You are on page 1of 38

Thông tin giảng viên

toandm@vimaru.edu.vn
0938.307.927
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI I

Giảng viên: Đỗ Mạnh Toàn(MSc)


Bộ môn Tài chính – Ngân hàng
Khoa Quản trị - Tài chính
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
GIỚI THIỆU CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN HỌC
 Cách tính điểm X (các điểm X thành phần phải lớn hơn hoặc bằng 4)
 X1: điểm chuyên cần (tham gia đầy đủ các buổi học, thảo luận nhóm sôi
nổi )
 X2: điểm trung bình 2 bài kiểm tra
 X2.1: bài kiểm tra trên lớp
 X2.2: lập kế hoạch nghề nghiệp
 X: 10%X1+45%X2.1+45%X2.2
 Y điểm thi cuối kỳ
 Z=50%X+50%Y
 Quy định về điểm X1 và số buổi nghỉ tối đa được phép:
 Sinh viên được nghỉ tối đa 25% tổng số tiết (12 tiết) – nếu nghỉ tối đa
X1=7 điểm
 Sinh viên nghỉ quá 25% tổng số tiết bị mất tư cách thi cuối kì
Tài liệu tham khảo
 Nghiệp vụ NHTM hiện đại – PGS.TS Trần Minh Kiều
 Các luật, nghị định, thông tư chuyên ngành
Nội dung các chương học
1 • Tổng quan về NHTM

2 • Nghiệp vụ huy động vốn

3 • Nghiệp vụ cấp tín dụng

4 • Nghiệp vụ cho vay KHDN

5 • Nghiệp vụ bao thanh toán

6 • Nghiệp vụ cho thuê tài sản

7 • Nghiệp vụ bảo lãnh


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
NHTM
Định nghĩa và chức năng của NHTM

Phân loại NHTM

Cơ cấu tổ chức của một NHTM

Các hoạt động chủ yếu của NHTM

Phân loại các nghiệp vụ NHTM

Ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến hoạt


động của NHTM
I. Định nghĩa và chức năng của NHTM
 Luật các tổ chức tín dụng 47/2010/QH12 định nghĩa:
NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
 Hoạt động ngân hàng: huy động vốn, cấp tín dụng và cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam
 Hãy phân biệt các loại hình tổ chức tín dụng ở Việt Nam
 NHNN - Hệ thống các tổ chức tín dụng.pdf
Các hoạt động ngân hàng
 Nhận tiền gửi
 Cấp tín dụng
 Cho vay
 Bao thanh toán
 Bảo lãnh ngân hàng
 Chiết khấu và tái chiết khấu
 Môi giới tiền tệ
 Cho thuê tài chính
 ….
 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Chức năng của NHTM
 Trung gian tài chính
 Tạo tiền
VD: NHTW đưa ra tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, NHTM
A nhận được 100 đồng tiền vay từ NHTW

NHTM DỰ TRỮ CHO VAY


NH1 20 80
NH2 16 64
NH3 12.8 51.2
NH4 10.24 40.96
NH5 8.192 32.768
------------------------------------------------------------
Tổng 100 500
Tổng số tiền bút tệ = Số tiền tạo / % dự trữ bắt buộc
Quizz

Liệt kê các NHTM tại Việt


Nam hiện nay.
II. Phân loại NHTM
 Phân loại theo hình thức sở hữu
 Phân loại theo chiến lược kinh doanh
 Phân loại theo quan hệ tổ chức
Phân loại theo hình thức sở hữu
NHTM nhà nước
(100% vốn nhà nước)

