A.Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW thực hiện mua vào hoặc bán ra các giấy tờ có giá có kỳ hạn ngắn hạn nhằm thay đổi dự trữ, qua đó tác động đến lượng tiền cung ứng và lãi suất ngắn hạn của thị trường. B.Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW thực hiện bán ra xác giấy tờ có giá nhằm thay đổi cơ số tiền tệ, qua đó tác động đến lượng tiền cung ứng và lãi suất ngắn hạn của thị trường. C.Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW thực hiện bán ra các giấy tờ có giá nhằm thay đổi cơ số tiền tệ, qua đó tác động đến lượng tiện cung ứng và lãi suất ngắn hạn của thị trường. D.Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW thực hiện mua vào hoặc bán ra các giấy tờ có giá nhằm thay đổi cơ số tiền tệ. CÂU HỎI 2 Quy trình nghiệp vụ thị trường mở bao gồm những nội dung nào? A.Dự báo sự biến động vốn khả dụng, xác định số lượng và thời hạn can thiệp. B.Tổ chức mua bán, thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá. C.Dự báo sự biến động vốn khả dụng, xác định số lượng và thời hạn can thiệp; tổ chức mua bán, thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá. D.Dự báo sự biến động vốn khả dụng, xác định số lượng và thời hạn can thiệp và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá. CÂU HỎI 3 Tái cấp vốn là gì? A.Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng B.Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng C.Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng D.Tất cả đáp án trên CÂU HỎI 4 Ngân hàng nhà nước việt nam là? A.Cơ quan của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam B.Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam C.Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam D.Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của các tổ chức tín dụng CÂU HỎI 5 Thế nào là hoạt động ngân hàng A.là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản B.là việc kinh doanh tiền tệ, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng C.là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng D.là việc kinh doanh tiền tệ, cung ứng dịch vụ tín dụng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. CÂU HỎI 6 Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng nhà nước việt nam là A.Ổn định giá của đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng bảo đảm an toàn các hệ thống thanh toán; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN B.Ổn định giá của đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm an toàn, hiệu quả các hệ thống thanh toán; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN C.Ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm an toàn, hiệu quả các hệ thống thanh toán; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN D.Ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động của các tổ chức tín dụng; bảo đảm an toàn hệ thống thanh toán; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN CÂU HỎI 7 Hoạt động ngoại hối là A.Hoạt động của người cư trú trong các giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối B.Hoạt động của người không cư trú trong các giao dịch vãng lai, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối C.Hoạt động của người cư trú trong các giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối D.Hoạt động của người cư trú, người không cư trú trong các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối CÂU HỎI 8 Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ? A.Tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối ; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ B.Tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối ; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Nhà nước C.Tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối ; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Nhân dân D.Tất cả đáp án trên CÂU HỎI 9 Chính sách tiền tệ quốc gia là? A.Các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra B.Các quyết định về tiền tệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra C.Các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra D.Tất cả đáp án trên CÂU HỎI 10 Thẩm quyền quyết định thành lập, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, các ban, hội đồng tư vấn về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước A.Chính phủ B.Thống đốc Ngân hàng Nhà nước C.Bộ trưởng Bộ Tài chính D.Quốc hội CÂU HỎI 11 Tổ chức tín dụng bao gồm? A.ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô B.ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân. C.ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. D.ngân hàng, tổ chức tài chính phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. CÂU HỎI 12 Theo Nghị định 102/2022/NĐ-CP của Chính phủ thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình cơ quan nào? A.Quốc hội B.Ủy ban Thường vụ Quốc hội C.Chính phủ D.Thủ tướng Chính phủ CÂU HỎI 13 Theo Nghị định 102/2022/NĐ-CP của Chính phủ thì thẩm quyền Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng? A.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam B.Bộ Tài chính C.Chính phủ D.Thủ tướng Chính phủ CÂU HỎI 14 Ngân hàng Nhà nước có Vụ nào sau đây? A.Vụ chính sách B.Vụ Ngoại hối C.Vụ Tín Dụng D.Vụ Pháp Chế CÂU HỎI 15 Ngân hàng Nhà nước có đơn vị sự nghiệp nào sau đây? A.Vụ chính sách tiền tệ B.Viện chiến lược C.Sở giao dịch D.Cơ quan Thanh tra, giám sát CÂU HỎI 16 Ngân hàng Nhà nước có đơn vị sự nghiệp nào sau đây? A.Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia VN B.Thời báo ngân hàng C.Tạp chí ngân hàng D.Tất cả các cơ quan trên CÂU HỎI 17 Vụ tài chính kế toán có bao nhiêu phòng? A.3 B.4 C.5 D.6 CÂU HỎI 18 Vụ Pháp chế có bao nhiêu phòng? A.3 B.4 C.5 D.6 CÂU HỎI 19 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Trong thời hạn bao lâu sau quyết định chọn tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức tín dụng phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước? A.15 ngày. B.30 ngày. C.45 ngày. D.60 ngày. CÂU HỎI 20 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc công ty con và các chức danh tương đương phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây: A.có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm B.có ít nhất 02 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm C.có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm D.có ít nhất 04 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm CÂU HỎI 21 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Khi nào Ban kiểm soát có quyền triệu tập Đại hội thành viên bất thường? A.Khi Hội đồng quản trị không có biện pháp ngăn chặn vi phạm B.Khi có ít nhất một phần ba tổng số thành viên Ban kiểm soát yêu cầu. C.Khi Đại hội thành viên quyết định. D.Khi Tổng giám đốc (Giám đốc) bị miễn nhiệm. CÂU HỎI 22 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Ai được quy định là người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng? A.Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng. B.Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng. C.Tất cả cán bộ quản lý của tổ chức tín dụng. D.Tổng giám đốc (Giám đốc), Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng. CÂU HỎI 23 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Tổ chức tín dụng có thể thực hiện hoạt động ngân hàng ở Việt Nam khi nào? A.Sau khi đủ điều kiện được cấp Giấy phép bởi Ngân hàng Nhà nước. B.Một khi hoàn thành đúng thủ tục đăng ký doanh nghiệp. C.Ngay sau khi được thành lập. D.Sau khi trả lời một số câu hỏi của cơ quan quản lý. CÂU HỎI 24 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Thời hạn cấp Giấy phép cho văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài là bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ? A.30 ngày. B.60 ngày. C.90 ngày. D.180 ngày. CÂU HỎI 25 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng không có mặt tại Việt Nam, điều gì phải thực hiện? A.Không cần làm gì, người đại diện có thể ở bất kỳ nơi nào. B.Người đại diện cần ủy quyền bằng văn bản cho người khác đang cư trú tại Việt Nam để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình. C.Người đại diện không cần thực hiện bất kỳ điều gì D.Người đại diện sẽ tự thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình từ xa mà không cần ủy quyền. CÂU HỎI 26 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần phải có ít nhất bao nhiêu thành viên độc lập? A.Không cần có thành viên độc lập. B.Ít nhất 1 thành viên độc lập C.Ít nhất 2 thành viên độc lập. D.Ít nhất 3 thành viên độc lập CÂU HỎI 27 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Đại hội thành viên của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân không có quyền quyết định về vấn đề nào sau đây? A.Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể đối với quỹ tín dụng nhân dân B.Sửa đổi, bổ sung Điều lệ C.Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; góp vốn thành lập công ty liên kết D.Những vấn đề khác do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc có ít nhất một phần ba tổng số thành viên đề nghị. CÂU HỎI 28 Theo Luật Các tổ chức tín dụng, Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên không bao gồm: A.Bảo đảm các thành viên Hội đồng thành viên nhận được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có đủ thời gian thảo luận các vấn đề mà Hội đồng thành viên phải xem xét. B.Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo quy chế nội bộ của Hội đồng thành viên và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thành viên một cách trung thực vì lợi ích của tổ chức tín dụng và chủ sở hữu. C.Có ý kiến hoặc yêu cầu người điều hành tổ chức tín dụng, kiểm toán viên độc lập và kiểm toán viên nội bộ giải trình các vấn đề có liên quan đến báo cáo tài chính do kiểm toán viên độc lập chuẩn bị. D.Triển khai thực hiện các quyết định của chủ sở hữu và nghị quyết của Hội đồng thành viên. CÂU HỎI 29 Theo Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 , Đâu là nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức A.Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước. B.Đảm bảo sự kết hợp giữa con người và chức danh, vị trí việc làm. C.Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.. D.Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ. CÂU HỎI 30 Theo Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12, đâu là Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân? A.Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia B.Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân C.Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước D.Cả 3 ý trên đều đúng CÂU HỎI 31 Theo Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12, Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ? A.Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. B.Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. C.Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ. D.Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao CÂU HỎI 32 Theo Luật CBCC số 52/2019/QH14, Nội dung nào không thuộc nội dung đánh giá cán bộ ? A.Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc. B.Tham gia các hoạt động đoàn thể. C.Tinh thần trách nhiệm trong công tác. D.Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. CÂU HỎI 33 Theo Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12: “Miễn nhiệm” là? A.Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. B.Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. C.Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ. D.Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. CÂU HỎI 34 Theo Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12, “Từ chức” là? A.Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. B.Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. C.Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ. D.Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. CÂU HỎI 35 Theo Hiến pháp 2013 Nhận định nào sau đây sai A.Quốc hội đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng chính phủ phê chuẩn đề nghị của chủ tịch nước B.ủy ban thường vụ quốc hội giám sát thi hành Hiến pháp C.Quốc hội quy định tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân D.Uỷ ban thường vụ quốc hội triều tập và chủ trì kỳ hop Quốc hội CÂU HỎI 36 Trong các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ? A.Lãnh đạo công tác của Chính phủ. B.Đề xuất, xây dựng chính sách trình lên Uỷ ban thường vụ quốc hội quyết định C.Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương. D.Bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng Chính phủ CÂU HỎI 37 Nhận định nào sau đây là đúng về Chính phủ A.Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Chủ tịch Quốc hội quyết định. Chính phủ làm việc theo tập thể, quyết định theo đa số. B.Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH. C.Bảo vệ quyền và lợi ích Nhà nước và xã hội, quyền con người và quyền công dân D.Cả 3 đáp án đều đúng CÂU HỎI 38 Theo Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Cơ cấu tổ chức của Bộ, gồm A.Vụ; Văn phòng; Thanh tra B.Vụ; Thanh tra; Cục; Tổng cục; Đơn vị sự nghiệp công lập C.Vụ; Văn phòng; Thanh tra; Cục; Tổng cục; Đơn vị sự nghiệp công lập D.Vụ; Văn phòng; Thanh tra; Cục; Tổng cục CÂU HỎI 39 Theo Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Các đơn vị sự nghiệp công lập cơ cấu tổ chức của từng Bộ gồm A.Các đơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực B.Báo, tạp chí; Trung tâm Thông tin C.Trường hoặc Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Học viện thuộc Bộ D.Tất cả các phương án CÂU HỎI 40 Theo Nghị định số 123/2016/NĐ-CP: Đâu là vị trí và chức năng của Bộ? A.Bộ là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc B.Bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc C.Bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc D.Bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc CÂU HỎI 41 Theo Nghị định số 123/2016/NĐ-CP: Nhận định nào sau đây là đúng? A.Khi Bộ trưởng vắng mặt, một Thứ trưởng thường trực được Bộ trưởng ủy nhiệm thay Bộ trưởng điều hành và giải quyết công việc của Bộ B.Khi Bộ trưởng vắng mặt, một Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy nhiệm thay Bộ trưởng điều hành và giải quyết công việc của Bộ C.Khi Bộ trưởng vắng mặt, một Thứ trưởng được Bộ trưởng giao thay Bộ trưởng điều hành và giải quyết công việc của Bộ D.Khi Bộ trưởng vắng mặt, một Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy nhiệm thay Bộ trưởng giải quyết công việc của Bộ CÂU HỎI 42 Theo Nghị định 123/2016/NĐ-CP : Bộ trưởng làm việc theo A.Chế độ thủ trưởng và Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ. B.Chế độ tập thể và Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ. C.Chế độ thủ trưởng và bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ D.Chế độ thủ trưởng kết hợp chế độ tập thể và Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ CÂU HỎI 43 Theo Nghị định 123/2016/NĐ-CP:Trong lĩnh vực pháp luật, Bộ và cơ quan ngang Bộ có quyền Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do A.Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ B.Các Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ C.Các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ D.Các Bộ, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ CÂU HỎI 44 Theo Nghị định 123/2016/NĐ-CP: Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng đối với Bộ A.Ban hành Quy chế làm việc của Bộ và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế đó B.Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ công tác Tổng cục trưởng sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ C.Lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm cá nhân về mọi mặt công tác của Bộ D.Tất cả đều đúng CÂU HỎI 45 Theo Nghị định 101/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ: Chánh văn phòng được ký A.thừa lệnh B.thừa ủy quyền C.Thay mặt D.ký thay CÂU HỎI 46 Theo Nghị định 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ:Vụ hoạt động theo chế độ A.Thủ trưởng và Quy chế làm việc B.Thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên C.Thủ trưởng D.Theo quy chế làm việc CÂU HỎI 47 Theo Nghị định 101/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ:Nhận định nào sau đâu là đúng? A.Văn phòng có tư pháp pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng B.Văn phòng không có tư pháp pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng C.Văn phòng có tư pháp pháp nhân và có tài khoản D.Văn phòng con dấu riêng CÂU HỎI 48 Theo Nghị định 123/2016/NĐ-CP: Nhận định nào sau đâu là đúng? A.Cục trưởng được ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cục