You are on page 1of 87

CHƯƠNG V

CÁC PHƯƠNG THỨC THANH


TOÁN QUỐC TẾ
NỘI DUNG CHƯƠNG V
1. Phương thức chuyển tiền
2. Phương thức ghi sổ
3. Phương thức giao chứng từ nhận tiền
4. Phương thức nhờ thu
5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
01. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
KHÁI NIỆM
• Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách hàng
(người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền
nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa
điểm qui định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu
cầu
• Là phương thức thanh toán cơ bản, có thể dùng như một
phương thức thanh toán độc lập hoặc hỗ trợ cho các phương
thức khác

3
01. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
CÁC BÊN THAM GIA TRONG PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
• Người chuyển tiền hay người trả tiền (Remitter): là người yêu cầu
ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài (người nhập khẩu,…)
• Người hưởng lợi (Beneficiary): là người nhận tiền do người chuyển
tiền chỉ định (người xuất khẩu,…)
• Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank): là ngân hàng phục vụ người
chuyển tiền
• Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền (Agent Bank): là ngân
hàng thực hiện việc chuyển tiền cho khách hàng theo sự ủy thác của ngân
hàng chuyển tiền (ngân hàng ở nước người hưởng lợi)
• Ngân hàng trả tiền: Ngân hàng phục vụ người hưởng lợi 4
01. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TRONG PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

NH trung gian

NH CHUYỂN TIỀN
nk thụ hưởng

5
01. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
CÁC BÊN THAM GIA TRONG PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
1. Trên cơ sở hợp đồng mua bán được ký kết, người bán tiến hành giao
hàng và lập bộ chứng từ hàng hóa gởi đến cho người mua để người mua
nhận hàng
2. Người mua làm thủ tục yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cho người bán
3. Ngân hàng tiến hành kiểm tra xem yêu cầu chuyển tiền có hợp pháp
không
4. Sau khi kiểm tra, nếu đồng ý thì ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân
hàng đại lý của mình ở nước người chuyển trả tiền cho người bán
5. Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người bán
6
01. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
CÁC BÊN THAM GIA TRONG PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
XỬ LÝ YÊU CẦU CHUYỂN TIỀN CỦA NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN
 Đối tượng chuyển tiền
 Mục đích chuyển tiền
 Hồ sơ
Hợp đồng mua bán ngoại thương
Bộ chứng từ gửi hàng của người xuất khẩu gửi đến
Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu
Ủy nhiệm chi ngoại tệ và phí chuyển tiền
Đơn chuyển tiền theo mẫu của từng ngân hàng
7
01. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN
 Chuyển tiền bằng thư: Ngân hàng thực hiện chuyển tiền bằng cách gửi
thư cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi
Đặc điểm: chi phí chuyển tiền thấp, tốc độ chậm => dễ bị ảnh hưởng nếu
có biến động nhiều về tỷ giá
 Chuyển tiền bằng điện: Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền bằng
cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả
tiền cho người hưởng lợi
Đặc điểm: chi phí chuyển tiền cao hơn nhưng nhanh chóng hơn => giảm
thiểu được rủi ro tỉ giá hối đoái
Hình thức: Telex, SWIFT
8
01. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
NHẬN XÉT
 Ưu điểm: Đơn giản

 Nhược điểm
⁻ Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, không ràng buộc đối với
người mua và người bán
⁻ Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua, quyền lợi của người xuất
khẩu Không đảm bảo
 Trường hợp áp dụng
Giữa các đối tác có sự tin cậy lẫn nhau hoặc qui mô thanh toán nhỏ (chi phí bảo
hiểm, vận chuyển, chuyển vốn hoặc lợi nhuận ra nước ngoài, kiều hối,…)
9
02. Phương thức ghi sổ (Open Account)
KHÁI NIỆM
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong đó người
bán sau khi hoàn thành việc giao hàng hay cung ứng dịch vụ thì
mở một tài khoản và ghi nợ cho người mua, định kỳ (hàng
tháng/ quý) người mua sẽ trả tiền cho người bán

10
02. Phương thức ghi sổ (Open Account)
ĐẶC ĐIỂM
 Đây là một phương thức thanh toán không có sự tham gia của các ngân hàng với chức năng là
người mở tài khoản và thu tiền cho Người ghi sổ

 Bên người ghi sổ chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu Người bị ghi sổ
mở tài khoản để theo dõi thì tài khoản đó chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh toán giữa
hai bên

 Với giác độ thu tiền, phương thức này chỉ có hai thành phần tham gia phương thức thanh toán:
Người ghi sổ và Người bị ghi sổ.

 Giá cả hàng hóa hay dịch vụ thuộc hợp đồng cơ sở sử dụng PTGS thông thường cao hơn giá cả
thuộc hợp đồng cơ sở thanh toán trả tiền ngay, bởi vì thực chất của phương thức thanh toán ghi sổ
là Người ghi sổ cấp tín dụng cho Người bị ghi sổ. Thời gian cấp tín dụng là bằng thời gian định kì
thanh toán của phương thức ghi sổ.

