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức
khác.
C.Bảo đảm tín dụng là việc bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức
tín dụng. D.Bảo đảm tín dụng tức là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay cho tổ
chức tín dụng.
60. Ngân hàng dựa vào cơ sở nào để xác định nhu cầu khi cho doanh nghiệp
vay ngắn hạn ?
A.Kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
B.Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
C.Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
D.Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp.
61. Đối với cho vay doanh nghiệp ,ngân hàng có thể áp dụng một trong hai
phương thức cho vay cơ bản nào?
62. Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn
mức tín dụng là gì?
A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức
tín dụng không cần lập.
B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn
mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng.
C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn,trong
khi cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kế hoạch.
D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng,trong khi cho
vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại.
63. Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo
món?
A. Khách hàng chưa muốn vay theo hạn mức tín dụng.
B. Khách hàng chưa đủ điều kiện vay theo hạn mức tín dụng.
C. C.Khách hàng chưa có nhu cầu vay thường xuyên.
D.Khách hàng chưa có nhu cầu vay tiền với khối lượng lớn.
64. Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo
hạn mức tín dụng ?
A.Khách hàng không muốn vay theo món.
B.Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
C.Khách hàng có nhu cầu vay vốn dài hạn.
D.Khách hàng có nhu cầu vay vốn khối lượng lớn

65. So với các loại hình tín dụng khác,chiết khấu giấy tờ có giá có ưu điểm gì cho
người xin chiết khấu?
A.K ãi suất chiết khấu rất thấp.
B.Thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng.
C.Chi phí chiết khấu không đáng kể.
D.Có thể chiết khấu mọi loại giấy tờ có giá,kể cả cổ phiếu.
66. Loại hình chiết khấu ít an toàn cho ngân hàng nhất là :
A. Chiết khấu không hoàn lại.
B. Chiết khấu có hoàn lại.
C. Chiết khấu miễn truy đòi.
D. Chiết khấu có truy đòi.
67. Bao thanh toán quốc tế bao gồm:
A. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu,ngân hàng thương mại trong nước.
B. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu,ngân hàng thương mại tài trợ bao thanh toán xuất
khẩu và tổ chức BTT nhập khẩu bao thanh toán.
C. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu và ngân hàng thương mại tài trợ bao thanh toán.
D. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu và ngân hàng thương mại nước ngoài.
68. Chỉ ra điểm khác biệt căn bản giữa hình thức bao thanh toán truy đòi và bao
thanh toán miễn truy đòi ?
A. Bao thanh toán miễn truy đòi chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi lại nợ góc.
B. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó tổ chức bao thanh toán có quyền
đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu
khi đến hạn.
C. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó tổ chức bao thanh toán có quyền
đòi nợ đơn vị bao thanh toán phía bên nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không
thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn.
D.Tất cả ý trên đều sai.
69. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
A. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng
hóa,dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản
khác.
B. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và
dịch vụ cung ứng.
C. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa.
D.Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và
thnah toán nợ với ngân hàng.
70. Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế, loại phương tiện nào được
sử dụng phổ biến nhất ? Tại sao ?
A.Hối phiếu,vì nó được đảm bảo chi trả.
B Lệnh phiếu,vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán.
C.Ngân phiếu,vì nó gần giống như tiền.
D.Hối phiếu,vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều phương thức thanh toán quốc tế.
71. Quy trình tín dụng là:
A. Quy định về việc cho vay của NHTM gửi lên NHNN.
B. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi
NHTM thống nhất xây dựng.
C. Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi xem xét cấp
tín dụng cho khách hàng.
D. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các
NHTM thống nhất xây dựng.
72. Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạn hay
không? Tại sao?

A. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ đánh giá được
các yếu tố trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại).
B. Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn tốt.
C. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại giấy tờ nào.
D. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin về
khách hàng được.
73. Tài sản sinh lời của ngân hàng:
A. Tiền mặt
B. Tài sản cố định và thiết bị
C. Trái phiếu
D. Tiền dự trữ
74. Phương tiện thanh toán có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn
giản linh hoạt:
A. Séc
B. Thẻ
C. Lệnh phiếu
D. Hối phiếu
75. LC là cam kết giữa:
A. Ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu
C. Nhà nhập khẩu với ngân hàng phát hành
D. Ngân hàng phát hành với ngân hàng thông báo
76. Hoạt động nào không phải là hoạt động ngoài bảng tổng kết tài sản của ngân
hàng:
A. Các hợp đồng cam kết cho vay
B. Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng
C. Các hợp đồng góp vốn liên doanh
D. Các hợp đồng tài chính tương lai
77. Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở điểm
nào?
A. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
B. Thẻ tín dụng chỉ là tên gọi khác của thẻ ghi nợ.
C. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ.
D. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử
dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.
78. Khách hàng - là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài
khoản nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi "Theo Ngân hàng,
nên mở tài khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?". Anh/chị hướng dẫn
khách hàng mở tài khoản nào trong các tài khoản sau?
A. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
B. Tài khoản tiền gửi có thông báo
C. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
D. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
79. Một DN có nhu cầu vay thực hiện phương án kinh doanh và gởi đến ngân
hàng các giấy tờ sau: Phương án kinh doanh, Hợp đồng với bên mua, báo cáo
tài chính 3 năm gần nhất, hồ sơ pháp lý của DN, Giấy tờ liên quan đến bảo đảm
tín dụng (nếu có). Theo anh/ chị KH cần b sung thêm các giấy tờ, thủ tục gì?
A. Giấy tờ liên quan đến mục đích vay.
B. Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
C. Quyết định b nhiệm giám đốc DN
D. Giấy đề nghị vay vốn
80. Nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại KHÔNG BAO GỒM:
A. Phát hành giấy tờ có giá
B. Bao thanh toán
C. Cho vay
D. Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng
81. Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:Khách hàng
X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả
30/06/2007; Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho
vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là
SAI ?
A. Khách hàng Y vay trung hạn
B. Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
C. Khách hàng X vay ngắn hạn
D. Khách hàng Z vay ngắn hạn
82. Đây là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch thông qua điện thoại
di động mà không cần đến ngân hàng:
A. Home banking
B. Mobile banking
C. Phone banking
D. Call center
83. Ngân hàng nhà nước tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM sẽ làm:
A. Hoạt động cho vay của NHTM tăng
B. Tăng khả năng sinh lời cho NHTM
C. Hạn chế hoạt động cho vay của NHTM
D. Tăng khả năng tạo tiền của NHTM
84. Trong phương thức thanh toán nào nhà xuất khẩu không gặp rủi ro:
A. L/C 30 days after
B. T/T in advance
C. T/T 30 days from B/L date June 20th
D. D. L/C at sight
85. Thế nào là cho vay từng lần?
A. Là phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vốn thường
xuyên, vòng quay vốn nhanh.
B. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín
dụng.
C. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng.
D. Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần thứ hai trở đi
không phải làm đơn xin vay.
86. Nguồn vốn lớn nhất nhất trong cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng thương mại
là:
A. Tiền gửi của các ngân hàng khác
B. Vốn chủ sở hữu
C. Tiền gửi của cá nhân và các doanh nghiệp
D. Tiền gửi của Kho bạc
87. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Master card và Visa card đều là thẻ tín dụng
B. Master card là thẻ tín dụng còn Visa card là thẻ ghi nợ dùng để rút tiền và thanh
toán khi đi nước ngoài
C. Master card và Visa card đều là thẻ trả trước
D. Master card và Visa card giống nhau đều là thẻ thanh toán quốc tế, khác nhà phát
hành
88. Hình thức đảm bảo tiền vay nào sau đây không chính xác:
A. Cầm cố giấy tờ có giá
B. Thế chấp hàng hóa tại kho ngân hàng
C. Thế chấp quyền sử dụng đất
D. Cầm cố cổ phiếu
89. Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai là
người bị ký phát:
A. Nhà xuất khẩu
B. Ngân hàng phát hành L/C
C. Doanh nghiệp nhập khẩu
D. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
90. Nguồn thu nhập chủ yếu trên tài sản sinh lợi cuả ngân hàng:
A. Từ lãi cho vay
B. Từ hoạt động mua bán chứng khoán
C. Thu dịch vụ từ hoạt động trung gian
D. Từ cổ tức, góp vốn mua cổ phần
91. Hình thức nào dưới đây cấp tín dụng bằng tài sản thực?
A. Cho thuê tài chính
B. Chiết khấu thương phiếu
C. Cho vay thấu chi
D. Bao thanh toán
92. Việc tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn
trả nợ đã thõa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, nhưng kỳ trả nợ cuối
cùng không thay đổi được gọi là:
A. Ân hạn nợ
B. Đảo nợ
C. Gia hạn nợ
D. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
93. Thông thường, đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp là
gì?
A. Tài sản cố định của doanh nghiệp.
B. Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ.
C. C. Tài sản lưu động của doanh nghiệp.
D. Tài sản lưu động của doanh nghiệp chưa có nguồn tài trợ.
94. Hoạt động nào sau đây mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thương mại:
A. Hoạt động huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
B. Hoạt động cấp tín dụng
C. Hoạt động ngân quỹ
D. Hoạt động góp vốn mua cổ phần
95. Trong cho vay theo hạn mức tín dụng, lãi suất cho vay được quy định:
A. Không ghi cụ thể trên khế ước nhận nợ
B. Cụ thể trên hợp đồng tín dụng hạn mức
C. Cụ thể trên từng khế ước nhận nợ
D. Không quy định
96. Tín dụng ngân hàng thương mại bao gồm:
A. NHTM mua các loại chứng khoán của nhà đầu tư
NHTM bán tín phiếu đang nắm giữ cho NHTW
B. Doanh nghiệp bán hàng được ứng trước một phần khoản phải thu khi chuyển
giao quyền đòi nợ cho NHTM
C. NHTM bảo lãnh phát hành chứng khoán cho doanh nghiệp thông qua công ty
con hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán
96. Phân tích tín dụng nhằm:
D. Quyết định tài trợ hay từ chối cấp tín dụng
E. Đánh giá năng lực và tư cách của khách hàng
F. Đánh giá hiệu quả phương án sử dụng vốn tín dụng của khách hàng
G. Tất cả đều đúng.
97. Nhận định nào dưới đây là không chính xác:
A. Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro
B. Phân tích tín dụng bao gồm kiểm tra các điều kiện tín dụng
C. Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro và kiểm tra các
điều kiện tín dụng
D. Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá đảm bảo tín dụng+ đánh giá bảo hiểm tín
dụng khả năng kiểm soát rủi ro.
99. Nguồn thông tin tín dụng của NHTM tại Việt Nam có thể hình thành
A. NH tự điều tra xác minh
B. Mua tin từ CIC
C. Mua tin từ FBI
D. Tất cả đều đúng.
100. Nguồn thông phân tích tín dụng mà NHTM tại Việt Nam có thể dễ dàng mua
trực tiếp từ các tổ chức không phải thông qua trung gian là NHNN hoặc cơ
quan an ninh chức năng của Chính phủ, ngoại trừ
A. Thông tin Moody’s (Credit rating)
B. Thông tin của các tổ chức xếp hạng trong nước
C. Thông tin từ FBI
D. Tất cả đều sai.

CHƯƠNG 1
1. Mục tiêu của quản trị tài sản ngân hàng là *
A. tối đa hóa rủi ro
B. tối thiểu hóa tính thanh khoản
C. cho vay với mức lãi suất cao bất chấp rủi ro
D. đầu tư chứng khoán với lợi nhuận cao và rủi ro thấp
2. Tài sản sinh lời của ngân hàng: *
A. Trái phiếu công ty
B. Tiền mặt
C. Tiền dự trữ
D. Tài sản cố định và thiết bị
3. Khi bạn gởi 50 triệu đồng vào ngân hàng ABC, thì *
A. tài sản nợ của ngân hàng giảm 50 triệu đồng
B. tiền mặt đang trong quá trình thu về tăng 50 triệu động
C. tài sản có của ngân hàng tăng 50 triệu đồng
D. tiền dự trữ của ngân hàng giảm 50 triệu đồng
4. Ngân hàng BBB tại Việt Nam là ngân hàng thương mại có vốn góp là: 61% là của
ngân hàng thương mại nhà nước AAA của Việt Nam và 39% là của ngân hàng
thương mại nhà nước CCC của Lào: *
A. BBB là ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước
B. BBB là ngân hàng thương mại nước ngoài
C. BBB là ngân hàng liên doanh
D. BBB là ngân hàng thương mại nhà nước
5. Mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lỳ ngân hàng là *
A. duy trì vốn tự có cao nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho các cổ đông
B. mở rộng cho vay đối với khách hàng có rủi ro tín dụng thấp với lãi suất thấp
C. duy trì đủ tiền mặt để tối thiểu hóa rủi ro cho ngân hàng khi có dòng tiền gởi bị
rút ra
D. huy động các nguồn vốn với chi phí tương đối cao, để có thể thực hiện các cơ hội
cho vay có khả năng sinh lời
6. Dự trữ thứ cấp của ngân hàng gồm: *
A. trái phiếu chính phủ
B. trái phiếu kho bạc kỳ hạn ngắn
C. tiền gởi tại NHTW
D. tiền gởi tại ngân hàng khác
7. Dựa vào hoạt động của NHTM do Luật TCTD năm 2010 quy định, có thể phân
chia nghiệp vụ NHTM thành những loại nghiệp vụ nào? *
A. Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng.
B. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng.
C. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ.
D. Nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
8. Ngân hàng A tại Việt Nam hiện có 90% vốn là của nhà nước, vốn còn lại do các tổ
chức cá nhân trong nước góp vốn *
A. A là ngân hàng thương mại nhà nước
B. A là ngân hàng thương mại nước ngoài
C. A là ngân hàng thương mại cổ phần
D. A là ngân hàng thương mại liên doanh
9. Một khoản tiền 100 triệu đồng được gởi vào ngân hàng, nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc
hiện hành là 20%, và ngân hàng không thực hiện dự trữ vượt mức mà thay vào đó
là cho vay, thì trên bảng cân đối kế toán cuối cùng của ngân hàng, *
A. tài sản nợ của ngân hàng tăng 80 triệu đông
B. tài sản có tại ngân hàng tăng 80 triệu đồng
C. dự trữ bắt buộc tăng 16 triệu đồng
D. tài sản nợ của ngân hàng tăng 100 triệu đồng
10. Khoản tiền gởi nào nào dưới đây không phải là tiền gởi phi giao dịch? *
A. Chứng chỉ tiền gởi
B. Tiền gởi có kỳ hạn với số tiền nhỏ
C. Tiền gởi giao dịch có hưởng lãi (tài khoản NOW)
D. Tiền gởi tiết kiệm
11. Điều nào dưới đây đúng? *
A. Các tài sản của 1 ngân hàng là các nguồn vốn của nó
B. Bảng cân đối tài sản ngân hàng chỉ ra rằng tổng tài sản bằng với tổng nợ cộng với
vốn chủ sở hữu
C. ảng cân đối tài sản ngân hàng cho biết ngân hàng có lợi nhuận hay không?
D. Các khoản nợ là những sử dụng vốn của nó
12. Khoản tiền ngân hàng nhà nước thực hiện tái cấp vốn cho ngân hàng thương mại
thuộc nguồn vốn nào của ngân hàng thương mại *
A. Vốn điều lệ
B. Vốn ủy thác
C. Vốn huy động
D. Vốn đi vay
13. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM vào chứng khoán trên thị trường tài chính thuộc *
A. Nghiệp vụ trung gian
B. Nghiệp vụ nợ
C. Nghiệp vụ có
D. Nghiệp vụ đầu tư
14. Tiền dự trữ của ngân hàng gồm: *
A. tiền gởi tại NHTW và các chứng khoản chính phủ ngắn hạn
B. tiền mặt tại quỹ và các trái phiếu chính phủ ngắn hạn
C. tiền mặt tại quỹ và tiền gởi tại NHTW
D. tiền gởi ở ngân hàng khác và ở NHTW
15. Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM? *
A. Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
B. Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng
C. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
D. Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản
16. Những của cải được cam kết với người cho vay như phần bù đắp nếu người đi vay
mất khả năng trả nợ được gọi là *
A. khế ước hạn chế
B. những khoản dự phòng
C. mức miễn thường (mức khấu trừ)
D. tài sản đảm bảo
17. Nguồn vốn nào dưới đây không phải là vốn vay của ngân hàng thương mại? *
A. Tiền gởi giao dịch
B. Vay chiết khấu
C. NHTW
D. Eurodollars
18. Luật TCTD 2010 có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với NHTM? *
A. NHTM không được cho vay đối với những người sau: thành viên HĐQT, Ban
kiểm soát, Ban Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho
vay; bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng
giám đốc.
B. NHTM được cho vay nhưng không được chấp thuận bảo lãnh cho các đối tượng
nêu ở câu A.
C. NHTM không được cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo cho các cổ đông lớn
của ngân hàng đó
D. Tất cả quy định trên đều đúng.
19. Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản lý
ngân hàng *
A. Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng
B. Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
C. Giúp thấy được mục tiêu chiến lược của cổ đông
D. Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được
mục tiêu chiến lược đề ra
20. Luật TCTD 2010 có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của
NHTM? *
A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định.
C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn
theo quy định
21. Khoản mục tài sản quan trọng nhất trên bảng cân đối tài sản ngân hàng là *
A. tiền mặt đang trong quá trình thu về
B. các khoản cho vay
C. các chứng khoán
D. các khoản vay chiết khấu
22. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam: *
A. Do ngân hàng chính quốc sở hữu đặt tại Việt Nam.
B. Chịu sự điều chỉnh bởi luật Việt Nam và luật tại chính quốc.
C. Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng mẹ, không có tư cách pháp nhân theo pháp
luật Việt Nam.
D. Tất cả đều đúng.
23. Một khoản tiền gởi 100 triệu đồng bị rút ra khỏi ngân hàng, nó *
A. làm giảm ngay lập tức tiền gửi và dự trữ của ngân hàng 100 triệu đồng
B. làm giảm ngay lập tức tiền gửi và cho vay của ngân hàng 100 triệu đồng
C. làm giảm ngay lập tức tiền gửi và vốn tự có của ngân hàng 100 triệu đồng
D. làm giảm ngay lập tức tiền gửi và chứng khoán của ngân hàng 100 triệu đồng
24. Điều nào dưới đây sai? *
A. Tiền gởi thanh toán thường có chi phí thấp nhất trong các nguồn vốn của ngân
hàng.
B. Tiền gởi thanh toán là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
C. Tiền gửi thanh toán bao gồm tài khoản NOW
D. Tiền gởi thanh toán có thể thanh toán theo nhu cầu
25. Nếu không có quy định luật lệ, các ngân hàng có thể sẽ nắm giữ *
A. thật ít vốn tự có, làm giảm hiệu quả của hệ thống thang toán
B. thật ít vốn tự có, làm giảm khả năng sinh lời của ngân hàng
C. thật ít vốn tự có
D. thật nhiều vốn tự có, làm cho ngân hàng khó khăn hơn trong hoạt động cho vay
26. Phát biểu nào dưới đây đúng? *
A. Tiền gởi không kỳ hạn là tiền gởi thanh toán được trả lãi
B. Tiền gửi thanh toán không bao gồm tài khoản NOW
C. Tiền gửi thanh toán có thể rút theo yêu cầu
D. Tiền gởi thanh toán là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
27. Vốn chủ tự có của ngân hàng được liệt kê ở phía bên ............... của bảng cân đối vì
nó đóng vai trò là một ........vốn *
A. tài sản nợ; khả năng sử dụng
B. tài sản có; nguồn
C. tài sản nợ; nguồn
D. tài sản có; khả năng sử dụng
28. Lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng được tạo ra bằng cách *
A. cung cấp các khoản cho vay
B. mở các tài khoản tiền gởi giao dịch có hưởng lãi (NOW)
C. phát hành chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng
D. phát hành cổ phiếu
29. Nói chung, các ngân hàng thích huy động vốn nhanh bằng cách ........ hơn là ..... *
A. vay vốn ngắn hạn của NHTW; giảm các khoản cho vay
B. giảm các khoản cho vay; bán chứng khoán
C. giảm các khoản cho vay; vay vốn ngắn hạn của NHTW
D. "thu hồi" nợ vay; bán chứng khoán
30. Điều nào dưới đây là sai? *
A. Vốn ngân hàng được ghi nhận như một tài sản trên bảng cân đối tài sản
B. Những khoản sử dụng vốn là các tài sản của ngân hàng
C. Ngân hàng phát hành chứng khoán nợ để huy động vốn
D. Các tài sản của ngân hàng mang lại thu nhập cho ngân hàng
31. Khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí hoạt động của ngân
hàng: *
A. Chi phí cho vốn tự có
B. chi phí tiền lương của nhân viên ngân hàng
C. Chi phí trả lãi tiền gửi
D. Phân bổ chi phí dự phòng tổn thất rủi ro tín dụng
32. Nếu sau khi bị rút ra một khoản tiền gởi, một ngân hàng cần thêm 300 tỷ đồng để
đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc, ngân hàng có thể *
A. giảm các khoản tiền gởi 300 tỷ đồng
B. tăng các khoản cho vay 300 tỷ đồng
C. bán 300 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
D. thanh toán nợ vay chiết khấu cho NHTW
33. Một phần tiền gửi thanh toán mà ngân hàng được yêu cầu giữ lại bởi quy định gọi
là *
A. dự trữ vượt mức
B. tổng dự trữ
C. dự trữ bắt buộc
D. tiền để trong kho quỹ của ngân hàng
34. Ngân hàng thương mại có những chức năng gì? *
A. Tạo tiền, trung gian thanh toán, trung gian tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân
hàng
B. Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
C. Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và thanh toán
D. Nhận tiền gửi và cho vay
35. Khi bạn gởi tiền 50 triệu đồng vào ngân hàng ACB, thì *
A. tài sản nợ của ngân hàng giảm đi 50 triệu đồng
B. tài sản nợ của ngân hàng tăng 50 triệu đồng
C. tiền dự trữ của ngân hàng tăng ít hơn 50 triệu đồng vì ngân hàng phải thực hiện dự
trữ bắt buộc
D. tài sản có của ngân hàng tăng ít hơn 50 triệu đồng vì ngân hàng phải thực hiện dự
trữ bắt buộc
36. Nơi đặt trụ sở lãnh đạo và điều hành thống nhất của toàn hệ thống của một ngân
hàng thương mại là: *
A. Hội sở
B. Chi nhánh
C. Sở giao dịch
D. Trụ sở chính
37. Hoạt động nào không phải là hoạt động ngoài bảng tổng kết tài sản của ngân
hàng *
A. Các hợp đồng góp vốn liên doanh
B. Các hợp đồng tài chính tương lai
C. Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng
D. Các hợp đồng cam kết cho vay
38. Các chứng chỉ tiền gởi mệnh giá lớn thì ............., vì giống trái phiếu nên chúng có
thể được bán lại trên thị trường .............. trước khi chúng đáo hạn. *
A. không thể chuyển nhượng được; thứ cấp
B. không thể chuyển nhượng được; sơ cấp
C. có thể chuyển nhượng được; sơ cấp
D. có thể chuyển nhượng được; thứ cấp
39. Khoản mục nào được báo cáo là nợ phải trả trên bản cân đối của ngân hàng? *
A. Các khoản tiền gởi tại các ngân hàng khác
B. Tiền gửi không kỳ hạn
C. Các khoản dự trữ
D. Các khoản cho vay
40. Do chi phí liên quan đến luồn tiền gởi bị rút ra ..........., nên các ngân hàng sẽ sẵn
sàng dự trữ vượt mức ........ *
A. giảm; tăng
B. tăng; giảm
C. giảm; không thay đổi
D. tăng; tăng
41. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay
không còn khả năng chi trả là: *
A. Rủi ro tín dụng
B. Rủi ro lãi suất
C. Rủi ro tỷ giá
D. Tất cả các câu trên đều đúng
42. Khi anh Em chuyển khoản từ ngân hàng Anh sang cho chị Anh có tài khoản tại
ngân hàng Chị 100 triệu đồng, thì *
A. tài sản nợ của ngân hàng Anh tăng 100 triệu đồng
B. tiền dự trữ ngân hàng Anh tăng 100 triệu đồng
C. tài sản nợ của ngân hàng Chị tăng 100 triệu đồng
D. tài sản có của ngân hàng Chị giảm 100 triệu đồng
43. Nếu những người đi vay có những dự án đầu tư rủi ro nhất tìm kiếm các khoản vay
tại ngân hàng được đánh giá cao hơn những người đi vay với dự án đầu tư an toàn
nhất, các ngân hàng được cho rằng đối mặt với vấn đề *
A. lựa chọn nghịch đảo
B. rủi ro đạo đức
C. rủi ro tín dụng nghịch đảo
D. những cho vay thiếu thông tin (lemon lenders)
44. Khi ông Anh ký séc 100 triệu đồng cho cháu gái của ông sống ở tỉnh khác thụ
hưởng, thì tài sản của ngân hàng ông Anh .............. 100 triệu đồng và nợ của ngân
hàng ông Anh ....... 100 triệu đồng *
A. tăng thêm; tăng thêm
B. tăng thêm; giảm đi
C. giảm đi; tăng thêm
D. giảm đi; giảm đi
45. Các khoản vay của ngân hàng tại NHTW gọi là ............. và đóng vai trò ..........
vốn. *
A. các khoản vay chiết khấu; sử dụng
B. vốn của NHTW; là nguồn
C. các khoản vay chiết khấu; là nguồn
D. vốn của NHTW; sử dụng
46. Thông qua hoạt động ngân hàng đại lý, những ngân hàng lớn cung các các dịch vụ
cho các ngân hàng nhỏ, gồm: *
A. các giao dịch ngoại hối
B. phát hành cổ phiếu
C. cấn trừ nợ
D. bảo lãnh vay vốn
47. Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại *
A. Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng
B. Phát hành kỳ phiếu
C. Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
D. Tất cả các nghiệp vụ trên (A/, B/, C/)
48. Đơn vị nào trong ngân hàng thương mại thực hiện chức năng lập kế hoạch, chiến
lược phát triển của toàn hệ thống ngân hàng thương mại. *
A. Chi nhánh
B. Phòng giao dịch
C. Sở giao dịch
D. Hội sở
49. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm
là *
A. NHTM không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư dài hạn, trừ
trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
B. NHTM không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng
khoán.
C. NHTM được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền
gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
D. NHTM không được thu phí của khách hàng.
50. Xu hướng phát triển hệ thống ngân hàng trên thế giới: *
A. Quá trình cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước
B. M&A
C. Hình thành các tập đoàn tài chính ngân hàng
D. Tất cả
51. Luật Các TCTD do cơ quan nào ban hành: *
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Ngân hàng nhà nước (Ngân hàng trung ương)
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
52. Bởi vì tài khoản tiền gởi thanh toán có tính thanh khoản................so với tài khoản
tiết kiệm, nên nó mang lại lãi suất ............. cho người gởi tiền *
A. cao hơn; cao hơn
B. thấp hơn, ít hơn
C. kém hơn; cao hơn
D. cao hơn; thấp hơn
53. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân hàng
đang niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE): *
A. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước
B. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại nước ngoài
C. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần
D. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân
54. Các ngân hàng thương mại cung cấp các dịch vụ bảo hiểm và hưởng phí môi giới,
đó là: *
A. Nghiệp vụ trung gian
B. Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn
C. Nghiệp vụ ngoài bảng cân đối kế toán ngân hàng.
D. Nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn
55. Gọi là dự trữ thứ cấp bởi vì *
A. nó là khoản nắm gữ của ngân hàng quan trọng sau tiền mặt tại quỹ ngân hàng
B. nó không dễ dàng chuyển đổi thành tiền và vì vậy nó ít quan trọng đối với các
ngân hàng
C. nó có thể được chuyển đổi thành tiền với chi phí giao dịch thấp
D. 50% tài sản này đóng góp quan trọng để đáp ứng dự trữ bắt buộc
56. Phát biểu nào sau đây đúng: *
A. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng.
B. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan
không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.
C. Không có giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng.
D. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25%
vốn tự có của ngân hàng.
57. Vì ........... ít thanh khoản hơn so với ............, nên nó mang lại lãi suất cao hơn cho
người gởi tiền *
A. tiền gởi thanh toán; tiền gởi tiết kiệm
B. tiền gởi tiết kiệm; tiền gởi có kỳ hạn
C. tiền gởi tiết kiệm; tiền gởi thanh toán
D. tài khoản tiền gởi thị trường tiền tệ; tiền gởi có kỳ hạn
58. Nghiệp vụ ngân hàng nào sau đây không phải nghiệp vụ tín dụng *
A. Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng
B. Bao thanh toán
C. Cho vay khách hàng
D. Phát hành giấy tờ có giá
59. Khi một người gởi tiền mới mở một tài khoản tiền gởi thanh toán tại ngân hàng
ABC, thì tài sản của ngân hàng ABC ............ và nợ của ngân hàng ABC .......... *
A. giảm; giảm
B. giảm; tăng
C. tăng; giảm
D. tăng; tăng
60. Ngân hàng phát hành trái phiếu để huy động vốn trung hạn phục vụ hoạt động kinh
doanh: *
A. Là nghiệp vụ sử dụng nguồn
B. Là nghiệp vụ tài sản có
C. Là nghiệp vụ tài sản nợ
D. Là nghiệp vụ ngoại bảng
61. Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là
bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ
số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền
khách hàng vay được đều gởi vào tài khoản ngân hàng): *
A. A: Gấp 10 lần
B. B: Gấp 20 lần
C. C: Gấp 25 lần
D. D: Chưa đủ thông tin để xác định
62. Tài sản nào dưới đây là tài sản có của ngân hàng? *
A. một công trình xây dựng của ngân hàng
B. một chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng
C. một món vay chiết khấu
D. một tài khoản tiền gởi có thể ký phát séc của 1 khách hàng
63. Vốn tự có của ngân hàng bằng với ………… trừ …………. *
A. tổng tài sản; tổng dự trữ
B. tổng nợ; tổng tài sản
C. tổng tài sản; tổng nợ
D. tổng nợ; tổng vay nợ
64. Vì nó có tính thanh khoản ............., nên chứng khoán chính phủ ......... được được
gọi là dự trữ thứ cấp *
A. thấp; có kỳ hạn ngắn
B. thấp; có kỳ hạn dài
C. cao; có kỳ hạn ngắn
D. cao; có kỳ hạn dài
65. Tài sản nào dưới đây của ngân hàng có tính thanh khoản nhất? *
A. Cho vay tiêu dùng
B. Trái phiếu chính phủ
C. Tiền mặt trong quá trình thu về
D. Dự trữ
66. Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng
nào? *
67. NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ, NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ.
A. NHTM Trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở.
B. NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, chi nhánh NHTM nước
ngoài.
C. NHTM tư nhân và NHTM nhà nước.
68. Đối với ngân hàng, *
A. ROE>ROA
B. ROA = ROE
C. ROE là tên gọi khác của tỷ lệ thu nhập lãi ròng
D. chỉ lợi nhuận trên tài sản (ROA) lớn hơn chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
(ROE)
69. Chức năng kiểm tra hoạt động tài chính của NHTM, giám sát việc chấp hành chế
độ hạch toán và sự an toàn trong hoạt động NHTM, thực hiện kiểm toán nội bộ
nhằm đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của NHTM
là nhiệm vụ của bộ phận nào sau đây: *
A. Hội đồng quản trị
B. Ban kiểm soát
C. Hội đồng ngân hàng
D. Ban điều hành
70. Các ngân hàng đối mặt với vấn đề ............... trong cho hoạt động cho vay vì những
người có mức tín nhiệm thấp là những người có khả năng được lựa chọn để cho
vay nhất. *
A. lựa chọn nghịch
B. cố tình lừa đảo
C. rủi ro đạo đức
D. thuyết phục tinh thần
71. Theo quy định của Luật các TCTD năm 2010, Công ty cho thuê tài chính được
hiểu là: *
A. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
B. Ngân hàng
C. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
D. Tổ chức tín dụng
72. Phát biểu nào sau đây là không đúng? *
A. Cho vay là nghiệp vụ nội bảng
B. Đầu tư là nghiệp vụ tài sản nợ
C. Bảo lãnh là nghiệp vụ ngoại bảng
D. Cho vay là nghiệp vụ tài sản có
73. Ngân hàng huy động các nguồn vốn để đầu tư vào các loại tài sản sinh lời từ các
nguồn như *
A. các khoản tiền gởi ở ngân hàng khác
B. tiền gởi tiết kiệm
C. tiền trong quá trình thu về
D. các khoản tiền dự trữ
74. NHTM mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhận nhằm thực hiện
chức năng nào sau đây: *
A. Trung gian tài chính
B. Cung ứng dịch vụ ngân hàng
C. Chức năng tạo tiền
D. Trung gian thanh toán
75. Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, một khoản tiền gởi 100 triệu đồng vào ngân hàng
ABC thì số tiền ngân hàng này có thể cho vay tối đa là *
A. 110 triệu đồng
B. 90 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 10 triệu đồng
76. Hệ thống mạng lưới của ngân hàng thương mại theo chiều dọc: *
A. Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm
B. Sở giao dịch, hội sở, phòng giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm
C. Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm, phòng giao dịch
D. Hội sở, sở giao dịch, phòng giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm
77. Khoản nào không được báo cáo là tài sản trên bảng cân đối Ngân hàng? *
A. Tiền mặt đang trong quá trình thu về
B. Tiền gởi thanh toán
C. Tiền gởi ở ngân hàng khác
D. Trái phiếu chính phủ
78. Các khoản mục dưới đây thuộc bảng cân đối tài sản của NHTM: (1) Chiết khấu
cho khách hàng (2) Số dư tiền gửi KKH ở ngân hàng nước ngoài (3) Tiền gửi có
kỳ hạn của khách hàng (4) Phát hành giấy tờ có giá (5) Tiền gửi tại Ngân hàng nhà
nước Việt Nam. Khoản mục nào dưới đây là tài sản nợ: *
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (3), (4)
D. (1), (2), (4)
79. Hoạt động nào sau đây mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thương mại? *
A. Hoạt động ngân quỹ
B. Hoạt động góp vốn mua cổ phần
C. Hoạt động cấp tín dụng
D. Hoạt động huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
80. Phá sản ngân hàng xảy ra bất cứ khi nào mà *
A. ngân hàng phải thu hồi số lượng lớn các khoản cho vay
B. ngân hàng không thể thực hiện nghĩa vụ chi trả cho những người gởi tiền và
không đủ tiền dự trữ để đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc theo quy định
C. ngân hàng không được vay vốn tại NHTW
D. ngân hàng bị rút nhiều tiền
81. Dự trữ bắt buộc và dự trữ thứ cấp của ngân hàng để *
A. giảm rủi ro lãi suất
B. ứng phó cho dòng tiền gởi bị rút ra
C. đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc
D. đạt tạo thu nhập cao hơn so với thu nhập từ các khoản cho vay mang lại
82. Các tài sản của ngân hàng: *
A. Các khoản vay mượn
B. Vốn tự có của ngân hàng
C. Tiền gởi tiết kiệm
D. Các khoản dự trữ
83. Một ngân hàng thiếu hụt dự trữ có thể tăng dự trữ bằng cách *
A. cho các tổ chức tín dụng khác vay vốn
B. mua trái phiếu đô thị
C. mua tín phiếu kho bạc
D. thu hồi các khoản cho vay
84. Tiền gởi nào dưới đây là tiền gởi giao dịch? *
A. Chứng chỉ tiền gởi
B. Tiền gởi giao dịch có hưởng lãi (tài khoản NOW)
C. Tiền gởi có kỳ hạn với số tiền nhỏ
D. Tiền gởi tiết kiệm
85. Khoản nào dưới đây được ghi nhận là các khoản nợ phải trả trên bảng cân đối tài
sản của ngân hàng? *
A. Các khoản vay chiết khấu
B. Các khoản dự trữ
C. Chứng khoán chính phủ
D. Các khoản cho vay
86. Đơn vị nào sau đây trong hệ thống NHTM là đơn vị hạch toán độc lập với
NHTM *
A. Sở giao dịch
B. Hội sở
C. Chi nhánh
D. Công ty trực thuộc
CHƯƠNG 2
Vì sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành GTCG bên cạnh hình
thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm? *
4/4
A: Vì phát hành GTCG dễ hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm.
B: Vì phát hành GTCG có chi phí huy động thấp hơn huy động vốn qua tài khoản tiền
gửi tiết kiệm.
C: Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền
gửi tiết kiệm.
D: Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, cần nhiều hình thức để khách hàng
chọn lựa.
Ngày 6/5/2016 khách hàng Lữ Hà gửi tiết kiệm 450tr kỳ hạn một tháng, lãnh lãi cuối kỳ,
tự động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số tiền
khách hàng tất toàn là bao nhiêu? Biết:Phương thức tính lãi có kỳ hạn là tròn kỳ, không
kỳ hạn tính trên số ngày thực tế cơ sở năm 360 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng thay đổ
theo từng thời kỳ như sau: 27/4/2016: 5.20%/năm; 4/5/2016: 5.45%/năm; 7/5/2016:
5.40%/năm; Lãi không kỳ hạn: 0.3%/năm
4/4
452.043.750 VND
451.950.000 VND
452.025.000 VND
Không tính được với thông trên
Ông A là người giám hộ cho Ông B theo quy định của Pháp luật, Ông C là cha ruột của
Ông A. *
4/4
A: Ông A ủy quyền lại cho Ông C giao dịch với ngân hàng.
B: Ông C cũng thuộc đối tượng là người giám hộ của Ông B nên có quyền giao dịch.
C: Ông A không được ủy quyền lại cho bất kỳ người nào khác.
D: Ông A được quyền ủy quyền lại cho Ông C và những người thân trong gia đình của
Ông.
Phát biểu nào sau đây là đúng: *
4/4
A: Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một nơi duy nhất.
B: Khách hàng có quyền mở một tài khoản tại nơi cư trú và có thể mở nhiều tài khoản
tiền gửi ở những nơi khác tuỳ theo nhu cầu sử dụng.
C: Công ty chỉ có thể mở tài khoản tại nơi đặt trụ sở chính và nơi Giám đốc Công ty sinh
sống.
D: Khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi, phụ thuộc vào quy
định của ngân hàng đó.
Bác Hòa có một sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng. Do không còn đi làm nên chi tiêu
hàng tháng của bác từ lương hưu và tiền lãi ngân hàng, nếu thiếu thì con của bác sẽ trợ
cấp thêm. Hiện tại, ngân hàng đang trả lãi suất 9%/năm cho loại tiền gửi VND kỳ hạn 12
tháng, lĩnh lãi hàng tháng. Lương hưu của bác là 2.500.000 đồng trong khi nhu cầu chi
tiêu hàng tháng của bác khoảng 4.000.000 đồng mỗi tháng. Xác định thu nhập hàng tháng
của bác Hòa: *
4/4
A: 2.500.000 đồng
B: 4.500.000 đồng
C: 4.000.000 đồng
D: 3.241.667 đồng
Phát biểu nào sau đây đúng nhất: *
4/4
A/ Khi phong tỏa toàn bộ thì tất cả số tiền trong TK TGTT đều không sử dụng
được.
B/ Khi phong tỏa, số dư kế toán và số dư khả dụng đều bằng 0.
C/ Khi phong tỏa, số dư kế toán bằng số dư khả dụng.
D/ Phong tỏa một thời gian thì TK TGTT sẽ bị đóng lại.
Đối với nghiệp vụ rút tiền mặt từ tài khoản thanh toán của khách hàng, các bạn Giao dịch
viên sẽ thực hiện như thế nào? *
4/4
A: Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT, kiểm tra số dư và chữ ký của khách hàng có
khớp đúng hay không.
B: Hướng dẫn khách hàng điền vào giấy đề nghị rút tiền-> hạch toán trên corebanking->
chi tiền cho khách hàng
C: "Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT -> Hướng dẫn KH điền vào ""giấy Đề
Nghị Rút Tiền Mặt"" -> tiến hành kiểm thông tin KH, số dư TK, chữ ký -> hạch
toán trên corebanking -> chuyển kiểm soát duyệt -> chi tiền cho KH"
D: A, B đúng
Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân
hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9%, trả lãi
cuối kỳ. Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận được khi đáo hạn (Biết ngân hàng tính lãi theo
số ngày thực tế của kỳ hạn, cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày): *
4/4
4,5 triệu
4,525 triệu đồng
4,550 triệu đồng
4,575 triệu đồng
Các phát biểu sau đây sai, ngoại trừ: *
4/4
Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng các dịch vụ
thanh toán.
Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn với mức lãi
suất cao.
Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng và được hưởng lãi suất.
Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh lời ổn định vì
lãi suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau.
KH A đến NH để bán USD, KH B đến gửi tiết kiệm, KH C đến nộp tiền vào TK; KH D
đến Ngân Hàng để mua USD với mục đích để trả tiền mua xe máy trong nước. Theo bạn
KH nào sẽ được Ngân hàng phục vụ? *
4/4
A: KH A, B, C
B: KH B, C, D
C: KH A, B, C, D
D: KH A và B
Khi Doanh nghiệp mở Tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải có: *
4/4
A: Kế toán trưởng.
B: Người được chủ tài khoản ủy quyền.
C: Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ.
D: Chủ tài khoản – kế toán trưởng – người được ủy quyền.
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức nào sau đây: *
4/4
A: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt
Nam và nước ngoài, vay vốn ngắn hạn của NHNN
B: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và các GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và
của các chính phủ nước ngoài.
C: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và
GTCG khác, vay ngắn hạn của NHNN.
D: Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền
gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá.
Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn khác nhau ở điểm nào sau đây: *
4/4
A: Tính sinh lời
B: Cách tính lãi
C: Sử dụng dịch vụ thanh toán
D: Tính an toàn đối với khách hàng
Trong quản lý các nghiệp vụ huy động vốn cần thực hiện các biện pháp kinh tế, tâm lý, tổ
chức kỹ thuật. Các phát biểu sau đây đúng, ngoại trừ: *
4/4
A/ Biện pháp kinh tế: Lãi suất thỏa đáng kết hợp với các hình thức thưởng, ưu đãi, miễn
phí dịch vụ.
B/ Biện pháp về tâm lý: Quảng cáo, tiếp thị, đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn,
loại tiền gửi, số dư.
C/ Biện pháp về tâm lý: Xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngân hàng, khuyến mãi thu hút
tiền gửi.
D/ Biện pháp về tổ chức kỹ thuật: Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, hiện
đại hóa trang thiết bị, công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục, …
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng: *
4/4
A: Nguồn vốn huy động thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B: Nguồn vốn huy động thường có tính ổn định cao
C: Nguồn vốn huy động được NHTM sử dụng cho các hoạt động cấp tín dụng, bảo
lãnh, không được sử dụng để đầu tư
D: Nguồn vốn huy động được sử dụng để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại tiền gửi nào
sau đây: *
4/4
A: Tiền gửi thanh toán
B: Tiền gửi không kỳ hạn
C: Tiền gửi có kỳ hạn
D: Tất cả các câu trên đều đúng
Ngày 6/5/2016 khách hàng Lữ Hà gửi tiết kiệm 450tr kỳ hạn một tháng, lãnh lãi cuối kỳ,
tự động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số tiền
khách hàng tất toàn là bao nhiêu? Biết: Phương thức tính lãi theo số ngày thực tế, cơ sở
năm 365 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng thay đổ theo từng thời kỳ như sau: 27/4/2016:
5.20%/năm; 4/5/2016: 5.45%/năm; 7/5/2016: 5.40%/năm; Lãi không kỳ hạn: 0.3%/năm *
4/4
452.082.945 triệu
452.015.753 triệu
352.063.836 triệu
351.997.260
Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng: *
4/4
A: Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
B: Đặc điểm địa bàn hoạt động
C: Cạnh tranh của kênh huy động khác
D: Khả năng tiết kiệm của nền kinh tế
Ông A ủy quyền cho ông B sử dụng TK TGTT của mình tại ngân hàng ABC – Chi nhánh
X. Trường hợp ông A không muốn ủy quyền nữa thì phải: *
4/4
A: Gọi điện lên ngân hàng ABC và thông báo rằng không ủy quyền nữa.
B: Ông A thông báo cho ngân hàng ABC – CN X bằng văn bản, có chữ ký. Không
cần thiết ông B phải ký (trừ trường hợp ủy quyền có hưởng thù lao).
C: Ông A thông báo cho ông B về việc không ủy quyền nữa và ông B lên ngân hàng
ABC – CN X thông báo lại.
D: Ông A và ông B lên ngân hàng ABC bất kỳ chi nhánh nào để thông báo.
Tiền gửi thanh toán là hình thức……..bằng cách…… *
4/4
A: Ngân hàng đi vay, mở tài khoản có kỳ hạn
B: Ngân hàng huy động vốn, mở sổ tiết kiệm
C: Ngân hàng đi vay, mở sổ tiết kiệm
D: Ngân hàng huy động vốn, mở tài khoản không kỳ hạn
Ông A muốn mở TK TGTT cho ông B đang trong quá trình thụ án, ông A và ông B phải
làm gì: *
4/4
A: Mở TK TGTT bình thường cho ông B và xuất trình CMND.
B: Mở TK TGTT cho con ông B và ông A xác nhận đồng ý.
C: Mở đồng tài khoản cho 2 ông, xuất trình CMND của ông A và ông B.
D: Mở cho ông A nếu ông A có giấy tờ chứng minh là người giám hộ ông B.
Ngày 28/02/2020 khách hàng Nguyễn Khoa Diệu Hồng đến ngân hàng điều chỉnh lệnh
chuyển tiền trước đó do khách hàng đã ghi sai tên đơn vị hưởng. Trong trường hợp này
các bạn tư vấn cho khách hàng như thế nào? *
4/4
Hướng dẫn khách hàng điền vào lệnh tra soát
Tư vấn cho khách hàng rút tiền lại
Yêu cầu khách hàng nói với người nhận tiền đến ngân hàng mở tài khoản làm cam kết
Đợi khi nào ngân hàng bên kia hoàn trả điện, sau đó chuyển lại hoặc rút tiền
Đối với KHCN, giấy tờ nào cần thiết để mở tài khoản thanh toán: *
4/4
A: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn.
B: Bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
C: CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu.
D: CMND, giấy tờ xe, giấy tờ nhà đất.
Khách hàng - là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài khoản nhằm
mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi "Theo Ngân hàng, nên mở tài khoản nào
nhằm phục vụ mục đích này?". Anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài khoản nào trong
các tài khoản sau? *
4/4
A/ Tài khoản tiền gửi có thông báo
B/ Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
C/ Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
D/ Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Lãi suất huy động vốn của các NHTM do: *
4/4
A: Từng NHTM xây dựng trình NHNN quyết định
B: NHTW quyết định
C: NHTM xây dựng trên cơ sở các văn bản quy định, hướng dẫn, điều chỉnh của
pháp luật, các văn bản dưới luật, quy định của NHNN trong từng thời kỳ
D: Các NHTM cùng quyết định

NHTM-CHƯƠNG 3 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG


1. Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau: Khách hàng X vay 100
triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007; Khách hàng Z
vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là sai ? *
A) Khách hàng Z vay ngắn hạn
B) Khách hàng Y vay trung hạn.
C) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
D) Khách hàng X vay ngắn hạn.
2. Bảo đảm tín dụng có vai trò quan trọng trong cho vay vì những lý do sau, NGOẠI
TRỪ: *
A) Kiểm soát của ngân hàng có tính định hướng
B) Nâng cao thiện chí trả nơ của khách hàng
C) Gắn việc trả nợ của KH với sự tồn tại của tài sản đảm bảo.
D) Tạo nguồn trả nợ chính khi khách hàng mất khả năng trả nợ.
3. Mục tiêu của phân tích tín dụng là: *
A: Xác thực thông tin khách hàng đã cung cấp
B: Định dạng rủi ro khi cho vay
C: Dự đoán hoặc có các biện pháp kiểm soát hoặc phòng ngừa rủi ro.
D: Tất cả các phương án trên
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ
nhiệm Giám đốc... là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau đây trong bộ hồ sơ tín dụng
của doanh nghiệp? *
A: Hồ sơ pháp lý
B: Hồ sơ tài sản bảo đảm
C: Hồ sơ tài chính
D: Hồ sơ vay vốn
5. Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ? *
A: Gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD.
B: Đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD.
C: Củng cố khả năng thu hồi nợ của TCTD.
D: Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho TCTD.
6. Theo các quy định hiện hành, khách hàng vay vốn tại các TCTD bao gồm: *
A) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam.
B) Cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức có tư cách pháp
nhận hoạt động tại Việt Nam
C) Cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể
D) Cá nhân, pháp nhân
7. Đối với các khoản nợ vay quá hạn, thứ tự thu hồ nợ của TCTD: *
A) Thu nợ gốc – nợ lãi tiền vay – phí (nếu có).
B) Phí (nếu có) – Lãi vay – nợ gốc
C) Lãi vay – nợ gốc – phí (nếu có)
D) Lãi vay – phí (nếu có) – nợ gốc
8. Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu: *
A) sinh hoạt, tiêu dùng
B) Mua vàng miếng
C) Du lịch
D) Trả nợ cá nhân và tổ chức khác không phải là TCTD
9. Tài sản nào sau đây có thể là tài sản thế chấp được? *
A: Máy móc, thiết bị
B: Hàng hóa
C: Quyền sử dụng đất
D: Tất cả các câu trên đều đúng
10. Danh từ “tín dụng” không dùng để chỉ hành vi kinh tế nào sau đây: *
A) Phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn
B) Bán chịu hàng hóa
C) Chiết khấu
D) Bảo lãnh
11. .............................là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại NHTM để đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ dân sự.
A) Bảo lãnh
B) Đặt cọc
C) Ký cược
D) Ký quỹ
12. Bảo đảm tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm các
hình thức chủ yếu: *
A) Thế chấp, cầm cố
B) Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bên thứ 3
C) Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bên thứ 3, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ
vốn vay
D) Thế chấp, cầm cố, uy tín (tín chấp)
13. Tài sản nào sau đây có thể là tài sản cầm cố được, NGOẠI TRỪ: *
A) Hàng hóa
B) Cổ phiếu
C) Phương tiện vận tải
D) Đất nông nghiệp
14. Theo quy chế cho vay hiện hành, điều kiện không bắt buộc đối với khách hàng vay vốn: *
A) Có phương án sử dụng vốn khả thi.
B) Có năng lực tài chính
C) Mục đích vay vốn phù hợp
D) Có tài sản đảm bảo
15. Những nội dung ngân hàng cần thực hiện kiểm tra sau khi giải ngân: *
A: Kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng
B: Kiểm tra tình hình tài chính, công nợ của khách hàng
C: Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
D: Tất cả các câu trên đều đúng
16. Thuật ngữ “Collateral” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây: *
A) Tính cách người đi vay
B) Tài sản bảo đảm
C) Vốn
D) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
17. Tại sao ngân hàng phải thẩm định tích cách pháp lý của người vay? *
A: Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
B: Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu.
C: Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng.
D: Bao gồm cả A, B và C
18. Góc độ ngân hàng cho vay, yếu tố nào dưới đây kém quan trọng nhất: *
A) Nguồn trả nợ của khách hàng
B) Năng lực pháp lý và năng lực hành vi của người đi vay
C) Tài sản đảm bảo của khách hàng
D) Phương án vay vốn của khách hàng
19. .......... là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực: *
D: Cho vay thấu chi
C: Bao thanh toán
A: Cho thuê tài chính
B: Chiết khấu thương phiếu
20. Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng vào tài sản đảm bảo có thể đem lại cho NHTM
những ảnh hưởng nào trong hoạt động cấp tín dụng?
A: Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực nào vì đã có TSĐB để thu hồi nợ.
B: Tâm lý ỷ lại khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ.
C: Tốn kém chi phí quản lý TSĐB.
D: Tốn kém chi phí thanh lý TSĐB.
21. Yếu tố mang tính nguyên tắc để ngân hàng ra quyết định cho một khách hàng vay vốn
là: *
A) Phương án sử dụng vốn được xây dựng bài bản, đáng tin cậy.
B) Khách hàng đã từng có uy tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng.
C) Giá trị tài sản đảm bảo cho món vay lớn, tính khả mại cao.
D) Khả năng khách hàng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn.
22. Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm: *
A: Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng.
B: Bao thanh toán
C: Cho vay
D: Phát hành giấy tờ có giá
23. Hình thức nào sau đây là bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, NGOẠI TRỪ: *
A) Hàng hóa
B) Nhà ở
C) Hoa lợi gắn liền với bất động sản.
D) Quyền sử dụng đất
24. Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu: *
A) Chữa bệnh
B) Mua vàng miếng SJC
C) Mua nhà
D) Du lịch
25. Có thể cho vay không có bảo đảm tín dụng được không? *
A) Không. Vì bảo đảm tín dụng là nguồn trả nợ bổ sung khi khách hàng mất khả
năng trả nợ.
B) Có. Vì bảo đảm tín dụng không phải là yếu tố duy nhất khi cho vay.
C) Không. Vì như thế rất rủi ro.
D) Có. Vì ngân hàng không phải là tiệm cầm đồ.
26. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất? *
A) Việc cầm cố tài sản sẽ an toàn hơn là nhận thế chấp tài sản bởi vì tài sản cầm cố
thường: Dễ cất giữ, dễ định giá, tính thanh khoản cao.
B) Khi cầm cố tài sản bị phong tỏa/ tạm thời mất quyền định đoạt, còn thế chấp tài
sản thì không.
C) Khi thế chấp tài sản thì khách hàng sẽ giao giấy tờ về sở hữu tài sản cho bên nhận
thế chấp, còn khi cầm cố tài sản thì khách hàng giao tài cho bên nhận cầm cố.
D) Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để
đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên nhận thế chấp và không chuyển
giao tài sản cho bên nhận thế chấp như trường hợp cầm cố tài sản.
27. Tín dụng ngân hàng là: *
A) Tín dụng giữa công chúng (cho vay) và Nhà nước (đi vay)
B) Tín dụng giữa ngân hàng (cho vay) với khách hàng (đi vay)
C) Tín dụng giữa các doanh nghiệp bằng hình thức mua bán nợ
D) Tất cả các phương án trên
28. Hoạt động tín dụng ngân hàng thực chất là ngân hàng *
A) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
B) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
C) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sở vốn
D) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sở hữu vốn
29. Phát biểu nào sau đây đúng khi phân biệt thuật ngữ “cấp tín dụng” và “cho vay”: *
A) Cho vay có thu nợ gốc và thu lãi trong khi cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc, không thu
lãi.
B) Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.
C) Cho vay là hoạt động của ngân hàng, cấp tín dụng là hoạt động của các TCTD phi
ngân hàng.
D) Cho vay phải có TSTC trong khi cấp tín dụng không cần có TSTC.
30. ........................là việc bên bên bảo đảm giao cho bên nhận bảo đảm một khoản tiền hay
kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời gian để bảo đảm giao kết hoặc
thực hiện hợp đồng: *
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
31. Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu: *
A) Chữa bệnh
B) Trả nợ cho TCTD khác (tái tài trợ)
C) Mua phương tiện vận tải
D) Sinh hoạt tiêu dùng
32. Theo quy chế cho vay hiện hành, chủ thể vay vốn có thể: *
A: Doanh nghiệp tư nhân
B: Công ty liên doanh
C: Hộ kinh doanh
D: Tất cả
33. .................... là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền
hay kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài
sản thuê: *
A) Đặt cọc
B) Ký quỹ
C) Ký cược
D) Bảo lãnh
34. Chỉ cần phân tích tài chính, ngân hàng có thể ra quyết định cho vay được không? *
A) Không. Vì phân tích tài chính chỉ mới xác định được tình trạng tài chính và
dự báo năng lực tài chính của khách hàng trong tương lai.
B) Được. Vì phân tích tài chính tức là trả lời câu hỏi của khách hàng có đủ tư cách,
uy tín vay ngân cũng như trả lời khách hàng có thể vay bao nhiêu và trong bao lâu
thì có thể trả được.
C) Được. Vì phân tích tài chính là nội dung rất quan trọng để có thể ra quyết định
đúng đắn
D) Được. Vì phân tích tài chính để xác định được tình trạng tài chính và dự báo năng
lực tài chính của khách hàng trong tương lai mà đặc biệt là thời điểm đáo hạn để từ
đó có những ứng xử thích hợp.
35. Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động: *
A) Cho vay, chiết khấu, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng, bao
thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi, ủy
thác và nhận ủy thác.
B) Ứng trước, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh,
tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi.
C) Cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh.
D) Cho vay, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất
nhập khẩu, thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng.
36. Thuật ngữ “Capacity” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây: *
A. Tài sản bảo đảm
B. Vốn
C. Tính cách người đi vay
D. Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
37. Vì sao ngoài việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng vấn
khách hàng để quyết định cho vay hay không? *
A: Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ.
B: Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay
không.
C: Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ
khách hàng, thu thập thêm những thông tin cần thiết khác.
D: Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp
hay không.
38. Trong quy trình cấp tín dụng, giải ngân là khâu: *
A. Ngân hàng phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về việc sử
dụng nguồn vốn tín dụng được cấp
B. Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
trong hợp đồng cấp tín dụng
C. Ngân hàng thu hồi nợ của khách hàng
D. Ngân hàng quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối hồ sơ cấp tín dụng của khách
hàng
39. Đối với ngân hàng, tài sản đảm bảo dưới đây là tài sản nào có tính thanh khoản cao
nhất? *
A) Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B) Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
C) Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cà của ngân hàng
D) Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
40. Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của tín dụng ngân hàng? *
A: Dựa trên tài sản đảm bảo
B: Dựa trên sự tin tưởng
C: Tài sản giao dịch có thể là tiền
D: Tất cả các phương án trên
41. Ngân hàng kiểm tra điều kiện nào sau đây trước khi tất toán khoản vay của khách hàng: *
A) Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có)
B) Kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng
C) Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ khoản vay của khách hàng
D) Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
42. Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, ROA là chỉ tiêu phản
ánh: *
A: Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và tổng tài sản
B: Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu
C: Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và doanh thu
D: Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
43. Điều kiện nào trong các điều kiện sau đây cần phải có đối với tài sản đảm bảo nợ vay? *
A: Tài sản đảm bảo trong mọi trường hợp phải mua bảo hiểm
B: Tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
C: Tài sản đảm bảo được phép giao dịch và không có tranh chấp
D: Câu B và C đúng
44. Nghiệp vụ nào sau đây là một trong những hình thức cấp tín dụng: *
A: Bảo lãnh
B: Chiết khấu
C: Bao thanh toán
D: Tất cả các câu trên đều đúng
45. Theo quy chế cho vay hiện hành, tổ chức nào dưới đây được phép cho vay: *
A: Ngân hàng thương mại
B: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C: Tổ chức tài chính vi mô
D: Tất cả các tổ chức trên
46. Trong quy trình cấp tín dụng, phân tích tín dụng là khâu: *
A) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi
giải ngân
B) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi
khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
C) Là khâu đầu tiên trong quy trình cấp tín dụng
D) Sau khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, trước khi ngân hàng ra
quyết định cấp tín dụng, thông báo kết quả cho khách hàng
47. Quy trình tín dụng là gì? *
A: Quy định về việc cho vay của NHTM gửi lên NHNN.
B: Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi xem xét cấp
tín dụng cho khách hàng.
C: Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các
NHTM thống nhất xây dựng.
D: Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi
NHTM thống nhất xây dựng.
48. Các bộ phận của ngân hàng liên quan đến khâu giải ngân vốn tín dụng: *
A) Bộ phận kế toán giao dịch, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
B) Bộ phận tín dụng, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
C) Bộ phận tín dụng
D) Bộ phận tín dụng, kế toán giao dịch, ngân quỹ
49. Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu “Vòng quay
hàng tồn kho” được tính bằng công thức nào sau đây? *
A: Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
B: Tổng doanh thu trong kỳ/ Tổng tài sản bình quân trong kỳ
C: Giá vốn hàng bán/ Số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
D: Doanh thu thuần/ Số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
50. Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạn hay không? Tại
sao? *
A) Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn tốt.
B) Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại giấy tờ nào.
C) Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ đánh giá
được các yếu tố trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại).
D) Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin về khách
hàng được.

CHƯƠNG 4
1) NH giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của
người thụ hưởng tại ngân hàng thì giá trị tổng tài sản của ngân hàng như thế nào. *
0/2
Không thay đổi
Tăng lên
Giảm xuống
Tất cả đều sai
2) Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷđồng,
Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo GiaLai
20 tỷ đồng. Như vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không? *
2/2

Không
3) Thời hạn cho vay tối đa đối với nghiệp vụ cầm cố sổ tiết kiêm (STK)? *
2/2
Phù hợp với kỳ hạn của sổ tiết kiệm và không quá thời hạn rút tiền còn lại trên
STK
Dưới 180 ngày
3 tháng
1 tháng
4) Khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn kinh doanh thực phẩm
trong dịp tết nguyên đán, hình thức cho vay nào sau đây là thích hợp nhất: *
2/2
Cấp hạn mức tín dụng dự phòng cho khách hàng.
Cho vay theo món
Cấp hạn mức thấu chi
Cho vay theo hạn mức tín dụng
5) Thế nào là phương thức cho vay theo món: *
2/2
Là phương thức cho vay được ngân hàng tài trợ cho từng phương án kinh doanh
riêng biệt.
Là phương thức cho vay chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
Là phương thức cho vay chỉ áp dụng tại các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Là phương thức cho vay mà khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch.
6) Khách hàng có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có tín nhiệm với ngân hàng,
thì phương thức cho vay nào áp dụng đối với khách hàng là phù hợp nhất: *
2/2
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay trả góp
Cho vay từng lần
Cho vay trung dài hạn
7) Thấu chi là: *
2/2
Phương thức cấp tín dụng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản
tiền gửi thanh toán
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
Một biện pháp đảm bảo tín dụng của khách hàng vay vốn
Phương thức cấp tín dụng chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân
8) Cách thức thu tiền lãi vay đối với trường hợp ngân hàng cho vay theo hạn mức tín
dụng: *
2/2
A: Được tính và thu lãi mỗi tháng một lần
B: Thu lãi vào một ngày nhất định trong tháng theo thỏa thuận của ngân hàng và khách
hàng
C: Thu lãi vào ngày cuối tháng
D: Tất cả các câu trên đều đúng
9) Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau: Khách hàng X
vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả
30/06/2007; Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho
vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là sai
?*
2/2
Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
Khách hàng Z vay ngắn hạn
Khách hàng Y vay trung hạn.
Khách hàng X vay ngắn hạn.
10) Phương pháp cho vay nào sau đây mà đối tượng cho vay bao gồm toàn bộ các yếu
tố thuộc tài sản ngắn hạn, không phân biệt cho vay theo từng đối tượng riêng
biệt? *
2/2
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay từng lần
Cho vay trả góp
Tất cả các câu trên đều sai
11) Phát biểu nào sau đây (về điều kiện GTCG chiết khấu) là một phát biểu sai: *
2/2
Thời gian còn lại đến hạn thanh toán của GTCG không quá 180 ngày
GTCG phải đảm bảo khả năng thanh toán
GTCG thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin chiết khấu
GTCG hợp lệ, hợp pháp
12) Thông thường, đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp là
gì? *
0/2
Tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ.
Tài sản cố định của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động của doanh nghiệp chưa có nguồn tài trợ.
13) Hệ số thanh toán tức thời của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc
vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán: *
0/2
Vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
Tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
14) Nhu cầu tín dụng ngắn hạn bao gồm: *
2/2
A: Tài trợ tài sản lưu động tạm thời
B: Mua sắm, sinh hoạt
C: Tài trợ thiếu hụt trong thanh toán
D: Tất cả các phương án trên
15) Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có
tối thiểu tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh? *
0/2
Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng;
Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay;
Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án;
Cả 3 mục tiêu trên.
16) Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình thức
nào sau đây: *
0/2
Cho vay tiêu dùng
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Thấu chi
Tất cả các câu trên đều đúng
17) Mức cho vay tối đa được căn cứ vào: *
0/2
Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu của khách hàng
Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có,
nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của
khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của
NH nơi cho vay
18) Khách hàng mới vay lần đầu, mức tín nhiệm thấp có thể cho vay theo hình thức: *
2/2
A: Cho vay từng lần
B: Cho vay theo hạn mức tín dụng
C: Cho vay thấu chi
D: Tất cả các phương án trên
19) Ngày 1/12/2014 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là 1200
triệu đồng. Vốn tự tài trợ của công ty là 600 triệu đồng và công ty đề nghị vay 600
triệu đồng. Tuy nhiên khi nghiên cứu hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có
một khoản mua chịu là 200 triệu đồng điều chỉnh đến 28/2/2015 mới đáo hạn.
Theo anh/ chị ngân hàng nên cấp tín dụng cho công ty X là bao nhiêu? Biết rằng
khách hàng hội đủ các điều kiện vay vốn và khoản vay được đề nghị là 3 tháng. *
2/2
1200 triệu đồng
600 triệu đồng
400 triệu đồng
1000 triệu đồng
20) Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ: *
2/2
Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá sau khi đến hạn thanh toán
Ngân hàng cho vay với tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá
Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán
Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán
21) Nguồn trả nợ của các khoản vay theo hạn mức tín dụng: *
0/2
Lợi nhuận sau thuế và khấu hao
Nguồn thu hình thành từ một hợp đồng, đơn đặt hàng cụ thể mà khách hàng vay đã ký
kết với người tiêu thụ
Toàn bộ nguồn thu mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ
Tất cả các câu trên đều đúng
22) Phát biểu nào sau đây chính xác nhất: *
2/2
Đối với thanh lý bắt buộc, khoản tín dụng này được loại bỏ khỏi bảng cân đối kế toán
ngân hàng.
Thanh lý bắt buộc là việc chấm dứt hợp đồng tín dụng khi khoản nợ đã hoàn trả đầy đủ.
Thanh lý mặc nhiên là việc chấm dứt hợp đồng tín dụng khi khoản nợ đã hoàn trả
đầy đủ.
Thanh lý mặc nhiên là dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm nguồn bù đắp nhằm xử lý
nợ.
23) Khoản vay 100 triệu đồng, được chia làm 04 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng, do kỳ
thứ 2 khách hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng phảichuyển
nợ quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, tính và thu thế nào: *
2/2
Thu lãi quá hạn cho cả số dư quá hạn (75 triệu đồng)
Chỉ thu lãi quá hạn cho số dư quá hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng).
24) Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vậtmang tin
về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, Chứng từ điện tử
gồm những loại nào sau đây: *
0/2
Băng từ, đĩa từ
Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ khác
Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác
25) Phát biểu nào sau đây chính xác nhất? *
2/2
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm
26) Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 năm
2019. Ngày 30 tháng 6 năm 2019 Ông A đến cầm cố vay NHNo Hà Nam, thời hạn
xin vay đến 30 tháng 12 năm 2019 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng
01/2020 Ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng
96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho
vay. Theo Bạn, phương án nào sau đây là phù hợp: *
2/2
Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là 31/01/2020 để phù
hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD).
Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là
22/10/2019 phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm.
Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 30/12/2019
phù hợp với đề nghị của Ông A.
27) Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sauđây giữ
tài sản: *
2/2
Bên vay
Bên thứ ba nếu được bên vay uỷ quyền
Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) uỷ quyền
Tất cả đều đúng
28) Dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng
trong khoảng thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng được gọi là: *
2/2
Hạn mức thấu chi
Dư nợ cho vay ngắn hạn
Vốn lưu động
Hạn mức tín dụng
29) Từ bảng CĐKT của doanh nghiệp có số liệu như sau: Tiền:200, phải thu: 500, phải
trả: 300, tồn kho: 1.000, vay ngắn hạn: 700 (Đvt: tr. Đồng). Kết luận nào của nhân
viên tín dụng dưới đây đúng về doanh nghiệp: *
0/2
Doanh nghiệp đang bị ứ đọng về hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán ngắn hạn của DN không tốt.
Khả năng thanh toán nhanh của DN tốt
Cả khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của DN không tốt
30) Từ phương án vay vốn của khách hàng A có các số liệu sau: Tổng chi phí cho vụ
hè thu là: 3.600.000 đồng; vốn tự có là 2.400.000 đồng (Bao gồm: 1ha ruộng, công
cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng). Hộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi
phí thủy lợi, mua lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật. Hãy xác định mức
cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30%
tổng doanh thu. Sản lượng lúa dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 triệu đồng/
tấn. *
2/2
1.200.000 đồng
2.400.000 đồng
3.600.000 đồng
1.872.000 đồng
31) Ngày 15/06/2015, công ty A gửi tới ngân hàng X hồ sơ đề nghị cấp hạn mức tín
dụng cho quý 3 năm 2015 là 3.000 triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất
của công ty trong quý. Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng thống nhất với công ty
các số liệu sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) - Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào:
12.910, Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý: 9.875, TSLĐ bình quân: 6.150,
Doanh thu thuần: 21.525, vốn tự có và các nguồn vốn khác của công ty: 3.660,
Tổng tài sản thế chấp của công ty: 4.150. Chính sách tín dụng của ngân hàng quy
định mức cho vay không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm. Hạn mức tín dụng
hợp lý có thể cấp cho khách hàng trong trường hợp này là: *
2/2
2.905 triệu đồng
2.850 triệu đồng
4.150 triệu đồng
3.000 triệu đồng
32) Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân hàng
có nguồn thanh khoản đều đặn, để phòng rủi ro: *
0/2
Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của khách hàng.
Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá.
33) Đối với cho vay từng lần, mức cho vay được xác định dựa trên yếu tố nào sau
đây: *
0/2
A: Nhu cầu vay hợp lý và khả năng trả nợ của khách hàng cũng như giới hạn cung ứng
vốn của ngân hàng.
B: Chu kỳ hoạt động kinh doanh
C: Dự toán dòng tiền
D: Tất cả (A/, B/, C/)
34) Cho phép khách hàng chi vượt số dư Có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không
kỳ hạn, là đặc điểm của hình thức: *
2/2
Cho vay từng lần.
Thẻ ATM
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay thấu chi.
35) Chi nhánh A cho Ông B vay. Ông B không có tài sản bảo đảm nhưng đượcmột
thành viên HĐQT của NHNo Việt Nam bảo lãnh bằng giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà. Theo Bạn, việc cho vay đó có trái quy định của Luật các TCTD năm
2010 *
2/2

Không
36) Hạn mức tín dụng được xác định: *
0/2
Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn - Tài sản dài hạn
Nhu cầu vốn lưu động kế hoạch - Vốn lưu động ròng kế hoạch - Vay nợ dự kiến
khác
Nhu cầu vốn lưu động - Vốn lưu động ròng - Vốn khác
Nhu cầu vốn lưu động - Vốn lưu động ròng kế hoạch - Vay nợ khác
37) Đặc điểm của phương pháp cho vay từng lần: *
2/2
Chỉ áp dụng đối với các nhu cầu vay vốn để mua sắm các tài sản có giá trị lớn
Chỉ áp dụng cho các khách hàng cá nhân
Vốn tín dụng tham gia toàn bộ vào vòng quay vốn của doanh nghiệp, từ khâu dự trữ đến
khâu sản xuất, lưu thông
Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một quy trình nhất định trong chu
kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
38) Ngày 20/10/2010 Ông A rút tiền vay. Ngày 25/10/2010 ông A trả nợ. Chi nhánh
ngân hàng C tính và thu lãi 06 ngày. Theo Bạn việc tính và thu lãi như vậy là *
2/2
Đúng
Sai
39) Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà
doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây: *
2/2
Số dư của các khoản phải thu
Số dư của các khoản phải trả.
Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả.
Tất cả sai
40) Cho các số liệu của doanh nghiệp A: Doanh thu thuần trong năm 1.000 triệu đồng,
tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 80%; số dư tồn kho: đầu năm
300 triệu đồng, cuối năm 340 triệu đồng; số dư nợ phải thu: đầu năm 180 triệu
đồng, cuối năm 220 triệu đồng. Hãy xác định thời hạn vay tối đa trong trường hợp
cho vay đối tượng nợ phải thu? *
2/2
117 ngày
91 ngày
146 ngày
73 ngày
41) Khi nào khách hàng doanh nghiệp có thể vay theo hạn mức tín dụng: *
2/2
Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để dự trữ hàng tồn kho
Doanh nghiệp có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động cho một chu kỳ kinh doanh
Doanh nghiệp có nhu cầu vay số tiền lớn
Doanh nghiệp có nhu cầu vay với thời hạn dài
42) Chị A là chuyên viên phòng kiểm toán nội bộ (Ban kiểm soát) của NHNo Việt
Nam, có nhu cầu vay đời sống, nguồn trả nợ bằng tiền lương hàng tháng, được chi
nhánh NHNo xét và quyết định cho vay. Theo Bạn, việc cấp tín dụng của chi
nhánh như vậy là đúng hay sai so với quy định hiện hành? *
0/2
Đúng
Sai
43) Vườn cà phê (vườn vải) có phải là bất động sản? *
2/2

Không
44) Thế nào là cho vay từng lần? *
2/2
Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng.
Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín
dụng.
Là phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vốn thường
xuyên, vòng quay vốn nhanh.
Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần thứ hai trở đi không
phải làm đơn xin vay.
45) Ngày 10/01/2011, Chi nhánh A xếp Ông B (là phó giám đốc phụ trách tín dụng của
chi nhánh) thuộc hạng VIP và cấp tín dụng 50 triệu đồng, không áp dụng biện pháp
bảo đảm bằng tài sản. Theo Bạn, việc làm đó có phù hợp quy định của Luật
cácTCTD năm 2010? *
2/2

Không
46) Phát biểu nào sau đây không chính xác: *
2/2
Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
47) Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng: *
2/2
Ngắn hạn;
Trung hạn và dài hạn;
Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
Ngắn hạn và trung hạn.
48) Khách hàng A có nhu cầu 30 triệu đồng tiền mặt để thanh toán tiền hàng n hưng
trong tài khoản thanh toán chỉ có 5 triệu đồng, KH sử dụng thấu chi để đáp ứng
nhu cầu trong thời gian từ ngày 26/10/2012 và đến ngày 11/11/2012 khách hàng
thanh toán lại cho ngân hàng. Xác định số tiền lãi thấu chi mà khách hàng phải trả
cho ngân hàng, lãi suất cho vay thấu chi của ngân hàng là 14,4%/năm. *
2/2
204.000 đồng
160.000 đồng
192.000 đồng
170.000 đồng
49) Nguồn tài trợ nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: *
2/2
A: Vay ngân hàng, nợ thương mại
B: Thu nhập
C: Chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn
D: Tất cả các phương án trên.
50) Ngân hàng có thể sử dụng hình thức thu nợ gốc như thế nào đối với trường hợp
cho vay theo hạn mức tín dụng: *
0/2
A: Thu nợ gốc theo định kỳ
B: Thu nợ gốc theo doanh thu thực tế
C: Thu nợ gốc vào cuối mỗi năm
D: Câu A và B đúng
CHƯƠNG 5
Có 03 khoản vay của ông A tại 02 chi nhánh NHA, dư nợ 600 triệu đồng, được thế chấp
bằng 01 xe ô tô 4 chỗ hiệu CAMRY nhưng cả 2 chi nhánh đều không đăng ký giao dịch
bảo đảm. Khi thanh lý tài sản số tiền thu được sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên thanh toán như
thế nào? *
1/1
Chia theo tỷ lệ vốn cho vay của 2 chi nhánh
Khoản vay nào xác lập giao dịch trước sẽ được ưu tiên thanh toán trước
Thực tế cho thấy doanh nghiệp thường sử dụng những nguồn vốn nào để tài trợ cho việc
đầu tư dự án? *
1/1
Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn
Vốn tự có và vốn coi như vốn tự có
Vốn chủ sở hữu và nợ vay.
Vốn lưu động và vốn cố định
Theo chu kỳ phát triển của cây cao su, sau 7 năm kể từ ngày trồng, mới được khai thác
mủ. Khi cho vay, NHNNo có được cho ân hạn tối đa 7 năm không? *
1/1
Có. Vì không có quy định nào “khống chế” thời gian ân hạn
Không được. Vì thời gian ân hạn quá dài, dễ rủi ro
Theo quy chế cho vay hiên hành: *
0/1
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
Cho vay dài han là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm
Đối tượng của cho vay trả góp của ngân hàng thương mại
1/1
Xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở
Chi phí mua phương tiện đi lại
Chi phí mua các vật dụng gia đình
Tất cả đều đúng.
Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi: *
1/1
NPV ≥ 0
NPV <0
NPV = YTM
NPV>YTM
Cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ: *
1/1
A/ Cho vay trung dài hạn, vốn tín dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tài chính vốn tín
dụng được cấp bằng tài sản thực
B/ Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng nhu cầu vốn, cho thuê tài
chính có thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm
C/ A/ và B/ đều đúng
D/ A/ và B/ đều sai
Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì? *
1/1
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao
hơn TD khác.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn
các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung
và dài hạn.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các
loại TD khác.
Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh 01 thửa đất. Theo thoả thuận 2 bên,giá trị là 20
tỷ đồng. Sau đó Doanh nghiệp đã đầu tư san lấp và xây dựng cơ sở hạ tầng hết 10 tỷ đồng
(có giấy tờ, hoá đơn chứng minh). Doanh nghiệp đề nghị chi nhánh Ngân hàng A nhận
làm tài sản bảo đảm với giá trị 30 tỷ đồng. Theo Bạn, chi nhánh có được nhận làm bảo
đảm theo đề nghị? *
0/1

Không
Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp
huy động vốn nào? *
1/1
Phát hành trái phiếu
Phát hành kỳ phiếu
Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷđồng, Công
ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo Gia Lai 20 tỷ đồng.
Như vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không? *
1/1