B.Cục trưởng được ban hành văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của cục C.Cục trưởng được ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cục D.Cục trưởng được ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cục CÂU HỎI 49 Theo Luật cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019, trong trường hợp nào được xét tuyển công chức? A.Người có đủ điều kiện theo quy định cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn B.Người có đủ điều kiện theo quy định cam kết tình nguyện làm việc từ 03 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn C.Người có đủ điều kiện theo quy định Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; D.Người có đủ điều kiện theo quy định cam kết tình nguyện làm việc từ 10 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn CÂU HỎI 50 Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008: Nội dung nào sau đây không nằm trong văn hóa giao tiếp ở công sở? A.Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp B.Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ C.Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp D.Cán bộ, công chức phải công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ CÂU HỎI 51 Quan điểm của “Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” là: A.Hệ thống tiền tệ, ngân hàng và hoạt động các tổ chức tín dụng là huyết mạch của nền kinh tế, tiếp tục giữ vai trò trọng yếu trong tổng thể hệ thống tài chính Việt Nam. B.Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng: các tổ chức tín dụng trong nước đóng vai trò chủ lực; hoạt động minh bạch, cạnh tranh, an toàn, hiệu quả bền vững; cấu trúc đa dạng về sở hữu, quy mô, loại hình C.Tăng dần tính độc lập, chủ động và trách nhiệm giải trình của Ngân hàng Nhà nước về mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát ở mức phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ, hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững. D.Tất cả đều đúng CÂU HỎI 52 Mục tiêu tổng quát của “Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” là: Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng: A.đáp ứng nhu cầu về dịch vụ tài chính, ngân hàng ngày càng gia tăng của nền kinh tế, tiến tới tài chính toàn diện vào năm 2025 B.đáp ứng nhu cầu về dịch vụ tài chính, ngân hàng ngày càng gia tăng của nền kinh tế, tiến tới tài chính lành mạnh vào năm 2030 C.bảo đảm mọi người dân và doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận đầy đủ, thuận tiện các dịch vụ tài chính, ngân hàng có chất lượng, đóng góp tích cực cho phát triển bền vững D.đáp ứng nhu cầu về dịch vụ tài chính, ngân hàng ngày càng gia tăng của nền kinh tế, tiến tới tài chính toàn diện vào năm 2030 CÂU HỎI 53 Mục tiêu tổng quát của “Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” là: Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng: A.hoạt động minh bạch, cạnh tranh, an toàn, hiệu quả bền vững, năng động B.cấu trúc đa dạng về sở hữu, quy mô, loại hình C.các tổ chức tín dụng trong nước đóng vai trò chính D.tất cả đều đúng CÂU HỎI 54 Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2018 – 2020 của “Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”: A.Tiếp tục lành mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao năng lực quản trị của các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế B.từng bước xử lý và xóa bỏ tình trạng đầu tư chéo, sở hữu chéo và sở hữu có tính chất thao túng, chi phối trong các tổ chức tín dụng có liên quan; C.đẩy mạnh thoái vốn ngoài ngành của các ngân hàng thương mại. D.Tất cả đều đúng CÂU HỎI 55 Theo Luật Tổ chức chính phủ 2015: Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, thì Chính phủ? A.Cũng hết nhiệm kỳ B.Tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập C.Tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ. D.Tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội thành lập Chính phủ. CÂU HỎI 56 Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 “Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được phân công; ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách phát triển ngành, lĩnh vực được phân công” là Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ? A.Với tư cách là thành viên Chính phủ B.Trong mối quan hệ với chính quyền địa phương C.Trong mối quan hệ với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ D.Với tư cách là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ CÂU HỎI 57 Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 , “Quyết định chính sách cụ thể để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, với các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học” là nhiệm vụ và quyền hạn của? A.Thủ tướng chính phủ B.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ C.Bộ trưởng Bộ văn hóa,thể thao và du lịch D.Chính phủ CÂU HỎI 58 Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13, Trách nhiệm báo cáo công tác của Chính phủ với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước một năm hai lần" là của? A.Chủ tịch Quốc hội B.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ C.Thủ tướng Chính phủ D.Chính phủ CÂU HỎI 59 Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13. số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục không quá bao nhiêu? A.1 B.2 C.3 D.4 CÂU HỎI 60 Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13. Phiên họp của Chính phủ chỉ được tiến hành khi có ít nhất bao nhiêu tổng số thành viên Chính phủ tham dự A.1/2 B.1/3 C.2/3 D.toàn bộ thành viên