You are on page 1of 32

BÀI 5

CÁC DỊCH VỤ THU PHÍ

BỘ MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


VIỆN NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH

1
MỤC TIÊU

 Sinh viên hiểu được các dịch vụ thu phí của ngân
hàng, gồm:
 Thanh toán không dùng tiền mặt
 Kinh doanh ngoại tệ
 Tư vấn và uỷ thác đầu tư
 Quản lý ngân quỹ
 Bán hợp đồng bảo hiểm
 Bảo quản vật có giá,
 ….
2
NỘI DUNG

Thanh toán

Các dịch vụ Mua bán


khác ngoại tệ

Quản lý ngân Uỷ thác và tư


quỹ vấn đầu tư

3
BTVN – Deadline 16/11
(Sẽ trình bày trên lớp)
Đọc slide
Tìm thông tin trên website của các NHTM VN (3
ngân hàng – cần có phần giải thích tại sao lại
chọn những NH này), tổng hợp, phân tích và
so sánh các thông tin về
- Tên sản phẩm
- Đối tượng khách hàng
- Điều kiện
- Phí…
Tìm hiểu kỹ về các vấn đề được bôi đen

4
1. DỊCH VỤ THANH TOÁN

1.1. Khái niệm TTKDTM (non-cash payments)


1.2. Đặc điểm TTKDTM
1.3. Các hình thức TTKDTM
1.4. Quy định mang tính nguyên tắc trong TTKDTM

5
1. DỊCH VỤ THANH TOÁN

1.1. Khái niệm TTKDTM


- TTKDTM nghĩa là không có sự hiện diện của tiền
mặt trong thanh toán, tiền mặt chỉ hiện diện trong sổ
sách, chứng từ kế toán. Để làm được như vậy bắt buộc
các bên tham gia thanh toán phải mở tài khoản tại
ngân hàng để tham gia giao dịch.
- TTKDTM là cách thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành
bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc
bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian
của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

6
1. DỊCH VỤ THANH TOÁN

1.2. Đặc điểm TTKDTM


- Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động
của hàng hoá, cả về không gian và thời gian
- Tiền không xuất hiện trực tiếp mà xuất hiện
dưới hình thức tiền ghi sổ
- Ngoài bên mua, bên bán, còn có sự tham gia
của các trung gian thanh toán (TCTD,
Fintech)
? Phân biệt dịch vụ thanh toán được cung ứng bởi
NHTM và bởi các công ty Fintech
7
1. DỊCH VỤ THANH TOÁN

1.3. Các hình thức TTKDTM


- Thanh toán bằng Séc
- Séc tiền mặt
- Séc bảo chi
- Séc chuyển khoản
- Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi
- Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu hoặc nhờ thu
- Thanh toán bằng thư tín dụng
- Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
- Thanh toán bằng ví điện tử
8
KH phải trả phí (tùy thuộc vào từng dịch
vụ, số tiền thanh toán…)
Phí thanh toán là đối tượng bị tính VAT
(thuế suất 10%)

9
1. DỊCH VỤ THANH TOÁN

1.4. Quy định mang tính nguyên tắc trong TTKDTM


- Các chủ thể tham gia thanh toán phải mở tài khoản
thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và
được quyền lựa chọn tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán để mở tài khoản;
- Số tiền thanh toán giữa người chi trả và người thụ
hưởng phải dựa trên cơ sở lượng hàng hoá, dịch vụ đã
giao giữa người mua và người bán;
- Người bán hay cung cấp dịch vụ phải có trách nhiệm
giao hàng hay cung cấp dịch vụ kịp thời và đúng với
lượng giá trị mà người mua đã thanh toán;

10
1. DỊCH VỤ THANH TOÁN

1.4. Quy định mang tính nguyên tắc (tiếp)


- Là trung gian thanh toán giữa người mua và người
bán, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải
thực hiện đúng vai trò trung gian thanh toán:
- Chỉ trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào
tài khoản của người thụ hưởng khi có lệnh của người
chi trả;
- Có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ khách hàng mở tài
khoản và sử dụng các công cụ thanh toán; và
- Tổ chức hạch toán, chuyển chứng từ thanh toán một
cách nhanh chóng, chính xác, an toàn.

