You are on page 1of 15

CÂU HỎI ÔN TẬP

HP: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG


1- Ngân hàng thương mại là gì? Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành ở Việt Nam,
ngân hàng thương mại là gì? Vì sao ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng kinh
doanh điển hình?
 Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật TCTD Việt
Nam nhằm mục tiêu lợi nhuận. NHTM là ngân hàng điển hình vì có số lượng nhiều

nhất, nắm giữ NLTC lớn nhất và danh mục SPDVTC đa dạng nhất.
2- Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành ở Việt Nam, phân biệt giữa các loại hình tổ
chức tín dụng: ngân hàng, ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng?
 Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này
- Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
- Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp
nhân góp vốn thành lập theo quy định của Luật nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết
hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng,
trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua
tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
3- Phân biệt giữa các phạm trù: Ngân hàng độc lập và ngân hàng chi nhánh, Ngân hàng
chi nhánh và NH đại lý, Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ, Ngân hàng kinh doanh
chuyên môn hóa và ngân hàng kinh doanh đa năng?

4- Chọn một ngân hàng thương mại Việt Nam. Xác định và giải thích ngân hàng này là
NH độc lập hay NH chi nhánh, NH bán buôn hay NH bán lẻ, NH kinh doanh chuyên môn
hóa hay NH kinh doanh đa năng?

1
5- Nêu và giải thích rõ các đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại?
Ngân hàng là trung gian tài chính đứng giữa người đi vay và người cho vay để kiếm
lời về mình
(1) Vốn và tiền vừa là phương tiện, vừa là mục đích của quá trình kinh doanh,
đồng thời vừa là đối tượng kinh doanh;
(2) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động
bên ngoài để cho vay, quy mô của nguồn vốn huy động lớn hay bé sẽ quyết định
qui mô kinh doanh và lợi nhuận mang lại cho ngân hàng;
(3) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là hoạt động cho vay;
(4) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động khá mạo hiểm (tỷ suất nợ
rất cao, DV đa dạng, mạng KH rất đông và rộng v.v.....);
(5) Hoạt động của ngân hàng chịu sự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ của nhà nước,
pháp luật. Những lý do chính để NH trở thành đối tượng quản lý của chính phủ:
- Bảo đảm an toàn cho các khoản tiết kiệm của công chúng.
- Kiểm soát mức cung tiền tệ và TD, phục vụ mục tiêu KT-XH chung của quốc
gia
- Bảo đảm sự công khai trong việc tiếp cận tới các khoản TD và các dịch vụ TC
hữu ích khác của công chúng.
- Tăng lòng tin của công chúng đối với hệ thống TC, bảo đảm các khoản tiết
kiệm được tập trung cho đầu tư SXKD và đảm bảo quá trình thanh toán được
thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.
- Ngăn chặn sự tập trung tiềm lực TC vào tay một số ít cá nhân hay tổ chức.
- Cung cấp cho chính phủ các khoản TD, thuế và các dịch vụ TC khác.
- Trợ giúp các khu vực của nền KT khác có nhu cầu TD đặc biệt như hộ gia đình,
DN nhỏ và nông nghiệp;
(6) Tính hệ thống trong hoạt động của các NH rất cao. Trong quá trình hoạt
động các NH (các NH trong nước, giữa các NH trong nước với các NH nước ngoài)
buộc phải có sự liên kết hợp tác chặt chẽ;
(7) Hoạt động kinh doanh của ngân hàng diễn ra 1 cách liên tục theo thời gian,
các sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và việc xác định kết quả, hiệu quả
của từng thời kỳ ngắn, từng sản phẩm là không chính xác.