Không
Khách hàng A được ngân hàng X cấp một hạn mức tín dụng 14,500,000,000 đồng. KH
giải ngân theo tiến độ như sau: ngày 15/04/2020 giải ngân 30% hạn mức, ngày
15/05/2020 giải ngân 20% hạn mức, ngày 30/05/2020 giải ngân 30% hạn mức. Ngày
15/06/2020 giải ngân 20% hạn mức. Công trình hoàn công và nghiệm thu vào ngày
21/06/2020. Tính tiền lãi trong thời gian thi công bằng phương pháp tích số biết lãi suất
ngân hàng áp dụng là 10,95%/năm và lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân. *
4/4
153.555.000 đồng
291.015.000 đồng
160.080.000 đồng
286.665.000 đồng
Khi nào một khách hàng nên vay trả góp: *
1/1
Các khoản vay với số tiền lớn, thời gian tương đối dài
Các khoản vay với số tiền nhỏ, thời gian ngắn
Khách hàng có tài sản bảo đảm
Khách hàng không có tài sản bảo đảm
Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân hàng có
nguồn thanh khoản đều đặn, để phòng rủi ro: *
1/1
Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của khách hàng.
Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá.
Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
Sử dụng phương pháp kỳ khoản giảm dần để tính số tiền thanh toán khách hàng thanh
toán cho ngân hàng ở kỳ thứ 3 (mỗi tháng là 1 kỳ thanh toán), vốn vay ban đầu: 600 triệu
đồng, thời hạn: 5 năm, lãi suất: 14,4% (giả sử cố định trong suốt thời gian vay). *
3/3
Gốc trả: 8,33 triệu/ tháng, lãi trả: 5,8 triệu đồng
Gốc trả: 10 triệu đồng, lãi trả : 6,96 triệu đồng
Gốc trả: 8,33 triệu/ tháng, lãi trả tăng dần do dư nợ giảm
Tổng số tiền thanh toán cho ngân hàng không đổi
Phát biểu nào dưới đây là chính xác? *
1/1
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia
đình.
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu
kinh doanh của hộ gia đình.
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia
đình.
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ
gia đình.
Phát biểu nào không chính xác: *
1/1
Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình thức nào sau
đây: *
1/1
A/ Cho vay tiêu dùng
B/ Cho vay theo hạn mức tín dụng
C/ Thấu chi
D/ Tất cả các câu trên đều đúng
Giả sử có một khoản vay thời hạn 3 năm với số tiền là 3 tỷ đồng, mỗi năm là một kỳ hạn
trả nợ, nếu ngân hàng yêu cầu mức trả nợ là cố định trong các định kỳ theo kỳ khoản cố
định (phương pháp hiện giá), lãi suất vay là 9%/năm. Hãy xác định lãi của mỗi định kỳ: *
3/3
0,1 tỷ đồng; 0,2 tỷ đồng; 0,3 tỷ đồng
0,3 tỷ đồng; 0,2094 tỷ đồng; 0,1097 tỷ đồng
0,3 tỷ đồng, 0,2 tỷ đồng; 0,1 tỷ đồng
0,27 tỷ đồng; 0,1965 tỷ đồng; 0,1165 tỷ đồng
Khách hàng A vay vốn ngân hàng, số tiền: 600 triệu đồng, thời hạn vay: 8 năm, Lãi suất:
14% (giả sử là cố định trong suốt thời gian vay). Xác định tổng số tiền thanh toán kỳ đầu
tiên (giả định mỗi định kỳ trả nợ là 1 năm) và số tiền trả các kỳ sau như thế nào biết ngân
hàng áp dụng phương pháp hiện giá để tính toán. *
3/3
132.500.000 đồng và số tiền thanh toán giảm dần ở những định kỳ sau.
129.342.014 đồng và không đổi ở các định kỳ sau (vốn gốc phải trả tăng dần, lãi trả
giảm dần ở các định kỳ sau).
Chưa thể xác định được
107.785.000 đồng và không đổi ở các định kỳ sau (vốn gốc phải trả tăng dần, lãi trả giảm
dần ở các định kỳ sau).
71.250.000 đồng và số tiền thanh toán tăng dần ở những định kỳ sau.
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những hình thức sau: *
1/1
Gia hạn nợ, đảo nợ
Đảo nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi,
phản ánh: *
1/1
A/ Khả năng trả nợ
B/ Hiệu quả sử dụng vốn
C/ Cơ cấu nguồn vốn
D/ Tất cả các câu trên đều sai
Mức cho vay tối đa được căn cứ vào: *
1/1
Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có,
nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu của khách hàng
Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của
khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của
NHNo nơi cho vay
Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là: *
1/1
Biết tổng mức đầu tư của dự án
Biết lời, lỗ của dự án
Biết được cơ cấu nguồn vốn
Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
Khi thực hiện ký quỹ, người ký quỹ có thể gửi vào ngân hàng: *
1/1
Một khoản tiền
Các loại giấy tờ có giá
Kim khí quý, đá quý
Một trong các loại trên
Sử dụng phương pháp hiện giá (kỳ khoản cố định) để tính số tiền thanh toán khách hàng
thanh toán cho ngân hàng ở kỳ thứ 3 (mỗi năm là 1 kỳ thanh toán), vốn vay ban đầu: 600
triệu đồng, thời hạn: 5 năm, lãi suất: 14,4%. *
3/3
Vốn trả: 85,85 triệu đồng , lãi trả: 61,19 triệu đồng
Vốn trả: 98,21 triệu đồng, lãi trả: 48,83 triệu đồng
Vốn trả: 117,856 triệu đồng, lãi trả: 58,597 triệu đồng
Không thể xác định được với dữ kiện trên.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay: *
1/1
A: Cho vay mua nhà, xây dựng nhà ở, mua xe ô tô
B: Cho vay mua xe
C: Cho vay du học, chữa bệnh, du lịch.
D: Tất cả các khoản cho vay trên (A, B, C)
Thời hạn cho vay được hiểu là: *
1/1
Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi
và phí (nếu có).
Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ
gốc lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD
Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu
có)
Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi
và phí (nếu có)
Hãy xác định số tiền lãi và vốn gốc hoàn trả mà khách hàng thanh toán ở kỳ thứ 4 là bao
nhiêu? Biết số tiền vay ban đầu là 500 triệu đồng, thời hạn vay: 5 năm, số tiền thanh toán
hàng tháng không đổi trong suốt thời gian vay theo phương pháp kỳ khoản cố định, lãi
suất: 14,4%/năm (giả định cố định trong suốt thời gian vay). *
3/3
53.486.836 đồng và 55.748.458 đồng
5.861.460 đồng và 5.876.613 đồng
5.790.941 đồng và 5.947.132 đồng
60.504.124 đồng và 48.731.170 đồng
Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong
trường hợp nào sau đây: *
1/1
A/ Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng
hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
B/ Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh
kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
C/ Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà
khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng
không được gia hạn nợ gốc và lãi
D/ Tất cả các câu trên (A, B, C)
Theo quy định hiện hành, TCTD được xem xét cấp tín dụng khi: *
0/1
Giá trị của tài sản thế chấp phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa
vụ trả nợ);
Giá trị của tài sản thế chấp có thể nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa
vụ trả nợ);
Giá trị của tài sản thế chấp có thể bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ
trả nợ);
Giá trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa
vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ) nếu có thoả thuận.
Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do : *
1/1
Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
Gía thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
Người bán quyết định
Người mua quyết định
Gia hạn nợ vay được hiểu là: *
1/1
TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thoả thuận
trước đó trong HĐTD;
TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc và nợ lãi đã thoả
thuận trước đó trong HĐTD;
TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã
thoả thuận trước đó trong HĐTD;
Cả 3 đều đúng
Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Consumer Loan) là hình thức cho vay: *
0/1
Người đi vay trả nợ gồm cả gốc và lãi vay cho ngân hàng nhiều lần theo những kỳ hạn
nhất định trong thời hạn vay.
Người đi vay trả nợ đều nhau giữa các kỳ hạn trong thời hạn vay bao gồm gốc và
lãi.
Người đi vay trả góp đều, trong đó gốc trả đều theo các kỳ hạn còn lãi trả theo dư nợ
thực tế.
Người đi vay trả góp nợ gốc theo những kỳ hạn nhất định còn lãi tính trên dư nợ gốc.
Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Pres ent Value),
quyết định chấp nhận dự án nếu *
1/1
A/ NPV bằng đầu tư ban đầu
B/ NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi
ngân hàng
C/ NPV>0
D/ Tất cả đều sai
Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất *
1/1
Trái phiếu dài hạn của công ty
Trái phiếu kho bạc dài hạn
Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
CHƯƠNG 6: NGHIỆP VỤ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
37 of 56 points
Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng: *
1/1
Cho vay và chiết khấu
Cho thuê tài chính và bao thanh toán.
Bảo lãnh ngân hàng
Tất cả các nghiệp vụ trên
Điểm giống nhau của bảo lãnh và cho vay: *
1/1
Đều là hình thức cấp tín dụng
Hình thức giá trị của tín dụng
Vị trí trên bảng cân đối kế toán
Tất cả.
Lợi ích của hình thức thuê tài chính đối với bên đi thuê: *
0/1
Bổ sung, làm phong phú thêm cho các nghiệp vụ ngân hàng.
Đây là phương thức có thể không cần tài sản đảm bảo.
Bổ sung thêm một phương thức tài trợ mới cho nền kinh tế góp phần hỗ trợ vốn lưu
thông hiệu quả và thực hiện các mục tiêu kinh tế.
Dựa vào các yếu tố sau đây để tính tiền thuê phải trả vào đầu mỗi kỳ: Tổng số tiền thuê
tài trợ : 200.000.000 đồng; Thời hạn tài trợ: 4 năm; Lãi suất : 12%/năm ( lãi suất cố định
); Kỳ thanh toán tiền thuê: Quý; Tỷ lệ thu hồi vốn: 90%. *
0/3
14.929.953 đồng
14.495.100 đồng
15.391.704 đồng
15.922.170 đồng
Phát biểu nào sau đây sai: *
1/1
Bảo lãnh giống cho vay đều là hình thức cấp tín dụng
Điều kiện cấp bảo lãnh dễ hơn điều kiện cho vay
Bảo lãnh và cho vay đều cần có TSĐB nếu KH không đủ điều kiện tín chấp.
Bảo lãnh khác cho vay ở vị trí trên bảng cân đối kế toán
Thông qua sự đồng ý của bên cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ hai thuê lại tài
sản mà bên thuê thứ nhất đã thuê của bên cho thuê. Đây là đăc trưng của *
0/1
cho thuê tài chính 2 bên
cho thuê tài chính giáp lưng
cho thuê vận hành
mua và cho thuê tài chính lại
cho thuê tài chính 3 bên
Điều kiện đối với tài sản cho thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải thu là: *
1/1
Không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; không sử dụng để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ khác
Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ khác; không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; tài sản cho thuê
đang hoạt động bình thường
Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ khác
Bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong trường hợp
nào sau đây: *
1/1
Bên bán vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
Bên bán bị phá sản, giải thể và bên mua không chấp thuận chuyển giao Hợp đồng bán
khoản phải thu cho bên thứ ba
Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn và bên mua không đồng ý thay thế
bằng một khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính khác
Một trong các trường hợp trên
Để xét duyệt phát hành bảo lãnh, hách hàng phải xuất trình tài liệu gì cho ngân hàng? *
1/1
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của
khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh, các tài liệu
liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng.
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh.
Bảo lãnh ngân hàng có vai trò: *
1/1
Là hình thức bảo đảm
Là hình thức tài trợ thương mại
Là phương tiện đôn đốc hợp đồng
Tất cả các phương án trên đều đúng.
Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào? *
1/1
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh trả
chậm.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh
dự thầu, bảo lãnh trả chậm.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều kiện doanh
nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải được chi nhánh Agribank
phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”. Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh
nghiệp A đã vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp này, chi nhánhAgribank sẽ: *
1/1
Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thoả thuận với doanh
nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại
Thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số tiền 10%
giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu trừ phần thu hồi từ tiền ký
quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh nghiệp A
Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có);
đồng thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu doanh nghiệp A không
ký quỹ) và theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp A
Hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực *
1/1
Cho vay thấu chi
Cho thuê tài chính
Bao thanh toán
Chiết khấu thương phiếu
Cho vay trên tài sản gồm những loại nào? *
1/1
Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố
Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá
Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố và bao thanh toán.
Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá và bao thanh
toán.
Theo quy định của Luật các TCTD, Công ty cho thuê tài chính được hiểu là: *
1/1
Tổ chức tín dụng
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Ngân hàng
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho: *
1/1
Bên bán hàng
Bên mua hàng
Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng
Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu cầu công ty A
về việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B. Gía trị hợp đồng là 1000
triệu VND. Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị
hợp đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trễ trong đợt giao hàng lần thứ 2,
người thu hưởng yêu cấu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh. Trường hợp nào dưới
đây đúng? *
1/1
Doanh nghiệp thương mại B là người thụ hưởng bảo lãnh
Công ty A là người bồi thường cho DN B vì vi phạm hợp đồng
Công ty A là người thụ hưởng bảo lãnh
Ngân hàng là người thụ hưởng bảo lãnh
Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào? *
1/1
Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau
Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào? *
0/1
Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
Với hồ sơ gồm : Hợp đồng tín dụng, dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh
khả thi, loại hình bảo lãnh phù hợp là *
0/1
Bảo lãnh bảo hành
Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh vay vốn
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Nội dung thư bảo lãnh gồm những yếu tố cơ bản nào? *
1/1
Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán.
Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.
Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện
thanh toán, thời hạn hiệu lực.
Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong trường hợp nào
sau đây: *
1/1
Bên mua đề nghị chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu do bên mua bị phá sản, giải thể,
bị chết mà không có người thừa kế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự mà không có
người giám hộ.
Bên mua thay đổi các nội dung Hợp đồng bán khoản phải thu khi không được bên bán
chấp nhận.
Một trong các trường hợp trên
Bên mua vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
Các phát biểu sau đề cập đến sự khác nhau giữa chiết khấu thương phiếu (CKTP) và bao
thanh toán (BTT):(1) Trong CKTP có nhiều người liên đới chịu trách nhiệm trả nợ; BTT
luôn gắn với 1 giao dịch hàng hóa cụ thể, có 1 chủ thể chịu trách nhiệm trả nợ.(2) CKTP:
Thực hiện cho từng giao dịch; BTT: Từng lần hoặc theo hạn mức.(3) CKTP: Được quyền
truy đòi theo quy đinh của pháp luật; BTT: có thể truy đòi hoặc miễn truy đòi tùy theo
thỏa thuận trong hợp đồng.(4) CKTP: Là hình thức tài trợ vốn thuần túy thông qua hành
vi mua bán khoản nợ; BTT: Là sự kết hợp của tài trợ vốn, dịch vụ giữ sổ sách và thu
nợ.(5) CKTP: Lãi và phí tính trên giá trị chiết khấu; BTT: Lãi tính trên số tiền ứng trước,
phí tính trên giá trị khoản phải thu. *
0/1
Không có phát biểu sai.
Có đúng 2 phát biểu đúng
Có đúng 3 phát biểu sai.
Chỉ có 1 phát biểu sai
Tại sao phải quy định lại giới hạn giá trị hợp đồng của tổ chức tín dụng bảo lãnh với
khách hàng? *
0/1
Vì bảo lãnh ngân hàng cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng
Vì bảo lãnh ngân hàng được xem là rủi ro hơn hoạt động cấp tín dụng
Vì bảo lãnh ngân hàng được là nghiệp vụ ngoại bảng
Vì bảo lãnh ngân hàng chỉ là hoạt động phụ của ngân hàng
Nếu Jetstar Pacific Airlines (JPA) không gửi thư bảo lãnh …………….cho công ty Xăng
dầu hàng không (Vinapco) trước ngày 4 tháng 6 thì kể từ ngày 5 tháng 6, Vinapco sẽ
buộc JPA thanh toán tiền trước khi nạp nhiên liệu hàng ngày. *
1/1
Hoàn ứng trước
Thực hiện hợp đồng
Thanh toán
Vay vốn
Bảo lãnh ngân hàng là gì? *
1/1
Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh.
Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo
lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó.
Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho
bên bảo lãnh.
Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào? *
1/1
Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng: *
1/1
Trung hạn và dài hạn;
Ngắn hạn;
Ngắn hạn và trung hạn.
Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng? *
1/1
Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền đòi
nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền đòi
nợ đơn vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán
được khoản phải thu khi đến hạn
Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi lại nợ
gốc
Giá trị khoản nợ được mua bán của các TCTD gồm: *
0/1
Nợ gốc;
Nợ gốc, lãi và các chi phí khác có liên quan;
Nợ gốc và/hoặc lãi;
Nợ gốc và các chi phí khác liên quan;
Tập đoàn ô tô Đức Phương nhập khẩu một lô hàng là linh kiện xe tải nhẹ, toàn bộ chi phí
đã thanh toán xong cho bên bán. Riêng tiền thuế nhập khẩu, tập đoàn đề nghị chi nhánh
Agribank phát hành bảo lãnh với cơ quan có thẩm quyền. Chi nhánh có được thực hiện
không? *
0/1

Không
Doanh nghiệp A có đề nghị chi nhánh NHB phát hành thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Doanh nghiệp đã ký quỹ 100%. Chi nhánh Ngân hàng A có cần phải cử cán bộ thẩm định
khả năng tài chính của doanh nghiệp không? *
1/1

Không
Công ty ABC đang tổ chức để lựa chọn đối tác thi công dự án xây dựng khách sạn do
công ty làm chủ đầu tư. Để trở thành một trong các thành viên tham gia, công ty Hòa
Bình có thể trao cho công ty ABC một bảo lãnh ….. để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ *
1/1
Bảo lãnh tạm ứng
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh dự thầu
......…. là hình thức cho thuê, trước khi thực hiện nghiệp vụ thì tài sản cho thuê đã thuộc
sở hữu của bên cho thuê: *
0/1
Cho thuê tài chính 2 bên
Mua và cho thuê tài chính lại
Cho thuê tài chính giáp lưng
Cho thuê tài chính 3 bên ➔ có file định nghĩa đã tải về
Trong trường hợp nào thì VCB thực hiện đồng tài trợ với các TCTD khác: *
1/1
Cần phải phân tán rủi ro (không bỏ tất cả trứng vào một rọ)
Tổng mức cho vay vượt tỷ lệ so với vốn tự có và nguồn vốn của NHNo Việt Nam không
đáp ứng đủ nhu cầu của dự án.
Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều TCTD
Một trong các trường hợp trên
Công ty A có khoản phải thu trị giá 1 tỷ đồng tại công ty B, ngân hàng C chấp nhận bao
thanh toán. Hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận: lãi suất ngân hàng áp dụng là
10,95%, phí dịch vụ là 0,5% giá trị khoản phải thu, tỷ lệ ứng trước: 80%, thời hạn tài trợ
là 45 ngày. Xác định giá mua bán khoản phải thu? (Cơ sở tính lãi suất 1 năm 365 ngày). *
2/2
984,2 triệu đồng
900 triệu đồng
800 triệu đồng
980,6 triệu đồng
Công ty vận tải A chở hàng hóa cho công ty thực phẩm B, gửi chứng từ thu tiền đến ngân
hàng, trị giá khoản phải thu là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ 45 ngày. Sau khi phân tích, ngân
hàng chấp nhận bao thanh toán. Hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận: Lãi suất ngân
hàng áp dụng là: 0,90%/tháng và phí dịch vụ là 0,5% tính trên giá trị hóa đơn, tỷ lệ ứng
trước 70%. Giá mua bán khoản phải thu? (Cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày). *
0/2
700 triệu đồng
985,025 triệu đồng
980,250 triệu đồng
985,55 triệu đồng
Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu cầu công ty A
về việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B. Gía trị hợp đồng là 1000
triệu VND. Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị
hợp đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trễ trong đợt giao hàng lần thứ 2,
người thu hưởng yêu cấu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh. Mức thanh toán cho bên
thụ hưởng khi bên thực hiện hợp đồng vi phạm nói trên ? *
0/1
600 triệu đồng
60 triệu đồng
100 triệu đồng
40 triệu đồng
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng nhằm bảo vệ lợi ích của đối tượng nào sau đây *
1/1
Người đề nghị bảo lãnh
Người bán
Người mua
Ngân hàng phát hành
Phát biểu nào sau đây sai: *
1/1
Bảo lãnh khác cho vay ở vị trí trên bảng cân đối kế toán
Bảo lãnh giống cho vay ở hình thức giá trị tín dụng
Bảo lãnh giống cho vay đều là hình thức cấp tín dụng
Bảo lãnh khác cho vay ở hình thức giá trị tín dụng
Sự khác biệt giữa hình thức cho thuê vận hành và cho thuê tài chính ở đặc điểm: *
0/1
Thời hạn cho thuê
Tính hủy ngang của hợp đồng
Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản
Tất cả đều đúng
Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào? *
1/1
Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng
lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thẩm định hồ sơ và quyết định; khách
hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong
hợp đồng bảo lãnh và tất toán bảo lãnh
Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập
và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định; khách hàng
thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng
bảo lãnh.
Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập
và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định.
Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết
định bảo lãnh.
Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị hợp đồng là
20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán (25/9/2010)
Công ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày 06/10/2010 Công ty B đề nghị Ngân
hàng A nhận là bảo đảm tiền vay để xin vay 15 tỷ đồng. Theo anh/ chị hợp đồng mua bán
hàng hoá này: *
0/1
Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự
đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu.
Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền
được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định
cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời.
Không được coi là tài sản nên không nhận
Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không
được thế chấp quyền đòi nợ.
Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thoả mãn những điều kiện như thế nào so
với điều kiện vay vốn? *
1/1
Dễ dàng hơn điều kiện vay vốn
Tương tự như điều kiện vay vốn
Khó khăn hơn điều kiện vay vốn
Hoàn toàn khác điều kiện vay vốn
Ngân hàng bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào? *
1/1
Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.
Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín
dụng ? *
1/1
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình
thành từ vốn vay
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho người bán bằng cách ngân hàng………..các
khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa đã được thỏa thuận. *
1/1
tài trợ
bán lại
cho vay
mua lại
Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào? *
1/1
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.
Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào? *
0/1
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh và
người được bảo lãnh
Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào? *
1/1
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh và người hưởng bảo lãnh.
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người thụ hưởng bảo lãnh
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh, người xin bảo lãnh
Cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ *
1/1
A/ Cho vay trung dài hạn, vốn tín dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tài chính vốn tín
dụng được cấp bằng tài sản thực
B/ Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng nhu cầu vốn, cho thuê tài
chính có thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm
C/ A/ và B/ đều đúng
D/ A/ và B/ đều sai
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì? *
0/1
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được
chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa
dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát
triển.
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi
nhuận.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ
cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ phát triển.
Chương 7+8
Muốn được tham gia thanh toán bù trừ, các ngân hàng phải có điều kiện gì là cần thiết
nhất? *
1/1
Phải làm đơn đề nghị tới ngân hàng Nhà nước
Phải tôn trọng kỷ luật thanh toán và thực hiện đúng quy chế của ngân hàng Nhà nước
Phải mở tài khoản ở cùng một ngân hàng Nhà nước chủ trì.
Phải tham gia thanh toán liên hàng.
Đặc điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A: *
1/1
Nhà nhập khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh toán tiền cho
ngân hàng
Nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho nhà nhập khẩu
Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu đúng quy định thì ngân hàng mới
giao bộ chứng từ
Trong phương thức tín dụng chứng từ, thuật ngữ “The confirming bank” dùng để chỉ *
1/1
Ngân hàng mở thư tín dụng
Ngân hàng xác nhận
Ngân hàng chấp nhận
Ngân hàng thanh toán
Kỳ hạn của một giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Swap): *
1/1
Từ 3 đến 365 ngày kể từ ngày giao dịch
Do các bên tham gia trong giao dịch thỏa thuận mà không có ràng buộc gì khác
Tối thiểu 3 ngày làm việc
Là kỳ hạn của giao dịch giao ngay tối đa 2 ngày làm việc và kỳ hạn thanh toán của
giao dịch kỳ hạn
D/P là phương thức thanh toán *
1/1
tín dụng chứng từ
nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
nhờ thu trơn
nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
Người ký phát hối phiếu là *
1/1
Ngân hàng phát hành L/C
Người bán, nhà xuất khẩu
Người mua, nhà nhập khẩu
Người thụ hưởng hối phiếu
Trong phương thức L/C: *
1/1
Ngân hàng phát hành, ngân hàng tài trợ xuất khẩu, nhà nhập khẩu và nhà xuất
khẩu đều có thể gặp rủi ro.
Ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu đều có thể
gặp rủi ro.
Nhà nhập khẩu gặp rủi ro nhiều nhất vì nhà nhập khẩu ở thế bị động.
Chỉ có nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu gặp rủi ro
Các sản phẩm ngân hàng điện tử gồm: *
1/1
Tiền điện tử, Séc điển tử, Thẻ thông minh
Tiền điện tử, Kỳ phiếu, Thẻ thông minh
Tiền điện tử, Thẻ thông minh
Tiền điện tử, Hối phiếu ngân hàng
Giao dịch ngoại hối nào chỉ thực hiện trên thị trường tập trung: *
1/1
Forward
Option
Future
Swap
Chứng từ (CT) thương mại bao gồm: *
1/1
CT vận tải, CT bảo hiểm, hối phiếu
CT bảo hiểm, CT vận tải, chứng từ hàng hóa
CT vận tải, CT hàng hóa, hối phiểu
CT bảo hiểm, CT hàng hóa, hối phiếu
Nhờ thu trơn, ngân hàng đòi tiền người mua dựa trên: *
1/1
Chứng từ tài chính và chứng từ thương mại
Chứng từ tài thương mại
Chứng từ tài chính
Không kèm theo chứng từ nào mà dựa trên sự tin tưởng đối với nhà nhập khẩu.
Mục đích sử dụng gao dịch ngoại hối kỳ hạn (Forward): *
1/1
Người có nguồn thu về ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Bán ngoại tệ Forward để
phòng vệ tỷ giá tăng lên
Người có nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Mua ngoại tệ
Forward để phòng vệ tỷ giá Giảm xuống
Người có nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng bán ngoại tệ hôm
nay và ký hợp đông Mua ngoại tệ Forward để phòng vệ tỷ giá Tăng lên
Người có nguồn thu về ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Bán ngoại tệ
Forward để phòng vệ tỷ giá Giảm xuống
Đặc điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P: *
1/1
Nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của nhà xuất khẩu
Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu đúng quy định thì ngân hàng mới giao bộ
chứng từ
Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
Nhà nhập khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh toán tiền cho
ngân hàng
Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn *
1/1
Nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của nhà xuất khẩu
Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
Nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng nhà nhập khẩu
Nhà xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu
Ai là người đưa ra chỉ thị nhờ thu? *
1/1
Nhà xuất khẩu
Ngân hàng nhờ thu
Nhà nhập khẩu
Có thể một trong 3 chủ thể nói trên tùy thuộc đó là phương thức nhờ thu nào
Tỷ giá hối đoái được xác định ở *
1/1
thị trường chứng khoán
thị trường ngoại hối
thị trường tiền tệ
thị trường vốn
Các dịch vụ liên quan đến bất động sản của NHTM có thể gồm: *
1/1
Cho vay mua bất động sản
Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án phát triển nhà, thanh toán giao dịch
bất động sản.
Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án phát triển nhà.
Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án và môi giới giao dịch bất động sản
Thanh toán liên hàng áp dụng trong phạm vi nào? *
1/1
Thanh toán giữa các chi nhánh trong cùng một ngân hàng.
Thanh toán giữa các ngân hàng khác quận, huyện.
Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống (khác ngân hàng chuyên doanh), khác
tỉnh, khác thành phố.
Thanh toán giữa các doanh nghiệp khác tỉnh.
………… là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW can
thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế. *
1/1
Tỷ giá thả nổi có điều tiết
Tỷ giá cố định
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Tỷ giá thả nổi
Số tiền VND công ty A nhận được khi bán 200.000 dollar Úc trên tài khoản cho ngân
hàng Eximbank? *
1/1

4.009.944.000 đồng
4.034.148.000 đồng
4.092.772.000 đồng
4.197.000.000 đồng
………... là phương thức thanh toán quốc tế: *
1/1
Hối phiếu
Nhờ thu
Tín dụng quốc tế
Bao thanh toán quốc tế
Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai là người bị ký
phát: *
1/1
Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
Nhà xuất khẩu
Ngân hàng phát hành L/C
Doanh nghiệp nhập khẩu
Ngân hàng VCB đang yết tỷ giá giao ngay USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY =
102.615-102.665. Hôm nay khách hàng liên hệ VCB để mua 1000,000 JPY, theo Anh
(Chị) khách hàng sẽ thanh toán cho VCB: *
1/1
206,403,000 VND
205,620,000 VND
206,302,000 VND
9740 USD
Khi tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam thay đổi từ 23500 VND đổi 1 USD lên 23700
VND đổi 1 USD, tức là đồng Việt Nam …...…….. và đồng USD ……….. *
1/1
tăng giá; tăng giá
bị sụt giá; tăng giá
tăng giá; bị sụt giá
bị sụt giá; sụt giá
Hôm nay 1 USD đổi được 23700 VND. Đây là: *
1/1
Tỷ giá hối đoái tài chính
Tỷ giá hối đoái giao ngay
Tỷ giá hối đoái giao kỳ hạn
Tỷ giá hối đoái cố định
D/A là phương thức thanh toán *
1/1
tín dụng chứng từ
nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
nhờ thu trơn
Đây là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch thông qua điện thoại di động mà
không cần đến ngân hàng: *
1/1
Phone banking
Call center
Home banking
Mobile banking
Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY = 102.615-102.665Lãi suất kỳ
hạn 3 tháng (92 ngày) của VND là: 6%-7%/năm; Lãi suất USD: 4.5%-5%/năm; Lãi suất
JPY: 4%-4.5%/năm. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng (92 ngày) của USD/VND tính theo công thức
tổng quát dạng chính xác? *
1/1
21,190-21,287
21,163-21,314
20,998-21,127
21,164-21,315
Giao dịch ngoại hối Kỳ hạn (Forward): *
1/1
Là công cụ phòng ngừa vì tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá thị trường
Được sử dụng để cố định khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố định đã biết
trước, bất chấp sự biến động của tỷ giá thị trường
Giống giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Swap)
Giao dịch không bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn nếu tỷ giá biến động bất lợi hai bên
có thể hủy giao dịch
Các dịch vụ ngân hàng điện tử gồm: *
1/1
Call centre, Phone Banking, Mobile Banking, Home Banking, Internet Banking.
Call centre, Phone Banking, Home Banking, Internet Banking.
Call centre, Phone Banking, E - Banking, Internet Banking.
Call centre, Phone Banking, E - Banking, Home Banking, Internet Banking.
Ông B tất toán sổ tiết kiệm trị giá 10.000 EUR và bán lại cho ngân hàng Eximbank lấy
VND. Số tiền ông B nhận được? *
1/1

276.526.700 đồng
272.565.700 đồng
200.985.000 đồng
271.748.000 đồng
Rủi ro đối với ngân hàng phát hành trong phương thức L/C: *
1/1
A: Nhà nhập khẩu không thanh toán
B: Bộ chứng từ giả mạo
C: Nhà nhập khẩu và xuất khẩu câu kết lừa đảo
D: Tất cả (A/, B/, C/)
Số tiền VND chênh lệch công ty D phải thanh toán hoặc nhận được khi bán 250.000 USD
trên tài khoản và mua 150.000 EUR tại ngân hàng Eximbank? *
1/1
Công ty D được nhận số tiền chênh lệch là 1.098.349.500 đồng
Công ty D phải thanh toán số tiền chênh lệch là 1.098.349.500 đồng
Công ty D được nhận số tiền chênh lệch là 1.097.099.500 đồng
Công ty D phải thanh toán số tiền chênh lệch là 1.097.099.500 đồng
Thẻ nào sau đây chỉ được phép rút tiền mặt? *
1/1
Thẻ ATM thông thường
Thẻ tín dụng nội địa
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ ATM, thẻ tín dụng
Thẻ ghi nợ là: *
1/1
thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được
cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản
tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn.
thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh
thổ Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ
Việt Nam.
Thị trường ngoại hối kỳ hạn là *
1/1
thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá ngoại tệ
thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ gía cho 2 thời điểm hiện tại và kỳ hạn xác định
trong hợp đồng.
thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định ngay nhưng chuyển giao ngoại tệ sau một kỳ
hạn
thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ tròng tương lai
Nội dung yêu cầu trả tiền của một hối phiếu có ghi: “Xin trả cho tôi 100.000.000 đồng
(một trăm triệu đồng) sau khi nhận đủ hàng”. Hối phiếu *
1/1
không hợp lệ vì lệnh trả tiền có điều kiện
không hợp lệ vì yêu cầu trả tiền không viết dưới dạng lệnh, có điều kiện, và không
có thời hạn thanh toán
hợp lệ
không hợp lệ vì yêu cầu trả tiền không viết dưới dạng lệnh
không hợp lệ vì thiếu ngày trả tiền
Ngân hàng A – CN Tân Bình phát hành cho Cty B một cuốn Séc. Cty đã giao dịch thường
xuyên tại CN Tân Bình để sử dụng Séc rút tiền. Vào một ngày, Cty B ký phát cho một
người khác đến CN Cộng Hòa rút tiền. CN Cộng Hòa giải quyết: *
1/1
Thông báo KH đến CN Tân Bình để rút tiền vì Cty B chưa phát sinh tại Cộng Hòa.
Quy định của Séc là nơi nào cấp Séc thì rút tiền tại nơi đó.
Người rút tiền không phải là chủ tài khoản nên Ngân hàng sợ rủi ro và từ chối.
Kiểm tra còn thời hạn và thông tin khác, nếu chính xác thì chi tiền đúng quy định.
LC là cam kết giữa: *
1/1
Nhà nhập khẩu với ngân hàng phát hành L/C
Nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu
Ngân hàng phát hành L/C với ngân hàng thông báo
Ngân hàng phát hành L/C với nhà xuất khẩu
Trong phương thức thanh toán nào nhà xuất khẩu không gặp rủi ro: *
1/1
T/T in advance
L/C 30 days after
T/T 30 days from B/L date June 20th
L/C at sight
Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai là người bị ký
phát: *
1/1
Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu
Ngân hàng phát hành L/C
Nhà xuất khẩu
Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục đích gì? *
1/1
Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán XNK.
Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất
Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá
Thanh toán bù trừ điện tử áp dụng trong phạm vi nào? *
1/1
Giữa các NH khác tỉnh, thành phố đã nối mạng máy tính với nhau
Giữa các NH khác hệ thống trong tỉnh thành phố đã nối mạng vi tính với NH Nhà
nước tỉnh thành phố, và nối mạng với nhau
Giữa các Doanh nghiệp đã nối mạng máy tính vơi NH
Giữa các NH khác hệ thống đã nối mạng vi tính với nhau.
Phát biểu nào là đúng nhất? *
1/1
Séc có thể chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của người thụ hưởng
đều do người ký phát hoặc người chuyển nhượng quyết định.
Séc chỉ dùng để chuyển khoản cho người thụ hưởng khác.
Ngân hàng cung ứng Séc cho Khách hàng và Séc chỉ được rút bằng tiền mặt.
Người thụ hưởng của Séc có thể rút bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tùy thích.
Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: *
1/1
Nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà
xuất khẩu
Nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu
Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu
Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó *
1/1
A: Có ghi tên người được trả tiền là chính mình hoặc không ghi tên thì trên séc có cụm
từ “trả cho người cầm séc”
B: Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên
tục.
C: Câu A/ và B/ đúng
D: Câu A/ và B/ sai
Phương thức thanh toán T/T còn được gọi là *
1/1
Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng cách mở tài khoản
Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện
Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng hối phiếu
Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng thư
Tỷ giá hối đoái là: *
1/1
giá cả của một đơn vị tiền tệ này được biểu thị thông qua số lượng đơn vị tiền tệ
khác
sự thay đổi giá trị tiền tệ tùy theo lạm phát
sự thay đổi của giá trị đồng tiền theo thời gian
giá cả của 1 đơn vị tiền tệ này thông qua giá vàng
Trong phương thức nhờ thu, ai có thể gặp rủi ro: *
1/1
Người đưa ra chỉ thị nhờ thu
Nhà nhập khẩu
Ngân hàng phát hành và nhà nhập khẩu
Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng thu hộ
Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng thu hộ, ngân hàng nhờ thu
Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cần lưu ý điều gì khi thực hiện mở L/C cho nhà nhập
khẩu? *
1/1
Nhà nhập khẩu có uy tín và đảm bảo điều kiện tín dụng hay không
Nhà nhập khẩu đã nhận hàng hay chưa
Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có uy tín khi kiểm tra bộ chứng từ hay không
Nhà xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không
………….. không phải phương thức thanh toán quốc tế *
1/1
T/T after shipping
Bao thanh toán xuất khẩu
CAD
L/C
ATM và POS viết tắt của chữ: *
0/1
Automatic Teller Machine và Point Of Sale
Automatic Teller Machine và Post Of Sale
Automatic Transaction Machine và Point Of Sale
Automatic Transaction Machine và Post Of Sale
Ngân hàng X phát hành cho Cty Y một cuốn Séc, số Series từ SB01 đến SB10. Lần đầu
giao dịch tại ngân hàng, đại diện Cty B xuất trình Séc SB05. Nhân viên ngân hàng tiến
hành: *
1/1
Từ chối thẳng với khách hàng là sai quy định và yêu cầu KH đi về.
Thu hồi tất cả các số Series còn lại và phát hành cuốn Séc mới cho Khách hàng
Vẫn chi tiền bình thường cho khách hàng vì Séc không phải là tiền mặt nên chẳng rủi ro
gì cả.
Hỏi về các số series trước đây. Nếu bị hỏng thì thu hồi và lập biên bản. Nếu bị mất
thì thông báo mất và phong tỏa các series Séc này và giải quyết đúng quy định.
Số tiền VND chênh lệch bà E nhận được hoặc phải thanh toán khi bán 5.000 dollar
Singapore tiền mặt và mua 5.000 dollar Mỹ tại ngân hàng để chuyển tiền thanh toán chi
phí du học cho con? *
1/1
Bà E phải thanh toán thêm 4.925.000 đồng
Bà E phải thanh toán thêm 22.687.100 đồng
Bà E phải thanh toán thêm 4.931.400 đồng
Bà E phải thanh toán thêm 22.105.550 đồng
Phương tiện thanh toán nào được tiến hành trên cơ sở các chứng từ, hóa đơn do người bán
lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã
giao/dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng
kinh tế? *
1/1
Thẻ ngân hàng
Ủy nhiệm chi
Séc thanh toán
Ủy nhiệm thu
Rủi ro đối với nhà nhập khẩu trong phương thức L/C: *
1/1
Ngân hàng phát hành mất khả năng thanh toán
Ngân hàng phá sản
Chứng từ bất hợp lệ
Nhà xuất khẩu không giao hàng mặc dù L/C đã được mở.
Phát biểu nào sau đây đúng: *
1/1
Master card và Visa card đều là thẻ trả trước
Master card và Visa card giống nhau đều là thẻ thanh toán quốc tế, khác nhà phát
hành
Master card và Visa card đều là thẻ tín dụng
Master card là thẻ tín dụng còn Visa card là thẻ ghi nợ dùng để rút tiền và thanh toán khi
đi nước ngoài
Tỷ giá kỳ hạn là: *
1/1
Tỷ giá thực thi trong tương lai nhưng được xác định vào ngày giao kết hợp đồng kỳ
hạn
Tỷ giá áp dụng vào ngày thứ 2 theo phương thức T+2 của giao dịch giao ngay.
Là tỷ giá giao ngay (Spot) và được thực hiện trong tương lai.
Tỷ giá áp dụng ngày hôm nay và được xác định trong tương lai
Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm, an toàn, linh hoạt: *
1/1
Séc
Thẻ thanh toán
Hối phiếu
Lệnh phiếu
Trong trường hợp nào được cấp Séc trắng? *
1/1
Mở tài khoản không bị cấm sử dụng Séc
Mở tài khoản tại ngân hàng khác
Khách hàng vãng lai
Có quan hệ với cán bộ tín dụng ngân hàng
Người ký phát B/E trong ngoại thương là: *
1/1
Ngân hàng chiêt khấu
Tùy thuộc B/E sử dụng trong phương thức thanh toán nào
Nhà xuất khẩu
Ngân hàng phát hành L/C
Ngân hàng thực hiện chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của
mình ở nước ngoài trả tiền cho người thụ hưởng là phương thức thanh toán *
1/1
M/T
D/A
T/T
D/P
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm: *
1/1
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung
tâm thanh toán.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Người phát lệnh, người nhận lệnh.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY = 102.615-102.665. Tỷ giá
JPY/VND? *
1/1
4860.966-4847.261
4844.900-4863.334
205.620-206.403
205.720-206.302
Ngoại hối là *
1/1
ngoại tệ tức tiền nước ngoài
ngoại tệ mạnh và vàng
ngoại tệ, vàng và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ
ngoại tệ và nội tệ có thể thanh toán chuyển đổi với nhau

HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI
CHÍNH
Cho thuê tài chính (CTTC) là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê mua máy móc, thiết bị, phương tiện
vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt
thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận nhằm tối ưu hóa khả năng cạnh tranh và nâng cao
năng lực tài chính. Bên thuê được quyền sở hữu tài sản thuê khi hết thời hạn thuê và có thể
mua lại tài sản với giá phải chăng sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán đã quy
định trong hợp đồng.
Các loại hình cho thuê Tài chính
Các loại
cho thuê
tài chính

Cho thuê Cho thuê


tài chính tài chính
cơ bản đặc biệt

Cho thuê Mua Cho thuê Cho thuê


Cho thuê Cho thuê
tài chính và cho tài chính tài chính
tài chính tài chính
hai bên thuê lại hợp tác giáp lưng
ba bên liên kết

1.Cho thuê tài chính cơ bản:


a) Cho thuê tài chính hai bên:
Là nghiệp vụ cho thuê tài chính có hai bên tham gia: Người cho thuê và người đi thuê
Người cho thuê thường là các nhà sản xuất –họ sử dụng thiết bị sẵn có và trực tiếp tài
trợ cho người cho thuê nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm đồng thời tăng khả năng thu
hồi lợi nhuận và giảm bớt hao mòn vô hình cuả máy móc, thiết bị.
Quy trình Cho Thuê Tài Chính Hai Bên
Ký hợp đồng thuê tài chính

Người cho
Chuyển quyền sử dụng Người
thuê (Cty
thuê (KH)
sản xuất)

Các dịch vụ bảo trì và phụ tùng

Trả tiền thuê dịch vụ


và phụ tùng

Bán lại tài sản lạc hậu

b) Cho thuê tài chính ba bên


Có ba bên: Người đi thuê, Nhà cung cấp và Người cho thuê.
Bên cho thuê mua tài sản theo yêu cầu của bên đi thuê và được hai bên thỏa thuận
theo hợp đồng thuê.
Đây là phương thức cho thuê áp dụng phổ biến nhất hiện nay
Trên thế giới 80% hợp đồng cho thuê áp dụng theo phương thức này
Quy trình Cho Thuê Tài Chính Ba Bên

Người cho thuê (Cty cho thuê)

Thanh Hợp Quyền Hợp Trả Quyền


toán tiền đồng sở hữu đồng tiền sử dụng
mua tài mua tài thuê tài thuê tài tài sản
sản sản chính sản

Chọn tài sản

Giao tài sản


Nhà sản xuất hoặc Người thuê (KH)
nhà cung cấp Bảo trì và phụ tùng
thay thế

Thanh toán tiền bảo


dưỡng và phụ tùng
thay thế

2.Cho thuê tài chính đặc biệt:


a)Mua và cho thuê lại:
Doanh nghiệp bán tài sản cho Công ty cho thuê sau đó thuê lại tài sản đó
Người đi thuê tăng được vốn lưu động ; có tài sản sử dụng
Tình huống: các công ty ở trong tình trạng tài chính khó khăn không thể vay vốn ngân
hàng.
Quy trình Cho Thuê Tài Chính Mua và Cho thuê lại
Thoả thuận mua bán tài sản
Công ty Chủ sở
cho thuê hữu ban
tài chính Quyền sở hữu pháp lý đầu

Thanh toán tiền mua tài sản Người


Người bán
mua
Quyền sử dụng tài sản
Người
cho thuê Người
Trả tiền thuê thuê

Hợp đồng thuê mua

b)Cho thuê tài chính liên kết:


Là loại hình đồng tài trợ (nhiều bên tài trợ cho một người thuê).
Tình huống: Tài sản cho thuê có giá trị >> khả năng tài trợ của một công ty cho thuê
tài chính hoặc để phân tán rủi ro.
Nhiều nhà chế tạo hợp tác để tài trợ cho bên thuê => liên kết theo chiều ngang
Các định chế tài chính hay các nhà chế tạo giao tài sản cho các chi nhánh của họ thực
hiện giao dịch tài trợ cho khách hàng thì hình thành liên kết theo chiều dọc.

Quy trình Cho Thuê Tài Chính liên kết


Các định chế tài Ký hợp đồng thuê mua
chính và các nhà chế
tạo
Chuyển quyền sử dụng
Liên Người
kết thuê
Thanh toán tiền thuê

Các nhà chế tạo và


các chi nhánh của Các mối quan hệ tương tự như
nhà chế tạo CTTC cơ bản

c)Cho thuê tài chính hợp tác:


Có 4 bên: Người đi thuê, Người cho thuê, Người cho vay và Nhà cung cấp thiết bị
Cho thuê TC hợp vốn là hoạt động cho thuê TC của một nhóm cty cho thuê TC đối
với bên thuê, do một cty cho thuê TC làm đầu mối.
ĐK cho thuê TC hợp vốn
*Nhu cầu thuê TC của bên thuê vượt quá giới hạn cho thuê TC của 1ctycho thuê TC
(30%VTC của cty cho thuê tài chính đối với một KH và 80%VTC đối với một nhóm KH
có liên quan).
*Khả năng TC, NV và TS của một cty cho thuê TC không đáp ứng được nhu cầu cho
thuê TC; nhu cầu phân tán rủi ro của 1 cty cho thuê TC.
*Bên thuê có nhu cầu thuê TC từ nhiều cty cho thuê TC.
Quy trình Cho Thuê Tài Chính hợp tác

Nhà Lựa Bên Người


Trả tiền vay
chọn
sản xuất, đi thuê cho vay

cung ứng (NHTM)

HĐ Trả Chuyển HĐ Chuyển Trả Hợp Phát


mua tiền quyền thuê quyền tiền đồng tiền
tài mua sở hữu mua sử dụng thuê vay vay
sản tài sản tài sản

Người cho thuê

d)Cho thuê tài chính giáp lưng:


Là loại hình mà trong đó được sự đồng ý của người cho thuê, người đi thuê thứ nhất
cho người thuê thứ hai thuê lại tài sản mà người thuê thứ nhất đã thuê.
Với phương thức này, mặc dù doanh nghiệp không đủ điều kiện để trực tiếp thuê với
bên cho thuê, vẫn thuê được tài sản để sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
 Quy trình cho thuê giáp lưng

BÊN CHO THUÊ


(3b)

(1a)

(2)

(3a)
BÊN ĐI THUÊ THỨ 1 BÊN ĐI THUÊ THỨ 2
(1b)

III/ PHÂN LOẠI CTTC

Đặc điểm :
* Thời hạn cho thuê: thời hạn của một hợp đồng trung và dài hạn.
* Quyền hủy bỏ hợp đồng: bên cho thuê và bên đi thuê không được phép hủy bỏ hợp
đồng.
* Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản: bên đi thuê đóng.
* Mức thu hồi vốn của một hợp đồng thuê: tổng số tiền thuê gần bằng hoặc lớn hơn
giá trị tài sản.
* Chuyển quyền sở hữu hoặc bán tài sản: trong hợp đồng thuê thường có điều khoản
thỏa thuận chuyển quền sở hữu hoặc bán hoặc cho thuê tiếp.
* Trách nhiệm về rủi ro liên quan đến tài sản: bên đi thuê chịu phần lớn các rủi ro,
kể cả rủi ro không phải do mình gây ra.
Từ khái niệm “Cho thuê tài chính” nêu trên, có thể ra một số đặc điểm đặc thù của
hoạt động cho thuê tài chính là:
Thứ nhất: Tài sản thuê và nhà cung cấp tài sản do bên thuê lựa chọn mà không phụ
thuộc vào những kỹ năng và ý kiến của bên cho thuê.
Chính vì đặc điểm này mà bên cho thuê không chịu trách nhiệm về việc tài sản không
được giao hoặc không giao đúng với các điều kiện cho bên thuê thỏa thuận với bên cung
ứng (Khoản 1 Điều 24 Nghị định 16).
Thứ hai: Thời hạn thuê là trung hoặc dài hạn, chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của
tài sản và không thể bị hủy ngang theo ý chỉ của một bên. Đặc điểm này nêu bật rõ những
lợi ích mà cho thuê tài chính mang lại không chỉ riêng cho các chủ thể tham gia hợp đồng
mà cho cả nền kinh tế.
Thứ ba: Phần lớn những chi phí cho việc vận hành, bảo dưỡng, bảo hiểm tài sản được
chuyển giao từ bên cho thuê sang bên thuê.
Theo quy định tại khoản 5,6 điều 26 nghị định 16:” Bên thuê chịu mọi rủi ro về việc
mất mát, hư hỏng đối với tài sản thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc sử dụng
tài sản thuê gây ra đối với tổ chức và cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản thuê.
Đồng thời, bên thuê phải có nghĩa vụ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong thời hạn
thuê. Không được tẩy xóa, làm hỏng ký hiệu sở hữu gắn trên tài sản thuê”./.

Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại
ngân hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là
9%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định ngày đáo hạn của số tiết kiệm *
A: 18/12/2012
B: 17/12/2012
C: 31/12/2012
D: 18/06/2013
Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu 5/5 đồng tại
ngân hàng ABC.Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là
9%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định số ngày gửi thực tế của sổ tiết kiệm: *
A: 180 ngày
B: 181 ngày
C: 182 ngày
D: 183 ngày
Khi Doanh nghiệp mở Tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải có: *
A: Kế toán trưởng.
B: Người được chủ tài khoản ủy quyền.
C: Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ.
D: Chủ tài khoản – kế toán trưởng - người được ủy quyền.
Đối với KHCN, giấy tờ nào cần thiết để mở tài khoản thanh toán:
A: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn.
B. Bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
C: CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu.
D: CMND, giấy tờ xe, giấy tờ nhà đất,
Đây là loại tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ: *
A: Tài khoản vãng lai.
B: Tài khoản ký quỹ
C: Tài khoản tiền gửi thanh toán
D: Tài khoản séc
Khi Doanh nghiệp mở Tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải CÓ?
A: Kế toán trưởng.
B: Người được chủ tài khoản ủy quyền.
C: Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ.
D: Chủ tài khoản – kế toán trưởng - người được ủy quyền.
Đối với KHCN, giấy tờ nào cần thiết để mở tài khoản thanh toán: *
A: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn.
B: Bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
C: CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu.
D: CMND, giấy tờ xe, giấy tờ nhà đất.
Đây là loại tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ: *
A: Tài khoản vãng lai |
B: Tài khoản ký quỹ
c: Tài khoản tiền gửi thanh toán
D: Tài khoản séc
Chi tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả
thi, phản ánh: *
A/ Khả năng trả nợ
B/ Hiệu quả sử dụng vốn
C/ Cơ cấu nguồn vốn
D/ Tất cả các câu trên đều sai
Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là: *
A.Biết lời, lỗ của dự án
B.Biết được cơ cấu nguồn vốn
C. Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án.
D. Biết tổng mức đầu tư của dự án
Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án,
khi: *
NPV >=0
NPV < 0
C.NPV = YTM
D.NPV>YTM
Tiền gửi thanh toán là hình thức...... bằng cách..*
A: Ngân hàng đi vay, mở tài khoản có kỳ hạn
B: Ngân hàng huy động vốn, mở sổ tiết kiệm
C: Ngân hàng đi vay, mở sổ tiết kiệm
D: Ngân hàng huy động vốn, mở tài khoản không kỳ hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn vốn tự có? *
A: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B: Có tính ổn định cao
C. Quyết định quy mô hoạt động của NHTM
D: Có chi phí sử dụng vốn cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí đầu vào của NHTM
Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại 5/5 tiền
gửi nào sau đây: *
A: Tiền gửi thanh toán
B: Tiền gửi không kỳ hạn
C: Tiền gửi có kỳ hạn
D: Tất cả các câu trên đều đúng

Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến 11 ly động vốn của ngân hàng: *
A: Lãi suất
B: Thói quen giao dịch của người gửi tiền
C: Thương hiệu của ngân hàng
D: Mạng lưới chi nhánh ngân hàng
Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng
A: Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
B: Đặc điểm địa bàn hoạt động
C: Cạnh tranh của kênh hy động khác
D: Khả năng tiết kiệm của nền kinh tế
Khi phát hành trái phiếu để huy động vốn, phải chịu những chi phí nào? *
A: Phí xin phép phát hành, phi nôi giới và báo là phát hành.
B: Phí thông báo phát hành, phí môi giới,
C: Lãi trả cho trái chủ bằng lãi suất trái phiếu VCC) tốt”g lố nhân với trái phiếu.
D. Phí xin phép phát hành, thông báo phát hà:h, D: tiỏi giới và bảo lài lãi trả cho nhà đầu
tư.

Lãi suất huy động vốn của các NHTM do:


A: Từng NHTM xây dựng trình NHNN quyết định
B: NHTW quyết định
C: NHTM xây dựng trên cơ sở các văn bản quy định, hướng dẫn, điều chỉnh của pháp luật,
các văn bản dưới luật, quy định của NHNN trong từng thời kỳ
D: Các NHTM cùng quyết định
KH A đến NH để bán USD, KH B đến gửi tiết kiệm, KH C đến nộp tiền vào 5/5 TK;
KH D đến Ngân Hàng để mua USD với mục đích để trả tiền mua xe máy trong nước.
Theo bạn KH nào sẽ được Ngân hàng phục vụ? *
A: KH A, B, C.
B:KH B, C, D
C: KH A,B,C,D
D: KH A và B

Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn khác nhau ở điểm nào sau đây: *
A: Tính sinh lời
B: Cách tính lãi
C: Sử dụng dịch vụ thanh toán
D: Tính an toàn đối với khách hàng

Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu 5/5 đồng tại
ngân hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm ky hạn 6 tháng là 9%,
trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận được khi đáo hạn (Biết ngân hàng
tính lãi theo số ngày thực tế của kỳ hạn, CƠ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày): *
A. 4,5 triệu
B. 4,525 triệu đồng
C 4,550 triệu đồng
D. 4,575 triệu đồng

Bác Hòa có một sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng. Do không còn đi làm 5/5 nên chi
tiêu hàng tháng của bác từ lương hưu và tiền lãi ngân hàng, nếu thiểu thì con của bác
sẽ trợ cấp thêm. Hiện tại, ngân hàng đang trả lãi suất 9%/năm cho loại tiền gửi VND
kỳ hạn 12 tháng, lĩnh lãi hàng tháng. Lương hưu của bác là 2.500.000 đồng trong khi
nhu cầu chi tiêu hàng tháng của bác khoảng 4.000.000 đồng mỗi tháng. Xác định thu
nhập hàng tháng của bác Hòa: *
A: 2.500.000 đồng
B: 4.500.000 đồng
C. 4.000.000 đồng
D: 3.241.667 đồng

Các phát biểu sau đây sai, ngoại trừ


A. Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp số và được sử dụng các dịch vụ
thanh toán.
B. Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn với mức lãi
suất cao.
C Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng và được hưởng lãi suất.
D Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh lời ổn định vì
lãi suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau.

Phát biểu nào sau đây đúng nhất: *


A/ Khi phong tỏa toàn bộ thì tất cả số tiền trong TK TGTT đều không sử dụng được.
B Khi phong tỏa, số dư kế toán và số dư khả dụng đều bằng 0.
C/ Khi phong tỏa, số dư kế toán bằng số dư khả dụng.
D/ Phong tỏa một thời gian thì TK TGTT sẽ bị đóng lại.

Gia sử KH A, B,C mua một kỳ phiếu của VCB có những tính chất sau: Mệnh giá:
50.000.000 đồng, Loại kỳ phiếu: Vô danh, Kỳ hạn: 6 tháng, Lai suất: 7,8%/năm.
Phương thức trả lãi: A chọn lãi trả sau; B chọn lãi trả trước; C chọn lãi trả định kỳ
hàng tháng. Số tiền khách hàng A, B, C nhận được khi kỳ phiếu đến hạn lần lượt là *
50.000.000 đồng, 50.000.000 đồng, 50.000.000 đồng
50.000.000 đồng, 51.950.000 đồng, 50.000.000 đồng
51.950.000 đồng, 50.000.000 đồng, 50.325.000 đồng
51.950.000 đồng, 48.050.000 đồng, 51.625.000 đồng
Ngân hàng thượng lại được huy động và dưới các hình thức nào sau đây:
A: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác, phát huy chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạ động tại Việt Nam và nước
ngoài, vay vốn ngân hạn của NFINN
B: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác, phát hành thông chỉ tiền. 1 gửi,
trái phiếu và các GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của
các chính phủ nước ngoài.
C: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhái), phát hành chứng chỉ tiền gử, trái thiếu và GTCG
khác, vay ngắn hạn của N1 NN.
D: Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác, phát hành chứng chỉ tiền
gửi,
Tiến gửi giao clịch và tiền gửi tiết kiệm Có kỳ hạn khác nhau:.
A: Tính an toàn
B: Tính sinh lời
C: Bí rmật thông tin tài khoản
D: Tất cả các câu trên đều đúng
Các thuộc tính của giấy tờ có giá
A: Rủi ro cao, sinh lời cao
B: Mệnh giá, lãi suất, thời hạn
C: Tính thanh khoản cao, dùng để huy động vốn thuận tiện
D: Giá trị, thị giá, rủi ro.
Tính tiền lãi không kỳ hạn cho khách hàng trong tháng 2 năm 2020 với 5/5 diễn biến
tài khoản của khách hàng như sau: Số dư đầu kỳ 15 triệu đồng, ngày 7/2 khách hàng
nộp tiền mặt vào tài khoản 45 triệu đồng, ngày 13/2 khách hàng chuyển khoản cho
người thân số tiền 20 triệu đồng, ngày 19/2 khách hàng rút tiền từ tài khoản 15 triệu
đồng, ngày 23/2 khách hàng gởi tiền vào tài khoản 100 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn mà ngân hàng hiện niêm yết là 0,73%/năm
A.. 33.763 đồng
B. 33.300 đồng
C. 30.800 đồng
D. 31.228 đồng
Phát biểu nào sau đây là đúng: *
A: Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một nơi duy nhất.
B: Khách hàng có quyền mở một tài khoản tại nơi cư trú và có thể mở nhiều tài khoản tiền
gửi ở những nơi khác tuỳ theo nhu cầu sử dụng.
C: Công ty chỉ có thể mở tài khoản tại nơi đặt trụ sở chính và nơi Giám đốc Công ty sinh
sống.
D: Khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi, phụ thuộc vào quy định của
ngân hàng đó.
Khách hàng có tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, nếu vì lí do nào đó phải rút tiền trước
hạn, NHTM có thể xử lý bằng cách: *
A: Từ chối
B: Yêu cầu khách hàng phải bảo trước, ít nhất một khoảng thời gian nào đó về ý định rút
trước.
C: Trả lãi suất rất thấp cho khách hàng, do khách hàng phải chịu lãi suất phạt vì đã . làm
ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của ngân hàng.
D: Tất cả các cách trên (A/, B, C).

Vì sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành GTCG bên cạnh
hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm? *
A: Vì phát hành GTCG dễ hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm.
B: Vì phát hành GTCG có chi phí huy động thấp hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
tiết kiệm.
C: Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
tiết kiệm.
D: Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, cần nhiều hình thức để khách hàng chọn
lựa.
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng: *
A: Nguồn vốn huy động thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B: Nguồn vốn huy động thường có tính ổn định cao
C: Nguồn vốn huy động được NHTM sử dụng cho các hoạt động cấp tín dụng, bảo lãnh,
không được sử dụng để đầu tư
D: Nguồn vốn huy động được sử dụng để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
Ngày 6/5/2016 khách hàng Lữ Hà gửi tiết kiệm 450tr kỳ hạn một tháng. lãnh lãi cuối
kỳ, tự động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số
tiền khách hàng tất toàn là bao nhiêu? Biết:Phương thức tỉnh lại có kỳ hạn là tròn kỳ,
không kỳ hạn tính trên số ngày thực tế cơ sở năm 300 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 1
tháng thay đổ theo từng thời kỳ như sau: 27/4/2016: 5.20%/năm;
4/5/2016:5.45%/năm; 7/5/2016: 5.40%/năm; Lãi không kỳ hạn: 0.3%/năm
A.452.043.750 VND
B.451.950.000 VND
C. 452.025.000 VND
D. Không tính được với thông trên
Ngày 6/5/2016 khách hàng Lữ Hà gửi tiết kiệm 450tr kỳ hạn một tháng 5/5 lãnh lãi
cuối kỳ, tự động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng
số tiền khách hàng tất toàn là bao nhiêu? Biết: Phương thức tỉnh lại theo số ngày thực
tế, cơ sở năm 365 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng thay đồ theo từng thời kỳ như
sau: 27/4/2016: 5.20%/năm: A/5/2016: 5.45%/năm; 7/5/2016: 5.40%/năm; Lãi không
kỳ hạn: 0.3%/năm *
A.452.082 945 triệu
B.452.015.753 triệu
C.352.063.836 triệu
D.351.997.260
Ông A muốn mở TK TGTT cho ông B đang trong quá trình thụ án, ông A và ông B
phải làm gì: *

A: Mở TK TGTT bình thường cho ông B và xuất trình CMND.


B: Mở TK TGTT cho con ông B và ông A xác nhận đồng ý.
C: Mở đồng tài khoản cho 2 ông, xuất trình CMND của ông A và ông B.
D: Mở cho ông A nếu ông A có giấy tờ chứng minh là người giám hộ ông B

Ông A ủy quyền cho ông B sử dụng TK TGTT của mình tại ngân hàng ABC 5/5 - Chi
nhánh X. Trường hợp ông A không muốn ủy quyền nữa thì phải: *
A: Gọi điện lên ngân hàng ABC và thông báo rằng không ủy quyền nữa.
B: Ông A thông báo cho ngân hàng ABC - CN X bằng văn bản, có chữ ký. Không cần thiết
ông B phải ký (trừ trường hợp ủy quyền có hương thù lao).
c: Ông A thông báo cho ông B về việc không ủy quyền nữa và ông B lên ngân hàng ABC -
CN X thông báo lại.
D: Ông A và ông B lên ngân hàng ABC bất kỳ chi nhánh nào để thông báo.

Khi đóng TK tiền gửi thanh toán, số dư còn lại được giải quyết: *
A: Số dư còn lại trong TK được trả lại cho Khách hàng
B: Ngân hàng và khách hàng chia nhau
C Nếu ngân hàng phát hiện chủ tài khoản đang nợ nần thì trả nợ cho chủ TK
D: Theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định của ngân hàng.

Trong quản lý các nghiệp vụ huy động vốn cần thực hiện các biện pháp 5/5 kinh tế,
tâm lý, tổ chức kỹ thuật. Các phát biểu sau đây đúng, ngoại trừ: *
A/ Biện pháp kinh tế: Lãi suất thỏa đáng kết hợp với các hình thức thưởng, ưu đãi, miễn
phí dịch vụ.
B/ Biện pháp về tâm lý: Quảng cáo, tiếp thị, đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn, loại tiền
gửi, số dư.
C/ Biện pháp về tâm lý: Xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngân hàng, khuyến mãi thu hút
tiền gửi.
D/ Biện pháp về tổ chức kỹ thuật: Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, - hiện
đại hóa trang thiết bị, công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục, ...

Đối với nghiệp vụ rút tiền mặt từ tài khoản thanh toán của khách hàng, các bạn GDV
sẽ thực hiện như thế nào? *
A: Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT, kiểm tra số dư và chữ ký của khách hàng có -
khớp đúng hay không.
B: Hướng dẫn khách hàng điền vào giấy đề nghị rút tiền> hạch toán trên corebanking-> chi
tiền cho khách hàng
C: "Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT -> Hướng dẫn KH điền vào giấy Đề Nghị Rút
Tiền Mặt"" -> tiến hành kiếm thông tin KH, số dư TK, chữ ký -> hạch toán trên
corebanking -> chuyển kiểm soát duyệt -> chi tiền cho KH".
D: A, B đúng
Ngày 28/02/2020 khách hàng Nguyên Khoa Diệu Hộng đến ngân hàng điều chỉnh lệnh
chuyển tiền trước đó do khách hàng đã ghi sai tên đơn vị hưởng. Trong trường hợp
này các bạn tư vấn cho khách hàng như thế nào? *
A.Hướng dẫn khách hàng điền vào lệnh tra soát
B.Tư vấn cho khách hàng rút tiền lại
C.Yêu cầu khách hàng nói với người nhận tiền đến ngân hàng mở tài khoản làm cam kết
D.Đợi khi nào ngân hàng bên kia hoàn trả điện, sau đó chuyển lại hoặc rút tiền
Khách hàng - là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài khoản
nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi "Theo Ngân hàng, nên mở tài
khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?". Anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài
khoản nào trong các tài khoản sau? *
A/ Tài khoản tiền gửi có thông báo
BỊ Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
C/ Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
D/ Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn

Tại ngày đáo han một khoản tiền gửi có kỳ hạn mà khách hàng chưa rút thì
A: Tiền lãi không được nhập vốn, đồng thời ngân hàng tính lãi không kỳ hạn cho số tiền
gốc từ ngày đáo hạn cho đến ngày khách hàng rút tiền trong tương lai
B: Tiền lãi không được nhập vào vốn, ngân hàng không tính lãi cho số tiền gốc từ ngày đáo
cho đến ngày khách hàng rút tiền trong tương lai
C: Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới bằng - đúng
với kỳ hạn ban đầu theo lãi suất tại thời điểm đáo hạn
D: Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới bằng đúng với
kỳ hạn ban đầu theo lãi suất tại thời điểm gửi ban đầu

Đặc điểm của ....: do tổ chức phát hành bản cho các nhà đầu tư nhằm mục đích huy
động vốn, trong đó có thỏa thuận đến một thời điểm nào đó sau khi phát hành, các
nhà đầu tư có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu theo một tỷ lệ chuyển đổi nào đó *.
A: Thượng phiểu
B: Chứng chỉ tiền gửi
C: Trái phiếu chuyển đổi
D: Cổ phiếu ưu đãi

Ông A là người giám hộ cho Ông B theo quy định của Pháp luật, Ông C là 5/5 cha
ruột của Ông A. * *
A: Ông A ủy quyền lại cho Ông C giao dịch với ngân hàng.
B: Ông C cũng thuộc đối tượng là người giám hộ của Ông B nên có quyền giao dịch.
C: Ông A không được ủy quyền lại cho bất kỳ người nào khác.
D: Ông A được quyền ủy quyền lại cho Ông C và những người thân trong gia đình của
Đối tượng của cho vay trả góp của ngân hàng thương mại
A.Xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở
B.Chi phí mua phương tiện đi lại
C.Chi phí mua các vật dụng gia đình
D.Tất cả đều đúng.
Khi nào một khách hàng nên vay trả góp: *
A.Các khoản vay với số tiền lớn, thời gian tương đối dài
B.Các khoản vay với số tiền nhỏ, thời gian ngắn
C.Khách hàng có tài sản bảo đảm
D.Khách hàng không có tài sản bảo đảm

Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình 25/25
thức nào sau đây: *
A/ Cho vay tiêu dùng
B/ Cho vay theo hạn mức tín dụng
C/ Thấu chi
D/ Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 1: ......là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực:
(A) Cho thuê tài chính
B) Chiết khấu thương phiếu -
C) Bao thanh toán
D) Cho vay thấu chi
Câu 2: Đối với ngân hàng, trong các tài sản đảm bảo dưới đây, tài sản nào có tính
thanh khoản cao nhất?
A) Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B) Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C) Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D) Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi phân biệt thuật ngữ “cấp tín dụng và “cho
vay”?
A) Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B) Cho vay phải có TSTC trong khi cấp tín dụng không cần TSTC
C) Cho vay có thu nợ gốc và thu lãi trong khi cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc; không thu lãi
D) Cho vay là hoạt động của ngân hàng, cấp tín dụng là hoạt động của các TCTD phi ngân
hàng
Câu 4: Góc độ ngân hàng cho vay, yếu tố nào dưới đây kém quan trọng nhất?
A) Tài sản đảm bảo của khách hàng
B) Nguồn trả nợ của khách hàng
C) Phương án vay vốn của khách hàng
D) Năng lực pháp lý và năng lực hành vi của người đi vay
Câu 5: Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm:
A) Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng
B) Bao thanh toán
C) Cho vay
D) Phát hành giấy tờ có giá

Câu 6: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, ROA
là chỉ tiêu phản ánh:
A) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và tổng tài sản
B) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu
C) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và doanh thu
D) Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu

Câu 7: Ngân hàng kiểm tra điều kiện nào sau đây trước khi tất toán khoản vay của
khách hàng:
A) Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có)
B) Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
C) Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ ng/vụ trả nợ khoản vay của khách hàng
D) Kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng !
Câu 8: Vì sao việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng
vấn khách hàng để quyết định cho vay hay không?
A) Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ
B) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá
hạn hay không.
C) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách hàng, thu
thập thêm những thông tin cần thiết khác
D) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay
không
Câu 9: Tại sao ngân hàng phải thẩm định tính pháp lý của người vay?
A) Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
B) Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu
C) Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng
D) Cả A, B, C

Câu 10: Có thể cho vay không có bảo đảm tín dụng được không?
A) Không. Vì như thế rất rủi ro
B) Có. Vì bảo đảm tín dụng không phải là yếu tố duy nhất khi cho vay
C) Không. Vì bảo đảm tín dụng là nguồn trở nợ bổ sung khi khách hàng mất khả năng trả
nợ
D) Có. Vì ngân hàng không phải là tiệm cầm đồ
Câu 11: Theo quy chế cho vay hiện hà KT, TCT ID không đÌ Pợc cho vay vốn đối với
nhu cầu:
A) Trả nợ cá nhân và tổ chức khác không phải là TCTD
B) Mua vàng miếng
C) Sinh hoạt, tiêu dùng
D) Du lịch
Câu 12: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản cầm cố được, NGOẠI TRỪ:
A) Phương tiện vận tải
B) Đất nông nghiệp
C) Cổ phiếu
D) Hàng hóa
Câu 13: Quy trình tín dụng là gì?
B) Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi xem
xét cấp tín dụng cho khách hàng
C) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các NHTM
thống nhất xây dựng
D) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do MOI NHTM
thống nhất xây dựng
Câu 14: Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của tín dụng ngân hàng?
A) Dựa trên tài sản đảm bảo vệ
B) Dựa trên sự tin tưởng
C) Tài sản giao dịch có thể là tiền
D) Tất cả các phương án trên
Câu 15: Hình thức nào sau đây là bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, NGOẠI
trừ:
A) Hàng hóa
B) Nhà ở
C) Hoa lợi gắn liền với bất động sản
D) Quyền sử dụng đất
Câu 16: Thuật ngữ “Capacity” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau
đây:
A) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
B) Vốn
C) Tính cách người đi vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 17: Trong quy trình cấp tín dụng, phân tích tín dụng là khâu:
A) Sau khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, trước khi ngân hàng ra quyết định
cấp tín dụng, thông báo kết quả cho khách hàng
B) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi khách
hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
C) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng,
trước khi giải ngân
D) Là khâu đầu tiên trong quy trình cấp tín dụng
Câu 18: Những nội dung ngân hàng cần thực hiện kiểm tra Sa Ba khi giải gần:
A) Kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng
B) Kiểm tra tình hình tài chính, công nợ của khách hàng
C) Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
D) Tất cả các câu đều đúng
Câu 1.9: Theo các quy định hiện hành, khách hàng vay vốn tại các TCTD bao gồm:
A) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam
B) Cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể
C) Cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức có tư
cách pháp nhân hoạt động tại Việt Nam
D) Cá nhân, pháp nhân ý.
Câu 20: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng vào tài sản đảm bảo có thể đem lại
cho NHTM những ảnh hưởng nào trong hoạt động cấp tín dụng?
A) Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực nào vì đã có TSĐB để thu hồi nợ
B) Tâm lý lại khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C) Tốn kém chi phí quản lý TSĐB
D) Tốn kém chi phí thanh lý TSĐB
Câu 21: Chỉ cần phân tích tài chính, ngân hàng có thể ra quyết định cho vay được ,
không?
A) Được. Vì phân tích tài chính tức là trả lời câu hỏi của khách hàng có đủ tư cách, uy tín
vay ngân cũng như trả lời khách hàng có thể vay bao nhiêu và
B) Được. Vì phân tích tài chính là nội dung rất quan trọng để có thể ra quyết L. . . định
đúng đắn
C) Không. Vì phân tích tài chính chỉ mới xác định được tình trạng tài chính và dự báo năng
lực tài chính của khách hàng trong tương lai
D) Được. Vì phân tích tài chính để xác định được tình trạng tài chính và dự báo năng lực
tài chính của khách hàng trong tương lai mà đặc biệt là thời điểm đáo hạn để từ đó có
những ứng xử thích hợp
Câu 22: ...........là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên thuê một khoản
tiền hay kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong thời hạn để đảm bảo việc trả lại
tài sản thuê:
A) Ký cược.
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 23: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốm đối với nhu
cầu:
A) Chữa bệnh
B) Trả nợ TCTD khác (tái tài trợ)
C) Sinh hoạt tiêu dùng
D) Mua phương tiện vận tải
Câu 24: Đối với các khoản nợ vay ngắn hạn, thứ tự thu hồi nợ của TCTD:
A) Thu nợ gốc – nợ lãi tiền vay - phí (nếu có)
B) Phí (nếu có) – lãi vay – nợ gốc
C) Lãi vay - phí (nếu có) – nợ gốc
D) Lãi vay – nợ gốc - phí (nếu có)

25: Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương lại bao gồm các hại động:
A) ứng trước, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính,
bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi
B) cho vay, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bão lãnh, tài trợ xuất nhập
khẩu, thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức du phòng
C) cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho thêu tài chính, bảo lãnh
D) cho vay, chiết khấu, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức đự phòng, bao thanh
toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi, ủy thác và nhận
ủy thác
Câu 26: Tín dụng ngân hàng là gì
A) tín dụng giữa công chung cho vay) và Nhà nước (đi vay)
B) tín dụng giữa ngân hàng cho vay) với khách hàng (đi vay)
C) tín dụng giữa các doanh nghiệp bằng hình thức mua bán nợ
D) tất cả các phương án trên
Câu 27: Đảm bảo tín dụng có nghĩa như thế nào đối với khả năng đi thu hồi nợ
A) gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD
B) đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD
C) củng cố khả năng thu hồi nợ của TCTD
D) cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho TCTD
Câu 28: Theo quy chế cho vay hiện hành, chủ thể vay vốm có hề là?
A) Doanh nghiệp tư nhân
B) Công ty liên doanh
C) Hộ kinh doanh
D) Tất cả
Câu 29: ......là việc bên dả van đá xa gi10 cho bêm mạn tính để KT XIột klhoản tiền
hay kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong nhà thời gian để bảo đảm giao
kết hoặc th ng hiện nay đông
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc.
D)Ký quỹ
Câu 30: Điều kiện nào trong các liều kiện sa Cây Cầu Dia li có đối với tài sản đảm bảo
nợ vay?
A) Tài sản đảm bảo trong mọi trường hợp phải mua bảo hiểm
B) Tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của bên tảo đảm
C) Tài sản đảm bảo được phép giao dịch và không có tranh chấp
D) Cả B và C đúng
Câu 31: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất
A) Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên nhận thế chấp và không chuyển giao tài sản cho bên
nhận thế chấp như trường hợp cầm cố tài sản
B) Khi cầm cố tài sản bị phong tỏa tạm thời mất quyền định đoạt, còn thế chấp tài sản thì
không
C) Khi thế chấp tài sản thì khách hàng sẽ giao giấy tờ về sở hữu tài sản cho bên nhận thế
chấp, còn khi cầm cố tài sản thì khách hàng giao tài sản cho
bên nhận cầm cố
D) Việc cầm cố tài sản sẽ an toàn hơn là nhận thế chấp tài sản bởi vì tài sản
cầm cố thường: dễ cất giữ, để định giá, tính thanh khoản cao
Câu 32: Các bộ phận của ngân hàng liên quan đến khâu giải ngân vốn tín dụng
A) Bộ phận tín dụng
B) Bộ phận tín dụng, kế toán giao dịch, ngân quỹ
C) Bộ phận tín dụng, kiểm toán nội bộ, nghân quỹ
D) Bộ phận kế toán giao dịch, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
Câu 33: Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạm hay
không? Tại sao?
A) Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn tốt
B) Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại giấy tờ nào.
C) Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ đánh
giá được các yếu tố trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại)
D) Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin về khách hàng
được
Câu 34: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với yêu cầu:
A) Mua nhà
B) Mua vàng miếng SJC
C) Chữa bệnh
D) Du lịch
Câu 35: ....là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc
giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại NHTM để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
quân sự:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 36: Theo quy chế cho vay hiện hành, tổ chức nào dưới đây được phép cho vay:
A) Ngân hàng thương mại
B) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C) Tổ chức tài chính vi mô
D) Tất cả các tổ chức trên
Câu 37: Thuật ngữ “Collateral” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào
sau đây?
A) Vốn
B) Tính cách người đi vay
C) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 38: Mục tiêu của phân tích tín dụng là:
A) Xác thực thông tin khách hàng đã cung cấp
B) Định dạng rủi ro khi cho vay
C) Dự đoán hoặc có các biện pháp kiểm soát hoặc phòng ngừa rủi ro
D) Tất cả các phương án trên
Câu 39: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
+ Khách hàngXvay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005 + Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn
trả 30/06/2007
+ Khách hàng Zvay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006 Theo quy chế cho vay hiện hành của
NHNN Việt Nam, nhận định nào dưới đây sai?
A) Khách hàng Z vay ngắn hạn ý.
B) Khách hàng Y vay trung hạn
C) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
D) Khách hàng X vay ngắn hạn
Câu 40: Ở khẩu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu / /
Vòng quay hàng tồn kho” được tính bằng công thức nào sau đây?..
A) Doanh thu thuần / tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ thi
B) Tổng doanh thu trong kỳ/ tổng tài sản bình quân trong kỳ
C) Giá vốn hàng bán / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
D. Doanh thu thuần / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Câu 41: Nghiệp vụ nào sau đây là một trong những hình thức cấp tín dụng?
A) Bảo lãnh
B) Chiết khấu
C) Bao thanh toán
D) Tất cả đều đúng
Câu 42: Theo quy chế cho vay niệm là nh, điều kiện không bắt buộc đối với khách
hàng vay vốn:
A) Có tài sản đảm bảo
B) Mục đích vay vốn phù hợp
C) Có năng lực tài chính
D) Có phương án sử dụng vốn khả thi
Câu 43: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp,
quyết định bổ nhiệm Giám đốc... là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau đây trong
bộ hồ sơ tín dụng của doanh nghiệp?
A) Hồ sơ pháp lý
B) Hồ sơ tài sản bảo đảm
C) Hồ sơ tài chính
D) Hồ sơ vay vốn
Câu 44: Bảo đảm tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
bao gồm các hình thức chủ yếu:
A) Thế chấp, cầm cố
B) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3
C) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
D) Thế chấp, cầm cố, uy tín (tín chấp)
Câu 45: Danh từ “tín dụng không dùng để chỉ hành vi kinh tế nào sau đây?
A) Phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn
B) Bán chịu hàng hóa
C) Chiết khấu
D) Bảo lãnh
Câu 46: Trong quy trình cấp tín dụng, giải ngân là khâu:
A) Ngân hàng phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng
nguồn vốn tín dụng được cấp
B) Ngân hàng quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối hồ sơ cấp tín dụng của khách hàng
C) Ngân hàng thu hồi nợ của khách hàng
D) Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp
đồng cấp tín dụng
Câu 47: Vếu tố mang tính nguyên tắc để ngân hàng ra quyết định cho một khách
hàng vay vốn là:
A) Giá trị tài sản đảm bảo cho món vay lớn, tính khả mại cao
B) Phương án sử dụng vốn được xây dựng bài bản, đáng tin cậy
C) Khả năng khách hàng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn
D) Khách hàng đã từng có uy tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng
Câu 48: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản thế chấp được?
A) Máy móc, thiết bị
B) Hàng hóa
C) Quyền sử dụng đất
Phát biểu nào sau đây (về điều kiện GTCG chiết khấu) là một phát biểu sai: "
A.GTCG thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin chiết khấu
B.GTCG phải đảm bảo khả năng thanh toán
C.Thời gian còn lại đến hạn thanh toán của GTCG không quá 180 ngày
D.GTCG hợp lệ, hợp pháp
Từ phương án vay vốn của khách hàng A có các số liệu sau: Tổng chi phí cho 2/2 vụ
hè thu là: 3.600.000 đồng; vốn tự có là 2.400.000 đồng (Bao gồm: 1ha ruộng, công cày
và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng). Hộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thủy
lợi, mua lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật. Hãy xác định mức cho vay đối
với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30% tổng doanh thu.
Sản lượng lúa dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 triệu đồng/ tấn. *
A.1.200.000 đồng
B.1.872.000 đồng
C.3.600.000 đồng
D.2.400.000 đồng
Phát biểu nào sau đây (về điều kiện GTCG chiết khấu) là một phát biểu sai:
A.GTCG thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin chiết khấu
B.TCG phải đảm bảo khả năng thanh toán
C.Thời gian còn lại đến hạn thanh toán của GTCG không quá 180 ngày
D.GTCG hợp lệ, hợp pháp
Từ phương án vay vốn của khách hàng A có các số liệu sau: Tổng chi phí cho 2/2 vụ hè thu
là: 3.600.000 đồng; vốn tự có là 2.400.000 đồng (Bao gồm: 1ha ruộng, công cày và chăm
sóc, thu hoạch, phân chuồng). Hộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thủy lợi, mua lúa
giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật. Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết
theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30% tổng doanh thu. Sản lượng lúa dự kiến là
5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 triệu đồng/ tấn. *
A.1.200.000 đồng
B.1.872.000 đồng
C.3.600.000 đồng
D.2.400.000 đồng
Ngày 15/06/2015, công ty A gửi tới ngân hàng X hồ sơ đề nghị cấp hạn mức tín 1/2 dụng
cho quý 3 năm 2015 là 3.000 triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất của công ty
trong quý. Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng thống nhất với công ty các số liệu sau: (Đơn
vị tính: triệu đồng) - Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào: 12.910, Giá trị sản xuất khác phát
sinh trong quý: 9.875, TSLĐ bình quân: 6.150, Doanh thu thuần: 21.525, vốn tự có và các
nguồn vốn khác của công ty: 3.660, Tổng tài sản thế chấp của công ty: 4.150. Chính sách
tín dụng của ngân hàng Quy định mức cho vay không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm.
Hạn mức tín dụng hợp lý có thể cấp cho khách hàng trong trường hợp này là: *
3.000 triệu đồng
2.905 triệu đồng
2.850 triệu đồng
4.150 triệu đồng
Ngân hàng có thể sử dụng hình thức thu nợ gốc như thế nào đối với trường hợp cho vay
theo hạn mức tín dụng: *
A: Thu nợ gốc theo định kỳ
B: Thu nợ gốc theo doanh thu thực tế
C: Thu nợ gốc vào cuối mỗi năm
D: Câu A và B đúng
Đặc điểm của phương pháp cho vay từng lấn: *
A.Vốn tín dụng tham gia toàn bộ vào vòng quay vốn của doanh nghiệp, từ khâu dự trữ đến
khâu sản xuất, lưu thông
B.Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một quy trình nhất định trong chu kỳ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
C. Chỉ áp dụng đối với các nhu cầu vay vốn để mua sắm các tài sản có giá trị lớn.
D.Chỉ áp dụng cho các khách hàng cá nhân
Cho các số liệu của doanh nghiệp A: Doanh thu thuẫn trong năm 1.000 triệu 1/2 đồng, tỷ
trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 80%; số dư tồn kho: đầu năm 300 triệu
đồng, cuối năm 340 triệu đồng; số dư nợ phải thu, đầu năm 180 triệu đồng, cuối năm 220
triệu đồng. Hãy xác định thời hạn vay tối đa trong trường hợp cho vay đối tượng nợ phải
thu? *
A.91 ngày
B.146 ngày
C.117 ngày
D.73 ngày
Ông A có một sổ tiết sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 072 0
Ngày 30 tháng 6 năm 2019 Ông A đến cầm cố vay NHNo Hà Nam. Han xin vay đến 30
tháng 12 năm 2019 (nhưng theo chu chuyển vốn thi cuối tháng 01/2020 Ông A sẽ có nguồn
thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có
các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo Bạn, phương án nào sau đây là
phù hợp: *

A. Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là 31/01/2020 để phù
hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD).
B. Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 22/10/2019
phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm.
C. Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 30/12/2019
phù hợp với đề nghị của ông A.
Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ đồng, Công ty
đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo GiaLai 20 tỷ đồng. Như
vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không? *

Không
Thế nào là cho vay từng lần? *
A.Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín
dụng.
B.Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần thứ hai trở đi không
phải làm đơn xin vay.
C.Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng.
D.Là phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vốn thường
xuyên, vòng quay vốn nhanh.

