You are on page 1of 4

Chương 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh ngân hàng

1.1. Giới thiệu hệ thống ngân hàng và HĐKDNH


1.1.1. Khái niệm ngân hàng
- TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. TCTD gồm ngân
hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
- Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động NH theo quy định luật TCTD
2010. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính
sách, ngân hàng HTX.
- NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- TCTD phi ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện một hoặc một số hoạt động NH theo quy định
của luật TCTD 2010, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua
tài khoản của KH. TCTD phi NH bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các TCTD phi
NH khác.
- NH là một loại hình trung gian tài chính. Hoạt động cốt lõi: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, thanh toán.
1.1.2. Các loại hình ngân hàng
 Ngân hàng TM (Commercial banks): (VCB, VietinBank, Techcombank, BIDV, VP Bank,…)
- Nhận tiền gửi
- Cho vay thương mại
- Cung cấp dịch vụ thanh toán
- Tham gia đồng tài trợ
- Tham gia trên thị trường liên ngân hàng
 Ngân hàng đầu tư (Investment bank):
- Kinh doanh chứng khoán
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Tư vấn sát nhập/ mua bán công ty
- Tư vấn đầu tư
- Môi giới đầu tư
 Ngân hàng bán buôn (Merchant Banks)  Nguyên thủy: chuyên tài trợ cho lĩnh vực XNK, sau
này cung cấp dịch vụ như ngân hàng đầu tư.
 Ngân hàng toàn cầu (Universal Banks):
- Hoạt động ngân hàng và phi ngân hàng.
- Nhận tiền gửi, cung cấp dịch vụ thanh toán.
- Cho vay thương mại.
- Mua bán sát nhập công ty, tư vấn đầu tư, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm.
1.1.3. Hình thức tổ chức hoạt động ngân hàng.
Hệ thống các tổ chức tín dụng:
Ngân hàng:
- Ngân hàng thương mại: là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn
+ NHTM Nhà nước
+ NHTM Cổ phần
+ NH 100% vốn nước ngoài
+ Ngân hàng liên doanh
- Ngân hàng chính sách: Hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ sản xuất,
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo, vùng khó khăn và các đối tượng chính sách khác.
- Ngân hàng Hợp tác xã: Là cán bộ, công chức; viên chức, người lao động có hợp đồng lao động
không xác định thời hạn hoặc người làm việc theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn nhưng còn
hiệu lực tối thiểu bằng thời gian vay vốn, đang làm việc tại các đơn vị hành chính sự nghiệp hưởng lương
từ Ngân sách Nhà nước
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Công ty tài chính
- Công ty cho thuê tài chính
- Tổ chức tín dụng phi NH khác
Tổ chức tài chính vi mô
Quỹ tín dụng nhân dân
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Văn phòng đại diện
1.2. Đặc trưng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
1.2.1. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh có điều kiện:
- Vốn pháp định 3000 tỷ đối với NHTM trong nước, 15 triệu USD với ngân hàng nước ngoài.
- Số lượng thành viên hội đồng quản trị của ngân hàng cổ phần ít nhất là 5 và không quá 11 thành viên,
quy định.
- .....
Các tỷ lệ đảm bảo an toàn
1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9%
giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” RR của tổ chức tín dụng.
Vốn tự có = vốn cấp 1 (trừ các khoản giảm trừ) + Vốn cấp 2 (trừ các khoản giảm trừ).
Tổng tài sản “Có” RR là tổng giá trị tài sản “Có” xác định theo mức độ RR và giá trị tài sản “Có”
tương ứng, cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ RR.
2. Giới hạn tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được
vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được
vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên
quan không được vượt quá 60% vốn tự có của TCTD.
3. Tỷ lệ khả năng chi trả.
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản:
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản
⁃ Ngân hàng thương mại: 10%;
⁃ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 10%;
⁃ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 1%;
⁃ Ngân hàng hợp tác xã: 10%.
Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày:
TCTD phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với đồng VN như sau:
⁃ Ngân hàng thương mại: 50%;
⁃ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 50%;
⁃ TCTD phi ngân hàng: 20%;
⁃ Ngân hàng htx: 50%.
4. Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn.
Tự tìm hiểu vì sẽ thay đổi theo thông tư.
5. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần.
⁃ Bé hơn hoặc bằng 11% vốn điều lệ của DN, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, TCTD khác.
⁃ Trong tất cả các công ty trực thuộc <= 25% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của TCTD.
⁃ Trong tất cả các DN, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, TCTD khác và góp vốn, mua cổ phần của Cty trực
thuộc TCTD <= 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của TCTD.
6. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính) phải
duy trì tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi tối đa như sau:
Ngân hàng thương mại nhà nước: 90%;
Ngân hàng hợp tác xã: 80%;
Ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài: 80%;
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 90%.
1.2.5. Hoạt động kinh doanh đặc biệt có rủi ro hệ thống cao.
⁃ Hàng hóa đặc biệt, sản phẩm vô hình.
⁃ Đối tượng đa dạng.
⁃ Mạng lưới rộng, có tính lan tỏa.
1.3. Cấu trúc HĐKDNH.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức.
Cơ cấu tổ chức mạng lưới:
⁃ Trụ sở chính.
⁃ Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc.
Cơ cấu tổ chức quản lý:
⁃ NHTM cổ phần, NHTM cổ phần do NN sở hữu trên 50% vốn điều lệ: Đại hội đồng cổ đồng, Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
⁃ NHTM NN do NN sở hữu 100% vốn điều lệ, NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài: Hội
đồng quản trị, ban kiểm soát, Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
1.3.2. Các nghiệp vụ của ngân hàng.

You might also like