2
6- Nghiệp vụ ngân hàng là gì? Quy trình nghiệp vụ NH là gì? Vì sao mọi nghiệp vụ ngân
hàng đều được quy trình hóa?
- Nghiệp vụ NH là kỹ năng, biện pháp thực hiện công việc chuyên môn của NH
-
7- Nghiệp vụ nội bảng của ngân hàng là gì? Nêu và giải thích các nghiệp vụ nội bảng của
ngân hàng thương mại?
- Là những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản. Các nghiệp vụ nội
băng có thể
- chia thành nghiệp vụ tài sản nợ (huy động vốn), nghiệp vụ tài sản có (Sử dụng
vốn).
- Các nghiệp vụ nội bàng của Ngân Hàng TM:
- Các nghiệp vụ “TS Nợ”
- NV vốn tự có
- NV huy động TG
- NV vay trên TTLiên Ngân Hàng NV tạo vốn khác
- Các NV “TS Cổ”
- NV ngân quỹ
- NV cho vay
- NV đầu tư
- NV sử dụng vốn khác

8- Nghiệp vụ ngoại bảng của ngân hàng là gì? Nêu và giải thích các nghiệp vụ ngoại
bảng của ngân hàng thương mại?
- Là các nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của Ngân Hàng
TM, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng
- Các nghiệp vụ ngoại băng của Ngân Hàng TM
+Loại thứ nhất: Các NV tạo ra thu nhập hoặc chi phí mà không làm phát sinh
nghĩa vụ nào trong tương lai đối với Ngân Hàng: môi giới, dịch vụ quản lý tiền
mặt ....
+Loại thứ hai: là những cam kết và yêu cầu ngẫu sinh đối với Ngân Hàng. Cam
kết có nghĩa là Ngân Hàng chấp thuận thực hiện một hành động trong tương lai
và được hưởng phi thực hiện cam kết đó. Một yêu cầu ngẫu sinh tức là nghĩa vụ

3
của Ngân Hàng thực hiện một hành động (cho vay vốn hay mua chứng
khoán ......) nếu phát sinh một trường hợp cần thiết
-
9- Nêu và giải thích các dịch vụ ngân hàng truyền thống? Nêu và giải thích các dịch vụ
ngân hàng hiện đại?
 (1) Thực hiện trao đổi ngoại tệ. NH đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền
khác và hưởng phí dịch vụ. Nh mua tỉ giá thấp, bán tỉ giá cao, và thu lợi nhuận từ chênh
lệch tỉ giá
(2) Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại. Ngay từ đầu, các NH đã thực hiện
chiết khấu TP cho các doanh nhân địa phương (bằng cách mua lại các khoản phải thu của
họ) để đổi lấy tiền mặt, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ, xây dựng văn phong và thiết
bị SX.
(3) Nhận tiền gởi. Cho vay là hoạt động sinh lợi cao nên NH đã tìm cách huy động nguồn
vốn để cho vay, trong đó, các khoản tiền gởi tiết kiệm là nguồn vốn quan trọng nhất.
(4) Bảo quản vật có giá. Ngay từ thời trung cổ, NH dã bắt đầu bảo quản vàng và các vật
có giá khác cho KH. Các giấy chứng nhận do NH phát ra cho KH có thể được lưu hành
như tiền. Đây là hình thức đầu tiên của séc và thẻ TD ngày nay.
(5) Tài trợ các hoạt động của chính phủ: Ngay từ thời trung cổ và những năm đầu cách
mạng công nghiệp, khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn trở thành trung tâm
chú ý của chính phủ. Thường NH được cấp phép hoạt động với điều kiện phải mua 1
lượng TP chính phủ theo 1 tỷ lệ nhất định so với lượng tiền huy động được.
(6) Cung cấp các tài khoản giao dịch. Cuộc cách mạng châu âu đã đánh dấu sự ra đời
những hoạt động và dịch vụ NH mới, đó là tài khoản tiền gởi giao dịch, là loại TK cho
phép người gởi viết séc để thanh toán tiền cho việc mua hàng hóa dịch vụ. dịch vụ này ra
đời cải thiện đáng kể hiệu quả của quá trình thanh toán (các giao dịch KD trở nên dễ dàng,
nhanh chóng và an toàn hơn).
(7) Cung cấp dịch vụ ủy thác. Các NH thực hiện việc quản lý TS và quản lý hoạt động
TC cho cá nhân và DN để thu phí trên cơ sở quy mô vốn hay giá trị TS mà họ quản lý.
Dịch vụ quản lý này đượcc gọi là dịch vụ ủy thác (trust service).