 Trong thương mại quốc tế, PTGS về thực chất là một phương thức tài trợ nhập khẩu, do đó rủi ro
thanh toán đối với người bán là rất cao. Để phòng ngừa rủi ro và hạn chế tổn thất khi xảy ra rủi
ro, Người ghi sổ thường yêu cầu Người bị ghi sổ phải có những biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa
11
vụ dân sự như: Cầm cố tài sản, Thế chấp tài sản, đặt cọc, bảo lãnh…
02. Phương thức ghi sổ (Open Account)
MỘT SỐ LƯU Ý
 Phải quy định thống nhất đồng tiền ghi trên tài khoản

 Căn cứ ghi nợ của người bán (hóa đơn thương mại) và căn cứ nhận nợ của người mua (hóa đơn,
kết quả nhận hàng…)

 Phải thỏa thuận thống nhất về phương thức chuyển tiền là bằng thư hay bằng điện

 Giá hàng trong phương thức này thường cao hơn giá hàng bán thu tiền ngay

 Định kỳ thanh toán:


 Qui định X ngày kể từ ngày giao hàng đối với từng chuyến hàng
 Qui định theo mốc thời gian của niên lịch (VD: cuối mỗi quý…)

 Cách giải quyết khi người mua chậm thanh toán

 Cách giải quyết khi có sự khác nhau giữa số tiền ghi nợ của người bán và số tiền nhận nợ của
12
người mua
02. Phương thức ghi sổ (Open Account)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA PHƯƠNG THỨC GHI SỔ

(1) Người bán giao hàng hóa


hoặc dịch vụ cùng với chứng
từ hàng hóa cho người mua

(2) Báo nợ trực tiếp giữa


người bán và người mua

(3) Người mua dùng phương


thức chuyển tiền để trả tiền
khi đến hạn thanh toán

13
02. Phương thức ghi sổ (Open Account)
NHẬN XÉT
 Đặc điểm
⁃ Ngân hàng không tham gia vào việc thanh toán
⁃ Rủi ro đối với người bán
⁃ Đối với người mua, giá bán hàng hóa cao làm tăng chi phí hàng hóa sẽ tăng,
ảnh hưởng đến việc kinh doanh và lợi nhuận
 Trường hợp áp dụng
⁃ Thanh toán nội địa
⁃ Hai bên mua bán thực sự tin cậy lẫn nhau
⁃ Mua bán hàng đổi hàng hoặc hàng bán giao làm nhiều lần, thường xuyên
trong một thời kỳ nhất định
⁃ Thanh toán phi mậu dịch (cước phí vận tải, phí bảo hiểm, hoa hồng trong
dịch vụ môi giới, ủy thác, tiền lãi cho vay, đầu tư...) 14
03. Phương thức giao chứng từ nhận tiền
(CAD_Cash against documents)
KHÁI NIỆM:
Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền là phương thức thanh
toán mà trong đó đơn vị Nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu
Ngân hàng phục vụ đơn vị xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác
(Trust Account) để thanh toán tiền cho đơn vị xuất khẩu khi đơn vị xuất
khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận.

15
03. Phương thức giao chứng từ nhận tiền
(CAD_Cash against documents)
TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG
 Đơn vị nhập khẩu rất tin tưởng đơn vị xuất khẩu vì trên thực tế chưa có
cơ sở pháp lý nào rõ ràng để điều chỉnh phương thức thanh toán này nên
nếu có tranh chấp xảy ra thì việc xử lý rất phức tạp.
 Đơn vị nhập khẩu có văn phòng đại diện tại nước của đơn vị xuất khẩu.
 Mua bán hàng hóa độc quyền, khan hiếm.

16
03. Phương thức giao chứng từ nhận tiền
(CAD_Cash against documents)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA PHƯƠNG THỨC CAD
 Bước 1: Trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương, nhà nhập khẩu ủy quyền cho đại diện của
mình ở nước xuất khẩu mở một tài khoản tín thác để thực hiện phương thức thanh toán CAD

 Bước 2: Văn phòng đại diện của nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu mở một
tài khoản tín thác và kí quỹ vào tài khoản này một số tiền bằng 100% trị giá hợp đồng, số tiền kí quỹ
này được dùng để thanh toán cho nhà xuất khẩu, theo đúng các thỏa thuận được ghi trong bản ghi
nhớ (memorandum) mà đại diện nhà nhập khẩu đã kí hết với ngân hàng nhà xuất khẩu.

 Bước 3: Ngân hàng thông báo cho đơn vị xuất khẩu về việc bên phía nhà nhập khẩu đã mở tài
khoản tín thác và những yêu cầu liên quan đến việc xuất trình chứng từ.

 Bước 4: Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu theo đúng thỏa thuận trên hợp đồng dưới sự
giám sát của người đại diện đơn vị nhập khẩu tại nước xuất khẩu.

17
03. Phương thức giao chứng từ nhận tiền
(CAD_Cash against documents)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA PHƯƠNG THỨC CAD (tt)
 Bước 5: Sau khi việc giao hàng đã hoàn tất và thỏa mãn các yêu cầu mà phía nhà nhập
khẩu đưa ra, văn phòng đại diện của nhà nhập khẩu sẽ cấp cho nhà xuất khẩu thư xác
nhận (confirmation letter) trong đó có thể hiện rõ việc đồng ý thanh toán cho nhà xuất
khẩu.
 Bước 6: Nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ theo yêu cầu cho ngân hàng của mình.
 Bước 7: Ngân hàng kiểm tra chứng từ, đối chiếu với biên bản ghi nhớ, nếu đúng thì
thanh toán tiền cho đơn vị xuất khẩu từ tài khoản tín thác của đơn vị nhập khẩu.
 Bước 8: Ngân hàng chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và quyết toán tài khoản tín
thác.