Ngày 20/10/2010 Ông A rút tiền vay, ngân hàng C tính và thu lãi 06 ngày. Theo Bạn việc
tính và thu lãi như vậy là *
A.Đúng
B.Sai

Nguồn trả nợ của các khoản vay theo hạn mức tín dụng: *
A.Lợi nhuận sau thuế và khấu hao
B.Nguồn thu hình thành từ một hợp đồng, đơn đặt hàng cụ thể mà khách hàng vay đã ký
kết với người tiêu thụ
C.Toàn bộ nguồn thu mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ
D.Tất cả các câu trên đều đúng

Cho phép khách hàng chi vượt số dư Có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, là
đặc điểm của hình thức: *
A.Cho vay từng lần.
B.Cho vay theo hạn mức tín dụng
C.The ATM
D.Cho vay thấu chi.
Nhà Ông B vay. Ông B không có tài sản bảo đảm nhưng được một 2/2 viên HĐQT của
NHNo Việt Nam bảo lãnh bằng giấy chứng nhận quyền Nu nhà. Theo Bạn, việc cho vay đó
có trái quy định của Luật các TCTD năm 2010 *
A.Có
B.Không
Dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng trong
khoảng thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng được gọi là: *
A.Hạn mức thấu chi
B.Vốn lưu động
C.Dư nợ cho vay ngắn hạn
D.Hạn mức tín dụng
Từ bảng CĐKT của doanh nghiệp có số liệu như sau: Tiền:200, phải thu: 500, 2/2 phải trả:
300, tồn kho: 1.000, vay ngắn hạn: 700 (Đvt: tr. Đồng). Kết luận nào của nhân viên tín
dụng dưới đây đúng về doanh nghiệp: *
A..Khả năng thanh toán nhanh của DN tốt
B.Cá khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của DN không tố
C.Doanh nghiệp đang bị ứ đọng về hàng tồn kho.
D.Khả năng thanh toán ngắn hạn của DN không tốt.
Mức cho vay tối đa được căn cứ vào: *
A.Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu của khách hàng
B.Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có,
nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C.Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D.Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách
hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NH nơi cho vay
Chị A là chuyên viên phòng kiểm toán nội bộ (Ban kiểm soát) của NHNo Việt 2/2 Nam, có
nhu cầu vay đời sống, nguồn trả nợ bằng tiền lương hàng tháng, được chi nhánh NHNo xét
và quyết định cho vay. Theo Bạn, việc cấp tín dụng của chi nhánh như vậy là đúng hay sai
so với quy định hiện hành? *
A.Đúng
B.Sai
Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải 2/2 có tối
thiểu tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh? *
A.Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng:
B.Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
C.Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án;
D.Cả 3 mục tiêu trên.
c cho một số khách hàng vay như sau: Khách: 2/2 A. han trả 30/09/2005; Khách hàng Ý
Vay 200 triệu, hari trả 12007; Khách hàng Z vây 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy
chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là sai ?
*
A.Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
B.Khách hàng X vay ngắn hạn.
C.Khách hàng Z vay ngắn hạn
D.Khách hàng Y vay trung hạn.
Phát biểu nào sau đây chính xác nhất? *
A.Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm
B.Cho vay trung hại là các khoản cho có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
C.Cho vay ngắn hạn là các khoản cho các thời hạn đến 12 tháng
D..Cho vay dài hạn là các khoải co va có thời hạn cho; Và từ điển tiên
Cho thuê tài chính là hoạt động
A.Ngắn hạn;
B.Trung hạn và dài hạn;
C.Ngắn hạn, trung hạn và dài hạt
D.Ngắn hạn và trung hạn.
Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà,ngân hàng có thể chay vay dưới thức nào sau đây: *
A.Cho vay tiêu dùng
B.Cho vay theo hạn mức tín dụng
C.Thấu chi
D.Tất cả các câu trên đều đúng
Khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn kinh doanh thực phẩm trong dịp
tết nguyên đán, hình thức cho vay nào sau đây là thích hợp nhất: *
A.Cho vay theo món
B.Cấp hạn mức tín dụng dự phòng cho khách hàng.
C.Cấp hạn mức thấu chi
D.Cho vay theo hạn mức tín dụng
Thông thường, đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp 072 là gi? *
A.Tài sản lưu động của doanh nghiệp.
B.Tài sản cố định của doanh nghiệp
C.Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ.
D.Tài sản lưu động của doanh nghiệp chưa có nguồn tài trợ.
Thấu chi là: *
A.Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
B.Phương thức cấp tín dụng chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân
C.Phương thức cấp tín dụng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi
thanh toán
D.Một biện pháp đảm bảo tín dụng của khách hàng vay vốn
Phát biểu nào sau đây không chính xác: *
A.Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
B.Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
C.Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
D. Vay dài hạn nhắm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Đối với cho vay từng lần, mức cho vay được xác định dựa trên yếu tố nào sau 2/2 đây: *
A: Nhu cầu vay hợp lý và khả năng trả nợ của khách hàng cũng như giới hạn cung ứng vốn
của ngân hàng.
B: Chu kỳ hoạt động kinh doanh
C: Dự toán dòng tiền
D: Tất cả A, B, C

Thế nào là phương thức cho vay theo món: *


A.Là phương thức cho vay được ngân hàng tài trợ cho từng phương án kinh doanh riêng
biết.
B.Là phương thức cho vay chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
C.Là phương thức cho vay chỉ áp dụng tại các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
D.Là phương thức cho vay mà khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch.
Khách hàng A có nhu cầu 30 triệu đồng tiền mặt để thanh toán tiền hàng 1/2 nhưng trong
tài khoản thanh toán chỉ có 5 triệu đồng, KH sử dụng thấu chi để đáp ứng nhu cầu trong
thời gian từ ngày 26/10/2012 và đến ngày 11/11/2012 khách hàng thanh toán lại cho ngân
hàng. Xác định số tiền lãi thấu chi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng, lãi suất cho vay
thấu chi của ngân hàng là 14,4%/năm, *
A.204.000 đồng
B.170.000 đồng
C.160.000 đồng
D.192.000 đồng
Khách hàng có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có tín nhiệm với ngân 2/2 hàng, thi
phương thức cho vay nào áp dụng đối với khách hàng là phù hợp nhất: *
Cho vay từng lần
cho vay trả góp
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay trung dài hạn

Đấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ: *


A.Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán
B.Ngân hàng mua lại giấy tờ có giả sau khi đến hạn thanh toán
C.Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán
D.Ngân hàng cho vay với tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá
NH giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi 2/2 của người
thụ hưởng tại ngân hàng thì giá trị tổng tài sản của ngân hàng như thế nào. *
A.Không thay đổi
B.Tăng lên.
C.Giảm xuống
D.Tất cả đều sai
Phương pháp cho vay nào sau đây mà đối tượng cho vay bao gồm toàn bộ các 2/2 yếu tố
thuộc tài sản ngắn hạn, không phân biệt cho vay theo từng đối tượng riêng biệt? *
A.Cho vay theo hạn mức tín dụng
B.Cho vay từng lần
C.Cho vay trả góp
D.Tất cả các câu trên đều sai
Khoản vay 100 triệu đồng, được chia làm 04 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng, do kỳ thứ 2
khách hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng phải chuyển nợ quá hạn.
Khi thu lãi quá hạn, tính và thu thế nào: *
A.Thu lãi quá hạn cho cả số dư quá hạn (75 triệu đồng)
B.Chỉ thu lãi quá hạn cho số dư quá hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng).
Ngày 10/01/2011, Chi nhánh A xếp Ông B (là phó giám đốc phụ trách tín dụng 2/2 của chi
nhánh) thuộc hạng VIP và cấp tín dụng 50 triệu đồng, không áp dụng biện pháp bảo đảm
bằng tài sản. Theo Bạn, việc làm đó có phù hợp quy định của Luật các TCTD năm 201O? *
A.Có
B.Không
Hệ số thanh toán tức thời của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các
khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán: *
A.Tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
B.Vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
C.Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
D.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
Thời gian cho vay tối đa đối với nghiệp vụ cầm cổ sổ tiết kiệm (STK)? *
A.1 tháng
B.3 tháng
C.Phù hợp với kỳ hạn của sổ tiết kiệm và không quá thời hạn rút tiền còn lại trên STK.
D.Dưới 180 ngày

Vườn cà phê (vườn vải) có phải là bất động sản? *


A.Có
B.Không
Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân 2/2 hàng có
nguồn thanh khoản đều đặn, đề phòng rủi ro: *
A.Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá.
B.Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của khách hàng.
C.Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
D.Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
Hình thức thu tiền lãi vay đối với trường hợp ngân hàng cho vay theo hạn mức tín dụng:
A: Được tính và thu lãi mỗi tháng một lần
B: Thu lãi vào một ngày nhất định trong tháng theo thỏa thuận của ngân hàng và khách
hàng
C: Thu lãi vào ngày cuối tháng
D: Tất cả các câu trên đều đúng
Nhu cầu tín dụng ngắn hạn bao gồm: *
A: Tài trợ tài sản lưu động tạm thời
B. Mua sắm, sinh hoạt
C. Tài trợ thiếu hụt trong thanh toán
D: Tất cả các phương án trên
Khách hàng mới vay lần đầu, mức tín nhiệm thấp có thể cho vay theo hình thức: *
A: Cho vay từng lần
B: Cho vay theo hạn mức tín dụng
C: Cho vay thấu chi
D: Tất cả các phương án trên
Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sau đây giữ tài sản:
*
A.Bên vay
B.Bên thứ ba nểu được bên vay uỷ quyền
C.Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) uỷ quyền
D.Tất cả đều đúng
Khi nào khách hàng doanh nghiệp có thể vay theo hạn mức tín dụng: *
A.Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để dự trữ hàng tồn kho
B.Doanh nghiệp có nhu cầu vay số tiền lớn
C.Doanh nghiệp có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động cho một chu kỳ kinh doanh
D.Doanh nghiệp có nhu cầu vay với thời hạn dài
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn 2/2 mà
doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây: *
A.Số dư của các khoản phải thu
B.Số dư của các khoản phải trả.
C.Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả,
D.Tất cả sai
Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng du vậtmang tin về nghiệp vụ kinh tế tài cứ
chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên Về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực
sự hoàn thành, Chứng từ điện tử gồm những loại nào sau đây: *
A.Băng từ, đĩa từ
B.Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ khác
C.Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
D.Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác
Ngày 1/12/2014 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là 1/2 1200 triệu
đồng. Vốn tự tài trợ của công ty là 600 triệu đồng và công ty đề nghị vay 600 triệu đồng.
Tuy nhiên khi nghiên cứu hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua chịu
là 200 triệu đồng điều chỉnh đến 28/2/2015 mới đáo hạn. Theo anh/ chị ngân hàng nên cấp
tín dụng cho công ty X là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ các điều kiện vay vốn và
khoản vay được đề nghị là 3 tháng. *
A.1000 triệu đồng
B.1200 triệu đồng
C.600 triệu đồng
D.400 triệu đồng

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)


Câu 1: Hoạt động nào sau đây mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thương
mại?
A) Hoạt động trung gian thanh toán
B) Hoạt động cấp tín dụng
C) Hoạt động đầu tư
D) Hoạt động phát hành giấy tờ có giá
Câu 2: Dựa vào hình thức sở hữu Ngân hàng Xây dựng (CB) thuộc loại nào sau đây?
A) NHTM cổ phần
B) Ngân hàng Nhà nước
C) Ngân hàng liên doanh
D) Chi Nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
Câu 3: Hoạt động nào không phải là hoạt động ngoài bảng thống kê tài sản của ngân
hàng?
A) Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng
B) Các hợp đồng cam kết cho vay
C) Các hợp đồng phái sinh chưa đến hạn
D) Các hợp đồng huy động vốn
Câu 4: Hình thức tín dụng nào phù hợp đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn thời
vụ, đột xuất ngoài dự kiến?
A) Cho vay từng lần
B) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C) Chiết khấu thương phiếu
D) Tất cả A, B, C
Câu 5: Nhân tố nào không phải là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến huy động vốn
tiền gởi của ngân hàng thương mại?
A) Cạnh tranh của kênh huy động vốn khác
B) Khả năng tiết kiệm của nền kinh tế
C) Địa bàn hoạt động
D) Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
Câu 6: Một hợp đồng thương mại được bảo lãnh thanh toán sẽ có lợi cho ai?
A) Người mua
B) Người bán
C) Ngân hàng phát hành
D) Tất cả A, B, C
Câu 7: Tài sản không sinh lời của ngân hàng là:
A) Tiền mặt
B) Các khoản cấp tín dụng
C) Trái phiếu
D) Các khoản góp vốn đầu tư
Câu 8: Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm?
A) Phát hành giấy tờ có giá
B) Bao thanh toán
C) Chiết khấu
D) Bảo lãnh

Câu 9: Các phát biểu sau đây sai, NGOẠI TRỪ:


A) Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng
các dịch vụ thanh toán
B) Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng và được hưởng lãi suất
C) Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn
với mức lãi suất cao
D) Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh lời
ổn định vì lãi suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau
Câu 10: Một doanh nghiệp muốn gửi tiền vào ngân hàng với mục đích sinh lời.
Doanh nghiệp nên chọn hình thức tiền gửi nào?
A) Tiền gửi không kỳ hạn
B) Tiền gửi thanh toán
C) Tiền gửi có kỳ hạn
D) Tiền gửi tiết kiệm
Câu 11: Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương
mại?
A) Nhận tiền gửi của khách hàng
B) Phát hành kỳ phiếu
C) Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng
D) Vay trên thị trường liên ngân hàng
Câu 12: Hình thức đảm bảo tiền vay nào sau đây không chính xác?
A) Thế chấp giấy tờ có giá
B) Cầm cố kim khí quý
C) Cầm cố sổ tiết kiệm
D) Thế chấp giấy tờ xe
Câu 13: Hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực:
A) Cho thuê tài chính
B) Cho vay thấu chi
C) Chiết khấu thương phiếu
D) Bao thanh toán
Câu 14: Chiết khấu giấy tờ có giá tại NHTM là hình thức tín dụng:
A) Trực tiếp
B) Tiêu dùng
C) Gián tiếp
D) Thương mại
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A) Đầu tư là nghiệp vụ tài sản có
B) Huy động vốn là nghiệp vụ tài sản có
C) Bảo lãnh là nghiệp vụ ngoại bảng
D) Cho vay là nghiệp vụ nội bảng
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai:
A) Vay theo hạn mức thấu chi, thanh toán vượt quá số dư trong dài hạn
B) Vay theo hạn mức thấu chi, khách hàng có thể trả nợ bất cứ lúc nào và mất
phí trả nợ trước hạn
C) Vay theo hạn mức thấu chi, lãi suất vay thông thường cao hơn vay tiêu dùng
D) Vay theo hạn mức thấu chi phải có tài khoản tiền gửi thnah toán tại ngân
hàng
Câu 17: Khi vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch tăng sẽ kéo theo nhu cầu vốn
lưu động kỳ kế hoạch:
A) Tăng
B) Không đổi
C) Giảm
D) Chưa biết
Câu 18: Thời gian ân hạn là gì?
A) Thời gian khách hàng chưa trả nợ gốc cho ngân hàng
B) Thời gian ngân hàng thẩm định và ra quyết định cho vay
C) Thời gian gia hạn nợ cho khách hàng trước khi chuyển sang nợ quá hạn
D) Thời gian ngân hàng thu hồi nợ gốc và lãi của khách hàng
Câu 19: Ngân hàng huy động vốn phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A) Hoàn trả gốc và lãi
B) Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định
C) Bảo mật thông tin khách hàng
D) Cả A, B, C
Câu 20: Đối với vay theo hạn mức thấu chi, nếu lãi tiền gửi lớn hơn lãi tiền vay
thì ngân hàng sẽ:
A) Ghi Có vào tài khoản của khách hàng số chênh lệch
B) Ghi Nợ vào tài khoản của khách hàng số chênh lệch
C) Ghi Có vào tài khoản của ngân hàng số chênh lệch
D) Ghi Nợ vào tài khoản của ngân hàng số chênh lệch
Câu 21: Đối với hình thức vay từng lần, nhu cầu vốn lưu động của khách hàng
không phụ thuộc vào?
A) Vòng quay vốn lưu động trong kỳ kế hoạch
B) Vốn khách hàng tham gia vào phương án kinh doanh
C) Chi phí sản xuất kinh doanh
D) Khấu hao tài sản cố định nếu có
Câu 22: Hiện nay, phương thức cho thuê tài chính nào được áp dụng phổ biến?
A) Cho thuê có sự tham gia của 2 bên: bên cho thuê và bên đi thuê
B) Cho thuê có sự tham gia của 3 bên: bên cho thuê, bên đi thuê và bên cung
cấp
C) Tái cho thuê tài chính hay còn gọi là bán và cho thuê lại
D) Cho thuê giáp lưng
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A) Hối phiếu là giấy tờ có giá không sinh lời
B) Lệnh phiếu do nhà xuất khẩu ký phát
C) Hối phiếu do nhà nhập khẩu phát hành
D) Hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ, người nhập khẩu là
người trả tiền
Câu 24: Kỳ hạn của Tài sản lớn hơn kỳ hạn của Nợ. Rủi ro sẽ xuất hiện nếu:
A) Lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên, lãi suất cho vay và
đầu tư dài hạn không đổi
B) Lãi suất huy động trong những năm tiếp theo giảm xuống, lãi suất cho vay
và đầu tư dài hạn không đổi
C) Không chịu rủi ro lãi suất
D) Lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi, lãi suất cho vay và
đầu tư tăng lên
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai:
A) Khách hàng cá nhân bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
B) Vay sửa chữa nhà là vay tiêu dùng
C) Cơ cấu thời hạn trả nợ là việc ngân hàng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn
nợ vay của khách hàng
D) Đảm bảo tín dụng là thể hiện nghĩa vụ trả nợ chính của khách hàng đối với
ngân hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Câu 26: Nợ quá hạn (Non performing loan_NPL) bao gồm:
A) Khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn
B) Khoản nợ mà chỉ có toàn bộ nợ gốc đã quá hạn
C) Khoản nợ mà chỉ có một phần nợ gốc đã quá hạn
D) Khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ lãi đã quá hạn
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai đối với cho vay theo hạn mức tín dụng?
A) Dư nợ cho vay không được vượt quá hạn mức cho vay
B) Mỗi kỳ khách hàng lập 1 hồ sơ vay và kí 1 hợp đồng cho vay hạn mức
C) Tiền lãi thu theo từng khế ước vay, vốn gốc thu khi khách hàng có doanh
thu
D) Điều kiện cho vay được xác định độc lập cho từng lần vay
Câu 28: Hạn mức tín dụng được xác định:
A) Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động ròng kế hoạch – Vay nợ khác
B) Nhu cầu vốn lưu động kế hoạch – Vốn lưu động ròng kế hoạch – Vay nợ dự
kiến khác
C) Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động ròng – Vốn khác
D) Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn
Câu 29: Công ty XYZ đang tổ chức đấu thầu để lựa chọn đối tác thi công dự án
biệt thự nghỉ dưỡng do công ty làm chủ đầu tư. Để trở thành một trong các
thành viên tham gia đấu thầu, công ty Xây dựng có thể trao cho công ty XYZ
một bảo lãnh…để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ.
A) Bảo lãnh tạm ứng
B) Bảo lãnh dự thầu
C) Bảo lãnh thanh toán
D) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Câu 30: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế
chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng.
A) Tài sản cầm cố có thể thanh lý được, tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ
không thể thanh lý được
B) Tài sản cầm cố có thể di chuyển được, tài sản thế chấp không di chuyển
được
C) Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng sở hữu, tài sản thế chấp không thể
chuyển nhượng quyền sở hữu được
D) Tài sản cầm cố có sự chuyển giao quyền sở dụng, tài sản thế chấp không có
sự chuyển giao quyền sử dụng
Câu 1: Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức nào sau đây?
A ) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác, phát hành chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu và GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt
động tại Việt Nam và nước ngoài, vay vốn ngắn hạn của NHNN.
B ) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác, phát hành chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu và các GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt
động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoài.
C ) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và GTCG khác, vay ngắn hạn của NHNN.
D ) Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác; phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá.
Câu 2: Tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau ở?
A ) Tính an toàn.
B ) Tính sinh lời
C ) Bí mật thông tin tài khoản.
D ) Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Các thuộc tính của giấy tờ có giá?
A ) Rủi ro cao, sinh lời cao.
B ) Mệnh giá, lãi suất, thời hạn.
C ) Tính thanh khoản cao, dùng để huy động vốn thuận tiện.
D ) Giá trị, thị giá, rủi ro.
Câu 4: Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng?
A ) Lãi suất.
B ) Thói quen giao dịch của người gửi tiền
C ) Thương hiệu của ngân hàng
D ) Mạng lưới chi nhánh ngân hàng
Câu 5: Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng?
A ) Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
B ) Đặc điểm địa bàn hoạt động
C ) Cạnh tranh của kênh huy động khác
D ) Khả năng tiết kiệm của nền kinh tế
Câu 6: Khi phát hành trái phiếu để huy động vốn, NHTM phải chịu những loại phí
nào?
A ) Phí xin phép phát hành, phí môi giới và bảo lãnh phát hành
B ) Phí thông báo phát hành, phí môi giới.
C ) Lãi trả cho trái chủ bằng lãi suất trái phiếu được công bố nhân với mệnh giá
của trái phiếu
D ) Phí xin phép phát hành, thông báo phát hành, phí môi giới và bảo lãnh phát
hành, lãi trả cho nhà đầu tư.
Câu 7: Khi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải có?
A ) Kế toán trưởng.
B ) Người được chủ tài khoản ủy quyền
C ) Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ
D ) Chủ tài khoản – kế toán trưởng – người được ủy quyền.
Câu 8: Đối với khách hàng cá nhân, giấy tờ nào cần thiết để mở tài khoản thanh
toán?
A ) CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn
B ) Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
C ) CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu
D ) CMND, giấy tờ xe, giấy tờ nhà
Câu 9: Đây là loại tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ
A ) Tài khoản vãng lai
B ) Tài khoản ký quỹ
C ) Tài khoản tiền gửi thanh toán
D ) Tài khoản séc.
Câu 10: Tiền gửi thanh toán là hình thức ……bằng cách………
A ) Ngân hàng đi vay, mở tài khoản có kỳ hạn
B ) Ngân hàng huy động vốn, mở sổ tiết kiệm
C ) Ngân hàng đi vay, mở sổ tiết kiệm
D ) Ngân hàng huy động vốn, mở tài khoản không kỳ hạn
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn vốn tự có?
A ) Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B ) Có tính ổn định cao
C ) Quyết định quy mô hoạt động của NHTM
D ) Có chi phí sử dụng vốn cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí đầu vào
của NHTM
Câu 12: Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại
tiền gửi nào sau đây?
A ) Tiền gửi thanh toán
B ) Tiền gửi không kỳ hạn
C ) Tiền gửi có kỳ hạn
D ) Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 13: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu
đồng tại ngân hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm hỳ
hạn 6 tháng là 9%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định ngày đáo hạn của sổ
tiết kiệm:
A ) 18/12/2012
B ) 17/12/2012
C ) 31/12/2012
D ) 18/06/2013
Câu 14: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu
đồng tại ngân hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ
hạn 6 tháng là 9%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định số ngày gửi thực tế
của sổ tiết kiệm:
A ) 180 ngày
B ) 181 ngày
C ) 182 ngày
D ) 183 ngày
Câu 15: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu
đồng tại ngân hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ
hạn 6 tháng là 9%/năm, trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận
được khi đáo hạn (biết ngân hàng tính lãi theo số ngày thực tế của kỳ hạn, cơ
sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày)?
A ) 4,5 triệu
B ) 4,525 triệu
C ) 4,550 triệu
D ) 4,575 triệu
Câu 16: Bác Hòa có một sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng. Do không còn đi làm nên
chi tiêu hàng tháng của bác từ lương hưu và tiền lãi ngân hàng, nếu thiếu thì
con của bác sẽ trợ cấp thêm. Hiện tại, ngân hàng đang trả lãi suất 9%/năm
cho loại tiền gửi VND kỳ hạn 12 tháng, lĩnh lãi hàng tháng. Lương hưu của
bác là 2,5 triệu đồng trong khi nhu cầu chi tiêu hàng tháng của bác khoảng 4
triệu. Xác định thu nhập hàng tháng của bác Hòa?
A ) 2,5 triệu
B ) 4,5 triệu
C ) 4 triệu
D ) 4,5 triệu

Câu 17: Lãi suất huy động vốn của các NHTM do:
A ) Từng NHTM xây dựng trình NHNN quyết định
B ) NHTW quyết định
C ) NHTM xây dựng trên cơ sở các văn bản quy định, hướng dẫn, điều chỉnh
của pháp luật, các văn bản dưới luật, quy định của NHNN trong từng thời
kỳ.
D ) Các NHTM cùng quyết định
Câu 18: KH A đến ngân hàng để bán USD, KH B đến để gửi tiết kiệm, KH C đến nộp
tiền vào TK, KH D đến NH để mua USD với mục đích để trả tiền mua xe
máy trong nước. Theo bạn KH nào sẽ được NH phục vụ?
A ) KH A, B, C
B ) KH B, C, D
C ) KH A, B, C, D
D ) KH A và B
Câu 19: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn khác nhau ở điểm nào sau
đây?
A ) Tính sinh lời
B ) Các tính lãi
C ) Sử dụng dịch vụ thanh toán
D ) Tính an toàn đối với khách hàng
Câu 20: Tính tiền lãi không kỳ hạn cho khách hàng trong tháng 2 năm 2020 với diễn
biến tài khoản của khách hàng như sau: số dư đầu kỳ 15 triệu đồng, ngày 7/2
khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản 45 triệu đồng, ngày 13/2 khách hàng
chuyển khoản cho người thân số tiền 20 triệu đồng, ngày 19/2 khách hàng
rút tiền từ tài khoản 15 triệu đồng, ngày 23/2 khách hàng gởi tiền vào tài
khoản 100 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn mà ngân hàng hiện
niệm yết là 0,73%/ năm
A ) 33.763 đồng
B ) 33.300 đồng
C ) 30.800 đồng
D ) 31.228 đồng
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A ) Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một nơi
duy nhất
B ) Khách hàng có quyền mở một tài khoản tại nơi cư trú và có thể mở nhiều
tài khoản tiền gửi ở những nơi khác tùy theo nhu cầu sử dụng
C ) Công ty chỉ có thể mở tài khoản tại nơi đặt trụ sở chính và nơi Giám đốc
Công ty sinh sống.
D ) Khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi, phụ thuộc vào
quy định của ngân hàng đó.
Câu 22: Khách hàng có tài khoản tiền gởi có kỳ hạn, nếu vì lí do nào đó phải rút tiền
trước hạn, NHTM có thể xử lý bằng cách?
A ) Từ chối
B ) Yêu cầu khách hàng phải báo trước, ít nhất một khoảng thời gian nào đó về
ý định rút trước
C ) Trả lãi suất rất thấp cho khách hàng, do khách hàng phải chịu lãi suất phạt
vì đã làm ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của NH.
D ) Tất cả các cách trên
Câu 23: Vì sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành GTCG
bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm?
A ) Vì phát hành GTCG dễ hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
B ) Vì phát hành GTCG có chi phí huy động vốn thấp hơn huy động vốn qua
tài khoản tiền gửi tiết kiệm
C ) Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm của huy động vốn qua tài
khoản tiền gửi tiết kiệm
D ) Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, cần nhiều hình thức để khách
hàng chọn lựa.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A ) Nguồn vốn huy động thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của
NHTM
B ) Nguồn vốn huy động thường có tính ổn định cao
C ) Nguồn vốn huy động được NHTM sử dụng cho các hoạt động cấp tín dụng,
bảo lãnh, không được sử dụng để đầu tư
D ) Nguồn vốn huy động được sử dụng để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt
động kinh doanh của NHTM
Câu 25: Tại ngày đáo hạn một khoản tiền gửi có kỳ hạn mà khách hàng chưa rút thì?
A ) Tiền lãi không được nhập vốn, đồng thời ngân hàng tính lãi không kỳ hạn
cho số tiền gốc từ ngày đáo hạn cho đến ngày khách hàng rút tiền trong
tương lai
B ) Tiền lãi không được nhập vào vốn, ngân hàng không tính lãi cho số tiền gốc
từ ngày đáo hạn cho đến ngày khách hàng rút tiền trong tương lai
C ) Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới
bằng đúng với kỳ hạn ban đầu theo lãi suất tại thời điểm đáo hạn
D ) Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới
bằng đúng với kỳ hạn ban đầu theo lãi suất tại thời điểm gửi

Câu 26: Đặc điểm của …..: do tổ chức phát hành bán cho các nhà đầu tư nhằm mục
đích huy động vốn, trong đó có thỏa thuận đến một thời điểm nào đó sau khi
phát hành, các nhà đầu tư có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu theo một tỷ lệ
chuyển đổi nào đó
A ) Thương phiếu
B ) Chứng chỉ tiền gửi
C ) Trái phiếu chuyển đổi
D ) Cổ phiếu ưu đãi
Câu 27: Ông A là người giám hộ cho ông B theo quy định của Pháp luật, ông C là cha
ruột của ông A.
A ) Ông A ủy quyền lại cho ông C giao dịch với ngân hàng
B ) Ông C cũng thuộc đối tượng là người giám hộ của ông B nên có quyền giao
dịch
C ) Ông A không được ủy quyền lại cho bất kỳ người nào khác
D ) Ông A được quyền ủy quyền lại cho ông C và những người thân trong gia
đình của ông
Câu 28: Ông A muốn mở TK TGTT cho ông B đang trong quá trình thụ án, ông A và
ông B phải làm gì?
A ) Mở TK TGTT bình thường cho ông B và xuất trình CMND
B ) Mở TK TGTT cho con ông B và ông A xác nhận đồng ý
C ) Mở đồng tài khoản cho hai ông, xuất trình CMND của ông A và ông B
D ) Mở cho ông A nếu ông A có giấy tờ chứng minh là người giám hộ ông B
Câu 29: Ông A ủy quyền cho ông B sử dụng TK TGTT của mình tại ngân hàng ABC
– chi nhánh X. Trường hợp ông A không muốn ủy quyền nữa thì phải làm
gì?
A ) Gọi điện lên ngân hàng ABC và thông báo rằng không ủy quyền nữa
B ) Ông A thông báo cho ngân hàng ABC – CN X bằng văn bản, có chữ ký.
Không cần thiết ông B phải ký (trừ trường hợp ủy quyền có hưởng thù lao
C ) Ông A thông báo cho ông B về việc không ủy quyền nữa và ông B lên ngân
hàng ABC – CN X thông báo lại
D ) Ông A và ông B lên ngân hàng ABC bất kỳ chi nhánh nào để thông báo
Câu 30: Khi đóng TK tiền gửi thanh toán, số dư còn lại được giải quyết:
A ) Số dư còn lại trong TK được trả lại cho khách hàng
B ) Ngân hàng và khách hàng chia nhau
C ) Nếu ngân hàng phát hiện chủ tài khoản đang nợ nần thì trả nợ cho chủ TK
D ) Theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định của ngân hàng

Câu 31: Trong quản lí các nghiệp vụ huy động vốn cần thực hiện các biện pháp kinh
tế, tâm lý, tổ chức kỹ thuật. Phát biểu nào sau đây sai?
A ) Biện pháp kinh tế: lãi suất thõa đáng kết hợp với các hình thức thưởng, ưu
đãi, miễn phí dịch vụ
B ) Biện pháp về tâm lý: quảng cáo, tiếp thị, đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn,
loại tiền gửi, số dư
C ) Biện pháp về tâm lý: xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngân hàng, khuyến
mãi thu hút tiền gửi.
D ) Biện pháp về tổ chức kỹ thuật: mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao
dịch, hiện đại hóa trang thiết bị, công nghệ thông tin, đơn giảm hóa thủ tục
Câu 32: Đối với nghiệp vụ rút tiền mặt từ TK thanh toán của KH, các bạn GDV sẽ
thực hiện như thế nào?
A ) Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT, kiểm tra số dư và chữ ký của khách
hàng có khớp đúng hay không
B ) Hướng dẫn khách hàng điền vào giấy đề nghị rút tiền => hạch toán trên
corebanking => chi tiền cho khách hàng
C ) Yêu cầu KH xuất trình CMT => hướng dẫn KH điền vào giấy đề nghị rút
tiền mặt => tiến hành kiểm tra thông tin KH, số dư TK, chữ ký => hạch toán
trên corebanking =>chuyển kiểm soát duyệt => chi tiền cho KH
D ) A, B đúng
Câu 33: Ngày 6/5/2016 khách hàng H gửi tiết kiệm 450 triệu, kỳ hạn một tháng, lãnh
lãi cuối kỳ, tự động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết
kiệm. Tổng số tiền KH tất toán là bao nhiêu? Biết: phương thức tính lãi theo
số ngày thực tế, cơ sở năm 365 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng thay đổi
theo từng thời kỳ như sau: 27/4/2016: 5,20%/ năm; 4/5/2016: 5,45%/năm;
7/5/2016: 5,40%/năm; không kỳ hạn: 0,3%/năm.
A ) 452.082.945 đồng
B ) 452.015.753 đồng
C ) 352.063.836 đồng
D ) 352.487.260 đồng
Câu 34: Ngày 28/02/2020 KH A đến ngân hàng điều chỉnh lệnh chuyển tiền trước đó
do khách hàng đã ghi sai tên đơn vị hưởng. Trong trường hợp này các bạn tư
vấn cho khách hàng như thế nào?
A ) Hướng dẫn khách hàng điền vào lệnh tra soát
B ) Tư vấn cho khách hàng rút tiền lại
C ) Yêu cầu khách hàng nói với người nhận tiền đến ngân hàng mở tài khoản
làm cam kết
D ) Đợi khi nào ngân hàng bên kia hoàn trả tiền, sau đó chuyển lại hoặc rút tiền

Câu 35: Khách hàng – là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến ngân hàng để mở tài
khoản nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi “theo ngân hàng,
nên mở tài khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?”. Anh/chị hãy hướng
dẫn KH mở TK nào trong các tài khoản sau?
A ) Tài khoản tiền gửi có thông báo
B ) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
C ) Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
D ) Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Câu 36: Phát biểu nào sau đây đúng?
A ) Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng
các dịch vụ thanh toán
B ) Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn
với mức lãi suất cao
C ) Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng và được hưởng lãi suất
D ) Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh
lời ổn định vì lãi suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A ) Khi phong tỏa toàn bộ thì tất cả số tiền trong TK TGTT đều không sử dụng
được
B ) Khi phong tỏa, số dư kế toán và số dư khả dụng đều bằng 0
C ) Khi phong tỏa, số dư kế toán bằng số dư khả dụng
D ) Phong tỏa một thời gian thì TK TGTT sẽ bị đóng lại
Câu 38: Giả sử khách hàng A, B, C mua một kỳ phiếu của VCB có những tính chất
sau: Mệnh giá:50.000.000 đồng, Loại kỳ phiếu: vô danh, Kỳ hạn: 6 tháng,
Lãi suất: 7,8%/năm. Phương thức trả lãi: A chọn lãi trả sau; B chọn lãi trả
trước; C chọn lãi trả định kỳ hàng tháng. Số tiền khách hàng A, B, C nhận
được khi kỳ phiếu đến hạn lần lượt là?
A) 50.000.000 đồng – 50.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
B) 50.000.000 đồng – 51.950.000 đồng – 50.000.000 đồng
C) 51.950.000 đồng – 48.050.000 đồng – 50.325.000 đồng
D) 51.950.000 đồng – 50.000.000 đồng – 51.625.000 đồng
CHƯƠNG 3
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Câu 1: …….là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực:
A) Cho thuê tài chính
B) Chiết khấu thương phiếu
C) Bao thanh toán
D) Cho vay thấu chi
Câu 2: Đối với ngân hàng, trong các tài sản đảm bảo dưới đây, tài sản nào có tính
thanh khoản cao nhất?
A) Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B) Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C) Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D) Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi phân biệt thuật ngữ “cấp tín dụng” và “cho
vay”?
A) Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B) Cho vay phải có TSTC trong khi cấp tín dụng không cần TSTC
C) Cho vay có thu nợ gốc và thu lãi trong khi cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc;
không thu lãi
D) Cho vay là hoạt động của ngân hàng, cấp tín dụng là hoạt động của các
TCTD phi ngân hàng
Câu 4: Góc độ ngân hàng cho vay, yếu tố nào dưới đây kém quan trọng nhất?
A) Tài sản đảm bảo của khách hàng
B) Nguồn trả nợ của khách hàng
C) Phương án vay vốn của khách hàng
D) Năng lực pháp lý và năng lực hành vi của người đi vay
Câu 5: Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm:
A) Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng
B) Bao thanh toán
C) Cho vay
D) Phát hành giấy tờ có giá
Câu 6: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, ROA là
chỉ tiêu phản ánh:
A) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và tổng tài sản
B) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu
C) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và doanh thu
D) Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
Câu 7: Ngân hàng kiểm tra điều kiện nào sau đây trước khi tất toán khoản vay của
khách hàng:
A) Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có)
B) Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
C) Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ khoản vay của khách
hàng
D) Kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng
Câu 8: Vì sao việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng
vấn khách hàng để quyết định cho vay hay không?
A) Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ
B) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ
quá hạn hay không
C) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ
sơ khách hàng, thu thập thêm những thông tin cần thiết khác
D) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản
thế chấp hay không
Câu 9: Tại sao ngân hàng phải thẩm định tính pháp lý của người vay?
A) Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
B) Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu
C) Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng
D) Cả A, B, C
Câu 10: Có thể cho vay không có bảo đảm tín dụng được không?
A) Không. Vì như thế rất rủi ro
B) Có. Vì bảo đảm tín dụng không phải là yếu tố duy nhất khi cho vay
C) Không. Vì bảo đảm tín dụng là nguồn trở nợ bổ sung khi khách hàng
mất khả năng trả nợ
D) Có. Vì ngân hàng không phải là tiệm cầm đồ
Câu 11: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu
cầu:
A) Trả nợ cá nhân và tổ chức khác không phải là TCTD
B) Mua vàng miếng
C) Sinh hoạt, tiêu dùng
D) Du lịch
Câu 12: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản cầm cố được, NGOẠI TRỪ:
A) Phương tiện vận tải
B) Đất nông nghiệp
C) Cổ phiếu
D) Hàng hóa

Câu 13: Quy trình tín dụng là gì?


A) Quy định về việc cho vay của NHTM gửi lên NHNN
B) Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi
xem xét cấp tín dụng cho khách hàng
C) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng
do các NHTM thống nhất xây dựng
D) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng
do mỗi NHTM thống nhất xây dựng
Câu 14: Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của tín dụng ngân hàng?
A) Dựa trên tài sản đảm bảo
B) Dựa trên sự tin tưởng
C) Tài sản giao dịch có thể là tiền
D) Tất cả các phương án trên
Câu 15: Hình thức nào sau đây là bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, NGOẠI
TRỪ:
A) Hàng hóa
B) Nhà ở
C) Hoa lợi gắn liền với bất động sản
D) Quyền sử dụng đất
Câu 16: Thuật ngữ “Capacity” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào
sau đây:
A) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
B) Vốn
C) Tính cách người đi vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 17: Trong quy trình cấp tín dụng, phân tích tín dụng là khâu:
A) Sau khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, trước khi ngân
hàng ra quyết định cấp tín dụng, thông báo kết quả cho khách hàng
B) Sau khi ngân hàng ra quyết dịnh và thông báo kết quả cho khách hàng,
trước khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
C) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng,
trước khi giải ngân
D) Là khâu đầu tiên trong quy trình cấp tín dụng
Câu 18: Những nội dung ngân hàng cần thực hiện kiểm tra sau khi giải ngân:
A) Kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng
B) Kiểm tra tình hình tài chính, công nợ của khách hàng
C) Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
D) Tất cả các câu đều đúng

Câu 19: Theo các quy định hiện hành, khách hàng vay vốn tại các TCTD bao gồm:
A) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, pháp nhân được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam
B) Cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể
C) Cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức có
tư cách pháp nhân hoạt động tại Việt Nam
D) Cá nhân, pháp nhân
Câu 20: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng vào tài sản đảm bảo có thể đem lại
cho NHTM những ảnh hưởng nào trong hoạt động cấp tín dụng?
A) Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực nào vì đã có TSĐB để thu hồi nợ
B) Tâm lý ỷ lại khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C) Tốn kém chi phí quản lý TSĐB
D) Tốn kém chi phí thanh lý TSĐB
Câu 21: Chỉ cần phân tích tài chính, ngân hàng có thể ra quyết định cho vay được
không?
A) Được. Vì phân tích tài chính tức là trả lời câu hỏi của khách hàng có
đủ tư cách, uy tín vay ngân cũng như trả lời khách hàng có thể vay bao
nhiêu và trong bao lâu thì có thể trả được
B) Được. Vì phân tích tài chính là nội dung rất quan trọng để có thể ra
quyết định đúng đắn
C) Không. Vì phân tích tài chính chỉ mới xác định được tình trạng tài
chính và dự báo năng lực tài chính của khách hàng trong tương lai
D) Được. Vì phân tích tài chính để xác định được tình trạng tài chính và
dự báo năng lực tài chính của khách hàng trong tương lai mà đặc biệt
là thời điểm đáo hạn để từ đó có những ứng xử thích hợp
Câu 22: ………..là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên thuê một khoản tiền
hay kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong thời hạn để đảm bảo
việc trả lại tài sản thuê:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 23: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu
cầu:
A) Chữa bệnh
B) Trả nợ TCTD khác (tái tài trợ)
C) Sinh hoạt tiêu dùng
D) Mua phương tiện vận tải

Câu 24: Đối với các khoản nợ vay ngắn hạn, thứ tự thu hồi nợ của TCTD:
A) Thu nợ gốc – nợ lãi tiền vay – phí (nếu có)
B) Phí (nếu có) – lãi vay – nợ gốc
C) Lãi vay – phí (nếu có) – nợ gốc
D) Lãi vay – nợ gốc – phí (nếu có)
Câu 25: Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động:
A) ứng trước, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài
chính, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi
B) cho vay, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bão lãnh, tài
trợ xuất nhập khẩu, thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn
mức dự phòng
C) cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho thêu tài chính, bảo lãnh
D) cho vay, chiết khấu, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự
phòng, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập
khẩu, cho vay thấu chi, ủy thác và nhận ủy thác
Câu 26: Tín dụng ngân hàng là gì?
A) tín dụng giữa công chúng (cho vay) và Nhà nước (đi vay)
B) tín dụng giữa ngân hàng (cho vay) với khách hàng (đi vay)
C) tín dụng giữa các doanh nghiệp bằng hình thức mua bán nợ
D) tất cả các phương án trên
Câu 27: Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A) gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD
B) đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD
C) củng cố khả năng thu hồi nợ của TCTD
D) cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho TCTD
Câu 28: Theo quy chế cho vay hiện hành, chủ thể vay vốn có thể là?
A) Doanh nghiệp tư nhân
B) Công ty liên doanh
C) Hộ kinh doanh
D) Tất cả
Câu 29: ……là việc bên dảm đảm giao cho bên nhận đảm đảm một khoản tiền hay
kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời gian để bảo đảm
giao kết hoặc thực hiện hợp đồng:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ

Câu 30: Điều kiện nào trong các điều kiện sau đây cần phải có đối với tài sản đảm
bảo nợ vay?
A) Tài sản đảm bảo trong mọi trường hợp phải mua bảo hiểm
B) Tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
C) Tài sản đảm bảo được phép giao dịch và không có tranh chấp
D) Cả B và C đúng
Câu 31: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?
A) Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của
mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên nhận thế chấp và
không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp như trường hợp cầm
cố tài sản
B) Khi cầm cố tài sản bị phong tỏa tạm thời mất quyền định đoạt, còn thế
chất tài sản thì không
C) Khi thế chấp tài sản thì khách hàng sẽ giao giấy tờ về sở hữu tài sản
cho bên nhận thế chấp, còn khi cầm cố tài sản thì khách hàng giao tài
sản cho bên nhận cầm cố
D) Việc cầm cố tài sản sẽ an toàn hơn là nhận thế chấp tài sản bởi vì tài
sản cầm cố thường: dễ cất giữu, dễ định giá, tính thanh khoản cao
Câu 32: Các bộ phận của ngân hàng liên quan đến khâu giải ngân vốn tín dụng:
A) Bộ phận tín dụng
B) Bộ phận tín dụng, kế toán giao dịch, ngân quỹ
C) Bộ phận tín dụng, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
D) Bộ phận kế toán giao dịch, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
Câu 33: Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạn hay
không? Tại sao?
A) Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn
tốt
B) Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại
giấy tờ nào
C) Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ
đánh giá được các yếu tố trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại)
D) Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin
về khách hàng được
Câu 34: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu
cầu:
A) Mua nhà
B) Mua vàng miếng SJC
C) Chữa bệnh
D) Du lịch

Câu 35: ………là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại NHTM để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ quân sự:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 36: Theo quy chế cho vay hiện hành, tổ chức nào dưới đây được phép cho vay:
A) Ngân hàng thương mại
B) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C) Tổ chức tài chính vi mô
D) Tất cả các tổ chức trên
Câu 37: Thuật ngữ “Collateral” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào
sau đây?
A) Vốn
B) Tính cách người đi vay
C) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 38: Mục tiêu của phân tích tín dụng là:
A) Xác thực thông tin khách hàng đã cung cấp
B) Định dạng rủi ro khi cho vay
C) Dự đoán hoặc có các biện pháp kiểm soát hoặc phòng ngừa rủi ro
D) Tất cả các phương án trên
Câu 39: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
• Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005
• Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007
• Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006
Theo quy chế cho vay hiện hành của NHNN Việt Nam, nhận định nào dưới đây sai?
A) Khách hàng Z vay ngắn hạn
B) Khách hàng Y vay trung hạn
C) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
D) Khách hàng X vay ngắn hạn
Câu 40: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu
“Vòng quay hàng tồn kho” được tính bằng công thức nào sau đây?
A) Doanh thu thuần / tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
B) Tổng doanh thu trong kỳ / tổng tài sản bình quân trong kỳ
C) Giá vốn hàng bán / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
D) Doanh thu thuần / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ

Câu 41: Nghiệp vụ nào sau đây là một trong những hình thức cấp tín dụng?
A) Bảo lãnh
B) Chiết khấu
C) Bao thanh toán
D) Tất cả đều đúng
Câu 42: Theo quy chế cho vay hiện hành, điều kiện không bắt buộc đối với khách
hàng vay vốn:
A) Có tài sản đảm bảo
B) Mục đích vay vốn phù hợp
C) Có năng lực tài chính
D) Có phương án sử dụng vốn khả thi
Câu 43: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp,
quyết định bổ nhiệm Giám đốc …. là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau
đây trong bộ hồ sơ tín dụng của doanh nghiệp?
A) Hồ sơ pháp lý
B) Hồ sơ tài sản bảo đảm
C) Hồ sơ tài chính
D) Hồ sơ vay vốn
Câu 44: Bảo đảm tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
bao gồm các hình thức chủ yếu:
A) Thế chấp, cầm cố
B) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3
C) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3, bảo đảm bằng tài sản hình thành
từ vốn vay
D) Thế chấp, cầm cố, uy tín (tín chấp)
Câu 45: Danh từ “tín dụng” không dùng để chỉ hành vi kinh tế nào sau đây?
A) Phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn
B) Bán chịu hàng hóa
C) Chiết khấu
D) Bảo lãnh
Câu 46: Trong quy trình cấp tín dụng, giải ngân là khâu:
A) Ngân hàng phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về
việc sử dụng nguồn vốn tín dụng được cấp
B) Ngân hàng quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối hồ sơ cấp tín dụng của
khách hàng
C) Ngân hàng thu hồi nợ của khách hàng
D) Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã
cam kết trong hợp đồng cấp tín dụng

Câu 47: Yếu tố mang tính nguyên tắc để ngân hàng ra quyết định cho một khách
hàng vay vốn là:
A) Giá trị tài sản đảm bảo cho món vay lớn, tính khả mại cao
B) Phương án sử dụng vốn được xây dựng bài bản, đáng tin cậy
C) Khả năng khách hàng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn
D) Khách hàng đã từng có uy tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng
Câu 48: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản thế chấp được?
A) Máy móc, thiết bị
B) Hàng hóa
C) Quyền sử dụng đất
D) Tất cả đều đúng
Câu 49: Bảo đảm tín dụng có vai trò quan trọng trong cho vay vì những lí do sau,
NGOẠI TRỪ:
A) Gắn việc trả nợ của khách hàng với sự tồn tại của tài sản đảm bảo
B) Kiểm soát của ngân hàng có tính định hướng
C) Tạo nguồn trả nợ chính khi khách hàng mất khả năng trả nợ
D) Nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng
Câu 50: Hoạt động tín dụng của ngân hàng thực chất là ngân hàng:
A) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
B) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
C) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sở hữu vốn
D) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sở hữu vốn
CHƯƠNG 4 (1)
TÍN DỤNG NGẮN HẠN

Câu 1: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?


A) Thanh lý mặc nhiên là dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm nguồn bù đắp
nhằm xử lý nợ
B) Thanh lý bắt buộc là việc chấm dứt hợp đồng tín dụng khi khoản nợ đã hoàn
trả đầy đủ
C) Đối với thanh lý bắt buộc, khoản tín dụng này được loại bỏ khỏi bảng cân đối
kế toán ngân hàng
D) Thanh lý mặc nhiên là việc chấm dứt hợp đồng tín dụng khi khoản nợ đã hoàn
trả đầy đủ
Câu 2: Chi nhánh A cho ông B vay. Ông B không có tài sản bảo đảm nhưng được
một thành viên HĐQT của NHNN Việt Nam bảo lãnh bằng giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà. Theo bạn, việc cho vay đó có trái quy định của Luật các
TCTD năm 2010 không?
A) Có
B) Không
Câu 3: Thời hạn cho vay tối đa đối với nghiệp vụ cầm sổ tiết kiệm (STK) ?
A) Dưới 180 ngày
B) 1 tháng
C) 3 tháng
D) Phù hợp với kỳ hạn của sổ tiết kiệm và không quá thời hạn rút tiền còn lại
trên STK
Câu 4: Từ bảng CĐKT của doanh nghiệp có liệu như sau: tiền (200), phải thu (500),
phải trả (300), tồn kho (1.000), vay ngắn hạn (700) (đvt: triệu đồng). Kết luận
nào của nhân viên tín dụng dưới đây đúng về doanh nghiệp?
A) Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt
B) Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp không tốt
C) Cả khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của doanh nghiệp
không tốt
D) Doanh nghiệp đang bị ứ đọng về hàng tồn kho
Câu 5: Ngày 10/01/2011, chi nhánh A xếp ông B (là phó giám đốc phụ trách tín dụng
của chi nhánh) thuộc hạng VIP và cấp tín dụng 50 triệu đồng, không áp
dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản. Theo bạn, việc làm đó có phù hợp quy
định của Luật các TCTD năm 2010 không?
A) Có
B) Không
Câu 6: Khi nào khách hàng doanh nghiệp có thể vay theo hạn mức tín dụng?
A) Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để dự trữ hàng tồn kho
B) Doanh nghiệp có nhu cầu vay với thời hạn dài
C) Doanh nghiệp có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động cho một chu kỳ kinh
doanh
D) Doanh nghiệp có nhu cầu vay số tiền lớn
Câu 7: Khách hàng A có nhu cầu vay 30 triệu đồng tiền mặt để thanh toán tiền hàng
nhưng trong tài khoản thanh toán chỉ có 5 triệu đồng. Khách hàng sử dụng
thấu chi để đáp ứng nhu cầu trong thời gian từ ngày 26/10/2012 và đến ngày
11/11/2012 khách hàng thanh toán lại cho ngân hàng. Xác định số tiền lãi
thấu chi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng, lãi suất cho vay thấu chi
của ngân hàng là 14,4%/năm:
A) 170.000 đồng
B) 192.000 đồng
C) 160.000 đồng
D) 204.000 đồng
Câu 8: Cho phép khách hàng chỉ vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán
không kỳ hạn, là đặc điểm của hình thức:
A) Cho vay theo hạn mức tín dụng
B) Cho vay thấu chi
C) Thẻ ATM
D) Cho vay từng lần
Câu 9: Khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn kinh doanh thực
phẩm trong dịp tết nguyên đán, hình thức cho vay nào sau đây là thích hợp
nhất?
A) Cho vay theo món
B) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C) Cấp hạn mức tín dụng dự phòng cho khách hàng
D) Cấp hạn mức thấu chi
Câu 10: Ngày 15/06/2015, công ty A gửi tới ngân hàng X hồ sơ đề nghị cấp hạn mức
tín dụng cho quý 3 năm 2015 là 3.000 triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản
xuất của công ty trong quý. Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng thống nhất
với công ty các số liệu sau: (Đvt: triệu đồng) -Giá vật tư hàng hóa cần mua
vào: 12.910, Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý: 9.875, TSLĐ bình
quân: 6.150, Doanh thu thuần: 21.525, vốn tự có và các nguồn vốn khác của
công ty: 3.660, Tổng tài sản thế chấp của công ty: 4.150. Chính sách tín dụng
của ngân hàng quy định mức cho vay khống vướt quá 70% giá trị tài sản bảo
đảm. Hạn mức tín dụng hợp lý có thể cấp cho khách hàng trong trường hợp
này là?
A) 3.000 triệu đồng
B) 2.905 triệu đồng
C) 2.850 triệu đồng
D) 4.150 triệu đồng
Câu 11: Phát biểu nào sau đây (về điều kiện GTCG chiết khấu) là một phát biểu sai?
A) GTCG hợp lệ, hợp pháp
B) GTCG phải đảm bảo khả năng thanh toán
C) Thời gian còn lại đến hạn thanh toán của GTCG không quá 180 ngày
D) GTCG thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin chiết khấu
Câu 12: Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình
thức nào sau đây?
A) Cho vay tiêu dùng
B) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C) Thấu chi
D) Tất cả các câu đều đúng
Câu 13: Từ phương án vay vốn của khách hàng A có các số liệu sau: Tổng chi phí cho
vụ hè thu là: 3.6000.000 đồng, Vốn tự có là: 2.400.000 đồng (bao gồm: 1 ha
ruộng, công cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng). Hộ A có nhu cầu vay
để thực hiện chi phí thủy lợi, mua lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực
vật. Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định mức cho
vay tối đa bằng 30% tổng doanh thu. Sản lượng lúa dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá
bán là 1,2 triệu đồng/tấn.
A) 1.872.000 đồng
B) 3.600.000 đồng
C) 2.400.000 đồng
D) 1.200.000 đồng
Câu 14: Ngày 1/12/2014 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là
1200 triệu đồng. Vốn tự tài trợ của công ty là 600 triệu đồng và công ty đề
nghị vay 600 triệu đồng. Tuy nhiên khi nghiên cứu hồ sơ tín dụng nhân viên
ngân hàng thấy có một khoản mua chịu là 200 triệu đồng điều chỉnh đến
28/02/2015 mới đáo hạn. Theo anh/chị ngân hàng nên cấp tín dụng cho công
ty X là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ các điều kiện vay vốn và
khoản vay được đề nghị là 3 tháng.
A) 600 triệu đồng
B) 1000 triệu đồng
C) 1200 triệu đồng
D) 400 triệu đồng

Câu 15: Ngày 20/10/2010 ông A rút tiền vay. Ngày 25/10/2010 ông A trả nợ. Chi
nhánh ngân hàng C tính và thu lãi 06 ngày. Theo bạn, việc tính lãi và thu lãi
như vậy là:
A) Đúng
B) Sai
Câu 16: Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay
phải có tối thiểu tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh?
A) Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
B) Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
C) Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án
D) Cả 3 mục tiêu trên
Câu 17: Đối với cho vay từng lần, mức cho vay được xác định dựa trên yếu tố nào sau
đây?
A) Nhu cầu vay hợp lý và khả năng trả nợ của khách hàng cũng như giới hạn
cung ứng vốn của ngân hàng
B) Chu kỳ hoạt động kinh doanh
C) Dự toán dòng tiền
D) Tất cả các ý trên
Câu 18: Thông thường, đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
là gì?
A) Tài sản lưu động của doanh nghiệp chưa có nguồn tài trợ
B) Tài sản lưu động của doanh nghiệp
C) Tài sản cố định của doanh nghiệp
D) Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ
Câu 19: Nguồn tài trợ nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm:
A) Vay ngân hàng, nợ thương mại
B) Thu nhập
C) Chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn
D) Tất cả các phương án trên
Câu 20: Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vật
mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành.
Chứng từ điện tử gồm những loại nào sau đây:
A) Băng từ, đĩa từ
B) Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
C) Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ khác
D) Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác

Câu 21: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:


A) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn
tự có tối thiểu của khách hàng
B) Chênh lệch giwuxa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và
vốn tự có nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn
tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D) Tổng nhu cầu của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của
khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn
của ngân hàng nơi cho vay
Câu 22: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?
A) Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên
B) Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến
60 tháng
C) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn dưới 1 năm
D) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
Câu 23: Khách hàng có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có tín nhiệm với ngân
hàng, thì phương thức cho vay nào áp dụng đối với khách hàng là phù hợp
nhất?
A) Cho vay từng lần
B) Cho vay trung dài hạn
C) Cho vay theo hạn mức tín dụng
D) Cho vay trả góp
Câu 24: Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ:
A) Ngân hàng cho vay với tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá
B) Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán
C) Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá sau khi đến hạn thanh toán
D) Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi
thanh toán
Câu 25: Hạn mức tín dụng được xác định:
A) Nhu cầu vốn lưu động kế hoạch – Vốn lưu động ròng kế hoạch – Vay nợ dự
kiến khác
B) Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – tài sản dài hạn
C) Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động ròng kế hoạch – Vay nợ khác
D) Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động ròng – Vốn khác
Câu 26: Nhu cầu tín dụng ngắn hạn bao gồm:
A) Tài trợ tài sản lưu động tạm thời
B) Mua sắm, sinh hoạt
C) Tài trợ thiếu hụt trong thanh toán
D) Tất cả các phương án trên
Câu 27: Khách hàng mới vay lần đầu, mức tín nhiệm thấp có thể cho vay theo hình
thức:
A) Cho vay từng lần
B) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C) Cho vay thấu chi
D) Tất cả các phương án trên
Câu 28: Thế nào là cho vay từng lần?
A) Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đông vay từng lần, từ lần thứ hai trở
đi không phải làm đơn xin vay
B) Là phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vốn
thường xuyên, vòng quay vốn nhanh
C) Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng
D) Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp
đông tín dụng
Câu 29: Phương pháp cho vay nào sau đây mà đối tượng cho vay bao gồm toàn bộ
các yếu tố thuộc tài sản ngắn hạn, không phân biệt cho vay theo từng đối
tượng riêng biệt?
A) Cho vay theo hạn mức tín dụng
B) Cho vay từng lần
C) Cho vay trả góp
D) Tất cả các câu trên đều sai
Câu 30: Cho các số liệu của doanh nghiệp A: Doanh thu thuần trong năm 1.000 triệu
đồng, Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 80%, Số dư tồn
kho: đầu năm 300 triệu đồng, cuối năm 340 triệu đồng; Số dư nợ phải thu:
đầu năm 180 triệu đồng, cuối năm 220 triệu đồng. Hãy xác định thời hạn vay
tối đa trong trường hợp cho vay đối tượng nợ phải thu?
A) 117 ngày
B) 146 ngày
C) 91 ngày
D) 73 ngày
Câu 31: Cách thức thu tiền lãi vay đối với trường hợp ngân hàng cho vay theo hạn
mức tín dụng:
A) Được tính và thu lãi mỗi tháng một lần
B) Thu lãi vào một ngày nhất định trong tháng theo thõa thuận của ngân hàng và
khách hàng
C) Thu lãi vào ngày cuối tháng
D) Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 32: Dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách
hàng trong khoảng thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng được gọi là?
A) Hạn mức tín dụng
B) Hạn mức thấu chi
C) Dư nợ cho vay ngắn hạn
D) Vốn lưu động
Câu 33: Vườn cà phê (vườn vải) có phải là bất động sản không?
A) Có
B) Không
Câu 34: Thấu chi là?
A) Phương thức cấp tín dụng chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân
B) Một biện pháp đảm bảo tín dụng của khách hàng vay vốn
C) Phương thức cấp tín dụng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài
khoản tiền gửi thanh toán
D) Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
Câu 35: Ngân hàng có thể sử dụng hình thức thu nợ gốc như thế nào đối với trường
hợp cho vay theo hạn mức tín dụng:
A) Thu nợ gốc theo định kỳ
B) Thu nợ gốc theo doanh thu thực tế
C) Thu nợ gốc vào cuối mỗi năm
D) Câu A và B đúng
Câu 36: Nguồn trả nợ của các khoản vay theo hạn mức tín dụng:
A) Lợi nhuận sau thuế và khấu hao
B) Nguồn thu hình thành từ một hợp đồng, đơn đặt hàng cụ thể mà khách hàng
vay đã ký kết với người tiêu thụ
C) Toàn bộ nguồn thu mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ
D) Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 37: Đặc điểm của phương pháp cho vay từng lần:
A) Vốn tín dụng tham gia toàn bộ vào vòng quay vốn của doanh nghiệp, từ khâu
dự trữ đến khâu sản xuất, lưu thông
B) Chỉ áp dụng đối với các nhu cầu vay vốn để mua sắm các tài sản có giá trị lớn
C) Chỉ áp dụng cho các khách hàng cá nhân
D) Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một quy trình nhất định
trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 38: Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10
năm 2019. Ngày 20 tháng 6 năm 2019 ông A đến cầm vố vay NHNN Hà Nam,
thời hạn xin vay đến 30 tháng 12 năm 2019 (nhưng theo chu chuyển vốn thì
cuối tháng 01/2011 ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số
tiền vay bằng 96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về
xác định thời hạn cho vay. Theo bạn, phương án nào sau đây phù hợp?
A) Một cán bộ nêu ý kiến đông ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là
31/01/2020 để phù hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD)
B) Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là
22/10/2019 phù hợp với hạn còn lại của số tiết kiệm
C) Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là
30/12/2019 phù hợp với đề nghị của ông A
Câu 39: Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng tại ngân hàng thì giá trị tổng tài sản của ngân
hàng như thế nào?
A) Không thay đổi
B) Tăng lên
C) Giảm xuống
D) Tất cả đều sai
Câu 40: Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sau
đây giữ tài sản:
A) Bên vay
B) Bên thứ ba nếu được bên vay ủy quyền
C) Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) ủy quyền
D) Tất cả đều đúng
Câu 41: Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác:
A) Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
B) Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh
nghiệp
C) Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
D) Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc tiết bị của doanh nghiệp
Câu 42: Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp
ngân hàng có nguồn thanh khoản đều đặn, đề phòng rủi ro:
A) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
B) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
C) Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của khách
hàng
D) Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá
Câu 43: Thế nào là phương thức cho vay theo món:
A) Là phương thức cho vay được ngân hàng tài trợ cho từng phương án kinh
doanh riêng biệt
B) Là phương thức cho vay mà khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế
hoạch
C) Là phương thức cho vay chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
D) Là phương thức cho vay chỉ áp dụng tại các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Câu 44: Chị A là chuyển viên phòng kiểm toán nội bộ (ban kiểm soát) của NHNN
Việt Nam, có nhu cầu vay đời sống, nguồn trả nợ bằng tiền lương hàng
tháng, được chi nhánh NHNN xét và quyết định cho vay. Theo bạn, việc cấp
tín dụng của chi nhánh như vậy là đúng hay sai so với quy định hiện hành?
A) Đúng
B) Sai
Câu 45: Khoản vay 100 triệu đồng, được chia là 4 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng, do
kỳ thứ 2 khách hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng
phải chuyển nợ quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, tính và thu thế nào?
A) Thu lãi quá hạn cho cả số dư quá hạn (75 triệu đồng)
B) Chỉ thu lãi quá hạn cho số dư quá hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng)
Câu 46: Công ty A và NHNN Gia Lai thỏa thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ
đồng, công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, công ty trả nợ
NHNN Gia Lai 20 tỷ đồng. Như vậy, công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ
đồng không?
A) Có
B) Không
Câu 47: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
A) Ngắn hạn
B) Trung hạn và dài hạn
C) Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
D) Ngắn hạn và trung hạn
Câu 48: Căn cứ và Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn
mà doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây?
A) Số dư của các khoản phải thu
B) Số dư của các khoản phải trả
C) Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả
D) Tất cả sai

Câu 49: Hệ số thanh toán tức thời của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ
thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
A) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
B) Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
C) Tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
D) Vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả

CHƯƠNG 4 (2)
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN

Câu 1: Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh 01 thửa đất. Theo thõa thuận 2 bên,
giá trị là 20 tỷ đồng. Sau đó, Doanh nghiệp đã đầu tư san lấp và xây dựng cơ
sở hạ tầng hết 10 tỷ đồng (có giấy tờ, hóa đơn chứng minh). Doanh nghiệp đề
nghị chi nhánh Ngân hàng A nhận làm tài sản bảo đảm với giá trị 30 tỷ đồng.
Theo bạn, chi nhánh có được nhận làm bảo đảm theo đề nghị?
A) Không
B) Có
Câu 2: Có 03 khoản vay của ông A tại 02 chi nhánh ngân hàng A, dư nợ 600 triệu
đồng, được thế chấp bằng 01 xe ô tô 4 chỗ hiệu CAMRY nhưng cả 2 chi
nhánh đều không đăng ký giao dịch bảo đảm. Khi thanh lý tài sản số tiền thu
được sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên thanh toán như thế nào?
A) Khoản vay nào xác lập giao dịch trước sẽ được ưu tiên thanh toán
trước
B) Chia theo tỷ lệ vốn cho vay của 2 chi nhánh
Câu 3: Thời hạn cho vay được hiểu là?
A) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến
khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thõa thuận HĐTD
B) Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ
gốc lãi và phí (nếu có)
C) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến
khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
D) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến
khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
Câu 4: Theo chu kỳ phát triển của cây cao su, sau 7 năm kể từ ngày trồng, mới được
khai thác mủ. Khi cho vay, NHNNo có được cho ân hạn tối đa 7 năm không?
A) Có. Vì không có quy định nào “khống chế” thời hạn ân hạn
B) Không được. vì thời gian ân hạn quá dài, dễ rủi ro
Câu 5: Theo quy định hiện hành, TCTD được xem xét cấp tín dụng khi:
A) Giá trị của tài sản thế chấp phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ
được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)
B) Giá trị của tài sản thế chấp có thể nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ
được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)
C) Giá trị của tài sản thế chấp có thể bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được
bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)
D) Giá trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tổng
giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ) nếu có thỏa thuận
Câu 6: Gia hạn nợ vay được hiểu là:
A) TCTD và khách hàng vay thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ
gốc đã thõa thuận trước đó trong HĐTD
B) TCTD và khách hàng vay thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ
gốc và nợ lãi đã thỏa thuận trước đó trong HđTD
C) TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn
cho vay đã thỏa thuận trước đó trong HĐTD
D) Cả 3 đều đúng
Câu 7: Công ty A và NHNNo Gia Lai thỏa thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100
tỷ đồng. Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, công ty trả nợ
NHNNo Gia Lai 20 tỷ đồng. Như vậy, công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ
đồng không?
A) Có
B) Không
Câu 8: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những hình thức sau:
A) Đảo nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
B) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
C) Gia hạn nợ, đảo nợ
D) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A) Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
B) Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh
nghiệp
C) Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động
của doanh nghiệp
D) Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Câu 10: Sử dụng phương pháp hiện giá (kỳ khoản cố định) để tính số tiền thanh toán
khách hàng thanh toán cho ngân hàng ở kỳ thứ 3 (mỗi năm 1 kỳ thanh toán),
vốn vay ban đầu: 500 triệu đồng, thời hạn: 5 năm, lãi suất: 14,4%:
A) Vốn trả: 85,85 triệu đồng, lãi trả: 61,19 triệu đồng
B) Vốn trả: 98,21 triệu đồng, lãi trả: 48,83 triệu đồng
C) Vốn trả: 112,35 triệu đồng, lãi trả: 34,67 triệu đồng
D) Không thể xác định được với dữ kiện trên
Câu 11: Sử dụng phương pháp kỳ khoản giảm dần để tính số tiền thanh toán khách
hàng thanh toán cho ngân hàng ở kỳ thứ 3 (mỗi tháng là 1 kỳ thanh toán),
vốn vay ban đầu: 500 triệu đồng, thời hạn: 5 năm, lãi suất: 14,4%
A) Gốc không đổi, lãi trả tăng dần
B) Gốc trả: 8,33 triệu/tháng, lãi trả giảm dần do dư nợ
C) Tổng số tiền thanh toán cho ngân hàng không đổi
D) Tổng tiền thanh toán bao gồm gốc và lãi sẽ tăng dần
Câu 12: Giả sử có một khoản vay thời hạn 3 năm với số tiền là 3 tỷ đồng, mỗi năm là
một kỳ hạn trả nợ, nếu ngân hàng yêu cầu mức trả nợ là cố định trong các
định kỳ theo khoản cố định (phương pháp hiện giá), lãi suất vay là 10%/năm.
Hãy xác định lãi của mỗi định kỳ:
A) 0,3 tỷ đồng; 0,2093 tỷ đồng; 0,1096 tỷ đồng
B) 0,1 tỷ đồng; 0,2 tỷ đồng; 0,3 tỷ đồng
C) 0,3 tỷ đồng; 0,2 tỷ đồng; 0,1 tỷ đồng
D) 0,3 tỷ đồng; 0,2094 tỷ đồng; 0,1097 tỷ đồng
Câu 13: Khách hàng A vay vốn ngân hàng, số tiền: 500 triệu đồng, thời hạn vay: 8
năm, lãi suất:14% (giả sử là cố định trong suốt thời gian vay). Xác định tổng
số tiền thanh toán kỳ đầu tiên (giả định mỗi định kỳ trả nợ là 1 năm) và số
tiền trả các kỳ sau như thế nào biết ngân hàng áp dụng phương pháp hiện
giá để tính toán:
A) Chưa thể xác định
B) 132.500.000 đồng và số tiền thanh toán tăng dần ở những định kỳ sau
C) 107.785.000 đồng và không đổi ở các định kỳ sau (vốn gốc phải trả
tăng dần, lãi trả giảm dần ở các định kỳ sau)
D) 132.500.000 đồng và số tiền thanh toán giảm dần ở những định kỳ
sau
E) 71.250.000 đồng và số tiền thanh toán tăng dần ở những định kỳ sau
Câu 14: Hãy xác định số tiền (lãi và vốn gốc hoàn trả) mà khách hàng thanh toán ở
kỳ thứ 3 là bao nhiêu? Biết số tiền vay ban đầu là 500 triệu đồng, thời hạn
vay: 5 năm, số tiền thanh toán hàng tháng không đổi trong suốt thời gian vay
theo phương pháp kỳ khoản cố định, alxi suất: 14,4%/năm (giả định cố định
trong suốt thời gian vay).
A) 60.504.124 đồng và 48.731.170 đồng
B) 5.681.460 đồng và 5.876.613 đồng
C) 53.486.836 đồng và 55.748.458 đồng
D) 5.790.941 đồng và 5.947.132 đồng
Câu 15: Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Cosumer Loan) là hình thức cho vay:
A) Người đi vay trả nợ gồm cả gốc và lãi vay cho ngân hàng nhiều lần
theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay
B) Người đi vay trả nợ đều nhau giữa các kỳ hạn trong thời hạn vay bao
gồm gốc và lãi
C) Người đi vay trả góp đều, trong đó gốc trả đều theo các kỳ hạn còn lãi
trả theo dư nợ thực tế
D) Người đi vay trả góp nợ gốc theo những kỳ hạn nhất định còn lãi tính
trên dư nợ gốc

Câu 16: Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp
ngân hàng có nguồn thanh khoản đều đặn, đề phòng rủi ro:
A) Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá
B) Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của
khách hàng
C) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
D) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
Câu 17: Cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ:
A) Cho vay trung dài hạn, vốn tín dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tài
chính vốn tín dụng được cấp bằng tài sản thực
B) Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng nhu cầu vốn,
cho thuê tài chính có thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm
C) A, B đều đúng
D) A, B đều sai
Câu 18: Khi thực hiện ký quỹ, người ký quỹ có thể gửi vào ngân hàng:
A) Một khoản tiền
B) Các loại giấy tờ có giá
C) Kim khí quý, đá quý
D) Một trong các loại trên
Câu 19: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
A) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án
SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng
B) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án
SXKD và vốn tự có nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị
tài sản bảo đảm
C) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án
SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D) Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối
thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo
đảm và nguồn vốn của NHNNo nơi cho vay
Câu 20: Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất?
A) Trái phiếu kho bạc dài hạn
B) Trái phiếu dài hạn của công ty
C) Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
D) Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
Câu 21: Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực
hiện biện pháp huy động vốn nào?
A) Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
B) Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
C) Phát hành trái phiếu
D) Phát hành kỳ phiếu
Câu 22: Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do:
A) Người mua quyết định
B) Giá thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
C) Người bán quyết định
D) Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
Câu 23: Thực tế cho thấy doanh nghiệp thường sử dụng những nguồn vốn nào để tài
trợ cho việc đầu tư dự án?
A) Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn
B) Vốn lưu động và vốn cố định
C) Vốn tự có và vốn coi như vốn tự có
D) Vốn chủ sở hữu và nợ vay
Câu 24: Theo quy chế cho vay hiện hành:
A) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng
B) Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12
tháng đến 60 tháng
C) Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm
trở lên
D) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1
năm
Câu 25: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
A) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có
rủi ro cao hơn các loại TD khác
B) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt
C) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi
suất thường cao hơn TD khác
D) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có
rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác,
thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây chính xác?
A) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân và hộ gia đình
B) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và
tiêu dùng của gia đình
C) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay đê đáp ứng yêu cầu kinh doanh
của cá nhân và hộ gia đình
D) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của
cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình
Câu 27: Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay:
A) Cho vay mua nhà, xây dựng nhà ở, mua xe ô tô
B) Cho vay mua xe
C) Cho vay du học, chữa bệnh, du lịch
D) Tất cả các ý trên
Câu 28: Khách hàng A được ngân hàng X cấp một hạn mức tín dụng 14.500.000.000
đồng. KH giải ngân theo tiến độ như sau: ngày 15/04/2015 giải ngân 30%
hạn mức, ngày 15/05/2015 giải ngân 30% hạn mức, ngày 30/05/2015 giải
ngân 20% hạn mức. Ngày 15/06/2015 giải ngân 20% hạn mức. Công trình
hoàn công và nghiệm thu vào ngày 21/06/2015. Tính tiền lãi trong thời gian
thi công bằng phương pháp tích số biết lãi suất ngân hàng áp dụng là
10.95%/năm và lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân.
A) 286.665.000 đồng
B) 291.015.000 đồng
C) 396.937.500 đồng
D) 160.080.000 đồng
Câu 29: Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net
Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu?
A) NPV bằng đầu tư ban đầu
B) NPV có thể < 0 nhưng IR (Internal Rate Return) tối thiểu bằng lãi
suất tiền gửi ngân hàng
C) NPV > 0
D) Tất cả đều sai
Câu 30: Chỉ tiêu “Vốn tự có/Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự
án khả thi, phản ánh:
A) Khả năng trả nợ
B) Hiệu quả sử dụng vốn
C) Cơ cấu nguồn vốn
D) Tất cả các câu trên đều sai
Câu 31: Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
A) Biết lời, lỗ của dự án
B) Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
C) Biết tổng mức đầu tư của dự án
D) Biết được cơ cấu nguồn vốn
Câu 32: Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án khi:
A) NPV ≥ 0
B) NPV < 0
C) NPV = YTM
D) NPV > YTM
Câu 33: Đối tượng của cho vay trả góp của ngân hàng thương mại:
A) Xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở
B) Chi phí mua phương tiện đi lại
C) Chi phí mua các vật dụng gia đình
D) Tất cả đều đúng
Câu 34: Khi nào một khách hàng nên vay trả góp?
A) Các khoản vay với số tiền lớn, thời gian tương đối dài
B) Các khoản vay với số tiền nhỏ, thời gian ngắn
C) Khách hàng có tài sản bảo đảm
D) Khách hàng không có tài sản bảo đảm
Câu 35: Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn
trong trường hợp nào sau đây:
A) Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng
không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc
không được gia hạn
B) Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và
không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi
C) Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả
nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều
chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
D) Tất cả các ý trên
Câu 36: Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
A) Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
B) Dòng tiền của dự án không thay đổi
C) Dòng tiền của dự án gỉảm
D) Dòng tiền của dự án tăng

Câu 1: Các phát biểu sau đây sai, ngoại trừ:


A ) Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng và có thể được trả lãi suất thấp hoặc không
được trả lãi suất.
B ) Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng
các dịch vụ thanh toán.
C ) Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh
lời ổn định vì lãi suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau
D ) Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn
với mức lãi suất cao.
Câu 2: Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại
tiền gửi nào sau đây:
A ) Tiền gửi thanh toán
B ) Tiền gửi có kỳ hạn
C ) Tiền gửi không kỳ hạn
D ) Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 3: Tiền dự trữ của ngân hàng gồm:
A ) tiền gởi tại NHTW và các chứng khoản chính phủ ngắn hạn
B ) tiền mặt tại quỹ và các trái phiếu chính phủ ngắn hạn
C ) tiền mặt tại quỹ và tiền gởi tại NHTW
D ) tiền gởi ở ngân hàng khác và ở NHTW
Câu 4: Hệ thống mạng lưới của ngân hàng thương mại theo chiều dọc:
A ) Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm, phòng giao dịch
B ) Hội sở, sở giao dịch, phòng giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm
C ) Sở giao dịch, hội sở, phòng giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm
D ) Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm
Câu 5: Ngày 5/9, ông Minh mở tài khoản tiêng gửi thanh toán tại Vietcombank.
Trong tháng, ông phát sinh thêm các giao dịch như sau:

Tài khoản tiền gửi thanh toán của ông Minh


Ngày Diễn giải (đồng)
Ghi nợ Ghi có Số dư
Mở tài khoản,
5/9 5.000.000 5.000.000
nộp tiền
10/9 Trả tiền thuê nhà 2.000.000
15/9 Nộp tiền 4.000.000

Giao dịch “nộp tiền ngày 15/9” được ghi nhận vào tài khoản tiền gửi thanh toán của
ông Minh như sau:
A ) Ghi Có 1.000.000 đồng
B ) Ghi Nợ 4.000.000 đồng
C ) Ghi Nợ 1.000.000 đồng
D ) Ghi Có 4.000.000 đồng
Câu 6: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau: Khách
hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn
trả 30/06/2007; Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy
chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào
dưới đây là sai ?
A ) Khách hàng Z vay ngắn hạn
B ) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
C ) Khách hàng Y vay trung hạn.
D ) Khách hàng X vay ngắn hạn.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây đúng nhất:
A ) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm
B ) Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng
C ) Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên
D ) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
Câu 8: Dự trữ thứ cấp của ngân hàng gồm:
A ) tiền gởi tại ngân hàng khác
B ) trái phiếu chính phủ
C ) trái phiếu kho bạc kỳ hạn ngắn
D ) tiền gởi tại NHTW
Câu 9: Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, một khoản tiền gởi 100 triệu đồng vào ngân
hàng ABC thì số tiền ngân hàng này có thể cho vay tối đa là
A ) 90 triệu đồng
B ) 100 triệu đồng
C ) 10 triệu đồng
D ) 110 triệu đồng
Câu 10: Đối với ngân hàng
A ) chỉ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) lớn hơn chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu (ROE)
B ) ROA = ROE
C ) ROE là tên gọi khác của tỷ lệ thu nhập lãi ròng
D ) ROE>ROA
Câu 11: Ngày 18/06/2018, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu
đồng tại ngân hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ
hạn 6 tháng là 9%/năm, trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận
được khi đáo hạn, biết ngân hàng áp dụng cơ sở tính lãi suất 1 năm 365
ngày.
A ) 104.500.000 đồng
B ) 104.575.000 đồng
C ) 104.487.601 đồng
D ) 4.512.329 đồng
Câu 12: Hoạt động nào sau đây mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thương
mại
A ) Hoạt động huy động vốn qua tài khoản
B ) Hoạt động cấp tín dụng
C ) Hoạt động ngân quỹ
D ) Hoạt động góp vốn mua cổ phần
Câu 13: Các tài sản của ngân hàng:
A ) Tiền gởi tiết kiệm
B ) Các khoản vay mượn
C ) Vốn tự có của ngân hàng
D ) Các khoản dự trữ
Câu 14: Vì ........... ít thanh khoản hơn so với ............, nên nó mang lại lãi suất cao
hơn cho người gởi tiền
A ) tài khoản tiền gởi thị trường tiền tệ; tiền gởi có kỳ hạn
B ) tiền gởi tiết kiệm; tiền gởi thanh toán
C ) tiền gởi tiết kiệm; tiền gởi có kỳ hạn
D ) tiền gởi thanh toán; tiền gởi tiết kiệm
Câu 15: Vốn tự có của ngân hàng được liệt kê ở phía bên ............... của bảng cân đối
vì nó đóng vai trò là một ........vốn
A ) tài sản nợ; khả năng sử dụng
B ) tài sản có; nguồn
C ) tài sản có; khả năng sử dụng
D ) tài sản nợ; nguồn
Câu 16: Một ngân hàng thiếu hụt dự trữ có thể tăng dự trữ bằng cách
A ) mua tín phiếu kho bạc
B ) mua trái phiếu đô thị
C ) cho các tổ chức tín dụng khác vay vốn
D ) thu hồi các khoản cho vay
Câu 17: Chiết khấu giấy tờ có giá tại NHTM là hình thức tín dụng gì?
A ) thương vụ
B ) Nhà nước
C ) gián tiếp
D ) trực tiếp
Câu 18: Khi một người gởi tiền mới mở một tài khoản tiền gởi thanh toán tại ngân
hàng ABC, thì tài sản của ngân hàng ABC ............ và nợ của ngân hàng
ABC ..........
A ) tăng; tăng
B ) giảm; tăng
C ) tăng; giảm
D ) giảm; giảm

ĐÁP ÁN

1 C 11 D 21 D 31 B 41 B 51 B 61 D 71 A 81 C 91 D
2 B 12 A 22 C 32 C 42 D 52 B 62 B 72 D 82 D 92 A
3 B 13 D 23 D 33 A 43 D 53 A 63 B 73 A 83 D 93 A
4 C 14 D 24 B 34 C 44 C 54 B 64 B 74 C 84 B 94 A
5 A 15 A 25 B 35 C 45 B 55 A 65 C 75 C 85 B 95 C
6 A 16 C 26 B 36 C 46 C 56 D 66 A 76 B 86 B 96 A
7 B 17 B 27 B 37 A 47 C 57 B 67 A 77 D 87 C 97 C
8 A 18 A 28 C 38 A 48 B 58 C 68 D 78 A 88 A 98 A
9 B 19 A 29 D 39 C 49 B 59 D 69 B 79 C 89 C 99 A
10 A 20 B 30 D 40 B 50 D 60 A 70 C 80 C 90 C 100 C
101 102 103 104 105
B D D D A

ĐÁP ÁN KHÁC
(VÌ LÀ ĐÁP ÁN TỰ LÀM NÊN CÓ 26 CÂU SAI)
CHƯƠNG 5 + 6
CHO THUÊ TÀI CHÍNH – TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
(BẢO LÃNH + BAO THANH TOÁN)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai:


A) Điều kiện cấp bảo lãnh dễ hơn điều kiện cho vay
B) Bảo lãnh khác cho vay ở vị trí trên bảng cân đối kế toán
C) Bảo lãnh và cho vay đều cần có TSĐB nếu KH không đủ điều kiện tín
chấp.
D) Bảo lãnh giống cho vay đều là hình thức cấp tín dụng
Câu 2: Doanh nghiệp A có đề nghị chi nhánh NHB phát hành thư bảo lãnh thực
hiện hợp đồng. Doanh nghiệp đã ký quỹ 100%. Chi nhánh Ngân hàng A có
cần phải cử cán bộ thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp không?
A) Không
B) Có
Câu 3: Nếu Jetstar Pacific Airlines (JPA) không gửi thư bảo lãnh ……………. cho
công ty Xăng dầu hàng không (Vinapco) trước ngày 4 tháng 6 thì kể từ
ngày 5 tháng 6, Vinapco sẽ buộc JPA thanh toán tiền trước khi nạp nhiên
liệu hàng ngày.
A) Thực hiện hợp đồng
B) Thanh toán
C) Vay vốn
D) Hoàn ứng trước
Câu 4: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh
nào?
A) Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
B) Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
C) Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
D) Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
Câu 5: Điểm giống nhau của bảo lãnh và cho vay:
A) Đều là hình thức cấp tín dụng
B) Hình thức giá trị của tín dụng
C) Vị trí trên bảng cân đối kế toán
D) Tất cả.
Câu 6: Dựa vào các yếu tố sau đây để tính tiền thuê phải trả vào cuối mỗi kỳ:-
Tổng số tiền thuê tài trợ: 200.000.000 đồng; Thời hạn tài trợ: 4 năm; Lãi
suất : 12%/năm (lãi suất cố định); Kỳ thanh toán tiền thuê : Quý; Tỷ lệ thu
hồi vốn: 90%- Thời điểm thanh toán tiền thuê : Cuối mỗi kỳ hạn.
A) 14.495.100 đồng
B) 15.458.417 đồng
C) 14.929.953 đồng
D) 15.922.170 đồng
Câu 7: Bảo lãnh ngân hàng là gì?
A) Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng được bảo
lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó.
B) Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
C) Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
D) Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng
được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
Câu 8: Điều kiện đối với tài sản cho thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải
thu là:
A) Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ khác; không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho
thuê; tài sản cho thuê đang hoạt động bình thường
B) Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ khác
C) Không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; không sử dụng để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ khác
Câu 9: Công ty vận tải A chở hàng hóa cho công ty thực phẩm B, gửi chứng từ thu
tiền đến ngân hàng, trị giá khoản phải thu là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ 45
ngày. Sau khi phân tích, ngân hàng chấp nhận bao thanh toán. Hợp đồng
bao thanh toán có thỏa thuận: Lãi suất ngân hàng áp dụng là: 0,95%/tháng
và phí dịch vụ là 0,5% tính trên giá trị hóa đơn, tỷ lệ ứng trước 70%. Giá
mua bán khoản phải thu? (Cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày).

