You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT KIỂM TRA 45P HỌC KỲ II NĂM HỌC 22 - 23

TPHCM Môn: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại


KHOA KINH TẾ
Mã môn học:
BỘ MÔN KẾ TOÁN
Đề số/Mã đề:..1…Đề thi có …10…..trang.
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Thời gian: 50 phút.
được phép sử dụng tài liệu.
CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai

Số câu đúng: Số câu đúng:

Điểm và chữ ký Điểm và chữ ký


Họ và tên:............................................................................
Mã số SV:............................................................................
Số TT:...........................Phòng thi:...........................

Phần Trả lời


Phần 1 Phần 2 Phần 3 Phần 4
câu a B c d câu a b c d câu a b c d Câu a b c d
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
7 7 7
8 8 8
9 9 9
10 10 10
Phần 1. Lựa chọn câu đúng (3 điểm)
Câu 1: Luật Tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a) NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định.
b) NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
c) NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
d) NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 2: Dựa vào hoạt động của NHTM do Luật Tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia
nghiệp vụ NHTM thành những loại nghiêp vụ nào?
a) Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
b) Nghiêp vụ nội bảng và ngoại bảng
c) Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hang
d) Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ
ngân hàng khác
Câu 3: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động
mà NHTM được phép thực hiện theo quy định Luật Tổ chức tín dụng?
a) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh
vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại
lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
b) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
c) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh
vàng, kinh doanh bất động sản.
d) Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh
vàng, kinh doanh bất động sản, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ
khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
Câu 4: Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
a) NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
b) NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cơ sở.
c) NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
d) NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
Câu 5: Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản lý ngân
hàng?
a) Giúp thấy được mục tiêu chiến lược của cổ đông
b) Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng.
c) Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng.
d) Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt mục tiêu chiến
lược đề ra.
Câu 6: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tín dụng theo
quy định Luạt Tỏ chức tín dụng?
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Bộ kế hoạch và Đầu tư
c) Ngân hàng Nhà nước
d) Chính phủ
Câu 7: Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM?
a) Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
b) Nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
c) Nhằm đảm bảo ngân hàng không bao giờ bị phá sản
d) Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
Câu 8: Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với NHTM?
a) NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho
vay; (3) bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc.
b) NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
c) NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu
đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán
tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3)
doanh nghiệp có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố mẹ, vợ
chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng
giám đốc, chiếm trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
d) Tất cả các quy định trên đều đúng.
Câu 9: Luật tổ chức tín dụng có những quy định cấm cấp tín dụng nào đối với NHTM?
a) NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, (2) người thẩm định xét duyệt cho
vay; (3) bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc.
b) NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng nêu trên
c) NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu
đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán
tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3)
doanh nghiệp có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố mẹ, vợ
chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng
giám đốc, chiếm trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
d) Tất cả các quy định trên đều đúng.
Câu 10: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể
hiện ở những điểm nào?