18
03. Phương thức giao chứng từ nhận tiền
(CAD_Cash against documents)
NHẬN XÉT
 Đối với nhà xuất khẩu:
• An toán
• Thu tiền nhanh  đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn
 Đối với nhà nhập khẩu
• Ứ đọng vốn
• Chi phí cao
• Rủi ro như thanh toán trả trước

19
04. Phương thức nhờ (Collection)
KHÁI NIỆM
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán ủy thác cho ngân
hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu do
người bán ký phát một cách có điều kiện hoặc không có điều kiện

20
04. Phương thức nhờ (Collection)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
 Người ra chỉ thị nhờ thu (Principal): Là người yêu cầu ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền (thường là người
xuất khẩu)

 Ngân hàng nhờ thu (Remitting Bank) (hay còn gọi là ngân hàng nhận uỷ nhiệm thu, ngân hàng “chuyển”): là
ngân hàng mà người nhờ thu đã giao chỉ thị nhờ thu (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu)

 Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): có nhiệm vụ thu hộ tiền nơi người mua (ngân hàng ở nước người nhập
khẩu, thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nước Người trả tiền )

 Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): là ngân hàng thu có nhiệm vụ xuất trình chứng từ tới người trả tiền
 Nếu người trả tiền có quan hệ tài khoản với ngân hàng thu hộ (NHTH) thì NHTH đồng thời là ngân hàng xuất
trình (NHXT)
 Nếu người trả tiền không có quan hệ tài khoản với NHTH, thì ngân hàng phục vụ Người trả tiền trở thành
NHXT, và chịu trách nhiệm trực tiếp với NHTH

 Người trả tiền (Drawee): là người mà Nhờ thu được xuất trình để thanh toán hay chấp nhận thanh toán
21
04. Phương thức nhờ (Collection)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
(1) Người bán giao hàng cho người mua
(2) Người bán kí phát hối phiếu đòi tiền
kèm bộ chứng từ hàng hóa và chỉ thị nhờ
thu gửi đến NH nhờ thu để thu hộ tiền từ
người mua
(3) NH nhờ thu gửi HP+BCT+CTNT đến
NH thu hộ để nhờ thu hộ tiền từ người
mua
(4) NH nhờ thu thông báo về BCT và thực
hiện chỉ thị thu hộ tiền
(5) Người mua thanh toán/chấp nhận
thanh toán sau khi nhận BCT
(6) NH thu hộ chuyển tiền hoặc chuyển
điện chấp nhận thanh toán cho NH nhờ thu
(7) NH nhờ thu ghi có vào TK người bán
hoặc thông báo điện chấp nhận thanh toán
cho người bán, theo dõi việc thu tiền đến
hạn 22
04. Phương thức nhờ (Collection)
CÁC LOẠI NHỜ THU
Nhờ thu trơn (Clean collection): là phương thức trong đó người bán ủy thác cho
ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra,
còn chứng từ hàng hóa sẽ gửi trực tiếp cho người mua không qua ngân hàng
 Nhận xét:
• Không đảm bảo quyền lợi cho người bán
• Người mua cũng có thể gặp rủi ro (trường hợp hối phiếu đến sớm hơn chứng từ)
• Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toan
 Trường hợp áp dụng
• Hai bên có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc quan hệ công ty mẹ, công ty con, chi nhánh…
• Thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm…
23
04. Phương thức nhờ (Collection)
CÁC LOẠI NHỜ THU
 Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): là phương thức thanh toán trong đó người
bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào
bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm, với điều kiện là nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trên
hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ hàng hóa cho người mua để nhận hàng

 Nhận xét
• Ngân hàng khống chế chứng từ gửi hàng đối với người mua => Đảm bảo quyền lợi của người bán
hơn
• Người xuất khẩu chỉ mới không chế được quyền định đoạt hàng hóa của người mua chứ chưa
khống chế được việc trả tiền
• Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thu hộ, không có trách nhiệm đối với việc trả tiền của người
mua
• Người nhập khẩu phải trả tiền hoặc ký chấp nhận hối phiếu mà chưa kiểm tra hàng hóa nên có thể
xảy ra trường hợp hàng hóa giao không đúng với hợp đồng

 Trường hợp áp dụng: các bên quen biết, tin tưởng và có quan hệ thường xuyên với nhau 24
04. Phương thức nhờ (Collection)
CÁC LOẠI NHỜ THU
 Nhờ thu kèm chứng từ : có 2 loại
• Nhờ thu thanh toán đổi chứng từ (D/P - Documents Against Payment): người nhập khẩu
phải trả tiền thì ngân hàng mới trao chứng từ

• Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (D/A - Documents Against Acceptance): Người nhập khẩu
phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu thì ngân hàng mới trao chứng từ

25
04. Phương thức nhờ (Collection)
MỘT SỐ LƯU Ý
CHỈ THỊ NHỜ THU
 Để áp dụng phương thức nhờ thu, người bán phải lập 1 chỉ thị nhờ thu gửi cho
ngân hàng đại diện của mình nhờ thu hộ tiền
 Trong chỉ thị nhờ thu, người bán phải đề ra những điều kiện nhờ thu và được
ngân hàng chấp nhận.
 Đây là chứng từ pháp lý cụ thể điều chỉnh quan hệ giữa người bán và ngân hàng
phục vụ bên bán