11
2. KINH DOANH NGOẠI TỆ

2.1. Khái niệm ngoại tệ


2.2. Đặc điểm của kinh doanh ngoại tệ
2.3. Chủ thể tham gia
2.4. Các nghiệp vụ

12
2. KINH DOANH NGOẠI TỆ

2.1. Khái niệm ngoại tệ

Là đồng tiền nước ngoài (bao gồm cả đồng tiền


chung của các nước ví dụ EUR và quyền rút vốn
đặc biệt SDR). Ngoại tệ có thể là tiền xu, tiền giấy,
tiền trên tài khoản…

13
2. KINH DOANH NGOẠI TỆ

2.2. Đặc điểm của kinh doanh ngoại tệ


- Không nhất thiết phải tập trung tại vị trí địa lý
hữu hình, mà là bất cứ nơi nào diễn ra hoạt
động mua bán các đồng tiền khác nhau;
- Là thị trường toàn cầu – thị trường không ngủ,
do sự chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực
trên thế giới;
- Trung tâm là thị trường liên ngân hàng
(Interbank) với các thành viên chủ yếu là các
NHTM, các nhà môi giới và các NHTW;

14
2. KINH DOANH NGOẠI TỆ

2.2. Đặc điểm của kinh doanh ngoại tệ (tiếp)


- Các nhóm thành viên tham gia thị trường giao
dịch thông qua điện thoại, telex, máy tính, fax…
- Do thị trường có tính toàn cầu, thông tin cân
xứng, khối lượng giao dịch cực lớn, công nghệ
hoàn hảo, do vậy chi phí giao dịch thấp, hoạt
động thị trường hiệu quả, chênh lệch tỷ giá niêm
yết trên các thị trường không đáng kể;

15
2. KINH DOANH NGOẠI TỆ

2.2. Đặc điểm của kinh doanh ngoại tệ (tiếp)


- Đồng tiền được giao dịch nhiều nhất là USD;
- Thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện kinh tế,
chính trị, xã hội, tâm lý… Nhất là với các chính
sách tiền tệ của các nước phát triển;
- Thị trường lớn: London, Newyork, Tokyo,
Singapore, Frankfut…

16
2. KINH DOANH NGOẠI TỆ

2.3. Chủ thể tham gia


- Khách hàng mua bán lẻ
- Trung gian tài chính (NHTM)
- Cơ quan quản lý của nhà nước: Ngân hàng trung
ương
- Nhà môi giới tự do

17
2. KINH DOANH NGOẠI TỆ

2.4. Các nghiệp vụ


- Nghiệp vụ giao ngay (Spot)
- Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
- Nghiệp vụ hoán đổi (Swap)
- Nghiệp vụ tương lai (Future)
- Nghiệp vụ quyền chọn (Options)

18
3. TƯ VẤN VÀ UỶ THÁC ĐẦU TƯ

3.1. Tư vấn
3.2. Uỷ thác đầu tư

19
3. TƯ VẤN VÀ UỶ THÁC ĐẦU TƯ

3.1. Tư vấn
Với hiểu biết sâu sắc về kinh tế, tài chính và thị
trường, NH cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cho
khách hàng cá nhân và tổ chức, như:
- Đánh giá giá trị doanh nghiệp;
- Thực hiện khảo sát chi tiết cho bên bán hoặc/và bên
mua trong các thương vụ huy động vốn và M&A;
- Hỗ trợ doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính trong ngắn,
trung và dài hạn để giúp doanh nghiệp chủ động trong
việc xác định nhu cầu vốn, quản lý dòng tiền và đưa ra
các quyết định tài chính và đầu tư đúng đắn.
- …
20
3. TƯ VẤN VÀ UỶ THÁC ĐẦU TƯ

3.2. Uỷ thác đầu tư


- Là việc NH nhận ủy thác của một cá nhân hoặc tổ
chức để đầu tư nhằm mục tiêu sinh lời.
- Tổ chức, cá nhân đem vốn ủy thác cho tổ chức tín
dụng sẽ được nhận lãi suất thỏa thuận và ký với NH
một hợp đồng ủy thác.
- NH được sử dụng số tiền này để đầu tư vào các lĩnh
vực khác nhau hoặc đem cho vay với lãi suất đã thỏa
thuận từ trước đối với người ủy thác.
- Người ủy thác phải trả phí cho NH.

21
4. QUẢN LÝ NGÂN QUỸ

 Ngân quỹ là khoản chênh lệch giữa thực thu


ngân quỹ và thực chi ngân quỹ tại một thời điểm
xác định.
 Ngân quỹ là một trong những yếu tố then chốt
trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Nắm bắt chính xác những số liệu này sẽ giúp DN
hiểu rõ hơn về tình trạng thực tế của mình và có
những điều chỉnh cần thiết để đạt được mục tiêu
kinh doanh.

22
4. QUẢN LÝ NGÂN QUỸ

 Dịch vụ ngân quỹ thường được cung cấp bởi các


ngân hàng thông qua việc thu, chi tiền cho chủ
tài khoản, cũng như vận chuyển, kiểm đếm hay
phân loại và xử lý tiền lưu thông...
 Dịch vụ ngân quỹ giúp khách hàng quản lý tốt
hơn các khoản thực thu và thực chi trong hoạt
động kinh doanh.