A) 985,025 triệu đồng


B) 700 triệu đồng
C) 980,750 triệu đồng
D) 980,250 triệu đồng
Câu 10: Cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ
A) Cho vay trung dài hạn, vốn tín dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tài
chính vốn tín dụng được cấp bằng tài sản thực
B) Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng nhu cầu vốn, cho
thuê tài chính có thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm
C) A và B đều đúng
D) A và B đều sai
Câu 11: Các phát biểu sau đề cập đến sự khác nhau giữa chiết khấu thương phiếu
(CKTP) và bao thanh toán (BTT):(1) Trong CKTP có nhiều người liên đới
chịu trách nhiệm trả nợ; BTT luôn gắn với 1 giao dịch hàng hóa cụ thể, có 1
chủ thể chịu trách nhiệm trả nợ.(2) CKTP: Thực hiện cho từng giao dịch;
BTT: Từng lần hoặc theo hạn mức.(3) CKTP: Được quyền truy đòi theo
quy đinh của pháp luật; BTT: có thể truy đòi hoặc miễn truy đòi tùy theo
thỏa thuận trong hợp đồng.(4) CKTP: Là hình thức tài trợ vốn thuần túy
thông qua hành vi mua bán khoản nợ; BTT: Là sự kết hợp của tài trợ vốn,
dịch vụ giữ sổ sách và thu nợ.(5) CKTP: Lãi và phí tính trên giá trị chiết
khấu; BTT: Lãi tính trên số tiền ứng trước, phí tính trên giá trị khoản phải
thu.
A) Có đúng 3 phát biểu sai.
B) Có đúng 2 phát biểu đúng
C) Không có phát biểu sai.
D) Chỉ có 1 phát biểu sai
Câu 12: Tập đoàn ô tô Đức Phương nhập khẩu một lô hàng là linh kiện xe tải nhẹ,
toàn bộ chi phí đã thanh toán xong cho bên bán. Riêng tiền thuế nhập khẩu,
tập đoàn đề nghị chi nhánh Agribank phát hành bảo lãnh với cơ quan có
thẩm quyền. Chi nhánh có được thực hiện không?
A) Có
B) Không

Câu 13: Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị
hợp đồng là 20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng
mua bán (25/9/2010) Công ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày
06/10/2010 Công ty B đề nghị Ngân hàng A nhận là bảo đảm tiền vay để xin
vay 15 tỷ đồng. Theo anh/ chị hợp đồng mua bán hàng hoá này:
A) Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì
không có sự đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu.
B) Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công
ty B không được thế chấp quyền đòi nợ.
C) Không được coi là tài sản nên không nhận
D) Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty
B có quyền được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của
Công ty C, kết quả thẩm định cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp
thời.
Câu 14: Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu
cầu công ty A về việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B.
Gía trị hợp đồng là 1000 triệu VND. Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được
giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị hợp đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại.
Do công ty chậm trễ trong đợt giao hàng lần thứ 2, người thu hưởng yêu
cấu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh. Mức thanh toán cho bên thụ
hưởng khi bên thực hiện hợp đồng vi phạm nói trên?
A) 40 triệu đồng
B) 100 triệu đồng
C) 60 triệu đồng
D) 600 triệu đồng
Câu 15: Tại sao phải quy định lại giới hạn giá trị hợp đồng của tổ chức tín dụng bảo
lãnh với khách hàng?
A) Vì bảo lãnh ngân hàng cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng
B) Vì bảo lãnh ngân hàng được xem là rủi ro hơn hoạt động cấp tín dụng
C) Vì bảo lãnh ngân hàng được là nghiệp vụ ngoại bảng
D) Vì bảo lãnh ngân hàng chỉ là hoạt động phụ của ngân hàng
Câu 16: Bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong
trường hợp nào sau đây:
A) Bên bán vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
B) Bên bán bị phá sản, giải thể và bên mua không chấp thuận chuyển giao
Hợp đồng bán khoản phải thu cho bên thứ ba
C) Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn và bên mua không
đồng ý thay thế bằng một khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính
khác
D) Một trong các trường hợp trên
Câu 17: Với hồ sơ gồm: Hợp đồng tín dụng, dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất
kinh doanh khả thi, loại hình bảo lãnh phù hợp là
A) Bảo lãnh bảo hành
B) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
C) Bảo lãnh dự thầu
D) Bảo lãnh vay vốn
Câu 18: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho người bán bằng cách ngân
hàng ………..các khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa
đã được thỏa thuận.
A) tài trợ
B) bán lại
C) mua lại
D) cho vay
Câu 19: Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
A) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
B) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi
phí khác.
C) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
D) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
Câu 20: Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thoả mãn những điều kiện
như thế nào so với điều kiện vay vốn?
A) Tương tự như điều kiện vay vốn
B) Dễ dàng hơn điều kiện vay vốn
C) Hoàn toàn khác điều kiện vay vốn
D) Khó khăn hơn điều kiện vay vốn
Câu 21: Sự khác biệt giữa hình thức cho thuê vận hành và cho thuê tài chính ở đặc
điểm:
A) Thời hạn cho thuê
B) Tính hủy ngang của hợp đồng
C) Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản
D) Tất cả đều đúng
Câu 22: Nội dung thư bảo lãnh gồm những yếu tố cơ bản nào?
A) Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán.
B) Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời
hạn hiệu lực.
C) Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.
D) Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các
điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
Câu 23: ......…. là hình thức cho thuê, trước khi thực hiện nghiệp vụ thì tài sản cho
thuê đã thuộc sở hữu của bên cho thuê:
A) Cho thuê tài chính 2 bên
B) Cho thuê tài chính giáp lưng
C) Mua và cho thuê tài chính lại
D) Cho thuê tài chính 3 bên
Câu 24: Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu
cầu công ty A về việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B.
Gía trị hợp đồng là 1000 triệu VND. Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được
giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị hợp đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại.
Do công ty chậm trễ trong đợt giao hàng lần thứ 2, người thu hưởng yêu
cấu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh. Trường hợp nào dưới đây
đúng?
A) Ngân hàng là người thụ hưởng bảo lãnh
B) Công ty A là người thụ hưởng bảo lãnh
C) Doanh nghiệp thương mại B là người thụ hưởng bảo lãnh
D) Công ty A là người bồi thường cho DN B vì vi phạm hợp đồng
Câu 25: Hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực
A) Bao thanh toán
B) Cho vay thấu chi
C) Cho thuê tài chính
D) Chiết khấu thương phiếu
Câu 26: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
A) Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh, người
xin bảo lãnh
B) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người thụ hưởng bảo lãnh
C) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh và người hưởng bảo
lãnh.
D) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
Câu 27: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng nhằm bảo vệ lợi ích của đối tượng nào sau đây
A) Người mua
B) Ngân hàng phát hành
C) Người bán
D) Người đề nghị bảo lãnh
Câu 28: Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng:
A) Cho vay và chiết khấu
B) Cho thuê tài chính và bao thanh toán.
C) Bảo lãnh ngân hàng
D) Tất cả các nghiệp vụ trên
Câu 29: Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A) Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
B) Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
C) Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau
D) Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
Câu 30: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?
A) Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
B) Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
C) Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
D) Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
Câu 31: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:
A) Bên bán hàng
B) Bên mua hàng
C) Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng
Câu 32: Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều
kiện doanh nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải
được chi nhánh Agribank phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”.
Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh nghiệp A đã vi phạm hợp đồng.
Trong trường hợp này, chi nhánhAgribank sẽ:
A) Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thoả thuận
với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại
B) Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí
(nếu có); đồng thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu
doanh nghiệp A không ký quỹ) và theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp A
C) Thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết
số tiền 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu
trừ phần thu hồi từ tiền ký quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh
nghiệp A
Câu 33: Trong trường hợp nào thì VCB thực hiện đồng tài trợ với các TCTD khác:
A) Cần phải phân tán rủi ro (không bỏ tất cả trứng vào một rọ)
B) Tổng mức cho vay vượt tỷ lệ so với vốn tự có và nguồn vốn của NHNo
Việt Nam không đáp ứng đủ nhu cầu của dự án.
C) Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều TCTD
D) Một trong các trường hợp trên
Câu 34: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?
A) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
B) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo
lãnh
C) Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh
D) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo
lãnh và người được bảo lãnh
Câu 35: Công ty A có khoản phải thu trị giá 1 tỷ đồng tại công ty B, ngân hàng C
chấp nhận bao thanh toán. Hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận: lãi suất
ngân hàng áp dụng là 1,2%/tháng, phí dịch vụ là 0,5% giá trị khoản phải
thu, tỷ lệ ứng trước: 80%, thời hạn tài trợ là 45 ngày. Xác định giá mua bán
khoản phải thu? (Cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày).
A) 900 triệu đồng
B) 800 triệu đồng
C) 180,6 triệu đồng
D) 980,6 triệu đồng
Câu 36: Ngân hàng bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán
nào?
A) Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
B) Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh
toán
C) Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.
D) Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
Câu 37: Cho vay trên tài sản gồm những loại nào?
A) Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố và bao thanh toán.
B) Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá
C) Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố
D) Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá và
bao thanh toán.
Câu 38: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?
A) Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh;
khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thẩm định hồ sơ
và quyết định; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác
(nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh và tất toán bảo lãnh
B) Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ
và ra quyết định bảo lãnh.
C) Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh;
khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ
và quyết định.
D) Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh;
khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ
và quyết định; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác
(nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh.
Câu 39: Bảo lãnh ngân hàng có vai trò:
A) Là hình thức bảo đảm
B) Là hình thức tài trợ thương mại
C) Là phương tiện đôn đốc hợp đồng
D) Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 40: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính
của tổ chức tín dụng?
A) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản
thế chấp
B) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản
cầm cố
C) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
D) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản
hình thành từ vốn vay.
Câu 41: Để xét duyệt phát hành bảo lãnh, hách hàng phải xuất trình tài liệu gì cho
ngân hàng?
A) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát
hành bảo lãnh.
B) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu
bảo lãnh.
C) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu
bảo lãnh, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
D) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng.
Câu 42: Giá trị khoản nợ được mua bán của các TCTD gồm:
A) Nợ gốc và các chi phí khác liên quan;
B) Nợ gốc;
C) Nợ gốc, lãi và các chi phí khác có liên quan;
D) Nợ gốc và/hoặc lãi;
Câu 43: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
A) Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu
được nhiều lợi nhuận.
B) Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu
được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
C) Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ phát triển.
D) Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu
được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại
thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
Câu 44: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
A) Trung hạn và dài hạn;
B) Ngắn hạn và trung hạn.
C) Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
D) Ngắn hạn;
Câu 45: Theo quy định của Luật các TCTD, Công ty cho thuê tài chính được hiểu
là:
A) Tổ chức tín dụng
B) Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
C) Ngân hàng
D) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Câu 46: Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác,
bảo lãnh dự thầu.
B) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác,
bảo lãnh trả chậm.
C) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
D) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác,
bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh trả chậm.
Câu 47: Công ty ABC đang tổ chức để lựa chọn đối tác thi công dự án xây dựng
khách sạn do công ty làm chủ đầu tư. Để trở thành một trong các thành
viên tham gia, công ty Hòa Bình có thể trao cho công ty ABC một bảo lãnh
….. để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
A) Bảo lãnh thanh toán
B) Bảo lãnh dự thầu
C) Bảo lãnh tạm ứng
D) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Câu 48: Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong
trường hợp nào sau đây:
A) Bên mua đề nghị chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu do bên mua bị
phá sản, giải thể, bị chết mà không có người thừa kế hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự mà không có người giám hộ.
B) Bên mua thay đổi các nội dung Hợp đồng bán khoản phải thu khi không
được bên bán chấp nhận.
C) Bên mua vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
D) Một trong các trường hợp trên
Câu 49: Lợi ích của hình thức thuê tài chính đối với bên đi thuê:
A) Bổ sung, làm phong phú thêm cho các nghiệp vụ ngân hàng.
B) Bổ sung thêm một phương thức tài trợ mới cho nền kinh tế góp phần hỗ
trợ vốn lưu thông hiệu quả và thực hiện các mục tiêu kinh tế.
C) Đây là phương thức có thể không cần tài sản đảm bảo.
Câu 50: Thông qua sự đồng ý của bên cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ
hai thuê lại tài sản mà bên thuê thứ nhất đã thuê của bên cho thuê. Đây là
đăc trưng của
A) Cho thuê tài chính giáp lưng
B) Mua và cho thuê tài chính lại
C) Cho thuê tài chính 3 bên
D) Cho thuê vận hành
E) Cho thuê tài chính 2 bên
Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai:
A) Bảo lãnh khác cho vay ở vị trí trên bảng cân đối kế toán
B) Bảo lãnh giống cho vay đều là hình thức cấp tín dụng
C) Bảo lãnh giống cho vay ở hình thức giá trị tín dụng
D) Bảo lãnh khác cho vay ở hình thức giá trị tín dụng
Câu 52: Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng?
A) Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi
miễn đòi lại nợ gốc
B) Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán
có quyền đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được
khoản phải thu khi đến hạn
C) Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán
có quyền đòi nợ đơn vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà
nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
Câu 1: Giao dịch ngoại hối Kỳ hạn (Forward):
A) Giống giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Swap)
B) Được sử dụng để cố định khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố
định đã biết trước, bất chấp sự biến động của tỷ giá thị trường
C) Giao dịch không bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn nếu tỷ giá biến động
bất lợi hai bên có thể hủy giao dịch
D) Là công cụ phòng ngừa vì tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá thị trường
Câu 2: Đặc điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A:
A) Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
B) Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu đúng quy định thì ngân
hàng mới giao bộ chứng từ
C) Nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho nhà nhập khẩu
D) Nhà nhập khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh
toán tiền cho ngân hàng
Câu 3: Số tiền VND công ty A nhận được khi bán 200.000 Dollar Úc trên tài khoản
cho ngân hàng Eximbank?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:

Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.936,00

A) 4.034.148.000 đồng
B) 4.197.000.000 đồng
C) 4.009.944.000 đồng
D) 4.092.772.000 đồng

Câu 4: Mục đích sử dụng giao dịch ngoại hối kỳ hạn (Forward):
A) Người có nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng
Mua ngoại tệ Forward để phòng vệ tỷ giá Giảm xuống
B) Người có nguồn thu về ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Bán ngoại
tệ Forward để phòng vệ tỷ giá tăng lên
C) Người có nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng bán
ngoại tệ hôm nay và ký hợp đông Mua ngoại tệ Forward để phòng vệ tỷ
giá Tăng lên
D) Người có nguồn thu về ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Bán ngoại
tệ Forward để phòng vệ tỷ giá Giảm xuống
Câu 5: Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai là
người bị ký phát:
A) Nhà xuất khẩu
B) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
C) Ngân hàng phát hành L/C
D) Doanh nghiệp nhập khẩu
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng:
A) Master card là thẻ tín dụng còn Visa card là thẻ ghi nợ dùng để rút tiền và
thanh toán khi đi nước ngoài
B) Master card và Visa card giống nhau đều là thẻ thanh toán quốc tế, khác
nhà phát hành
C) Master card và Visa card đều là thẻ trả trước
D) Master card và Visa card đều là thẻ tín dụng
Câu 7: Các sản phẩm ngân hàng điện tử gồm:
A) Tiền điện tử, Kỳ phiếu, Thẻ thông minh
B) Tiền điện tử, Thẻ thông minh
C) Tiền điện tử, Séc điển tử, Thẻ thông minh
D) Tiền điện tử, Hối phiếu ngân hàng
Câu 8: Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm, an toàn, linh hoạt:
A) Hối phiếu
B) Lệnh phiếu
C) Thẻ thanh toán
D) Séc
Câu 9: Phương thức thanh toán T/T còn được gọi là:
A) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng thư
B) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng hối phiếu
C) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện
D) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng cách mở tài khoản
Câu 10: Các dịch vụ ngân hàng điện tử gồm:
A) Call centre, Phone Banking, E - Banking, Home Banking, Internet
Banking.
B) Call centre, Phone Banking, Mobile Banking, Home Banking, Internet
Banking.
C) Call centre, Phone Banking, E - Banking, Internet Banking.
D) Call centre, Phone Banking, Home Banking, Internet Banking.
Câu 11: Ông B tất toán sổ tiết kiệm trị giá 10.000 EUR và bán lại cho ngân hàng
Eximbank lấy VND. Số tiền ông B nhận được?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:
Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.936,00

A) 271.748.000 đồng
B) 276.526.700 đồng
C) 200.985.000 đồng
D) 272.565.700 đồng
Câu 12: Tỷ giá hối đoái là:
A) Sự thay đổi của giá trị đồng tiền theo thời gian
B) Giá cả của 1 đơn vị tiền tệ này thông qua giá vàng
C) Giá cả của một đơn vị tiền tệ này được biểu thị thông qua số lượng đơn vị
tiền tệ khác
D) Sự thay đổi giá trị tiền tệ tùy theo lạm phát
Câu 13: Hôm nay 1 USD đổi được 23700 VND. Đây là:
A) Tỷ giá hối đoái giao kỳ hạn
B) Tỷ giá hối đoái giao ngay
C) Tỷ giá hối đoái cố định
D) Tỷ giá hối đoái tài chính
Câu 14: Ngoại hối là
A) Ngoại tệ tức tiền nước ngoài
B) Ngoại tệ, vàng và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ
C) Ngoại tệ và nội tệ có thể thanh toán chuyển đổi với nhau
D) Ngoại tệ mạnh và vàng
Câu 15: Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai là
người bị ký phát:
A) Nhà xuất khẩu
B) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
C) Doanh nghiệp nhập khẩu
D) Ngân hàng phát hành L/C
Câu 16: Chứng từ (CT) thương mại bao gồm:
A) CT bảo hiểm, CT hàng hóa, hối phiếu
B) CT vận tải, CT hàng hóa, hối phiểu
C) CT vận tải, CT bảo hiểm, hối phiếu
D) CT bảo hiểm, CT vận tải, chứng từ hàng hóa
Câu 17: Thẻ nào sau đây chỉ được phép rút tiền mặt?
A) Thẻ ATM thông thường
B) Thẻ tín dụng quốc tế
C) Thẻ tín dụng nội địa
D) Thẻ ATM, thẻ tín dụng
Câu 18: Ai là người đưa ra chỉ thị nhờ thu?
A) Nhà xuất khẩu
B) Ngân hàng nhờ thu
C) Nhà nhập khẩu
D) Có thể một trong 3 chủ thể nói trên tùy thuộc đó là phương thức nhờ thu
nào
Câu 19: Phát biểu nào là đúng nhất?
A) Người thụ hưởng của Séc có thể rút bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài
khoản tùy thích.
B) Séc có thể chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của người
thụ hưởng đều do người ký phát hoặc người chuyển nhượng quyết định.
C) Séc chỉ dùng để chuyển khoản cho người thụ hưởng khác.
D) Ngân hàng cung ứng Séc cho Khách hàng và Séc chỉ được rút bằng tiền
mặt.
Câu 20: Ngân hàng VCB đang yết tỷ giá giao ngay USD/VND = 21,110-21,180;
USD/JPY = 102.615-102.665. Hôm nay khách hàng liên hệ VCB để mua
1000,000 JPY, theo Anh (Chị) khách hàng sẽ thanh toán cho VCB:
A) 206,302,000 VND
B) 205,620,000 VND
C) 9740 USD
D) 206,403,000 VND
Câu 21: Rủi ro đối với nhà nhập khẩu trong phương thức L/C:
A) Ngân hàng phát hành mất khả năng thanh toán
B) Chứng từ bất hợp lệ
C) Ngân hàng phá sản
D) Nhà xuất khẩu không giao hàng mặc dù L/C đã được mở.
Câu 22: Các dịch vụ liên quan đến bất động sản của NHTM có thể gồm:
A) Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án phát triển nhà.
B) Cho vay mua bất động sản
C) Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án phát triển nhà, thanh toán
giao dịch bất động sản.
D) Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án và môi giới giao dịch bất
động sản
Câu 23: Thị trường ngoại hối kỳ hạn là:
A) Thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá ngoại tệ
B) Thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ tròng tương lai
C) Thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ gía cho 2 thời điểm hiện tại và kỳ
hạn xác định trong hợp đồng.
D) Thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định ngay nhưng chuyển giao ngoại tệ
sau một kỳ hạn
Câu 24: Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY = 102.615-
102.665Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (92 ngày) của VND là: 6%-7%/năm; Lãi
suất USD: 4.5%-5%/năm; Lãi suất JPY: 4%-4.5%/năm. Tỷ giá kỳ hạn 3
tháng (92 ngày) của USD/VND tính theo công thức tổng quát dạng chính
xác?
A) 20,998-21,127
B) 21,190-21,287
C) 21,163-21,314
D) 21,164-21,315
Câu 25: ………... là phương thức thanh toán quốc tế:
A) Hối phiếu
B) Bao thanh toán quốc tế
C) Nhờ thu
D) Tín dụng quốc tế
Câu 26: Người ký phát B/E trong ngoại thương là:
A) Ngân hàng chiêt khấu
B) Nhà xuất khẩu
C) Ngân hàng phát hành L/C
D) Tùy thuộc B/E sử dụng trong phương thức thanh toán nào
Câu 27: Số tiền VND chênh lệch bà E nhận được hoặc phải thanh toán khi bán
5.000 Dollar Singapore tiền mặt và mua 5.000 Dollar Mỹ tại ngân hàng để
chuyển tiền thanh toán chi phí du học cho con?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:

Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.036,00

A) Bà E phải thanh toán thêm 22.105.550 đồng


B) Bà E phải thanh toán thêm 22.687.100 đồng
C) Bà E phải thanh toán thêm 4.931.400 đồng
D) Bà E phải thanh toán thêm 4.925.000 đồng
Câu 28: Thanh toán liên ngân hàng áp dụng trong phạm vi nào?
A) Thanh toán giữa các doanh nghiệp khác tỉnh.
B) Thanh toán giữa các ngân hàng khác quận, huyện.
C) Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống (khác ngân hàng chuyên
doanh), khác tỉnh, khác thành phố.
D) Thanh toán giữa các chi nhánh trong cùng một ngân hàng.
Câu 29: Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn?
A) Nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của nhà xuất khẩu
B) Nhà xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập
khẩu
C) Nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng nhà nhập khẩu
D) Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
Câu 30: Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục đích gì?
A) Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
B) Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá
C) Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất
D) Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán XNK.
Câu 31: Muốn được tham gia thanh toán bù trừ, các ngân hàng phải có điều kiện gì
là cần thiết nhất?
A) Phải làm đơn đề nghị tới ngân hàng Nhà nước
B) Phải mở tài khoản ở cùng một ngân hàng Nhà nước chủ trì.
C) Phải tôn trọng kỷ luật thanh toán và thực hiện đúng quy chế của ngân
hàng Nhà nước
D) Phải tham gia thanh toán liên hàng.
Câu 32: D/A là phương thức thanh toán:
A) Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
B) Nhờ thu trơn
C) Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
D) Tín dụng chứng từ
Câu 33: Rủi ro đối với ngân hàng phát hành trong phương thức L/C:
A) Nhà nhập khẩu không thanh toán
B) Bộ chứng từ giả mạo
C) Nhà nhập khẩu và xuất khẩu câu kết lừa đảo
D) Tất cả (A/, B/, C/)
Câu 34: Ngân hàng X phát hành cho Cty Y một cuốn Séc, số Series từ SB01 đến
SB10. Lần đầu giao dịch tại ngân hàng, đại diện Cty B xuất trình Séc SB05.
Nhân viên ngân hàng tiến hành:
A) Từ chối thẳng với khách hàng là sai quy định và yêu cầu KH đi về.
B) Vẫn chi tiền bình thường cho khách hàng vì Séc không phải là tiền mặt
nên chẳng rủi ro gì cả.
C) Hỏi về các số series trước đây. Nếu bị hỏng thì thu hồi và lập biên bản.
Nếu bị mất thì thông báo mất và phong tỏa các series Séc này và giải
quyết đúng quy định.
D) Thu hồi tất cả các số Series còn lại và phát hành cuốn Séc mới cho Khách
hàng
Câu 35: Phương tiện thanh toán nào được tiến hành trên cơ sở các chứng từ, hóa
đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ
người mua về hàng hóa đã giao/dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều
kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế?
A) Ủy nhiệm chi
B) Séc thanh toán
C) Ủy nhiệm thu
D) Thẻ ngân hàng
Câu 36: Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cần lưu ý điều gì khi thực hiện mở L/C
cho nhà nhập khẩu?
A) Nhà nhập khẩu đã nhận hàng hay chưa
B) Nhà nhập khẩu có uy tín và đảm bảo điều kiện tín dụng hay không
C) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có uy tín khi kiểm tra bộ chứng từ hay
không
D) Nhà xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không
Câu 37: Thẻ ghi nợ là:
A) Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn.
B) Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín
dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
C) Thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong
và ngoài lãnh thổ Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài phát
hành và giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam.
Câu 38: Giao dịch ngoại hối nào chỉ thực hiện trên thị trường tập trung:
A) Future
B) Forward
C) Swap
D) Option
Câu 39: ATM và POS viết tắt của chữ:
A) Automatic Teller Machine và Point Of Sale
B) Automatic Teller Machine và Post Of Sale
C) Automatic Transaction Machine và Post Of Sale
D) Automatic Transaction Machine và Point Of Sale
Câu 40: Thanh toán bù trừ điện tử áp dụng trong phạm vi nào?
A) Giữa các NH khác hệ thống đã nối mạng vi tính với nhau.
B) Giữa các NH khác tỉnh, thành phố đã nối mạng máy tính với nhau
C) Giữa các NH khác hệ thống trong tỉnh thành phố đã nối mạng vi tính với
NH Nhà nước tỉnh thành phố, và nối mạng với nhau
D) Giữa các Doanh nghiệp đã nối mạng máy tính vơi NH
Câu 41: Nội dung yêu cầu trả tiền của một hối phiếu có ghi: “Xin trả cho tôi
100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) sau khi nhận đủ hàng”. Hối
phiếu……
A) Không hợp lệ vì thiếu ngày trả tiền
B) Hợp lệ
C) Không hợp lệ vì yêu cầu trả tiền không viết dưới dạng lệnh, có điều kiện,
và không có thời hạn thanh toán
D) Không hợp lệ vì lệnh trả tiền có điều kiện
E) Không hợp lệ vì yêu cầu trả tiền không viết dưới dạng lệnh
Câu 42: Ngân hàng thực hiện chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân
hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho người thụ hưởng là phương
thức thanh toán:
A) T/T
B) D/P
C) M/T
D) D/A
Câu 43: Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY = 102.615-102.665.
Tỷ giá JPY/VND?
A) 4860.966-4847.261
B) 205.620-206.403
C) 205.720-206.302
D) 4844.900-4863.334
Câu 44: Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:
A) Nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất
khẩu
B) Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho ngân
hàng phục vụ nhà xuất khẩu
C) Nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu
D) Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho nhà xuất
khẩu
Câu 45: Tỷ giá hối đoái được xác định ở?
A) Thị trường vốn
B) Thị trường ngoại hối
C) Thị trường tiền tệ
D) Thị trường chứng khoán
Câu 46: Kỳ hạn của một giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Swap):
A) Là kỳ hạn của giao dịch giao ngay tối đa 2 ngày làm việc và kỳ hạn thanh
toán của giao dịch kỳ hạn
B) Tối thiểu 3 ngày làm việc
C) Do các bên tham gia trong giao dịch thỏa thuận mà không có ràng buộc gì
khác
D) Từ 3 đến 365 ngày kể từ ngày giao dịch
Câu 47: Trong trường hợp nào được cấp Séc trắng?
A) Khách hàng vãng lai
B) Mở tài khoản không bị cấm sử dụng Séc
C) Mở tài khoản tại ngân hàng khác
D) Có quan hệ với cán bộ tín dụng ngân hàng
Câu 48: Khi tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam thay đổi từ 23500 VND đổi 1 USD
lên 23700 VND đổi 1 USD, tức là đồng Việt Nam …...…….. và đồng USD
………..
A) Tăng giá; tăng giá
B) Bị sụt giá; tăng giá
C) Tăng giá; bị sụt giá
D) Bị sụt giá; sụt giá
Câu 49: Trong phương thức L/C:
A) Ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, nhà nhập khẩu và nhà xuất
khẩu đều có thể gặp rủi ro.
B) Chỉ có nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu gặp rủi ro
C) Ngân hàng phát hành, ngân hàng tài trợ xuất khẩu, nhà nhập khẩu và nhà
xuất khẩu đều có thể gặp rủi ro.
D) Nhà nhập khẩu gặp rủi ro nhiều nhất vì nhà nhập khẩu ở thế bị động.
Câu 50: Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
A) Có ghi tên người được trả tiền là chính mình hoặc không ghi tên thì trên
séc có cụm từ “trả cho người cầm séc”
B) Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển
nhượng liên tục.
C) Câu A/ và B/ đúng
D) Câu A/ và B/ sai
Câu 51: Đây là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch thông qua điện
thoại di động mà không cần đến ngân hàng:
A) Call center
B) Home banking
C) Mobile banking
D) Phone banking
Câu 52: Ngân hàng A – CN Tân Bình phát hành cho Cty B một cuốn Séc. Cty đã
giao dịch thường xuyên tại CN Tân Bình để sử dụng Séc rút tiền. Vào một
ngày, Cty B ký phát cho một người khác đến CN Cộng Hòa rút tiền. CN
Cộng Hòa giải quyết:
A) Thông báo KH đến CN Tân Bình để rút tiền vì Cty B chưa phát sinh tại
Cộng Hòa.
B) Kiểm tra còn thời hạn và thông tin khác, nếu chính xác thì chi tiền đúng
quy định.
C) Quy định của Séc là nơi nào cấp Séc thì rút tiền tại nơi đó.
D) Người rút tiền không phải là chủ tài khoản nên Ngân hàng sợ rủi ro và từ
chối.
Câu 53: D/P là phương thức thanh toán:
A) Tín dụng chứng từ
B) Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
C) Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
D) Nhờ thu trơn
Câu 54: Trong phương thức tín dụng chứng từ, thuật ngữ “The confirming bank”
dùng để chỉ?
A) Ngân hàng chấp nhận
B) Ngân hàng mở thư tín dụng
C) Ngân hàng thanh toán
D) Ngân hàng xác nhận
Câu 55: Tỷ giá kỳ hạn là:
A) Tỷ giá áp dụng vào ngày thứ 2 theo phương thức T+2 của giao dịch giao
ngay.
B) Là tỷ giá giao ngay (Spot) và được thực hiện trong tương lai.
C) Tỷ giá thực thi trong tương lai nhưng được xác định vào ngày giao kết
hợp đồng kỳ hạn
D) Tỷ giá áp dụng ngày hôm nay và được xác định trong tương lai
Câu 56: Trong phương thức thanh toán nào nhà xuất khẩu không gặp rủi ro:
A) L/C at sight
B) T/T in advance
C) T/T 30 days from B/L date June 20th
D) L/C 30 days after
Câu 57: Trong phương thức nhờ thu, ai có thể gặp rủi ro:
A) Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
B) Ngân hàng phát hành và nhà nhập khẩu
C) Nhà nhập khẩu
D) Người đưa ra chỉ thị nhờ thu
E) Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng thu hộ, ngân hàng nhờ thu
F) Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng thu hộ
Câu 58: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm:
A) Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi
lệnh.
B) Người phát lệnh, người nhận lệnh.
C) Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi
lệnh, trung tâm thanh toán.
D) Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Câu 59: Số tiền VND chênh lệch công ty D phải thanh toán hoặc nhận được khi bán
250.000 USD trên tài khoản và mua 150.000 EUR tại ngân hàng Eximbank?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:

Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.036,00

A) Công ty D phải thanh toán số tiền chênh lệch là 1.098.349.500 đồng


B) Công ty D được nhận số tiền chênh lệch là 1.097.099.500 đồng
C) Công ty D phải thanh toán số tiền chênh lệch là 1.097.099.500 đồng
D) Công ty D được nhận số tiền chênh lệch là 1.098.349.500 đồng
Câu 60: Nhờ thu trơn, ngân hàng đòi tiền người mua dựa trên:
A) Chứng từ tài chính và chứng từ thương mại
B) Chứng từ tài thương mại
C) Không kèm theo chứng từ nào mà dựa trên sự tin tưởng đối với nhà nhập
khẩu.
D) Chứng từ tài chính
Câu 61: ………….. không phải phương thức thanh toán quốc tế
A) T/T after shipping
B) L/C
C) Bao thanh toán xuất khẩu
D) CAD
Câu 62: L/C là cam kết giữa:
A) Ngân hàng phát hành L/C với ngân hàng thông báo
B) Nhà nhập khẩu với ngân hàng phát hành L/C
C) Ngân hàng phát hành L/C với nhà xuất khẩu
D) Nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu
Câu 63: Đặc điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P:
A) Nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của nhà xuất khẩu
B) Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu đúng quy định thì ngân
hàng mới giao bộ chứng từ
C) Nhà nhập khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh
toán tiền cho ngân hàng
D) Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
Câu 64: ………… là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung cầu trên thị trường,
NHTW can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế.
A) Tỷ giá thả nổi
B) Tỷ giá thả nổi có điều tiết
C) Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
D) Tỷ giá cố định
Câu 65: Người ký phát hối phiếu là:
A) Người mua, nhà nhập khẩu
B) Ngân hàng phát hành L/C
C) Người thụ hưởng hối phiếu
D) Người bán, nhà xuất khẩu

Câu 66: Người ký phát B/E trong ngoại thương là:


A .Người nhập khẩu
b. Người xuất khẩu
c.Ngân hàng chiết khấu.
Câu 67: Người trả tiền B/E trong phương thức nhờ thu:
a.Người nhập khẩu
b.Người xuất khẩu xuất nhập khẩu eximtrain có tốt không
c.Ngân hàng thu hộ
Câu 68: Người thụ hưởng ghi trên mặt trước B/E là:
a.Ngân hàng có phát hành L/C
b.Người xuất khẩu
c.Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

4.Người trả tiền B/E trong phương thức L/C:

a.Người nhập khẩu

b.Ngân hàng mở L/C

c.Ngân hàng thông báo L/C

5.B/E có thể được lập bằng:

a.Lời nói

b.Văn bản
c.Ghi bằng Video

6.Hình mẫu B/E phải:

a.Thống nhất trong phạm vi quốc gia

b.Thống nhất trong phạm vi quốc tế

c.Tùy thuộc vào người phát hành

7.Hình mẫu B/E có quyết định tính chất pháp lý:

a.Có

b.Không khóa học xuất nhập khẩu

c.Tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia

8.B/E là một lệnh đòi tiền luôn kèm theo:

a.Điều kiện

b.Không kèm theo điều kiện

c.Theo thỏa thuận của các bên liên quan.

9.Chấp nhận B/E luôn luôn phải:

a.Kèm theo điều kiện

b.Không kèm theo điều kiện

c.Tùy theo người ký phát

10.Theo luật Việt Nam, B/E gọi là gì:

a.Hối phiếu
b.Hối phiếu đòi nợ

c.Hối phiếu nhận nợ

11.Ký hậu B/E là:

a.Ký sau người khác

b.Ký vào mặt sau B/E

c.Là ký chấp nhận B/E

12.Ký hậu B/E phải chỉ ra ngày tháng:

a.Đúng

b.Không đúng

c.Phụ thuộc vào người ký hậu

97. Tín dụng ngân hàng thương mại KHÔNG nhằm tài trợ cho:
A. Bất động sản
B. Tiêu dùng
C. Công thương nghiệp
D. Hành chính công
98. Nợ xấu là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại, bởi vì:
A. Chạy theo rủi ro để gia tăng lợi nhuận
B. Tăng trưởng tín dụng quá mức
C. Có những nguyên nhân bất khả kháng
D. Tất cả đều đúng
99. Biện pháp có thể giúp ngân hàng thương mại phòng tránh rủi ro tín dụng:
A. Đa dạng hóa danh mục tín dụng
B. Phân loại khách hàng và cho vay có trọng điểm
C. Trích lập dự phòng rủi ro
D. Cả A & B đều đúng
100. Nếu khách hàng có nhu cầu vay vượt quá giới hạn vốn tự có của ngân hàng
thương mại thì ngân hàng này có thể:
E. Từ chối cho vay
F. Kiến nghị ngân hàng nhà nước phê duyệt
G. Hợp vốn với ngân hàng thương mại khác để cho vay
H. Cho vay hợp vốn cùng ngân hàng thương mại khác
101. Tín dụng ngân hàng thương mại KHÔNG bao gồm giao dịch nào dưới đây:
A. Nhà đầu tư bán trái phiếu do doanh nghiệp khác phát hành sắp đáo hạn cho ngân
hàng.
B. Nhà đầu tư bán cổ phiếu do doanh nghiệp khác phát hành cho ngân hàng
C. Ngân hàng thương mại mua lại trái phiếu do chính ngân hàng phát hành có điều
khoản mua lại
D. Cả B & C đúng.
102. Tín dụng ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. Giao dịch chuyển giao quyền sở hữu vốn có thời hạn
B. Giao dịch chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn có thời hạn
C. Giao dịch đóng vai trò tạo tiền bút tệ trong nền kinh tế
D. Tất cả đều đúng.
103. Quy trình tín dụng, có thể được hiểu là:
A. Bắt buộc tuân thủ các điều khoản và các nội dung trong quy trình
B. Chính sách tín dụng nghiêm ngặt
C. Nhằm giảm rủi ro tín dụng
D. Nhằm tăng cường trách nhiệm của cán bộ nghiệp vụ trong hoạt
104. Quy trình tín dụng, có thể được hiểu là :
E. Gồm 4 bước: Thu thập hồ sơ, phân tích tín dụng, ra quyết định tín dụng
thanh lý tín dụng.
F. Trình tự và cách phối hợp các công việc trong hoạt động tín dụng.
G. Bắt buộc tuân thủ triệt để nhằm tăng hiệu quả tín dụng
H. Tất cả đều đúng
105. Hồ sơ pháp lý của khách hàng thể nhân bắt buộc phải có, bao gồm:
E. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương + hộ khẩu + Chứng nhận tình
trạng hôn nhân
F. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương + hộ khẩu + Chứng nhận tình
trạng hôn nhân + Xác nhận lý lịch tư pháp
G. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương + hộ khẩu + Chứng nhận tình
trạng hôn nhân + Xác nhận lý lịch tư pháp+giấy phép lái xe
H. Tất cả đều đúng
106. Hồ sơ năng lực tài chính của khách hàng thể nhân bắt buộc phải có, bao gồm:
A. Hợp đồng mua bán tài sản
B. Hợp đồng lao động hoặc bảng lương + sao kê tài khoản
C. Hợp đồng lao động hoặc bảng lương ,hoặc giấy tờ sở hữu tài sản hay sao kê tài
khoản.
D. Hợp đồng lao động hoặc bảng lương + sao kê tài khoản + Quyết định bộ
nhiệm đang nắm giữ.
107. Hồ sơ pháp lý của khách hàng pháp nhân bắt buộc phải có,bao gồm:
A. Giấy phép kinh doanh.
B. Giấy phép kinh doanh + Điều lệ doanh nghiệp.
C. Giấy phép kinh doanh + Điều lệ doanh nghiệp+ Quyết định bộ nhiệm nhân sự chủ
chốt.
D. Giấy phép kinh doanh + Điều lệ doanh nghiệp+ Báo cáo tài chính
108. Hồ sơ năng lực tài chính của khách hàng pháp nhân đã có thời gian hoạt
động kinh doanh lâu dài bắt buộc phải có ,bao gồm:
E. Sao kê tài khoản
F. Bảng cân đối + Báo cáo thu nhập + Báo cáo lưu chuyển tiền+ Thuyết minh báo
cáo tài chính.
G. Bảng cân đối + Báo cáo thu nhập+ Báo cáo lưu chuyển tiền+ Thuyết minh báo
cáo tài chính+ Báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ + Báo cáo cơ cấu thu nhập.
H. Bảng cân đối+ Báo cáo thu nhập+ Báo cáo lưu chuyển tiền+ Thuyết minh báo
cáo tài chính+ Sao kê tài khoản.
109. Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn ,có thể bao gồm:
A. Phương án kinh doanh.
B. Dự án đầu tư.
C. Báo giá hoặc hợp đồng liên quan đến tài sản hình thành trong tương lai.
D. Tất cả đều đúng.
110. Tín dụng ngân hàng thương mại, bao gồm:
A. Cho vay + Chiết khẩu thương mại+ Bảo lãnh+ Cho thuê hoạt động
B. Cho vay + Chiết khẩu thương mại+ Bảo lãnh+ Bao thanh toán+ thanh toán.
C. Cho vay + Chiết khẩu thương mại+ Bao thanh toán+ Cho thuê hoạt động.
D. Tất cả đều sai.
111. Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng là…
A. Là quan hệ giữa ngân hàng với ngân hàng.
B. Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
C. Là quan hệ giữa ngân hàng với tổ chức tín dụng.
D. Là quan hệ giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng
112. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
E. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng tài sản
có của NHTM.
F. Tín dụng là nghiệp vụ rủi ro nhất trong tổng tài sản có của NHTM
G. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
có của NHTM.
H. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất và ít rủi ro nhất trong
tổng tài sản có của NHTM.
113. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai?
E. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng tài sản
NHTM
F. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
NHTM.
G. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất và rủi ro nhất trong
có của NHTM.
H. Phát biểu A và C đều sai.
114. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
E. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng
F. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sở hữu,
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc gốc và tiền lãi theo thỏa thuận.
G. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng,
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc kèm theo tiền lãi.
H. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng
khách hàng phải trả tiền lãi theo thỏa thuận.
115. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai?
E. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng phải
hoàn trả vốn gốc theo quy định.
F. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền quyền sở
hữu, khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và tiền lãi theo thỏa thuận.
G. Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ chuyển giao quyền sử dụng,
khách hàng phải trả tiền lãi theo thỏa thuận.
H. Tất cả đều sai. Phải trả vốn gốc kèm theo tiền lãi
116. Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng rất đa dạng ,bao gồm:
E. Nghiệp vụ cho vay thấu chi, cho thuê tài chính, bao thanh toán.
F. Nghiệp vụ cho vay ,thấu chi ,chiết khấu, cho thuê tài chính , bao thanh toán, bảo
lãnh.
G. Nghiệp vụ cho vay, thấu chi, chiết khấu , cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
H. Nghiệp vụ cho vay ,chiết khẩu ,cho thuê tài chính ,bao thanh toán,bảo lãnh ,ủy
nhiệm
117. Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?
E. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng .
F. Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài sản thế
chấp.
G. Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng trong khi cấp tín dụng không có
thu nợ và lãi.
H. Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các
tổ chức tín dụng.
118. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu ĐÚNG ?
E. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng .
F. Tín dụng ngân hàng thì không cần tài sản thế chấp.
G. Cho vay cần phải có tài sản thế chấp.
H. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng ,luôn cần phải có
tài sản thế chấp.
119. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu SAI?
E. Cho vay cần phải có tài sản thế chấp là bất động sản ,tín dụng không cần
F. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng ,luôn cần phải có
tài sản thế chấp.
G. Cho vay là một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng ,không cần tài
sản thế chấp.
H. Tất cả đều sai.
120. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có những hình thức sau:
E. Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạn
F. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo.
G. Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàng.
H. Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả.
121. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu ĐÚNG?
E. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng không kỳ hạn và
tín dụng có kỳ hạn.
F. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng ngân hàng và tín
dụng phi ngân hàng.
G. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có hoàn trả và
tín dụng không có hoàn trả.
H. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có đảm bảo và
tín dụng không có đảm bảo.
122. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu SAI?
E. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng không kỳ hạn và
tín dụng có kỳ hạn.
F. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng ngân hàng và tín
dụng phi ngân hàng.
G. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có hoàn trả và
tín dụng không có hoàn trả.
H. Hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại gồm có tín dụng có đảm bảo và
tín dụng không có đảm bảo.
123. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng?
E. Quy trình tín dụng là những quy định của NHTM.
F. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do NHNN quy định cho các NHTM.
G. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do các NHTM thống nhất xây dựng.
H. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do mỗi NHTM thống nhất xây dựng.
124. Phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai?
E. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do NHNN quy định cho các NHTM.
F. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do các NHTM thống nhất xây dựng.
G. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cho vay do mỗi
NHTM thống nhất xây dựng.
H. Tất cả đều sai.
125. Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với các NHTM
E. Không quan trọng vì không áp dụng quy trình tín dụng đối với hoạt động cho vay.
F. Rất quan trộng vì thiếu quy trình tín dụng ngân hàng không thể quyết định
cho vay được.
G. Có ý nghĩa như là cơ sở để đánh giá hoạt động tín của NHTM
H. Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận
liên quan trong hoạt động tín dụng.
126. Tại sao ngoài việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng phải
phỏng vấn khách hàng để quyết định cho khách hàng vay vốn hay
không
E. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ
F. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra khách hàng có nợ quá hạn hay
không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng.
G. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tín chân thật và thu
thập thêm những những thông tin cần thiết khác.
H. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế
chấp hay không.
127. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất
E. Cho vay là hình thức cấp tín dụng của NH
F. Cho vay là một hình thức chuyển giao tín dụng giữa NHTM và người đi vay.
G. Cho vay là NHTM chuyển giao cho người đi vay một số tiền đáp ứng mục đích
sử dụng vốn.
H. Không có phát biểu nào chính xác cả.
128. Phát biểu nào sau đây là sai
E. Cho vay chỉ là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của NH
F. Cho vay là một hình thức chuyển giao tín dụng giữa NHTM và người đi vay.
G. Cho vay là NHTM chuyển giao cho người đi vay một số tiền đáp ứng mục đích
sử dụng vốn.
H. Cho vay là NHTM chuyển giao cho người đi vay một số tiền đáp ứng mục đích
sử dụng vốn trong một khoản thời gian nhất định.
129. Thời gian cho vay được tính
E. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng.
F. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả nợ gốc đầu tiên và lãi đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng.
G. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết nợ gốc đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
H. Từ khi NH giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết lãi đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng.
130. Thời gian cho vay được xác định trên cơ sở
E. Chu kỳ SXKD, dòng tiền của DAĐT, khả năng chi trả của khách hàng và
đặc điểm nguồn vốn cho vay của NH.
F. Chu kỳ SXKD, khả năng thanh khoản của DAĐT, khả năng chi trả của khách
hàng và đặc điểm nguồn vốn cho vay của NH.
G. Chu kỳ SXKD, dòng tiền của DAĐT, khả năng sinh lời của DAĐT và đặc điểm
nguồn vốn cho vay của NH.
H. Chu kỳ SXKD, dòng tiền của DAĐT, khả năng chi trả của khách hàng và rủi ro của

131. Dự phòng rủi ro tín dụng của NHTM là:


A. Kế hoạch phòng ngừa rủi ro tín dụng.
B. Trích lập các khoản tiền theo tỷ lệ quy định trên các nhóm nợ để dự phòng tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
C. Trích lập các khoản tiền theo tỷ lệ quy định trên các nhóm nợ để đề phòng cho
mọi tổn thất có thể xảy ra của NHTM.
D. Trích lập các khoản tiền trên các nhóm nợ để đề phòng cho mọi tổn thất có thể
xảy ra của NHTM.
132. Nợ xấu khó thu hồi của NHTM có thể được bù đắp bằng:
E. Lợi nhuận trước thuế.
F. Vốn vay.
G. Phát hành chứng khoán.
H. Dự phòng đã trích lập.
133. Tín dụng, có thể được hiểu là
E. Tiền trong một tài khoản đặc biệt mà khách hàng có thể sử dụng trong tương
lai mà không phải vay mượn
F. Khoản tiền mà khách hàng có thể nhận bằng cách trao đổi một cam kết trả
nợ trong tương lai.
G. Năng lực và ý thức tự nguyện của khách hàng để hoàn trả khoản vay mượn.
H. Tổng hòa 6C( tư cách, năng lực, tài sản đảm bảo, dòng tiền, điều kiện và kiểm
soát liên quan đến khách hàng.
134. Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
E. Giấy đề nghị vay vốn
F. Phương án kinh doanh.
G. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
H. Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
135. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại được hiểu là:
E. Nợ gốc và lãi cho vay đến hạn chưa thu hồi được
F. Tổn thất đã xẩy ra của các khoản tín dụng
G. Tổn thất có thể xẩy ra của các khoản tín dụng
H. Tất cả đều sai
136. Phân tích tín dụng nhằm:
E. Quyết định tài trợ hay từ chối cấp tín dụng
F. Đánh giá năng lực và tư cách của khách hàng
G. Đánh giá hiệu quả phương án sử dụng vốn tín dụng của khách hàng
H. Tất cả đều đúng.
137. Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:
E. Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận
F. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể
G. Có những nguyên nhân bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn
H. Có sự can thiệp quá nhiều của chính phủ
138. Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành
kém hơn” giá trị trên sổ sách?
E. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn
F. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng
G. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng
H. Cơ cấu tài sản bất hợp lý
139. Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có
thể được hiểu là:
e. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương
f. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dưới 8%
g. Không có nợ xấu và nợ quá hạn
h. Hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn
ở mức cho phép
140. Tiền dữ trữ bắt buộc của Ngân hàng thương mại:
E. Nằm ở Ngân hàng thương mại
F. Nằm ở Ngân hàng Trung ương
G. a,b đúng
H. a, b sai
141. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm
là:
E. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng
F. Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ
sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống
G. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu
trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp
H. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động trên thị trường
chứng khoán
142. Ngân hàng thương mại là :
A.Định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế.
B.Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi,tiết kiệm rồi sử dụng vốn đó để cho vay và cung cấp dịch vụ
thanh toán.
C.Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan.

143. Ngân hàng thương mại có các chức năng sau:


E. Trung gian tín dụng,trung gian thanh toán,tạo tiền.
F. Trung gian tín dụng,tạo tiền và cho vay.
G. Trung gian tín dụng,cung cấp dịch vụ thanh toán,tài trợ xuất nhập khẩu.
H. Trung gian tín dụng,tạo tiền,tài trợ xuất nhập khẩu.
144. Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt vì…
A.Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,tín dụng.
B.Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền
tệ của ngân hàng Trung ương.
C.Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử
dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài,chiếm tỷ trọng rất cao.
D.Tất cả các câu trên đều đúng.
145. Hoạt động ngân hàng thương mại bao gồm :
E. Nhận tiền gửi,cấp tín dụng,cung cấp dịch vụ thanh toán.
F. Nhận tiền gửi,cung cấp tín dụng,cung cấp dịch vụ thanh toán,chiết khấu.
G. Nhận tiền gửi,cho vay doanh nghiệp và cá nhân,bao thanh toán.
H. Nhận tiền gửi,cho vay doanh nghiệp và cá nhân,bao thanh toán,chiết khấu.
146. Theo tiêu thức sở hữu về vốn ngân hàng thương mại(NHTM) ở nước ta gồm
có:
A.NHTM nhà nước (quốc doanh),NHTM liên doanh,NHTM 100% vốn nước ngoài và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
B.NHTM cổ phần,NHTM liên doanh,NHTM 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
C.NHTM nhà nước,NHTM cổ phần,NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn nước
ngoài.
D.NHTM nhà nước,NHTM cổ phần,NHTM liên doanh,NHTM 100% vốn nước ngoài và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
147. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào ?
A.NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhưng không có huy động vốn.
B.NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng ,do đó chỉ làm được một số hoạt động ngân hàng
trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các ngiệp vụ ngân hàng.
C.NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng không làm được.
D.NHTM được cho vay trong khí các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được.
148. Nghiệp vụ nội bảng là:
E. Những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của ngân hàng.
F. Những nghiệp vụ tài sản nợ,bao gồm nghiệp vụ huy động vốn,nghiệp vụ vay vốn.
G. Những nghiệp vụ tài sản có,bao gồm nghiệp vụ cho vay,nghiệp vụ đầu tư.
H. Những nghiệp mang lại lợi nhuận thể hiện trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
149. Nghiệp vụ ngoại bảng là :
E. Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
F. Nghiệp vụ bảo lãnh và hoạt động dịch vụ của ngân hàng.
G. Nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của ngân hàng.
H. Những nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao,nhưng không được thể hiện trên bảng cân đối
tài sản của ngân hàng.
150. Chọn câu SAI trong các phát biểu sau:
E. Ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
F. Ngân hàng chính sách và ngân hàng thương mại nhà nước đều có mục tiêu hoạt
động giống nhau.
G. Ngân hàng liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài.
H. Ngân hàng Phát triển Việt Nam là một ngân hàng chính sách.
151. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng…
A.Lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương
mại. B.Nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
thương mại.
C.Lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và phục vụ cho hoạt động đầu tư
thương mại.
D.Nhỏ nhất trrong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và phục vụ cho hoạt động cấp
tín dụng.
152. Khoản tiền NHTW tái cấp vốn cho NHTM thuộc nguồn vốn nào của NHTM
E. Vốn điều lệ và các quỹ.
F. Vốn huy động.
G. Vốn đi vay.
H. Vốn tiếp nhận.
153. Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có
thể có những loại nào ?
A.Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ
hạn. B.Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có
đảm bảo. C.Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi
ngân hàng.
D.Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả.
154. Quy trình tín dụng là gi?
A.Nó là quy trình của ngân hàng thương mại.
B.Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà
nước quy định cho các ngân hàng thương mại.
C.Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng
thương mại thống nhất xây dựng.
D.Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân
hàng thương mại thống nhất xây dựng.
155. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất về đảm bảo tín dụng?
A.Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,tạo cơ
sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
B.Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức
khác.
C.Bảo đảm tín dụng là việc bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức
tín dụng. D.Bảo đảm tín dụng tức là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay cho tổ
chức tín dụng.
156. Ngân hàng dựa vào cơ sở nào để xác định nhu cầu khi cho doanh nghiệp
vay ngắn hạn ?
A.Kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
B.Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
C.Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
D.Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp.
157. Đối với cho vay doanh nghiệp ,ngân hàng có thể áp dụng một trong hai
phương thức cho vay cơ bản nào?
158. Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn
mức tín dụng là gì?
E. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức
tín dụng không cần lập.
F. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn
mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng.
G. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn,trong
khi cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kế hoạch.
H. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng,trong khi cho
vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại.
159. Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo
món?
D. Khách hàng chưa muốn vay theo hạn mức tín dụng.
E. Khách hàng chưa đủ điều kiện vay theo hạn mức tín dụng.
F. C.Khách hàng chưa có nhu cầu vay thường xuyên.
D.Khách hàng chưa có nhu cầu vay tiền với khối lượng lớn.
160. Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo
hạn mức tín dụng ?
A.Khách hàng không muốn vay theo món.
B.Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
C.Khách hàng có nhu cầu vay vốn dài hạn.
D.Khách hàng có nhu cầu vay vốn khối lượng lớn

161. So với các loại hình tín dụng khác,chiết khấu giấy tờ có giá có ưu điểm gì cho
người xin chiết khấu?
A.L ãi suất chiết khấu rất thấp.
B.Thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng.
C.Chi phí chiết khấu không đáng kể.
D.Có thể chiết khấu mọi loại giấy tờ có giá,kể cả cổ phiếu.
162. Loại hình chiết khấu ít an toàn cho ngân hàng nhất là :
E. Chiết khấu không hoàn lại.
F. Chiết khấu có hoàn lại.
G. Chiết khấu miễn truy đòi.
H. Chiết khấu có truy đòi.
163. Bao thanh toán quốc tế bao gồm:
E. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu,ngân hàng thương mại trong nước.
F. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu,ngân hàng thương mại tài trợ bao thanh toán xuất
khẩu và tổ chức BTT nhập khẩu bao thanh toán.
G. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu và ngân hàng thương mại tài trợ bao thanh toán.
H. Nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu và ngân hàng thương mại nước ngoài.
164. Chỉ ra điểm khác biệt căn bản giữa hình thức bao thanh toán truy đòi và bao
thanh toán miễn truy đòi ?
D. Bao thanh toán miễn truy đòi chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi lại nợ góc.
E. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó tổ chức bao thanh toán có quyền
đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu
khi đến hạn.
F. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó tổ chức bao thanh toán có quyền
đòi nợ đơn vị bao thanh toán phía bên nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không
thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn.
D.Tất cả ý trên đều sai.
165. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
D. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng
hóa,dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản
khác.
E. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và
dịch vụ cung ứng.
F. Thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa.
D.Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và
thnah toán nợ với ngân hàng.
166. Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế, loại phương tiện nào được
sử dụng phổ biến nhất ? Tại sao ?
A.Hối phiếu,vì nó được đảm bảo chi trả.
B Lệnh phiếu,vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán.
C.Ngân phiếu,vì nó gần giống như tiền.
D.Hối phiếu,vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều phương thức thanh toán quốc tế.
167.Quy trình tín dụng là:
E. Quy định về việc cho vay của NHTM gửi lên NHNN.
F. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi
NHTM thống nhất xây dựng.
G. Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi xem xét cấp
tín dụng cho khách hàng.
H. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các
NHTM thống nhất xây dựng.
168.Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạn hay
không? Tại sao?

A. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ đánh giá được
các yếu tố trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại).
B. Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn tốt.
C. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại giấy tờ nào.
D. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin về
khách hàng được.
169.Tài sản sinh lời của ngân hàng:
A. Tiền mặt
B. Tài sản cố định và thiết bị
C. Trái phiếu
D. Tiền dự trữ
170.Phương tiện thanh toán có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn
giản linh hoạt:
E. Séc
F. Thẻ
G. Lệnh phiếu
H. Hối phiếu
171.LC là cam kết giữa:
A. Ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu
C. Nhà nhập khẩu với ngân hàng phát hành
D. Ngân hàng phát hành với ngân hàng thông báo
172.Hoạt động nào không phải là hoạt động ngoài bảng tổng kết tài sản của ngân
hàng:
A. Các hợp đồng cam kết cho vay
B. Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng
C. Các hợp đồng góp vốn liên doanh
D. Các hợp đồng tài chính tương lai
173.Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở điểm
nào?
A. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
B. Thẻ tín dụng chỉ là tên gọi khác của thẻ ghi nợ.
C. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ.
D. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử
dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.
174. Khách hàng - là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến Ngân hàng để mở
tài khoản nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi "Theo Ngân hàng,
nên mở tài khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?". Anh/chị hướng dẫn
khách hàng mở tài khoản nào trong các tài khoản sau?
E. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
F. Tài khoản tiền gửi có thông báo
G. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
H. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
175. Một DN có nhu cầu vay thực hiện phương án kinh doanh và gởi đến
ngân hàng các giấy tờ sau: Phương án kinh doanh, Hợp đồng với bên mua, báo
cáo tài chính 3 năm gần nhất, hồ sơ pháp lý của DN, Giấy tờ liên quan đến bảo
đảm tín dụng (nếu có). Theo anh/ chị KH cần b sung thêm các giấy tờ, thủ tục
gì?
E. Giấy tờ liên quan đến mục đích vay.
F. Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
G. Quyết định b nhiệm giám đốc DN
H. Giấy đề nghị vay vốn
176. Nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại KHÔNG BAO GỒM:
D. Phát hành giấy tờ có giá
E. Bao thanh toán
F. Cho vay
D. Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng
177. Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:Khách
hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả
30/06/2007; Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho
vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là
SAI ?
E. Khách hàng Y vay trung hạn
F. Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
G. Khách hàng X vay ngắn hạn
H. Khách hàng Z vay ngắn hạn
178. Đây là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch thông qua điện
thoại di động mà không cần đến ngân hàng:
E. Home banking
F. Mobile banking
G. Phone banking
H. Call center
179. Ngân hàng nhà nước tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM sẽ
làm:
E. Hoạt động cho vay của NHTM tăng
F. Tăng khả năng sinh lời cho NHTM
G. Hạn chế hoạt động cho vay của NHTM
H. Tăng khả năng tạo tiền của NHTM
180. Trong phương thức thanh toán nào nhà xuất khẩu không gặp rủi ro:
E. L/C 30 days after
F. T/T in advance
G. T/T 30 days from B/L date June 20th
H. D. L/C at sight
181.Thế nào là cho vay từng lần?
E. Là phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vốn thường
xuyên, vòng quay vốn nhanh.
F. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín
dụng.
G. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng.
H. Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần thứ hai trở đi
không phải làm đơn xin vay.
182. Nguồn vốn lớn nhất nhất trong cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng
thương mại là:
E. Tiền gửi của các ngân hàng khác
F. Vốn chủ sở hữu
G. Tiền gửi của cá nhân và các doanh nghiệp
H. Tiền gửi của Kho bạc
183.Phát biểu nào sau đây đúng:
E. Master card và Visa card đều là thẻ tín dụng
F. Master card là thẻ tín dụng còn Visa card là thẻ ghi nợ dùng để rút tiền và thanh
toán khi đi nước ngoài
G. Master card và Visa card đều là thẻ trả trước
H. Master card và Visa card giống nhau đều là thẻ thanh toán quốc tế, khác nhà phát
hành
184. Hình thức đảm bảo tiền vay nào sau đây không chính xác:
E. Cầm cố giấy tờ có giá
F. Thế chấp hàng hóa tại kho ngân hàng
G. Thế chấp quyền sử dụng đất
H. Cầm cố cổ phiếu
185. Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai
là người bị ký phát:
E. Nhà xuất khẩu
F. Ngân hàng phát hành L/C
G. Doanh nghiệp nhập khẩu
H. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
186.Nguồn thu nhập chủ yếu trên tài sản sinh lợi cuả ngân hàng:
E. Từ lãi cho vay
F. Từ hoạt động mua bán chứng khoán
G. Thu dịch vụ từ hoạt động trung gian
H. Từ cổ tức, góp vốn mua cổ phần
187. Hình thức nào dưới đây cấp tín dụng bằng tài sản thực?
E. Cho thuê tài chính
F. Chiết khấu thương phiếu
G. Cho vay thấu chi
H. Bao thanh toán
188. Việc tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ
hạn trả nợ đã thõa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, nhưng kỳ trả nợ
cuối cùng không thay đổi được gọi là:
A. Ân hạn nợ
B. Đảo nợ
C. Gia hạn nợ
D. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
189. Thông thường, đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp là gì?
D. Tài sản cố định của doanh nghiệp.
E. Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ.
F. C. Tài sản lưu động của doanh nghiệp.
D. Tài sản lưu động của doanh nghiệp chưa có nguồn tài trợ.
190.Hoạt động nào sau đây mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thương mại:
E. Hoạt động huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
F. Hoạt động cấp tín dụng
G. Hoạt động ngân quỹ
H. Hoạt động góp vốn mua cổ phần
191. Trong cho vay theo hạn mức tín dụng, lãi suất cho vay được quy định:
D. Không ghi cụ thể trên khế ước nhận nợ
E. Cụ thể trên hợp đồng tín dụng hạn mức
F. Cụ thể trên từng khế ước nhận nợ
D. Không quy định
192. Tín dụng ngân hàng thương mại bao gồm:
A. NHTM mua các loại chứng khoán của nhà đầu tư
NHTM bán tín phiếu đang nắm giữ cho NHTW
B. Doanh nghiệp bán hàng được ứng trước một phần khoản phải thu khi chuyển
giao quyền đòi nợ cho NHTM
C. NHTM bảo lãnh phát hành chứng khoán cho doanh nghiệp thông qua công ty
con hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán
98. Phân tích tín dụng nhằm:
D. Quyết định tài trợ hay từ chối cấp tín dụng
E. Đánh giá năng lực và tư cách của khách hàng
F. Đánh giá hiệu quả phương án sử dụng vốn tín dụng của khách hàng
G. Tất cả đều đúng.
99. Nhận định nào dưới đây là không chính xác:
A. Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro
B. Phân tích tín dụng bao gồm kiểm tra các điều kiện tín dụng
C. Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro và kiểm tra các
điều kiện tín dụng
D. Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá đảm bảo tín dụng+ đánh giá bảo hiểm tín dụng khả năng
kiểm soát rủi ro.
101. Nguồn thông tin tín dụng của NHTM tại Việt Nam có thể hình thành
A. NH tự điều tra xác minh
B. Mua tin từ CIC
C. Mua tin từ FBI
D. Tất cả đều đúng.
102. Nguồn thông phân tích tín dụng mà NHTM tại Việt Nam có thể dễ dàng mua trực tiếp từ các
tổ chức không phải thông qua trung gian là NHNN hoặc cơ quan an ninh chức năng của Chính
phủ, ngoại trừ
E. Thông tin Moody’s (Credit rating)
F. Thông tin của các tổ chức xếp hạng trong nước
G. Thông tin từ FBI
H. Tất cả đều sai.

Ngân hàng mở tiền gửi dao dịch -> thực hiền chức năng trung gian thanh toánEnter
Nhtm cố phần nhà nc , vốn nhà nước phải lớn hơn 50% Vd 45% nhà nc thôi thì k dc gọi là cp nhà nc mà chỉ
dc gọi là cổ phần
Nhtm Chiều dọc : hội sở, sở gd, các chi nhanh đơn vị đại diện , phòng gdih
Công ty thuê tài chính k là ngân hàng hay là nhtm Mà chỉ là tín dụng tổ chúcc phi ngân hang
Chi phí lớn nhất của NHTM là chi phí trả lãi tiền gửi
Cho vay KH tối đa 15% vốn tự có Còn nhóm Kh là 25% vốn tự có Nhớ để áp dụng vô bài tập
Tinh thanh khoan sap xep theo cao den thap : Tiền mặt -> tiền gửi các tổ chức ngân hàng TM khác -> tiền
gửi ngân hàng nhà nc -> các chứng khoán giấy tờ có giá mà nhtm mua được -> tài sản khác của ngân hàng
tm Vd bất động sản của nhtm có tính thanh khoản cao ko? không
Ngoại bảng của ngân hàng của nhtm: nghiệp vụ cam kết tính dụng , nghiệp vụ bảo lãnh
Nguyen nhan quan trong nhat de khang dinh nhtm la 1 doanh ngh db :Vì sử dụng đòn bầy tài chính rất là cao
, huy động vốn từ bên ngoài rất nhiềuNguyen nhan quan trong nhat de khang dinh nhtm la 1 doanh ngh db
:Vì sử …
Dựa trên tài sản nợ là chủ yếu.Vốn tự có 10%
Giấy tờ có giá k xin lời ( thương phiếu : hối phiếu và lệnh phiếu
CHƯƠNG 2
NV HUY ĐỘNG VỐN

Câu 39: Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức nào sau đây?
A ) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài,
vay vốn ngắn hạn của NHNN.
B ) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và các GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các
chính phủ nước ngoài.
C ) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và GTCG
khác, vay ngắn hạn của NHNN.
D ) Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và giấy tờ có giá.
Câu 40: Tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau ở?
A ) Tính an toàn.
B ) Tính sinh lời
C ) Bí mật thông tin tài khoản.
D ) Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 41: Các thuộc tính của giấy tờ có giá?
A ) Rủi ro cao, sinh lời cao.
B ) Mệnh giá, lãi suất, thời hạn.
C ) Tính thanh khoản cao, dùng để huy động vốn thuận tiện.
D ) Giá trị, thị giá, rủi ro.
Câu 42: Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng?
A ) Lãi suất.
B ) Thói quen giao dịch của người gửi tiền
C ) Thương hiệu của ngân hàng
D ) Mạng lưới chi nhánh ngân hàng
Câu 43: Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng?
A ) Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
B ) Đặc điểm địa bàn hoạt động
C ) Cạnh tranh của kênh huy động khác
D ) Khả năng tiết kiệm của nền kinh tế
Câu 44: Khi phát hành trái phiếu để huy động vốn, NHTM phải chịu những loại phí nào?
A ) Phí xin phép phát hành, phí môi giới và bảo lãnh phát hành
B ) Phí thông báo phát hành, phí môi giới.
C ) Lãi trả cho trái chủ bằng lãi suất trái phiếu được công bố nhân với mệnh giá của trái phiếu
D ) Phí xin phép phát hành, thông báo phát hành, phí môi giới và bảo lãnh phát hành, lãi trả cho
nhà đầu tư.
Câu 45: Khi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải có?
A ) Kế toán trưởng.
B ) Người được chủ tài khoản ủy quyền
C ) Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ
D ) Chủ tài khoản – kế toán trưởng – người được ủy quyền.
Câu 46: Đối với khách hàng cá nhân, giấy tờ nào cần thiết để mở tài khoản thanh toán?
A ) CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn
B ) Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
C ) CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu
D ) CMND, giấy tờ xe, giấy tờ nhà
Câu 47: Đây là loại tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ
A ) Tài khoản vãng lai
B ) Tài khoản ký quỹ
C ) Tài khoản tiền gửi thanh toán
D ) Tài khoản séc.
Câu 48: Tiền gửi thanh toán là hình thức ……bằng cách………
A ) Ngân hàng đi vay, mở tài khoản có kỳ hạn
B ) Ngân hàng huy động vốn, mở sổ tiết kiệm
C ) Ngân hàng đi vay, mở sổ tiết kiệm
D ) Ngân hàng huy động vốn, mở tài khoản không kỳ hạn
Câu 49: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn vốn tự có?
A ) Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B ) Có tính ổn định cao
C ) Quyết định quy mô hoạt động của NHTM
D ) Có chi phí sử dụng vốn cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí đầu vào của NHTM
Câu 50: Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại tiền gửi nào sau
đây?
A ) Tiền gửi thanh toán
B ) Tiền gửi không kỳ hạn
C ) Tiền gửi có kỳ hạn
D ) Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 51: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân hàng
ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm hỳ hạn 6 tháng là 9%/tháng, trả lãi cuối
kỳ. Hãy xác định ngày đáo hạn của sổ tiết kiệm:
A ) 18/12/2012
B ) 17/12/2012
C ) 31/12/2012
D ) 18/06/2013
Câu 52: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân hàng
ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9%/tháng, trả lãi cuối
kỳ. Hãy xác định số ngày gửi thực tế của sổ tiết kiệm:
A ) 180 ngày
B ) 181 ngày
C ) 182 ngày
D ) 183 ngày
Câu 53: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân hàng
ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận được khi đáo hạn (biết ngân hàng tính lãi theo số ngày thực
tế của kỳ hạn, cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày)?
A ) 4,5 triệu
B ) 4,525 triệu
C ) 4,550 triệu
D ) 4,575 triệu
Câu 54: Bác Hòa có một sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng. Do không còn đi làm nên chi tiêu hàng
tháng của bác từ lương hưu và tiền lãi ngân hàng, nếu thiếu thì con của bác sẽ trợ cấp thêm.
Hiện tại, ngân hàng đang trả lãi suất 9%/năm cho loại tiền gửi VND kỳ hạn 12 tháng, lĩnh lãi
hàng tháng. Lương hưu của bác là 2,5 triệu đồng trong khi nhu cầu chi tiêu hàng tháng của
bác khoảng 4 triệu. Xác định thu nhập hàng tháng của bác Hòa?
A ) 2,5 triệu Lãi hàng tháng từ stk: 1,5tr => thu nhập hàng tháng
B ) 4,5 triệu
C ) 4 triệu
D ) 4,5 triệu

Câu 55: Lãi suất huy động vốn của các NHTM do:
A ) Từng NHTM xây dựng trình NHNN quyết định
B ) NHTW quyết định
C ) NHTM xây dựng trên cơ sở các văn bản quy định, hướng dẫn, điều chỉnh của pháp luật, các
văn bản dưới luật, quy định của NHNN trong từng thời kỳ.
D ) Các NHTM cùng quyết định
Câu 56: KH A đến ngân hàng để bán USD, KH B đến để gửi tiết kiệm, KH C đến nộp tiền vào TK,
KH D đến NH để mua USD với mục đích để trả tiền mua xe máy trong nước. Theo bạn KH
nào sẽ được NH phục vụ?
A ) KH A, B, C
B ) KH B, C, D
C ) KH A, B, C, D
D ) KH A và B
Câu 57: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn khác nhau ở điểm nào sau đây?
A ) Tính sinh lời
B ) Các tính lãi
C ) Sử dụng dịch vụ thanh toán
D ) Tính an toàn đối với khách hàng
Câu 58: Tính tiền lãi không kỳ hạn cho khách hàng trong tháng 2 năm 2020 với diễn biến tài khoản
của khách hàng như sau: số dư đầu kỳ 15 triệu đồng, ngày 7/2 khách hàng nộp tiền mặt vào
tài khoản 45 triệu đồng, ngày 13/2 khách hàng chuyển khoản cho người thân số tiền 20 triệu
đồng, ngày 19/2 khách hàng rút tiền từ tài khoản 15 triệu đồng, ngày 23/2 khách hàng gởi
tiền vào tài khoản 100 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn mà ngân hàng hiện niệm
yết là 0,73%/ năm (*)
SDĐK: 15tr
Ngày Ghi nợ Ghi có
7/2 45tr
13/2 20tr
19/2 15tr
23/2 100tr

Ngày Số dư Số ngày Di x Ni
1/1 – 6/2 15 6 90
7/2-12/2 60 6 360
13/2-18/2 40 6 240
19/2 – 22/2 25 4 100
23/2-29/2 125 7 875

A ) 33.763 đồng
B ) 33.300 đồng
C ) 30.800 đồng
D ) 31.228 đồng
Câu 59: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A ) Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một nơi duy nhất
B ) Khách hàng có quyền mở một tài khoản tại nơi cư trú và có thể mở nhiều tài khoản tiền gửi ở
những nơi khác tùy theo nhu cầu sử dụng
C ) Công ty chỉ có thể mở tài khoản tại nơi đặt trụ sở chính và nơi Giám đốc Công ty sinh sống.
D ) Khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi, phụ thuộc vào quy định của ngân
hàng đó.
Câu 60: Khách hàng có tài khoản tiền gởi có kỳ hạn, nếu vì lí do nào đó phải rút tiền trước hạn,
NHTM có thể xử lý bằng cách?
A ) Từ chối
B ) Yêu cầu khách hàng phải báo trước, ít nhất một khoảng thời gian nào đó về ý định rút trước
C ) Trả lãi suất rất thấp cho khách hàng, do khách hàng phải chịu lãi suất phạt vì đã làm ảnh
hưởng đến kế hoạch kinh doanh của NH.
D ) Tất cả các cách trên
Câu 61: Vì sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành GTCG bên cạnh hình thức
huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm?
A ) Vì phát hành GTCG dễ hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
B ) Vì phát hành GTCG có chi phí huy động vốn thấp hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
tiết kiệm
C ) Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết
kiệm
D ) Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, cần nhiều hình thức để khách hàng chọn lựa.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A ) Nguồn vốn huy động thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B ) Nguồn vốn huy động thường có tính ổn định cao
C ) Nguồn vốn huy động được NHTM sử dụng cho các hoạt động cấp tín dụng, bảo lãnh, không
được sử dụng để đầu tư
D ) Nguồn vốn huy động được sử dụng để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh
của NHTM
Câu 63: Tại ngày đáo hạn một khoản tiền gửi có kỳ hạn mà khách hàng chưa rút thì?
A ) Tiền lãi không được nhập vốn, đồng thời ngân hàng tính lãi không kỳ hạn cho số tiền gốc từ
ngày đáo hạn cho đến ngày khách hàng rút tiền trong tương lai
B ) Tiền lãi không được nhập vào vốn, ngân hàng không tính lãi cho số tiền gốc từ ngày đáo hạn
cho đến ngày khách hàng rút tiền trong tương lai
C ) Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới bằng đúng với kỳ
hạn ban đầu theo lãi suất tại thời điểm đáo hạn
D ) Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới bằng đúng với kỳ
hạn ban đầu theo lãi suất tại thời điểm gửi

Câu 64: Đặc điểm của …..: do tổ chức phát hành bán cho các nhà đầu tư nhằm mục đích huy động
vốn, trong đó có thỏa thuận đến một thời điểm nào đó sau khi phát hành, các nhà đầu tư có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu theo một tỷ lệ chuyển đổi nào đó
A ) Thương phiếu
B ) Chứng chỉ tiền gửi
C ) Trái phiếu chuyển đổi
D ) Cổ phiếu ưu đãi
Câu 65: Ông A là người giám hộ cho ông B theo quy định của Pháp luật, ông C là cha ruột của ông A.
A ) Ông A ủy quyền lại cho ông C giao dịch với ngân hàng
B ) Ông C cũng thuộc đối tượng là người giám hộ của ông B nên có quyền giao dịch
C ) Ông A không được ủy quyền lại cho bất kỳ người nào khác
D ) Ông A được quyền ủy quyền lại cho ông C và những người thân trong gia đình của ông
Câu 66: Ông A muốn mở TK TGTT cho ông B đang trong quá trình thụ án, ông A và ông B phải làm
gì?
A ) Mở TK TGTT bình thường cho ông B và xuất trình CMND
B ) Mở TK TGTT cho con ông B và ông A xác nhận đồng ý
C ) Mở đồng tài khoản cho hai ông, xuất trình CMND của ông A và ông B
D ) Mở cho ông A nếu ông A có giấy tờ chứng minh là người giám hộ ông B
Câu 67: Ông A ủy quyền cho ông B sử dụng TK TGTT của mình tại ngân hàng ABC – chi nhánh X.
Trường hợp ông A không muốn ủy quyền nữa thì phải làm gì?
A ) Gọi điện lên ngân hàng ABC và thông báo rằng không ủy quyền nữa
B ) Ông A thông báo cho ngân hàng ABC – CN X bằng văn bản, có chữ ký. Không cần thiết ông
B phải ký (trừ trường hợp ủy quyền có hưởng thù lao
C ) Ông A thông báo cho ông B về việc không ủy quyền nữa và ông B lên ngân hàng ABC – CN
X thông báo lại
D ) Ông A và ông B lên ngân hàng ABC bất kỳ chi nhánh nào để thông báo
Câu 68: Khi đóng TK tiền gửi thanh toán, số dư còn lại được giải quyết:
A ) Số dư còn lại trong TK được trả lại cho khách hàng
B ) Ngân hàng và khách hàng chia nhau
C ) Nếu ngân hàng phát hiện chủ tài khoản đang nợ nần thì trả nợ cho chủ TK
D ) Theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định của ngân hàng

Câu 69: Trong quản lí các nghiệp vụ huy động vốn cần thực hiện các biện pháp kinh tế, tâm lý, tổ
chức kỹ thuật. Phát biểu nào sau đây sai? (*)
A ) Biện pháp kinh tế: lãi suất thõa đáng kết hợp với các hình thức thưởng, ưu đãi, miễn phí dịch
vụ
B ) Biện pháp về tâm lý: quảng cáo, tiếp thị, đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn, loại tiền gửi, số

C ) Biện pháp về tâm lý: xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngân hàng, khuyến mãi thu hút tiền
gửi.
D ) Biện pháp về tổ chức kỹ thuật: mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, hiện đại hóa
trang thiết bị, công nghệ thông tin, đơn giảm hóa thủ tục
Câu 70: Đối với nghiệp vụ rút tiền mặt từ TK thanh toán của KH, các bạn GDV sẽ thực hiện như thế
nào?
A ) Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT, kiểm tra số dư và chữ ký của khách hàng có khớp đúng
hay không
B ) Hướng dẫn khách hàng điền vào giấy đề nghị rút tiền => hạch toán trên corebanking => chi
tiền cho khách hàng
C ) Yêu cầu KH xuất trình CMT => hướng dẫn KH điền vào giấy đề nghị rút tiền mặt => tiến
hành kiểm tra thông tin KH, số dư TK, chữ ký => hạch toán trên corebanking =>chuyển kiểm
soát duyệt => chi tiền cho KH
D ) A, B đúng
Câu 71: Ngày 6/5/2016 khách hàng H gửi tiết kiệm 450 triệu, kỳ hạn một tháng, lãnh lãi cuối kỳ, tự
động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số tiền KH tất toán
là bao nhiêu? Biết: phương thức tính lãi theo số ngày thực tế, cơ sở năm 365 ngày. Lãi suất
cho kỳ hạn 1 tháng thay đổi theo từng thời kỳ như sau: 27/4/2016: 5,20%/ năm; 4/5/2016:
5,45%/năm; 7/5/2016: 5,40%/năm; không kỳ hạn: 0,3%/năm.

A ) 452.082.945 đồng
B ) 452.015.753 đồng
C ) 352.063.836 đồng
D ) 352.487.260 đồng
Câu 72: Ngày 28/02/2020 KH A đến ngân hàng điều chỉnh lệnh chuyển tiền trước đó do khách hàng
đã ghi sai tên đơn vị hưởng. Trong trường hợp này các bạn tư vấn cho khách hàng như thế
nào?
A ) Hướng dẫn khách hàng điền vào lệnh tra soát
B ) Tư vấn cho khách hàng rút tiền lại
C ) Yêu cầu khách hàng nói với người nhận tiền đến ngân hàng mở tài khoản làm cam kết
D ) Đợi khi nào ngân hàng bên kia hoàn trả tiền, sau đó chuyển lại hoặc rút tiền

Câu 73: Khách hàng – là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến ngân hàng để mở tài khoản nhằm mục
đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi “theo ngân hàng, nên mở tài khoản nào nhằm phục
vụ mục đích này?”. Anh/chị hãy hướng dẫn KH mở TK nào trong các tài khoản sau?
A ) Tài khoản tiền gửi có thông báo
B ) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
C ) Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
D ) Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Câu 74: Phát biểu nào sau đây đúng?
A ) Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng các dịch vụ thanh
toán
B ) Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn với mức lãi suất
cao
C ) Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng và được hưởng lãi suất
D ) Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh lời ổn định vì lãi
suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau.
Câu 75: Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A ) Khi phong tỏa toàn bộ thì tất cả số tiền trong TK TGTT đều không sử dụng được
B ) Khi phong tỏa, số dư kế toán và số dư khả dụng đều bằng 0
C ) Khi phong tỏa, số dư kế toán bằng số dư khả dụng
D ) Phong tỏa một thời gian thì TK TGTT sẽ bị đóng lại
Câu 76: Giả sử khách hàng A, B, C mua một kỳ phiếu của VCB có những tính chất sau: Mệnh
giá:50.000.000 đồng, Loại kỳ phiếu: vô danh, Kỳ hạn: 6 tháng, Lãi suất: 7,8%/năm. Phương
thức trả lãi: A chọn lãi trả sau; B chọn lãi trả trước; C chọn lãi trả định kỳ hàng tháng. Số
tiền khách hàng A, B, C nhận được khi kỳ phiếu đến hạn lần lượt là?
A ) 50.000.000 đồng – 50.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
B ) 50.000.000 đồng – 51.950.000 đồng – 50.000.000 đồng
C ) 51.950.000 đồng – 48.050.000 đồng – 51.625.000 đồng
D ) 51.950.000 đồng – 50.000.000 đồng – 50.325.000 đồng

ĐÁP ÁN
1 A 6 A 11 D 16 C 21 D 26 C 31 B 36 C
2 B 7 C 12 B 17 C 22 D 27 C 32 C 37 A
3 B 8 B 13 A 18 A 23 D 28 D 33 A 38 C
4 B 9 A 14 D 19 C 24 C 29 B 34 A
5 A 10 D 15 D 20 C 25 C 30 D 35 C

ĐÁP ÁN KHÁC
CHƯƠNG 3
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Câu 51: …….là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực:
A) Cho thuê tài chính
B) Chiết khấu thương phiếu
C) Bao thanh toán
D) Cho vay thấu chi
Câu 52: Đối với ngân hàng, trong các tài sản đảm bảo dưới đây, tài sản nào có tính thanh khoản cao
nhất?
A) Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B) Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C) Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D) Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Câu 53: Phát biểu nào sau đây đúng khi phân biệt thuật ngữ “cấp tín dụng” và “cho vay”?
A) Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B) Cho vay phải có TSTC trong khi cấp tín dụng không cần TSTC
C) Cho vay có thu nợ gốc và thu lãi trong khi cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc; không thu lãi
D) Cho vay là hoạt động của ngân hàng, cấp tín dụng là hoạt động của các TCTD phi ngân hàng
Câu 54: Góc độ ngân hàng cho vay, yếu tố nào dưới đây kém quan trọng nhất?
A) Tài sản đảm bảo của khách hàng
B) Nguồn trả nợ của khách hàng
C) Phương án vay vốn của khách hàng
D) Năng lực pháp lý và năng lực hành vi của người đi vay
Câu 55: Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm:
A) Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng
B) Bao thanh toán
C) Cho vay
D) Phát hành giấy tờ có giá
Câu 56: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, ROA là chỉ tiêu phản
ánh:
A) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và tổng tài sản
B) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu
C) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và doanh thu
D) Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
Câu 57: Ngân hàng kiểm tra điều kiện nào sau đây trước khi tất toán khoản vay của khách hàng:
A) Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có)
B) Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
C) Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ khoản vay của khách hàng
D) Kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng
Câu 58: Vì sao việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng vấn khách hàng
để quyết định cho vay hay không?
A) Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ
B) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không
C) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách hàng, thu thập
thêm những thông tin cần thiết khác
D) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không
Câu 59: Tại sao ngân hàng phải thẩm định tính pháp lý của người vay?
A) Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
B) Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu
C) Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng
D) Cả A, B, C
Câu 60: Có thể cho vay không có bảo đảm tín dụng được không?
A) Không. Vì như thế rất rủi ro
B) Có. Vì bảo đảm tín dụng không phải là yếu tố duy nhất khi cho vay
C) Không. Vì bảo đảm tín dụng là nguồn trở nợ bổ sung khi khách hàng mất khả năng trả nợ
D) Có. Vì ngân hàng không phải là tiệm cầm đồ
Câu 61: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu:
A) Trả nợ cá nhân và tổ chức khác không phải là TCTD
B) Mua vàng miếng
C) Sinh hoạt, tiêu dùng
D) Du lịch
Câu 62: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản cầm cố được, NGOẠI TRỪ:
A) Phương tiện vận tải
B) Đất nông nghiệp
C) Cổ phiếu
D) Hàng hóa

Câu 63: Quy trình tín dụng là gì?