4
10- Nêu và giải thích những xu hướng thay đổi trong hoạt động ngân hàng thời gian gần
đây? Ở Việt Nam những xu hướng này có thể hiện rõ ràng hay không?
 Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục dịch vụ; , sự gia tăng danh mục dịch vụ cung
cấp giúp các NH thay đổi cơ cấu thu nhập của mình, xu hướng bộ phận thu nhập phi lãi
(các khoản thu từ phí dịch vụ) tăng trưởng nhanh hơn bộ phận thu nhập truyền thống từ lãi
vay.
(2) Sự gia tăng cạnh tranh NH gay gắt
(3) Sự gia tăng chi phí vốn;
(4) Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất;
(5) Cách mạng trong công nghệ NH
(6) Sự củng cố và mở rộng hoạt động về mặt địa lý;
(7) Quá trình toàn cầu hóa NH;
(8) Rủi ro vỡ nợ gia tăng;
(9) Phi quản lý hóa: Xu hướng này không thực sự rõ ràng

11- Cơ chế quản lý vốn nội bộ của ngân hàng là gì? Nêu và giải thích các cơ chế quản lý
vốn nội bộ cơ bản của ngân hàng thương mại?

12- Vốn tự có của ngân hàng là gì? So sánh vốn tự có và vốn chủ sở hữu của ngân hàng?
* Trên phương diện kế toán: vốn tự có của NH tại 1 thời điểm nhất định là tài sản ròng của
NH, hay là hiệu số giữa giá trị ghi sổ của TS có và giá trị ghi sổ TS nợ (không tính các khoản
nợ theo quy định) của NH tại thời điểm đó.
* Trên phương diện kinh tế và pháp lý: vốn tự có của NH là những loại vốn có chung một số
đặc điểm như sau:
- NH được phép sử dụng tối đa vào việc bù đắp các khoản lỗ phát sinh trong quá trình hoạt
động.
- Chủ sở hữu khoản vốn này chỉ được xếp sau trong danh mục ưu tiên thanh tóan khi NH
phá sản (chỉ được thanh toán sau khi NH đã hoàn trả đủ cho người gởi tiền và các chủ nợ khác).
- Là loại vốn tồn tại thường xuyên, ổn định trong suốt quá trình hoạt động của NH. Nếu có
thời hạn phải là dài hạn và có đặc tính cho phép NH sử dụng được như phần vốn mà chủ sở hữu
NH đóng góp.

5
13- Giải thích các thành phần vốn tự có của ngân hàng thương mại Việt Nam?
14- Phân tích các chức năng của vốn tự có?
- Chức năng bảo vệ: là tài sản bảo vệ người ký thác khi ngân hàng vỡ nợ đồng
thời duy trì khả năng trả nợ bằng cách cung cấp các tích sản dự trữ để ngân hàng
khỏi đe dọa phá sản bởi thua lỗ mà tiếp tục hoạt động.
- Chức năng hoạt động: Vốn tự có dùng để mua BĐS, máy móc thiết bị, trang bị
các phương tiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hay dùng nó để đầu tư
hay liên doanh…
- Chức năng tự điều chỉnh: Hoạt động của NH ảnh hưởng đến các ngành trong
nền kinh tế. NHTW và chính phủ điểu chỉnh hoạt động thông qua các quy định
pháp lý
-
15- Phân biệt giữa các phạm trù: tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch, tiền gửi
không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi của khách hàng cá nhân và tiền gửi của
khách hàng pháp nhân, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi nội tệ và tiền gửi
ngoại tệ?
- Tiền gởi ký quỹ: loại tiền gởi này đã xác định mục đích, không hưởng lãi, không khả
dụng như séc bảo chi, L/C.
- Tiền gởi không kỳ hạn: là tiền gởi mà người gởi có thể rút ra hay sử dụng bất cứ lúc
nào
- Tiền gởi có kỳ hạn: là loại tiền gởi của các tổ chức kinh tế mà chỉ được rút ra khi đến
hạn có thể 3 tháng, 6 tháng…Tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách
hàng.

16- Giải thích các phạm trù: vốn tiền gửi, vốn huy động phi tiền gửi của ngân hàng thương
mại?
- Vốn tiền gửi là toàn bộ khoản tiền mà khách hàng gởi vào trong ngân hàng để hưởng
lãi hay sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng.
- Nguồn vốn huy động phi tiền gửi có được qua việc phát hành các giấy tờ có giá như
kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
17- So sánh vốn tiền gửi và vốn phi tiền gửi của ngân hàng thương mại?