26
2 HỐI 3 HĐTM HÀNG KO

TRẢ NGAY

ĐIỆN SWIFT
04. Phương thức nhờ (Collection)
MỘT SỐ LƯU Ý
NỘI DUNG CHỈ THỊ NHỜ THU
1. Các chi tiết về ngân hàng nhận chỉ thị nhờ thu
2. Các chi tiết về người nhờ thu và người trả tiền
3. Chi tiết về ngân hàng xuất trình (nếu có
4. Số tiền và loại tiền tệ nhờ thu
5. Danh sách các chứng từ gửi kèm và số thứ tự của từng chứng từ.
6. a. Điều kiện thanh toán hoặc chứng từ thanh toán.
b. Điều kiện giao chứng từ khi:
+ Thanh toán và/hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Các điều kiện khác được thực hiện.

* Các điều kiện chuyển giao các chứng từ phải được tuyên bố rõ ràng và không mơ hồ, ngược
lại các ngân hàng sẽ không có trách nhiệm đối với bất cứ hậu quả nào phát sinh từ điều đó
28
04. Phương thức nhờ (Collection)
MỘT SỐ LƯU Ý
NỘI DUNG CHỈ THỊ NHỜ THU
8. Lệ phí sẽ thu cần chỉ rõ hoặc là phải được nhờ thu hay là bỏ qua.
9. Tiền lãi sẽ được thu nếu có, cần chỉ rõ hoặc là có được thu hay là bỏ qua, bao gồm:
a. Lãi suất
b. Thời gian tính lãi.
c. Cơ sở tính toán (Ví dụ một năm là 360 ngày hay 365 ngày)
10. Phương thức thanh toán và hình thức thông báo thanh toán.
11. Các trường hợp chỉ dẫn không thanh toán hay không chấp nhận thanh toán và/hoặc
không tuân theo các chỉ dẫn khác.
(Điều 4 URC 522)

29
04. Phương thức nhờ (Collection)
NHẬN XÉT
 Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian, xuất trình chứng từ cho người mua chứ
không chịu trách nhiệm về việc thanh toán chứng từ
 Ngân hàng chỉ hành động theo chỉ thị của người bán, chứ không đảm bảo về việc
thanh toán
 Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp, nhờ thu là phương thức thanh toán
tương đối an toàn hơn cho người bán so với phương thức ghi sổ
 Trường hợp áp dụng
• Người XK và người NK có mối quan hệ tốt
• Tình hình kinh tế và chính trị ở nước nhập khẩu ổn định
30
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
BỘ TẬP QUÁN QUỐC TẾ ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ

UNIFORM CUSTOMS AND PRACTICE FOR


DOCUMENTARY CREDIT (UCP.600)

UNIFORM RULES FOR BANK TO BANK


REIMBURSEMENTS UNDER DOCUMENTARY
CREDITS (URR.725)

INTERNATIONAL STANDARD BANKING PRACTICE FOR


EXAMINATION OF DOCUMENTS UNDER UCP600 (ISBP.745)
31
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
UCP (và các văn bản khác) do ICC ban hành mang tính pháp lý tùy ý:
 Tất cả các phiên bản UCP đều còn nguyên hiệu lực
 Chỉ khi trong L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP thì nó mới trở nên có hiệu lực
pháp lý bắt buộc điều chỉnh các bên tham gia
 Các bên có thể thỏa thuận trong L/C việc không thực hiện hoặc thực hiện khác
1 số điều kiện của UCP hoặc bsung thêm những đk mà UCP không đề cập
 Nếu nội dung UCP có xung đột với Luật quốc gia thì Luật quốc gia được áp
dụng
 Các điều khoản của L/C được ưu tiên tuân thủ, sau đó mới đến các điều khoản
của UCP

32
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
KHÁI NIỆM
Tín dụng chứng từ là một thoả thuận bất kỳ, cho dù có tên gọi hay được mô tả như thế
nào, thể hiện một cam kết chắc chắn không huỷ ngang của NH phát hành về việc thanh
toán khi xuất trình phù hợp (Điều 2, UCP 600)
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận không thể hủy
ngang, trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ thanh toán hoặc
cho phép một ngân hàng khác sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba hoặc trả
theo lệnh của người này trong phạm vi số tiền của thư tín dụng với điều kiện người này
xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với:
 Các điều kiện và điều khoản đã đề ra trong thư tín dụng
 Quy tắc thực hành và thống nhất tín dụng chứng từ (UCP), và
 Tiêu chuẩn quốc tế về kiểm tra bộ chứng từ của ngân hàng (ISBP)
33
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
KHÁI NIỆM
Thư tín dụng là một văn bản do ngân hàng mở L/C lập ra theo yêu
cầu của nhà nhập khẩu (Người yêu cầu mở L/C) nhằm cam kết trả
cho đơn vị xuất khẩu (Người thụ hưởng) một số tiền nhất định,
trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện
đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong văn bản đó