A) Quy định về việc cho vay của NHTM gửi lên NHNN
B) Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng
C) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các NHTM thống
nhất xây dựng
D) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi NHTM thống
nhất xây dựng
Câu 64: Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của tín dụng ngân hàng? (*)
A) Dựa trên tài sản đảm bảo
B) Dựa trên sự tin tưởng
C) Tài sản giao dịch có thể là tiền
D) Tất cả các phương án trên
Câu 65: Hình thức nào sau đây là bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, NGOẠI TRỪ:
A) Hàng hóa
B) Nhà ở
C) Hoa lợi gắn liền với bất động sản
D) Quyền sử dụng đất
Câu 66: Thuật ngữ “Capacity” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây:
A) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
B) Vốn
C) Tính cách người đi vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 67: Trong quy trình cấp tín dụng, phân tích tín dụng là khâu:
A) Sau khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, trước khi ngân hàng ra quyết định cấp tín
dụng, thông báo kết quả cho khách hàng
B) Sau khi ngân hàng ra quyết dịnh và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi khách hàng
lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
C) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi giải ngân
D) Là khâu đầu tiên trong quy trình cấp tín dụng
Câu 68: Những nội dung ngân hàng cần thực hiện kiểm tra sau khi giải ngân:
A) Kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng
B) Kiểm tra tình hình tài chính, công nợ của khách hàng
C) Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
D) Tất cả các câu đều đúng

Câu 69: Theo các quy định hiện hành, khách hàng vay vốn tại các TCTD bao gồm: (*)
A) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam
B) Cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể
C) Cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt
động tại Việt Nam
D) Cá nhân, pháp nhân
Câu 70: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng vào tài sản đảm bảo có thể đem lại cho NHTM
những ảnh hưởng nào trong hoạt động cấp tín dụng?
A) Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực nào vì đã có TSĐB để thu hồi nợ
B) Tâm lý ỷ lại khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C) Tốn kém chi phí quản lý TSĐB
D) Tốn kém chi phí thanh lý TSĐB
Câu 71: Chỉ cần phân tích tài chính, ngân hàng có thể ra quyết định cho vay được không?
A) Được. Vì phân tích tài chính tức là trả lời câu hỏi của khách hàng có đủ tư cách, uy tín vay
ngân cũng như trả lời khách hàng có thể vay bao nhiêu và trong bao lâu thì có thể trả được
B) Được. Vì phân tích tài chính là nội dung rất quan trọng để có thể ra quyết định đúng đắn
C) Không. Vì phân tích tài chính chỉ mới xác định được tình trạng tài chính và dự báo năng lực
tài chính của khách hàng trong tương lai
D) Được. Vì phân tích tài chính để xác định được tình trạng tài chính và dự báo năng lực tài
chính của khách hàng trong tương lai mà đặc biệt là thời điểm đáo hạn để từ đó có những ứng
xử thích hợp
Câu 72: ………..là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên thuê một khoản tiền hay kim khí
quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 73: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu:
A) Chữa bệnh
B) Trả nợ TCTD khác (tái tài trợ)
C) Sinh hoạt tiêu dùng
D) Mua phương tiện vận tải

Câu 74: Đối với các khoản nợ vay ngắn hạn, thứ tự thu hồi nợ của TCTD:
A) Thu nợ gốc – nợ lãi tiền vay – phí (nếu có)
B) Phí (nếu có) – lãi vay – nợ gốc
C) Lãi vay – phí (nếu có) – nợ gốc
D) Lãi vay – nợ gốc – phí (nếu có)
Câu 75: Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động:
A) ứng trước, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất
nhập khẩu, cho vay thấu chi
B) cho vay, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bão lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu,
thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng
C) cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho thêu tài chính, bảo lãnh
D) cho vay, chiết khấu, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng, bao thanh toán,
cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi, ủy thác và nhận ủy thác
Câu 76: Tín dụng ngân hàng là gì?
A) tín dụng giữa công chúng (cho vay) và Nhà nước (đi vay)
B) tín dụng giữa ngân hàng (cho vay) với khách hàng (đi vay)
C) tín dụng giữa các doanh nghiệp bằng hình thức mua bán nợ
D) tất cả các phương án trên
Câu 77: Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A) gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD
B) đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD
C) củng cố khả năng thu hồi nợ của TCTD
D) cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho TCTD
Câu 78: Theo quy chế cho vay hiện hành, chủ thể vay vốn có thể là?
A) Doanh nghiệp tư nhân
B) Công ty liên doanh
C) Hộ kinh doanh
D) Tất cả
Câu 79: ……là việc bên dảm đảm giao cho bên nhận đảm đảm một khoản tiền hay kim khí quý, đá
quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời gian để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp
đồng:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ

Câu 80: Điều kiện nào trong các điều kiện sau đây cần phải có đối với tài sản đảm bảo nợ vay?
A) Tài sản đảm bảo trong mọi trường hợp phải mua bảo hiểm
B) Tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
C) Tài sản đảm bảo được phép giao dịch và không có tranh chấp
D) Cả B và C đúng
Câu 81: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?
A) Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ dân sự với bên nhận thế chấp và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế
chấp như trường hợp cầm cố tài sản
B) Khi cầm cố tài sản bị phong tỏa tạm thời mất quyền định đoạt, còn thế chất tài sản thì không
C) Khi thế chấp tài sản thì khách hàng sẽ giao giấy tờ về sở hữu tài sản cho bên nhận thế chấp,
còn khi cầm cố tài sản thì khách hàng giao tài sản cho bên nhận cầm cố
D) Việc cầm cố tài sản sẽ an toàn hơn là nhận thế chấp tài sản bởi vì tài sản cầm cố thường: dễ
cất giữu, dễ định giá, tính thanh khoản cao
Câu 82: Các bộ phận của ngân hàng liên quan đến khâu giải ngân vốn tín dụng:
A) Bộ phận tín dụng
B) Bộ phận tín dụng, kế toán giao dịch, ngân quỹ
C) Bộ phận tín dụng, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
D) Bộ phận kế toán giao dịch, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
Câu 83: Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạn hay không? Tại sao?
A) Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn tốt
B) Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại giấy tờ nào
C) Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ đánh giá được các yếu tố
trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại)
D) Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin về khách hàng được
Câu 84: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu:
A) Mua nhà
B) Mua vàng miếng SJC
C) Chữa bệnh
D) Du lịch

Câu 85: ………là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có
giá khác vào tài khoản phong tỏa tại NHTM để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ quân sự:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 86: Theo quy chế cho vay hiện hành, tổ chức nào dưới đây được phép cho vay:
A) Ngân hàng thương mại
B) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C) Tổ chức tài chính vi mô
D) Tất cả các tổ chức trên
Câu 87: Thuật ngữ “Collateral” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây?
A) Vốn
B) Tính cách người đi vay
C) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 88: Mục tiêu của phân tích tín dụng là:
A) Xác thực thông tin khách hàng đã cung cấp
B) Định dạng rủi ro khi cho vay
C) Dự đoán hoặc có các biện pháp kiểm soát hoặc phòng ngừa rủi ro
D) Tất cả các phương án trên
Câu 89: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
• Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005
• Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007
• Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006
Theo quy chế cho vay hiện hành của NHNN Việt Nam, nhận định nào dưới đây sai?
E) Khách hàng Z vay ngắn hạn
F) Khách hàng Y vay trung hạn
G) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
H) Khách hàng X vay ngắn hạn
Câu 90: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu “Vòng quay hàng
tồn kho” được tính bằng công thức nào sau đây?
A) Doanh thu thuần / tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
B) Tổng doanh thu trong kỳ / tổng tài sản bình quân trong kỳ
C) Giá vốn hàng bán / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
D) Doanh thu thuần / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Câu 91: Nghiệp vụ nào sau đây là một trong những hình thức cấp tín dụng?
A) Bảo lãnh
B) Chiết khấu
C) Bao thanh toán
D) Tất cả đều đúng
Câu 92: Theo quy chế cho vay hiện hành, điều kiện không bắt buộc đối với khách hàng vay vốn:
A) Có tài sản đảm bảo
B) Mục đích vay vốn phù hợp
C) Có năng lực tài chính
D) Có phương án sử dụng vốn khả thi
Câu 93: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ
nhiệm Giám đốc …. là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau đây trong bộ hồ sơ tín dụng
của doanh nghiệp?
A) Hồ sơ pháp lý
B) Hồ sơ tài sản bảo đảm
C) Hồ sơ tài chính
D) Hồ sơ vay vốn
Câu 94: Bảo đảm tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm các hình
thức chủ yếu:
A) Thế chấp, cầm cố
B) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3
C) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
D) Thế chấp, cầm cố, uy tín (tín chấp)
Câu 95: Danh từ “tín dụng” không dùng để chỉ hành vi kinh tế nào sau đây?
A) Phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn
B) Bán chịu hàng hóa
C) Chiết khấu
D) Bảo lãnh
Câu 96: Trong quy trình cấp tín dụng, giải ngân là khâu:
A) Ngân hàng phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng nguồn
vốn tín dụng được cấp
B) Ngân hàng quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối hồ sơ cấp tín dụng của khách hàng
C) Ngân hàng thu hồi nợ của khách hàng
D) Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng
cấp tín dụng

Câu 97: Yếu tố mang tính nguyên tắc để ngân hàng ra quyết định cho một khách hàng vay vốn là:
A) Giá trị tài sản đảm bảo cho món vay lớn, tính khả mại cao
B) Phương án sử dụng vốn được xây dựng bài bản, đáng tin cậy
C) Khả năng khách hàng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn
D) Khách hàng đã từng có uy tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng
Câu 98: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản thế chấp được?
A) Máy móc, thiết bị
B) Hàng hóa
C) Quyền sử dụng đất
D) Tất cả đều đúng
Câu 99: Bảo đảm tín dụng có vai trò quan trọng trong cho vay vì những lí do sau, NGOẠI TRỪ:
A) Gắn việc trả nợ của khách hàng với sự tồn tại của tài sản đảm bảo
B) Kiểm soát của ngân hàng có tính định hướng
C) Tạo nguồn trả nợ chính khi khách hàng mất khả năng trả nợ
D) Nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng
Câu 100: Hoạt động tín dụng của ngân hàng thực chất là ngân hàng:
A) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
B) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
C) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sở hữu vốn
D) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sở hữu vốn

MUÏC LUÏC
Trang

CHỦ ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................500


A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG ..............................................................................500
B. MỤC TIÊU ....................................................................................................500
C. NỘI DUNG ....................................................................................................500
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại ....................................................... 501
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu .............................................................. 501
1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh .......................................................503
1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động ............................................................503
1.2. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................503
1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ - NGUỒN VỐN) của Ngân hàng thương mại 503
1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn [tài sản Có – TÀI SẢN] ( cấp tín dụng và đầu tư) ....... 10
1.2.3. Nghiệp vụ Trung gian ...........................................................................507
1.3.1. Thu nhập của ngân hàng...................................................................... 507
1.3.2. Chi phí của ngân hàng.......................................................................... 508
1.3.3. Lợi nhuận của ngân hàng thương mại ............................................... 508
1.5.TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN ......................................510
1.5.1. Khái niệm ................................................................................................510
1.5.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn ................................................... 510
1.6. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM ......................................510
1.6.1. Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi ..................................... 510
1.6.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) ................................... 510
1.6.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn ..............................................................................512
1.6.1.3. Tiền gửi tiết kiệm ............................................................................... 513
1.6.2. Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá .............................517
1.6.3. Huy động vốn bằng hình thức vay từ các tổ chức tín dụng khác và vay từ NHNN 518
1.7. CÁC BIỆN PHÁP TĂNG VỐN CỦA NHTM ..............................................518
1.7.1. Tăng từ bên ngoài .................................................................................518
1.7.2. Tăng do lợi nhuận giữ lại không chia .................................................519
CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG CHO VAY ..............................520
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG ..............................................................................520
B. MỤC TIÊU ....................................................................................................520
C. NỘI DUNG ....................................................................................................520
2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ... 520
2.1.1. Khái niệm về cho vay.............................................................................520
2.1.2. Phân loại cho vay của NHTM ............................................................... 520
2.2. QUI ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ CHO VAY ............................................................521
2.2.1. Nguyên tắc cho vay: ..............................................................................521
2.2.2. Điều kiện vay vốn .................................................................................. 522
2.2.3 Đối tượng cho vay ................................................................................. 522
2.2.4. Qui định về bảo đảm an toàn trong hoạt động cho vay .................... 523
2.2.5. Hợp đồng tín dụng ................................................................................ 523
2.2.6. Xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay ............................ 523
2.3 THỜI HẠN CHO VAY. .................................................................................524
2.3.1. Căn cứ để xác định thời hạn cho vay ................................................. 524
2.3.2. Thời hạn cho vay và thời hạn cho vay trung bình ............................. 528
2.4. PHƯƠNG PHÁP CHO VAY .......................................................................529
2.4.1. Phương pháp cho vay từng lần............................................................529
2.4.2. Phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng ...................................529
2.5. LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG .........................................................530
2.5.1. Lãi suất................................................................................................... 530
2.5.2. Phí suất tín dụng ................................................................................... 531
2.6. QUI TRÌNH CHO VAY ............................................................................... 532
1. Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ .............................................533
2. Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình .........................................................534
3. Quyết định ...................................................................................................535
4. Ký hợp đồng ................................................................................................535
5. Giải ngân ......................................................................................................535
6. Tổ chức giám sát và thu hồi nợ .................................................................536
CHỦ ĐỀ 3: TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ CHO KINH DOANH ..................546
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG ..............................................................................546
B. MỤC TIÊU ....................................................................................................546
C. NỘI DUNG ....................................................................................................547
3.1.2– Phạm vi áp dụng .................................................................................. 547
3.2. CHO VAY KINH DOANH ........................................................................... 547
3.2.1. CHO VAY NGẮN HẠN BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ............................ 547
3.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 547
3.2.2.2. Hồ sơ kế hoạch vay vốn và thẩm định tín dụng ngắn hạn ............ 547
3.2.2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ................................................551
3.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................551
3.2.2.2. Đặc điểm .............................................................................................551
3.2.2.3 .Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng ............................................551
3.2.2.4. Cách cho vay – Giải ngân .................................................................553
3.2.2.5. Thu nợ, tính và thu lãi vay .................................................................553
3.2.2.6. Kiểm tra việc trả nợ - Xác định vòng quay vốn tín dụng thực tế ..554
3.2.2.7.Kiểm tra bảo đảm nợ vay ...................................................................555
3.2.2.8. Xử lý nợ vay cuối quý ........................................................................557
3.2.3. CHO VAY THEO MÓN ( TỪNG LẦN) ....................................................558
3.2.3.1. Khái niệm ............................................................................................558
3.2.3.2. Đặc điểm .............................................................................................558
3.2.3.3. Đối tượng áp dụng .............................................................................558
3.2.3.4.Giải ngân ..............................................................................................558
3.2.3.5. Cách thu nợ và tính lãi ......................................................................558
3.3. CHO VAY TRÊN TÀI SẢN .........................................................................559
3.3.1. CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (DISCOUNT) .................................559
3.3.1.1. Khái niệm và ý nghĩa .........................................................................560
3.3.1.2. Đối tượng chiết khấu và điều kiện chiết khấu ................................560
3.3.1.3. Phương pháp xác định số tiền nhận chiết khấu .............................561
3.3.1.4. Quy trình nghiệp vụ ...........................................................................563
3.3.2. CHO VAY TRÊN BỘ CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT. ...................................565
3.3.3. BAO THANH TOÁN ................................................................................566
3.3.3.1. Khái niệm ............................................................................................566
3.3.3.2. Dịch vụ bao thanh toán đầy đủ gồm 3 chức năng ..........................567
3.3.3.3.Các chủ thể tham gia trong hoạt động BTT .....................................567
3.3.3.4.Các loại hình bao thanh toán ..............................................................567
3.3.3.5. Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán .................................................567
3.3.3.5. Đối tượng khách hàng....................................................................... 569
3.3.3.6. Phương pháp xác định số tiền bao thanh toán 570
3.3.3.7. Lợi ích của hoạt động bao thanh toán .............................................571
3.3.4. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY KHÁC .......................................................571
3.4. CHO VAY TIÊU DÙNG ...............................................................................572
3.4.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng .................................................................572
3.4.2. Các loại cho vay tiêu dùng ....................................................................572
3.4.2.1. Cho vay cầm cố ...................................................................................572
3.4.2.2. Cho vay bảo đảm bằng lương hay thu nhập ................................... 573
3.4.2.3. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay ............. 573
CHỦ ĐỀ 4 : TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN ĐỂ TÀI TRỢ CHO ĐẦU TƯ .........574
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG ..............................................................................574
B. MỤC TIÊU ....................................................................................................574
C. NỘI DUNG ....................................................................................................574
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ. ................................574
4.1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng đầu tư ...................................... 574
4.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư ................................................... 575
4.1.3. Nguồn vốn để cho vay trung và dài hạn ............................................. 576
4.1.4. Điều kiện cho vay .................................................................................. 576
4.1.5. Đối tượng cho vay ................................................................................ 577
4.2. Thẩm định tín dụng trung dài hạn và lập phương án cho vay ............ 577
4.2.1. Khái niệm và ý nghĩa .............................................................................577
4.2.2.– Mục đích thẩm định ............................................................................ 578
4.2.3. Các yếu tố khi thẩm định dự án đầu tư và biện pháp thực hiện ...... 578
4.2.4. Cơ sở để thẩm định .............................................................................. 578
4.2.5. Qui trình và nội dung công tác thẩm định .......................................... 579
4.2.6. Phần kết luận ......................................................................................... 594
4.3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG ĐẦU TƯ ..................................................... 594
4.3.1. CHO VAY TRUNG DÀI HẠN .................................................................. 594
4.3.1.1. Hồ sơ kế hoạch vay vốn .................................................................... 594
4.3.1.2.Thẩm định và xét duyệt cho vay ........................................................ 594
4.3.1.3. Mức cho vay và thời hạn cho vay .................................................... 595
4.3.1.4. Tổ chức quá trình cho vay ................................................................ 596
4.3.1.5. Tổ chức quá trình thu nợ .................................................................. 597
4.3.1.6. Nguồn trả nợ vay đầu tư ................................................................... 598
4.3.1.7. Các phương pháp trả nợ................................................................... 598
4.3.2. CHO THUÊ TÀI CHÍNH (Financial leasing) ..........................................600
4.3.2.1. Những vấn đề chung về cho thuê tài chính ....................................600
4.3.2.2. Đặc điểm cơ bản cho thuê tài chính .................................................601
4.3.2.3. Vai trò của cho thuê tài chính ........................................................... 603
4.3.2.4. Qui trình tài trợ ................................................................................... 603
CHỦ ĐỀ 5: HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT Ở VIỆT NAM 607
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG ......................................................................................... 106
B. MỤC TIÊU ....................................................................................................607
C. NỘI DUNG ....................................................................................................607
5.1.2.Đặc điểm, tác dụng của thanh toán không dùng tiền mặt ................. 608
5.2. Cơ sở pháp lý của hệ thống không dùng tiền mặt ở Việt Nam ........... 609
5.3. Những qui định chung về thanh toán không dùng tiền mặt................ 609
5.4. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành. ................610
5.4.1. Thanh toán bằng séc: (cheque – check) .............................................610
5.4.2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi – chuyển tiền .....................................612
5.4.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu .............................................................614
5.4.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ......................................................... 615
5.4.5. Các dịch vụ thanh toán hiện đại khác. .................................................618
5.4.5.1. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (on-line banking services) .............618
5.4.5.2. Dịch vụ trả lương tự động ................................................................ 618
5.4.5.3. Dịch vụ trả gốc và lãi vay tự động ................................................... 618
5.4.5.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................ 619
5.5. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG ............................ 619
5.5.1. Khái niệm ............................................................................................... 619
5.5.2. Phương thức thanh toán giữa các ngân hàng. ................................. 619
5.5.2.1. Thanh toán liên hàng (TTLH) cùng hệ thống. ................................. 619
5.5.2.2. Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng (TTBT). ..............................622
5.5.2.3. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước. ........625
5.5.2.4. Thanh tóan theo phương thức Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ. ...............625
5.5.2.5. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác. .......625
5.5.2.6. Thanh tóan điện tử liên ngân hàng. ..................................................625
PHẦN BÀI TẬP .................................................................................................629
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HỌC PHẦN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............636
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHỦ ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG


CHƯƠNG I: 6 tiết
Tiết 1: Phần 1.1: Khái niệm, phân loại
Tiết 2: Phần 1.2. Nghiệp vụ nguồn vốn
Tiết 3: Phần 1.3. Nghiệp vụ sử dụng nguồn và nghiệp vụ trung gian, nghiệp vụ ngoại bảng
Tiết 4: Phần 1.5. Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn: Khái niệm, vai trò;
Phần 1.6.Các hình thức huy động vốn: Huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi không kỳ hạn
Tiết 5: Phần 1.6. Các hình thức huy động vốn: Huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm
Tiết 6: Phần 1.6. Các hình thức huy động vốn: Huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá. Các biện
pháp tăng vốn chủ sở hữu của NHTM
B. MỤC TIÊU
Chương này giới thiệu bức tranh chung về NHTM và hoạt động huy động vốn của NHTM: Khái niệm, phân
loại, hoạt động và các hình thức huy động vốn nhằm đặt nền móng cho việc học và hiểu được các nội dung
sẽ lần lượt trình bày trong các chương sau. Học xong chương này sinh viên có thể hiểu được: khái niệm, loại
hình, hoạt động và cách thức huy động vốn của NHTM.
C. NỘI DUNG
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG:
1.1.1. Khái niệm:
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng
hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó
– kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu được.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nước:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong
nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập
nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.
Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại được thể hiện qua các điểm sau:
– Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế
– Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng
Phân biệt NHTM và TCTD phi ngân hàng
NHTM TCTD phi ngân hàng

- Là tổ chức tín dụng - Là tổ chức tín dụng


- Được thực hiện toàn bộ - Được thực hiện một số hoạt
hoạt động ngân hàng động ngân hàng
- Là tổ chức nhận tiền gửi - Là tổ chức không nhận tiền
(deposit institution) gửi (nondeposit institution)
- Cung cấp dịch vụ thanh toán - Không cung cấp dịch vụ
thanh toán
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại:
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu :
a. Ngân hàng thương mại Quốc doanh (State owned Commercial bank): Là ngân hàng thương
mại được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước. Trong tình hình hiện nay để tăng nguồn vốn và phù
hợp với xu thế hội nhập tài chính với thế giới các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam đang phát
hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa để tăng sức cạnh tranh với các chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các ngân hàng cổ phần hiện nay.Thuộc loại này gồm:
– Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Bank for Agriculture and Rural
Development)
– Ngân hàng công thương Việt nam (Industrial and commercial Bank of viet man – ICBV) gọi tắt là
Vietinbank – đã cổ phần hoá)
– Ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam (Bank for Investement and Development of Viet nam –
BIDV) đã cổ phần hóa
– Ngân hàng ngoại thương Việt nam (Bank for Foreign Trade of Viet nam – Vietcombank) đã cổ
phần hoá.
– Ngân hàng phát triền nhà đồng bằng sông cửu long (Housing Bank of Mekong Delta) đã cổ phần
hóa
b. Ngân hàng thương mại cổ phần (joint Stock Commercial bank): Là ngân hàng thương mại được
thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ
phần nhất định theo qui định của ngân hàng nhà nước Việt nam.
- NH TMCP Á Châu
- NH TMCP Phương Đông
- NH TMCP Đông Á
- NH TMCP Quân đội
-…

c. Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh)
Là Ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là ngân hàng thương mại Việt nam
và bên khác là ngân hàng thương mại nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt
Nam
- INDOVINA BANK LIMITTED
- NH Việt Nga
- SHINHANVINA BANK
- VID PUBLIC BANK
- VINASIAM BANK
- …..
d. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo pháp luật nước ngoài, được phép
mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam
- CITY BANK
- BANGKOK BANK
- SHINHAN BANK
- DEUSTCH BANK
e. NHTM 100% vốn nước ngoài: là NHTM được thành lập tại VN với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu
nước ngoài; trong đó phải có một NH nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ). NHTM 100% vốn
nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là
pháp nhân VN, có trụ sở chính tại VN.
- NH TNHH một thành viên ANZ (Úc)
- NH TNHH một thành viên Standard Chartered (Anh)
- NH TNHH một thành viên HSBC (Anh)
- NH TNHH một thành viên Shinhan (HQ)
- NH TNHH một thành viên Hongleong (Malaysia)
- NH TNHH một thành viên CIMB (Malaysia)
Dự kiến sắp tới:
- NH TNHH một thành viên Woori (HQ)

1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh


a. Ngân hàng bán buôn: là loại NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng doanh
nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân.
b. Ngân hàng bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân.
c. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng
doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.
1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động
a. Ngân hàng chuyên doanh: là loại NH chỉ hoạt động chuyên môn trong một lĩnh vực như nông
nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
b. Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại NH hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế và thực hiện hầu như
tất cả các nghiệp vụ mà một NH có thể được phép thực hiện.

1.2. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ - NGUỒN VỐN) của Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như
đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử dụng những công cụ và biện pháp
cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để
cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:
– Vốn điều lệ (Statutory Capital)
– Các quỹ dự trữ (Reserve funds)
– Vốn huy động (Mobilized Capital)
– Vốn đi vay (Bonowed Capital)
– Vốn tiếp nhận (Trust capital)
– Vốn khác (Other Capital)
a– Vốn điều lệ và các quỹ:
Vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng được gọi là vốn tự có của ngân hàng (Bank’s Capital)
- Nguồn hình thành:
- Vốn chủ sở hữu khi ngân hàng mới thành lập
- Nguồn vốn bổ sung hàng năm từ lợi nhuận kinh doanh, từ vốn góp thêm của chủ sở hữu
- Mục đích sử dụng:
+ Vốn điều lệ của ngân hàng trước hết được dùng để:
Xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc, mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm
bảo cho hoạt động của ngân hàng, số còn lại để đầu tư, liên doanh, cho vay trung và dài hạn
+ Các quỹ dự trữ của ngân hàng: đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt
động của ngân hàng, các quỹ này được trích lập theo tỷ lệ qui định trên số lợi nhận ròng của ngân hàng, bao
gồm:
. Quỹ dự trữ : được trích từ lợi nhuận ròng hằng năm để bổ sung vốn điều lệ
. Quỹ dự phòng tài chính: Quỹ này để dự phòng bù đắp rủi ro, thua lỗ trong hoạt động của ngân hàng
. Quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ
. Quỹ khen thưởng phúc lợi.
. Lợi nhuận để lại để phân bổ cho các quỹ. Chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản, nguồn vốn đầu tư
XDCB.
- Đặc điểm
. vốn tự có là nguồn vốn có tính ổn định cao và không ngừng gia tăng
.Vốn tự có của ngân hàng là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất tuy nó chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ,
nó vừa cho thấy qui mô của ngân hàng vừa phản ánh khả năng đảm bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với
khách hàng
b– Vốn huy động:
Đây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ
sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi
khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy động là nguồn tài nguyên to lớn nhất
b.1. Nguồn hình thành
- Nhận tiền gửi
. Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân
. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu
- Các khoản tiền gửi khác
b.2. Đặc điểm vốn huy động
- Nguồn vốn không ổn định
- Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất
b.3. Mục đích sử dụng
- Thiết lập dự trữ
- Cấp tín dụng
c– Vốn đi vay:
Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Thuộc loại
này bao gồm:
c.1. Vốn vay trong nước:
+ Vay ngân hàng trung ương: NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại thông qua biện pháp
chiết khấu, tái chiết khấu nếu các hồ sơ tín dụng cùng các chứng từ xin tái chiết khấu có chất lượng. Làm
như vậy, NHTW sẽ trở thành chỗ dựa và là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại
+ Vay các ngân hàng thương mại khác thông qua thị trường liên ngân hàng (Interbank Market)
c.2. Vốn vay ngân hàng nước ngoài
d– Vốn tiếp nhận:
Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà nước… để tài trợ theo
các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo môi sinh… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo
đúng đối tượng và mục tiêu đã được xác định
e– Vốn khác:
Đó là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch
vụ ngân hàng…)
1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn [tài sản Có – TÀI SẢN] ( cấp tín dụng và đầu tư):
Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn
tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng
của tài sản Có của ngân hàng. Thành phần TS Có của ngân hàng bao gồm:
+ Dự trữ (Reserves)
+ Cho vay (loans)
+ Đầu tư (Investment)
+ Tài sản Có khác (Other Assets)
a– Dự trữ:
Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải bảo đảm an toàn để giữ
vững được lòng tin của khách hàng. Muốn có được sự tin cậy về phía khách hàng, trước hết phải bảo đảm
khả năng thanh toán: đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy các ngân hàng phải để dành
một phần nguồn vốn không sử dụng nó để sẵn sàn đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là
dự trữ. Ngân hàng nhà nước được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo từng thời kỳ nhất định, việc
trả lãi cho tiền gởi dự trữ bắt buộc do chính phủ qui định. Dự trữ bao gồm:
+ Dự trữ sơ cấp (Primary Reserves): bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng NN, tại các ngân hàng
khác
+ Dự trữ thứ cấp (Secondary Reserves): (cấp hai) là dự trữ không tồn tại bằng tiền mà bằng chứng
khoán, nghĩa là các chứng khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền một cách thuận lợi. Thuộc loại
này gồm:
. Tín phiếu kho bạc
. Hối phiếu đã chấp nhận
. Các giấy nợ ngắn hạn khác
Gọi là dự trữ thứ cấp bởi nó chỉ được sử dụng khi các khoản mục dự trữ sơ cấp bị cạn kiệt. Khi quản
lý dự trữ bắt buộc, ngân hàng TW có thể áp dụng 1 trong 3 phương pháp.
+Phương pháp phong toả: Theo đó toàn bộ mức dự trữ bắt buộc phải gửi vào một tài khoản tại ngân
hàng TW và sẽ bị phong toả để đảm bảo thực hiện đúng mức dự trữ.
+ Phương pháp bán phong toả: Theo đó một phần của mức dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý và phong
toả tại một tài khoản riêng ở NHTW.
+ Phương pháp không phong toả: theo phương pháp này tiền dự trữ được tính và thực hiện hàng ngày
trên cơ sở số dư thực tế về tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn. Toàn bộ mức dự trữ sẽ không bị
phong toả, nó có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng TW hay dưới dạng chứng khoán
ngắn hạn là tuỳ NH thương mại, tuy nhiên đến cuối mỗi tháng, NHTW sẽ kiểm tra việc thực hiện dự trữ bắt
buộc, nếu các NHTM không thực hiện đúng sẽ bị phạt (cảnh cáo, phạt tiền nếu tái phạm)
b– Cấp tín dụng: (Credits):
Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các ngân hàng thương mại có thể dùng để cấp
tín dụng cho các tổ chức, cá nhân bao gồm:
- Cho vay (Loans):
Là tín dụng nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Trong đó ngân hàng thương mại sẽ cho người đi
vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả
vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay
có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ vay.
Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng
hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm
vốn vay: thế chấp, cầm cố …
- Chiết khấu (Discount)
Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một
chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Các đối tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ
phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác.
– Cho thuê tài chính (Financial leasing):
Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay
vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê
trong một thời gian nhất định. Người đi thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho thuê tài chính theo định kỳ.
Khi kết thúc hợp đồng thuê người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết
bị cho bên cho thuê
– Bảo lãnh ngân hàng: (Bank Guarantee)
Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng được ngân hàng cấp bảo lãnh cho khách hàng nhờ đó
khách hàng sẽ được vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết
– Các hình thức khác (Other)
c– Đầu tư ( Investment)
Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó mang lại khoản thu nhập
lớn và đáng kể của ngân hàng thương mại. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và
nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới các hình thức như:
– Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty; hùn vốn mua cổ phần chỉ được phép thực hiện
bằng vốn của ngân hàng
- Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu công ty…
Tất cả hoạt động đầu tư chứng khoán đều nhằm mục đích mang lại thu nhập, mặt khác nhờ hoạt động
đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được phân tán, mặt khác đầu tư vào trái phiếu chính phủ
thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp
d– Tài sản Có khác:
Những khoản mục còn lại của tài sản Có trong đó chủ yếu là tài sản cố định nhằm: Xây dựng hoặc
mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng, trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ
thống kho quỹ…ngoài ra còn các khỏan phải thu, các khoản khác…
1.2..3. Nghiệp vụ Trung gian
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho nghiệp vụ khai thác
nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng,
lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại. Các hoạt động
này gồm:
– Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng,
thẻ thanh toán..)
– Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng của công chúng
– Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng
– Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí
– Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
1.3. THU NHẬP,CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Thu nhập của ngân hàng:
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại với mục đích là lợi nhuận. Muốn thu được lợi
nhuận cao thì vấn đề then chốt là quản lý tốt các khoản mục tài sản Có, nhất là khoản mục cho vay và đầu tư,
cùng các hoạt động trung gian khác. Các khoản thu nhập của ngân hàng bao gồm hai khoản
a– Thu về hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí cho thuê tài chính, phí bảo
lãnh…)
b– Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ…)
c– Thu từ các hoạt động khác:
. Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
. Thu về mua bán chứng khoán
. Thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quí
. Thu về nghiệp vụ uỷ thác, đại lý
. Thu dịch vụ tư vấn
. Thu kinh doanh bảo hiểm
. Thu dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản cho thuê tủ két sắt, cầm đồ…)
. Các khoản thu bất thường khác
1.3.2. Chi phí của ngân hàng:
a– Chi về hoạt động huy động vốn:
. Trả lãi tiền gửi
. Trả lãi tiền tiết kiệm
. Trả lãi tiền vay
. Trả lãi kỳ phiếu, trái phiếu…
b– Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
. Chi về dịch vụ thanh toán
. Chi về ngân quỹ (vận chuyển, kiểm đếm, bảo vệ, đóng gói…)
. Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
. Chi về dịch vụ khác
c– Chi về hoạt đông khác
. Chi về mua bán chứng khoán
. Chi kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
d– Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí…
e– Chi cho nhân viên:
lương, phụ cấp cho cán bộ nhân viên, trang phục bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm y tế. Trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc cho nhân viên. Chi về công tác xã hội
1.3.3. Lợi nhuận của ngân hàng thương mại:
Lợi nhuận trước thuế = tổng thu nhập – tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – thuế thu nhập doanh nghiệp
Muốn tăng lợi nhuận cần phải:
– Tăng thu nhập bằng cách mở rộng tín dụng, tăng đầu tư và đa dạng hoá các hoạt động dịch vụ ngân
hàng
– Giảm chi phí của ngân hàng

Đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại người ta sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
+ Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần với tổng tài sản Có trung bình – gọi là hệ số ROA (Return on
Asset)
Lợi nhuận thuần
H (ROA) =
Tài sản Có bình quân
Ý nghĩa: Một đồng Tài sản Có (tổng TÀI SẢN) tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho
thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản Có (tích sản). Tài sản Có sinh lời càng lớn thì hệ số nói trên
càng lớn

+ Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận ròng với vốn chủ sở hữu bình quân của ngân hàng. Được phản ánh
qua hệ số ROE (Return on Equity)

Lợi nhuận ròng


H (ROE) = Vốn chủ sở hữu bình
quân
Ý nghĩa: một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khả năng sinh lời trên một đồng vốn chủ sở hữu

+ Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi là chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận ròng với số tài sản Có sinh lời.
Lợi nhuận ròng
P’ =
Tổng tài sản Có sinh lời

Trong đó tài sản Có sinh lời bao gồm:


. Các khoản cho vay
. Đầu tư chứng khoán
. Tài sản Có sinh lời khác
Chi tiêu này cho thấy hiệu suất sinh lời của tài sản Có sinh lời. Tỷ suất này càng gần H(ROA) thì hiệu
suất sử dụng tài sản của ngân hàng càng lớn.

1.5.TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN


1.5.1. Khái niệm:
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng
nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
1.5.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn:
➢ Đối với khách hàng:
- Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi.
- Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn tiền nhàn rỗi.
- Tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, và dịch vụ tín
dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng.
➢ Đối với nền kinh tế:
- Kênh chu chuyển nguồn vốn.
- Góp phần kiểm soát lạm phát.
- Cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.
➢ Đối với NHTM:
- Tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng
thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
- Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự
tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó ngân hàng thương mại có biện pháp không ngừng hoàn
thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
1.6. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
1.6.1. Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi:
1.6.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán):
- Khái niệm: là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử dụng khoản tiền gửi đó vào bất cứ thời điểm
nào để phục vụ cho nhu cầu thanh toán.
- Đối tượng: doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
- Hồ sơ mở tài khoản:
+ Giấy đề nghị mở tài khoản.
+ Chứng từ pháp lý:
• Khách hàng cá nhân: CMND, hộ chiếu
• Khách hàng doanh nghiệp:
- Quyết định/giấy phép thành lập doanh nghiệp
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Quyết định bổ nhiệm của Chủ tài khoản
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng
- Quy trình mở tài khoản
- Khách hàng điền đầy đủ thông tin trên mẫu giấy đề nghị mở tài khoản của ngân hàng. Đăng ký chữ
ký mẫu, đăng ký con dấu(doanh nghiệp, đoàn thể).
- Khách hàng cung cấp cho ngân hàng các chứng từ pháp lý có liên quan.
- Ngân hàng tiến hành thủ tục mở tài khoản cho khách hàng.Cung cấp cho khách hàng số tài khoản
- Tiện ích đối với khách hàng
- Gửi và rút tiền bất kỳ lúc nào
- Thanh toán, chuyển khoản
- Sử dụng thẻ thanh toán
- Sử dụng nghiệp vụ thấu chi
- Thu nợ và lãi vay, ký quỹ, bảo lãnh thanh toán, xác nhận khả năng tài chính
- Tiện ích đối với ngân hàng
- NH trả lãi thấp thậm chí ngân hàng không trả lãi, chi phí thấp, nâng cao khả năng cạnh tranh
- Số dư không lớn nhưng số lượng rất nhiều làm cho tổng vốn huy động qua tiền gửi thanh toán tăng
đáng kể
- Tuy nhiên, NH khó kế hoạch hóa việc sử dụng.
- Cách sử dụng tài khoản
Khi khách hàng gửi tiền thì ngân hàng sẽ ghi Có vào tài khoản và báo Có cho khách hàng. Khi khách
hàng rút tiền thì ngân hàng sẽ ghi Nợ vào tài khoản và báo Nợ cho khách hàng.
- Cách tính và trả lãi:
- Tiền lãi được tính và thanh toán vào cuối mỗi tháng hoặc vào ngày 25 hàng tháng
- Ngân hàng tự động nhập lãi vào tài khoản tiền gửi cho khách hàng.
- Tiền lãi được tính theo số dư thực tế trên tài khoản vào thời điểm cuối ngày
- Công thức tính lãi:

Tiền lãi = Σ Di * Ni * r

Trong đó:
Di: Số dư thực tế trên tài khoản tiền gửi vào thời điểm cuối ngày
Ni: Số ngày tính lãi tương ứng với số dư Di
r : Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn (tính theo ngày)
Ví dụ: Thông tin về tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của một khách hàng trong tháng 10 như sau:
- Số dư đầu kỳ: 10.300.000
- Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Ngày Nội dung Số tiền

05/10 Nộp tiền mặt vào tài khoản 1.500.000


15/10 Thanh toán tiền điện 300.000
24/10 Thu tiền bán hàng 4.000.000

Yêu cầu:
Tính lãi tiền gửi cho khách hàng trong tháng 10, biết rằng:
- Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3% /tháng.
- Ngân hàng tính lãi vào ngày 25 mỗi tháng.
1.6.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn:
- Khái niệm: là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ gửi vào ngân hàng trong một khoảng thời gian xác
định.
- Mỗi lần gửi tiền khách hàng phải ký một hợp đồng tiền gửi và thỏa thuận cụ thể thời điểm rút tiền.
- Khi có nhu cầu rút tiền, khách hàng có thể rút một phần hoặc toàn bộ vốn gốc (tùy vào điều kiện
thỏa thuận trong hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn).
- Tái lập kỳ hạn mới tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng.
- Hồ sơ – thủ tục mở tài khoản:
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn
- Các chứng từ pháp lý có liên quan
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng
-Tiện ích: sinh lời, an toàn, cầm cố, chứng minh năng lực tài chính
-Đối tượng: doanh nghiệp và cá nhân
-Cách sử dụng tài khoản: Mỗi tài khoản tương ứng với 01 giao dịch gửi và 01 giao dịch rút (lúc mở
và lúc tất toán)
Nếu khách hàng rút trước hạn thì chỉ được hưởng lãi không kỳ hạn
Nếu khi đáo hạn mà khách hàng không đến rút thì phần vốn gốc sẽ tự động tái tục kỳ hạn cũ
-Cách tính và trả lãi: Vốn gốc: trả 1 lần khi đáo hạn
Tiền lãi: Trả đầu kỳ, hoặc trả cuối kỳ khi tất toán
Lãi TGKH = Số dư tiền gửi x thời hạn gửi x lãi suất TG có kỳ hạn
- Tiện ích đối với ngân hàng:
- Nguồn vốn có tính ổn định cao
- Ngân hàng chủ động trong việc sự dụng
- Tuy nhiên, chi phí huy động vốn cao

1.6.1.3. Tiền gửi tiết kiệm:


Khái niệm: là khoản tiền gửi của tầng lớp dân cư vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng, nhằm mục
đích tích lũy, sinh lời và an toàn tài sản.
Các sản phẩm tiết kiệm:
a.TK không kỳ hạn
- TK không kỳ hạn bằng VND
- TK không kỳ hạn bằng ngoại tệ
b. TK có kỳ hạn
- Căn cứ vào loại tiền: VND, ngoại tệ, vàng
- Căn cứ vào kỳ hạn: 1 tuần, 3 tháng, 36 tháng, …
- Căn cứ vào phương thức trả lãi: đầu kỳ, cuối kỳ, định kỳ
c. Các loại TK khác
- TK tích lũy
- TK dự thưởng
- TK nhân văn
- TK bậc thang
- Hồ sơ – quy trình gửi tiết kiệm:
Giấy đề nghị
- KH điền đầy đủ thông tin vào giấy đề nghị gửi tiền tiết kiệm.
- Đăng ký chữ ký mẫu (KH giao dịch lần đầu với NH)
Chứng từ pháp lý
- KH xuất trình các chứng từ pháp lý để NH kiểm tra
Sổ tiết kiệm
- Khách hàng nộp tiền.
- NH cấp sổ tiết kiệm
- Bộ phận kế toán theo dõi thẻ lưu
- Cách sử dụng tài khoản:
TK không kỳ hạn: Khách hàng có thể gửi thêm vào và rút tiền khỏi tài khoản tiết kiệm nhiều lần,
không hạn chế số lần gửi và rút tiền, không tất toán sổ tiết kiệm sau mỗi lần giao dịch
TK có kỳ hạn: Mỗi tài khoản ứng với 1 giao dịch gửi và 1 giao dịch rút ( lúc mở và lúc tất toán)
Khách hàng muốn gửi thêm tiền vào tài khoản tiết kiệm thì lập sổ tiết kiệm khác, NH mở tài khoản
tiết kiệm khác cho khách hàng.
Khi có nhu cầu rút tiền (trước hạn hoặc đúng hạn), khách hàng phải rút một lần cho toàn bộ số tiền
gửi và tất toán sổ tiết kiệm (theo quy định của từng sản phẩm).
❖ Thủ tục tất toán sổ tiết kiệm:
Sổ tiết kiệm
- KH xuất trình sổ tiết kiệm cho NH để yêu cầu rút tiền.
- Điền đầy đủ thông tin vào giấy rút tiền TK
Chứng từ pháp lý
KH xuất trình các chứng từ pháp lý để NH kiểm tra
Thanh toán
NH làm thủ tục tất toán sổ tiết kiệm cho KH.
Thanh toán, chi trả cho tiền gửi tiết kiệm:
✓ TK không kỳ hạn:
- Vốn gốc: trả theo nhu cầu rút tiền từng lần của khách hàng.
- Tiền lãi: trả định kỳ mỗi tháng theo ngày mở thẻ, NH tự động ghi có vào tài khoản TK cho KH.
Tiền lãi được tính theo số dư thực tế
✓ TK có kỳ hạn:
- Vốn gốc: trả một lần khi khách hàng rút tiền.
- Tiền lãi: Tiền lãi được trả đầu kỳ, định kỳ theo tháng/quý/6 tháng/năm theo ngày mở thẻ, hoặc trả
một lần khi tất toán.
Công thức tính lãi:
Tiền lãi = Số tiền gửi * số ngày tính lãi * LSTK (ngày)
Các rủi ro đối với tiền gửi tiết kiệm:
✓ Mất sổ tiết kiệm:
Người gửi tiền phải thông báo ngay cho ngân hàng.
Người gửi tiền có thể tất toán sổ tiết kiệm hoặc đề nghị ngân hàng cấp lại sổ tiết kiệm mới.
✓ Người gửi tiết kiệm chết, mất tích, mất năng lực hành vi:
Ngân hàng sẽ thanh toán vốn gốc và lãi của khoản tiền tiết kiệm này cho người thừa kế hợp pháp.
+ Ví dụ:
Ngày 10/03/2009 khách hàng A đến ngân hàng để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng với số tiền gửi là 80
triệu đồng, lãi suất 9,45%/năm.
Yêu cầu:
a. Tính số tiền khách hàng A nhận được khi đáo hạn.
b. Nếu ngày 15/08/2009 khách hàng yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm trước hạn. Tính số tiền mà khách hàng
này nhận được. Biết lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/tháng.
1.6.2. Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá:
a. Khái niệm:
Giấy tờ có giá là chứng nhận của NHTM phát hành để huy động vốn, trong đó xác định nghĩa vụ trả
một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM
và người mua.
b. Nội dung của giấy tờ có giá:
+ Mệnh giá
- Là số tiền được ghi cả bằng chữ và số trên GTCG
- Thể hiện số vốn gốc mà NH huy động của người sở hữu GTCG
+ Thời hạn Là thời gian lưu hành của GTCG, được xác định từ ngày phát hành đến ngày đáo hạn của
GTCG
+ Lãi suất Là lãi suất áp dụng để tính lãi cho người thụ hưởng GTCG

- Tiện ích:
+ Đối với khách hàng: có nhiều hình thức khác nhau để thu hút
+ Đối với ngân hàng: có khả năng tập trung một khối lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và chủ động
sử dụng
Thanh toán – chi trả cho giấy tờ có giá:
Vốn gốc: Thanh toán vào thời điểm đáo hạn
Tiền lãi:
- Trả lãi cuối kỳ
- Trả lãi trước
- Trả lãi định kỳ
➢ Trả lãi cuối kỳ:
Toàn bộ tiền lãi trong suốt thời gian hiệu lực được thanh toán một lần vào thời điểm đáo hạn.
Tiền lãi = Mệnh giá * Thời hạn * LS phát hành
➢ Trả lãi trước:
Toàn bộ tiền lãi được thanh toán một lần vào thời điểm phát hành bằng cách khấu trừ vào giá mua.
Tiền lãi = Mệnh giá * Thời hạn * LS phát hành
➢ Trả lãi định kỳ:
Tiền lãi được thanh toán thành nhiều kỳ bằng nhau trong suốt thời gian hiệu lực.
Tiền lãi = Mệnh giá * LS phát hành (1 kỳ hạn)
➢ Ví dụ: Khách hàng A sở hữu một kỳ phiếu do ngân hàng ABC phát hành có nội dung như sau:
- Mệnh giá : 10.000.000 VND
- Thời hạn : 6 tháng
- Lãi suất PH : 8,5% / năm, lĩnh lãi cuối kỳ
- Ngày PH : 10/02/2008
- Ngày ĐH : 10/08/2008
Yêu cầu: Tính số tiền khách hàng A nhận được khi kỳ phiếu đến hạn thanh toán.
❖ Huy động tiền gửi tiết kiệm thích hợp cho những nước có thị trường tài chính chưa phát triển
❖ Huy động vốn thông qua giấy tờ có giá thích hợp hơn ở những nước có thị trường tài chính phát triển
❖ Nước phát triển, giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao hơn tiền gửi tiết kiệm
❖ Nước chưa phát triển, giấy tờ có giá có tính thanh khoản thấp, chi phí huy động cao
1.6.3. Huy động vốn bằng hình thức vay từ các tổ chức tín dụng khác và vay từ NHNN:
- Huy động vốn của TCTD khác thông qua việc TCTD mở tài khoản tại NHTM để tham gia hệ thống thanh
toán
- NHTM có thể huy động vốn từ NHNN dưới hình thức đi vay

1.7. CÁC BIỆN PHÁP TĂNG VỐN CỦA NHTM


1.7.1. Tăng từ bên ngoài
a.Phát hành cổ phiếu thường
• Ưu:
- Không phải hoàn trả cho người mua cổ phiếu
- Cổ tức không phải là gánh nặng về tài chính trong những năm thua lỗ
- Tăng quy mô vốn từ đó tăng khả năng vay nợ
• Nhược
- Chi phí phát hành cao
- Pha loãng quyền sở hữu ngân hàng
- Giảm mức độ lợi tức trên mỗi cổ phiếu
- Giảm khả năng tận dụng tỷ lệ đòn bẩy tài chính
b.Phát hành cổ phiếu ưu đãi
• Ưu
– Không phải hoàn trả vốn
– Không pha loãng quyền kiểm soát
– Tăng khả năng vay nợ
• Nhược
– Cổ tức phải trả cho cổ đông là gánh nặng tài chính trong những năm ngân hàng bị thua lỗ
– Chi phí phát hành cao
– Giảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu
c.Phát hành trái phiếu
• Ưu:
– Không làm phân tán quyền kiểm soát ngân hàng
– Chi phí thấp
• Nhược:
– Phải hoàn trả cho người mua trái phiếu
– Lãi phải trả là gánh nặng trong những năm thua lỗ
– Tăng chi phí hoạt động
– Giảm khả năng đi vay
1.7.2. Tăng do lợi nhuận giữ lại không chia
• Ưu:
– Giúp Ngân hàng tăng vốn tự có mà không phụ thuộc vào thị trường vốn
– Không tốn kém chi phí
– Không phải hoàn trả
– Không pha loãng quyền kiểm soát
• Nhược:
– Chỉ áp dụng với các ngân hàng lớn, làm ăn có lãi liên tục và đều đặn
– Không thể áp dụng thường xuyên vì nó ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông
– Tăng vốn chậm
CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG CHO VAY
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
CHỦ ĐỀ 2: 4 Tiết
Tiết 1:Phần 2.1. Khái quát hoạt động cho vay khái niệm, phân loại,
Phần 2.2. Các quy định pháp lý hoạt động cho vay:
Phần 2.2.1 nguyên tắc cho vay
Phần 2.2.2. Điều kiện vay vốn
Tiết 2: Phần 2.2.3. Đối tượng cho vay
Phần 2.2.4. Quy định về bảo đảm an toàn trong cho vay
Phần 2.2.4. Hợp đồng tín dụng
Phần 2.3. Thời hạn cho vay
Tiết 3:Phần 2.4. Phương pháp cho vay,
Phần 2.5. Phương pháp thu và tính lãi
Tiết 4: Phần 2.6. Quy trình cho vay
B. MỤC TIÊU
Chương này trình bày những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng để cung cấp kiến thức nền tảng cho sinh
viên học tiếp các chương sau.
Học xong chương này, sinh viên có thể hiểu được:
- Những vấn đề cơ bản về tín dụng
- Quy trình tín dụng, bảo đảm tín dụng, và các nội dung thẩm định tín dụng trước khi quyết định cho
vay
C. NỘI DUNG
Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay của
NHTM phải an toàn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn vậy các khâu của hoạt động cho
vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực hiện trôi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi kết
thúc thời hạn cho vay. Mục đích của chương này là nắm được những nguyên tắc cơ bản trong cho vay, điều
kiện cho vay, thời hạn cho vay, phương pháp cho vay…của NHTM và những biện pháp bảo đảm an toàn
trong hoạt động cho vay của NHTM.
2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
2.1.1. Khái niệm về cho vay:
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử
dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
2.1.2. Phân loại cho vay của NHTM: Commented [U1]: Chỉnh sửa lại trong cách phân loại SP KHCN
và SPKHDN trong phần Cho vay (Sửa cái file Mindmap)
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú với nhiều loại
hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối
tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động
cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng.
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
a. Phân theo mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
b. Phân loại theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là
nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
- Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích của loại cho vay này là
nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào các dự án đầu tư
c. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của
người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố,
hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
d. Phân loại theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
e. Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo khả năng của khách hàng
để trả nợ bất cứ lúc nào
2.2. QUI ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ CHO VAY:
Các qui định pháp lý về hoạt động cho vay của NHTM tập trung vào các vấn đề sau:
2.2.1. Nguyên tắc cho vay:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi vào
trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử
dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ
mục đích vay vốn của khách hàng, đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như
mục đích đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không
có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau này. Việc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng
mục đích dễ dẫn đến thất thoát và lãng phí khiến vốn vay không tạo ra được ngân lưu để trả nợ cho ngân
hàng.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của
khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
- Phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn:
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này
xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn
vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong
một thời gian nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho
khách hàng gửi tiền.
Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay
nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn trả , cả gốc và lãi.
2.2.2. Điều kiện vay vốn:
- Địa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực
hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo Luật dân sự.
- Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với qui định của pháp luật (ví dụ như có
dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và khả năng hoàn trả vốn vay.
2.2.3 Đối tượng cho vay:
Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là các tổ chức cá nhân có nhu cầu vốn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng… Theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng
không được cho vay các nhu cầu vốn để thực hiện các việc sau:
- Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán chuyển
nhượng, chuyển đổi.
- Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
➢ Đối tượng không được vay
- Thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc của ngân hàng
-Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, phó tổng giám
đốc của ngân hàng
2.2.4. Qui định về bảo đảm an toàn trong hoạt động cho vay:
Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, để đảm bảo an toàn hiệu quả trong cho vay và tránh rủi ro
Luật pháp đã qui định những vấn đề về nguyên tắc cho vay, các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng, hợp
đồng tín dụng, xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay. Để hoạt động cho vay của ngân hàng được
lành mạnh và có hiệu quả, các NHTM phải làm tốt việc kiểm tra, đánh giá khả năng hoàn trả vốn vay của
người vay vốn
- Các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng nó qui định giới hạn cho vay của NHTM đối với mỗi
khách hàng. Qua đó NHTM hạn chế được việc tập trung vốn vào một số ít khách hàng, một số ngành, một số
lĩnh vực kinh doanh nhờ đó tránh được rủi ro và phân tán rủi ro tín dụng. Tổng dư nợ cho vay đối với một
khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
- Các biện pháp bảo đảm trong cho vay nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu
hồi được nợ vay.
Mục đích:
- Nhằm nâng cao trách nhiệm trả nợ của khách hàng
- Nhằm phòng ngừa gian lận
- Nhằm phòng ngừa rủi ro
Điều kiện để tài sản được coi là đảm bảo tín dụng
- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng vay vốn
- Tài sản phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp pháp
- Tài sản phải có thị trường tiêu thụ. Đây là điều kiện cần thiết để ngân hàng có thể bán hoặc phát mãi tài
sản khi khách hàng không trả nợ được
Các hình thức bảo đảm tín dụng
- Tín chấp
- Bảo đảm bằng tài sản
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh
2.2.5. Hợp đồng tín dụng:
Hợp dồng tín dụng là văn bản pháp lý về mối quan hệ tín dụng giữa NH cho vay và người đi vay. Là
cơ sở để NHTM thực hiện cho vay, quản lý khoản vay, thu hồi nợ và xử lý các khiếu nại (nếu có).
2.2.6. Xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay:
Ngân hàng phải tổ chức tốt việc xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa khâu
thẩm định và quyết định cho vay, đồng thời NH có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay
và trả nợ của người vay, NH sử dụng một số biện pháp kiểm soát vốn vay như sau:
+ Thực hiện kiểm soát và xem xét định kỳ tất cả các loại hình cho vay theo chu kỳ (tháng, quí, năm)
đối với các khoản tín dụng lớn nhưng đồng thời cũng kiểm tra bất thường.
+ Kiểm soát thường xuyên những khoản cho vay lớn vì rủi ro xãy ra sẽ ảnh hưởng lớn đến tình trạng
tài chính của ngân hàng.
+ Đánh giá tình hình tài chính, khả năng thanh toán, quá trình thanh toán của khách hàng. + Chất
lượng của tài sản thế chấp, cầm cố…
+ Theo dõi thường xuyên các khoản tiền vay có vấn đề.
+ Tăng cường các biện pháp kiểm soát tín dụng trong trường hợp tình hình kinh tế xã hội hay hoạt
động của hệ thống NH có biến động đột biến đe dọa đến sự an toàn, hiệu quả vốn tín dụng (Ex: nền kinh tế
suy giảm, xuất hiện đối thủ cạnh tranh…)

2.3 THỜI HẠN CHO VAY.


Thời hạn cho vay là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận khoảng tiền vay đầu
tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
giữa NHTM và khách hàng (bên đi vay).
2.3.1. Căn cứ để xác định thời hạn cho vay:
a- Dựa vào đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh doanh của người đi vay:
Chu kỳ hoạt động là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu, đưa nguyên vật liệu vào sản xuất ra
sản phẩm cho tới khi tiêu thụ sản phẩm thu được tiền bán hàng để bù đắp chi phí và tiếp tục chu kỳ hoạt
động kế tiếp. Chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh doanh của khách hàng bao gồm: Mua
nguyên vật liệu, dự trữ, sản xuất, dự trữ,tiêu thụ sản phẩm.
Độ dài thời gian của chu kỳ hoạt động tùy theo ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh. Đặc điểm này có
tính chất quyết định đến luồng tiền ra và vào của khách hàng về số lượng và thời gian và do đó nó ảnh
hưởng đến khả năng cân đối nguồn để trả nợ vay ngân hàng. Nói cách khác đặc điểm và chu kỳ hoạt động
kinh doanh của khách hàng ảnh hưởng đến chu kỳ ngân quỹ, từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn và khả
năng trả nợ cho ngân hàng.
Hình 2.1: Sơ đồ chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp.

Thanh toán Mua hàng Nhập kho Sản xuất Nhập kho Bán hàng Thu tiền
Tiền hàng nguyên vật liệu Sản phẩm

Giai đoạn thanh toán Giai đoạn thanh toán


các khoản phải trả các khoản phải thu

Giai đoạn dự trữ (tồn kho)


Mua chịu Trả ngay Thu ngay Bán chịu

Thu tiền
Trả tiền

Luồng tiền ra Luồng tiền vào

Chu kỳ hoạt động

Giai đoạn dự trữ ( Bán hàng Giai đoạn thu tiền


90 ngày) (60 ngày)

Chu kỳ ngân quỹ (120 ngày)

Giai đoạn phải trả


người bán
(30 ngày)

Chu kỳ hoạt động SXKD 150 ngày

Hình 2.2: Ví dụ về một chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp:

Chu kỳ ngân quỹ = Chu kỳ hoạt động - Giai đoạn phải trả người bán
Chu kỳ ngân quỹ = (90 ngày + 60 ngày) – 30 ngày = 120 ngày.

Nghiên cứu chu kỳ hoạt động và chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp cho thấy:
- Chu kỳ hoạt động và chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp xuất hiện sự không ăn khớp về thời gian
lưu chuyển tiền tệ giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào. Điều này đòi hỏi phải có nguồn tài trợ về ngân quỹ để
đáp ứng mức chênh lệch đó.
- Về mặt thời gian và qui mô của chu kỳ hoạt động và chu kỳ ngân quỹ của khách hàng có ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ cho ngân hàng, vì vốn vay của ngân hàng là một bộ phận cấu thành nên chi phí sản xuất
của bên vay, nên ngân hàng chỉ có thể thu hồi vốn vay khi doanh nghiệp có nguồn thu từ bán hàng.
- Thông thường thời hạn cho vay được xác định căn cứ vào độ dài thời gian chu kỳ hoạt động của
khách hàng. Tuy nhiên thời hạn cho vay có thể ngắn hơn chu kỳ hoạt động nếu trong kế hoạch trả nợ khách
hàng có cân đối thêm các nguồn trả nợ khác (lợi nhuận, khấu hao..).
- Các khách hàng thuộc các lĩnh vực khác nhau có đặc điểm và chu kỳ hoạt động khác nhau nên việc
xác định thời gian hoàn trả nợ vay cũng khác nhau cho phù hợp.

b- Đặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của khách hàng:
Mục đích vay vốn của khách hàng nhằm bù đắp những thiếu hụt trong quá trình hoạt động, tuỳ theo
nhu cầu đầu vào của quá trình hoạt động, khách hàng vay vốn có thể đầu tư mua sắm TSCĐ hoặc mua sắm
vật tư, hàng hóa (TSLĐ) gọi tắt là “đối tượng vay vốn”. Do đó khi có nhu cầu vay khách hàng phải có giấy
đề nghị vay vốn trong đó xác định rõ mục đích vay vốn và nhu cầu vay vốn ngân hàng.
Đối tượng vay vốn tham gia vào chu kỳ hoạt động của khách hàng, giá trị của nó được chuyển dịch
toàn phần (TSLĐ) hay chuyển dịch một phần (TSCĐ) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và là một bộ
phận tạo nên giá thành sản phẩm. Khi chu kỳ ngân quỹ kết thúc đó là lúc khách hàng có nguồn thu để bù đắp
chi phí. Do vậy, nghiên cứu đặc điểm đối tượng vay vốn của khách hàng để có biện pháp quản lý, tính toán
xác định thời hạn cho vay phù hợp với đặc điểm luân chuyển vốn của đối tượng vay. Về nguyên tắc khách
hàng phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã ghi trong đơn xin vay, đây là căn cứ để ngân hàng kiểm tra
tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
c- Thời hạn cho vay dựa vào thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án, phương án đầu tư:
Thời gian hoàn vốn đầu tư là thời gian cần thiết để dự án, phương án hoạt động thu hồi đủ số vốn đầu
tư đã bỏ ra. Nó chính là thời gian để hoàn trả số vốn đầu tư ban đầu bằng các khoản lợi nhuận và khấu hao
thu hồi hàng năm. Do đối tượng vay vốn tham gia vào quá trình luân chuyển vốn của dự án, phương án đầu
tư nên thời hạn hoàn vốn của dự án là cơ sở để ngân hàng xác định thời hạn cho vay phù hợp để thu hồi được
nợ vay khi đến hạn.
d- Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay của ngân hàng:
Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay phụ thuộc vào khả năng cung ứng nguồn vốn của ngân hàng và
khả năng cân đối nguồn vốn để đảm bảo khả năng thanh toán. Khi cân đối nguồn vốn, các ngân hàng phải
chú trọng đến sự cân đối giữa nguồn vốn huy động để cho vay của ngân hàng và nhu cầu vay vốn của khách
hàng về cơ cấu nguồn vốn và loại tiền sử dụng.
Sự tác động của các nhân tố như công tác quản trị ngân hàng, đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên
môn của cán bộ tín dụng, khách hàng. Nếu công tác quản trị ngân hàng chưa tốt, cán bộ tín dụng chưa đáp
ứng nhu cầu chuyên môn và đạo đức kém, khách hàng che dấu thông tin…. thì việc xác định thời hạn cho
vay không chính xác, không phù hợp với thời gian hoàn vốn của dự án, phương án đầu tư và kết quả là các
khoản vốn vay khó trả nợ đúng hạn.
2.3.2. Thời hạn cho vay và thời hạn cho vay trung bình:
a. Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận khoảng tiền vay đầu
tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
giữa NHTM và Khách hàng (bên đi vay). Thời hạn cho vay bao gồm:
+ Thời hạn giải ngân: Tính từ khi khách hàng nhận tiền vay cho đến khi rút xong vốn vay.
+ Thời gian ân hạn: Trong hợp đồng tín dụng có thể có hoặc không. Thời gian ân hạn thường trong
giai đoạn đầu tư XDCB, sản xuất thử nên khách hàng chưa trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Thời hạn trả nợ: Là khoản thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ vay
cho ngân hàng. Thời hạn trả nợ được chia thành nhiều kỳ hạn trả nợ tùy thuộc vào tình hình thu nhập và khả
năng trả nợ của khách hàng.

Số kỳ trả nợ Tổng số tiền cho vay


=
(Thời hạn trả nợ) Mức trả nợ một kỳ

Nguồn trả nợ một năm


Mức trả nợ một kỳ =
Số kỳ trả nợ một năm
Nguồn trả nợ vay đầu tư của khách hàng từ khấu hao TSCĐ và lợi nhuận của dự án vay vốn và các
nguồn khác (nếu có).
b- Thời hạn cho vay trung bình:
Thời hạn cho vay trung bình là khoản thời gian khách hàng được sử dụng toàn bộ tiền vay.
Thời hạn Thời hạn
Thời hạn
trung bình Thời gian trung bình
cho vay = + +
của kỳ rút ân hạn của kỳ trả
trung bình
vốn nợ
Trong đó:
Thời hạn trung Tổng dư nợ trong kỳ
=
bình của từng kỳ Tổng số tiền vay
Tổng dư nợ trong kỳ = ∑(dư nợ thực tế x thời hạn dư nợ).
Ví dụ: Một khoản tín dụng 100 triệu được vay trong 1 năm. Tiền vay cấp 1 lần và trả làm 2 lần. Sau 7 tháng
kể từ ngày nhận tiền vay khách hàng trả 60 triệu và sau 5 tháng kể từ lần trả thứ nhất khách hàng trả hết số
nợ còn lại.
Thời hạn cho vay là 12 tháng.
Thời hạn cho vay = 100 x7 + 40 x 5 = 9 tháng
trung bình 100
2.4. PHƯƠNG PHÁP CHO VAY.
2.4.1. Phương pháp cho vay từng lần.
Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm các thủ tục cần thiết (lập hồ sơ vay
vốn, ngân hàng thẩm định xét duyệt cho vay…) và ký kết hợp đồng tín dụng. Khi có nhu cầu khách hàng đến
ngân hàng xin vay một khoản tiền cho mục đích sử dụng của mình như thanh toán tiền hàng hóa, nguyên vật
liệu và các chi phí sản xuất kinh doanh khác. Phương pháp này áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay
vốn không thường xuyên hoặc ngân hàng thấy cần thiết phảo áp dụng phương pháp cho vay này để giám sát,
kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay được chặt chẽ.
Số tiền cho vay của ngân hàng được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài
sản bảo đảm và khả năng hoàn trả của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng và giới hạn cho vay
theo qui định của Luật pháp.
Thời hạn cho vay và số kỳ hạn trả nợ được xác định tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của
khách hàng, nguồn trả nợ trong giai đoạn vay.
Trong hợp đồng tín dụng khách hàng có thể vốn vay làm nhiều lần tùy theo tiến độ hoặc nhu cầu sử
dụng thực tế. Khi rút vốn vay khách hàng phải lập bảng kê rút vốn theo mẫu của ngân hàng và được ngân Commented [U2]: Chú ý

hàng chấp nhận, số tiền ngân hàng duyệt rút vốn là khoản nợ chính thức của lần rút vốn đó.
Việc trả nợ được thực hiện theo lịch trả nợ đã được ghi trong hợp đồng tín dụng, bất cứ khoản nợ nào
khi đến hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký khách hàng phải chủ động trả nợ cho ngân hàng, nếu không thì
ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu nợ hoặc khách hàng sẽ bị phạt quá hạn
nếu không có tiền trả nợ cho khoản nợ đến hạn.
Ngân hàng cũng có thể cho vay theo hình thức “cho vay trên tài sản” – là hình thức cho vay được bảo
đảm trực tiếp bằng bằng các khoản phải thu hoặc hàng tồn kho của khách hàng. Ngân hàng sẽ cho vay theo
tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá trị ghi sổ các khoản phải thu hoặc hàng tồn kho. Khi thu được nợ hoặc khi
bán hàng thu được tiền khách hàng sẽ trả nợ cho ngân hàng, trường hợp này giống như chiết khấu bộ chứng
từ bán hàng.
2.4.2. Phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng:
Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng
được duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì
trong một khoản thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn –
trả nợ thường xuyên, có uy tín với ngân hàng. Ví dụ một doanh nghiệp chế biến nước mắm, đến mùa vụ cá
cần tăng khối lượng cá giá thấp để chế biến kịp thời vụ, ngân hàng có thể cho doanh nghiệp sử dụng một hạn
mức tín dụng từ tháng 7 đến tháng 9, cho phép doanh nghiệp được rút tiền vay nhiều lần trong suốt giai đoạn
này, qui mô của hạn mức tín dụng này được xác định trên cơ sở dự tính về lượng vốn lớn nhất mà doanh
nghiệp có thể cần tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt thời hạn duy trì hạn mức tín dụng.
Mỗi lần rút tiền vay, khách hàng ký vào khế ước nhận nợ, trong đó nêu rõ thời gian trả nợ cho từng
khoản rút vốn. Thời gian này được xác định căn cứ vào kỳ luân chuyển của đối tượng vay vốn hoặc thời gian
thu tiền bán hàng của khách hàng.
2.5. LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG.
2.5.1. Lãi suất:
Lãi suất là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so sánh giữa số lợi tức thu
được so với số tiền cho vay trong một thời gian nhất định.
Trong đó lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay. Lãi được căn cứ
tính trên số vốn vay, thời gian và lãi suất.
a- Tính và thu (trả) lãi:
Nguyên tắc chung của việc tính và thu lãi do ngân hàng qui định hoặc thỏa thuận với khách hàng. Có 3 cách
tính, thu (trả) lãi vay:
+ Tính, thu (trả) lãi theo định kỳ.
+ Tính, thu (trả) lãi trước.
+ Tính, thu (trả) lãi sau.
b- Phương pháp tính lãi:
+Tính lãi theo tích số:
Phương pháp này áp dụng đối với các khoản tiền cho vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng, tiền gửi
thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính và thu lãi vào ngày cuối tháng hoặc ngày cụ thể do ngân hàng
thỏa thuận với khách hàng.
∑Tích số tính lãi trong tháng x Lãi suất
Số tiền lãi = tháng
30

∑Tích số tính lãi trong tháng = ∑ Tổng số dư nợ x Số ngày dư nợ thực tế trong tháng

+ Tính lãi theo món:


Áp dụng đối với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, các khoản cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo
món đã thỏa thuận.

Mức lãi suất áp dụng


Số dư nợ (dư có) Thời gian dư nợ
Số tiền lãi = x x cho thời hạn gửi hay
hay số tiền trả nợ (dư có) hay vay
vay
tiền
c- Miễn, giảm lãi tiền vay.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng vay bị tổn thất về tài sản có liên quan
đến vốn vay do nguyên nhân khách quan dẫn đến khó khăn về tài chính, có thể làm đơn đề nghị gửi đến
ngân hàng xem xét miễn, giảm lãi tiền vay.
2.5.2. Phí suất tín dụng:
Khi sử dụng một khoản tín dụng, ngoài việc trả lãi đôi khi khách hàng còn phải trả các khoản phí
khác có liên quan đến khoản tiền vay.
Phí suất tín dụng là tỷ lệ % giữa chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng so với số tín dụng
thực tế sử dụng trong thời gian vay.

CP
PTD = x 100%
TV
Trong đó:
+ PTD : Phí suất tín dụng.
+ CP : Tổng chi phí thực tế bao gồm lãi vay và các khoản phí khác có liên quan đến tiền vay.
+ TV : Số tiền vay thực tế mà khách hàng sử dụng.
Ví dụ: Xác định phí suất tín dụng 150.000 USD với các điều kiện:
Tiền vay cấp 1 lần, 7 tháng sau khi cấp trả 80.000 USD, số còn lại trả nốt sau 5 tháng.
Lãi suất vay 6%/năm
Hoa hồng phí trả cho người môi giới 0,2% số tiền vay.
Thủ tục phí 0,1 % số tiền vay. Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí.
Để tính phí suất tín dụng ta phải xác định:
+ Thời hạn vay trung bình:
TTB = (150.000 x 7 + 70.000 x 5)/ 150.000 = 9,3 tháng.
+ Lãi vay ngân hàng = 150.000 USD x 9,3 x 6%/12 = 6.975 USD.
+ Thủ tục phí = 150.000 USD x 0,001 = 150 USD.
+ Tổng chi phí phải trả cho NH: = 6.975 USD + 150 USD = 7.125 USD.
+ Hoa hồng phí trả cho người môi giới: 150.000 x 0,2 % = 300 USD.
Số tiền vay thực tế = 150.000 – (7.125 + 300) = 142.575 USD.