a) NHTM có cho vay và huy động vốn, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhưng không huy động vốn
b) NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt động ngân hang,
trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hang được làm toàn bộ các hoạt động ngân hang.
c) NHTM dược huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi, trong khi tổ chức tín dụng phi ngân
hang không được
d) NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hang không được.
Phần 2. Lựa chọn câu đúng (3 điểm)
Câu 1: Dựa vào loại hình sở hữu, NHTM Việt Nam bao gồm:
a) NHTM bán lẻ, NHTM bán buôn, NHTM vừa bán lẻ vừa bán buôn
b) NHTM cổ phần, NHTM bán buôn, NHTM kinh doanh tổng hợp
c) NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, ngân hàng 100% vốn đầu tư nước
ngoài và chi nhánh ngân hang nước ngoài.
d) NHTM cổ phần đô thi, NHTM cổ phần nông thôn, NHTM liên doanh, ngân hàng 100%
vốn đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Câu 2: Tài khoản tiền gửi có chức năng chính là thanh toán mua hàng hóa và dịch vụ được gọi
là:
a) Hối phiếu (drapts)
b) Tài khoản thanh toán của bên thứ hai
c) Tài khoản tiết kiệm
d) Tài khoản giao dịch
Câu 3: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn nợ
b) Gia hạn nợ
c) Khoanh nợ
d) Câu a và b
Câu 4: Theo quy định hiện hành, khi phân loại nợ trong hoạt động tín dụng của NHTM, nợ nhóm
3 gọi là:
a) Nợ khó đòi
b) Nợ cần chú ý
c) Nợ nghi ngờ
d) Nợ dưới tiêu chuẩn
Câu 5: Cho vay trung hạn là khoản vay có:
a) Thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
b) Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 36 tháng.
c) Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
d) Thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 36 tháng
Câu 6: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?
a) Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
b) Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
c) Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
d) Nhằm đảm bảo mục tiêu chinh sách tín dụng và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
Câu 7: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày có tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là:
a) 5%
b) 10%
c) 20%
d) 50%
Câu 8: Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày có tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là
a) 5%
b) 10%
c) 20%
d) 50%
Câu 9: Theo quy định của quy chế cho vay, khi vay vốn khách hàng phải thỏa mãn những điều
kiện gì?
a) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lục hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật
b) Có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam
kết
c) Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
d) Tất cả các điều kiện nêu trên
Câu 10. Ngân hàng bán tài sản đảm bảo để thu nợ
a) Là lựa chọn cuối cùng để thu nợ
b) Có chi phí thấp
c) Khi khách hàng chây ỳ không trả nợ
d) Nợ thuộc nhóm 4,
Phần 3. Lựa chọn câu đúng (4 điểm)
Câu 1. Trong nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại luôn luôn phải dự trữ ngân
quỹ và thực hiện các biện pháp để phòng ngừa:
a) Rủi ro thanh khoản
b) Rủi ro ngoại hối
c) Rủi ro tín dụng
d) Rủi ro nghiệp vụ
Câu 2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán khác nhau ở đặc điểm
nào?:
a) Người chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được rút tiền bất kỳ lúc nào
b) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được dùng cho việc sử dụng các
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
c) Khi huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngân hàng phải thực hiện dự trữ bắt buộc
d) Không có điểm khác nào
Câu 3. Khi thanh toán bằng ủy nhiệm chi (UNC), ai là người sẽ phải lập UNC
a) Người mua hàng hóa, người bán hàng hóa, người cần trả tiền
b) Ngân hàng của người mua hàng hóa, người nhận cung ứng dịch vụ, người phải trả tiền
c) Người mua hàng hóa, người nhận cung ứng dịch vụ, người phải trả tiền
d) Người bán hàng hóa, người nhận cung ứng dịch vụ, người thụ hưởng
Câu 4. Loại thẻ thanh toán mà khách hàng chỉ được thanh toán trong giới hạn số tiền đang duy trì
trong tài khoản tiền gửi thanh toán là
a) Thẻ ghi nợ
b) Thẻ tín dụng
c) Thẻ thương hiệu
d) Thẻ thành viên
Câu 5. Tờ séc phải được lập trên mẫu séc trắng do
a) Người bị ký phát cung ứng
b) Người ký phát thiết kế
c) Ngân hàng nhà nước Việt Nam cung ứng
d) Người thu hưởng yêu cầu
Câu 6. Nếu tờ séc không ghi địa điểm thanh toán thì tờ séc được hiểu là xuất trình để thanh toán
tại
a) Địa điểm kinh doanh của người ký phát
b) Địa điểm phát sinh giao dịch
c) Địa điểm kinh doanh của người thụ hưởng
d) Địa điểm kinh doanh của người bị ký phát
Câu 7. Giấy tờ có giá do ngân hàng thương mại phát hành
a) Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu và trái phiếu
b) Hối phiếu, lệnh phiếu, séc
c) Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8. Công cụ do người mua chịu phát hành