34
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
BẢN CHẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA THƯ TÍN DỤNG
 Thư tín dụng là cốt lõi, là phương tiện chủ yếu của phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ  nếu thư tín dụng hết
thời hạn hiệu lực thì phương thức thanh toán tín dụng chứng NHPH
từ sẽ không có ý nghĩa.
 Thư tín dụng được soạn thảo trên cơ sở hợp đồng mua bán
giữa đơn vị xuất khẩu và đơn vị nhập khẩu nhưng nó được
ngân hàng mở phát hành để cam kết thanh toán cho đơn vị
xuất khẩu nên về bản chất nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng
mua bán HĐTM
 Trong trường hợp không có ký kết hợp đồng, đơn vị nhập khẩu Người Người
dựa vào hóa đơn chào hàng (Profoma invoice) của đơn vị xuất NK XK
khẩu, tự mình xin mở L/C và được đơn vị xuất khẩu chấp nhận
thì thư tín dụng cũng chính là hợp đồng. 35
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Người xin mở thư tín dụng (Applicant)
 Người hưởng lợi (Beneficiary)
 Ngân hàng phát hành (Issuing bank)
 Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank)
 Ngân hàng xác nhận (Confirming bank)
 Ngân hàng được chỉ định (Nominated bank)
36
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Người xin mở thư tín dụng (Applicant): là bên mà theo yêu cầu của bên này, một thư
tín dụng được phát hành
• Quyền
• Từ chối thanh toán nếu bộ chứng từ không phù hợp
• Nghĩa vụ
• Mở L/C theo đúng thời gian qui định trong hợp đồng
• Ký quỹ (nếu có)
• Thanh toán các loại phí dịch vụ ngân hàng
• Phối hợp với ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do người
bán gửi tới
• Thanh toán cho ngân hàng
37
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Người hưởng lợi (Beneficiary): là người mà thư tín dụng được phát hành vì quyền lợi của
người đó
• Quyền
• Đề nghị người mở thư tín dụng tu chỉnh L/C nếu không đồng ý với nội dung của L/C hoặc cảm
thấy khả năng không đáp ứng được các yêu cầu của L/C
• Từ chối giao hàng nếu nội dung L/C khác với nội dung hợp đồng ngoại thương đã thỏa thuận
gây thiệt hại cho người bán và người bán đã đề nghị tu chỉnh L/C nhưng không được đáp ứng.
• Được nhận tiền hoặc chỉ định người thay thế mình hưởng lợi L/C
• Nghĩa vụ
• Tiếp nhận L/C và đánh giá khả năng thực hiện được các nội dung này của mình
• Giao hàng theo đúng quy định của L/C
• Lập bộ chứng từ thanh toán xuất trình cho ngân hàng được chỉ định trong thời hạn hiệu lực
của L/C để được thanh toán.
• Trả phí dịch vụ ngân hàng 38
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Ngân hàng phát hành (Issuing bank): là ngân hàng, theo yêu cầu của người yêu cầu
mở thư TD hoặc nhân danh chính mình, phát hành 1 thư TD
• Quyền
• Yêu cầu người làm đơn mở thư TD phải nộp đủ các hồ sơ và ký quỹ khi cần thiết
• Hưởng lợi phí dịch vụ ngân hàng
• Từ chối thanh toán nếu bộ chứng từ không phù hợp
• Hưởng lợi hàng hóa nếu người mua không thanh toán
• không chịu trách nhiệm nếu các chỉ thị mà họ truyền đạt tới ngân hàng khác không
được thực hiện, ngay cả khi họ đã chủ động tự lựa chọn ngân hàng đó
• Được miễn trách nhiệm trong các trường hợp bất khả kháng
39
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Ngân hàng phát hành (Issuing bank)_tiếp theo
• Nghĩa vụ
• Phát hành thư tín dụng theo nội dung của giấy đề nghị mở L/C
• Thông báo thư TD đến người hưởng lợi thông qua ngân hàng đại lý ở nước người
xuất khẩu.
• Tu chỉnh L/C khi có yêu cầu
• Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do người xuất khẩu gửi tới
• Thanh toán nếu bộ chứng từ phù hợp
• Hoàn trả tiền cho một NHđCĐ mà NH này đã thanh toán hoặc đã chiết khấu cho một
bộ chứng từ hợp lệ và đã chuyển giao các chứng từ cho NHPH