6
18- So sánh giữa 2 loại vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại: vốn tiền gửi qua tài
khoản và vốn tiền gửi qua phát hành công cụ nợ?

19- Nêu và giải thích các loại tiền gửi ngân hàng thương mại của khách hàng cá nhân? Vì
sao thời gian qua các ngân hàng thương mại Việt Nam huy động tiền gửi khách hàng cá
nhân chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm?

20- Nêu và giải thích các loại tiền gửi ngân hàng thương mại của khách hàng pháp
nhân? Vì sao thời gian qua các ngân hàng thương mại Việt Nam huy động tiền gửi khách
hàng pháp nhân chủ yếu là tiền gửi thanh toán?

21- Nêu và giải thích (cụ thể) các loại tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại Việt
Nam?
- Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn: mục đích của tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn là dân cư muốn
đầu tư để hưởng lãi chứ không phải để cất trữ hay để thanh toán. Lãi suất cao, khả năng ổn định.
- Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn: mục đích của loại tiền gởi này là nhằm nhờ ngân
hàng cất trữ, bảo quản hộ tài sản, tích lũy tài sản nên khách hàng thường phải trả lệ phí cho ngân
hàng, khách hàng không phải trả phí mà ngân hàng trả lãi cho khách hàng với lãi suất khuyến
khích (thấp).
Do vậy, loại nguồn này chỉ được sử dụng một phần, phần lớn còn lại phải dự trữ để đảm
bảo thanh toán cho khách hàng.
- Tiền gởi tiết kiệm khác:
22- Thẻ thanh toán là gì? Phân biệt giữa các loại thẻ sau: thẻ ATM và thẻ thanh toán, thẻ
ghi nợ (debit card) và thẻ tín dụng (credit card), thẻ thanh toán đơn năng và thẻ thanh
toán đa năng, thẻ ghi nợ thông thường và thẻ ghi nợ thấu chi, thẻ từ và thẻ chip?
-
- ThẻATM: thẻ dung để rút tiền, chuyển tiền tại điểm giao dịch cố định (phạm vi
chi tiêu nội địa)
- Thẻ ghi nợ: cho sử dụng trước hạn mức trong tài khoản
- Thẻ tín dụng: cho sử dụng trước hạn mức dư nợ tối đa cho phép, đến kì hạn
tháng sau phải hoàn trả k có lãi (55 ngày), nếu quá thời hạn hoàn trả sẽ nộp lãi
suất rất cao

7
- Thẻ thanh toàn đơn năng:
- Thẻ ghi nợ thấu chi: vưa nạp tiền để dùng, NH cho phép chi quá số dư trong
trong TK và phải hoàn trả khi đến kì hạn

23- Nêu và phân tích các nhân tố bên trong (ngân hàng) ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thương mại?
- Thương hiệu
- Chiến lược và chính sách huy động vốn
- Mạng lưới
- Lãi suất
- Chăm sóc KH
- Tiện ích, bảo mật
- Năng lực quản trị điều hành
- Nhân sự
- Công nghệ v.v…..
24- Nêu và phân tích các nhân tố bên ngoài (ngân hàng) ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thương mại?
- Môi trường chính trị, KT-XH, thông tin, pháp lý, tự nhiên
- Chính sách của nhà nước có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp
- Tâm lý, thói quen, năng lực tài chính, dòng tiền của KH
- Sự cạnh tranh giữa các NH
- Tình hình các kênh huy động vốn khác
25- Nêu và giải thích các tiêu chí phản ánh kết quả huy động vốn của ngân hàng thương
mại?
- Quy mô: DSHĐV, SDVHĐ, SLKH
- Thị phần VHĐ: đo lường bởi tỷ trọng theo SDVHĐ
- Cơ cấu VHĐ: theo nhiều tiêu chí khác nhau
- CP HĐV gồm: CP trả lãi và CP phi lãi. LSHĐV được đánh giá trong tương quan
với LS CV và đầu tư
- Chất lượng DVHĐ: an toàn bảo mật, tiện ích cảm nhận, mức độ thỏa mãn, sự hài
lòng của KH ……
- RR trong HĐV
- RR trực tiếp: RR hoạt động
8
- RR liên quan: RRLS, RRTG, RR động vốn, RR thiếu vốn khả dụng, RRTD