PTD = 7.125 x 12 X 100% = 6,4%


142.575 x 9,3

2.6. QUI TRÌNH CHO VAY:


Qui trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, qui định của ngân hàng trong việc cho vay. Quy trình
này bao gồm nhiều khâu theo một trật tự nhất định. Có thể khái quát qui trình cho vay theo sơ đồ sau:

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY


(Xem trang sau)

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY

Cán bộ tín dụng


tiếp xúc khách (1) Hồ sơ xin vay
Khách hàng - Đơn xin vay
Cung cấp tài liệu hàng, tư vấn, hướng
dẫn - Hồ sơ pháp lý

(2)

Thu thập tài liệu


qua trao đổi, mua, Thẩm định hồ sơ
tự thu thập
(3)

Quyết định cho vay

Cập nhật thông tin: (4)


Thị trường, Chính Thực hiện
sách, Pháp lý, Khách
quyết định cho vay
1. Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán
bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc
biệt là khâu phân tích và ra quyết định vay.
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín
dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin, yêu cầu khác nhau. Nhìn chung một bộ hồ sơ đề
nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng
- Thông tin về bảo đảm tín dụng
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải lập
và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị cấp tín dụng
- Phương án sử dụng vốn
- Hồ sơ pháp lý: giấy phép thành lập, giấy phép đăn ký sản suất kinh doanh,quyết định bổ nhiệm
giám đốc, điều lệ hoạt động…
- Hồ sơ tài chính: bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của thời kỳ gần nhất
- Hồ sơ về phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ
- Hồ sơ về tài sản đảm bảo: các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh nợ vay
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng
2. Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình
Thẩm định là việc thu thập và xử lý những thông tin liên quan đến khách hàng, phương án vay vốn,
tài sản đảm bảo nợ vay… để làm cơ sở ra quyết định cho vay
➢ Thông tin sử dụng trong công tác thẩm định:
- Thông tin do khách hàng cung cấp
- Thông tin đã được lưu trữ tại ngân hàng
- Thông tin từ các đối tượng khác cung cấp
➢ Thẩm định khách hàng
Kiểm tra tư cách pháp lý
Đánh giá khả năng tài chính
➢ Thẩm định phương án vay vốn
Đánh giá tính khả thi
Phân tích hiệu quả kinh tế
Đánh giá khả năng tài trợ
➢ Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
Kiểm tra tính hợp lệ của tài sản đảm bảo
Xác định giá trị còn lại của tài sản đảm bảo
➢ Lập tờ trình
Tờ trình thẩm định là báo cáo kết quả công tác thẩm định và ý kiến đề xuất của nhân viên thẩm định
3. Quyết định
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay của khách hàng. Đây là
khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến
uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đây là khâu quan trọng và cũng là khâu dễ phạm phải sai lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản thường
xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến
thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn
đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng, ngân hàng thường chú trong hai vấn đề
- Thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định
- Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán
quyết
Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, nhân viên tín dụng có trách nhiệm thông báo cho
khách hàng về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với khách hàng
4. Ký hợp đồng
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tùy vào kết quả phân
tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết
hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải
thích lý do cho khách hàng được rõ.
Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng thế chấp, cầm cố và các hợp đồng khác
Thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo và quản lý tài sảm đảm bảo nợ vay
5. Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho
khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín
dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu
có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín
dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận
động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy
vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách
hàng.
➢ Căn cứ giải ngân cho khách hàng
- Hồ sơ do khách hàng cung cấp
- Báo cáo thẩm định
- Hợp đồng tín dụng
- Hợp đồng đảm bảo nợ vay
- Chứng từ pháp lý của tài sản đảm bảo
- Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng
➢ Tổ chức Giải ngân
Bộ phận tín dụng tiến hành lập đề nghị giải ngân cho khách hàng
Bộ phận kế toán kiểm tra, xử lý chứng từ giải ngân và mở tài khoản cho vay để theo dõi nợ vay
Bộ phận ngân quỹ phát tiền cho khách hàng trên cơ sở chứng từ do bộ phận kế toán cung cấp
➢ Hình thức giải ngân
Tiền mặt
Chuyển khoản
6. Tổ chức giám sát và thu hồi nợ
➢ Kiểm tra sau khi giải ngân:
Kiểm tra theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng, tình hình tài chính, và công nợ của khách hàng
Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
➢ Thu nợ
Tất toán khoản vay
Hồ sơ vay chỉ tất toán khi bên vay thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng
- Ký thanh lý hợp đồng tín dụng
- Hoàn trả tài sản đảm bảo nợ vay cho khách hàng
- Lưu trữ hồ sơ vay
➢ Xử lý nợ vay
Nếu đến hạn trả nợ, bên đi vay không trả được nợ cho ngân hàng và không được đồng ý gia hạn/ điều
chỉnh kỳ hạn nợ thì ngân hàng tiến hành xem xét chuyển nợ quá hạn, tiếp tục theo dõi để thu hồi nợ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------o0o------------

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN


Số:...../HĐTD
Hôm nay, ngày... tháng... năm 2004. Tại ...
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY TIỀN:
- Tên (ngân hàng, doanh nghiệp).....................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ............................................ Fax: ................................................
- Số tài khoản: ......................................... ........................................................
- Đại diện bởi: ......................................... Chức vụ: .........................................
Sau đây gọi tắt là Ngân hàng
BÊN VAY TIỀN:
- Ông(bà): ...............................................
- Địa chỉ thường trú: ............................... ........................................................
- CMND số: ............................................
- Cấp ngày: .............................................
- Nơi cấp: ................................................
- Điện thoại: ............................................
Sau đây gọi tắt là Bên vay
Sau khi thoả thuận, đã cùng nhau ký kết Hợp đồng tín dụng ngắn hạn với các điều khoản như
sau:
Điều 1: Số tiền vay và mục đích vay
1. Ngân hàng cho bên vay vay số tiền:
- Bằng số: ................................................
- Bằng chữ: .............................................
2. Mục đích vay:................................................................................................................
Điều 2: Thời hạn vay
1. Thời hạn vay là: ........................................... tháng
- Kể từ ngày.......tháng ......năm ...........
- Đến ngày........tháng........năm............
Điều 3: Lãi suất.
1 Bên B đồng ý cho vay số tiền trên với lãi suất..............%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2 Lãi xuất nợ quá hạn là:.............................................................................................
Điều 5: Điều kiện rút vốn vay.
1. Trước khi rút vốn vay, Bên vay phải:
- Cung cấp cho Ngân hàng đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc vay vốn.
- Hoàn thành thủ tục về bảo đảm tiền vay nói tại Điều 11 của Hợp đồng này.
2. Lập bảng kê rút vốn theo mẫu của Ngân hàng và được Ngân hàng chấp nhận. Ngân hàng có
thể chấp nhận một phần hoặc toàn bộ số tiền được rút theo Bảng kê rút vốn và số tiền Ngân
hàng duyệt rút vốn là khoản nợ chính thức của lần rút vốn đó.
3. Thời hạn rút vốn:
- Bên vay được rút vốn trong thời hạn .........tháng kể từ khi Hợp đồng được ký kết. Trong trường hợp
Bên vay muốn kéo dài thời hạn rút vốn, phải thông báo bằng văn bản và được Ngân hàng chấp nhận.
- Ngân hàng sẽ thu phí cam kết sử dụng vốn trong trường hợp Bên vay không rút hết tiền vay theo hợp
đồng này với mức phí .............trên số vốn không rút theo Hợp đồng này.
4. Nội dung thanh toán:.....................................................................................
Điều 5: Trả nợ gốc.
1. Bên vay cam kết trả nợ gốc như sau:
Tháng, năm Số tiền Tháng, năm Số tiền

Do lý do khách quan Bên vay không trả được đúng lịch trên, trước khi đến kỳ hạn trả nợ và trên cơ sở đề
nghị của Bên vay, Ngân hàng có thể xem xét lại lịch trả nợ. Trường hợp có thể thay đổi, Ngân hàng
thông báo bằng văn bản cho Bên vay biết và Thông báo này có giá trị thay thế lịch trả nợ quy định tại
khoản này.
2. Phương thức trả nợ:
- Khi bất kỳ một khoản nợ nào đến hạn theo Hợp đồng này, Bên vay chủ động trả nợ cho Ngân hàng ;
nếu Bên vay không chủ động trả nợ thì Ngân hàng có quyền trích tài khoản tiền gửi của Bên vay để
thu hồi nợ.
- Trường hợp Bên vay có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng được lập ủy nhiệm
thu để thu nợ và thông báo cho Bên vay biết.
- Số nợ đến hạn Bên vay không trả được mà không được gia hạn nợ hoặc thời gian gia hạn đã hết thì
Ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi xuất nợ quá hạn.
Điều 6: Trả nợ trước thời hạn
1. Bên vay có thể trả nợ trước thời hạn theo Điều 6 Hợp đồng này cho Ngân hàng sau khi được Ngân
hàng chấp thuận bằng văn bản.
2. Ngân hàng được quyền xem xét việc tính phí trả nợ trước hạn đối với Bên vay theo nguyên tắc không
vượt quá số lãi phát sinh trong trường hợp trả nợ đúng hạn theo hợp đồng.
Điều 7: Trả lãi vay
1. Lãi xuất trả theo kỳ hạn.
2. Lãi được tính từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên.
3. Tiền lãi được tính trên số dư nợ vay nhân với số ngày vay thực tế, nhân với lãi xuất tháng chia cho
30, hoặc nhân với lãi xuất hàng năm chia cho 360.
4. Phương thức trả lãi vay:
- Đến ngày trả lãi, Bên vay chủ động trả lãi cho Ngân hàng; nếu đến hạn mà Bên vay không chủ động
trả thì Ngân hàng có quyền trích tài khoản tiền gửi Bên vay để thu lãi.
- Trường hợp Bên vay có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng được lập ủy nhiệm
thu để thu lãi và thông báo cho Bên vay biết.
Điều 8: Thứ tự ưu tiên thanh toán.
Trong trường hợp bên vay không đủ tiền thanh toán nợ gốc, lãi thì Ngân hàng quyết định thứ tự và tỷ lệ ưu
tiên thanh toán nợ gốc và lãi phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 9: Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả vốn vay
1. Bên vay cam kết dùng các biện pháp sau đây để đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả vốn vay the hợp đồng
này............................................................................................
2. Giá trị tài sản đảm bảo, phương thức xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định tại Hợp đồng thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên vay.
1. Được cung ứng vốn vay theo điều kiện ghi trong Hợp đồng này.
2. Có quyền yêu cầu Ngân hàng bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do Ngân hàng vi phạm Hợp đồng tín
dụng gây ra.
3. Chấp hành những quy định của Pháp luật hiện hành liên quan đến quan hệ tín dụng và các chế độ,
hướng dẫn của Ngân hàng.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả; cung cấp các
chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay và tạo điều kiện cho Ngân hàng kiểm tra, giám sát quá
trình sử dụng vốn vay theo yêu cầu của Ngân hàng.
5. Bên vay mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng trong thời gian còn dư nợ vay theo Hợp đồng
này.
6. Đối chiếu nợ gốc và lãi vay theo yêu cầu của Ngân hàng.
7. Trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ đúng hạn theo lịch đã cam kết trong Hợp đồng tín dụng này. Bên vay
phải sử dụng tối đa nguồn vốn sau để trả nợ Ngân hàng: khấu hao cơ bản của dự án vay vốn (kể cả
khấu hao cơ bản các tài sản cố định khác mà Nhà nước cho phép Bên vay để lại); lợi nhuận; các quỹ;
các nguồn lợi hợp pháp khác.
8. Trường hợp Bên vay có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng (TCTD) khác, Bên vay ủy quyền cho
các TCTD đó được trích tài khoản tiền gửi để trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng bằng thể thức thanh
toán ủy nhiệm thu theo quy định tại Điều 6, Điều 8 và các trường hợp tại khoản 5 Điều 13 Hợp đồng
này.
9. Gửi cho Ngân hàng các báo cáo tài chính định kì quý, năm và các báo cáo thường kỳ khác về hoạt
động của Bên vay.
10. Bên vay phải thông báo kịp thời cho Ngân hàng về:
- Những thay đổi ảnh hưởng hoặc đe dọa đến giá trị của tài sản thế chấp, tài sản đầu tư bằng vốn vay;
- Những thay đổi về vốn, tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên vay và những thay đổi khác
liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ và lãi vay cho Ngân hàng.
- Thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự; Đổi tên, thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Bên vay;
Bên vay đang trong quá trình tiến hành thay đổi hình thức sở hữu, chia, tách, hợp nhất, sát nhập, tạm
ngừng hoạt động, giải thể.........
- Thay đổi tình trạng của Bên bảo lãnh.
11. Chấp hành đúng các cam kết về tài sản thế chấp, cầm cố.
Trong các trường hợp không trả được nợ, Bên vay phải thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp
đồng thế chấp, cầm cố liên quan đến Hợp đồng này. Nếu tiền thu được do xử lý tài sản thế chấp, cầm cố
không đủ để thanh toán nợ gốc và lãi vay thì Bên vay phải tiếp tục bảo đảm nghĩa vụ thanhtoán hết số
tiền còn lại cho Ngân hàng.
12. Trước khi thay đổi hình thức sở hữu, chia, tách, hợp nhất, sát nhập, Bên vay phải trả hết nợ gốc và lãi
vay cho Ngân hàng; trường hợp chưa trả hết nợ vay thì Bên vay phải làm thủ tục chuyển nợ vay cho
chủ sở hữu mới trước khi bàn giao tài sản để chủ sở hữu mới ký nhận nợ lại với Ngân hàng.
13. Trong thời gian Bên vay chưa trả hết nợ và lãi vay khi nhượng, bán, chuyển giao,thanh lý tài sản đầu
tư bằng vốn vay, Bên vay phải thông báo bằng văn bản và được sự thỏa thuận bằng văn bản của Ngân
hàn. Toàn bộ tiền thu được phải chuyển hết vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để hoàn trả nợ gốc
và lãi vay. Nếu không đủ thì Bên vay phải dùng các nguồn gốc khác để trả nợ gốc và lãi vay cho
Ngân hàng.
14. Bên vay không dùng tài sản để đầu tư bằng vốn vay của Ngân hàng để thế chấp, cầm cố cho một tổ
chức khác để trả nợ gốc và lãi vay cho Ngân hàng.
Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng.
1. Có trách nhiệm cung ứng vốn vay theo yêu cầu của Bên vay ghi trong hợp đồng này.
2. Bồi thường thiệt hại cho Bên vay do việc Ngân hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng
này.
3. Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay vốn và quá trình thu nợ, thu lãi đến khi hết hạn Hợp đồng
này.
4. Yêu cầu Bên vay cung cấp toàn bộ các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh và thông tin cần thiết
liên quan đến vốn vay.
5. Đình chỉ cho vay và thu nợ trước thời hạn trong các trường hợp sau:
- Phát hiện việc sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
Tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Bên vay đe dọa nghiêm trọng đến khả năng trả nợ
Ngân hàng.
- Bên vay giải thể, ngừng họat động
- Bên vay chia tách, hợp nhất hoặc sát nhập với tổ chức khác mà không thực hiện theo Khoản 10 Điều
12.
- Bên vay không trả được bất kỳ một khoản nợ nào đến hạn phát sinh từ Hợp đồng tín dụng này mà
không được gia hạn, hoặc đã hết thời gian gia hạn.
- Giá trị thế chấp, cầm cố bị giảm vì bất kỳ lý do nào và không có đủ giá trị để bảo đảm nghĩa vụ hoàn
trả nợ vay mà Bên vay không có người bảo lãnh hoặc tài sản khác để đảm bảo thay thế.
- Người bảo lãnh Bên vay theo Hợp đồng này bị phá sản, giải thể hoặc bất kỳ nguyên nhân nào và
không còn khả năng đảm bảo nghĩa vụ của bên bảo lãnh mà Bên vay không có người bảo lãnh khác
hoặc tài sản thay thế.
- Có các vụ kiện đe dọa đến tài sản của Bên vay có khả năng ảnh hưởng đến việc trả nợ cho Ngân hàng.
6. Áp dụng các biện pháp cần thiết để thu nợ và lãi.
7. Ngừng cho vay khi người quản trị điều hành của Bên vay bị khởi tố hình sự liên quan đến vốn vay và
họat động của Bên vay.
8. Xem xét và chấp nhận việc trả nợ trước hạn và tính lãi trong thời gian trả nợ trước hạn theo Hợp đồng
này và theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
9. Yêu cầu bên vay bồi thường thiệt hại do Bên vay vi phạm hợp đồng này.
10. Khi Bên vay không còn khả năng trả nợ gốc và Ngân hàng có quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo
thỏa thuận trong các Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh để thu hồi nợ.
Điều 12. Điều khoản chung.
1. Thông báo: Mọi thông báo và thư từ giao dịch giữa hai bên được gửi theo địa chỉ nêu trong hợp đồng
này (trừ trường hợp đã có thông báo thay đổi địa chỉ khác bằng văn bản) và được lập thành văn bản
và có chữ ký của người có thẩmquyền; nếu được chuyển bằng đường bưu điện thì ngày gửi được coi
là ngày có dấu xác nhận của bưu điện cơ sở nơi chuyển. Bên nhận coi như đã nhận được nếu được
chuyển đến địa chỉ người nhận trong thời gian từ 7h30 đến 16h30 trong những ngày làm việc; nếu
chuyển trực tiếp thì việc nhận coi như được thực hiện khi ký nhận với bộ phận hành chính văn thư
của Bên nhận.
2. Xử lý vi phạm hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực Hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kiavi
phạm hợp đồng., thì thông báo bằng văn bản cho bên kia biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó.
Hết hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì bên yêu cầu được quyền áp dụng
các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình theo hợp đồng này.
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung điều khoản của Hợp đồng này phải được
cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản (Biên bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền
của hai bên ký; những sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thay thế, bổ sung điều khoản tương ứng trong hợp
đồng.
4. Giải quyết tranh chấp hợp đồng: Mọi bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải
quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng giữa hai bên. Trường hợp không thương lượng được một
trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia làm căn cứ xác định hợp đồng làm phát sinh tranh
chấp (một phần hoặc toàn bộ) để các bên đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Quyết định của Tòa án có hiệu lực bắt buộc đối với các bên theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 13: Hiệu lực của hợp đồng.
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng kết thúc khi Bên vay trả nợ xong cả gốc lẫn lãi,
lãi phạt quá hạn, phí (nếu có) của toàn bộ khoản vay đã phát sinh từ hợp đồng này.
2. Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo có giá trị pháp lý theo hợp
đồng.
3. Sau khi bên vay trả hết nợ gốc, lãi, lãi quá hạn và phí, Hợp đồng này coi như được thanh lý.
Trường hợp cần thiết, một trong hai bên có thể yêu cầu bên kia lập biên bản thanh lý.
4. Hợp đồng này được thành lập hai bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau..

ĐẠI DIỆN BÊN VAY ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


Số: ………./……../HĐ
Số đăng ký tại NH: ……/…..

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự ngày 01/7/1996


- Căn cứ vào pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989
- Căn cứ Nghị định số 17/NĐ-CP ngày 29/3/1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

Hôm nay, ngày …… tháng ……năm …….. Tại ……………………………………………………...


Chúng tôi gồm có:
1. Bên thế chấp: ………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………. Fax: ………………………………..
- Do ông (bà): ……………………………………………….. Chức vụ: …………………………......
Làm đại diện theo giấy ủy quyền số ………. Ngày …../……/………. Của ……………………….....
2. Bên nhận thế chấp: Ngân hàng ……………………………..(Gọi là Ngân Hàng)
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….…
- Điện thoại: ……………………………. Fax: …………………………………………………………
- Do ông (bà): ………………………………………………… Chức vụ: ………………………….....
làm đại diện.

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất với những điều khoản sau:
Điều 1: Mục đích thế chấp
Bằng Hợp đồng này, Bên thế chấp đồng ý thế chấp cho Ngân Hàng các loại tài sản theo liệt kê tại Điều 2
dưới đây để đảm bảo cho nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc, lãi, lãi phạt và phí (nếu có) theo các Hợp đồng tín
dụng, Hợp đồng bảo lãnh được ký kết giữa ………………………………………
với Ngân hàng.
Điều 2: Tài sản thế chấp
1. Quyền sử dụng đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………………… do ……………………cấp hoặc:
…………………………
- Diện tích đất đem thế chấp: ………………………………………………………………………….
- Loại đất: …………………………………………………………………………………….………..
2. Tài sản gắn liền với thế chấp
STT Loại tài sản Giá trị Các giấy tờ gốc Ghi chú

Tổng số …..

Các chi tiết về tài sản bảo đảm theo phụ lục đính kèm
Điều 3: Giá trị thế chấp và số tiền vay
1. Giá trị thế chấp:
- Giá trị quyền sử dụng đất là: ……………………………………. đồng
- Giá trị tài sản khác gắn liền với đất là: …………………..…….. đồng
- Tổng số giá trị thế chấp là: …………………………. Bằng chữ ……………………..…… đồng.
2. Số tiền vay là: ………………………… Bằng chữ …………………………………………. đồng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên thế chấp
1. Thực hiện xác nhận thế chấp và đăng ký thế chấp tại Cơ quan có thẩm quyền.
2. Giao giấy tờ gốc chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng quản lý tài sản gắn liền trên
đất dùng để thế chấp (sau đây gọi là tài sản thế chấp) và các giấy tờ khác liên quan cho Ngân hàng
ngay sau khi ký kết Hợp đồng này.
3. Tiếp tục khai thác sử dụng tài sản thế chấp và bảo quản không làm giảm giá trị tài sản thế chấp so với
khi ký Hợp đồng (không tính đến hao mòn vô hình và yếu tố trượt giá). Không thay đổi, sửa chữa cấu
hình và các bộ phận của tài sản thế chấp làm giảm sút giá trị tài sản thế chấp. Việc sửa chữa lớn phải
thông báo cho Ngân hàng biết. Bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết tránh nguy cơ giảm sút
hoặc mất giá tài sản thế chấp kể cả việc ngừng ngay việc khai thác, sử dụng các tài sản thế chấp đó.
4. Không được bán, trao đổi, chuyển nhượng, cho, tặng, cho mượn, cho thuê tài sản thế chấp khi chưa
có biện pháp bảo đảm khác để đảm bảo nghĩa vụ cho Ngân hàng và chưa được sự đồng ý bằng văn
bản của Ngân hàng.
5. Chịu mọi chi phí để thực hiện việc thế chấp tài sản, xử lý tài sản thế chấp (nếu có).
6. Mua bảo hiểm cho tài sản thế chấp trong trường hợp cần thiết. Quyền thụ hưởng tiền bồi thường Bảo
hiểm thuộc Ngân hàng. Giấy tờ Bảo Hiểm do Ngân hàng giữ.
7. Trường hợp giá trị tài sản thế chấp giảm vì bất cứ lý do gì, Bên thế chấp phải thông báo ngay cho
Ngân hàng biết.
8. Nhận lại giấy tờ gốc chứng nhận về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài sản thế chấp từ Ngân hàng sau
khi đã thực hiện xong nghĩa vụ của mình đối với Ngân hàng.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
1. Giữ giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, quản lý và các giấy tờ khác liên quan đến tài sản
thế chấp.
2. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản thế chấp.
3. Ngân hàng giao lại toàn bộ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản thế chấp và các giấy tờ
khác liên quan đã nhận cho Bên thế chấp sau khi Bên thế chấp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình
theo các Hợp đồng tín dụng (hoặc Hợp đồng bảo lãnh) hoặc thay đổi tài sản thế chấp bằng biện pháp
bảo đảm khác và hai bên đã làm thủ tục giải trừ thế chấp.
Ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ khi Bên thế chấp không hoàn thành nghĩa vụ
của mình theo Hợp đồng tín dụng (hoặc Hợp đồng bảo lãnh) ch
CHỦ ĐỀ 3: TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ CHO KINH DOANH
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
CHỦ ĐỀ 3: 15tiết
Tiết 1: Phần 3.2. Cho vay kinh doanh
Phần 3.2.1. Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động: Khái niệm, Hồ sơ kế hoạch vay vốn, Thẩm định
tín dụng ngắn hạn
Tiết 2: Phần 3.2.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Khái niệm, Đặc điểm, Đối tượng áp dụng Căn cứ xác
định hạn mức
Tiết 3: Phần 3.2.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Căn cứ xác định hạn mức: Ví dụ; Cách cho vay- Giải
ngân
Tiết 4: Phần 3.2.2.Cho vay theo hạn mức tín dụng : Thu nợ, tính và thu lãi vay; Bài tập
Tiết 5: Phần 3.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Kiểm tra việc trả nợ; Bài tập
Tiết 6: Phần 3.2.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Kiểm tra bảo đảm nợ vay, xử lý nợ vay cuối quý; Bài tập
Tiết 7:Phần 3.2.3. Cho vay theo món: Khái niệm, Đặc điểm, Đối tượng áp dụng; Giải ngân, Cách thu nợ và
tính lãi
Tiết 8: Phần 3.2.3. Cho vay theo món: Cách thu nợ và tính lãi; Ví dụ, Bài tập
Tiết 9: Phần 3.3. Cho vay trên tài sản
Phần 3.3.1. Chiết khấu giấy tờ có giá: Khái niệm; Ý nghĩa; Đối tượng chiết khấu và Điều kiện;
Phương pháp xác định số tiền nhận chiết khấu
Tiết 10: Phần 3.3.1. Chiết khấu giấy tờ có giá: Phương pháp xác định số tiền chiết khấu; Bài tập
Tiết 11: Phần 3.3.1. Chiết khấu giấy tờ có giá: Quy trình nghiệp vụ

Tiết 12: Phần 3.3.2. Cho vay trên bộ chứng từ hàng xuất
Phần 3.3.3. Bao thanh toán: Khái niệm, Đặc điểm, Các chủ thể tham gia; Các loại hình bao thanh toán
Tiết 13: Phần 3.3.3. Bao thanh toán: Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán; Đối tượng khách hàng; Lợi ích
hoạt động bao thanh toán
Tiết 14: Phần 3.3.3. Bao thanh toán: Phương pháp xác định số tiền bao thanh toán; Bài tập
Tiết 15: Phần 3.4. Các hình thức cho vay khác
B. MỤC TIÊU
Học xong chương này sinh viên có thể
-Tiếp cận được với các loại cho vay ngắn hạn của ngân hàng
- Hiểu được nhu cầu vay vốn của khách hàng xuất phát từ đâu và làm thế nào để xác định chính xác
được số tiền khách hàng cần vay
- Biết cách hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục vay vốn ngân hàng, giải ngân, thu nợ, thu lãi và thanh
lý hợp đồng
C. NỘI DUNG
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN:
3.1.1. Cơ sở pháp lý và phạm vi áp dụng:
– Luật các tổ chức tín dụng
– Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng theo quyết định của thống đốc Ngân hàng
nhà nước.
– Các văn bảng hướng dẫn.
3.1.2– Phạm vi áp dụng:
+ Bên cho vay: Các tổ chức tín dụng được thành lập và thực hiện nghiệp vụ cho vay theo qui định
của luật các tổ chức tín dụng, bao gồm: Ngân hàng thương mại quốc doanh; ngân hàng cổ phần; công ty tài
chính; quỹ tín dụng nhân dân; HTX tín dụng; ngân hàng liên doanh; chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Bên đi vay: Là những pháp nhân, thể nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo pháp luật Việt Nam,
gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, cá thể và
hộ sản xuất kinh doanh.
3.2. CHO VAY KINH DOANH:
3.2.1. CHO VAY NGẮN HẠN BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG:
3.2.1.1. Khái niệm:
Các tổ chức kinh tế đang tồn tại và hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là dựa vào nguồn vốn tự
có, nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh có phát sinh các nhu cầu vốn vượt quá khả năng của mình sẽ
được ngân hàng cho vay để đáp ứng các nhu cầu đó. Cho vay bổ sung: vốn chỉ có ý nghĩa bổ sung, không
quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp
3.2.2.2. Hồ sơ kế hoạch vay vốn và thẩm định tín dụng ngắn hạn:
a– Hồ sơ kế hoạch vay vốn:
Các tổ chức vay vốn cần chủ động lập hồ sơ kế hoạch gởi cho ngân hàng trước khi bước vào thực
hiện kế hoạch với mục đích là xác nhận sự cam kết từ các ngân hàng về một hạn mức tín dụng mà mình sẽ
được sử dụng trong kỳ. Hồ sơ kế hoạch của đơn vị vay vốn bao gồm:
+ Hồ sơ pháp lý: Quyết định thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, kế toán trưởng,
giấy phép kinh doanh .
+ Hồ sơ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh , kinh tế tài chính: báo cáo kế toán trong 3 kỳ
gần nhất: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh , báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Toàn bộ kế hoạch
hoặc phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các hồ sơ có liên quan đến tài sản thế chấp, tài sản
cầm cố và hồ sơ bảo lãnh.
b– Thẩm định tín dụng ngắn hạn:
Là việc phân tích và xem xét toàn bộ hồ sơ xin vay vốn tín dụng ngắn hạn của khách hàng làm cơ sở
để quyết định cho vay. Với ý nghĩa đó việc thẩm định được tiến hành theo các nội dung sau:

@– Thẩm định điều kiện vay vốn của khách hàng:


. Điều kiện pháp lý: Nếu là pháp nhân phải có đầy đủ tư cách pháp nhân, là thể nhân phải là người có
năng lực hành vi, năng lực pháp luật dân sự.
. Điều kiện kinh tế tài chính: Người đi vay đang sản xuất kinh doanh những hàng hoá mà xã hội đang
cần. Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, không có nợ quá hạn.
@– Thẩm định kế hoạch sản xuất kinh doanh :
Kiểm tra tính chính xác, trung thực của các chỉ tiêu trong kế hoach sản xuất kinh doanh. Đánh giá
hiệu quả về tài chính của kế hoạch sản xuất kinh doanh
@– Thẩm định và đánh giá thực trạng của đơn vị:

Để đánh giá thực trạng của người vay vốn, ngân hàng dựa vào số liệu trong các báo cáo kế toán để tính toán
và xác định các chỉ tiêu bao gồm hệ thống 4 chỉ tiêu sau đây
+ Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động của đơn vị:

Doanh thu thuần


Vòng quay vốn lưu động = TS ngắn hạn bình quân trong
kỳ

Vòng quay Doanh thu thuần


toàn bộ =
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
vốn

Giá vốn hàng bán


Vòng quay hàng tồn kho =
Tài sản dự trữ bình quân trong kỳ

Số dư các khoản phải thu bình quân trong


Kỳ thu tiền bình quân = kỳ
Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ

+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu và tình hình tài chính:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn

Nguồn vốn vay


Hệ số đòn bẩy =
Tổng nguồn vốn

Nguồn vốn chủ sở hữu


Năng lực đi vay =
Nguồn vốn vay

Nợ phải trả
Hệ số nợ =
Tổng cộng nguồn vốn

Nguồn vốn chủ sở hữu


Hệ số tài trợ đầu tư =
Tài sản dài hạn

+ Các chỉ tiêu khả năng thanh toán của đơn vị

Tài sản ngắn hạn


Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn gồm: vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải trả cho người bán, người
nhận thầu, thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách, lương và các khoản phải trả phải nộp khác

Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho


Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn

+ Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của đơn vị:
P: Lợi nhuận ròng
P năm nay
Tốc độ tăng thu nhập =
P năm trước
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu = ×100%
Doanh thu

Lợi nhuận ròng ×100%


Tỷ suất lợi nhuận/giá thành =
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận ròng × 100%


Tỷ suất lợi nhuận/vốn CSH =
Vốn chủ sở hữu

Hệ số phản ánh hiệu quả hoạt Lợi nhuận ròng


=
động Doanh thu thuần
Sau khi thẩm định và đánh giá thực trạng của đơn vị có hai trường hợp xãy ra:
+ Các hồ sơ vay vốn của khách hàng chứa đựng nhiều yếu tố cho thấy sự yếu kém của đơn vị thì ngân
hàng sẽ từ chối cho vay
+ Nếu toàn bộ hồ sơ và kết quả thẩm định cho thấy tình hình của đơn vị tốt có thể vay vốn thì cán bộ
tín dụng sẽ kiểm tra lại hạn mức tín dụng, lập tờ trình gởi đến lãnh đạo ngân hàng xét duyệt cho vay.
3.2.2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
3.2.2.1. Khái niệm
Là phương thức cho vay mà ngân hàng xác định và thỏa thuận với khách hàng một hạn mức tín dụng
duy trì trong một khoảng thời gian nhất định
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định
Một hồ sơ xin vay dùng để xin vay nhiều món vay
3.2.2.2. Đặc điểm
- Áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có uy tín trong giao dịch thanh
toán
- Trong cho vay theo hạn mức tín dụng, vốn tín dụng tham gia vào toàn bộ vòng quay vốn của doanh
nghiệp từ khâu dự trữ đến khâu sản xuất lưu thông
- Vốn tín dụng phát sinh theo nhu cầu của quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn mà không phụ thuộc
vào tình hình dự trữ vật tư hàng hóa của doanh nghiệp
3.2.2.3 .Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng
- Nhu cầu vốn lưu động của khách hàng cho kỳ tín dụng
- Vốn lưu động của khách hàng vào thời điểm xét hạn mức
- Vốn lưu động khác
➢ Xác định nhu cầu vốn vay của khách hàng

Hạn mức TD Nhu cầu VLĐ VLĐ VLĐ


= - -
Kế hoạch kỳ kế hoạch Của KH Khác

➢ Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch


Tổng chi phí sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch - khấu hao cơ
Nhu cầu vốn bản
lưu động kỳ = (Giá vốn kỳ kế hoạch)
kế hoạch
Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch
➢ Vốn lưu động của khách hàng

VLĐ
= VLĐ tự có + VLĐ coi như tự có
Của KH

Nợ Ngắn VLĐ coi như


VLĐ tự có = TS ngắn hạn - -
hạn tự có

VLĐ coi
Số dư các quỹ Lợi nhuận chưa
như = +
trích lập hàng năm phân phối
Tự có

➢ Vốn lưu động khác


- Vay của ngân hàng khác
- Vay ngắn hạn dưới các hình thức khác
Ví dụ: Có số liệu tại Công Ty A
1. Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 công ty A (đvt: triệu đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 5000 A. Nợ phải trả 4500
1. Tiền 650 1. Nợ ngắn hạn 3000
2. ĐTTC ngắn hạn 250 Nợ ngắn hạn 2000
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 1500 Phải trả cho người bán 400
Phải thu khách hàng 1000 Người mua trả tiền trước 450
Trả trước cho người bán 500 Thuế 100
Phải thu khác 0 Phải trả công nhân viên 50
4. Hàng tồn kho 2000 Phải trả khác 0
5. Tài sản ngắn hạn khác 600 2. Nợ dài hạn 1500
B. Tài sản dài hạn 4000 B. Vốn chủ sở hữu 4500
1. Nguyên giá 4500 1. Vốn chủ sở hữu 4186
2. Hao mòn lũy kế -500 2. Quỹ đầu tư phát triển 200
3. Quỹ dự phòng 70
4. Quỹ khác 10
5. Lợi nhuận sau thuế 34
Tổng cộng 9000 9000

2. Dự toán chi phí sản xuất kinh doanh quí IV: 9.980 triệu đồng
Trong đó khấu hao cơ bản :200 triệu đồng
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động quí III dự kiến: 3 vòng
Yêu cầu
Tính toán và xác định hạn mức tín dụng quí IV cho công ty A
3.2.2.4. Cách cho vay – Giải ngân
Sau khi hạn mức tín dụng đã được duyệt cho đơn vị, hai bên sẽ ký hợp đồng tín dụng để làm cơ sở
cho vay và thu nợ, mỗi lần có nhu cầu vốn phát sinh đơn vị chỉ cần gởi đến ngân hàng các chứng từ, hoá đơn
phải trả người bán vật tư hàng hoá hoac chứng từ thanh toán cho người bán thì được ngân hàng giải ngân.
Tiền vay sẽ được ghi vào bên Nợ tài khoản cho vay để :
+ Thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng (nhà cung cấp)
+ Chuyển vào tài khoản tiền gửi của bên vay
+ Giải ngân bằng tiền mặt để bên vay thanh toán tiền mua vật tư, nguyên liệu cho người thụ hưởng
không có tài khoản tại ngân hàng
Việc giải ngân được thực hiện theo tiến độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được thực hiện
trong nhiều đợt trong một thời gian nhất định, không kể nợ vay của đợt trước được hoàn trả hay chưa miễm
là số dư trên tài khoản cho vay không được vượt quá hạn mức tín dụng đã qui định
3.2.2.5. Thu nợ, tính và thu lãi vay
a. Thu nợ:
Cho vay theo hạn mức tín dụng là loại cho vay mà vốn tín dụng tham gia vào toàn bộ chu kỳ luân chuyển
vốn, do đó, trong hợp đồng tín dụng sẽ có điều khoản quy định tất cả tiền thu bán hàng và những khoản thu
khác phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp đều được dùng để trả nợ vay, có thể áp dụng một
trong hai cách
- Thu theo định kỳ
- Thu theo doanh thu thực tế: mỗi lần doanh nghiệp có thu tiền bán hàng thì dùng tiền đó để trả nợ cho
ngân hàng. đối với các khoản thu bằng chuyển khoản ngân hàng sẽ ghi Có vào tài khoản cho vay để thu nợ,
trương hợp doanh thu phát sinh lớn vượt quá số dư thực tế của tài khoản cho vay thì ngân hàng chỉ được thu
hết nợ gốc, khoản tiền còn lại ngân hàng ghi Có vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp vay vốn.
- Các khoản thu bằng tiền mặt: Bên vay phải nộp tiền mặt vào ngân hàng để trả nợ.
b. Tính và thu lãi vay
Tiền lãi vay được tính và thu mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng
Phương pháp tính lãi
Lãi trả hàng tháng

ΣDkNk
Ii = * Lãi suất tháng
Số ngày trong tháng

Trong đó
Ii: lãi phải trả tháng thứ i
Dk: mức dư nợ không đổi ở thời đoạn k
Nk: số ngày có mức dư nợ không đổi ở thời đoạn k
Ví dụ: Công ty A đã được NH X cho vay theo hạn mức luân chuyển (đvt: triệu đồng)
Số liệu trên tài khoản cho vay quý III

Ngày tháng Cho vay Thu nợ


10/7 100 300
20/7 100
31/7 50
16/8 100
20/8 150
30/8 200
19/9 200
26/9 100
31/9 200

Ví dụ
Biết Số dư Nợ đầu quý III của tài khoản này là 200
Lãi suất cho vay theo hạn mức là 1.5% tháng,
Yêu cầu:
Tính lãi phải trả các tháng trong quý III
3.2.2.6. Kiểm tra việc trả nợ - Xác định vòng quay vốn tín dụng thực tế
Trong cho vay theo hạn mức, ngân hàng không qui định thời hạn nợ mà chỉ yêu cầu đơn vị vay vốn phải
thực hiện đúng vòng quay vốn tín dụng mà họ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu bên vay trả nợ vay
sòng phẳng, vòng quay vốn tín dụng sẽ được thực hiện tốt.
Ngược lại nếu doanh nghiệp vay vốn không thực hiện đúng vòng quay vốn tín dụng hoặc họ đã sử
dụng vốn vay sai mục đích, không có hiệu quả hoặc không tích cực trả nợ. Do đó để ngăn chặn tình trạng
này khi kết thúc quí ngân hàng sẽ tiến hành tính vòng quay vốn tín dụng, nếu như vòng quay vốn tín dụng
thực tế nhỏ hơn vòng quay vốn tín dụng theo hợp đồng thì xem như doanh nghiệp trả nợ không đúng
hạn và do đó sẽ chịu tiền phạt quá hạn.

DOANH SỐ TRẢ NỢ TRONG KỲ


VTDTT = MỨC DƯ NỢ BÌNH QUÂN TRONG
KỲ

Trong đó
Mức dư Nợ bình ∑ Dk Nk
=
quân rong kỳ N (90)
+ Doanh số trả nợ là số phát sinh bên Có của tài khoản cho vay trong quý.

Tiền lãi bị phạt do không bảo đảm vòng quay vốn tín dụng (a)

Mức dư LS quá hạn – LS Số ngày của


Nợ bình VVTDKH - vay một vòng quay
(a) = x VVTDTT x X
quân trong vốn tín dụng
30
kỳ theo hợp đồng

Lãi suất quá hạn tối đa = 150% lãi suất cho vay
3.2.2.7.Kiểm tra bảo đảm nợ vay
a. Mục đích, yêu cầu:
@ Mục đích:
Tất cả các tổ chức kinh tế có sử dụng vốn vay của ngân hàng đều phải chịu sự kiểm tra kiểm soát của
ngân hàng, bắt đầu từ khâu xét duyệt cho vay đến khâu sử dụng vốn vay và trả nợ sau này. Trong quá trình
đó việc kiểm tra bảo đảm nợ vay là một nội dung rất quan trọng nhằm mục đích sau:
Đánh giá một cách tương đối xác thực về tình hình sử dụng vốn vay của đơn vị
Thông qua việc kiểm tra, một mặt thường xuyên nhắc nhở đơn vị vay vốn chấp hành nghiêm chỉnh
các nguyên tắc tín dụng, các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng và mặt khác kịp thời phát hiện và ngăn
chặn những hiện tượng tiêu cực có thể xãy ra
@– Yêu cầu: bảo đảm nợ vay cần bảo đảm các yêu cầu sau:
Tiến hành kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục
Công tác kiểm tra phải tiến hành một cách khách quan, trung thực.
b. Các tài liệu dùng làm căn cứ kiểm tra
Bên vay vốn phải cung cấp cho cán bộ tín dụng báo cáo kế toán được đơn vị kiểm toán xác nhận, sổ
kho, sổ chi tiết vật tư.
Các hồ sơ tài liệu tại ngân hàng (khế ước cho vay, hợp đồng tín dụng, các sổ theo dõi thu nợ)
c. Phương pháp kiểm tra:
So sánh giữa giá trị vật tư hàng hoá nhận bảo đảm nợ vay với tổng số nợ vay ngắn hạn. Để xác định
nợ vay ngắn hạn có đủ vật tư hàng hoá đảm bảo hay không?
Trình tự kiểm tra theo các bước sau:
+ Bước 1:Xác định giá trị vật tư hàng hoá đủ điều kiện đảm bảo gồm:
Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên vay
Đảm bảo qui cách phẩm chất
Vật tư hàng hoá phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị
Vật tư, hàng hoá đủ điều kiện đảm bảo = hàng tồn kho + điều chỉnh tăng - điều chỉnh
giảm
@– Điều chỉnh tăng bao gồm:
Vốn bằng tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu khách hàng
Tiền ứng trước cho người bán
@– Điều chỉnh giảm bao gồm:
Vật tư, hàng hoá không thuộc tài sản của đơn vị vay vốn
Các khoản phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Các khoản loại trừ khác nếu có
+ Bước 2:
Xác định giá trị vật tư hàng hoá nhận bảo đảm nợ vay ngắn hạn (a)
Giá trị vật tư, hàng hoá Giá trị vật tư, hàng hoá * Nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn
= -
nhận bảo đảm nợ vay đủ điều kiện đảm bảo * Nguồn vốn lưu động coi như tự
ngắn hạn có
* Nguồn vốn ngắn hạn khác
+ Bước 3:
Xác định tổng số nợ vay ngắn hạn cần kiểm tra đảm bảo (b)bao gồm:
Nợ ngắn hạn trong hạn + Nợ quá hạn (nếu có)
+ Bước 4:
Xác định kết quả kiểm tra bằng phương pháp so sánh:
(a) – (b) > 0 : thừa
(a) – (b) < 0 : thiếu
(a) – (b) = 0: đủ
+ Bước 5:
Nhận xét, phân tích nguyên nhân và xử lý
&– Thừa bảo đảm >0: đơn vị sử dụng vốn vay tốt, có hiệu quả
&– Đủ bảo đảm = 0 : tiếp tục duy trì quan hệ tín dụng
&– Thiếu bảo đảm< 0:Đơn vị sử dụng vốn vay chưa tốt
Nếu thiếu bảo đảm ≤ 5%: coi như bình thường chấp nhận được.
Nếu thiếu bảo đảm > 5% đến 20% tình hình thiếu vật tư bảo đảm nghiêm trọng.
Nếu thiếu bảo đảm > 20%: thiếu vật tư đặc biệt nghiêm trọng.

Nguyên nhân:
+ Chủ quan: Phổ biến là sử dụng vốn vay sai mục đích, thiếu tính toán, không có hiệu quả
+ Khách quan: Do ảnh hưởng của thiên tai, tác động của giá cả thị trường….
Xử lý: Tuỳ theo mức độ xử lý thích hợp (từ thấp đến cao) yêu cầu doanh nghiệp tìm biện pháp giải quyết,
nếu nghiêm trọng sẽ đình chỉ cho vay, phong toả tài sản thu hồi nợ vay
3.2.2.8. Xử lý nợ vay cuối quý
Trường hợp 1: DN tiếp tục vay luân chuyển
- Nếu HMTD quý tiếp theo > Dư nợ thực tế cuối quý này thì DN tiếp tục được vay,
Dư nợ đầu quý tiếp theo = Dư nợ thực tế cuối quý này, xem như DN đã vay trong hạn mức tín dụng mới
- Nếu HMTD quý tiếp theo < Dư nợ thực tế cuối quý này, thì số chênh lệch giữa số dư nợ thực tế với hạn
mức tín dụng mới cần phải được xử lý:
Yêu cầu đơn vị vay vốn trả hết chênh lệch
Nếu doanh nghiệp không còn vốn bằng tiền thì DN phải ký nhận nợ và cam kết trả hết trong 1 tháng.
Nếu 1 tháng DN chưa trả hết thì chuyển số chênh lệch sang nợ quá hạn để xử phạt và yêu cầu đơn vị tìm
biện pháp trả nợ.
Trường hợp 2: DN không được ngân hàng tiếp tục cho vay luân chuyển thì toàn bộ số dư nợ thực tế còn
lại hai bên thỏa thuận
- Nếu số dư nợ không lớn và DN có điều kiện trả nợ sẽ trả hết cho NH
- Nếu số dư nợ thực tế lớn khó có thể trả hết trong 1 thời gian ngắn thì hai bên thống nhất xác định kỳ hạn trả
nợ trong 1 thời gian nhất định và phân chia số nợ trả làm nhiều kỳ nhưng tối đa không quá một quý.

3.2.3. CHO VAY THEO MÓN (TỪNG LẦN)


3.2.3.1. Khái niệm
Cho vay từng lần là phương thức cho vay được thực hiện riêng biệt theo từng nhu cầu vốn của khách hàng
3.2.3.2. Đặc điểm
- Hợp đồng tín dụng ký độc lập cho từng lần vay
- Giải ngân, thu nợ được thực hiện riêng cho từng lần (từng món) vay
- Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh
3.2.3.3. Đối tượng áp dụng
- Áp dụng cho các tổ chức kinh tế có điều kiện vay vốn nhưng không đủ điều kiện vay theo hạn mức
- Khách hàng vay vốn không thường xuyên
- Khách hàng mới giao dịch với ngân hàng lần đầu

3.2.3.4.Giải ngân
Khi phát sinh nhu cầu vốn, Khách hàng làm đơn vị vay, nói rõ số tiền cần vay, mục đích sử dụng
vốn, thời hạn vay vốn, gửi kèm theo giấy tờ chứng minh nhu cầu sử dụng.
Nếu phù hợp thì cán bộ tín dụng ký đề nghị giải quyết cho vay, sau đó trên cơ sở ký duyệt của lãnh
đạo, tiến hành lập khế ước và chuyển sang bộ phận kế toán để giải ngân.
Có thể giải ngân bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt
3.2.3.5. Cách thu nợ và tính lãi
Việc thu nợ và tính lãi được thực hiện theo mức tiền và kỳ hạn đã quy định trong khế ước
TH1: Toàn bộ số nợ chỉ quy định một kỳ hạn. Toàn bộ số nợ phải trả một lần vào cuối kỳ và lãi được
tính và thu cùng một lúc với nợ gốc
TH2: Một khoản nợ được chia ra làm nhiều kỳ hạn, mỗi kỳ hạn là một mức tiền khi ngân hàng thu nợ
gốc đồng thời sẽ tính và thu lãi cho vay.
➢ Chú ý
- Nếu đến kỳ trả mà bên vay không có tiền để trả , thì phải làm đơn xin gia hạn nợ.
+ Nếu vì lý do chính đáng thì ngân hàng giải quyết cho gia hạn.
+ Nếu không có lý do chính đáng thì ngân hàng thực hiện chuyển nợ quá hạn và tính lãi suất quá hạn
Lãi phải trả quá hạn = Dư nợ quá hạn* Lãi suất quá hạn (ngày)* Số ngày quá hạn
- Nếu đến kỳ trả nợ mà bên vay có trả nhưng trả không đủ nợ gốc và lãi vay
+ Ngân hàng thu lãi trước
+ Sau đó mới trừ vào nợ gốc.
+Số còn lại chưa trả được tính lãi quá hạn
- Trường hợp khách hàng trả trước thời hạn vay một số tiền nhất định cho ngân hàng:
Ví dụ: Một khoản tín dụng trị giá 500 triệu được ngân hàng A cho công ty B vay thời hạn 1 tháng với lãi
suất 1%/tháng. Ngày vay 01/5 đáo hạn 01/6, ngày 20/5 công ty B trả trước 300 triệu và trả nợ gốc đúng hạn.

(500 triệu x 19 ngày + 200 triệu x 12 ngày) x


Lãi phải trả = 1%
31
Ví dụ:
Ngày 10/07 ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay bổ sung vốn lưu động với nội dung cụ thể như sau:
- Số tiền: 800.000.000 đ
- Thời hạn : 3 tháng
- Lãi suất : 1.5% tháng
- Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng vào thời điểm đáo hạn nếu trả một lần cả gốc và lãi
khi đáo hạn.
2. Nếu toàn bộ số nợ được trả làm 3 đợt:
+ Đợt 1: ngày 10/8, gốc 250 triệu và lãi
+ Đợt 2: ngày 10/9, gốc 250tr và lãi
+ Đợt 3: ngày 10/10, gốc 300 tr và lãi
Tính số tiền khách hàng phải trả cho NH
3. Tuy nhiên
+ Đợt 1: Dn trả chậm 10 ngày với số tiền 150 tr, và sau đó 5 ngày mới trả hết số nợ vay của đợt 1
+ Đợt 2: trả chậm 15 ngày
+ Đợt 3: trả đúng hạn

3.3. CHO VAY TRÊN TÀI SẢN


3.3.1. CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁ (DISCOUNT)
3.3.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
a. Khái niệm
Chiết khấu chứng từ có giá là một loại hình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại.
Chiết khấu chứng từ có giá là việc tổ chức tín dụng mua giấy tờ có giá của người thụ hưởng trước khi
đến hạn thanh toán.
Trong nghiệp vụ này ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho hối phiếu hoặc các chứng từ có giá khác
chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng (người sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ
ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu tính theo trị giá chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất và
các tỷ lệ chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu mới thanh toán cho người thụ hưởng, người thụ hưởng muốn
nhận được số tiền này thì bắt buộc phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền hưởng lợi các chứng từ xin chiết
khấu cho ngân hàng chiết khấu.
Như vậy thực chất là ngân hàng bỏ tiền ra mua hối phiếu và các chứng từ có giá khác theo một
giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn trị giá của của các chứng từ đó.
Trong nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng cung cấp tín dụng cho người xin chiết khấu, nhưng khi chứng từ
đến hạn, ngân hàng lại gửi chứng từ để đi đòi tiền người có nghĩa vụ trả tiền, vì vậy đây gọi là nghiệp vụ cho
vay gián tiếp.
b. Ý nghĩa:
➢ Người xin chiết khấu:
- Có tiền để đáp ứng các nhu cầu thanh toán, nhất là khôi phục năng lực thanh toán
- Duy trì được mối quan hệ tài chính, nhờ đó mà họ tiến hành sản xuất, kinh doanh được bình thường.
➢ Đối với ngân hàng:
-Chiết khấu là nghiệp vụ tín dụng có bảo đảm, tài sản có tính thanh khoản cao, mang lại thu nhập cho ngân
hàng
- Tăng dự trữ thứ cấp cho ngân hàng
3.3.1.2. Đối tượng chiết khấu và điều kiện chiết khấu
a. Đối tượng
- Hối phiếu
- Trái phiếu chính phủ
- Trái phiếu công ty
- Chứng chỉ tiền gửi
- Sổ tiết kiệm
b. Điều kiện chiết khấu đối với giấy tờ có giá
- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin chiết khấu
- Chưa đến hạn thanh toán
- Hợp lệ, hợp pháp, được phép chuyển nhượng
- Phù hợp về nội dung, nguyên vẹn về hình thức
- Khả năng thanh toán khi giấy tờ có giá đáo hạn được đảm bảo
3.3.1.3. Phương pháp xác định số tiền nhận chiết khấu
a. Trị giá chứng từ chiết khấu: là giá trị khi đáo hạn của chứng từ đó
- Hối phiếu: là số tiền ghi trên hối phiếu
- Trái phiếu:
+Trái phiếu trả lãi sau (trái phiếu lợi tức): mệnh giá + lãi
+Trái phiếu trả lãi trước (trái phiếu chiết khấu): mệnh giá
+Trái phiếu trả lãi định kỳ: mệnh giá+ lãi các kỳ chưa nhận
Ví dụ
Ngày 20/02/2011 phòng tín dụng của OCB có nhận được của khách hàng 4 loại chứng từ có giá xin
chiết khấu:
- Hồi phiếu số 124/07 ký phát ngày 15/12/2010 sẽ đến hạn thanh toán ngày 15/06/2011, có mệnh giá là
228.000USD đã được ngân hàng City Bank chấp nhận chi trả khi đáo hạn.
- Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 3 tỷ đồng, kỳ hạn 5 năm, được phát hành vào ngày 15/12/2008 và được
hưởng lãi hàng năm là 8,5%.
- Kỳ phiếu ngân hàng có mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn 8 tháng, lãi suất 1% tháng, trả lãi trước, phát
hành vào ngày 08/08/2010; ngày thanh toán 08/04/2011.
- Trái phiếu kho bạc có mệnh giá 200 triệu, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%năm, phát hành ngày 05/09/2010,
tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn
Yêu cầu: Xác định giá trị chiết khấu của các chứng từ trên

b. Thời hạn chiết khấu


- Là thời hạn hiệu lực còn lại của giấy tờ có giá
- Xác định từ ngày ngân hàng nhận chiết khấu đến ngày tới hạn thanh toán.
- Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ, nghỉ lễ, nghỉ tết thì ngày tới hạn được xem là ngày làm việc
tiếp sau ngày nghỉ đó

c. Lãi suất chiết khấu:


Là lãi suất mà ngân hàng sử dụng để để tính tiền lãi chiết khấu
Phân biệt giữa lãi suất chiết khấu và lãi suất cho vay:
Giống nhau: Có cùng bản chất đều là giá cả cho vay, giá cả tín dụng
Khác nhau: Lãi suất cho vay dùng để tính và thu lãi vào cuối mỗi kỳ hạn. Lãi suất chiết khấu dùng để
tính và khấu trừ vào tiền lãi đầu kỳ. Như vậy giữa lãi suất cho vay và lãi suất chiết khấu có mối liên hệ với
nhau. Lãi suất chiết khấu không được công bố độc lập mà phải được điều chỉnh từ lãi suất cho vay mà ra

Lãi suất cho vay


Lãi suất chiết khấu =
1 + Lãi suất cho vay

+ Mức chiết khấu: (Số tiền chiết khấu) là số tiền ngân hàng chiết khấu được hưởng.
Khi thực hiện chiết khấu, Ngân hàng sẽ khấu trừ ngay mức chiết khấu vào trị giá chứng từ xin chiết khấu rồi
mới thanh toán phần còn lại cho khách hàng.
Mức chiết khấu nhiều hay ít tuỳ thuộc vào các nhân tố sau:
. Thời hạn chiết khấu
. Lãi suất chiết khấu
. Tỷ lệ hoa hồng và lệ phí, một số nhân tố khác

Mức chiết khấu = Tiền lãi chiết khấu + Hoa hồng, phí chiết khấu

Trong đó:
Trị giá chứng Thời hạn Lãi suất chiết khấu
Tiền lãi chiết khấu = x x
từ CK N

Nếu lãi suất tính theo năm: N = 360 ngày; lãi suất tháng: N = 30 ngày

- Hoa hồng chiết khấu: Bù đắp các chi phí từ lúc ngân hàng nhận chiết khấu cho đến khi thanh toán.
Trong nghiệp vụ này khi các chứng từ đến hạn thanh toán ngân hàng phải gởi chứng từ đi cho đến khi ngân
hàng nhận được tiền thanh toán có phát sinh các khoản chi phí: Bưu điện, nhờ thu, chuyển tiền…Tiền hoa
hồng sẽ được xác định theo công thức
Hoa hồng chiết khấu = Trị giá chứng từ x tỷ lệ hoa
hồng
Tiền hoa hồng chiết khấu không phụ thuộc vào thời hạn chiết khấu
- Phí chiết khấu: Là chi phí dùng để thẩm tra mối quan hệ giữa người ký phát hối phiếu với người
chấp nhận hối phiếu, các chi phí lưu giữ, bảo quản chứng từ. Phí chiết khấu sẽ được tính bằng một trong hai
cách:
. Định mức thu tuyệt đối cho một nhóm chứng từ
. Tỷ lệ % phí cố dịnh
Phí chiết khấu = Trị giá chứng từ x Tỷ lệ cố
định

+ Giá trị còn lại: (giá trị thanh toán cho người xin chiết khấu)
Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ – mức chiết khấu
Ví dụ:
Ngày 20/02/2011 phòng tín dụng của OCB có nhận được của khách hàng 4 loại chứng từ có giá xin chiết
khấu:
- Hồi phiếu số 124/07 ký phát ngày 15/12/2010 sẽ đến hạn thanh toán ngày 15/06/2011, có mệnh giá là
228.000USD đã được ngân hàng City Bank chấp nhận chi trả khi đáo hạn.
- Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 3 tỷ đồng, kỳ hạn 5 năm, được phát hành vào ngày 15/12/2008 và được
hưởng lãi hàng năm là 8,5%.
- Kỳ phiếu ngân hàng có mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn 8 tháng, lãi suất 1% tháng, trả lãi trước, phát
hành vào ngày 08/08/2010; ngày thanh toán 08/04/2011.
- Trái phiếu kho bạc có mệnh giá 200 triệu, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%năm, phát hành ngày 05/09/2010,
tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn
Ngân hàng OCB đồng ý chiết khấu các chứng từ trên vào ngày 25/2/2011 với các điều kiện cụ thể
như sau:
- Lãi suất cho vay ngắn hạn: 1.2% tháng đối với VNĐ và 7%năm đối với USD
- Tỷ lệ hoa hồng và lệ phí: 0.3% trị giá chứng từ
Yêu cầu:
- Tính số tiền chiết khấu ngân hàng OCB được hưởng
- Tính giá trị còn lại thanh toán cho công ty A

3.3.1.4. Quy trình nghiệp vụ


Bước 1: Người xin chiết khấu (người sở hữu chứng từ) tiếp xúc với ngân hàng và tiến hành các thủ tục
xin chiết khấu các chứng từ.
Đơn xin chiết khấu
Bảng kê các chứng từ xin chiết khấu (Theo mẫu của ngân hàng) kèm theo các bản gốc của chứng từ xin
chiết khấu
Bảng kê lập thành 2 bản kèm theo các bản gốc của các chứng từ xin chiết khấu
Cán bộ phòng kinh doanh khi tiếp nhận hồ sơ xin chiết khấu của khách hàng sau khi kiểm tra số lượng
chứng từ, ký nhận vào bảng kê rồi trả lại 1 bảng kê cho kách hàng, hẹn với khách hàng một thời gian nhất
định sẽ trả lời chính thức
Bước 2: Cán bộ tín dụng được phân công sẽ thẩm định các chứng từ xin chiết khấu của khách hàng
Nội dung:
. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ
. Kiểm tra các yếu tố trên chứng từ có bị cạo sửa, tẩy xoá, số tiền bằng số, chữ có khớp nhau hay không
. Thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ
. Thẩm định khả năng thanh toán của chứng từ khi đến hạn
Sau khi thẩm định sẽ xãy ra hai trường hợp:
* Từ chối chiết khấu: Các yếu tố pháp lý chưa khẳng định được, các chứng từ có dấu hiệu sửa chữa, tẩy
xoá. Các chứng từ khả năng thanh toán khi đến hạn rất thấp, rủi ro cao. Ngân hàng sẽ trả lại đầy đủ và
nguyên vẹn cho khách hàng
* Đồng ý nhận chiết khấu: Các yếu tố bảo đảm hợp lệ, hợp pháp, bảo đảm khả năng thanh toán. Thông
báo cho khách hàng biết.
Bước 3:
Nếu khách hàng đồng ý thì họ phải tiến hành làm các thủ tục chuyển nhượng các chứng từ có giá cho
ngân hàng chiết khấu để chuyển toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp có liên quan đến các chứng từ đó cho
ngân hàng, việc chuyển nhượng được thực hiện bằng cách:
Đối với các chứng từ ký danh: chuyển nhượng bằng phương pháp ký chuyển nhượng (ký hậu)
Đối với các chứng từ vô danh: chuyển nhượng bằng cách trao tay.
Sau đó ngân hàng sẽ tính toán, lập bảng kê chiết khấu xác định số tiền còn lại để trả cho khách hàng
xin chiết khấu. Người xin chiết khấu sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Ngân hàng sẽ
chuyển toàn bộ chứng từ vào lưu trữ và bảo quản theo chế độ chứng từ có giá. Đồn thời phải mở sổ theo dõi
theo dõi thời hạn đến hạn thanh toán của các chứng từ để sau này khi đến hạn phải kịp thời gởi đi nhờ thu.
Bước 4:
Khi các chứng từ chiết khấu đến hạn thanh toán, ngân hàng sẽ gởi toàn bộ các chứng từ cho người trả
tiền kèm theo thư yêu cầu thanh toán để được thanh toán toàn bộ trị giá chứng từ. Người trả tiền phải thực
hiện việc trả tiền cho ngân hàng.
Chú ý:
– Trong thời gian bảo quản các chứng từ chiết khấu, nếu các chứng từ chưa đến hạn thanh toán mà
ngân hàng cần phải có tiền thì có thể mang các chứng từ này xin chiết khấu lại tại ngân hàng nhà nước hoặc
tại các ngân hàng thương mại khác
– Trong trường hợp khi đến hạn thanh toán, ngân hàng chiết khấu xuất trình các chứng từ mà người trả
tiền không thực hiện việc trả tiền (rủi ro phát sinh), thì ngân hàng với tư cách là người sở hữu các chứng từ
có giá sẽ thực hiện khởi kiện trước toà để truy đòi số tiền.
3.3.2. CHO VAY TRÊN BỘ CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT.
Đây là hình thức cho vay trên tài sản, ngân hàng căn cứ vào giá trị các khoản phải thu của khách
hàng. Đối tượng cho vay là bộ chứng từ hàng xuất khẩu của khách hàng được gửi đi thanh toán theo phương
thức thư tín dụng hoặc nhờ thu. Dạng tài trợ này giúp nhà xuất khẩu nhận trước được phần lớn khoản tiền sẽ
thu từ ngân hàng. Việc chiết khấu này có tính chất như cho vay cầm cố chứng từ có giá.
a. Điều kiện chiết khấu:
Các tổ chức tín dụng nhận chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu có bảo lưu quyền truy đòi với các
điều kiện cơ bản sau:
a.1. Đối với L/C cho phép thanh toán ngay hay trả chậm dưới 60 ngày:
+ Bản gốc L/C và tất cả các bản gốc sửa đổi L/C phải được bảo đảm tính xác thực bởi ngân hàng
thông báo và được xuất trình cùng với bản gốc thông báo L/C và bản gốc thông báo sửa đổi L/C của ngân
hàng thông báo.
+ L/C còn hiệu lực và còn số dư chưa thanh toán: có giá trị chiết khấu tại bất kỳ ngân hàng nào hoặc
chiết khấu tại chính ngân hàng đó; L/C qui định vận đơn được lập theo lệnh của ngân hàng phát hành hoặc
toàn bộ vận đơn gốc được xuất trình qua ngân hàng.
+ Thị trường nước nhập khẩu có mức rủi ro thấp.
+ Bộ chứng từ kiểm tra bảo đảm hoàn hảo, phù hợp với L/C và xuất trình trong thời hạn hiệu lực của
L/C.
+ Doanh nghiệp có uy tín với ngân hàng vay trả sòng phẳng, hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, tình
hình tài chính lành mạnh, có khả năng hoàn trả số tiền mà ngân hàng đã chiết khấu nếu bị ngân hàng trả tiền
từ chối.
a.2. Đối với L/C trả chậm từ 60 ngày đến 360 ngày:
Ngoài các điều kiện nêu trên, ngân hàng chỉ thực hiện chiết khấu khi nhận được điện chấp nhận thanh
toán hoặc hối phiếu có kỳ hạn được chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn bởi Ngân hàng xác nhận L/C.
b. Số tiền và lãi chiết khấu:
+ Số tiền chiết khấu:
Số tiền chiết khấu thanh toán cho doanh nghiệp căn cứ vào khả năng truy đòi của doanh ngiệp (xuất
khẩu), của ngân hàng phát hành và thời gian dự kiến thanh toán nhưng tối đa là 95% trị giá bộ chứng từ.
+ Lãi chiết khấu:
Lãi chiết khấu được tính căn cứ vào lãi suất chiết khấu, số tiền chiết khấu và thời hạn chiết khấu.
+ Thời hạn chiết khấu:
Thời hạn chiết khấu thực tế được tính từ khi thanh toán số tiền chiết khấu cho doanh nghiệp đến khi
ngân hàng nhận được báo Có số tiền thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
Thời hạn chiết khấu tối đa: Đối với L/C trả ngay là 60 ngày, đối với L/C trả chậm căn cứ vào thời hạn
thanh toán của chứng từ và qui định của L/C để qui định thời hạn chiết khấu.
c. Thủ tục nghiệp vụ chiết khấu:
- Khi có nhu cầu chiết khấu, doanh nghiệp xuất trình các chứng từ sau:
Bản gốc L/C và tất cả các bản gốc L/C sửa đổi, bản gốc thông báo L/C và bản gốc thông báo sửa đổi L/C
của ngân hàng thông báo.
Bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
Giấy đề nghị vay kiêm nhận nợ (theo mẫu) có cam kết hoàn trả số tiền ngân hàng đã cho vay trong
trường hợp ngân hàng trả tiền từ chối thanh toán.
- Ngân hàng tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng.
Việc kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng căn cứ vào các điều kiện cho vay do ngân hàng qui định,
sau khi kiểm tra cán bộ kiểm tra lập tờ trình nêu tình trạng của bộ chứng từ đưa ý kiến từ chối hay chấp
nhận, ghi rõ số tiền, lãi suất, thời hạn chiết khấu gửi cho lãnh đạo ngân hàng giải quyết.
- Phê duyệt cho vay và giải ngân.
Trên cơ sở tờ trình của bộ phận kinh doanh, lãnh đạo ngân hàng phê duyệt cho vay trên giấy đề nghị
cho vay kiêm giấy nhận nợ của khách hàng, ngân hàng làm thủ tục chuyển tiền cho khách hàng.
- Thu nợ:
Theo qui định về thời gian đòi tiền của bộ chứng từ, ngân hàng làm thủ tục và gửi chứng từ đi đòi
tiền. Khi nhận được giấy báo của ngân hàng nước ngoài, ngân hàng sẽ tự động thu số tiền đã giải ngân, lãi
cho vay, phí phát sinh, số tiền còn lại sẽ được ghi Có vào tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nếu số tiền
ngân hàng nước ngoài thanh toán không đủ bù đắp thì ngân hàng được quyền tự động trích tài khoản tiền gửi
của khách hàng để thu hồi khoản thiếu hụt đó.
-Xử lý nợ quá hạn:
Đến hạn thu nợ mà vẫn chưa nhận được giấy báo của ngân hàng nước ngoài, ngân hàng được quyền
tự động trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu hồi nợ, khi đó ngân hàng gửi thông báo chậm thanh
toán cho khách hàng, khách hàng tự liên hệ với bên mua để đòi nợ. Nếu tài khoản tiền gửi của khách hàng
không có tiền hoặc không đủ tiền, ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang nợ quá hạn và theo dõi ngoài bảng các
khoản lãi chưa thu được, việc thu nợ tương tự như cho vay bổ sung vốn lưu động.
3.3.3. BAO THANH TOÁN:
3.3.3.1. Khái niệm
Là dịch vụ tài chính, ngân hàng hay tổ chức tín dụng đứng ra thanh toán ngay cho nhà xuất khẩu
(người bán) một phần tiền hàng hóa đã bán chịu cho nhà nhập khẩu (người mua hàng) và sau đó sẽ đòi lại ở
nhà nhập khẩu (người mua hàng).
Là hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến hạn phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung ứng hàng hóa dịch vụ → hoạt động mua bán nợ
3.3.3.2. Dịch vụ bao thanh toán đầy đủ gồm 3 chức năng
- Quản lý nợ: Công ty tài chính quản lý sổ bán hàng, hóa đơn đòi nợ, thu nợ khi đến hạn
- Cấp tín dụng: doanh nghiệp được ứng trước 80- 90% trị giá hóa đơn còn lại nhận khi ngân hàng thu
được nợ trừ các khoản chi phí
- Chống rủi ro: thường việc tài trợ bao thanh toán là miễn truy đòi nên doanh nghiệp hạn chế được các rủi
ro không thu được tiền hàng xuất hiện từ phía người mua
3.3.3.3.Các chủ thể tham gia trong hoạt động BTT
Đơn vị bao thanh toán- Factor: là người thực hiện việc mua bán các khoản nợ và các dịch vụ khác liên
quan đến mua bán nợ, bao gồm: ngân hàng, công ty tài chính
Người bán – Seller, Client, Exporter: là các đơn vị sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ, là người sở
hữu hợp pháp những khoản nợ chưa đến hạn thanh toán
Người mua- Debtor, Buyer, Importer: là các đơn vị sản xuất kinh doanh, đó chính là người mua hàng
hóa hay nhận các dịch vụ cung ứng, là người phải trả cho các khoản nợ
3.3.3.4.Các loại hình bao thanh toán:
a. Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro
- Bao thanh toán truy đòi: l loại hình bao thanh toán, theo đó đơn vị BTT có quyền đòi lại số tiền đã ứng
trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải trả.

- Bao thanh toán miễn truy đòi: là loại hình BTT, theo đó đơn vị BTT chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng
không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản phải trả.
b. Phân loại theo phạm vi thực hiện:
- Bao thanh toán trong nước: Bao thanh toán trong nước là loại hình BTT dựa trên hợp đồng mua bán hàng
hóa, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là những đơn vị cư trú trong nước.
- Bao thanh toán xuất nhập khẩu: Bao thanh toán xuất nhập khẩu là loại hình BTT dựa trên hợp đồng xuất
nhập khẩu hàng hóa, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là những đơn vị cư trú ở hai quốc gia khác
nhau.
3.3.3.5. Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán:
a. Quy trình bao thanh toán trong nước:

Bên bán (1) Bên mua


(6)
(7)
(2) (4) (3) (10) (11)
(5) (8) (9) (12)

(1): Bên bán và bên mua ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
(2): Bên bán đề nghị đơn vị BTT thực hiện BTT các khoản phải thu.
(3): Đơn vị BTT tiến hành thẩm định (phân tích các khoản phải thu, tình hình hoạt động, khả năng tài
chính) và cấp hạn mức BTT cho bên mua (nếu bên mua hàng chưa nằm trong danh sách khách hàng đã
được đơn vị BTT cấp hạn mức)
(4): Đơn vị BTT tiến hành thẩm định, trả lời và cấp hạn mức BTT cho bên bán.
(5): Đơn vị BTT và bên bán tiến hành ký kết HĐ BTT.
(6): Bên bán gửi văn bản thông báo BTT cho bên mua, trong đó nêu rõ việc bên bán chuyển giao
quyền đòi nợ cho đơn vị BTT, yêu cầu bên mua thanh toán vào tài khoản của đơn vị BTT.
(7): Bên bán chuyển giao HH cho bên mua
(8): Bên bán hàng chuyển nhượng bản gốc của HĐ mua bán, hóa đơn và các chứng từ khác liên quan
đến khoản phải thu cho đơn vị BTT.
(9): Đơn vị bao thanh toán ứng trước tiền cho bên bán theo các điều kiện thỏa thuận trong hợp đồng
BTT.
(10): Đơn vị BTT theo dõi và thu nợ từ bên mua khi đến hạn thanh toán.
(11): Bên mua hàng thanh toán tiền cho đơn vị BTT theo hướng dẫn của bên bán.
(12): Đơn vị BTT tất toán khoản ứng trước với bên bán theo quy định trong hợp đồng BTT
b. Quy trình bao thanh toán xuất nhập khẩu

Exporter Importer
(1)
(7)

(2) (5) (6) (4) (11) (12)


(8) (10) (14)
Exporter Factor
(3) Importer Factor
(5)
(9)
(13)

(1): Đơn vị xuất khẩu và nhập khẩu ký hợp đồng mua bán hàng hóa.
(2): Đơn vị xuất khẩu yêu cầu BTT đối với đơn vị BTT xuất khẩu.
(3): Đơn vị BTT xuất khẩu chuyển thông tin cho đơn vị BTT nhập khẩu, yêu cầu cấp hạn mức BTT
sơ bộ cho nhà nhập khẩu.
(4): Đơn vị BTT nhập khẩu tiến hành kiểm tra và thẩm định đối với nhà nhập khẩu.
(5): Đơn vị BTT nhập khẩu trả lời tín dụng cho đơn vị BTT xuất khẩu.
(6):Dựa trên trả lời tín dụng của đơn vị BTT nhập khẩu, đơn vị BTT xuất khẩu tiến hành ký hợp
đồng BTT với nhà xuất khẩu.
(7): Đơn vị xuất khẩu chuyển giao hàng hóa cho đơn vị nhập khẩu theo điều kiện đã thỏa thuận trong
hợp đồng.
(8): Đơn vị xuất khẩu chuyển nhượng chứng từ thanh toán (hóa đơn, các chừng từ khác liên quan đến
khoản phải thu) và kèm theo giấy đề nghị ứng trước cho đơn vị BTT xuất khẩu.
(9): Đơn vị BTT xuất khẩu chuyển nhượng chứng từ thanh toán cho đơn vị BTT nhập khẩu.
(10): Đơn vị BTT xuất khẩu ứng trước khoản phải thu cho nhà xuất khẩu.
(11): Đơn vị BTT nhập khẩu theo dõi và thu nợ nhà nhập khẩu khi đến hạn thanh toán.
(12): Đơn vị nhập khẩu thanh toán tiền cho đơn vị BTT nhập khẩu.
(13): Đơn vị BTT nhập khẩu thanh toán cho đơn vị BTT xuất khẩu sau khi đã trừ đi phần phí và các
khoản thu khác (nếu có).
(14): Đơn vị BTT xuất khẩu tất toán khoản tiền ứng trước với bên xuất khẩu.
3.3.3.5. Đối tượng khách hàng:
a. Đối với bên bán: là các đơn vị sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn các điều kiện:
- Hội đủ các điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
- Không thuộc đối tượng hạn chế cho vay hoặc không cho vay theo quy định pháp luật.
- Là chủ sở hữu hợp pháp và có toàn quyền hưởng lợi đối với các khoản phải thu.
Đối với bao thanh toán trong nước: Khách hàng tiềm năng có thể sử dụng dịch vụ bao thanh toán trong nước
trước tiên là những doanh nghiệp thường xuyên bán chịu hàng hóa và dịch vụ với khối lượng lớn và trên thị
trường rộng. Chẳng hạn như các nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm tiêu dùng như Vinamilk, Tribeco, Kinh
Đô, Pepsi, Coca… các nhà sản xuất và cung ứng hàng gia dụng như Sony, Samsung, Kim Đan,….
Đối với bao thanh toán xuất- nhập khẩu: Khách hàng tiềm năng là các công ty xuất nhập khẩu. Tuy
nhiên, không phải tất cả các khoản phải thu trong hoạt động xuất nhập khẩu đều có thể sử dụng bao thanh
toán. Các khoản phải thu nên áp dụng bao thanh toán là những khoản phải thu theo phương thức thanh toán
chuyển tiền trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày. Nhiều ngân hàng không thực hiện bao thanh
toán cho những khoản phải thu từ việc bán hàng hóa thanh toán bằng hình thức L/C hoặc nhờ thu kèm chứng
từ.
b. Đối với bên mua: là các đơn vị sản xuất kinh doanh hội đủ các điều kiện:
- Có tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán đúng hạn đối với các khoản phải
phải thu được yêu cầu BTT.
- Có lịch sử thanh toán tương đối tốt với tất cả các đối tác trong hoạt động kinh doanh.
3.3.3.6. Phương pháp xác định số tiền bao thanh toán
a.Số tiền ứng trước các khoản phải thu
Là số tiền ngân hàng sẽ trả trước cho khách hàng tại thời điểm xuất trình hóa đơn
Trị giá ứng trước = Tỷ lệ ứng trước * Giá trị khoản phải thu

b. Số tiền bao thanh toán: là tổng số tiền ngân hàng sẽ trả cho khách hàng

Số tiền bao Trị giá khoản phải


= - Lãi chiết khấu - Phí
thanh toán thu

Lãi chiết khấu = Trị giá ứng trước* Lãi suất chiết khấu* Thời hạn ứng trước
c. Giá trị thanh toán còn lại tại thời điểm quyết toán
Khi nhận được thanh toán từ đơn vị mua hàng, Đơn vị bao thanh toán phải thanh toán phần còn lại cho
khách hàng.

Số tiền khách hàng nhận Trị giá ứng trước


= Số tiền bao thanh toán -
được tại thời điểm quyết toán (tiền ứng trước)

Ví dụ:
NH ACB chấp nhận hợp đồng bao thanh toán của Công ty Vina bán hàng trả chậm trong thời hạn 6
tháng cho công ty TMDV Hà nội lô hàng mì ăn liền trị giá 1,5 tỷ, trong đó
- ACB ứng trước 85% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên bán với lãi suất bằng lãi suất cho vay ngắn
hạn hiện hành là 0,85%/tháng cộng phí bảo đảm rủi ro tín dụng là 0,5%/năm.
- Phí theo dõi khoản phải thu và hồi nợ là 0,2% trị giá hợp đồng bao thanh toán.
Yêu cầu: Xác định số tiền khách hàng nhận được ở hai thời điểm:
Thời điểm xuất trình hóa đơn
Thời điểm quyết toán hợp đồng bao thanh toán
3.3.3.7. Lợi ích của hoạt động bao thanh toán
a.Đối với bên bán hàng:
- Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong sản xuất và trao đổi hàng hóa.
- Được tài trợ vốn lưu động trên cơ sở doanh thu bán hàng, góp phần làm cho vòng quay vốn tăng
nhanh, phát triển kinh doanh.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi để thu hồi các khoản phải thu phát sinh.
- Khắc phục được những khó khăn trong đàm phán giao dịch do bất đồng ngôn ngữ.
- Cập nhật được nhiều thông tin chính xác, đầy đủ về người mua.
- Giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh xuất phát từ sự khác nhau về pháp luật và tập quán thanh toán
giữa các khu vực, quốc gia
b. Đối với bên mua hàng:
- Tiết kiệm được chi phí, thời gian cho khâu nhập khẩu hàng hóa.
- Có nhiều cơ hội được mua hàng trả chậm từ phía đối tác.
3.3.4. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY KHÁC:
a. Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Đây là nghiệp vụ mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt quá số
dư Có trên tài khoản tiền gửi thanh toán với một hạn mức nhất định và trong thời hạn qui định. Đây là hình
thức cho vay ứng trước đặc biệt (tiền vay được rút trực tiếp từ tài khoản tiền gửi) nhằm tăng thêm ngân quỹ
cho khách hàng (sử dụng cho doanh nghiệp và cá nhân). Nó khác với cho vay theo hạn mức tín dụng, vì các
khoản tiền khách hàng rút trên tài khoản có tính chất như những khoản chi tiêu của họ, chỉ khi nào trên tài
khoản của khách hàng xuất hiện số dư Nợ thì khoản tiền đó mới là tiền vay. Lãi tiền vay phải trả được tính
theo số dư Nợ trên tài khoản khách hàng và khách hàng có thể hoàn trả số tiền vay bất cứ lúc nào đơn giản là
bằng gửi tiền vào tài khoản. Những đặc điểm này làm cho việc giám sát và quản lý các khoản thấu chi có
khó hơn cho vay theo hạn mức, có nhiều rủi ro hơn so với các hoạt động cho vay thông thường.
b. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay
vốn trong một hạn mức nhất định, trong một khoản thời gian nhất định. Khách hàng phải trả phí cam kết cho
ngân hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng đang sử dụng.
c. Cho vay qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ để
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
d. Cho vay kinh doanh chứng khoán:
Khi khách hàng có ý định mua bán chứng khoán nhưng không đủ tiền, ngân hàng có thể cho vay để mua
chứng khoán. Ngân hàng có thể cho vay tiền hoặc cho vay chứng khoán.
3.4. CHO VAY TIÊU DÙNG:
3.4.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng:
Cho vay tiêu dùng là ngân hàng tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình và cá nhân. Khác
với cho vay kinh doanh, ở đây người đi vay sử dụng tiền vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ
độc lập so với việc sử dụng tiền vay, vì thế nó có đặc điểm sau:
+ Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng cao hơn cho vay kinh doanh. Điều này xuất phát từ các
khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro và chi phí cao hơn. Cho vay tiêu dùng thường nhạy cảm theo chu kỳ, tăng
lên khi nền kinh tế tăng trưởng giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái.
+ Cho vay tiêu dùng thường có tài sản bảo đảm. Do người vay không sử dụng khoản vay trong hoạt
động kinh doanh nên việc trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào các nguồn thu nhập khác, sự kiểm soát các
nguồn này nhiều khi gặp khó khăn hơn. Để hạn chế rủi ro, hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng ngân hàng
đều yêu cầu khách hàng phải có tài sản bảo đảm.
3.4.2. Các loại cho vay tiêu dùng:
Cho vay tiêu dùng có thể được phân chia thành nhiều hình thức, căn cứ vào vào hình thức bảo đảm
tiền vay và cách thức cho vay.
3.4.2.1. Cho vay cầm cố:
Là hình thức cho vay của ngân hàng mà khách hàng vay tiền phải có tài sản giao cho ngân hàng để
đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng trong hợp đồng cầm cố.
+ Điều kiện của tài sản cầm cố:
Đó là các giấy tờ có giá trị mua bán, trao đổi thuộc sở hữu hợp pháp của bên vay hoặc phải có giấy ủy
quyền hợp pháp của người sở hữu cho khách hàng vay vốn mang đi cầm cố, ủy quyền cho ngân hàng xử lý
tài sản khi bên vay vi phạm hợp đồng cầm cố.
+ Thời hạn và mức cho vay:
Đối với giấy tờ có giá, thời hạn cầm đồ ngắn hơn thời gian lưu hành còn lại của giấy tờ có giá và tối
đa không quá 12 tháng, mức cho vay tối đa của ngân hàng thường được tính trên giá trị đáo hạn như sau:
MCV = GĐH x (1 – TLH x LCV)
Trong đó: MCV : Mức cho vay tối đa.
GĐH : Giá trị đến hạn của giấy tờ có giá.
TLH : Thời gian lưu hành của giấy tờ có giá.
LCV : Lãi suất cho vay.
Với các loại tài sản khác, thời hạn cho vay cầm cố được căn cứ vào tính chất, chủng loại, điều kiện
bảo quản của tài sản và thường tương đối ngắn (tối đa không quá 3 tháng). Mức cho vay dựa vào giá trị, khả
năng tiêu thụ trên thị trường, khả năng bảo quản của tài sản, thường không quá 80% giá trị thị trường của tài
sản cầm cố.
3.4.2.2. Cho vay bảo đảm bằng lương hay thu nhập:
Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng lương hay
thu nhập. Nó áp dụng cho các khách hàng có việc làm ổn định, thu nhập ngoài việc trang trải các chi phí còn
đủ tích lũy để trả nợ vay.
Khi xét duyệt cho vay, ngân hàng cần có một bảng kê khai các khoản thu nhập về lương và thu nhập
khác (có xác nhận của đơn vị trả lương) cũng như những khoản chi tiêu thường xuyên của người đi vay. Số
tiền cho vay được quyết định dựa trên nhu cầu vay (có mục đích sử dụng rõ ràng), thu nhập ròng thường
xuyên của khách hàng, mức cho vay tối đa của ngân hàng. Khi nhận tiền vay, khách hàng phải cam kết nếu
không trả được nợ đến hạn (thường quá 3 kỳ trả nợ) ngân hàng có quyền nhận lương của khách hàng để thu
nợ.

3.4.2.3. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
Hình thức này áp dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài như: Cho vay sửa
chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua xe con… Mức cho vay của ngân hàng dựa vào khả năng tài
chính của khách hàng, thường tối đa 50 – 60% giá trị tài sản mua sắm.
Sau khi phê duyệt cho vay, ngân hàng mở tài khoản giữ hộ và chờ thanh toán cho khách hàng. Ngân
hàng và khách hàng ký hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ (thời điểm nhận nợ là thời điểm ngân hàng
chuyển tiền cho người bán). Khi khách hàng nộp tiền vào tài khoản của mình tại ngân hàng, ngân hàng cho
vay sẽ thanh toán cho người bán 100% giá trị tài sản và đề nghị giao cho khách hàng. Trên cơ sở đó, người
bán giao tài sản cho khách hàng và khách hàng chịu trách đăng ký xe, lưu hành, mua bảo hiểm, người thụ
hưởng bảo hiểm là ngân hàng cho vay và chuyển giao toàn bộ giấy tờ cho ngân hàng. Ngân hàng ký hợp
đồng cầm cố và giao bản sao khách hàng, thực hiện đăng ký hợp đồng cầm cố tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Ngoài ra khách hàng là cá nhân còn có thể vay tiền tại các ngân hàng dưới hình thức chiết khấu chứng
từ có giá, thẻ tín dụng. Các thủ tục vay giống như đối với doanh nghiệp.
trách nhiệm về quyết định của mình
CHỦ ĐỀ 4 : TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN ĐỂ TÀI TRỢ CHO ĐẦU TƯ

A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG


CHỦ ĐỀ 4: 10 Tiết
Tiết 1: Phần 4.1. Những vấn đề chung về tín dụng đầu tư
Phần 4.2. Thẩm định tín dụng trung dài hạn
Tiết 2: Phần 4.3. Các hình thức tín dụng đầu tư
Phần 4.3.1. Cho vay trung, dài hạn: Hồ sơ kế hoạch vay vốn, Thẩm định và xét duyệt, Mức cho vay,
Thời hạn vay; Tổ chức quá trình cho vay- Giải ngân;
Tiết 3: Phần 4.3.1. Cho vay trung, dài hạn: Tổ chức quá trình thu nợ, Nguồn trả nợ vay đầu tư; Phương pháp
trả nợ
Tiết 4: Phần 4.3.1. Cho vay trung, dài hạn: Phương pháp trả nợ; Bài tập; Đánh giá khả năng trả nợ
Tiết 5: Phần 4.3.1. Cho vay trung, dài hạn: Phương pháp trả nợ; Bài tập; Đánh giá khả năng trả nợ
Tiết 6:Phần 4.3.2. Cho thuê tài chính: Khái niệm; Các chủ thể tham gia; Đặc điểm; Vai trò
Tiết 7: Phần 4.3.2. Cho thuê tài chính: Quy trình tài trợ
Tiết 8: Phần 4.3.2. Cho thuê tài chính: Phương pháp tính tiền thuê; Bài tập
Tiết 9: Phần 4.3.2. Cho thuê tài chính: Phương pháp tính tiền thuê; Bài tập
Tiết 10: Phần 4.3.2. Cho thuê tài chính: Phương pháp tính tiền thuê; Bài tập
B. MỤC TIÊU
Chương này trình bày các vấn đề nghiệp vụ liên quan đến tín dụng trung và dài hạn.
Học xong chương này sinh viên có thể
- Tiếp cận với các loại hình cho vay trung dài hạn của ngân hàng
- Biết các hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục vay vốn ngân hàng, giải ngân, thu nợ, thanh lý hợp
đồng tín dụng trung dài hạn
- Tính và lập được kế hoạch trả nợ, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
C. NỘI DUNG
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ.
- Cho vay trung và dài hạn là những khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm
- Cho vay theo dự án đầu tư là phương thức cho vay trung dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn cho khách
hàng (chi cho XDCB, mua sắm MMTB, một phần vốn lưu động) thực hiện các dự án đầu tư ( đầu tư mới,
đầu tư cải tiến kỹ thuật, đầu tư mở rộng sản xuất…)
4.1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng đầu tư:
Việc phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta hiện nay đã đòi hỏi các nhu cầu vốn đầu
tư rất lớn. Bên cạnh việc đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho những công trình lớn, trọng điểm có ý
nghĩa toàn quốc thì đầu tư qua tín dụng ngân hàng càng có vị trí thật lớn. Thông qua tín dụng đầu tư mà góp
phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, khuyến khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội
Đầu tư tín dụng qua ngân hàng có ý nghĩa to lớn:
– Trước hết là loại đầu tư có hoàn trả trực tiếp, do vậy nó thúc đẩy việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm
và có hiệu quả.
– Đầu tư tín dụng qua ngân hàng là hình thức đầu tư linh hoạt, có thể xâm nhập vào nhiều ngành nghề
với những qui mô lớn, vừa, nhỏ do vậy nó cho phép thoả mãn nhiều nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, đổi
mới trang thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền công nghệ.
– Đầu tư qua tín dụng là đầu tư bằng nguồn vốn tiết kiệm và tích luỹ trong xã hội, vì vậy nó cho phép
khai thác và sử dụng triệt để các nguồn vốn trong xã hội để tận dụng và khai thác các tiềm năng về đất đai,
lao động, tài nguyên thiên nhiên để phát triển và mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh.
4.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư:
a– Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu kế hoạch nhà nước và có hiệu quả
Đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và tín dụng đầu tư nói riêng đều nhằm mục đích tăng cường cơ sở
vật chất của nền kinh tế xã hội, làm tăng năng lực sản xuất của các tổ chức kinh tế, thúc đẩy lực lượng sản
xuất phát triển. Trong điều kiện phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị
trường có sự điều tiết của nhà nước, thì hoạt động đầu tư nói chung đều có thể tiến hành theo qui luật thị
trường. Nhưng đầu tư của nhà nước và đầu tư qua tín dụng phải là đầu tư có định hướng, để đảm bảo cho các
ngành, các thành phần kinh tế, các vùng, địa phương có điều kiện để phát triển. Vì vậy có thể coi đây là
nguyên tắc quan trọng của tín dụng đầu tư.
Mặt khác do yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thì việc thực hiện nguyên tắc có hiệu quả
trong tín dụng đầu tư có ý nghĩa to lớn không những cho sự phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung mà
cho cả những đối tượng sử dụng vốn đầu tư và cho cả sự tồn tại và phát triền của ngân hàng. Hiệu quả của
đầu tư nói chung và đầu tư tín dụng phải được thể hiện trên hai mặt hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội
Trong đó hiệu quả kinh tế cần và có thể được tính toán thông qua các chỉ tiêu sau:
Khối lượng sản phẩm, dịch vụ được tạo ra
Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn đầu tư
Thời gian hoàn vốn (thời gian thu hồi vốn đầu tư)
Một dự án đầu tư được coi là mang lại hiệu quả kinh tế đồng thời mang lại những lợi ích xã hội như:
Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, hạn chế tác động xấu đến môi trường.
Khi hoàn thành và đi vào hoạt động, công trình có tác động dây chuyền tốt đến sự phát triển của các
ngành sản xuất, liên quan đến sự phát triển đi lên của nền kinh tế
Đóng góp quan trọng cho việc tăng thu ngân sách, tăng thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu sản phẩm
b– Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả:
Thực hiện nguyên tắc này được thể hiện: Việc sử dụng tiền vay đúng mục đích là yêu cầu cơ bản để
hoàn thành kế hoạch xây dựng cơ bản chung của xã hội, của các chủ thể đầu tư…
Sử dụng tiền vay đúng mục đích, phù hợp với khối lượng và chi phí đầu tư theo luận chứng kinh tế kỹ
thuật sẽ cho phép bảo đảm tiến độ thi công và hoàn thành từng hạn mục công trình hay toàn bộ công trình, là
nhân tố để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
c– Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn
Trong tín dụng đầu tư, việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả đòi hỏi người sử dụng vốn phải: Thực hiện
sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng đã xác định. Thực hiện tiến độ thi công để đảm bảo hoàn
thành đúng thời hạn từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình, để nhanh chóng đưa công trình vào sử
dụng.Phát huy được hiệu quả của công trình vay vốn.
d– Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán:
Theo nguyên tắc này, tín dụng đầu tư cần được nghiên cứu kỹ lưỡng, kiểm tra phân tích từng hồ sơ
tín dụng, luận chứng kinh tế kỹ thuật để tránh rủi ro và đảm bảo khả năng thanh toán, tín dụng đầu tư phải
tôn trọng các yêu cầu:
Không nên tập trung đầu tư tín dụng vào một số ít công trình, vì như vậy độ rủi ro sẽ rất cao.
Phải dự đoán được khả năng tồn tại và hoạt động của công trình trên cơ sở nghiên cứu phân tích tình
hình thực tế.
Chỉ đầu tư tín dụng vào những công trình hay dự án đầu tư mang tín khả thi cao, hiệu quả kinh tế lớn,
thời gian hoàn thành vốn nhanh.
Chỉ có những công trình đưa vào sử dụng đúng kế hoạch, phát huy được năng lực sản xuất theo thiết
kế và tạo ra được hiệu quả kinh tế,thì mới có thể đảm bảo được khả năng thanh toán.
4.1.3. Nguồn vốn để cho vay trung và dài hạn:
Để có thể đáp ứng nhu cầu vay đầu tư trung và dài hạn của nền kinh tế, các ngân hàng thương mại
quốc doanh, thương mại cổ phần, các ngân hàng liên doanh cần có kế hoạch về nguồn vốn cho vay trung và
dài hạn, các nguồn vốn này gồm:
Nguồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ một năm trở lên.
Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu ngân hàng.
Vốn vay ngân hàng nước ngoài.
Một phần nguồn vốn tự có và quỹ dự trữ cuả ngân hàng.
Vốn tài trợ uỷ thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế.
Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung dài hạn theo tỷ lệ cho phép.
4.1.4. Điều kiện cho vay:
Tín dụng đầu tư thực hiện đối với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế (bên vay) với các điều kiện
sau:
Có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của
pháp luật
Có khả năng tài chính, đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn
Mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư và hợp pháp
Dự án đầu tư là dự án có tính khả thi, tính toán được hiệu quả trực tiếp
Thực hiện đúng các qui định về bảo đảm tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc
được tín chấp
Có trụ sở làm việc cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở.
4.1.5. Đối tượng cho vay:
Đối tượng cho vay trung hạn, dài hạn là các công trình, hạng mục công trình hay dự án đầu tư có thể
tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát huy tác dụng đảm bảo thu hồi vốn nhanh, cụ thể:
• Giá trị máy móc thiết bị
• Công nghệ chuyển giao
• Sáng chế phát minh
• Chi phí nhân công và vật tư
• Chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thuộc dự án đầu tư
• Các công trình xây dựng cơ bản mới
• Công trình xây dựng cải tạo, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh
• Công trình khôi phục, thay thế tài sản cố định
Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá công nghệ sản xuất….4.1.1.Khái niệm:
4.2. Thẩm địn tín dụng trung dài hạn và lập phương án cho vay
Hoạt động tín dụng đa dạng nhưng rủi ro của nó cũng được thể hiện ở nhiều mặt với nhiều mức độ
khác nhau. Riêng về lĩnh vực cho vay được chia thành các khâu liên kết trong dây chuyền tín dụng: từ khâu
quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và lãi. Chất lượng của các khoản tín dụng được bảo đảm khi quyết
định cho vay là đúng đắn, mà một quyết định là đúng đắn khi các yếu tố liên quan đã được thẩm định đầy
đủ, rõ ràng. Vì thế thẩm định hồ sơ cho vay không chỉ là một khâu trong quá trình hoạt động tín dụng mà
còn là điều kiện tiên quyết, một yếu tố không thể thiếu tính cân nhắc của ngân hàng.