a) Lệnh phiếu
b) Kỳ phiếu
c) Trái phiếu
d) Tín phiếu
Câu 9. Diễn biến tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng B đang duy trì tại Ngân
hàng A. trong tháng 8/2015 như sau: Số dư trên tài khoản: 7.934.900.Ngày 6/8: Rút tiền
mặt từ ATM: 3.000.000. Ngày 9/8: Nhận lãi đầu tư chứng khoán: 21.530.000.Ngày 12/8:
Thanh toán tiền điện: 408.400. Ngày 12/8: Nhận lương T8: 12.800.000. Ngày 19/8:
Thanh toán tiền thuê nhà: 9.000.000. Ngày 24/8: Nhận chuyển khoản: 29.600.000. Ngày
27/8: Thu phí dịch vụ SMS banking: 20.000. Ngày 27/8: Chuyển tiền gửi tiết kiệm:
50.000.000.Ngày 29/8: Thanh toán mua hàng tại BigC: 910.000. Đối với tiền gửi thanh
toán: Ngân hàng tính lãi vào ngày cuối tháng, vào cuối giờ giao dịch theo lãi suất không
kỳ hạn là 3,6%/năm. Tiền lãi của khách được nhận là:
a) ≈ 76.673 đ
b) ≈ 76.763 đ
c) ≈ 76.637 đ
d) ≈ 77.723 đ.
Câu 10. Khách hàng A gửi tiết kiệm tại Ngân hàng K. số tiền 300.000.000 đ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 18%/năm lãnh lãi cuối kỳ. Ngân hàng tính lãi tròn tháng (không tính theo
ngày thực tế).Số tiền khách hàng nhận được khi đáo hạn sổ tiết kiệm là:
a) 305.500.000 đ
b) 313.500.000 d
c) 345.000.000 đ
d) 350.500.000 d
Phần 4. Lựa chọn câu đúng (3 điểm)
Câu 1. . Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán khác nhau ở đặc điểm
nào?:
a) Người chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được rút tiền bất kỳ lúc nào
b) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn không được dùng cho việc sử dụng các
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
c) Khi huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngân hàng phải thực hiện dự trữ bắt buộc
d) Không có điểm khác nào
Câu 2. Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
a) Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn,
nguồn vốn khác
b) Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung
c) Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm
d) Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
a) Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
b) Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh
khoản của nguồn vốn
c) Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn
d) Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh
khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Câu 4. Phương thức trả nợ theo kỳ khoản giảm dần và kỳ khoản tăng dần giống nhau ở chỗ:
a) Nợ gốc thanh toán mỗi kỳ bằng nhau
b) Lãi phải trả mỗi kỳ giảm dần
c) Lãi phải trả mỗi kỳ tăng dần
d) Không có điểm nào giống
Câu 5. Hạn mức tín dụng là
a) Số tiền tối đa mà khách hàng vay đang nợ ngân hàng thương mại
b) Mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách
hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
c) Mức dư nợ vay tối đa mà khách hàng vay được rút vốn cho mỗi lần giải ngân
d) Số tiền lãi tối đa mà khách hàng vay phải trả cho ngân hàng thương mại
Câu 6. Theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng ký ngày 15/2/2013, Ngân hàng K cho
khách hàng A vay một khoản tiền với thời hạn 1 năm. Khách hàng rút vốn vào ngày
17/2/2013, thời hạn trả nợ là 15/2/2014. Thời gian cho vay là:
a) Tính từ ngày 15/2/2013 đến 15/2/2014
b) Tính từ ngày 17/2/2013 đến ngày 15/2/2014
c) Tính từ ngày 15/2/2013 đến ngày 17/2/2014
d) Tính từ ngày 17/2/2013 đến ngày 17/2/2014
Câu 7. Một chứng từ được ngân hàng K chiết khấu vào ngày 20/7/2019. Chứng từ này sẽ
đáo hạn vào ngày 12/01/2020 (không trùng ngày nghỉ). Thời hạn chiết khấu của chứng từ
này là:
a) 175 ngày
b) 176 ngày
c) 177 ngày
d) Tất cả đều sai
Câu 8. Khách hàng A ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng K với các nội dung sau: Số
tiền vay 1.800.000.000 đồng, giải ngân một lần sau khi ký kết hợp đồng tín dụng. Thời
hạn vay 10 tháng. Lãi suất vay 12%/năm. Phương thức trả nợ: Nợ vay thanh toán cuối
mỗi 2 tháng theo phương thức kỳ khoản cố định (lãi tính theo vốn vay ban đầu). Số tiền
vốn khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ là:
a) 396.000.000 đ
b) 404.328.804 đ
c) 462.563.327 đ
d) 300.000.000 đ
Câu 9. Khách hàng B ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng K với các nội dung sau: Số
tiền vay 100.000.000 đồng, giải ngân một lần sau khi ký kết hợp đồng tín dụng. Thời hạn
vay 5 tháng. Lãi suất 1,2%/tháng. Phương thức trả nợ: Lãi vay thanh toán cuối mỗi tháng
theo phương thức kỳ khoản giảm dần (lãi theo dư nợ thực tế, gốc trả dần đều). Tiền lãi
thanh toán vào kỳ thứ 5 là:
a) 1.200.000 đ
b) 260.000 đ
c) 1.000.000 đ
d) 240.000 đ
Câu 10. Một khoản vay có vốn gốc là 1.000 triệu đồng; lãi suất 18% năm; kì hạn 4 tháng;
Biết lãi phải trả tính theo phương pháp trả nợ dần đều, lãi tính theo vốn hoàn trả (theo dư
nợ tích lũy). Hãy tính tổng tiền lãi phải trả
a) 148,5 triệu đồng
b) 75,4 triệu đồng
c) 265 triệu đồng
d) 37,5 triệu đồng

You might also like