40
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank): Là ngân hàng tiến hành
thông báo thư tín dụng theo yêu cầu của Ngân hàng phát hành
• Quyền
• Có thể sử dụng dịch vụ của một ngân hàng khác (gọi là “Ngân hàng thông báo thứ
hai”) để thông báo thư tín dụng và bất kỳ sửa đổi nào cho người thụ hưởng.
• Từ chối thông báo L/C nhưng phải thông báo ngay cho ngân hàng mở L/C biết về
việc đó
• Không chịu trách nhiệm nếu các chỉ thị mà họ truyền đạt tới ngân hàng khác
không được thực hiện, ngay cả khi họ đã chủ động tự lựa chọn ngân hàng đó
• Được hưởng phí dịch vụ ngân hàng
41
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank)_tiếp theo
• Nghĩa vụ
• Thông báo nguyên văn toàn bộ nội dung của L/C nhận được cho người xuất khẩu dưới
hình thức văn bản.
• Thực hiện thông báo tu chỉnh L/C nếu có
• Kiểm tra và đảm bảo rằng L/C hoặc sửa đổi L/C đã thỏa mãn tính chân thật bề ngoài trước
khi thông báo.
• Thông báo phải phản ảnh chính xác các điều kiện và điều khoản của L/C hoặc sửa đổi đã
nhận được
• Khi nhận được bộ chứng từ của người xuất khẩu chuyển đến (nếu ngân hàng thông báo là
ngân hàng tiếp nhận chứng từ), phải chuyển ngay và nguyên vẹn bộ chứng từ đó đến ngân
hàng mở L/C
• Thanh toán tiền cho người xuất khẩu nếu được ủy quyền thanh toán
42
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Ngân hàng xác nhận (Confirming bank): là ngân hàng, theo yêu cầu hoặc theo sự ủy
quyền của Ngân hàng phát hành, thực hiện xác nhận của mình đối với một thư tín dụng
• Quyền
• Từ chối xác nhận nhưng phải thông báo không chậm trễ cho Ngân hàng mở L/C
• Xác nhận hoặc từ chối xác nhận đối với sửa đổi và sẽ bị ràng buộc không hủy ngang kể từ
thời điểm thông báo sửa đổi. Nếu từ chối xác nhận sửa đổi, phải thông báo không chậm
trễ cho Ngân hàng phát hành và người thụ hưởng
• Nghĩa vụ
• Cùng ngân hàng mở L/C bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu.
• Thanh toán hoặc chiết khấu miễn truy đòi nếu L/C có giá trị chiết khấu tại ngân hàng xác
nhận (điều 8a UCP 600)
• Hoàn trả tiền cho một ngân hàng được chỉ định khác khi ngân hàng này đã thanh toán
hoặc đã chiết khấu đối với xuất trình phù hợp và đã chuyển giao các chứng từ cho ngân
43
hàng xác nhận
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
CÁC BÊN THAM GIA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
 Ngân hàng được chỉ định (Nominated bank): Là ngân hàng mà Thư tín dụng
có giá trị thanh toán tại ngân hàng đó hoặc bất cứ ngân hàng nào trong trường
hợp Thư tín dụng có giá trị thanh toán đối với bất cứ ngân hàng nào
• L/C ghi “available with Issuing bank…”: NHPH
• L/C ghi “available with Confirming bank…”: NHXN
• L/C ghi “available with Nominated bank…”: NHđCĐ
• L/C ghi “available with Any bank…”: bất cứ ngân hàng nào

44
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Quy trình mở và thông báo thư tín dụng

45
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Quy trình mở và thông báo thư tín dụng
(1) Nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu ký kết hợp đồng thương mại trong đó thỏa thuận
thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ. Căn cứ hợp đồng mua bán đã ký kết,
nhà nhập khẩu làm thủ tục xin mở thư tín dụng gởi đến ngân hàng phục vụ mình

(2) Ngân hàng mở L/C kiểm tra đơn yêu cầu mở L/C của khách hàng. Sau khi kiểm tra, nếu
đồng ý, ngân hàng mở L/C sẽ phát hành 1 thư tín dụng dựa trên các điều khoản được yêu
cầu trong đơn xin mở L/C và gởi đến ngân hàng thông báo

(3) Khi nhận được L/C do ngân hàng phát hành chuyển đến, ngân hàng thông báo sẽ thông
báo cho nhà xuất khẩu toàn bộ nội dung L/C đó
46
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Quy trình thanh toán thư tín dụng