4.2.1. Khái niệm và ý nghĩa:


a– Khái niệm:
Thẩm định tín dụng đầu tư là việc tổ chức thu thập và xử lý thông tin một cách khách quan, toàn diện
các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án làm căn cứ để quyết định cho vay
– Dự án đầu tư hay còn gọi là luận chứng kinh tế kỹ thuật là văn bản phản ánh trung thực kết quả
nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về thị trường, kinh tế kỹ thuật…có ảnh hưởng trực tiếp đến sự vận
hành khai thác và tính sinh lời của dự án dầu tư. Dự án đầu tư tập hợp những đề xuất dựa trên căn cứ khoa
học và thực tiễn về việc bỏ vốn xây dựng mới, mở rộng cải tạo, đổi mới kỹ thuật và công nghệ, đó là những
tài sản cố định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm,
dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định
– Tổng mức đầu tư: Là vốn đầu tư dự kiến chi phí cho toàn bộ quá trình đầu tư nhằm đạt được mục
tiêu đầu tư để đưa vào khai thác, sử dụng theo yêu cầu của dự án (bao gồm cả yếu tố trượt giá)
b– Ý nghĩa:
Thẩm định hồ sơ cho vay có ý nghĩa rất quan trọng, nó được coi là giai đoạn khởi đầu quan trọng nhất
trong quá trình đầu tư tín dụng, qua thẩm định mà đánh giá chính xác về sự cần thiết, tính khả thi của dự án
và hiệu quả của nó, nhờ đó có biện pháp để quản lý tốt quá trình cho vay, thu nợ nhằm hạn chế các rủi ro,
nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng. Mặt khác, thông qua thẩm định mà có thể giúp đỡ các đơn vị vay vốn có
phương hướng và biện pháp xử lý các vấn đề liên quan đến dự án một cách tốt nhất. Giúp các cơ quan quản
lý của nhà nước đánh giá được sự cần thiết và tính phù hợp của dự án đối với qui hoạch phát triển chung của
ngành, xác định được lợi hại của dự án khi đi vào hoạt động trên các khía cạnh công nghệ, vốn, ô nhiễm môi
trường và các lợi ích xã hội khác.
4.2.2.– Mục đích thẩm định:
– Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư, khả năng trả
nợ, những rủi ro có thể xảy ra để quyết định cho vay hoặc từ chối một cách đúng đắn
– Tham gia góp ý cho chủ đầu tư, tạo tiền đề bảo đảm hiệu quả cho vay, thu được nợ cả lãi và gốc
đúng hạn, hạn chế rũi ro đến mức thấp nhất
– Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
4.2.3. Các yếu tố khi thẩm định dự án đầu tư và biện pháp thực hiện:
a– Yêu cầu: Cán bộ tín dụng khi thẩm định dự án đầu tư cần:
– Nắm vững các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, ngành, địa phương và các qui
định quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước
– Nắm tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp, các mối quan hệ làm ăn của doanh
nghiệp
– Nắm tình hình sản xuất kinh doanh của các nước trong khu vực có liên quan đến dự án
– Nghiên cứu và kiểm tra một cách khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung dự án và tình hình
đơn vị vay vốn, có sự phối hợp với các cơ quan chuyên môn và chuyên gia để đưa ra các nhận xét, kết luận
kiến nghị chính xác
4.2.4. Cơ sở để thẩm định:
Việc thẩm định được thực hiện trên cơ sở các thông tin mà ngân hàng thu nhận từ khách hàng cùng
các văn bản, tài liệu có liên quan khác, bao gồm:
@– Toàn bộ hồ sơ xin vay vốn của chủ đầu tư trong đó có:
– Đơn xin vay kèm theo kế hoạch vay vốn: khách hàng trình bày cụ thể mục đích, thời hạn và tổng số
tiền vay
– Luận chứng kinh tế kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh cho các hợp đồng kinh tế, bảng dự toán chi
phí, bảng tính giá thành và hiệu quả kinh tế. Các văn bản liên quan đến thủ tục xây dựng cơ bản
@– Các tài liệu có liên quan đến bảo đảm và xét đoán rủi ro: Tài liệu về tình hình sản xuất kinh
doanh và tài chính của bên vay trong 3 năm trở lại (bảng cân đối kế toán, xác định kết quả kinh doanh…).
Giấy cam kết và tài sản thế chấp, hàng hoá cầm cố
@– Các tài liệu cần thu thập thêm để khẳng định như các định mức kỹ thuật về xây dựng cơ bản,
thông tin về giá cả máy móc thiết bị, các dự án đã thực hiện có hiệu quả gần giống với dự án đang thẩm định
để tham chiếu, so sánh
4.2.5. Qui trình và nội dung công tác thẩm định:
a– Qui trình: Công tác thẩm định được thực hiện theo một qui trình bao gồm 5 bước:

Cán bộ tín dụng tiếp CBTD thẩm


3 định hồ Trưởng phòng tín
nhận hồ sơ xin vay sơ đề xuất ý kiến dụng đầu tư

(2) (3)
(1)

(5) (4)
Tổng giám đốc ra Giám đốc chi
quyết định nhánh đề nghị

@– Bước 1:
Khi có nhu cầu xin vay, khách hàng sẽ nộp vào ngân hàng đơn xin vay trình bày rõ lý do xin vay và
các hồ sơ, tài liệu để thuyết minh cho việc vay vốn. Cán bộ tín dụng sẽ tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng và hẹn
ngày với khách hàng để trả lời về việc xin vay của khách hàng, các tài liệu bao gồm:
+ Đơn xin vay
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng
+ Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; tình hình công nợ, ngân sách
+ Các hợp đồng kinh tế có liên quan
+ Luận chứng kinh tế kỹ thuật
@– Bước 2:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ do khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng được phân công sẽ tiến hành thẩm
định những thông tin đó. Đây là bước rất quan trọng, các khoản vay có được hoàn trả hay không chủ yếu phụ
thuộc vào bước này. Ngoài việc sử dụng hồ sơ do khách hàng cung cấp cán bộ tín dụng còn phải gặp trực
tiếp người đại diện doanh nghiệp vay vốn kết hợp với việc xuống địa điểm hoạt động của doanh nghiệp để
xem xét tình hình cụ thể và tìm kiếm thêm những thông tin phục vụ cho công tác thẩm định. Việc khảo sát
cơ sở của doanh nghiệp đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có kinh nghiệm, hiểu biết sâu rộng về qui trình công
nghệ, cách thức tổ chức, trình độ quản lý của doanh nghiệp để từ đó có được những đánh giá chính xác.
@– Bước 3:
Khi nhận tờ trình thẩm định từ cán bộ tín dụng. Trưởng phòng tín dụng tiến hành xét duyệt, thẩm tra
những nội dung được đề cập trong tờ trình thẩm định, kết hợp cùng cán bộ tín dụng tiến hành khảo sát cơ sở
kinh doanh của người xin vay, nếu đồng ý với đề nghị của cán bộ tín dụng thì trưởng phòng tín dụng sẽ cho
biết ý kiến của mình và trong vòng 5 ngày làm việc phải trình lên Giám đốc chi nhánh xét duyệt
@– Bước 4:
Giám đốc chi nhánh chỉ xét duyệt cho vay nếu có đủ chữ ký của cán bộ tín dụng và trưởng phòng tín
dụng. Trong trường hợp số tiền cho vay vượt quá mức phán quyết, giám đốc chi nhánh ngân hàng gởi hồ sơ
và tờ trình lên Tổng giám đốc để xin ý kiến
@– Bước 5:
Tổng giám đốc sau khi nhận hồ sơ và tờ trình của Giám đốc chi nhánh tiến hành xem xét và quyết
định trong thời gian hợp lý, khi đồng ý cho vay thì tổng giám đốc chỉ đạo việc cấp phát tiền vay, kiểm tra sử
dụng vốn vay và đôn đốc thu hồi nợ
b- Nội dung của công tác thẩm định :
b.1. Phân tích sự cần thiết và tính khả thi của dự án đầu tư :
b.1.1. Sự cần thiết và hiệu quả của việc đầu tư :
+ Cán bộ tín dụng cần phải thẩm định cơ sở pháp lý của dự án :
. Luận chứng kinh tế kỹ thuật có được cấp thẩm quyền phê duyệt
. Các hợp đồng thương mại.
. Giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại.
. Các quy định phê duyệt của các cấp chủ quản.
. Các văn bản có liên quan khác.
+ Mục tiêu của dự án có thực sự cần thiết hay không ? Có phù hợp với chủ trương của Nhà nước hay
không ? Mục tiêu nào là trọng tâm của dự án.
. Cần đánh giá cung – cầu hiện tại của sản phẩm, dự đoán nhu cầu sản phẩm trong tương lai (khu vực
trong – nước – nước ngoài nếu dự kiến xuất khẩu) về số lượng, chất lượng, giá cả … Nguồn cung ứng hiện
tại, dự báo mức độ gia tăng cung cấp trong tương lai, sự thiếu hụt so với thị trường.
. Đánh giá tình hình sử dụng, điều kiện, khả năng huy động năng lực của các cơ sở hiện có trong
ngành và vùng lãnh thổ.
. Cân đối giữa năng lực và nhu cầu sản phẩm theo ngành, theo vùng lãnh thổ.
. Sau khi đầu tư, dự án được thực hiện sẽ có đóng góp gì cho các mục tiêu : tăng thu nhập cho nền
kinh tế và doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và cơ sở vật chất đã có, tạo công ăn
việc làm. Trong trường hợp đầu tư máy móc thiết bị để hợp lý hóa sản xuất, cán bộ tín dụng cần phải phân
tích năng lực tài chính hiện có, những công đoạn thừa - thiếu năng lực sản xuất từ đó cần bổ sung thiết bị để
tận dụng.
b.1.2. Khả năng thực hiện dự án : (tính khả thi)
Khi vay, khách hàng cần phải chứng minh được khả năng thực thi công trình của mình như khả năng
xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, phương thức thanh toán, địa điểm của dự án.
Ngoài ra cán bộ tín dụng phải được biết về khả năng vận hành, quản lý khi công trình đưa vào sử
dụng.
b.2. Thẩm định về phương diện thị trường:
Thẩm định thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án là khâu hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
sự thành bại của dự án. Do vậy phải thẩm định chặt chẽ, khoa học, tránh suy luận chủ quan : cần phải xác
định nhu cầu thị trường ở hiện tại và tương lai.
+Nhu cầu thị trường hiện tại:
- Thị trường trong nước: lưu ý sản phẩm cùng loại, mùa, thời vụ tiêu thụ.
- Xác định mức thu nhập bình quân đầu người của từng vùng thị trường tiêu thụ và tốc độ tăng trưởng
thu nhập bình quân đầu người.
- Xác định thói quen, tập quán tiêu dùng của người dân địa phương.
+ Xác định nhu cầu thị trường tiêu thụ trong tương lai khi dự án đi vào hoạt động:
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm: Ưu thế của sản phẩm về giá thành, chất lượng, qui cách, điều kiện lưu
thông và tiêu thụ.
- Kinh nghiệm và uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ thị trường về sản phẩm khả năng thích nghi
nắm bắt thông tin thị trường, hệ thống tiêu thụ sản phẩm.
- Phương thức tiêu thụ sản phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm trong quá khứ, hiện tại, các hợp đồng đã
ký kết và khả năng tiêu thụ trong tương lai.
- Đối với các sản phẩm xuất khẩu phải đánh giá được thị trường thế giới và khu vực, các thế mạnh
của sản phẩm, thuận lợi và khó khăn về điều kiện thông tin, vận tải, chất lượng, bao bì . . .
b.3. Thẩm định về phương diện kỹ thuật:
- Thẩm định về quy trình công nghệ thiết bị, máy móc, công suất.
- Xác định doanh thu theo công suất dự kiến:
b.4. Lựa chọn địa điểm xây dựng công trình.
b.5. Đảm bảo khả năng cung cấp nguyên vật liệu, bán thành phẩm, năng lượng, nhiên liệu cho dự án.
b.6. Lực lượng lao động.
b.7. Các điều kiện phục vụ và phù trợ cho sản xuất:
- Việc cung cấp nước và năng lượng.
- Vấn đề chất thải và vệ sinh môi trường.
- Vấn đề bảo vệ môi trường: tiếng ồn, hóa chất trong nước, rác thải, cặn bã, khói, …
b.8. Thẩm định về phương diện tài chính:
@- Kiểm tra việc tính toán vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư xây lắp: Thường được tính trên khối lượng xây dựng và đơn giá xây lắp.
- Thiết bị: Kiểm tra theo danh mục và giá mua, chi phí vận chuyển bảo quản (theo qui định của Nhà
nước về giá thiết bị, chi phí). Đối với thiết bị nhập tính theo giá CIF theo hợp đồng và các chi phí kèm theo.
- Vốn thiết kế cơ bản khác: tính theo qui định hiện hành của Nhà nước.
@- Kiểm tra cơ cấu nguồn vốn:
- Cơ cấu vốn VND và ngoại tệ: lưu ý đến yếu tố tỷ giá để tính toán được chính xác.(Khi cần có thể
tính bằng ngoại tệ để tránh yếu tố trượt giá).
- Cơ cấu nguồn và khả năng nguồn vốn:
. Vốn ngân sách cấp. Vốn vay nước ngoài. Huy động của dân (phát hành trái phiếu).
. Đối với dự án đầu tư bằng vốn tín dụng, nguồn vốn phải thể hiện nguyên tắc bổ sung (sau khi đã huy
động hết các nguồn có thể huy động).
. Xét khả năng thực có về vốn, tiến độ cung cấp từng nguồn, nếu nguồn từ nước ngoài từ tín dụng
thương mại phải kiểm tra khả năng tái tạo ngoại tệ.
@- Kiểm tra độ an toàn về tài chính:
+ Dự án được xem là an toàn về tài chính nếu:
Tỷ lệ = Vốn riêng/ Tổng vốn đầu tư  0,5 (vốn riêng  vốn vay dài hạn)
Vốn riêng : Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản + Quỹ đầu tư phát triển
+ Khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
Khả năng Tổng giá trị tài sản ngắn hạn
thanh toán = Tổng số nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn đến hạn trả + Thuế thu nhập,
tổng quát lợi tức cổ phần phải trả, nợ lương.
Tỷ lệ này > 1 là tình hình tài chính bình thường.
Vốn bằng tiền + các khoản tương đương tiền
Khả năng thanh toán nhanh
= Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này > 1 => Doanh nghiệp có khả năng trả nợ.
@- Phân tích khả năng trả nợ của dự án:
Yếu tố quyết định trực tiếp đến việc lựa chọn các dự án đầu tư đó là lợi nhuận của dự án. Cho nên
trước khi quyết định bỏ vốn đầu tư các nhà doanh nghiệp và ngân hàng thường sử dụng phương pháp phân
tích tài chính để thẩm định tính khả thi của dự án đầu tư. Có 2 phương pháp : Phân tích tài chính giản đơn và
phân tích tài chính bằng giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ (NPV & IRR).
@.1- Phương pháp phân tích tài chính giản đơn:
Các chỉ tiêu được sử dụng:
- Lợi nhuận ròng: là lợi nhuận thu được trong thời gian hoạt động của dự án.
LN =  D –  C –  T
Với :  D : tổng doanh thu chính, phụ của dự án.
 C : tổng chi phí liên quan đến sản xuất kinh doanh.
 T : các loại thuếựdd kiến nộp kể cả thuế lợi tức.
Nếu LN > 0 => Dự án lời. (Chỉ tiêu lợi nhuận ròng chỉ sử dụng đối với những dự án đầu tư trung
hạn, môi trường kinh doanh và đồng tiền thanh toán ổn định).
Tổng lợi nhuận của 1 năm tiêu biểu
- Tỷ suất lợi nhuận giản đơn
=  chi phí đầu tư của dự án
Nếu tỷ suất lợi nhuận giản đơn > Lãi suất phổ biến trên thị trường vốn thì dự án này có tính khả thi.
+ Nhược điểm: . Khó xác định được năm có lợi nhuận điển hình
. Không tính tuổi thọ của dự án.
. Trào lưu tiền tệ thu được không được đưa vào.
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư:
 Vốn đầu tư
T
=  Lợi nhuận ròng do dự án mang lại hàng năm
- Thời gian thu hồi vốn vay:

Tổng vốn vay


TV =
KHTSCĐ hình Lợi nhuận dự án
+ + Nguồn khác (nếu có)
thành bằng vốn vay dùng để trả nợ

- Điểm hòa vốn: là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí bỏ ra (điểm hòa vốn tính cho 1 năm và thường
tính ở năm đơn vị sản xuất kinh doanh ổn định).
Khi doanh nghiệp có mức doanh thu và sản lượng tiêu thụ vượt điểm hòa vốn thì doanh nghiệp sẽ có
lãi. Tại điểm hòa vốn ta có:
. Tổng doanh thu = Tổng chi phí
. Tổng chi phí = Tổng định phí + Tổng biến phí.
* Định phí hay còn gọi là chi phí bất biến hay chi phí cố định (Fixed cost)
Là chi phí không thay đổi theo mức sản xuất cao hay thấp của doanh nghiệp hay: Chi phí không thay
đổi về tổng số mà thay đổi theo đơn vị hàng hóa (variable per unit) bao gồm các yếu tố sau:
. Chi phí quản lý xí nghiệp (hành chính phí, lương của cán bộ công nhân viên bộ phận gián tiếp).
. Khấu hao TSCĐ, bảo hiểm, chi phí bảo trì máy móc, nhà xưởng; chi phí thuê mướn bất động sản,
máy móc, phương tiện kinh doanh; chi phí trả lãi vay trung, dài hạn; các loại thuế cố định hàng năm (Thuế
môn bài, thuế đất, thuế nhà đất).
* Biến phí (chi phí biến đổi) variable cost: Là chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động nhiều hay ít của
doanh nghiệp hay nói cách khác là tổng số chi phí thay đổi theo mức sản xuất cao hay thấp của doanh
nghiệp, nhưng tính theo từng đơn vị sản phẩm lại cố định (Constant per unit). Biến phí bao gồm:
. Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, vật rẻ tiền, bao bì, lãi suất vay
ngắn hạn, lương công nhân viên trực tiếp, chi phí vận chuyển bốc dỡ, hao hụt,…
* Lãi gộp của 1 đơn vị sản phẩm: Là số chênh lệch giữa giá bán 1 đơn vị sản phẩm và biến phí 1 đơn vị
sản phẩm.
Lãi gộp trước hết dùng để bù đắp định phí-trang trải xong định phí nếu còn thừa là lãi.
Như vậy tại điểm hòa vốn ta có:
Tổng lãi gộp = Tổng định phí
Lãi gộp của 1 đơn Giá bán 1 đơn vị Biến phí của 1 đơn
= –
vị sản phẩm sản phẩm vị sản phẩm
Chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao và ngược lại.

* Sản lượng hòa vốn: Trong kinh doanh muốn có lãi doanh nghiệp phải sản xuất và bán ra một khối lượng
sản phẩm vượt quá sản lượng hòa vốn hay đạt doanh số vượt doanh số hòa vốn để tổng lãi gộp > tổng định
phí. Thông thường khi đi vào hoạt động doanh nghiệp thường chưa có lãi, thậm chí lỗ vì doanh nghiệp chưa
trang trải được định phí đủ. Sau khi trang trải xong định phí, các năm sau doanh nghiệp mới có lãi. Cách xác
định sản lượng ở điểm hòa vốn như sau:
Sản Tổng định phí Tổng định phí
lượng = Lãi gộp 1 đơn vị =
Giá bán 1 đơn vị Biến phí của 1

hòa vốn sản phẩm sản phẩm đơn vị sản phẩm
Bắt đầu sản lượng sản phẩm vượt điểm hòa vốn, cứ mỗi sản phẩm tiêu thụ sẽ đem lại cho doanh
nghiệp mức lợi nhuận bằng mức lãi gộp 1 đơn vị sản phẩm. Tổng số lãi thu được trong kỳ kinh doanh được
tính theo công thức sau:

Tổng số Tổng số sản Sản Giá bán 1 Biến phí 1


= – × –
lãi thu phẩm sản xuất ra lượng đơn vị sản đơn vị sản
được hòa vốn phẩm phẩm

- Doanh thu ở điểm hòa vốn: Cách xác định sản lượng hòa vốn chỉ áp dụng theo từng loại sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thường sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng với các mức
khác nhau. Nên chủ doanh nghiệp muốn biết doanh số nào hay đến thời gian nào thì doanh nghiệp bắt đầu
hòa vốn để sau đó có lãi. Yêu cầu này phải tính điểm hòa vốn theo doanh số và theo thời gian dựa trên mối
quan hệ giữa lãi gộp với doanh số theo thời gian. Cụ thể như sau:
Tổng định phí
Điểm hòa vốn doanh số = Tổng biến phí trong kỳ
1 –
Doanh thu

- Thời gian hòa vốn: để xác định thời gian hòa vốn, cần phải xác định mức doanh thu thực hiện đều
đặn hàng tháng, tức là tỷ lệ theo thời gian trong năm đó.

12 tháng x Doanh số hòa vốn


Thời gian hòa vốn =
Tổng doanh số cả năm
Hoặc
Thời gian hòa 12 tháng x Tổng định phí
=
vốn Tổng lãi gộp cả năm
- Điểm hòa vốn trả nợ: Điểm hòa vốn trả nợ cho biết từ điểm này trở đi doanh nghiệp phải có tiền để
trả nợ vay:

Tổng Khấu hao Nợ gốc vay trung Thuế


Điểm hòa định phí – cơ bản kỳ – dài hạn cho từng – lợi
vốn trả nợ = kỳ tức
Tổng doanh thu – Tổng biến phí

Điểm hòa vốn càng thấp thì tính khả thi của dự án càng cao và ngược lại. Điểm hòa vốn chỉ nói lên
được mối quan hệ giữa lượng tiêu thụ dự kiến với lợi nhuận cần đạt được của sản phẩm dự kiến tiêu thụ ở
mức giá nhất định. Trong lúc đó do tình hình cạnh tranh, do quan hệ cung cầu trên thị trường nên sản phẩm
có thể bán theo nhiều giá khác nhau vào những thời kỳ khác nhau dẫn đến doanh thu và điểm hòa vốn cũng
khác nhau. Do đó cần giả định giá bán ở mức khác nhau để tính các điểm hòa vốn tương ứng với các giá bán
khác nhau đó.
Ví dụ: Trong kỳ doanh nghiệp dự kiến sản xuất và tiêu thụ 20.000 sản phẩm A với giá bán 6.000đ/sản
phẩm. Nhưng doanh nghiệp không tiêu thụ được hết hàng nên phải hạ giá bán xuống còn 5.000đ/sản phẩm.
Tổng định phí trong kỳ là 30.000.000. Tổng biến phí là 60.000.000.
Ta tính được các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu ĐVT Giá bán (6.000đ/sp) Giá bán (5.000đ/sp)
Tổng doanh thu 1.000đ 20.000 x 6 = 120.000 20.000 x 5 = 100.000

Biến phí 1 1.000đ 60.000 = 3 60.000 =3


đơn vị SP 20.000 20.000

Sản lượng sản 30.000 30.000


phẩm = 10.000 = 15.000
hòa vốn 6.000 – 3.000 5.000 – 3.000

30.000 = 30.000 = 75.000


Doanh thu 1.000đ 60.000 60.000 60.000
1– 1–
hòa vốn 120.000 100.000

Tổng lợi nhuận 1.000đ


(20.000 –10.000) x (6.000 (20.000 –15.000) x (5.000 –
– 3.000) = 30.000 3.000) = 10.000

Trong ví dụ trên, nếu giá bán 6.000đ/sản phẩm mà doanh nghiệp chỉ tiêu thụ dưới 10.000 sản phẩm
thì bị lỗ. Doanh số hòa vốn là 60.000 và bắt đầu từ đồng doanh thu tiếp theo thì doanh nghiệp sẽ có lãi. Nếu
giá bán là 5.000đ/sản phẩm, muốn có lãi thì doanh nghiệp phải tiêu thụ trên 15.000 sản phẩm. Điểm hòa vốn
được biểu hiện ở đồ thị sau:
Giá trị
100.000đ Vùng lãi

90 Doanh thu biến phí

80
• Điểm hòa vốn với giá bán 5.000đ/sp
70

60 • Điểm hòa vốn với giá bán 6.000đ/sp


50

40
30
@.2- Phương pháp phân tích tài chính bằng giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ: (Net present
value: NPV; Internal Rate of Return: IRR)
Phân tích tài chính bằng giá trị hiện tại thuần (NPV) là một phương pháp thẩm định tính khả thi của
dự án đầu tư dựa vào các chỉ tiêu lãi kép và giá trị kép, hiện giá thuần (NPV); tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
* Giá trị thời gian của tiền tệ: Tiền tệ có giá trị thời gian của nó. Giá trị thời gian của tiền tệ là giá trị
của một lượng tiền nhất định tại các thời điểm khác nhau trong một thời gian nhất định. Giá trị thời gian của
đồng tiền có nguồn gốc từ sản phẩm thặng dư mà người lao động tạo ra cho xã hội. Nó là giá trị tăng thêm
khi tiền trở thành vốn được đưa vào quá trình tái sản xuất và do lao động của con người sáng tạo ra.
Người ta thường sử dụng tiền từ thu nhập trước đó để tái đầu tư hoặc gửi vào ngân hàng để thu được
lợi nhuận lần nữa. Cho nên khả năng thu lời của nó lớn hơn so với tiền thu nhập trước đó. Cơ hội và khả
năng thu lợi này chính là nhân tố quyết định giá trị thời gian đối với đồng tiền.
* Lãi kép và giá trị kép:
Lãi kép là lãi mẹ đẻ lãi con qua các năm; lãi năm trước được gộp vào vốn để tính lãi cho năm tiếp
theo. Số tiền nhận được vào cuối mỗi năm bao gồm tiền vốn và toàn bộ tiền lãi xác định theo cách tính lãi
kép gọi là giá trị kép.
100đ ngày hôm nay, sau 1 năm nó phải lớn hơn 100đ. 100đ của năm sau chỉ ngang giá với một vật
mang giá trị chưa đầy 100đ ngày hôm nay. Vậy 100đ ngày hôm nay ngang giá với bao nhiêu đồng sau này?
Điều này phụ thuộc vào lãi suất và độ dài thời gian quyết định. Giả sử lãi suất gửi tiết kiệm dài hạn 10%/
năm, độ dài thời gian là 1–5 năm. Thì lượng ngang giá hằng năm trong 5 năm ấy của 100đ sẽ như sau:
Độ dài Lượng tiền Chỉ số lãi kép Lượng tiền ngang giá
thời gian ban đầu (ước số) (giá trị kép hay giá trị đồng tiền trong
tương lai)
1 năm 100 (1 + 10%) 110
2 năm 100 (1 + 10%) 2
121
3 năm 100 (1 + 10%)3 133
4 năm 100 (1 + 10%)4 146
5 năm 100 (1 + 10%) 5
161

=> Công thức tính lượng tiền ngang giá của một khoản tiền ở những thời điểm khác nhau:
Tn = V (1 + r)n
Tn = Lượng tiền ngang giá hay giá trị kép, hoặc giá trị đồng tiền trong tương lai ở năm thứ n (future
Value : FV).
V : Vốn đầu tư ban đầu hay giá trị hiện tại
r : Lãi suất của 1 năm; n : Số năm đầu tư.
(1+r) có thể gọi là chỉ số (ước số) lãi kép hoặc chỉ số kết quả lượng tiền hiện tại chỉ có thể ngang giá
với giá trị tương lai tính theo chỉ số lãi kép nhất định. Người ta đã tính sẵn bảng lãi kép để sử dụng.
Thẩm định dự án đầu tư qua việc đánh giá chỉ tiêu lãi kép và giá trị kép có ý nghĩa : Đồng vốn bỏ
vào đầu tư phải luôn luôn sinh lời và nguồn thu lời và vốn qua các năm đầu tư phải lớn hơn giá trị kép
qua các năm. Lãi kép và giá trị kép là các mốc đánh giá hiệu quả tối thiểu mà người đầu tư phải đạt được
khi bỏ vốn đầu tư. Ở ví dụ trên, nếu nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội đầu tư vào 1 dự án nào thì dự án đó phải có
lãi cao hơn 10% thì ông ta mới bỏ vốn đầu tư, nếu không thì ông ta sẽ bỏ vốn tiết kiệm an toàn và nhàn hạ
hơn.
* Giá trị hiện tại thuần: (Net present value : NPV)
Muốn tính giá trị hiện tại thuần, trước hết ta phải tính giá trị hiện tại (Present Value: PV). Giá trị hiện
tại (hiện giá) là cách tính ngược lại của cách tính giá trị kép, tức là tính giá trị của đồng tiền thu được ở một
thời điểm trong tương lai quy về giá trị hiện tại.

Tn
PVn = = Tn (1 + r)–n
(1 + r)n
PVn : là giá trị hiện tại thu nhập của vốn đầu tư sau n năm
n : số năm đầu tư
Tn : là giá trị kép ở cuối năm thứ n.
r : lãi suất của 1 năm (tỷ lệ chiết khấu)
Từ công thức trên, người ta tính toán sẵn và đưa vào bảng hiện giá của 1 đồng tiền theo các tỷ lệ chiết
khấu khác nhau và thời gian khác nhau.
Lãi suất chiết khấu dùng để xác định PV phụ thuộc vào lãi suất cho vay trung, dài hạn và tỷ lệ lạm
phát.
- Giá trị hiện tại thuần (NPV):
Hiện giá thuần (NPV) được tính bằng hiệu số giữa tổng hiện giá qua các năm và tổng vốn đầu tư của
dự án .
NPV =  PV –  V
NPV : giá trị hiện tại thuần
 PV : tổng hiện giá thu nhập ròng (thu nhập sau khi đã trừ chi phí và thuế)
 V : tổng số vốn đầu tư của dự án (nếu vốn đầu tư được thực hiện trong nhiều năm thì giá trị của vốn
đầu tư cũng phải quy về năm gốc để tính toán).
* Tỷ suất doanh lợi nội bộ: (Internal rate of return: IRR)
- Khái niệm: (IRR) là tỷ suất ta phải tìm sao cho với mức lãi suất đó làm cho tổng giá trị hiện tại của
các khoản thu nhập trong tương lai do đầu tư mang lại (PV) bằng giá trị hiện tại của vốn đầu tư (V).
Hay : IRR là tỷ lệ chiết khấu mà với nó NPV (NPV = 0)
Có nghĩa là nếu áp dụng tỷ lệ chiết khấu này thì giá trị hiện tại của tổng chi phí và tổng thu nhập bằng
nhau.
. Ýnghĩa thực tiễn: Người ta sử dụng IRR để thẩm định và ra quyết định đầu tư. IRR chính là tỷ lệ lãi
suất tối đa mà dự án có thể chịu đựng được để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư.
. Phương pháp tính IRR:
C1: Giải phương trình để tìm r : cho NPV = O
T1 T2 T. . . Tn
.
=
(1 + + (1 + + (1 + r) + (1 +
V
r) r)2 ..
r)n
C2: Sử dụng phương pháp nội suy để tính IRR trải qua 3 bước (hay dùng)
Bước 1 : Ta chọn một lãi suất chiết khấu tùy ý tính NPV. Nếu NPV dương thì hãy lấy một lãi suất
chiết khấu lớn hơn để có một NPV nhỏ hơn. Tăng lãi suất cho đến khi NPV gần đến 0. Gọi lãi suất đó là R1
ta có NPV1.
Bước 2: Tiếp tục tăng lãi suất cho đến khi NPV âm. Nếu số âm đó lớn hơn thì giảm lãi suất để NPV
gần đến 0, gọi lãi suất đó là R2 ta có NPV2.
Chú ý: Để NPV chính xác thì chênh lệch giữa R1 và R2 không quá 5%.
Bước 3: Ta tính IRR theo công thức.
NPV1
IRR = R1 + × (R2 – R1)
NPV1 +  NPV2
IRR là tỷ suất tối đa mà dự án có thể chịu đựng được để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư. Tỷ suất chiết
khấu của từng ngành sẽ khác nhau. Nhưng thông thường người ta căn cứ vào tỷ lệ lãi suất cho vay trung, dài
hạn và tỷ lệ lạm phát để lựa chọn. Dự án được lựa chọn cho vay phải có IRR  lãi suất cho vay của ngân
hàng. Nếu IRR< lãi suất vay ngân hàng thì sẽ bị lỗ, nên gửi tiền vào ngân hàng hơn là bỏ vốn đầu tư.
Ví dụ: Tính NPV và IRR, ta có một dự án đầu tư trong 5 năm theo số liệu sau:
Biểu tính hiện giá đầu tư :

Nếu chọn tỷ suất chiết khấu Nếu chọn tỷ suất chiết khấu
7% 10%
K/H số tiền
Năm Hiện giá của Hiện giá của vốn
đầu tư (V)
Chỉ số vốn đầu tư Chỉ số đầu tư (PV)
(PV)
0 1.000 1,0000 1.000,00 1,0000 1.000,00
1 250 0,9346 233,65 0,9091 227,28
2 20 0,8734 17,47 0,8264 16,53
3 10 0,8163 8,16 0,7513 7,51
4 10 0,7629 7,63 0,6830 6,83
5 40 0,7130 28,52 0,6209 24,84
Tổng 1.330 1.295,43 1.282,98
Biểu tính hiện giá thu nhập:
K/H số Nếu chọn tỷ suất chiết khấu 7% Nếu chọn tỷ suất chiết khấu 10%
tiền thu Hiện giá thu nhập Hiện giá thu nhập
Năm
nhập Chỉ số (NV) Chỉ số (NV)
ròng
0 1,0000 1,0000
1 120 0,9346 112,15 0,9091 109,09
2 300 0,8734 262,02 0,8264 247,92
3 500 0,8163 408,15 0,7513 375,65
4 500 0,7629 381,45 0,6830 341,50
5 250 0,7130 178,25 0,6209 155,23
Tổng 1.670 1.342,02 1.229,39
Qua 2 biểu trên ta thấy:
- Khi chưa tính hiện giá đầu tư và thu nhập thì dự án đầu tư sau 5 năm có lãi là:
1.670 – 1.330 = 340 Tr.
- Nếu tính hiện giá thì kết quả là:
. Chọn tỷ lệ chiết khấu 7% thì NPV1 = 1.342,02 – 1.295,43 = 46,59tr → DN lãi
. Chọn tỷ lệ chiết khấu 10% thì NPV2 = 1.229,39 –1.282,98 = -53,59tr→ DN lỗ
Biểu tính IRR:
NPV1
IRR = R1 + NPV1 + × (R2 – R1)
NPV2

46,59 × (10%–
= 7% +
46,59 + 53,59 7%)

IRR = 0,07 + 0,465 x 0,003 = 0,0839  0,084


IRR = 0,084 = 8,4%
Nếu lãi suất cho vay trung, dài hạn bằng ngoại tệ là 7%/năm. Dự án trên có IRR = 8,4% lớn hơn lãi
suất vay trung, dài hạn → Đầu tư được.
b.9. Thẩm định điều kiện an toàn vốn vay:
@- Tài sản thế chấp:
TSCĐ của doanh nghiệp gồm 2 phần: Phần vật chất (TSCĐ hữu hình) và phi vật chất (TSCĐ vô
hình). Thực tế ta đã gặp những dự án phần phi vật chất chiếm tới 45% tổng giá trị hợp đồng nhập thiết bị, vì
phần phi vật chất sẽ không thu được tiền khi phát mãi tài sản nên ngân hàng chỉ chấp thuận tính giá trị phần
vật chất làm giá trị bảo đảm vốn vay.
- Phần vật chất: gồm tổng trị giá mua các thiết bị, giá phụ tùng thay thế kèm theo hoặc mua thêm để
dự phòng . . . giá trị tài sản vật chất tính theo giá nhập.
- Phần phi vật chất như chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí hoa hồng, lãi vay, chi phí
chuyên gia, chi phí tham quan khảo sát . . . Không được tính là giá trị đảm bảo vay vốn vì khi phát mãi phần
phi vật chất không bán được.
- Do vậy giá trị tài sản thiết bị nhập khẩu bằng vốn vay ngân hàng sẽ nhỏ hơn số tiền vay vì không
tính phần phi vật chất. Trường hợp trong tổng trị giá tài sản thiết bị nhập khẩu không có phí phi vật chất thì
trị giá thiết bị nhập khẩu bằng đúng với số tiền xin vay. Để đảm bảo nguyên tắc trị giá tài sản thế chấp phải
lớn hơn số tiền xin vay ít nhất 30% (tùy theo tính chất và độ rủi ro của dự án, tỷ lệ giá trị tài sản thế chấp có
thể phải cao hơn mức qui định chung, có thể yêu cầu 50, để đảm bảo khi phát mãi có thể thu hồi vốn gốc và
lãi vay). Người đi vay phải cam kết dùng các tài sản khác để thế chấp thêm cho ngân hàng như cam kết dùng
toàn bộ trị giá công trình đầu tư mới bao gồm toàn bộ văn phòng, nhà xưởng, kho tàng, công trình xây dựng,
thiết bị máy móc, giá trị quyền sử dụng, hoặc giá trị thuê đất của dự án . . . để thế chấp cho ngân hàng.
Thực tế đã xảy ra các trường hợp các công trình đầu tư mới (như nhà xưởng, kho tàng, vật kiến trúc
khác, . . .) chưa hình thành hoặc đang xây dựng dở dang do vậy việc xác định tài sản phải dựa vào luận
chứng kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật và tổng dự toán công trình đã được cấp có chủ quyền
xét duyệt theo đúng quy định.
Trường hợp toàn bộ trị giá công trình đầu tư mới vẫn không đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn vay, người đi
vay phải có tài sản khác kèm theo để thế chấp cho ngân hàng. Trong mọi trường hợp tổng trị giá tài sản thế
chấp phải lớn hơn số tiền vay quy định hiện hành.
@- Về cơ sở pháp lý:
- Phải có văn bản cam kết thế chấp tài sản của doanh nghiệp bao gồm các tài sản đã, đang và sẽ đầu tư
xây dựng vào công trình (kê tên và xác định giá trị tài sản thế chấp) theo đúng luận chứng kinh tế kỹ thuật
(hoặc các báo cáo nghiên cứu khả thi) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kể cả phần công trình được xây
dựng bằng vốn tự có và vốn vay có ý kiến chấp thuận (hoặc bằng văn bản riêng) của cơ quan chủ quản cấp
Bộ trưởng hoặc cấp Chủ tịch UBND Tỉnh, đồng thời có ý kiến chấp thuận của cơ quan tài chính như Bộ Tài
chính (đối với doanh nghiệp trung ương) hay giám đốc Sở Tài chính (đối với doanh nghiệp địa phương).
- Các văn bản giấy tờ cần thiết chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tài sản thế chấp như giấy giao đất,
giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, quyết định giao tài
sản của cơ quan chủ quản.
@- Bảo hiểm công trình:
Chủ đầu tư có thể mua bảo hiểm tùy theo mức phí mà sẽ được đền bù một cách tương xứng trong
trường hợp rủi ro có thể xảy ra. Chính việc bảo hiểm này sẽ là một điều kiện góp phần vào việc bảo đảm an
toàn vốn vay. Cán bộ tín dụng cần phải xem xét giá trị bảo hiểm công trình là bao nhiêu góp phần vào vệc
tính toán tài sản thế chấp để từ đó có ý kiến đề ra hạn mức tín dụng cho người đi vay.
b.10. Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế xã hội:
* Xác định mức tăng thu cho ngân sách:
Gồm các khoản thuế và các nguồn khác gia tăng nhờ nguồn vốn đầu tư. Tính thêm mức đóng góp cho
ngân sách trên một đồng vốn theo công thức:

Mức đóng góp cho ngân sách


(So sánh trước và sau khi có dự án)
Tổng vốn đầu tư
* Khả năng tạo việc làm cho người lao động:
- Số chỗ làm việc do dự án tạo ra.
- So sánh suất vốn đầu tư cho 1 lao động.

Tổng vốn đầu tư


(Tỷ lệ càng nhỏ càng tốt)
Số lao động sử dụng

* Năng suất lao động:

Giá trị gia tăng


NSLĐ = (Chỉ tiêu càng cao càng tốt)
Số lao động xã hội

* Khả năng tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ:


- Mức tiết kiệm ngoại tệ bằng chênh lệch (hiệu số) giữa yêu cầu chi ngoại tệ nếu phải nhập mặt hàng
đó (tính theo giá CIF) với nhu cầu nhập khẩu bằng ngoại tệ của dự án (nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu) để sản xuất.
- Tăng thu ngoại tệ (dự án hàng xuất khẩu): Mức tăng thu ngoại tệ bằng hiệu số giữa giá trị hàng xuất
khẩu (tính bằng giá FOB) với yêu cầu nhập khẩu thiết bị, nguyên vật liệu dùng để sản xuất.
- Có dự án vừa sản xuất hàng xuất khẩu vừa sản xuất hàng thay thế hàng nhập khẩu thì đồng thời tính
khả năng tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ. Để đánh giá khả năng thu ngoại tệ hay tiết kiệm ngoại tệ, người ta
còn dùng chỉ tiêu tỷ giá ngoại tệ của dự án (TGNTDA) để so sánh với tỷ giá ngoại tệ chung (TGNTC).
+ Dự án tăng thu ngoại tệ

Tổng chi phí Tổng chi phí vận chuyển và


+
TGNTDA tính bằng VND xuất khẩu bằng VND
=
Tổng số ngoại tệ thu được
Nếu TGNTDA < TGNTC  Dự án có khả năng tăng thu ngoại tệ
+ Dự án tiết kiệm ngoại tệ:

Tổng chi phí sản xuất tính bằng VND


TGNTDA =
Số ngoại tệ lẽ ra phải chi ra để nhập khẩu số sản phẩm như của dự án

Nếu TGNTDA < TGNTC  Dự án có khả năng tiết kiệm ngoại tệ


* Mức độ sử dụng nguyên vật liệu trong nước:
Giá trị nguyên vật liệu trong nước
% (So sánh trước và sau dự án)
Tổng giá trị nguyên vật liệu sử dụng
4.2.6. Phần kết luận:
- Nêu rõ ý kiến đề nghị đồng ý hay từ chối của cán bộ tín dụng.
- Ghi ý kiến của Phó, Trưởng phòng tín dụng.
- Ý kiến quyết định của Giám đốc chi nhánh hay Giám đốc ngân hàng.

@– Báo cáo kết quả thẩm định và lập phương án cho vay:
Sau khi tiến hành thẩm định hồ sơ tín dụng trung và dài hạn. Toàn bộ nội dung thẩm định được lập
thành văn bản có chữ ký của cán bộ tín dụng (phiếu thẩm định). Trong văn bản này ngoài phần chi tiết theo
nội dung cần đánh giá tổng quát về dự án, khả năng trả nợ còn phải đề suất phương án cho vay. Toàn bộ hồ
sơ tín dụng sẽ được chuyển đến Trưởng phòng tín dụng và Giám đốc để từ đó duyệt và lập phương án cho
vay. Cụ thể:
+ Mức cho vay (hạn mức tín dụng đầu tư): USD, VND . . .
+ Thời gian thi công, lắp đặt, chạy thử (cho vay thi công).
+ Lãi suất cho vay xây dựng cơ bản.
+ Thời hạn cho vay.
+ Thời gian ân hạn.
. Thời gian thu nợ
. Nguồn thu nợ
4.3. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG ĐẦU TƯ:
4.3.1. Cho vay trung dài hạn.
4.3.1.1. Hồ sơ kế hoạch vay vốn:
Chủ đầu tư phải lập hồ sơ kế hoạch vay vốn gửi cho ngân hàng mà mình dự định vay vốn ít nhất trước
1 tháng so với ngày dự định khởi công, bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Báo cáo kế toán trong 2 năm gần nhất và các quí của năm hiện hành (các báo này được kiểm toán)
+Toàn bộ hồ sơ về dự án đầu tư
+ Hồ sơ có liên quan đến tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba
4.3.1.2.Thẩm định và xét duyệt cho vay:
a. Thẩm định:
Khi tiếp nhận hồ sơ kế hoạch vay vốn của khách hàng, thì trước hết bộ phận thẩm định chịu trách
nhiệm thẩm định, lập biên bản thẩm định: trình bày các nội dung thẩm định và ghi ý kiến chính thức của
mình là cho vay hay không cho vay
b. Xét duyệt:
Khi nhận được biên bản phản ánh kết quả thẩm định, trưởng phòng thẩm định đầu tư xem xét lại các
nội dung thẩm định, nếu biên bản thẩm định chưa đạt thì tổ chức thẩm định lại trước khi trình lên Ban giám
đốc để sét duyệt cho vay. Ban giám đốc sẽ họp bàn để quyết định hạn mức tín dụng cho vay và sau đó báo
cho bên chủ đầu tư biết để ký hợp đồng tín dụng làm cơ sở pháp lý để tổ chức thực hiện
4.3.1.3. Mức cho vay và thời hạn cho vay:
a. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung, dài hạn)
* Khái niệm: Hạn mức tín dụng trung dài hạn là số dư Nợ cho vay được duy trì trong một thời hạn
nhất định cho một công trình hay một dự án đầu tư
* Ý nghĩa:
– Hạn mức tín dụng trung, dài hạn thể hiện số vốn tín dụng của ngân hàng tham gia vào công trình
hay dự án đầu tư, nó giúp cho chủ đầu tư có đủ vốn để thực hiện công trình, hay chủ đầu tư thực hiện được
kế hoạch đề ra
–Hạn mức tín dụng đầu tư không những giúp cho các tổ chức kinh tế thực hiện việc cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hoá dây chuyền công nghệ để thúc đẩy tăng năng suất lao động mà còn góp phần đẩy mạnh đầu tư
trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Góp phần đẩy nhanh tốc độ xây dựng cơ sở vật chất của nền kinh tế để
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
* Phương pháp xác định:
Hạn mức tín dụng trung, dài hạn = Tổng mức vốn đầu tư – Nguồn vốn đầu tư tự có
Hạn mức tín dụng chỉ chiếm từ 50% đến 90% tổng mức vốn đầu tư
b. Thời hạn cho vay:
Là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi công công trình, công trình
hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
Thời hạn cho vay trung hạn tối đa là 5 năm
Thời hạn cho vay dài hạn không giới hạn nhưng không được vượt quá thời hạn khai thác, sử dụng
công trình
Thời hạn hoàn
Thời hạn chuyển Thời hạn ưu đãi
Thời hạn cho trả tín dụng
= giao tín dụng + tín dụng +
vay (thời gian trả
(giải ngân) (thời gian ân hạn)
nợ)

– Thời hạn chuyển giao tín dụng (giải ngân): là khoản thời gian kể từ ngày khách hàng nhận tiền
vay lần đầu tiên đến ngày kết thúc việc nhận tiền vay. Đây là thời gian mà vốn tín dụng được chuyển giao từ
chủ thể cho vay tới chủ thể đi vay để thi công công trình. Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào thời gian
thi công công trình dự án đầu tư
– Thời hạn ưu đãi tín dụng (ân hạn): Là thời gian kể từ khi khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên
cho đến trước ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên
Chú ý: Thời gian ân hạn ≥ thời gian giải ngân
– Thời hạn trả nợ: kể từ ngày bên vay bắt đầu trả nợ của kỳ hạn trả nợ đầu tiên cho đến ngày khách
hàng phải trả hết số nợ gốc và lãi tiền vay
Thời hạn trả nợ bao giờ cũng ≥ ½ thời hạn giải ngân + ân hạn
Thời gian giải ngân + ân hạn ≤ ½ thời hạn cho vay
4.3.1.4. Tổ chức quá trình cho vay:
Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, căn cứ vào các điều khoản ghi trong hợp đồng, kế hoạch thi
công, ngân hàng phải lập lịch giải ngân, mở tài khoản cho vay trung dài hạn, mở sổ theo dõi phát tiền vay và
bắt đầu thực hiện việc giải ngân. Quá trình giải ngân cần chú ý:
– Giải ngân nhiều đợt phù hợp với kế hoạch và tiến độ thi công của dự án
– Tất cả các khoản nợ phát sinh trong thời gian thi công bên vay không phải lập khế ước chính thức
mà chỉ cần lập khế ước tạm thời.
– Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công sẽ được tính theo số dư (nếu được ân hạn). Khi công trình
hoàn thành chính thức đưa vào sử dụng, lãi vay được trả theo hợp đồng tín dụng đã ký trong thời gian nhất
định.
– Trong trường hợp hạn mức tín dụng đã được cho vay hết mà dự án đầu tư vẫn chưa hoàn thành do
phát sinh các chi phí vượt dự toán thì chủ đầu tư phải lập kế hoạch vay bổ sung giải trình các lý do vượt dự
toán thì được ngân hàng cho vay bổ sung hạn mức nhằm thúc đẩy dự án đầu tư hoàn thành đúng thời hạn qui
định
_ Thời gian giải ngân kết thúc khi dự án nghiệm thu

Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án

Tổng số tiền giải


Vo = + Lãi vay thi công
ngân

- Lãi vay thi công: là tiền lãi phát sinh trong giai đoạn thi công của dự án
- Lãi vay trung dài hạn: là tiền lãi phát sinh kể từ thời điểm nghiệm thu dự án cho đến khi kết thúc thời hạn
vay
Ví dụ 1:
Khách hàng đến ngân hàng xin tài trợ dự án đầu tư xây dựng mới, chi tiết cụ thể như sau:(đvt: triệu
đồng)
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện dự án: 10.000
NH đồng ý tài trợ 60% nhu cầu vốn cho đầu tư thực hiện dự án. Khoản tín dụng này được giải ngân thành
nhiều đợt:
Đợt Ngày Số tiền
1 03/01/2007 2.400
2 04/03/2007 1.800
3 04/06/2007 600
4 01/08/2007 1.200

Yêu cầu :
- Hãy tính lãi vay thi công và dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án.
- Biết rằng:
Lãi suất cho vay trong giai đoạn thi công là 1,2% tháng.
Dự án được nghiệm thu và đưa vào sử dụng ngày 29/10/2007
4.3.1.5. Tổ chức quá trình thu nợ:
Việc thu nợ sẽ được thực hiện theo mức tiền và kỳ hạn đó đã được qui định trong hợp đồng khế ước
nhận nợ, trong đó:
+ Xác định thời điểm bắt đầu trả nợ: ngay sau khi công trình đưa vào sử dụng hoặc sau khi hết thời
gian ân hạn
+ Xác định kỳ hạn trả nợ: Là khoản thời gian trong thời hạn cho vay hai bên thoả thuận trong thời
gian này một phần nợ gốc phải được hoàn trả cho ngân hàng. Kỳ hạn trả nợ thường chọn là tháng, quí hoặc
năm. Ngày cuối cùng của mồi kỳ hạn trả nợ là mốc thời gian được xử lý số nợ đó:
Gia hạn nợ chuyển sang kỳ sau thu tiếp
Chuyển sang nợ quá hạn
Chú ý: Trong trường hợp khoản tín dụng được ngân hàng cho ân hạn trong một số kỳ hạn đầu thì:
– Vốn gốc phải trả được sẽ được phân chia đều trong các kỳ hạn còn lại
– Tiền lãi tuỳ theo nó được ân hạn hay không mà xác định cho phù hợp:
&– Gốc và lãi đều được ân hạn: Thì số tiền lãi phát sinh trong các kỳ ân hạn sẽ được cộng dồn
để trả một lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên
&– Chỉ ân hạn gốc: Thì tiền lãi được tính và thu theo kỳ hạn đã xác định

Ví dụ: Một dự án đầu tư được ngân hàng cho vay 10.000 triệu với thời hạn 5 năm. Ân hạn cho năm đầu tiên
cả gốc và lãi.
Kỳ hạn nợ được xác định là 4 năm
Lãi suất cho vay 10%/năm
Gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn = 10.000/4 = 2.500
Tiền lãi phải trả kỳ 1: 10.000 x 10% = 1.000 (chưa trả)
Tiền lãi phải trả kỳ 2: 10.000 x 10% + 1.000 = 2.000
Tiền lãi phải trả kỳ 3: 7.500 x 10% = 750
Tiền lãi phải trả kỳ 4: 5.000 x 10% = 500
Tiền lãi phải trả kỳ 5: 2.500 x 10% = 250
Vậy số nợ phải trả hằng năm:
Năm thứ I: = 0
Năm thứ II: = 2.500 (gốc) + 2.000 (lãi)
Năm thứ III: = 2.500 (gốc) + 750 (lãi)
Năm thứ IV: = 2.500 (gốc) + 500 (lãi)
Năm thứ V: = 2.500 (gốc) + 250 (lãi)
#– Nếu ngân hàng chỉ ân hạn vốn gốc thì số nợ phải trả hằng năm sẽ là:
Năm thứ I: 1.000 (lãi)
Năm thứ II: = 2.500 (gốc) + 1.000 (lãi)
Năm thứ III: = 2.500 (gốc) + 750 (lãi)
Năm thứ IV: = 2.500 (gốc) + 500 (lãi)
Năm thứ V: = 2.500 (gốc) + 250 (lãi)
4.3.1.6. Nguồn trả nợ vay đầu tư:
Tiền khấu hao cơ bản
Thu nhập sau thuế
Các nguồn khác (nếu có)
4.3.1.7. Các phương pháp trả nợ:
a. Phương pháp 1: Trả nợ theo kỳ khoản giảm dần:
Theo phương pháp này, vốn gốc sẽ được trả đều cho mỗi kỳ hạn; tiền lãi được tính theo số dư.
@– Vốn gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn:
Vo
Vni =
N
Trong đó:
Vni: là vốn gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn
Vo: Là số nợ gốc ban đầu
n: Số kỳ hạn trả nợ
@– Lãi phải trả cho mỗi kỳ hạn:
I i = V0 −Vni * (ni −1)* LS
Trong đó:
Ii : Số lãi phải trả cho kỳ hạn i
ni : Số kỳ hạn trả nợ thứ i (i =1,n)
LS: Lãi suất vay.
Theo phương thức này thì mức hoàn trả cho mỗi kỳ hạn sẽ giảm dần và đạt mức tối thiểu ở kỳ hạn cuối
cùng.
b. Phương pháp 2: Trả nợ theo kỳ khoản tăng dần
Tương tự như phương pháp 1, nhưng tiền lãi được tính theo công thức sau:

Ii = Vni × ni × lãi suất

Trong đó: ni : Số kỳ hạn trả nợ thứ i (i =1,n). theo đó tiền lãi sẽ nhỏ nhất ở kỳ hạn đầu tiên và lớn nhất
ở kỳ hạn cuối cùng
c.– Phương pháp 3: Trả nợ theo kỳ khoản cố định
Là phương thức phân phối đều mức trả nợ cho mỗi kỳ hạn (bao gồm vốn gốc và lãi vay)
Mức hoàn trả cho mỗi kỳ hạn được xác định qua công thức sau

t
a = Vo ×
1
1 -
(1 +t)n

Với: Vo : vốn gốc ban đầu


t : lãi suất
n : số kỳ hạn trả nợ
a : mức hoàn trả (kỳ khoản cố định); a bao gồm vốn gốc và tiền lãi, trong đó:
tiền lãi tính theo số dư và phải xác định trước
vốn gốc phải trả là chênh lệch giữa a và tiền lãi
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ ĐƯỢC LẬP THEO MẪU SAU
KỲ Dư nợ MỨC HOÀN TRẢ Dư nợ cuối
HẠN đầu kỳ Vốn gốc Lãi vay CỘNG kỳ hạn
hạn
TC Vo I Vo + I

Để đánh giá khả năng trả nợ của dự án đầu tư, ta so sánh giữa nguồn trả nợ với số nợ phải trả cả về
tổng số cũng như từng kỳ hạn bằng cách tính toán và lập bảng sau
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
NGUỒN TRẢ NỢ
Mức hoàn Thừa (+)
Kỳ hạn Khấu hao Lợi nhuận Nguồn
CỘNG trả Thiếu (-)
TSCĐ trả nợ khác

CỘNG
4.3.2. Cho thuê tài chính (Financial leasing)
4.3.2.1. Những vấn đề chung về cho thuê tài chính
a– Khái niệm:
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung, dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị
và các động sản khác. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ
quyền sở hữu tài sản thuê; bên đi thuê được sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn
thuê đã được hai bên thoả thuận và không được huỷ bỏ hợp đồng trước hạn
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê
tài sản theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê
b– Các chủ thể tham gia hoạt động cho thuê tài chính: Trong giao dịch cho thuê tài chính, có các chủ thể
sau đây tham gia:
b.1– Bên cho thuê (Leaser): Bên cho thuê là nhà tài trợ, dùng vốn của mình mua các tài sản để xác lập
quyền sở hữu của mình đối với các tài sản đó rồi đem cho thuê để người đi thuê sử dụng trong một thời gian
nhất định. Bên cho thuê là các công ty cho thuê tài chính được thành lập và được cấp phép hoạt động về cho
thuê tài chính
Bên cho thuê có các quyền sau:
+ Mua, nhập khẩu trực tiếp thiết bị, tài ssản theo yêu cầu của bên thuê
+ Yêu cầu bên thuê cung cấp đầy đủ các báo cáo kế toán, các kế hoạch sản xuất kinh doanh có liên
quan đến việc sử dụng tài sản thuê
+ Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo quản, sữa chửa,
thanh toán tiền bảo hiểm trong thời hạn cho thuê
+ Thu hồi tài sản cho thuê và yêu cầu bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê khi vi phạm
hợp đồng cho thuê
Nghĩa vụ của bên cho thuê:
+ Ký hợp đồng mua tài sản, thiết bị, hoàn tất các thủ tục nhập khẩu tài sản, thanh toán tiền mua thiết
bị, tài sản cho thuê.
+ Bồi thường thiệt hại cho bên thuê trong trường hợp bên cho thuê vi phạm hợp đồng cho thuê
b.2– Bên thuê (leasee)
Bên thuê là các tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng tài sản thiết bị cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Quyền của bên thuê:
+ Được quyền lựa chọn những tài sản thiết bị, thương lượng và thoả thuận với người bán (người cung
cấp) về đặc tính kỹ thuật, số lượng, chủng loại, giá cả vận chuyển, lắp đặt, giao nhận, bảo hành hướng dẫn sử
dụng… các tài sản thiết bị mà mình thuê
+ Trực tiếp nhận tài sản thiết bị thuê từ người bán (người cung cấp) theo thoả thuận trong hợp đồng
mua bán tài sản
+ Được quyền lựa chọn phương án khi kết thúc hợp đồng thuê (Mua để chuyển quyền sở hữu, tiếp tục
thuê hoặc trả lại tài sản thuê để chấm dứt hợp đồng)
Nghĩa vụ của bên thuê:
+ Sử dụng tài sản thiết bị đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê; không được chuyển
quyền sử dụng tài sản thuê cho người khác khi chưa được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản
+ Thanh toán tiền thuê theo qui định trong hợp đồng cho thuê tài chính, thanh toán các chi phí có liên
quan đến tài sản thuê (thuế nhập khẩu, bảo hiểm…)
+ Chịu mọi rủi ro về việc mất mát hư hỏng đối với tài sản thuê. Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa
chữa tài sản thuê trong thời hạn thuê
+ Không được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để bảo lãnh cho bất kỳ một nghĩa vụ tài
chính nào
b.3– Nhà cung cấp (manufactuer; supplier)
Nhà cung cấp là các công ty, các hãng sản xuất hoặc kinh doanh những tài sản, thiết bị mà bên thuê
cần có để sử dụng. Nhà cung cấp thực hiện việc chuyển giao, lắp đặt tài sản thiết bị theo hợp đồng mua bán ,
hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân vận hành, bảo trì, bảo dưỡng tài sản thuê
4.3.2.2. Đặc điểm cơ bản cho thuê tài chính:
+ Cho thuê tài chính là loại hình tín dụng tài trợ 100% nhu cầu vốn cho bên đi thuê, so với cho vay
trung dài hạn, người đi vay phải có vốn tự có tham gia vào dự án, thì cho thuê tài chính rõ ràng là có ưu thế
hơn
+ Người đi thuê (bên thuê) là người chủ động hoàn toàn trong việc tìm kiễm lựa chọn các tài sản thiết
bị mà mình cần sử dụng, vì vậy bên cho thuê thật sự yên tâm về mục đích sử dụng vốn của bên thuê
+ Bên thuê được quyền chọn mua tài sản thiết bị thuê theo một mức giá được xác định trước trong
hợp đồng thấp hơn giá trị còn lại của tài sản thiết bị đó
+ Thời hạn cho thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của thiết bị và là thời hạn không thể huỷ
ngang theo ý muốn chủ quan của các bên liên quan (trừ trường hợp hợp đồng thuê bị vi phạm)
+ Giá cả cho thuê được tính toán và được xác định trước, được ghi vào hợp đồng thuê tài chih.bên
thuê sẽ trả dần theo phương thức thích hợp trong quá trình sử dụng tài sản thuê
+ Trong thời hạn hợp đồng thuê, bên cho thuê tài chính nắm giữ quyền sở hữu tài sản thiết bị cho thuê
còn bên thuê chỉ có quyền sử dụng các tài sản thiết bị đó.
4.3.2.3. Vai trò của cho thuê tài chính:
➢ Đối với nền kinh tế
+ Cho thuê tài chính góp phần thu hút vốn đầu tư để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nươc
+ Cho thuê tài chính góp phần thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao
năng lực sản xuất
+ Cho thuê tài chính là loại hình tài trợ linh hoạt, đặc biệt thích hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
giúp các doanh nghiệp này phát triển đi lên

➢ Đối với bên cho thuê:


- Tạo điều kiện cho các định chế tài chính mở rộng khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh
- Cho thuê tài chính là loại hình tín dụng ít rủi ro hơn so với cho vay trung dài hạn
- Chi phí khấu hao tài sản được khấu trừ vào thuế.
➢ Đối với bên thuê:
- Được áp ứng đầy đủ 100% nhu cầu vốn mà không cần tài sản đảm bảo
- Thời hạn tài trợ dài do đó giảm được áp lực trả nợ.
-Chi phí thuê tài sản được tính vào chi phí trước khi xác định lợi nhuận nộp thuế.
4.3.2.4. Qui trình tài trợ:
a– Qui trình nghiệp vụ:

bên đi thuê (tổ chức kinh tế)

1 4a 2 6

5
4b
3
Nhà cung cấp Bên cho thuê
(Nơi sản xuất, phân phối) (Công ty cho thuê tài chính)

(1) Sau khi đã tham khảo ý kiến của bên cho thuê tài chính, người đi thuê liên hệ với nhà cung cấp về
tài sản mà mình cần sử dụng về giá cả, đặc tính kỹ thuật, chuyên gia, đội ngũ công nhân.. Người cung cấp và
bên đi thuê sẽ ký biên bản thoả thuận về tát cả các nội dung có liên quan đến tài sản thiết bị
(2) Bên đi thuê tiến hành các thủ tục tài trợ tại một công ty cho thuê tài chính thuận lợi nhất:
+ Đơn xin tài trợ
+ Phương án khái thác sử dụng tài sản thuê
+ Hồ sơ có liên quan đến tài sản thiết bị mà mình cần thuê (số lượng, chủng loại, tính năng kỹ
thuật, vận chuển lắp đặt, giá cả..) kèm theo biên bản ghi nhớ đã được ký với nhà cung cấp
Khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, công ty cho thuê taì chính sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, việc
thẩm định được tiến hành tương tự như tín dụng trung dài hạn. Nếu kết quả thẩm định có nhiều rủi ro sẽ từ
chối. Nếu phương án sử dụng tài sản có hiệu quả,đảm bảo khả năng trả nợ thì bên cho thuê thông báo cho
khách hàng biết chấp nhận tài trợ và nêu các điều kiện cụ thể: về thời hạn thuê càng dài càng tốt (60% đến
100% thời gian sử dụng thiết bị); lãi suất cho thuê cố định hoặc thả nổi; tiền thuê được thu theo định kỳ
tháng, quí, năm, đầu kỳ hay cuối kỳ; toàn bộ tiền tài trợ được thu hồi hết trong suốt thời hạn cho thuê hoặc
không thu hồi hết; điều kiên bảo dưỡng. Nếu bên đi thuê đồng ý các điều kiện nói trên thì công ty cho thuê
tài chính sẽ lập bảng khấu hao tài chính (bảng tính tiền thuê phải trả) để cho người thuê biết và tiến hành ký
hợp đồng thuê tài chính. Hợp đồng này phải được đăng ký tại công chứng nhà nước
(3) Sau khi hợp đồng cho thuê tài chính đã được ký kết, công ty cho thuê tài chính sẽ liên hệ với nhà
cung cấp để đặt hàng và sau đó ký hợp đồng mua thiết bị tài sản theo yêu cầu của bên đi thuê
(4a) Nhà cung cấp căn cứ vào các điều khoản trong hợp đồng đã ký với công ty cho thuê tài chính,
tiến hành vận chuyển và lắp đặt tài sản tại địa điểm theo yêu cầu của bên đi thuê
(4b) Nhà cung cấp gửi các chứng từ hoá đơn kèm theo thư yêu cầu thanh toán cho công ty cho thuê
tài chính để yêu cầu thanh toán
(5) Công ty cho thuê tài chính thực hiện việc thanh toán cho nhà cung cấp về các tài sản thiết bị nói
trên, bao gồm giá mua chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử…Sau khi thanh toán công ty cho thuê tài chính sẽ
chính thức xác lập quyền sở hữu của mình đối với các tài sản nói trên
(6) Bên cho thuê và bên thuê kiểm tra lại các tài sản, thiết bị đã lắp đặt, tổ chức vận hành sau đó lập
biên bản bàn giao tài sản thiết bị, bên giao (bên cho thuê) chính thức chuyển giao tài sản cho bên đi thuê.
Hợp đồng thuê tài chính bắt đầu có hiệu lực, theo định kỳ tháng, quí, năm bên đi thuê phải thanh toán cho
công ty cho thuê tài chính số tiền thuê theo bảng khấu hao tài chính. Khi hết hạn hợp đồng bên đi thuê được
quyền lựa chọn 1 trong 3 phương án sau:
Phương án 1: Mua lại tài sản theo giá cả đã được xác định trước trong hợp đồng
Phương án 2: Tiếp tục kéo dài thời hạn thuê
Phương án 3: Trả lại tài sản thiết bị thuê cho công ty cho thuê tài chính
b– Thời hạn thuê:
Thời hạn thuê được ghi trong hợp đồng theo thoả thuận giữa hai bên và đó là thời hạn không thể điều
chỉnh. Khi xác định thời hạn thuê người ta căn cứ vào 3 yếu tố:
+ Thời gian hữu dụng của tài sản: Thời gian thuê phải chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản
(gọi là thời hạn thuê cơ bản) để đảm bảo cho bên cho thuê thu hồi gần hết hoặc nhiều hơn giá trị tài trợ
+ Khả năng tài chính của người đi thuê
+ Qui chế tài trợ thuê mua của Chính phủ
Nhìn chung tài sản có tuổi thọ càng lớn và giá trị lớn thì thời hạn thuê càng dài và ngược lại
c– Phương pháp tính tiền thuê:
c.1– Phương pháp 1: Hai bên thoả thuận tiền thuê sẽ được thu vào cuối mỗi định kỳ (cuối năm, cuối 6
tháng, cuối quí, cuối tháng)
a– Nếu toàn bộ vốn tài trợ được thu hồi đủ trong thời hạn cho thuê và phân phối đều cho mỗi kỳ hạn,
thì áp dụng công thức:

P.R.(1 + R) n
a =
(1 + R)n - 1

Trong đó:
a: Là số tiền thuê phải thanh toán cho mỗi kỳ hạn
P: Tổng số tiền tài trợ (gồm giá mua tài sản + chi phí vận chuyển, lắp đặt…)
R: Lãi suất cho từng kỳ hạn (tính bằng hệ số)
n: Số kỳ hạn thanh toán
Đây là trường hợp tính tiền thuê khi thời hạn cho thuê chiếm gần hết thời gian sử dụng (tuổi thọ) của
tài sản
b– Nếu thời gian cho thuê tài sản chỉ chiếm một phần lớn tuổi thọ của nó, khi hết hạn thuê bên đi thuê
sẽ mua lại tài sản theo giá cả xác định. Như vậy toàn bộ tiền tài trợ sẽ không thu hồi hết qua tiền cho thuê mà
nó chỉ được thu hồi hết qua tiền thuê và qua giá bán tài sản, trường hợp này ta áp dụng công thức:
P.R.(1 + R) n – S.R
a =
(1 + R)n – 1

Trong đó: S là giá trị còn lại để xác định giá bán tài sản dự kiến khi kết thúc hợp đồng
c.2– Phương pháp 2: Hai bên thoả thuận tiền thuê sẽ thu vào đầu mỗi kỳ hạn, nghĩa là bên thuê phải
thanh toán ngay tiền thuê khi hợp đồng được ký, do vậy họ không được tài trợ 100% nhu cầu
a– Nếu toàn bộ vốn tài trợ được thu hồi đủ trong thời hạn cho thuê và phân phối đều cho mỗi kỳ hạn,
thì áp dụng công thức:
P.R.(1 + R) n
a =
(1 + R)[(1 + R)n – 1]
b– Nếu thời gian cho thuê tài sản chỉ chiếm một phần lớn tuổi thọ của nó, khi hết hạn thuê bên đi thuê
sẽ mua lại tài sản theo giá cả xác định. Như vậy toàn bộ tiền tài trợ sẽ không thu hồi hết qua tiền cho thuê mà
nó chỉ được thu hồi hết qua tiền thuê và qua giá bán tài sản, trường hợp này ta áp dụng công thức:
P.R.(1 + R) n – S.R
a =
(1 + R)[(1 + R)n – 1]

c.3– Phương pháp 3: Trường hợp tiền thuê được hai bên thỏa thuận thu tăng dần hoặc thu giảm dần,
thì người ta tính toán tiền thuê cho kỳ hạn đầu tiên, rồi từ hệ số k mà tính ra số tiền thuê cho các kỳ
hạn tiếp theo
a– Nếu tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ hạn, ta áp dụng công thức

[P.(1 + R) n – S][(1 + R) – k]
a1 =
(1 + R)n – kn

Trong đó:
a1: Là số tiền thuê phải thanh toán cho kỳ hạn đầu tiên, a1bao gồm:
+ Tiền lãi (tính theo số dư)
+ Vốn gốc (khấu hao) là chênh lêch giữa a1và tiền lãi
Số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn thứ 2,3…n sẽ điều chỉn tăng dần nếu k > 1 hoặc giảm dần nếu k < 1 [điều
kiện (1 + R) > k]
b– Nếu tiền thuê thanh toán vào đầu kỳ hạn ta áp dụng công thức