26- Cô A có 800 triệu đồng, muốn gởi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 3 tháng và sẽ không có
nhu cầu rút trước hạn. Biết rằng có 2 ngân hàng B và C đều có thương hiệu mạnh.
NH B huy động TGTK kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6,2%- năm, lãi trả cuối kỳ.
NH C huy động TGTK kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6,0 %- năm, lãi trả trước.
Theo bạn chị A nên gởi tiền vào NH B hay C? Vì sao?
27- Ngày 12/03/N cô A gởi tiết kiệm 700 triệu đồng vào NH B, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
6,8 %-năm, lãi trả cuối kỳ.
a- Ngày 12/03/(N+1) cô A rút khoản tiền gửi trên. Biết rằng trong khoảng thời gian đó NH
B không điều chỉnh lãi suất TGTK kỳ hạn 6 tháng. Tính số tiền NH B trả cho cô A?
b- Ngày 5/04/(N+1) cô A rút khoản tiền gửi trên. Biết rằng trong khoảng thời gian đó NH
B không điều chỉnh lãi suất TGTK kỳ hạn 6 tháng, lãi suất TGTK không kỳ hạn là 1,0 %-
năm. Tính số tiền NH B trả cho cô A?
28- Ngày 18/03/N cô A gởi tiết kiệm rút gốc linh hoạt 1.000 triệu đồng vào NH B, kỳ hạn
6 tháng, lãi suất 6,5%-năm, lãi trả cuối kỳ. Ngày 10/05/N cô A rút 200 triệu đồng từ khoản
tiền gửi trên và NH trả lãi theo lãi suất TGTK không kỳ hạn 1,0% năm. Ngày 25/03/(N+1)
cô A rút khoản tiền gửi trên. Biết rằng trong khoảng thời gian đó NH B không điều chỉnh
lãi suất TGTK 6 tháng, lãi suất TGTK không kỳ hạn. Tính tổng số tiền NH B trả cho cô A
cho khoản tiền gửi trên?
Lãi có kì hạn Lần 1: 200 x 1% x 53ngay /365 =(1)
Lãi có kì hạn Lần 2: 800 x 6,5% x 6thang /12 = (2)
[800 + (2)] x 6.5% 6thang /12 =(3)
Lãi k kì hạn 25/3/N+1: [800 +(2) +(3)] x 1% x 7ngay /365

29- Tài sản của ngân hàng là gì? Tài sản nội bảng của ngân hàng được phân chia thành
những loại nào? Giải thích đặc điểm và vai trò của từng loại tài sản này trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng?
- Tài sản của NH là toàn bộ những thứ có giá trị mà NH hiện có quyền sở hữu hoặc hiện
có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt một cách hợp pháp.
- Tài sản nội bảng của ngân hàng:
+Tài sản ngân quỹ:

9
+Tài sản chứng khoán thanh khoản:
+

31- Đặc điểm của tài sản dự trữ sơ cấp, tài sản dự trữ thứ cấp? Nêu rõ sự khác biệt giữa
2 loại tài sản này?
- Dự trữ sơ cấp là loại dự trữ mà ngân hàng có thể sử dụng nó để đáp ứng yêu cầu thanh
toán ngay tức thì hay nói cách khác nó luôn sẵn sàng cho thanh toán, chi trả của ngân
hàng. Khoản dự trữ này thường không hưởng lãi (hoặc nếu có thì rất thấp).
- Dự trữ thứ cấp là ngân hàng không thể sử dụng nó để đáp ứng yêu cầu thanh toán, chi
trả ngay tức thì, ngân hàng phải chờ một thời gian ngắn để chuyển đổi thành tiền
- Loại dự trữ này có khả năng sinh lợi (khác với dự trữ sơ cấp là hầu như không có khả
năng sinh lợi), nhưng khả năng sinh lợi thường thấp hơn so với các tài sản sinh lợi
khác của ngân hàng, bởi tính thanh khoản của nó rất tốt, do vậy, các tài sản dự trữ thứ
cấp là nguồn bổ sung nhanh chóng, an toàn cho dự trữ sơ cấp.