47
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Quy trình thanh toán thư tín dụng
(1) Sau khi kiểm tra, nếu đồng ý, nhà xuất khẩu tiến hành giao hàng
(2) Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và xuất trình cho ngân hàng (có
thể là ngân hàng phát hành hay ngân hàng được chỉ định)
(3) Ngân hàng được chỉ định chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành để yêu cầu
thanh toán
(4) Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ, thông báo cho nhà nhập khẩu về tình trạng
BCT.
(5) Nhà nhập khẩu phản hồi về BCT. Ngân hàng phát hành chuyển giao BCT cho nhà nhập
khẩu. Nhà nhập khẩu trả tiền cho ngân hàng phát hành và nhận bộ chứng từ để nhận hàng
từ người vận chuyển
(6) NHPH thanh toán cho nhà xuất khẩu thông qua phương thức chuyển tiền cho NH chỉ
48
định (NH của nhà nhập khẩu)
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
PHÂN LOẠI THƯ TÍN DỤNG
Căn cứ vào loại hình L/C
 L/C có thể hủy ngang (Revocable L/C): Là loại L/C mà người mở L/C có
quyền đề nghị NHPH sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không
cần có sự chấp nhận và thông báo trước cho người thụ hưởng, trừ khi hàng
hóa đã được giao
 L/C không thể hủy ngang (Irrevocable L/C): Là loại L/C sau khi đã được mở
ra và thông báo cho người hưởng lợi thì không được sửa đổi, bổ sung hay hủy
bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó nếu không có sự đồng ý của các bên liên
quan
Lưu ý: Tất cả các L/C đều là L/C không thể hủy ngang, dù có ghi “Irrevocable” hay
không (UCP 600)
49
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
PHÂN LOẠI THƯ TÍN DỤNG
Căn cứ vào thời điểm thanh toán
 L/C trả ngay (At sight L/C): người hưởng lợi sẽ nhận được tiền thanh toán ngay khi
xuất trình chứng từ phù hợp
 L/C trả chậm (Usance L/C)
• L/C chấp nhận (Acceptance L/C):
⁃ Là loại L/C mà việc thanh toán được thực hiện vào một ngày trong tương lai
bằng việc ngân hàng chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn do người hưởng lợi ký phát
⁃ Có hối phiếu kèm theo
• L/C thanh toán dần (Deferred L/C):
⁃ Là loại L/C mà việc thanh toán được thực hiện vào một ngày trong tương lai
được quy định trong L/C bằng cam kết của ngân hàng đối với người hưởng lợi
⁃ Không có hối phiếu kèm theo
50
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
PHÂN LOẠI THƯ TÍN DỤNG
Căn cứ vào phương thức sử dụng
 L/C có xác nhận (Confirmed L/C)
 L/C miễn truy đòi (Without Recourse L/C)
 L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
 L/C có điều khoản đỏ (Red Clause L/C)
 L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)
 L/C giáp lưng (Back to back L/C)
 L/C đối ứng (Reciprocal L/C)
 L/C dự phòng (Standby L/C)
51
L/C có xác nhận (Confirmed L/C)
⁃ Là L/C được một NH khác xác nhận đảm bảo trả tiền theo yêu
cầu của NHPH cho người hưởng lợi
⁃ Sự xác nhận của Ngân hàng này là 1 cam kết chắc chắn cộng
thêm vào cam kết chắc chắn của Ngân hàng mở
⁃ Một khi đã thực hiện xác nhận L/C thì Ngân hàng xác nhận có
trách nhiệm tương tự NHPH
⁃ Nếu L/C có sửa đổi thì NHXN có quyền xác nhận hoặc không xác
nhận nội dung sửa đổi. Trong trường hơp này trách nhiệm của
NHXN chỉ giới hạn trong phạm vi mà họ đã xác nhận
L/C có xác nhận (Confirmed L/C)
• TH áp dụng
• Người hưởng lợi không tin tưởng vào khả năng tài chính của
NHPH, hoặc
• Không chấp nhận những rủi ro chính trị tồn tại hay tiềm ẩn ở
nước của NHPH
• Ưu điểm
• Đảm bảo quyền lợi của người hưởng lợi
• Nhược điểm
• Tốn phí xác nhận (thường cao)
L/C miễn truy đòi (Without Recourse L/C)
⁃ Là loại L/C mà sau khi người XK đã được trả tiền thì NHPH không có
quyền đòi lại tiền trong bất kỳ trường hợp nào
⁃ Người xuất khẩu phải ghi câu “miễn truy đòi người ký phát” (without
recourse to drawer) lên hối phiếu và trong L/C cũng phải ghi như vậy
• TH áp dụng
• Khi người hưởng lợi muốn đảm bảo chắc chắn về̀ việc thanh toán
• Ưu điểm
• Đảm bảo quyền lợi của người XK
• Nhược điểm
• Rủi ro đối với NH và người NK nếu không kiểm tra kỹ BCT hoặc khi
người XK cố tình lừa đảo
L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
⁃ Là loại L/C trong đó qui định sau khi sử dụng xong giá trị hoặc hết
thời hạn hiệu lực (của mỗi lần tuần hoàn) thì nó lại có giá trị như cũ,
và cứ như vậy nó tuần hoàn cho đến khi nào hoàn tất tổng giá trị hợp
đồng
⁃ Ví dụ
Một nhà nhập khẩu phân bón có đơn hàng tổng trị giá 1.200.000 USD
được giao 4 lần trong năm , mỗi lần giao 300.000 USD.
Nhà nhập khẩu sẽ yêu cầu mở L/C tuần hoàn giá trị 300.000 USD, thời
hạn hiệu lực 3 tháng với điều kiện tuần hoàn 4 lần trong năm.
Sau khi hoàn tất thanh toán cho đợt giao hàng đầu tiên, L/C lại có giá trị
như cũ cho đợt giao hàng tiếp theo, cứ như thế cho đến lần giao hàng
cuối cùng thì hết 4 vòng tuần hoàn, L/C sẽ hết hiệu lực
L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
⁃ Phân loại
 Tuần hoàn có tích lũy (Cumulative Revolving L/C): Là loại L/C
cho phép chuyển phần thừa kim ngạch đợt giao hàng trước vào
đợt giao hàng sau nếu đợt giao hàng trước chưa hết và cứ tiếp
tục như vậy cho đến đợt giao hàng cuối cùng
 Tuần hoàn không có tích lũy (Uncumulative Revolving L/C): Là
loại L/C không cho phép chuyển số dư của đợt giao hàng trước
vào đợt giao hàng sau
L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
⁃ Cách tuần hoàn
 Tuần hoàn tự động (Automatic): Nếu L/C của giai đoạn trước hết hiệu lực thì
nó lại tự động có giá trị như cũ mà không cần có sự thông báo của NH mở L/C
cho người XK
VD: “We open irrevocable L/C revolving monthly/quarterly.... The full amount
again becomes available under the same terms and conditions, on the first day of
each calendar month/quarter”
 Tuần hoàn bán tự động (Partly automatic): Nếu L/C của giai đoạn trước sử
dụng xong hoặc hết hiệu lực, sau 1 vài ngày mà NH mở L/C không thông báo gì
về L/C kế tiếp và thông báo cho người XK thì nó lại tự động có giá trị như cũ
VD: “This will be operative for the second & third shipment unless otherwise
notice by us”
 Tuần hoàn hạn chế (Restrictive): Nếu L/C của giai đoạn trước hết hiệu lực,
muốn có giá trị hiệu lực trở lại thì phải có sự thông báo của NH mở L/C cho
người XK
VD: “Reinstatement by us by way of amendment”
L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
⁃ TH áp dụng
 Khi các bên có sự tin cậy lẫn nhau
 Việc mua bán được tiến hành thường xuyên, định kỳ trong thời hạn dài
 Trị giá mỗi đợt thanh toán xấp xỉ nhau, khối lượng lớn
⁃ Đ/v nhà NK
 Tiết kiệm thời gian và chi phí mở L/C
 Tiết kiệm chi phí lưu kho, bảo quản
 Tăng hiệu quả sử dụng vốn
⁃ Đ/v nhà XK
 Chủ động trong việc giao hàng
 Có thể nhận được tiền ngay sau mỗi lần giao hàng
MINH HỌA VỀ LỢI ÍCH CỦA L/C TUẦN HOÀN
• Hàng hóa: 6000 tấn sắt. Đơn giá: US$190/tấn CIF
• Giao hàng: 1500 tấn vào tháng 5/6/7/8 năm 20XX
• Tổng giá trị: US$ 1.140.000
• Phí mở L/C: 0.25%/3 tháng
Trường hợp 1
• Người NK mở L/C không hủy ngang trị giá US$ 1.140.000 vào ngày
01/03/20XX, có giá trị đến 30/09/20XX
• Phí mở L/C: 0.25% x US$ 1.140.000 x 3 quý = $ 8.550