[P.(1 + R) n – S][(1 + R) – k]
a1 =
(1 + R) [(1 + R)n – kn]
Trong đó:
a1: số tiền thuê phải trả ngay vào đầu kỳ hạn đầu tiên (coi như kỳ hạn 0), số tiền này chỉ là vốn gốc (tức khấu
hao) mà chưa có tiền lãi
CHỦ ĐỀ 5: HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT Ở VIỆT NAM
A. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
CHỦ ĐỀ 5: 5 TIẾT
Tiết 1: Phần 5.1; 5.2;5.3
Tiết 2: Phần 5.4: Thanh toán bằng séc; Thanh toán bằng ủy nhiệm thu;
Tiết 3: Phần 5.4: Thanh toán bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng ủy nhiệm chi
Tiết 4: Phần 5.4.: Các dịch vụ thanh toán khác
Tiết 5: Phần 5.5 Thanh toán giữa các ngân hàng
B. MỤC TIÊU
Học xong chương này sinh viên có thể
- Hiểu và thực hiện được các nghiệp vụ liên quan đến các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng của khách hàng bao gồm:
Thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm chi
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng, séc
- Cách thức thanh toán giữa các ngân hàng thương mại với nhau
C. NỘI DUNG
5.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT Ở
VIỆT NAM
5.1.1. Mối quan hệ giữa lưu thông tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt:
Quá trình tái sản xuất mở rộng được tiến hành trong điều kiện còn tồn tại nền sản xuất hàng hoá và
tiền tệ đã cho thấy sự hình thành và phát triển các chuyển tiền tệ là một tất yếu khách quan. Điều đó cũng có
nghĩa là trong điều kiện có sự tồn tại của tiền tệ và lưu thông tiền tệ không những là một tất yếu khách quan
mà còn là một sự cần thiết để phục vụ cho sự chu chuyển của sản phẩm xã hội để đảm bảo cho quá trình tài
ssản xuất được tiến hành bình thường
Chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế hàng hoá tồn tại dưới hai hình thức: chu chuyển tiền mặt và chu
chuyển không dùng tiền mặt (thanh toán không dùng tiền mặt)
Ở nước ta chu chuyển tiền mặt được thực hiện bằng tiền đồng Ngân hàng Việt Nam (VNĐ), ở đây
tiền mặt vận động trong lưu thông thực hiện chức năng phương tiện lưu thông va phương tiện thanh toán.
Còn trong thanh toán không dùng tiền mặt tiền chỉ thực hiện một chức năng: phương tiện thanh toán
Giữa thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bằng tiền mặt – tức là giữa hai hình thức chu
chuyển tiền tệ có mối quan hệ mật thiết với nhau: giữa chúng có mối liên hệ với nhau chặt chẽ và thường
xuyên chuyển hoá lẫn nhau. Mối quan hệ này bắt nguồn từ chỗ sự chu chuyển của của sản phẩm hàng hoá
đòi hỏi phải sử dụng tiền tệ trong các chức năng của nó để thực hiện các quan hệ kinh tế phát sinh thường
xuyên hàng ngày, đó là tất yếu – thì mặt khác đòi hỏi con người phải sử dụng tiền trong các trường hợp
thanh toán như thế nào cho hợp lý và tiện lợi. Nghĩa là việc sử dụng tiền mặt hay không dùng tiền mặt
(chuyển khoản) để thực hiện các khoản thanh toán không phải do ý muốn chủ quan của chính phủ mà do yêu
cầu khách quan thanh toán đòi hỏi. Chẳng hạn một khoản thanh toán giữa đơn vị A và đơn vị B – trong
trường hợp họ đều có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, thì tốt nhất là thanh toán bằng chuyển khoản – bởi
vì nó tiện lợi hơn, tiết kiệm lao động, chi phí ít hơn, an toàn hơn dùng tiền mặt. Ví dụ một khoản thanh toán
đến hàng trăm triệu đồng mà thanh toán bằng tiền mặt thì ngay việc đếm tiền, kiểm tiền (thật, giả, rách) đã
gây ra bao nhiêu phiền toái rồi, tuy vậy cũng có trừơng hợp phải dùng tiền mặt như người dân cần tiền mặt
để mua sắm tiêu dùng.
Như vậy do yêu cầu khách quan của các khoản thanh toán trong nền kinh tế mà nên lựa chọn một
hình thức chu chuyển tiền tệ hợp lý. Nghĩa là trong mỗi trường hợp không phải bất cứ lúc nào việc thanh
toán bằng chuyển khoản (hoặc bằng tiền mặt) đều được sử dụng triệt để. Vấn đề ở chỗ là cần phải vận dụng
một cách linh hoạt và mềm dẻo trên cơ sở phấn đấu giảm đến mức tối thiểu các khoản thanh toán bằng tiền
mặt
5.1.2.Đặc điểm, tác dụng của thanh toán không dùng tiền mặt:
Thanh toán không dùng tiền mặt là quan hệ thanh toán được thực hiện và tiến hành bằng cách trích
chuyền tiền từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị
thông qua ngân hàng
a– Đặc điểm:
+ Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hoá cả về thời gian và không
gian, thông thường sự vận động của tiền trong thanh toán và sự vận động của vật tư, hàng hoá là không có sự
ăn khớp với nhau, đây là đặc điểm lớn nhất, nổi bật nhất trong thanh toán không dùng tiền mặt. Việc giao
hàng được tiến hành ở nơi này, trong thời gian này, nhưng việc thanh toán được thực hiện ở nơi khác, trong
một thời gian khác, sự tách rời giữa tiền và hàng là điều không thể tránh khỏi. Điều đó chỉ cho ta một
phương án thanh toán – mà ở phương án đó phải chấp nhận sự tách rời đó, nhưng không thể vì sự tách rời đó
mà gây ra chậm trể, gian lận trong thanh toán, phải hạn chế đến mức thấp nhất mọi rắc rối có thể xãy ra
trong thanh toán.
+ Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật môi giới (tiền mặt) không xuất hiện như trong thanh
toán bằng tiền mặt, mà nó chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền kế toán (tiền ghi sổ), nó được ghi chép trên các
chứng từ, sổ sách kế toán (gọi là tiền chuyển khoản). Đây là đặc điểm riêng của thanh toán không dùng tiền
mặt. Với đặc điểm này thì mỗi bên tham gia thanh toán (chủ yếu là người mua) buộc phải mở tài khoản tại
ngân hàng và phải có tiền trên tài khoản đó, bởi vì nếu không như vậy thì việc thanh toán sẽ không thực hiện
được
+ Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vai trò của ngân hàng rất to lớn – vai trò của người tổ chức
và thực hiện các khoản thanh toán. Ngân hàng xem như người thứ ba không thể thiếu được trong thanh toán
chuyển khoản. Bởi vì chỉ có ngân hàng – người quản lý tài khoản tiền gửi của các đơn vị mới được phép
trích chuyển tiền trên tài khoản của các đơn vị, cá nhân. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành một phòng
thanh toán cho xã hội, thanh toán không dùng tiền mặt được tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy được tác
dụng tích cực của nó
b– Tác dụng:
+ Trực tiếp thúc đẩy quá trình vận động của vật tư, hàng hoá trong nền kinh tế, thông qua đó các mối
quan hệ kinh tế lớn sẽ được giải quyết, nhờ vậy mà quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá được bình
thường
+ Nhờ tổ chức tốt công tác thanh toán, mà cho phép ngân hàng tập trung ngày càng nhiều các khoản
vốn tiền tệ trong nền kinh tế, làm tăng thêm nguồn vốn tín dụng để đầu tư vào các quá trình tái sản xuất của
xã hội, cũng chính nhờ đó mà rút bớt một lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm nhiều chi phí cho xã hội
(chi phí in ấn, bảo quản, vận chuển tiền) tạo điều kiện để làm tốt công tác quản lý tiền tệ
+ Thông qua việc tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt hạn chế được những thiệt hại, khắc phục và
ngăn chặn được những tiêu cực có thể xãy ra trong sản xuất kinh doanh của các đơn vị
5.2. Cơ sở pháp lý của hệ thống không dùng tiền mặt ở Việt Nam:
Nền tảng pháp lý của hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt là Luật các tổ chức tín dụng, các Nghị
định của Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt và Quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà
nước về thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt
5.3. Những qui định chung về thanh toán không dùng tiền mặt:
+ Các tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể, cá nhân được quyền lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản
giao dịch và thực hiện thanh toán. Các chủ tài khoản thực hiện việc thanh toán phải theo những qui định của
thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành
+ Để đảm bảo thực hiện thanh toán đầy đủ, kịp thời, các chủ tài khoản phải có đủ tiền trên tài khoản.
Mọi trường hợp thanh toán vượt quá số dư tài khoản tiền gửi là phạm pháp và bị xử lý theo pháp luật
+ Ngân hàng có trách nhiệm thực hiện các uỷ nhiệm thanh toán của chủ tài khoản trong phạm vi số
dư tài khoản tiền gửi nhanh chóng, chính xác, an toàn, thuận tiện. Kiểm tra khả năng thanh toán của chủ tài
khoản (bên trả tiền) trước khi thực hiện thanh toán và được quyền từ chối thanh toán nếu tài khoản không đủ
tiền, đồng thời không chịu trách nhiệm liên đới với hai bên khách hàng. Nếu do thiếu sót trong quá trình
thanh toán gây thiệt hại cho khách hàng thì ngân hàng phải bồi thường thiệt hại, và tuỳ theo mức độ vi phạm
có thể bị truy tố trước pháp luật
+ Ngân hàng chỉ cung cấp số liệu trên tài khoản của khách hàng cho các cơ quan ngoài ngành khi có
văn bản của các cơ quan có thẩm quyền theo qui định cua pháp luật
+ Khi thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, ngân hàng được phép thu phí theo qui định
của Thống đốc ngân hàng nhà nước
5.4. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành.
Bao gồm:
+ Séc
+ Uỷ nhiệm chi
+ Uỷ nhiệm thu
+ Thư tín dụng
+ Thẻ thanh toán
Mỗi tổ chức, cá nhân tuỳ theo yêu cầu của mình mà lựa chọn thể thức thanh toán cho phù hợp. Trừ
những tổ chức, cá nhân vi phạm kỷ luật thanh toán thì buộc phải áp dụng thể thức thanh toán do ngân hàng
chỉ định
5.4.1. Thanh toán bằng séc: (cheque – check)
a– Khái niệm:
Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập trên mẫu do ngân hàng nhà nước qui định, yêu cầu
đơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên
tờ séc hay cho chính người cầm séc.
Như vậy séc là một chi phiếu, lập trên mẫu in sẵn do chủ tài khoản phát hành giao trực tiếp cho người
bán hàng để thanh toán tiền mua hàng hoá, nộp thuế, trả nợ…
b– Những qui tắc chung trong thanh toán bằng séc:
Theo nghị định 159/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính Phủ về “Qui chế phát hành và sử dụng séc”,
thì một số quy định về sử dụng séc như sau:
+ Tất cả những tờ séc đều do ngân hàng nhà nước thiết kế mẫu thống nhất, được in và ghi bằng tiếng
Việt Nam, séc phục vụ cho khách nước ngoài được in thêm tiếng Anh dưới tiếng Việt với cỡ chữ nhỏ hơn.
+ Ngân hàng chỉ bán séc trắng cho khách hàng sử dụng theo đúng mẫu séc đã được duyệt và chỉ được
bán séc cho khách hàng nào có mở tài khoản tại đơn vị mình.
+ Người phát hành séc là chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản uỷ quyền (người ký phát ) chỉ
được phép phát hành séc trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc bảo chi. Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền
hoặc bị đình chỉ phát hành séc hoặc bị truy tố theo pháp luật.
+ Người được trả tiền là người mà người ký phát chỉ định có quyền hưởng hoặc chuyển nhượng
quyền hưởng đối với số tiền ghi trên tờ séc.
+ Người thụ hưởng là người cầm tờ séc mà tờ séc đó có tên người được hưởng tiền là chính mình
hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc” hoặc không ghi tên người được trả tiền, hoặc đã được chuyển
nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
+ Séc phải được viết bằng một thứ mực khó tẩy xoá, không dùng bút chì, không dùng mực đỏ. Các
yếu tố trên tờ séc phải ghi đầy đủ, rõ ràng. Cấm sửa chữa, tẩy xoá trên tờ séc, các tờ séc viết hỏng phải gạch
chéo, để nguyên không xé rời khỏi cuống séc.
+ Số tiền ghi bằng số và bằng chữ phải khớp nhau, trường hợp có sai lệch giữa số tiền bằng số và
bằng chữ thì số tiền được thanh toán là số tiền nhỏ hơn, địa điểm và ngày tháng ký phát hành séc phải ghi
bằng chữ – năm phát hành ghi bằng số. Chữ cái đầu tiên của số tiền bằng chữ phải viết hoa và sát đầu dòng
của dòng đầu tiên, không viết cách dòng, cách quãng.
+ Một tờ séc hợp lệ là tờ séc ghi đầy đủ các yếu tố và nội dung theo qui định, có đủ chữ ký và con dấu
(nếu có)
+ Một tờ séc đủ điều kiện thanh toán phải là:
Tờ séc hợp lệ.
Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán.
Không có lệnh đình chỉ lệnh thanh toán.
Chữ ký và con dấu (nếu có) phải khớp đúng với mẫu đã đăng ký.
Số dư tài khoản của chủ tài khoản đủ tiền để thanh toán
Không ký phát hành vượt quá thẩm quyền qui định của văn bản uỷ quyền
Các chữ ký chuyển nhượng nếu có phải liên tục
+ Thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ séc là 30 ngày kể từ ngày phát hành cho đến khi tờ séc được
nộp vào đơn vị thanh toán hoặc đơn vị thu hộ, thời hạn này bao gồm cả ngày lễ, chủ nhật. Nếu ngày kết thúc
thời hạn rơi vào ngày lễ, ngày chủ nhật thì ngày thanh toán sẽ lùi vào ngày làm việc sau đó. Nếu xãy ra sự
kiện bất khả kháng thì thời hạn xuất trình sẽ được kéo dài cho đến khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt,
nhưng không quá 6 tháng tính từ ngày ký phát hành.
+ Người phát hành séc hoặc người thụ hưởng phải thông bào ngay cho các bên liên quan khi bị mất
séc, việc thông báo phải thực hiện bằng văn bảng mới có giá trị pháp lý – căn cứ vào thông báo mất séc –
các đơn vị thanh toán phải thông báo lệnh đình chỉ thanh toán đối với tờ séc được thông báo
+ Trường hợp nhiều tờ séc được phát hành bởi một chủ tài khoản, được nộp vào ngân hàng cùng một
thời điểm thì đơn vị thanh toán xác định thứ tự thanh toán theo thứ tự số séc phát hành từ nhỏ đến lớn.
c– Phạm vi sử dụng trong thanh toán:
+ Sử dụng giữa các khách hàng mở tài khoản tiền gửi trong cùng một đơn vị thanh toán, hoặc khác
đơn vị thanh toán nhưng các đơn vị thanh toán này trong cùng một hệ thống ngân hàng
+ Séc thanh toán giữa các khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các đơn vị thanh toán khác
hệ thống ngân hàng nhưng chỉ áp dụng tại các đơn vị có tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành
phố.
5.4.2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi – chuyển tiền:
a– Khái niệm về uỷ nhiệm chi:
Uỷ nhiệm chi là lệnh chi do chủ tài khoản lập theo mẫu in sẵn để yêu cầu ngân hàng nơi mình mở tài
khoản tiền gửi trích một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền
mua hàng hoá, dịch vụ… hoặc chuyển vào tài khoản khác của chính mình
Với cách sử dụng thuận tiện, đơn giản, uỷ nhiệm chi được dùng để thanh toán các khoản tiền mua vật
tư, hàng hoá hoặc dùng để chuyển tiền một cách rộng rãi và phổ biến trong cả nước, không phân biệt trong
cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng
b– Thủ tục lập chứng từ và thanh toán:

Bên mua (1) Bên bán


(bên trả tiền) (thụ hưởng)
(2) (4)
(4)
Ngân hàng Ngân hàng
bên mua bên bán
(3)

Chú thích:
(1)– Bên bán giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho bên mua
(2)– Bên mua lập uỷ nhiệm chi theo mẫu thống nhất gởi đến ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng bên
mua) để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ cho bên bán
(3)– Ngân hàng bên mua kiểm tra uỷ nhiệm chi do bên mua chuyển đến, nếu hợp lệ thì tiến hành
thanh toán bằng cách trích tiền trên tài khoản của bên mua (ghi Nợ tài khoản bên mua) để trả cho bên bán
ngay trong ngày theo các trường hợp:
+ Nếu bên mua và bên bán đều có tài khoản tại cùng một ngân hàng, thì ngân hàng ghi Có vào tài
khoản bên bán và gởi giấy báo Có
+ Nếu bên bán có tài khoản tại một ngân hàng khác thì “chuyển tiền đi” theo phương thức thích hợp
Sau đó gửi giấy báo Nợ cho bên mua sau khi đã thu phí nghiệp vụ
(4)– Ngân hàng bên bán gi Có vào tài khoản của bên bán và gởi giấy báo Có ngay cho bên bán sau
khi nhận được giấy báo từ ngân hàng bên mua
5.4.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu:
a– Khái niệm:
Uỷ nhiệm thu là thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy uỷ nhiệm thu và các chứng từ hoá
đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền người mua về hàng hoá đã giao, dịch
vụ đã cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế
Uỷ nhiệm thu được áp dụng phổ biến trong mọi trường hợp với điều kiện hai bên mua và bán phải
thống nhất với nhau và phải thông báo bằng văn bản cho ngân hàng về việc áp dụng thể thức uỷ nhiệm thu
để ngân hàng làm căn cứ tổ chức thực hiện thanh toán
b– Thủ tục lập chứng từ và thanh toán:

Hợp đồng kinh tế

Bên mua Bên bán


(bên trả tiền) (thụ hưởng)
(1)

(4b) (2’) (5) (2)


(4a) Ngân hàng
Ngân hàng
bên bán
bên mua
(3)

Chú thích:
(1) Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký, bên bán tiến hành gửi hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho bên
mua
(2) Bên bán lập uỷ nhiệm thu (4 liên) kèm theo các hoá đơn, vận đơn có lên quan gởi đến ngân hàng
phục vụ mình hoặc gởi trực tiếp đến ngân hàng phục vụ người mua (2’) để nhờ thu hộ tiền
(3) Ngân hàng bên bán kiểm tra bộ giấy tờ uỷ nhiệm thu, nếu hợp lệ và khớp đúng thì chuyển uỷ
nhiệm thu và các chứng từ đến cho ngân hàng bên mua
(4) Khi nhận các liên uỷ nhiệm thu và các chứng từ hoá đơn do ngân hàng bên bán chuyển đến, ngân
hàng bên mua kiểm tra kỹ lưỡng để xác định tính hợp lệ đúng đắn của bộ chứng từ, nếu tất cả đều hợp lệ và
khớp đúng, phù hợp với các điều kiện thanh toán mà bên mua đã thông báo cho ngân hàng, thì ngân hàng
bên mua tiến hành trích chuyển tiền trên tài khoản của bên mua để thanh toán cho người bán thông qua ngân
hàng bên bán
(4a) Việc thanh toán tiền tại ngân hàng bên mua phải hoàn thành trong phạm vi một ngày làm việc kể
từ ngày nhận được uỷ nhiệm thu. Trong trường hợp tài khoản của bên mua không đủ tiền để thanh toán thì
phải chờ khi tài khoản có đủ tiền mới thực hiện thanh toán đồng thời tính số tiền phạt chậm trả để chuyển
đến cho bên bán hưởng
(4b) Sau đó ngân hàng bên phải đóng dấu “đã thanh toán” lên các chứng từ, hoá đơn rồi gửi cho bên
mua kèm theo liên (2) giấy uỷ nhiệm thu làm giấy báo Nợ. Bên mua dùng bộ chứng từ này để nhận hàng khi
hàng về tới bến
(5) Khi nhận được tiền từ ngân hàng bên mua chuyển đến, ngân hàng bên bán ghi Có vào tài khoản
của bên bán, rồi ghi ngày tháng thanh toán vào nơi qui định của giấy uỷ nhiệm thu và gửi cho bên bán làm
giấy báo Có
5.4.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng.
a– Khái niệm:
Thẻ thanh toán là một loại công cụ thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành và bán cho các tổ
chức, cá nhân để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ… hoặc rút tiền mặt tại các ngân
hàng đại lý hay tại các quầy trả tiền tự động (A.T.M).
b– Các loại thẻ thanh toán:
b.1. Thẻ ghi Nợ: (thẻ loại A)
Thẻ ghi Nợ là loại thẻ được phát hành cho những khách hàng có quan hệ tín dụng và thanh toán
thường xuyên với ngân hàng, tín nhiệm với ngân hàng. Thẻ ghi Nợ phát hành cho ai, hạn chế mức thanh toán
bao nhiêu đều do giám đốc ngân hàng phát hành thẻ quyết định
Trên thẻ ghi Nợ co ghi hạn mức thanh toán tối đa – khách hàng chỉ được sử dụng thanh toán trong
phạm vi hạn mức của thẻ. Thẻ ghi Nợ do chi ngân hàng ngoại thương Việt Nam phát hành – gọi là thẻ loại
A,hạn mức thanh toán tối đa của thẻ này là 1.000 triệu đồng VN được ghi vào bộ nhớ của thẻ và giao cho
những khách hàng có quan hệ “đặc biệt” với ngân hàng. Chỉ những khách hàng loại I mới được ngân hàng
phát hành cho loại thẻ này.
b.2. Thẻ ký quỹ thanh toán (thẻ loại B)
Thẻ này chỉ áp dụng rộng rãi cho mọi khách hàng với điều kiện là khách hàng phải lưu ký tiền vào
một tài khoản riêng tại ngân hàng – tức là phải ký quỹ trước tại ngân hàng một số tiền (nhưng được hưởng
lãi) và đượ sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền đó để thanh toán
b.3. Thẻ tín dụng (thẻ loại C)
Là loại thẻ chỉ áp dụng cho những khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng phát hành thẻ cho vay
vốn để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ. Đối với những khách hàng này, sau khi ký hợp đồng tín dụng với
ngân hàng sẽ được ngân hàng cấp cho một thẻ tín dụng với một hạn mức tín dụng được ghi vào bộ nhớ của
thẻ để thanh toán. Sau khi sử dụng thẻ khách hàng phải trả nợ gốc và tiền lãi cho ngân hàng phát hành thẻ.
c– Những đối tượng liên quan đến phát hành và sử dụng thẻ thanh toán:
+ Ngân hàng phát hành thẻ: Là ngân hàng thiết kế các tiêu chuẩn kỹ thuật, mật mã, ký hiệu…. Cho
các loại thẻ thanh toán để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thẻ. Sau đó cung cấp hoặc bán thẻ cho
khách hàng và chịu trách nhiệm thanh toán số tiền mà khách hàng trả cho người bán bằng thẻ thanh toán.
+ Người sử dụng thẻ thanh toán: (người sở hữu thẻ) Đó là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng
thẻ thanh toán và được ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận cho sử dụng các loại thẻ nói trên, người sử dụng
thẻ phải trả phí cho ngân hàng phát hành the.
+ Người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ (người đồng ý thanh toán bằng thẻ): đó là các tổ chức, cá
nhân đóng vai trò là người cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho người sử dụng thẻ – đó là người bán, người cung
cấp dịch vụ. Người chấp nhận thanh toán bằng thẻ thanh toán sẽ được ngân hàng phát hành thẻ trang bị một
máy chuyên dùng để kiểm tra, đọc thẻ và lập hoá đơn thanh toán nhằm đảm bảo thanh toán kịp thời, chính
xác và an toàn.(Người chấp nhận cũng (có thể ) phải trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ).
+ Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ: Gồm những ngân hàng nào đều được ngân hàng phát hành thẻ
qui định, ngân hàng đại lý thanh toán thẻ thực hiện việc thanh toán cho người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ
khi người này nộp biên lai thanh toán vào ngân hàng hoặc trả tiền (rút tiền) cho người sử dụng thẻ khi có yêu
cầu
d– Qui trình thanh toán bằng thẻ thanh toán:

Có thể khái quát qua sơ đồ dưới đây:


(6)
Ngân hàng Ngân hàng đại lý
phát hành thẻ (7) thanh toán thẻ

(1a) (1b) (8) (3) (4) (5)

(3) A.T.M
Ngưới sử dụng
thẻ thanh toán (2)
Ngưới tiếp nhận
thanh toán thẻ

Chú thích:
(1a) Các tổ chức, cá nhân (người sử dụng thẻ) theo nhu cầu giao dịch thanh toán, liên hệ với ngân
hàng phát hành thẻ, ký quỹ hoặc xin vay để được sử dụng thẻ thanh toán
(1b) Ngân hàng phát hành thẻ phát hành và cung cấp thẻ thanh toán cho khách hàng theo từng loại
phù hợp với đối tượng và điều kiện đã qui định. Sau khi đã xử lý kỹ thuật, ký hiệu mật mã và thông báo bằng
hệ thống thông tin chuyên biệt cho các ngân hàng đại lý và các cơ sở tiếp nhận thẻ
(2) Người sử thẻ mua hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức đồng ý tiếp nhận thanh toán bằng thẻ. Đồng
thời giao thẻ cho người tiếp nhận thẻ để thanh toán tiền hàng, dịch vụ đã cung ứng bằng máy chuyên dùng
trừ vào giá trị của thẻ, sau đó người tiếp nhận thẻ trao lại thẻ cho người sử dụng
(3) Người sử dụng thẻ cũng có quyền đề nghị ngân hàng đại lý cho rút tiền mặt hoặc tự mình rút tiền
mặt tại quày trả tiền tự động
(4) Trong phạm vi 10 ngày làm việc người tiếp nhận thẻ cầm biên lai nộp vào ngân hàng đại lý để đòi
tiền kèm theo các hoá đơn hàng hoá có liên quan
(5) Trong phạm vi 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên lai và chứng từ hoá đơn của người tiếp
nhận nộp vào, ngân hàng đại lý tiến hành trả tiền cho người tiếp nhận theo số tiền đã phản ánh ở biên lai
bàng cách ghi Có vào tài khoản của người tiếp nhận thẻ hoặc cho lĩnh tiền mặt
(6) Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ, lập bảng kê và chuyển biên lai đã thanh toán cho ngân hàng phát
hành thẻ
(7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng đại lý đã thanh toán trên cơ sở các biên lai
hợp lệ
(8) Khi người sử dụng thẻ không còn sử dụng thẻ hoặc đã sử dụng hết số tiền của thẻ thì hai bên:
ngân hàng phát hành thẻ và người sử dụng thẻ sẽ hoàn tất qui trình sử dụng thẻ (trả lại tiền ký quỹ còn thừa,
trả nợ ngân hàng, bổ sung hạn mức mới…)
5.4.5. Các dịch vụ thanh toán hiện đại khác.
5.4.5.1. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (on-line banking services)
Thực hiện kinh doanh tổng hợp, đa năng. Để triển khai các hoạt động bán lẽ, các NHTM đã ứng dụng
các công nghệ tin học trong việc cung cấp các dịch vụ thanh toán ngân hàng trực tuyến như: thanh toán cước
phí điện thoại, nước sinh hoạt, internet, điện, trả tiền các hóa đơn mua hàng tại các siêu thị, cửa hàng chuyển
tiền điện tử. Khi ngân hàng mở hoạt động thanh toán trực tuyến thì ngân hàng thay mặt cho khách hàng trả
cho các nhà cung cấp dịch vụ một khoản tiền mà họ đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng của NHTM. Dịch
vụ thanh toán trực tuyến thực hiện được là nhờ kênh nối trực tuyến giữa hệ thống phần mềm thanh toán của
NHTM với hệ thống của các nhà cung cấp dịch vụ (các doanh nghiệp), do có kênh kết nối trực tuyến này
nên NHTM thực hiện được các yêu cầu của khách hàng.
5.4.5.2. Dịch vụ trả lương tự động:
Hình thức trả lương này gắn liền với việc sử dụng tài khoản cá nhân tại các NHTM và sử dụng thẻ
thanh toán cùng với máy rút tiền tự động ATM (Automatic teller machine).
Cách thức trả lương tự động của NHTM như sau:
+ Chủ doanh nghiệp thỏa thuận với ngân hàng các nội dung về tổ chức trả lương theo định kỳ vào tài
khoản của người lao động.
+ Người lao động phải mở TK cá nhân và sử dụng thẻ thanh toán của NHTM.
+ Định kỳ chủ doanh nghiệp gửi bản sao kê thanh toán lương CBCVN của đơn vị mình cho ngân
hàng.
+ Dựa vào bản sao kê này cùng với Ủy nhiệm chi, ngân hàng trích tiền từ tài khoản của doanh nghiệp
để chuyển tiền vào các tài khoản cá nhân của người lao động.
5.4.5.3. Dịch vụ trả gốc và lãi vay tự động:
Việc trả nợ gốc và lãi vay tự động được thực hiện như sau:
+ Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, ngân hàng và khách hàng xác nhận kế hoạch trình tự trả nợ
gốc và lãi vay trên cơ sở tính toán nghĩa vụ trả nợ vay theo từng kỳ của họ.
+ Đến thời điểm trả nợ đã thỏa thuận, thì ngân hàng căn cứ vào kế hoạch trả nợ (gốc và lãi) ở kỳ đó,
tự động trích tài khoản của bên vay số tiền bằng nghĩa vụ trả nợ của kỳ đó để thu nợ, sau đó thông báo cho
bên vay biết. Nếu đến thời điểm trả nợ theo qui định mà tài khoản của bên vay không đủ khả năng chi trả thì
ngân hàng xử lý theo một trong các phương án sau:
Xét cho gia hạn nợ
Chuyển sang nợ quá hạn.
Cho vay thấu chi.
5.4.5.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử:
Khách hàng mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng muốn sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử phải
thỏa thuận với ngân hàng về việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử.Ngân hàng sẽ cung cấp cho khách
hàng các “mật số” để truy cập đến các dịch vụ của ngân hàng. Các dịch vụ này khách hàng được ngân hàng
đáp ứng dựa trên việc xử lý thông tin qua mạng Internet do ngân hàng hướng dẫn. Ngân hàng cung cấp các
dịch vụ điện tử như: thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, thông tin về tài khoản cá nhân, tỷ giá, lãi suất,
các phát sinh Nợ, Có hàng ngày.
5.5. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG.
5.5.1. Khái niệm:
Thanh toán giữa các ngân hàng là thanh toán qua lại giữa các ngân hàng nhằm hoàn thành quá trình
thanh toán tiền giữa các doanh nghiệp, cá nhân với nhau mà họ không cùng mở tài khoản tại một ngân hàng
hoặc thanh toán vốn trong nội bộ các hệ thống ngân hàng.
5.5.2. Phương thức thanh toán giữa các ngân hàng.
Hiện nay tại nước ta thanh toán giữa các ngân hàng bao gồm các phương thức sau:
Thanh toán liên hàng trong cùng hệ thống.
Thanh toán bù trừ khác hệ thống.
Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tai ngân hàng nhà nước.
Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ.
Thanh toán qua tiền gửi tại ngân hàng khác.
5.5.2.1. Thanh toán liên hàng (TTLH) cùng hệ thống.
Là phương thức thanh toán giữa các ngân hàng trong cùng hệ thống ngân hàng, xãy ra trên cơ sở
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể (tổ chức, cá nhân) thanh toán mở tài khoản ở các ngân
hàng khác nhau trong cùng một hệ thống hoặc thanh toán công nợ, chuyển vốn và điều hòa vốn trong nội bộ
từng hệ thống ngân hàng.
Hiện nay ở Việt nam áp dụng 2 phương pháp kiểm soát và đối chiếu để quá trình TTLH được chính
xác đó là “Kiểm soát tập trung, đối chiếu phân tán” và “Kiểm soát tập trung, đối chiếu tập trung”. Theo 2
phương pháp này, thì ngoài 2 chi nhánh ngân hàng tham gia thanh toán còn có “Trung tâm thanh toán” làm
nhiệm vụ kiểm soát, đối chiếu tất cả các lệnh chuyển tiền thanh toán trong cùng hệ thống và theo dõi nguồn
vốn của các chi nhánh để thực hiện thanh toán.
+ Phương pháp “Kiểm soát tập trung, đối chiếu phân tán”:
Theo phương pháp này các chi nhánh trực tiếp gửi, chuyển tiền cho nhau, TTTT làm nhiệm vụ kiểm
soát tất cả các lệnh chuyển tiền, sau đó lập sổ đối chiếu gửi chi nhánh nhận chuyển tiền để chi nhánh ngân
hàng này đối chiếu (đối chiếu phân tán ở các ngân hàng nhận chuyển tiền). Phương pháp này áp dụng trong
TTLH truyền thống.

+ Phương pháp “Kiểm soát tập trung, đối chiếu tập trung”:
Theo phương pháp này, ngân hàng chuyển tiền gửi chuyển tiền cho ngân hàng nhận chuyển tiền
thông qua TTTT truyền qua mạng. TTTT kiểm soát và đối chiếu tất cả các chuyển tiền trong toàn hệ thống.
@ - Thanh toán liên hàng điện tử (chuyển tiền điện tử – CTĐT).
a. Khái niệm:
Thanh toán liên hàng điện tử là phương thức thanh toán vốn giữa các đơn vị liên hàng trong cùng một
hệ thống bằng chương trình phần mềm tin học chuyển tiền với sự trợ giúp của máy tính và hệ thống mạng
truyền tin nội bộ.
Chuyển tiền điện tử áp dụng phương pháp “Kiểm soát tập trung, đối chiếu tập trung”.
b. Chủ thể tham gia vào qui trình chuyển tiền điện tử:
+ Người phát lệnh: Là người gửi lệnh đến ngân hàng, kho bạc để thực hiện việc chuyển tiền.
+ Người nhận lệnh: Là người được nhận tiền trong trường hợp chuyển Có; hoặc người trả tiền trong
trường hợp nhận Nợ.
+ Ngân hàng gửi lệnh: Là ngân hàng phục vụ người phát lệnh (gọi tắt là NHA).
+ Ngân hàng nhận lệnh: Là ngân hàng phục vụ người nhận lệnh (gọi là NHB).
+ Trung tâm thanh toán: Là nơi chịu trách nhiệm tổ chức thanh toán, kiểm soát nghiệp vụ và quyết
toán các khoản thanh toán điện tử của cả hệ thống.
c. Lệnh chuyển tiền:
Là một chỉ định của người phát lệnh đối với ngân hàng trực tiếp nhận lệnh dưới dạng chứng từ kế
toán theo mẫu thống nhất của NHNN nhằm thực hiện việc chuyển tiền điện tử. Bao gồm lệnh chuyển Có và
lệnh chuyển Nợ (Là lệnh của ngân hàng A gửi lệnh gửi ngân hàng B để thanh toán tiền cho người nhận theo
lệnh của ngân hàng A).
d. Chữ ký điện tử: Là loại khóa bảo mật tham gia hệ thống TTĐT được xác định duy nhất cho mỗi
cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ của mình khi đã đăng ký với TTTT.
e. Qui trình thanh toán:

Trung tâm
thanh toán (1): Ngân
hàng chuyển tiền
3 4 1 2 4 3 gửi chuyển tiền
qua mạng đến
TTTT để TTTT
Ngân hàng Ngân hàng nhận
chuyển tiền tiền đã chuyển đến
chuyển tiếp về Ngân hàng nhận.
(2): TTTT truyền chuyển tiền về ngân hàng nhận.
(3): Cuối ngày TTTT đối chiếu cho tất cả các ngân hàng.
(4): Các ngân hàng xác nhận đối chiếu gửi TTTT.
+ Tại ngân hàng gửi lệnh chuyển tiền:
Xử lý chuyển tiền đi:
Đối với chứng từ giấy: Phải kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ. Kiểm tra số dư tài khoản của
đơn vị để đảm bảo đủ vốn thanh toán chuyển tiền. Nếu hoàn hảo thì hạch toán vào tài khoản thích hợp, nhập
vào máy vi tính các yếu tố theo chứng từ gốc chuyển tiền, kiểm soát lại các dữ liệu đã nhập và ký vào chứng
từ, sau đó chuyển chứng từ giấy cùng với truyền dữ liệu qua mạng vị tính cho kế toán chuyển tiền điện tử xử
lý tiếp.
Đối với chứng từ điện tử: Khi tiếp nhận chứng từ, kế toán viên giao dịch kiểm soát tính hợp pháp của
nghiệp vụ và hợp lệ theo qui định đối với chứng từ điện tử. Nếu chứng từ không có sai sót thì kế toán giao
dịch in (chuyển hóa) chứng từ điện tử ra giấy (1 liên) để phục vụ cho khâu kiểm soát, sau đó sử dụng để báo
Nợ hoặc báo Có cho khách hàng.
Khi tiếp nhận chứng từ:
Kế toán viên chuyển tiền kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và chữ ký của kế toán viên giao
dịch. Nếu đúng thì lập lệnh chuyển tiền riêng cho từng chứng từ thanh toán. Khi đã vào đầy đủ và kiểm soát
lại các dữ liệu, kế toán viên chuyển tiền phải ký theo qui định, sau đó chuyển chứng từ và file dữ liệu cho
người kiểm soát để kiểm soát và ký duyệt cho truyền dữ liệu.
Khi nhận được thông báo chấp nhận chuyển Nợ của ngân hàng B, ngân hàng A sẽ trả tiền cho khách
hàng.
Trong trường hợp nhận được thông báo từ chối chấp nhận lệnh chuyển tiền của ngân hàng B, ngân hàng
A kiểm soát lại chặt chẽ có sai sót không? Sau đó gửi cho khách hàng thông báo từ chối chấp nhận Lệnh
chuyển tiền.
+ Tại ngân hàng nhận chuyển tiền đến:
Khi nhận được lệnh chuyển tiền của ngân hàng A qua TTTT, sử dụng mật mã và kiểm soát chữ ký điện
tử của TTTT để xác định tính đúng đắn, chính xác của lệnh chuyển tiền, sau đó chuyển qua mạng vi tính cho
kế toán viên chuyển tiền in Lệnh chuyển tiền đến (dưới dạng CTĐT) ra giấy. Sau khi kiểm soát xong, kế
toán viên chuyển tiền ký vaò Lệnh chuyển tiền do máy in ra và chuyển cho kế toán viên giao dịch
Đối với Lệnh chuyển Có có giá trị cao, ngân hàng B trước khi trả tiền cho khách hàng còn phải làm thủ
tục yêu cầu NHA xác nhận lại sau đó mới chuyển tiền cho khách hàng.
Đối với Lệnh chuyển Nợ đến: nếu có giấy ủy quyền hợp lệ và trên tài khoàn của khách hàng mở tại ngân
hàng nhận lệnh có đủ tiền để trả thì ngân hàng B mới hạch toán, sau đó gửi thông báo chấp nhận lệnh chuyển
Nợ cho ngân hàng A và báo Nợ cho khách hàng.
+ Tại trung tâm thanh toán:
Kiểm soát hạch toán các lệnh chuyển tiền: TTTT có trách nhiệm nhận lệnh chuyển tiền của các ngân
hàng A, tổ chức kiểm soát, hạch toán rồi truyền thông tin đến các ngân hàng B có liên quan. Đối với các lệnh
chuyển tiền TTTT đã tiếp nhận được từ các ngân hàng A nhưng không thể truyền tiếp đi ngay trong ngày
cho các ngân hàng B liên quan do sự cố kỹ thuật, truyền tin thì TTTT lập bảng kê chi tiết để lập phiếu
chuyển khoản hạch toán. Sang ngày làm việc tiếp theo, khi đã khắc phục xong sự cố kỹ thuật, truyền tin,
TTTT sẽ truyền tiếp lệnh chuyển tiền cho ngân hàng B.
Đối chiếu số liệu chuyển tiền điện tử trong ngày:
Toàn bộ doanh số chuyển tiền phát sinh hàng ngày giữa các thành viên phải được TTTT đối chiếu và
phải đảm bảo khớp đúng ngay trong ngày phát sinh, trừ trường hợp có sự cố kỹ thuật. Nếu bị sự cố kỹ thuật,
truyền tin không thể đối chiếu xong trong ngày theo qui định thì được phép đối chiếu ở ngày kế tiếp cho đến
khi sự cố được khắc phục.
5.5.2.2. Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng (TTBT).
Là phương thức thanh toán giữa các ngân hàng được thực hiện bằng cách bù trừ tổng số phải thu, phải
trả để thanh toán số chênh lệch (kết quả bù trừ). TTBT phát sinh trên cơ sở các khoản tiền hàng hóa, dịch vụ
của khách hàng mở tài khoản ở các ngân hàng khác nhau hoặc thanh toán vốn của bản thân ngân hàng. Tùy
thuộc vào phương pháp trao đổi chứng từ, truyền số liệu mà TTBT có thể tiến hành trên cơ sở chứng từ giấy
(TTBT giấy) hay chứng từ điện tử (TTBT điện tử).
Hiện nay, hoạt động thanh toán bù trừ được thực hiện theo hai hệ thống: Thanh toán bù trừ ở các chi
nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn và thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Phạm vi thanh toán bù trừ được thực hiện giữa các ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán khác hệ
thống, cùng mở tài khoản tại một Chi nhánh NHNN, do Chi nhánh NHNN đó tổ chức, chủ trì thanh toán bù
trừ. Trường hợp TTBT giữa các ngân hàng thương mại cùng hệ thống, thì ngân hàng thương mại cấp trên
của hệ thống đó chỉ định một đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trong hệ thống chủ trì thanh toán
bù trừ.
a. Nguyên tắc chung trong thanh tóan bù trừ:
- Có mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN hoặc một ngân hàng chủ trì nào đó trên địa bàn.
- Các thành viên phải tuân thủ và thực hiện đúng, đầy đủ các nguyên tắc tổ chức và kỹ thuật nghiệp
vụ thanh toán bù trừ như: Phải có văn bản đề nghị tham gia thanh toán bù trừ và cam kết chấp hành đúng các
qui định trong TTBT; Phải lập đúng, đủ, kịp thời các giấy tờ trong giao dịch TTBT, đảm bảo số liệu chính
xác, rõ ràng.
- Người được ủy quyền trực tiếp làm thủ tục TTBT và giao nhận chứng từ phải đăng ký mẫu chữ ký
của mình với các đơn vị thành viên và với ngân hàng chủ trì.
- Các đơn vị thành viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về các số liệu trên bảng kê chứng từ, bảng
TTBT và các chứng từ kèm theo. Nếu để sai sót, lợi dụng gây tổn thất tài sản thì phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm bồi thường cho người thiệt hại.
- Ngân hàng chủ trì chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thanh toán của các đơn vị thành viên và thanh
tóan số chênh lệch bù trừ.
Khi tiến hành thanh tóan bù trừ, nếu có chênh lệch phát sinh thì các thành viên tham gia thanh
toán phải tôn trọng các nguyên tắc:
- Mọi thành viên tham gia TTBT phải bảo đảm thanh tóan kịp thời, sòng phẳng số chênh lệch phải
thanh toán với ngân hàng chủ trì.
- Trường hợp thiếu khả năng chi trả về TTBT thì thành viên đó phải nộp tiền mặt vào ngân hàng chủ
trì hoặc xin vay ngân hàng chủ trì để thanh toán khoản thiếu hụt đó.
-Trường hợp không được vay TTBT thì Ngân hàng chủ trì sẽ chuyển số tiền thiếu khả năng thanh
toán sang nợ quá hạn và phạt theo lãi suất nợ quá hạn. Nếu nợ quá hạn phát sinh liên tiếp 3 lần thì ngân hàng
chủ trì đình chỉ quyền tham gia TTBT của thành viên đó và thông báo cho các ngân hàng thành viên khác
biết.
b. Các nghiệp vụ thanh toán bù trừ:
b.1. Thanh toán bù trừ giấy:
Nguyên tắc thanh toán:
Ngân hàng chủ trì mở tài khoản chi tiết để hạch toán kết quả thanht toán bù trừ của các thành viên. Các
Ngân hàng thành viên TTBT có trách nhiệm xử lý tất cả các chứng từ có liên quan đến TTBT với các ngân
hàng khác và lập bảng kê theo mẫu qui định.
Qui trình thanh toán:

Ngân hàng
chủ trì

(3) (2) (2) (3)

(1)
Ngân hàng A Ngân hàng B
Chú thích:
(1): Các ngân hàng thành viên tham gia TTBT giao nhận chứng từ trực tiếp cho nhau, khi giao nhận
phải đối chiếu chứng từ với bảng kê TTBT sau đó ký sổ với nhau.
(2): Các ngân hàng thành viên nộp bảng TTBT cho ngân hàng chủ trì.
(3): Căn cứ kết quả thanh toán bù trừ, ngân hàng chủ trì sẽ trích tiền từ TKTG của ngân hàng phải trả
để chuyển vào TKTG của ngân hàng thành viên phải thu.
b.2. Thanh toán bù trừ điện tử:
Nguyên tắc thanh toán:
- Ngân hàng chủ trì chỉ xử lý bù trừ các lệnh thanh toán đã được đối chiếu khớp đúng với bảng kê
TTBT và thanh toán số chênh lệch phải trả của ngân hàng thành viên trong phạm vi khả năng chi trả thực tế
của ngân hàng thành viên tại ngân hàng chủ trì.
- Trong thời gian xử lý bù trừ của phiên TTBT cũng cũng như khi quyết toán TTBT trong ngày, ngân
hàng chủ trì sẽ khóa số dư TKTG của các ngân hàng thành viên để đảm bảo khả năng chi trả của các ngân
hàng thành viên được chính xác.
@- Trường hợp TKTG của ngân hàng thành viên thiếu khả năng chi trả thì xử lý như sau:
+ Nếu tại thời điểm thực hiện phiên thanh toán bù trừ điện tử mà một ngân hàng thành viên không đủ
khả năng chi trả thì chỉ thanh toán trong khả năng chi trả thực tế, ngân hàng chủ trì sẽ không xử lý một số
lệnh thanh toán và các lệnh đó sẽ được ngân hàng chủ trì lưu lại để xử lý vào phiên kế tiếp trong ngày giao
dịch (nếu có) đồng thời thông báo cho ngân hàng thành viên biết.
+ Nếu đến thời điểm quyết toán TTBT điện tử trong ngày mà ngân hàng thành viên đó vẫn không đủ
khả năng chi trả cho các lệnh thanh toán chưa được xử lý thì ngân hàng chủ trì sẽ hủy bỏ các lệnh thanh toán
này.
Thời gian giao dịch trong TTBT điện tử:
+ Ngân hàng chủ trì căn cứ vào tình hình và nhu cầu thực tế trên địa bàn để qui định thời gian giao
dịch của các phiên TTBT điện tử và số phiên thanh toán trong ngày cho phù hợp sau khi đã thống nhất với
các ngân hàng thành viên trên địa bàn nhưng phải thanh toán dứt điểm trong ngày giao dịch và số liệu của
các ngân hàng thành viên phải khớp đúng với ngân hàng chủ trì.
+ Đối với các khoản thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng khác địa bàn tỉnh, thành phố thì các ngân
hàng thành viên phải gởi các lệnh thanh toán đến ngân hàng chủ trì trước thời điểm khống chế nhận lệnh
thanh toán áp dụng trong chuyển tiền điện tử của NHNN.
Qui trình thanh toán:
NGÂN HÀNG
CHỦ TRÌ
4 3

4
1 2

NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG


A B

Chú thích:
1: NHA chuyển các lệnh thanh toán cùng bảng kê các lệnh thanh toán đến ngân hàng chủ trì
2: Ngân hàng chủ trì truyền lệnh thanh toán cho ngân hàng B.
3: NHB lập và gửi điện xác nhận kết quả TTBT cho ngân hàng chủ trì.
4: Ngân hàng chủ trì tính toán kết quả bù trừ sau đó gửi về các ngân hàng thành viên.
5.5.2.3. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN được áp dụng trong thanh toán qua lại giữa
hai ngân hàng khác hệ thống đều có tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN (cùng hoặc khác chi nhánh).
5.5.2.4. Thanh tóan theo phương thức Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ.
Là phương thức thanh toán giữa hai ngân hàng theo sự thỏa thuận và cam kết với nhau, ngân hàng
này sẽ thực hiện việc thu hộ hoặc chi hộ cho ngân hàng kia trên cơ sở chứng từ thanh toán của các khách
hàng có mở tài khoản tại ngân hàng kia.
Các nghiệp vụ thanh toán thu hộ, chi hộ được hạch toán vào tài khoản thu hộ, chi hộ. Theo định kỳ
hai ngân hàng sẽ đối chiếu doanh số phát sinh và số dư tài khoản thu, chi hộ để thanh toán cho nhau và tất
toán số dư của tài khoản này.
5.5.2.5. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác.
Để thực hiện được phương thức thanh toán này thì ngân hàng này phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng kia hoặc ngược lại.
5.5.2.6. Thanh tóan điện tử liên ngân hàng.
Hiện nay thanh toán điện tử liên ngân hàng gồm hai phân hệ là Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân
hàng và thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng.
a. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng. (hệ thống TTĐTLNH)
Là hệ thống thanh toán tổng hợp: bao gồm hệ thống bù trừ liên ngân hàng, hệ thống xử lý tài khoản
tiền gửi thanh toán và cổng giao diện với hệ thống chuyển tiền điện tử của NHNN.
- Mô hình tổ chức:
Hệ thống TTĐTLNH có một trung tâm thanh toán quốc gia tại Hà Nội, trung tâm này thực hiện các
chức năng xử lý tài khoản tiền gửi thanh toán giao diện với hệ thống chuyển tiền điện tử của NHNN và các
chức năng kiểm tra hệ thống bao gồm phần cứng, phần mềm và truyền thông. Kết nối với TTTT quốc gia có
các trung tâm xử lý tỉnh đặt tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố và sở giao dịch NHNN thực hiện chức năng
xử lý các lệnh thanh toán trong hệ thống TTLNH.
Các thành viên trực tiếp của hệ thống TTĐTLNH là các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có đủ
điều kiện và được chấp nhận tham gia hệ thống TTĐTLNH, các thành viên này có tài khoản tiền gửi thanh
toán tại Sở giao dịch NHNN và phải đăng ký danh sách các chi nhánh ngân hàng trực thuộc của mình (đơn
vị thành viên) tham gia thanh toán ĐTLNH để kết nối trực tiếp vào hệ thống, ngoài ra còn có các thành viên
gián tiếp, đó là các ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán được tham gia hệ thống TTLNH thông qua thành
viên trực tiếp.
- Về kỹ thuật nghiệp vụ xử lý thanh, quyết toán.
Hệ thống TTĐTLNH xử lý các lệnh thanh toán giá trị cao hoặc khẩn thông qua tài khoản tiền gửi
thanh toán của ngân hàng thành viên mở tại Sở giao dịch ngân hàng Nhà nước theo phương thức quyết toán
tổng tức thời. Đối với các lệnh thanh toán giá trị thấp sẽ được xử lý thông qua thanh toán bù trừ trên địa bàn
tỉnh, thành phố. Kết quả thanh toán bù trừ trên các địa bàn (tỉnh, thành phố, khu vực) được chuyển về TTTT
quốc gia cùng với kết quả bù trừ tại trung ương (bù trừ tại các Hội sở chính ngân hàng) sẽ được xử lý bù trừ
một lần nữa – bù trừ “kép” để xác định kết quả cuối cùng và quyết toán.
- Ap dụng chữ ký điện tử (mã khóa bảo mật) trong việc chuyển, nhận các lệnh thanh toán và các
giao dịch có liên quan trong hệ thống.
- Phòng ngừa và xử lý rủi ro trong hệ thống TTĐTLNH giống như hệ thống thanh toán điện tử ở các
nước, nó phải đối mặt với các rủi ro vận hành và rủi ro có tính hệ thống, do vậy phải có các biện pháp để
phòng ngừa rủi ro, đó là:
- Thiết lập và duy trì hoạt động của hệ thống dự phòng:
Hệ thống TTĐTLNH có hệ thống dự phòng cho hoạt động của TTTT quốc gia và các trung tâm xử lý
tỉnh. Hệ thống dự phòng có đầy đủ các trang thiết bị. Trong trạng thái bình thường hệ thống dự phòng hoạt
động song hành với hệ thống chính thức và luôn sẳn sàng thay thế cho hệ thống chính thức nếu hệ thống
chính thức gặp sự cố.
- Xử lý và quyết toán các khoản thanh toán chuyển tiền giá trị cao và khẩn theo phương thức tổng tức
thời. Trong trường hợp tài khoản của thành viên không có số dư thì lệnh thanh toán sẽ được chuyển vào
hàng đợi, khi đủ tiền mới được xử lý.
- Áp dụng hạn mức nợ ròng: Là mức giá trị tối đa qui định cho các giao dịch thanh toán giá trị thấp
được tham gia quyết toán bù trừ, được tính toán dựa trên chênh lệch giữa tổng số các lệnh thanh toán giá trị
thấp ĐẾN và tổng số các lệnh thanh toán giá trị thấp ĐI trong một khoản thời gian nhất định. Các thành viên
tham gia quyết toán bù trừ phải thiết lập hạn mức nợ ròng của mình (6 tháng một lần). Theo đó, phải ký quỹ
giấy tờ có giá tại Sở GDNHNN một tỷ lệ qui định tính trên hạn mức nợ ròng. Cơ chế hạn mức nợ ròng được
vận hành như sau: Đầu ngày làm việc, TTTTQGia cập nhật cho các TT xử lý tỉnh hạn mức nợ ròng đúng
bằng giá trị các ngân hàng thành viên đã thiết lập. Tại mỗi thời điểm của ngày làm việc, hạn mức này thay
đổi tăng, giảm tùy thuộc vào hoạt động giao dịch thanh toán thực tế. Định kỳ (10 giây) TTTTQ gia tính toán
và cập nhật lại hạn mức này cho các trung tâm xử lý tỉnh. Trong phạm vi hạn mức nợ ròng, các thành viên
thực hiện việc chuyển, nhận các lệnh thanh toán với nhau và quyết toán bù trừ theo qui định và có trách
nhiệm thường xuyên theo dõi hạn mức nợ ròng của mình để hoạt động thanh toán không bị ách tắc.
- Chuyển nhượng cho nhau giấy tờ có giá ký quỹ: Là một biện pháp được áp dụng trong trường
hợp một thành viên bất kỳ thiếu vốn thanh toán. Trong trường hợp này Sở GDNHNN sẽ thực hiện chuyển
nhượng các giấy tờ có giá ký quỹ của thành viên này tại phiên giao dịch gần nhất của thị trường tiền tệ hoặc
thị trường chứng khoán.
- Chia sẻ những khoản thiếu hụt trong thanh toán bù trừ: Được áp dụng khi một thành viên thiếu
vốn thanh toán (sau khi đã áp dụng giải pháp trên), NHNN sẽ phân bổ khoản thiếu hụt cho các thành viên
tham gia quyết toán cùng gánh chịu như là một khoản cho vay tạm thời: Khi nhận được thông báo khoản tiền
được phân bổ để chia sẽ khoản thiếu hụt, thành viên bị phân bổ phải có hoặc bổ sung đủ số tiền thiếu hụt vào
tài khoản tiền gửi tại NHNN trong phạm vi thời gian qui định, thành viên thiếu vốn có trách nhiệm thanh
toán phải thanh toán đúng thời hạn số tiền gốc và lãi cho các thành viên khác cho vay tạm thời kể trên.
Trong trường hợp chuyển nhượng chứng từ có giá ký quỹ và chia sẻ thiếu hụt trong quyết toán bù trừ vẫn
không đáp ứng đủ vốn tham gia thanh toán thì các khoản thanh toán của thành viên thiếu vốn sẽ bị loại bỏ để
thực hiện lại việc quyết toán bù trừ.
b. Thanh toán bù trừ điện tử Liên ngân hàng.
Là hệ thống thanh toán ròng, xử lý các khoản thanh toán chuyển tiền liên ngân hàng giá trị thấp (dưới
500 triệu đồng), hệ thống thanh toán này có đặc điểm như sau:
- Lệnh thanh toán từ ngân hàng thành viên gửi lệnh sẽ phải qua ngân hàng chủ trì thanh tóan bù trừ để
kiểm soát, xử lý bù trừ, hạch toán kết quả trước khi lệnh thanh toán được chuyển tiếp đi ngân hàng thành
viên nhận lệnh.
- Các chủ thể tham gia thanh toán bù trừ ĐTLNH gồm có:
+ Ngân hàng chủ trì TTBTĐT là đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra các lệnh thanh toán từ các
ngân hàng thành viên gửi lệnh: xử lý bù trừ và gửi bảng kết quả bù trừ cùng các lệnh thanh toán cho các
ngân hàng thành viên liên quan, đối chiếu doanh số TTBTĐT với các ngân hàng thành viên, quyết tóan kết
quả TTBTĐT.
+ Các ngân hàng thành viên của hệ thống là các ngân hàng được làm dịch vụ thanh toán, mở
tài khoản tại ngân hàng chủ trì, ngân hàng thành viên có trách nhiệm lập và gửi lệnh thanh toán, nhận lệnh
thanh toán và kết quả TTBTĐT.
- Ap dụng chữ ký điện tử trong việc chuyển, nhận các lệnh thanh toán và các giao dịch có lên quan
giữa ngân hàng chủ trì với các ngân hàng thành viên.
- Để phòng ngừa rủi ro hệ thống, việc xử lý thanh toán và quyết toán TTBTĐT phải được thực hiện
theo nguyên tắc: Ngân hàng chủ trì xử lý các lệnh thanh toán và thanh toán ngay số chênh lệch phải trả theo
kết quả TTBTĐT của từng ngân hàng thành viên trong phạm vi khả năng chi trả thực tế của họ tại ngân hàng
chủ trì TTBTĐT. Trong trường hợp tài khoản của một thành viên bất kỳ không có đủ số dư để thanh toán
khoản phải trả của mình thì ngân hàng chủ trì sẽ chuyển bớt một số lệnh thanh toán của ngân hàng này để xử
lý vào phiên thanh toán bù trừ kế tiếp hoặc phải hủy bỏ các lệnh thanh toán bù trừ điện tử trong ngày.
…………..♣ ♥ ♥ ♣…………..
PHẦN BÀI TẬP
Bài 01:
Có tài liệu tại công ty A:
1. Dự toán chí SXKD quí I/N 10.980trđ
Trong đó khấu hao cơ bản là: 310 trđ
2. Số liệu thực tế quí IV/N-1
Tổng doanh thu: 13.800 trđ
Thuế xuất khẩu 32. trđ
Vốn lưu động bình quân (TS ngắn hạn bq) 3.160. trđ
Nguồn vốn lưu động tự có 1.230 trđ
Quỹ đầu tư phát triển 210 trđ
Quỹ dự phòng tài chính 56. trđ
Lợi nhuận chưa phân phối 34 trđ
Vay ngắn hạn ngân hàng khác 20 trđ
Yêu cầu: Tính toán và xác định hạn mức tín dụng quí I/N cho công ty A. Nêu nhận xét.

Bài 02:
Công ty B được ngân hàng A cho vay theo hạn mức (luân chuyển), có tài liệu sau:
(đvt: triệu đ)
Số liệu trên tài khoản đi vay theo hạn mức trong quí IV:
Ngày, tháng Vay Trả
06/10 100
12/10 60
30/10 300
07/11 100
18/11 260
26/11 80
3/12 120
20/12 150
29/12 100
Yêu cầu:
+ Tính tiền lãi phải trả các tháng trong quí IV, lãi suất vay là 1%/tháng
+ Tính vòng quay vốn tín dụng thực tế quí IV và tính số tiền phạt do không bảo đảm vòng quay vốn
tín dụng, biết rằng:
Vòng quay vốn tín dụng kế hoạch là 3 vòng
Số ngày của một vòng quay vốn tín dụng theo hợp đồng là 30 ngày
Lãi suất quá hạn = 150% lãI suất cho vay
Bài 03:
Công ty B được ngân hàng X cho vay theo hạn mức (luân chuyển) (đvt: trtiệu đ)
Số liệu trên tài khoản đi vay quí II:
Ngày tháng Vay Trả
6/4 130
11/4 180
20/4 100
26/4 50
05/5 150
15/5 80
27/5 70
07/6 120
20/6 180
28/6 120
Số dư Nợ đầu quí II của tài khoản này là 150.
2- Số liệu lấy từ báo cáo kế toán ngày 30/6 của công ty B:
- Vốn bằng tiền: 60.
- Hàng tồn kho: 346
- Phải thu khách hàng: 52
- Nguồn vốn lưu động tự có: 190
- Lãi chưa phân phối: 15
- Phải trả người bán: 46
- Trả trước cho người bán: 5
- Vay ngắn hạn ngân hàng khác: 10
- Quỹ đầu tư phát triển: 15
3- Chỉ tiêu kế hoạch quí III
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh: 1.170, trong đó khấu hao CB 25trđ
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động quí III dự kiến đạt 3 vòng
4- Chỉ tiêu bổ sung:
Vòng quay vốn tín dụng kế hoạch là 3,2 vòng
Số ngày của một vòng quay vốn tín dụng theo hợp đồng là 28 ngày
Lãi suất cho vay hạn mức là 0,8% tháng, lãi suất nợ quá hạn = 150% lãi suất vay
Yêu cầu:
+ Tính lãi phải trả các tháng trong quí II
+ Tính vòng quay vốn tín dụng thực tế và mức phạt quá hạn
+ Kiểm tra bảo đảm nợ vay vốn lưu động, nhận xét
+ Tính hạn mức tín dụng quí III. Từ đó điều chỉnh nợ vay luân chuyển theo hạn mức tín dụng mới

Bài 04:
Công ty A : người hưởng lợi 2 chứng từ sau đây đến ngân hàng K để xin chiết khấu vào ngày
10/06/N.
1 Chứng từ thứ nhất: Hối phiếu số 018/HP có nội dung sau:
- Số tiền hối phiếu: 800 triệu
- Người trả tiền: Công ty ML
- Ngày thanh toán: 9/10/N
2 Chứng từ thứ hai: Trái phiếu số TP0056 do cơ quan X phát hành
- Ngày phát hành: 5/4/N
- Ngày đáo hạn: 5/4/N+1
- Mệnh giá: 700 triệu; lãi suất 12%/ năm
- Tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn.
Ngân hàng K, sau khi kiểm tra các chứng từ này đã đồng ý nhận chiết khấu vào ngày 20/6 với đIều
kiện:
Lãi suất cho vay ngắn hạn 1%/tháng
Tỷ lệ hoa hồng 0,2%
Phí cố định 250.000 đ/chứng từ
Công ty A đã đồng ý và đã ký chuyển nhượng 2 chứng từ nói trên cho ngân hàng
Yêu cầu:
Xác định số tiền chiết khấu ngân hàng K được hưởng
Xác định giá trị còn lại (số tiền còn lại) chuyển trả cho Cty A
Bài 05:
Ngày 31/6/N, công ty A đến ngân hàng công thương K xin chiết khấu các chứng từ sau:
Hối phiếu số 0189/HP có các yếu tố sau:
- Số tiền : 980 triệu đ
- Ngày ký phát : 07/04/N; - Ngày thanh toán: 14/9/N
- Người trả tiền: Cty C - Người hưởng lợi: Cty A
Trái phiếu số 00365 BH/TP có các yếu tố sau:
- Mệnh giá 400 triệu đ; thời hạn 1 năm; lãi suất 11%/năm
- Ngày phát hành: 09/02/N - Ngày thanh toán: 09/02/N+1
- Đơn vị phát hành: Kho bạc X - Người sở hữu trái phiếu: Cty A
- Tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn.
Kỳ phiếu số 013456/KP có các yếu tố sau:
- Mệnh giá 300 triệu đ, đơn vị phát hành là ngân hàng D, thời hạn 8 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, trả lãI trước.
- Ngày phát hành: 15/4/N; - Ngày thanh toán 15/12/N
- Người sở hữu kỳ phiếu: Cty A.
Các chứng từ nói trên đều hoàn toàn hợp lệ, hợp pháp. ngân hàng công thương A đồng ý chiết khấu vào
ngày 10/7 với các điều kiện cụ thể như sau:
- Lãi suất cho vay ngắn hạn 1%/tháng
- Tỷ lệ hoa hồng và lệ phí: 0,3% trị giá chứng từ.
Cty A đã chấp nhận các điều kiện trên và đã ký chuyển nhượng quyền sở hữu các chứng từ nói trên cho ngân
hàng công thương K.
Yêu cầu:
Tính số tiền chiết khấu ngân hàng công thương K được hưởng
Tinh giá trị còn lại thanh toán cho công ty A

Bài 06:
Công ty X vay của ngân hàng A một số tiền là 200 triệu. Ngày vay 10/3/N, lãi suất 1%/tháng. Số tiền vay
được trả làm 2 đợt:
+ Đơt1: Nợ gốc 40 triệu và lãi vào ngày 10/4/N.
+ Đợt 2: Nợ gốc 160 triệu và lãi vào ngày 10/5/N.
Tuy nhiên đợt 1 DN X trả chậm 10 ngày với số tiền vay là 20 triệu và sau đó 5 ngày sau mới trả hết
số nợ vay của đợt 1; Đợt 2 trả chậm 15 ngày.
Hãy xác định tổng số nợ phải trả của DN X trong trường hợp này, lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi
suất vay.

Bài 07:
Công ty A ký hợp đồng tín dụng với NH X vay một số tiền là 380 triệu, lãi suất 1,1%/tháng. Ngày
vay 20/3, ngày thanh toán 20/5.Số tiền vay được trả làm 2 đợt:
+ Đơt1: Nợ gốc 180 triệu và lãi vào ngày 20/4/N.
+ Đợt 2: Nợ gốc 200 triệu và lãi vào ngày 20/5/N.
Tuy nhiên đợt 1 DN X trả trả trước 90 triệu vào ngày 5/4 và ngày 20/4 chỉ trả được 20 triệu, sau đó 5 ngày
sau mới trả hết số nợ vay của đợt 1; Đợt 2 trả đúng hạn.
Hãy xác định tổng số nợ phải trả của DN X trong trường hợp này, lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất
vay.

Bài 08:
Công ty TNHH AXN ký hợp đồng bán hàng trả chậm thời hạn 3 tháng cho Công ty Thương Mại và
Dịch vụ Bông Sen lô hàng nước tương trị giá 520 triệu đồng. Theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và
VCB, công ty AXN sử dụng dịch vụ bao thanh toán trong nước với những cam kết sau:
- Lãi suất chiết khấu mà ngân hàng áp dụng khi cung cấp dịch vụ bao thanh toán là 18%năm và
ngân hàng ứng trước 80% trị giá hóa đơn.
- Phí bao thanh toán của ngân hàng là 0.2% trên trị giá hợp đồng bao thanh toán.
Giả sử bạn là nhân viên tín dụng của VCB phụ trách nghiệp vụ bao thanh toán cho khách hàng trên,
xác định số tiền khách hàng nhận được khi quyết toán hợp đồng bao thanh toán.
Bài 09:
Công ty Tribeco ký hợp đồng bán hàng trả chậm trong thời hạn 6 tháng cho công ty Thương mại và
Dịch vụ Cà Mau lô hàng nước bí đao trị giá 1.520 triệu đồng. Trong thỏa thuận giữa hai bên mua bán và
ACB về sử dụng dịch vụ bao thanh toán trong nước có những cam kết sau:
- ACB ứng trước 85% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên bán với lãi suất bằng lãi suất cho vay
ngắn hạn hiện hành là 1.2% tháng cộng phí bảo đảm rủi ro tín dụng là 0.65%năm
- Phí theo dõi khoản phải thu và thu hồi nợ là 0.15% trị giá hợp đồng bao thanh toán
Giả sử bạn là nhân viên tín dụng phụ trách dịch vụ bao thanh toán, hãy xác định xem số tiền khách hàng
nhận được là bao nhiêu ở hai thời điểm
a. Thời điểm khách hàng xuất trình hóa đơn?
b. Thời điểm quyết toán hợp đồng bao thanh toán?
Bài 10:
Công ty Vinamilk đang xem xét ký hợp đồng bán hàng trả chậm trong thời hạn 6 tháng cho công ty
Thương mại Hoàng Mai lô hàng sữa tươi trị giá 2 tỷ đồng. Theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và ACB
nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán trong nước các điều khoản cam kết trong hợp đồng bao thanh toán như
sau:
- ACB ứng trước 85% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên bán với lãi suất 1.5% tháng cộng phí
bảo đảm rủi ro tín dụng là 0.65%năm
- Phí theo dõi khoản phải thu và thu hồi nợ là 0.15% trị giá hợp đồng bao thanh toán.
Giả sử bạn là nhân viên tín dụng phụ trách bao thanh toán trong nước của ACB, hãy tính toán và tư
vấn cho khách hàng xem có nên sử dụng dịch vụ bao thanh toán hay không? Biết rằng chi phí cơ hội vốn của
Vinamilk là 12%.

Bài 11:
Một dự án đầu tư có dự toán là 4.000 triệu đ, được chi nhánh ngân hàng K cho vay 2.200 triệu đ. Hãy
lập kế hoạch trả nợ, đánh giá khả năng trả nợ của dự án đầu tư này. biết rằng:
Thời hạn trả nợ là 4 năm
Việc trả nợ được thực hiện theo kỳ khoản cố định (trả nợ đều) với kỳ hạn là năm, tiền lãi được tính theo số
dư với lãi suất 14%/năm.
Tỷ lệ KHCB của TSCĐ khi công trình hoàn thành là 20%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế tính trên vốn đầu tư của công trình:
+ Năm thứ nhất: 10% + Năm thứ hai: 15%
+ Năm thứ ba: 20% + Năm thứ tư: 15%
Thuế thu nhập DN thuế suất 25%, Dự án này được miễn thuế TNDN một năm và giảm 50% trong hai
năm tiếp theo.
Dự kiến trích lập các quỹ từ lợi nhuận ròng là 20%. Số còn lại dùng để trả nợ vay.

Bài 12:
Công ty cho thuê tài chính KV đã ký để thực hiện một hợp đồng cho thuê tài chính với nhà máy X
bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Trị giá thiết bị cho thuê : 2.670 triệu đ
- Chi phí vận chuyển lắp đặt: 200 triệu đ
- Thời hạn cho thuê: 4 năm
- Tiền cho thuê thu mỗi năm một lần vào cuối mỗi kỳ hạn với lãi suất tài trợ là 18%
- Giá bán tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng tính theo giá trị còn lại là 500 triệu đ
Yêu cầu:
Tính tiền thuê phải trả và lập bảng phân tích kế hoạch trả nợ trong các trường hợp sau:
a. Kỳ khoản cố định
b. Kỳ khoản giảm dần với k = 0,95

Bài 13: Công ty cho thuê tài chính K đồng ý nhận tài trợ cho thuê đối với công ty A với các nội dụng sau:
+ Trị giá thiết bị thuê: 4.850 triệu đ
+ Vận chuyển lắp đặt: 200 triệu
+ Chi phí khác: 100 triệu + Thời hạn cho thuê: 4 năm
+ Tiền cho thuê được thu theo kỳ khoản cố định mỗi năm một lần vào đầu kỳ với lãi suất tài trợ là
16%/năm
+ Giá bán tài sản thuê được tính theo giá trị còn lại, được biết tài sản này có thời gian sử dụng là 7
năm và thực hiện khấu hao theo số dư giảm dần với hệ số điều chỉnh là 2.
Yêu cầu:
1.Tính phí cho thuê. Lập bảng khấu hao tài chính cho khoản tài trợ nói trên.
2. Tính tiền thuê phải trả theo kỳ khoản tăng dần với k = 1,03 và lập bảng kế hoạch trả nợ thuê tài
chính
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HỌC PHẦN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động của NHTM và hoạt động của các tổ chức tín dụng phi NH thể hiện ở
điểm nào sau đây:
a. NHTM cho vay và huy động vốn trong khi các tổ chức phi NH có cho vay nhưng không huy động vốn
b. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi tổ chức phi NH không được
c. NHTM được cho vay trong khi tổ chức phi NH không được cho vay
d. NHTM chỉ được phép làm một số hoạt động NH trong khi các tổ chức tín dụng phi NH được làm toàn bộ
các hoạt động NH
2. Dựa vào hoạt động của NHTM do luật qui định, có thể phân chia nghiệp vụ NHTM thành những loại
nghiệp vụ nào:
a. Nghiệp vụ tài sản Có và tài sản Nợ
b. Nghiệp vụ NH và nghiệp vụ phi NH
c. Nghiệp vụ nội bảng và nghiệp vụ ngoại bảng
d. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ khác
3. Luật các tổ chức tín dụng VN có những qui định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM
a. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo qui định
b. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo qui định
c. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo qui định
d. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo qui định
4. Tại sao cần có những qui định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM
a. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động của NH
b. Nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động của NH
c. Nhằm đảm bảo sự minh bạch trong hoạt động của NH
d. Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gởi tiền
5. NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gởi nào:
a. Tiền gởi có kỳ hạn và tiền gởi không kỳ hạn
b. Tiền gởi thanh toán và tiền gởi tiết kiệm
c. Tiền gởi VND và tiền gởi ngoại tệ
d. Tất cả đều đúng
6. Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gởi, NHTM còn có thể huy động vốn bằng những hình
thức nào?
a. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
b. Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu NH
c. Phát hành các loại giấy tờ có giá
7. Các mục nào sau đây phải được trừ đi khi tính toán vốn chủ sở hữu của NHTM
a. Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả khoản lỗ lũy kế
b. Lợi thế thương mại
c. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của TSCĐ và các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp)
do định giá lại theo qui định của pháp luật
d. Tất cả các câu trên đều đúng
8. Ngân hàng nhà nước VN cấp tín dụng cho các NHTM dưới hình thức tái cấp vốn thông qua các nghiệp vụ
sau:
a. Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
b. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
c. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
d. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng
9. Các ngân hàng TM không được sử dụng nguồn vốn huy động để:
a. Đầu tư dài hạn
b. Bảo lãnh
c. Hoạt động tín dụng
d. Câu b và c đúng
10. Mô hình “NH đơn nhất” được hiểu là:
a. NH chỉ cung cấp tín dụng cho khách hàng duy nhất là doanh nghiệp, không cung cấp tín dụng cho cá nhân
b. NH chỉ có chi nhánh ở đô thị, thành phố không có ở nông thôn
c. NH không có chi nhánh tức là các dịch vụ NH chỉ do một hội sở NH cung cấp
d. Cả a, b, c đúng
11. Mô hình “NHTM sở hữu công ty” là:
a. NH được thành lập bằng vốn của các công ty thuộc các ngành kinh tế
b. NH nắm giữ phần vốn chi phối của các công ty.
c. NH cung cấp dịch vụ tài chính cho các công ty thành viên của công ty mẹ
d. NH sở hữu nhiều công ty trực thuộc
12. Mô hình “công ty sở hữu NH” là:
a. Các công ty lớn mua lại các NHTM cổ phần nhỏ về phục vụ cho mình
b. Các công ty hoặc tập đoàn kinh tế tổ chức thành lập NHTM nhằm cung cấp dịch vụ tài chính cho các đơn
vị thành viên của mình
c. Các công ty đa quốc gia mua cổ phần của các NHTM
d. Cả a. b. c sai
13. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà NHTM phải gửi tại NHNN để:
a. Bảo đảm an toàn trong hoạt động
b. Tham gia thị trường tái chiết khấu
c. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
d. Cả a, b. c đúng
14. Nghiệp vụ nào sau đây không được coi là nghiệp vụ hiện đại của NHTM:
a. Nghiệp vụ thẻ thanh toán
b. Nghiệp vụ hợp đồng tương lai
c. Nghiệp vụ cho vay bằng tiền
d. Nghiệp vụ hoán đổi lãi suất và tỷ giá hối đoái
15. Tại sao NHNN phải qui định tỷ lệ dự trữ và tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn đối với NHTM?
a. Để đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM
b. Để đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM
c. Để tăng lợi tức cổ đông
d. Để tăng lợi nhuận NH
16. Quỹ dự phòng rủi ro được tính vào:
a. Chi phí kinh doanh của NH
b. Lợi nhuận trước thuế của NH
c. Lợi nhuận sau thuế của NH
d. Lợi nhuận không chia của NH
17. Trong khi phân loại nợ, nhân viên của NHTM A đã tính sai thời gian của 1 nhóm nợ, bạn hãy phát hiện
nhóm bị tính sai đó:
a. Nhóm nợ 1: các khoản nợ quá hạn dưới 60 ngày
b. Nhóm nợ 2: các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày
c. Nhóm nợ 3: các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
d. Nhóm nợ 4: các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
18. Trong khi phân loại các khoản nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5), NHTM B đã đánh giá sai một trường
hợp dưới đây, bạn hãy tìm giúp:
a. Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
b. Các khoản nợ khoanh chờ NHNN xử lý
c. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại
d. Các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý
19. Tại sao lãi suất của tiền gởi không kỳ hạn của NHTM < lãi suất của tiền gởi có kỳ hạn?
a. Quy mô vốn nhỏ hơn
b. Thời gian ngắn hơn
c. Cơ hội tạo lợi nhuận của NH thấp vì không chủ động được trong kinh doanh
d. Cả a, b, c đều đúng
20. Lãi suất nào sau đây được coi là lãi suất phi rủi ro
a. Lãi suất cơ bản NHNN
b. Lãi suất tín phiếu kho bạc
c. Lãi suất tín dụng dài hạn
d. Lãi suất tín dụng ngắn hạn
21. Trong cho vay bằng tài sản, NHTM hoặc công ty tài chính cung cấp trực tiếp cho khách hàng:
a. Máy móc, trang thiết bị, phương tiện vận tải.
b. Tiền mặt
c. Thẻ tín dụng
d. Cả a, b, c đều đúng
22. Trường hợp NHTM cho khách hàng vay không cần đến tài sản bảo đảm mà gặp rủi ro do nguyên nhân
khách quan thì cơ quan nào sẽ xử lý khoản vay đó:
a. Ngân hàng NNVN
b. Chính phủ
c. Quốc hội
d. Chính quyền địa phương
23. Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả nợ, nếu không thỏa thuận khác thì NHTM có quyền:
a. Xử lý tài sản bảo đảm vốn vay theo hợp đồng
b. Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của mình
c. Phong tỏa tài khoản của người vay để xử lý theo qui định của pháp luật
d. Cả a, b, c đều đúng
24. Thời hạn cho vay của NHTM đối với tổ chức SX-KD, dịch vụ có thể ngắn hơn chu kỳ hoạt động của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức SX-KD, dịch vụ bởi:
a. Doanh nghiệp có qui mô lớn
b. Doanh nghiệp có thương hiệu
c. Kế hoạch trả nợ của DN có nguồn trả nợ từ lợi nhuận
d. Cả a, b, c đều đúng
25. Đối với nhu cầu vay vốn để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp thì số vốn cho vay của
NHTM được:
a. Chuyển dịch từng phần vào chi phí SX-KD của DN trong suốt chu kỳ SXKD
b. Chuyển dịch toàn phần vào chi phí SX-KD của DN trong suốt chu kỳ SXKD
c. Chuyển dịch từng phần vào giai đoạn SX
d. Chuyển dịch từng phần vào giai đoạn tiêu thụ
26. NHTM phải nghiên cứu đặc điểm và mục đích của đối tượng vay vốn để:
a. Xác định thời hạn cho vay phù hợp
b. Có biện pháp quản lý tiền cho vay đúng mục đích
c. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay
d. Cả a, b, c đều đúng
27. Thời hạn cho vay của một khoản vay của NHTM bao gồm
a. Thời hạn giải ngân
b. Thời hạn ân hạn
c. Thời hạn trả nợ
d. Cả a, b, c đều đúng
28. Thời hạn cho vay là khoản thời gian kể từ khi
a. Khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến khi khách hàng nhận xong vốn vay theo HĐTD
b. Khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến khi khách hàng bắt đầu trả vốn vay theo HĐTD
c. Khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến khi khách hàng trả xong vốn vay cả gốc và lãi theo HĐTD
d. Không câu nào đúng
29. Trong các tài liệu sau, tài liệu nào chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay của ngân hàng
a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b. Phương án SX – KD
c. Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất
d. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
30. Trong các tài liệu sau, tài liệu nào chứng minh khả năng tài chính của khách hàng
a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b. Phương án SX – KD
c. Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất
d. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
31. Trong các tài liệu sau, tài liệu nào liên quan đến đảm bảo tiền vay của khách hàng.
a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b. Phương án SX – KD
c. Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất
d. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
32. Việc bên đi vay giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện vay
vốn là hình thức
a. Cầm cố
b. Thế chấp
c. Bảo lãnh
d. Chiết khấu
33. Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện vay vốn đối với bên
cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức
a. Cầm cố
b. Thế chấp
c. Bảo lãnh
d. Chiết khấu
34. Tài sản nào sau đây không phải là tài sản thế chấp
a. Nhà ở, công trình xây dựng
b. Giá trị quyền sử dụng đất
c. Tài sản được hình thành trong tương lai từ bất động sản
d. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên
35. Tài sản nào sau đây là tài sản cầm cố
a. Nhà ở, công trình xây dựng
b. Giá trị quyền sử dụng đất
c. Các chứng từ có giá
d. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên
36. Nghiệp vụ NHTM trả tiền trước cho các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người
sở hữu chứng từ bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định gọi là
a. Cầm cố
b. Thế chấp
c. Bảo lãnh
d. Chiết khấu
37. Giá trị còn lại của chứng từ chiết khấu được tính bằng
a. Trị giá chứng từ - hoa hồng chiết khấu
b. Trị giá chứng từ - mức chiết khấu
c. Trị giá chứng từ - tiền lãi chiết khấu
d. Trị giá chứng từ - lệ phí chiết khấu
38. Thời hạn giải ngân và thời gian ân hạn không được vượt quá
a. ¼ thời hạn cho vay
b. ½ thời hạn cho vay
c. ¾ thời hạn cho vay
d. Thời hạn cho vay
39. Trường hợp khoản tín dụng đầu tư được NHTM cho ân hạn một số kỳ hạn đầu thì:
a. Vốn gốc được trả giảm dần trong các kỳ hạn còn lại
b. Vốn gốc được trả tăng dần trong các kỳ hạn còn lại
c. Vốn gốc được trả đều trong các kỳ hạn còn lại
d. Vốn gốc được trả một lần khi hết thời gian ân hạn
40. Trường hợp khoản tín dụng đầu tư được NHTM cho ân hạn một số kỳ hạn đầu, tiền gốc và lãi đều được
ân hạn thì:
a. Tiền lãi phát sinh trong các kỳ ân hạn sẽ được phân chia trả đều trong các kỳ còn lại
b. Tiền lãi phát sinh trong các kỳ ân hạn sẽ được cộng dồn để trả một lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên
c. Tiền lãi phát sinh trong các kỳ ân hạn sẽ được cộng dồn để trả một lần vào kỳ hạn trả nợ cuối cùng
d. Khách hàng có tiền lúc nào thì trả lãi lúc đó
41. Trong tín dụng đầu tư, nguồn trả nợ lấy từ doanh thu do công trình đem lại gồm:
a. Toàn bộ tiền KHTSCĐ
b. Tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay
c. Tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay + lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích lập các quỹ theo
qui định
d. Lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích lập các quỹ theo qui định
42. Phương thức thu nợ vay mà vốn gốc được phân phối đều, tiền lãi được tính theo số dư là phương thức:
a. Kỳ khoản giảm dần
b. Kỳ khoản tăng dần
c. Kỳ khoản cố định
d. Cả ba phương thức trên
43. Phương thức thu nợ vay mà vốn gốc được phân phối đều, tiền lãi được tính theo số vốn gốc được hoàn
trả là phương thức:
a. Kỳ khoản giảm dần
b. Kỳ khoản tăng dần
c. Kỳ khoản cố định
d. Cả ba phương thức trên
44. Phương thức thu nợ vay mà vốn gốc và tiền lãi được phân phối đều, là phương thức:
a. Kỳ khoản giảm dần
b. Kỳ khoản tăng dần
c. Kỳ khoản cố định
d. Cả ba phương thức trên
45. Trường hợp nào sau đây NHTM không được quyền phát mãi tài sản thế chấp, cầm cố
a. Khi đến hạn cuối cùng mà bên vay không trả hết nợ
b. Cần phải thu nợ trước thời hạn nhưng bên vay không có tiền để trả
c. Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)
d. Cả a, b, c đều đúng
46. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là của thanh toán không dùng tiền mặt
a. Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian và không gian
b. Vật môi giới chỉ xuất hiện dưới hình thức bút tệ (tiền ghi sổ) và được ghi chép trên các chứng từ, sổ sách
c. NHTM là người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán
d. Cả a, b, c đều đúng
47. Phương tiện nào là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu do NHNN qui định trong đó tiền
được chuyển từ
a. Tài khoản của đơn vị thủ hưởng trả cho ngân hàng
b. Tài khoản của đơn vị thanh toán trả cho người thụ hưởng
c. Tài khoản của NH trả cho người thụ hưởng
d. Cả ba phương tiện trên
48. Nếu người thụ hưởng không có tài khoản tại NH thì:
a. Người thụ hưởng không được dùng séc
b. Người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thu hộ tại địa bàn thanh toán tỉnh, thành phố mà người thụ hưởng cư
trú
c. Người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thanh toán tại địa bàn thanh toán tỉnh, thành phố mà người thụ hưởng
cư trú
d. Người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thu hộ hoặc đơn vị thanh toán tại địa bàn thanh toán tỉnh, thành phố
mà người thụ hưởng cư trú
49. Phương tiện thanh toán nào được tiến hành trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ do bên bán lập và chuyển
đến NHTM yêu cầu thu hộ tiền từ bên mua về hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung ứng phù hợp với những
điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế
a. Séc
b. Ủy nhiệm chi
c. Ủy nhiệm thu
d. Thẻ thanh toán
50. Trong thanh toán bằng UNT nếu tài khoản của bên mua không đủ tiền để thanh toán thì phải chờ khi tài
khoản đủ tiền mới thực hiện thanh toán đồng thời tính số tiền phạt cho bên bán hưởng theo công thức sau:
a. Tiền phạt chậm trả = số tiền của UNT * số ngày chậm trả * tỷ lệ phạt chậm trả
b. Tiền phạt chậm trả = số tiền của UNT * số ngày chậm trả / tỷ lệ phạt chậm trả
c. Tiền phạt chậm trả = số tiền của UNT * số ngày chậm trả
d. Tiền phạt chậm trả = số tiền của UNT * tỷ lệ phạt chậm trả
51. Phương thức thanh toán giữa các khách hàng qua NHTM là:
a. NHTM trích tiền từ tài khoản của bên phải trả chuyển sang tài khoản của bên thụ hưởng thông qua nghiệp
vụ của ngân hàng
b. NHTM trích tiền từ tài khoản của NH chuyển sang tài khoản của khách hàng để thanh toán cho bên thụ
hưởng thông qua nghiệp vụ của ngân hàng
c. NHTM trích tiền từ tài khoản của bên thụ hưởng chuyển sang NH khác có liên quan đến khách hàng trong
thanh toán
d. Cả a, b, c đều đúng
52. Trong nghiệp vụ thanh toán bằng UNC nếu lệnh chi dưới dạng chứng từ giấy thì:
a. Người trả tiền phải lập theo đúng mẫu, đủ số tiền do NH phục vụ người trả tiền quy định
b. NH phục vụ người trả tiền có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập, xử lý lệnh chi tại đơn vị mình phù
hợp với qui định của NHTM
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
53. Trong nghiệp vụ thanh toán bằng UNC nếu lệnh chi dưới dạng chứng từ điện tử thì
a. Phải đáp ứng các chuẩn dữ liệu do NH phục vụ người trả tiền qui định
b. Phải thực hiện đúng qui định tại quy chế lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý chứng từ điện tử do NHNN quy
định
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
54. Thanh toán bằng UNT còn có tên gọi là:
a. Nhờ thanh toán
b. Nhờ thu
c. Nhờ chi trả
d Cả a, b, c đều đúng
55. Thanh toán bằng thư tín dụng là
a. Một hợp đồng kinh tế
b. Một hợp đồng dân sự
c. Một văn bản cam kết có điều kiện được NH mở theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán
d Cả a, b, c đều đúng
56. Bạn có thẻ ATM của chi nhánh Vietinbank Khánh Hòa phát hành, bạn dùng để thanh toán tiền điện thoại
hàng tháng cho Vinaphone Nha trang. Bạn bị từ chối khi:
a. Tài khoản của bạn còn số dư
b. Vinaphone có ký hợp đồng chấp nhận thẻ với Vietinbank Khánh Hòa
c. Vinaphone không ký hợp đồng chấp nhận thẻ với Vietinbank Khánh Hòa
d Cả a, b, c đều sai
57. Để giảm thiểu rủi ro, các NHTM thường áp dụng các biện pháp
a. Đa dạng hóa hoạt động tín dụng nhằm làm cho các hoạt động tín dụng hỗ trợ lẫn nhau để loại trừ một số
rủi ro (biện pháp nghịch hành)
b. Hoán chuyển rủi ro
c. Tham gia bảo hiểm tiền gởi
d Cả a, b, c đều đúng
58. Câu sau đây nêu đầy đủ các công cụ của thị trường tài chính phái sinh:
a. Các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi
b. Các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng giao sau
c. Các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn
d Cả a, b, c đều đúng
59. Các công cụ của thị trường tài chính phái sinh được hình thành và giao dịch dựa trên nền tảng giao dịch
của
a. Hàng hóa
b. Ngoại tệ
c. Chứng khoán
d Cả a, b, c đều đúng
60. Cơ sở hạ tầng của thị trường tài chính phái sinh là:
a. Hạ tầng “phần cứng”: cở sở hình thành sở giao dịch và phương tiện giao dịch
b. Hạ tầng “phần mềm”: cơ sở pháp lý, qui định luật pháp
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b chưa đầy đủ

You might also like