32- Hãy mô tả đặc điểm và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại dự trữ sau: dự trữ sơ cấp và
dự trữ thứ cấp, Dự trữ pháp định và dự trữ kinh doanh?
- Dự trữ pháp định, đây là loại dự trữ mà ngân hàng bắt buộc phải thực hiện dự trữ theo
quy định của pháp luật hiện hành dù muốn hay không. Dự trữ pháp định thông thường
có 2 loại, đó là dự trữ bắt buộc và dự trữ pháp định khác, trong đó, dự trữ pháp định
khác thường là quy định về tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt tối thiểu và tối đa tại kho của ngân
hàng.
- Dự trữ kinh doanh Mục đích của việc dự trữ này là nhằm giúp ngân hàng:
- Thỏa mãn được các nhu cầu rút tiền ra khỏi tài khoản của khách hàng gởi tiền,
- Thỏa mãn nhu cầu vay mượn vốn để kinh doanh và nhu cầu chi trả thanh toán của
khách hàng,
- Thỏa mãn nhu cầu trả nợ và chi tiêu bằng tiền của chính bản thân ngân hàng
- Và thỏa mãn nhu cầu dự phòng, bổ sung vốn khi nhu cầu rút tiền, vay mượn của
khách hàng gia tăng đột biến.
-
33- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là gì? Khi ngân hàng trung ương điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt
buộc sẽ tác động đến hoạt động dự trữ và đầu tư của ngân hàng thương mại như thế nào?

10
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là do ngân hàng trung ương quy định riêng cho từng loại tiền gởi,
từng loại hình ngân hàng, và thay đổi theo từng thời kỳ tùy theo mục tiêu và yêu cầu
của chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương sử dụng trong mỗi thời kỳ.
- thay đổi tỷ lệ dự trữ tác động làm thay đổi cung tiền trong lưu thông
34- Nghiệp vụ thị trường mở là gì? Hoạt động của thị trường mở tác động như thế nào đến
hoạt động dự trữ và đầu tư của ngân hàng thương mại?

35- Tín dụng là gì? Tín dụng ngân hàng là gì? Cấp tín dụng của NH là gì? Giải thích các
hình thức cấp tín dụng chủ yếu theo Luật các Tổ chức tín dụng hiện hành ở Việt Nam?

36- Giải thích các nguyên tắc tín dụng ngân hàng? Vì sao khách hàng vay ngân hàng phải
tuân thủ các nguyên tắc này khi được cấp tín dụng?

37- Hãy phân biệt giữa: cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn, cho vay tiêu dùng và
cho vay kinh doanh của NHTM

38- Hãy phân biệt giữa: cho vay từng lần và cho vay hạn mức tín dụng, cho vay chiết khấu
và cho vay cầm cố chứng từ có giá?

39- Hãy trình bày đặc điểm của các loại cho vay sau của NHTM: cho vay thuê mua, cho
vay hợp vốn, cho vay theo dự án, cho vay bao thanh toán, cho vay hạn mức tín dụng, cho
vay hạn mức thấu chi, cho vay chiết khấu, cho vay từng lần ?

40- Bảo đảm tiền vay ngân hàng là gì? Vì sao khi cho vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng
vay phải có bảo đảm?
41- Giải thích và nêu ưu nhược điểm của từng hình thức bảo đảm tín dụng bằng tài sản?
42- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là gì? Vì sao khi cho vay, ngân hàng thương mại Việt
Nam thường yêu cầu khách hàng phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay?
43- Sự khác biệt giữa hình thức thế chấp và cầm cố tài sản? Những rủi ro NH thường gặp
đối với từng hình thức thế chấp và cầm cố tài sản?
44- Giải thích mối quan hệ giữa bảo đảm tín dụng và rủi ro tín dụng trong kinh doanh
ngân hàng?