23
4. QUẢN LÝ NGÂN QUỸ
NH cung cấp các dịch vụ về ngân quỹ như:
 Đổi tiền: Đổi VND, đổi ngoại tệ, kiểm định ngoại tệ
 Kiểm đếm tiền mặt mệnh giá nhỏ (Các loại tiền
đồng còn hiệu lực thông hành có mệnh giá từ
5.000 VNĐ trở xuống). Giấy phép mang ngoại tệ
 Lưu giữ quản lý tài sản:
 Giữ hộ tiền
 Lưu giữ hộ giấy tờ có giá
 Lưu giữ hộ giấy tờ sở hữu bất động sản, động sản
và các giấy tờ khác
 Cho thuê két
 Thu/trả tiền mặt 24
5. CÁC DỊCH VỤ KHÁC

5.1. Bán hợp đồng bảo hiểm (Bancassurance)

5.2. Bảo quản vật có giá

25
5. CÁC DỊCH VỤ KHÁC

5.1. Bán hợp đồng bảo hiểm (Bancasurance)


- Bancassurance là việc các ngân hàng tham gia phân
phối các sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo
hiểm cho khách hàng.
- Bancassurance xuất hiện đầu tiên tại Pháp, sau đó
phát triển mạnh mẽ ở châu Âu vào những năm đầu
tiên của thế kỷ XXI
- Bancassurance đang trở thành kênh phân phối chính
cho các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và ngày càng trở
nên quan trọng hơn đối với việc phân phối các sản
phẩm bảo hiểm phi nhân thọ.

26
5. CÁC DỊCH VỤ KHÁC

5.1. Bán hợp đồng bảo hiểm (tiếp)


 Bancassurance nhân thọ: bảo hiểm tính mạng hoặc
tuổi thọ của con người nhằm bù đắp cho người
được bảo hiểm một khoản tiền khi hết thời hạn bảo
hiểm hoặc khi người được bảo hiểm bị chết hoặc bị
thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
 Bảo hiểm trọn đời;
 Bảo hiểm sinh kỳ;
 Bảo hiểm tử kỳ;
 Bảo hiểm hỗn hợp;
 Bảo hiểm trả tiền định kỳ;
 Bảo hiểm liên kết đầu tư;
 Bảo hiểm hưu trí… 27
5. CÁC DỊCH VỤ KHÁC
5.1. Bán hợp đồng bảo hiểm tiếp)
 Bancassurance phi nhân thọ: bảo hiểm tài sản,
trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác
không thuộc bảo hiểm nhân thọ.
 Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường
thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;
 Bảo hiểm hàng không;
 Bảo hiểm xe cơ giới;
 Bảo hiểm cháy, nổ;
 Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
 Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
 Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
 Bảo hiểm nông nghiệp;
 …
28
5. CÁC DỊCH VỤ KHÁC

5.2. Bảo quản vật có giá


- NHTM tận dụng ưu thế là nơi kiên cố để bảo quản tiền
bạc và các vật có giá cho khách hàng.
- So với các dịch vụ khác, bảo quản vật có giá ra đời
trước ngay cả tín dụng, vốn là dịch vụ truyền thống và
cơ bản của NHTM.
- Công việc bảo quản vật có giá được phân thành 2 bộ
phận khác nhau trong một ngân hàng:
- Cho thuê két sắt bảo quản; và
- Ký thác và trực tiếp bảo quản vật có giá của khách hàng.

29
5. CÁC DỊCH VỤ KHÁC

5.2. Bảo quản vật có giá


- Khi thuê két sắt để bảo quản vật ký thác, khách hàng
có quyền kiểm tra tài sản của mình vào bất cứ lúc nào
và NH chỉ đơn thuần cung cấp kho bảo quản và các
phương tiện cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho các
tài sản của khách hàng.
- Bảo quản vật có giá liên quan trực tiếp đến việc bảo
quản các chứng khoán như trái phiếu và cổ phiếu
được giữ lại làm vật thế chấp cho các khoản nợ vay và
các chứng khoán được bảo quản theo chức năng làm
nghiệp vụ ủy thác.

30
5. CÁC DỊCH VỤ KHÁC

5.2. Bảo quản vật có giá


- Do tính chất đặc thù của nghiệp vụ này, dịch vụ này
thường do các NH lớn cung cấp.
- Trên thực tế, các chứng khoán của các tổ chức tài
chính và phi tài chính thường được bảo quản ở NHTM.
- Khách hàng có thể không chỉ thực hiện bảo quản
chứng khoán tại NH mà còn yêu cầu NH làm dịch vụ
thu lãi chứng khoán và tự động chuyển lãi đó vào tài
khoản của họ tại NH.

31
32

You might also like