NHTM cổ phần
NHTM
Ngân hàng 100% vốn
nước ngoài

Ngân hàng liên doanh


Phân loại theo hình thức sở hữu
Ngân hàng Nông nghiệp
Agribank

Ngân hàng dầu khí


GP Bank
NHTM nhà nước
(100% vốn nhà nước)
Ngân hàng Đại dương
Ocean Bank

Ngân hàng Xây dựng


Nguồn: Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
 ANZ Việt Nam
 Hong leong Việt Nam
 HSBC Việt Nam
 Shinhan Việt Nam
 Standard Chartered Việt Nam
 CIMB Việt Nam
 Public Bank Việt Nam
 Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
 Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam
Ngân hàng liên doanh
 Ngân hàng TNHH Indovina
 Ngân hàng liên doanh Việt – Nga
Phân loại theo chiến lược kinh doanh
 Ngân hàng bán buôn: chỉ cung ứng dịch vụ
cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp
 Ngân hàng bán lẻ: chỉ cung ứng dịch vụ
cho đối tượng khách hàng là cá nhân
 Ngân hàng vừa bán lẻ vừa bán buôn
Phân loại theo quan hệ tổ chức
 Hội sở
 Chi nhánh
 Phòng giao dịch
III. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
 Huy động vốn
 Cấp tín dụng
 Dịch vụ thanh toán
 Ngân quỹ
 Các hoạt động khác
Các hoạt động của NHTM được quy định tại Mục
2 của Luật các tổ chức tín dụng 47/2010/QH12
a. Hoạt động huy động vốn
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu
 Vay vốn của NHNN
 Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính
b. Hoạt động cấp tín dụng
 Cho vay;
 Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá khác;
 Bảo lãnh ngân hàng;
 Phát hành thẻ tín dụng;
 Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán
quốc tế
 Các hình thức cấp tín dụng khác
c. Hoạt động ngân quỹ và thanh toán
Chuyển tiền

Thanh toán
Nhờ thu
quốc tế
Thanh toán
Thanh toán Tín dụng
nội địa chứng từ

• Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.


• Cung ứng các phương tiện thanh toán.
• Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
• Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ
thu hộ và chi hộ;
• Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác
d. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán
 NHTM được tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh
toán liên ngân hàng quốc gia.
 NHTM được tham gia hệ thống thanh toán quốc tế sau khi được
NHNN chấp thuận.
e. Tham gia thị trường tiền tệ
 NHTM được tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công
cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín
phiếu NHNN và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
f. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản
phẩm phái sinh
 Ngoại hối;
 Phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính
khác.
g. Góp vốn, mua cổ phần
 NHTM phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên
kết để thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây:
 Bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng khoán;
quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ
phiếu;
 Cho thuê tài chính;
 Bảo hiểm.
 Ngân hàng thương mại, công ty con của ngân hàng thương
mại được mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác
với điều kiện và trong giới hạn quy định của Ngân hàng Nhà
nước
V. Phân loại các nghiệp vụ NHTM
 Dựa vào bảng cân đối tài sản
 Dựa vào đối tượng khách hàng
IV. Phân loại các nghiệp vụ NHTM
 Dựa vào bảng cân đối tài sản:
- Nghiệp vụ nội bảng: Là những nghiệp vụ được phản ánh
trên bảng cân đối tài sản. Các nghiệp vụ nội bảng có thể
chia thành nghiệp vụ tài sản nợ (huy động vốn), nghiệp vụ
tài sản có (Sử dụng vốn).
- Nghiệp vụ ngoại bảng: Là các nghiệp vụ không được phản
ánh trên bảng cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các
hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng.
IV. Phân loại các nghiệp vụ NHTM
 Dựa vào đối tượng khách hàng:
- Các nghiệp vụ đối với khách hàng doanh nghiệp: Tiền gửi
thanh toán, thanh toán không dùng tiền mặt giữa các DN,
thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ với DN, cho vay đối
với DN, bảo lãnh đối với DN, Kinh doanh và môi giới
chứng khoán, Tư vấn tài chính.
- Các nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân: Tiền gửi cá
nhân, Tiền gửi tiết kiệm, thẻ thanh toán, thanh toán qua NH,
cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp, cho vay kinh tế hộ gia
đình.
Mức vốn pháp định đối với một NHTM:..\..\..\..\Văn bản luật\86-
2019-NĐCP.doc
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín
dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?
A. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân
hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn
B. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt
động ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ
các nghiệp vụ ngân hàng
C. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ
chức tín dụng phi ngân hàng không làm được
D. NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại
không được
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Dựa vào chiến lược kinh doanh , có thể chia NHTM
thành những loại ngân hàng nào?
A. NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và
chi nhánh của NHTM nước ngoài
B. NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và
NHTM cấp cơ sở
C. NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
D. NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa
bán lẻ

You might also like