11
45- Quy trình tín dụng là gì? Vì sao ngân hàng cần phải xây dựng quy trình trong hoạt
động tín dụng? Giải thích các bước trong quy trình tín dụng của ngân hàng?
46- Ngân hàng thường yêu cầu khách hàng đề nghị vay vốn phải cung cấp những chứng từ
nào? Ý nghĩa của từng loại giấy tờ đó? Vì sao các chứng từ cụ thể trong hồ sơ đề nghị vay
vốn ngân hàng có sự khác nhau tùy thuộc vào đối tượng khách hàng vay, quy mô khoản
vay, mục đích sử dụng vốn vay, kỹ thuật cấp tín dụng?
47- Phân tích tín dụng (lần đầu) là gì? Để phân tích tín dụng, ngân hàng có thể thu thập
thông tin từ những nguồn nào? Ưu và nhược điểm của từng nguồn thông tin này?
48- Quyết định cho khách hàng vay của NH bao gồm những nội dung nào? Yếu tố nào chi
phối đến quyết định cho vay của ngân hàng?
49- Ai là người có quyền quyết định cho vay? Ưu nhược điểm của mỗi cách phân công
quyền quyết định?
50- Giải ngân tín dụng là gì? Ngân hàng cần phải tuân thủ các nguyên tắc nào khi thực
hiện giải ngân tín dụng? Tại sao phải tuân thủ các nguyên tắc này? Phân loại các cách thức
giải ngân tín dụng mà ngân hàng thường áp dụng?
51- Giám sát tín dụng là gì? Mục đích và nội dung của hoạt động giám sát tín dụng? Các
phương pháp NH thực hiện giám sát tín dụng? Ưu và nhược điểm của từng phương pháp?
 Theo dõi chuyển biến của khoản tiền vay (tốt hay xấu)

Phương pháp thực hiện:


- Đến tận nơi để kiểm tra (viếng thăm) > Mắt thấy, tai nghe chính xác, hình dung
đc mục đích sử dụng tiền vay hiệu quả, có khả năng trả nợ k,
-
-

52- Rủi ro tín dụng là gì? Giải thích các đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng? Giải
thích nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng?
53- Phân loại nợ theo khả năng và mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng là gì? Mục đích
phân loại nợ của ngân hàng? Các cách phân loại nợ của ngân hàng để đánh giá mức độ rủi
ro tín dụng của danh mục cho vay?

12
54- Giải thích phân loại nợ của ngân hàng theo phương pháp định tính và phương pháp
định lượng? Ưu nhược điểm của từng phương pháp?
 Được phân thành 5 nhóm theo khả năng RR tăng dần
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) – Nợ còn hạn, có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) - Nợ quá hạ từ 10 ngày đến 90 ngày
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) -
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) – Nợ k có khả năng thu hồi gốc và lãi, có khả năng mất một
phần nợ gốc và lãi.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) – Nợ k còn khả năng thu hồi, mất vốn
- Pp định tính chính xác hơn pp định lượng. thực tế, nh sửu dụng cả 2 phương
pháp, nếu k trả đúng hạn NH tiếp tục giãn nợ và tăng hạn nhóm nợ
55- Mục đích và cơ sở trích lập dự phòng rủi ro?
56- Dự phòng chung là gì? Cách thức trích lập dự phòng chung của NHTM hiện nay?
57- Dự phòng cụ thể là gì? Cách thức trích lập dự phòng cụ thể của NHTM hiện nay?
58- Giải thích các phạm trù: nợ bình thường, nợ trong hạn, nợ quá hạn, nợ có vấn đề, nợ
xấu, nợ khó đòi, trong hoạt động kinh doanh của NHTM?
59- Những dấu hiệu nào để nhận biết khoản nợ có vấn đề của ngân hàng? Ngân hàng có
những cách thức nào để xử lý nợ có vấn đề? Lợi ích và hậu quả của từng cách thức xử lý
đó? Trình tự các bước cần thực hiện khi ngân hàng áp dụng biện pháp khôi phục khoản
cho vay có vấn đề?
 KH trì hoãn trả nợ khi tới kì; Chậm BCTC, Chậm trả khoản thanh toán, Tránh nhân
viên ngân hàng
- KH có sự thay đổi bất thường; thay đổi thành viên Ban quản trị, thay đổi cách
tính khoản trợ cấp, thay đổi cách tính thuế
- KH tái cơ cấu;
- KH có những biến động bất lợi; Biến động, cơ cấu vốn, khả năng thanh toán,
HTK, doanh thu, dòng tiền lưu chuyển,…
- KH có những sự sụt giảm; Gía cổ phiếu giảm, các chỉ số tài chính (ROE, ROS,
EBIT, EPS) sụt giảm
Xử lý nợ có vấn đề:
- Khôi phục khoản vay (Nuôi nợ):
- Thanh toán khoản vay:

13
Trình tự khôi phục khoản vay có vấn đề:
- (1) Nhanh chóng phát hiện khoản vay có vấn đề;
- (2) Báo cáo kịp thời, đầy đủ những vấn đề xảy ra liên quan đến khoản vốn vay;
- (3) Tách biệt trách nhiệm đòi nợ độc lập với chức năng cho vay nhằm tránh những
xung đột về quyền lợi có thể xảy ra giữa các nhân viên NH;
- (4) Bàn bạc khẩn trương với KH về một số khả năng có thể lựa chọn như: cắt giảm chi
phí, tăng dòng tiền, tăng cường khả năng quản lý;
- (5) Ước tính những nguồn sẵn có nhằm thu hồi khoản vay có vấn đề;
- (6) tìm hiểu các thủ tục pháp lý nếu xảy ra tranh chấp trong trường hợp KH có ý định
không hoàn trả vốn vay;
- (7) đánh giá được năng lực, phẩm chất và cơ cấu bộ máy lãnh đạo của KH, nắm bắt
hoạt động cũng như giá trị tài sản của KH;
- (8) cân nhắc mọi khả năng có thể xảy ra để giải quyết khoản vay có vấn đề bao gồm:
lập hợp đồng mới, tìm giải pháp để giúp KH củng cố lại dòng tiền, hoặc cho vay thêm
vốn, nhận thêm tài sản thế chấp mới, thực hiện bảo lãnh, tổ chức lại hoạt động kinh
doanh v.v….

60- Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay của ngân hàng? Giải thích ý nghĩa
của từng tiêu chí?
61- Mục tiêu đầu tư chứng khoán của ngân hàng? Trong các mục tiêu này, mục tiêu nào
được ngân hàng ưu tiên nhất khi đầu tư chứng khoán? Vì sao?
62- Các loại chứng khoán mà ngân hàng thường nắm giữ?
63- Các loại rủi ro có thể xảy ra khi ngân hàng đầu tư chứng khoán?
64- Mô tả đặc điểm và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại chứng khoán sau:Tín phiếu kho
bạc,Trái phiếu kho bạc,Chứng khoán của cơ quan liên bang,Trái phiếu của chính quyền
địa phương?
65- Mô tả đặc điểm và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại chứng khoán sau:Thương phiếu
chấp nhận thanh toán,Chứng chỉ tiền gởi,Tiền gởi đô la châu âu,Giấy nợ ngắn hạn?
66- Hãy mô tả đặc điểm và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại chứng khoán sau:Trái phiếu
công ty, Trái phiếu tái cấu trúc, Trái phiếu chứng khoán hóa?
67-Tài khoản tiền gởi thanh toán là gì? Các điều kiện mà khách hàng phải thỏa mãn để
ngân hàng chấp nhận mở tài khoản tiền gởi thanh toán? Khách hàng có được phép cho

14
người khác điều hành tài khoản tiền gởi thanh toán của mình không? Nếu được thì cần có
những thủ tục gì?
68- Tài khoản vãng lai là gì? Sự khác biệt của tài khoản vãng lai với tài khoản tiền gởi
thanh toán thông thường? Nội dung cơ bản của hợp đồng tài khoản vãng lai?
69- Bảo lãnh ngân hàng là gì? Giải thích tại sao bảo lãnh được xem là hình thức cấp tín
dụng của ngân hàng?
70- Theo mục đích của bảo lãnh, ngân hàng thường cung cấp các sản phẩm bảo lãnh nào?
Giải thích từng sản phẩm bảo lãnh này?
71- Giải thích các bước quy trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng? Cơ sở để ngân
hàng quyết định chấp nhận bảo lãnh đối với khách hàng? Tại sao khi thực hiện bảo lãnh,
ngân hàng cũng yêu cầu khách hàng phải có bảo đảm?
HẾT

15

You might also like