Nguyen, Thi Thieu Quang - Internal Circulation Only 59


MINH HỌA VỀ LỢI ÍCH CỦA L/C TUẦN HOÀN
Trường hợp 2
• Người NK mở L/C tuần hoàn trị giá US$ 285.000 vào ngày
01/03/20XX, có giá trị đến 30/09/20XX
• Phí mở L/C đến 31/05/20XX: 0.25% x US$ 1,140,000 = $2,850.0
• Phí mở L/C đến 31/08/20XX: 0.25% x US$ 855,000 = $2,137.50
• Phí mở L/C đến 30/09/20XX: 0.25% x US$ 570,000 = $1,425.0
Tổng phí mở L/C = $6,412.0

Nguyen, Thi Thieu Quang - Internal Circulation Only 60


L/C có điều khoản đỏ (red clause l/c)
⁃ Là loại L/C có các điều khoản đặc biệt (thường cho phép người XK được ứng trước
một số tiền nhất định trước khi giao hàng)
VD: “Advance up to USD 5,000 available against beneficiary’s sight draft
accompanied by a simple receipt”
⁃ TH áp dụng
Người XK có nhu cầu ứng trước tiền để chuẩn bị hàng
⁃ Ưu điểm
• Người XK giảm được khó khăn về tài chính, chủ động được thị trường đầu ra
• Người NK mua được hàng với giá thấp, có nguồn hàng ổn định
⁃ Nhược điểm
• Người NK bị chiếm dụng vốn
• Người NK có thể gặp rủi ro nếu người XK không thực hiện hợp đồng
• Phức tạp, chi phí cao
L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)
• Là L/C trong đó qui định quyền của người hưởng lợi thứ nhất có thể
yêu cầu ngân hàng phát hành chuyển nhượng toàn bộ hay 1 phần số
tiền của L/C cho 1 hoặc nhiều người khác (người thụ hưởng thứ hai)
• Chỉ được chuyển nhượng 1 lần
• NH mở L/C phải ghi rõ “transferable” (có thể chuyển nhượng) và phải
chỉ định rõ NH chuyển nhượng
• TH áp dụng: Khi người hưởng lợi thứ nhất không tự cung cấp được
hàng hóa mà chỉ là một người trung gian
L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)
• Hình thức chuyển nhượng:
⁃ Ngân hàng chuyển nhượng phát hành một L/C chuyển nhượng mới trên cơ
sở kết hợp L/C chuyển nhượng gốc và đơn yêu cầu chuyển nhượng L/C.
⁃ Ngân hàng chuyển nhượng nguyên L/C chuyển nhượng gốc kèm với đơn yêu
cầu chuyển nhượng cho người hưởng lợi kế tiếp.
• Lưu ý: L/C chuyển nhượng gốc cần có những quy định sau đây thì mới
có thể vận hành L/C chuyển nhượng thuận lợi:
⁃ Cho phép giao hàng từng phần (Partial shipment allowed)
⁃ Chấp nhận thanh toán các chứng từ do bên thứ ba cấp (Third party
documents are acceptable)
⁃ Chứng từ đến chậm cũng chấp nhận (Stale documents are acceptable)
L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)
QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG L/C CHUYỂN NHƯỢNG

v
L/C giáp lưng (back to back L/C)
• Sau khi nhận được L/C do người NK mở, người XK trên cơ sở đó mở tiếp một L/C
cho người khác hưởng với nội dung gần giống L/C ban đầu. L/C mở trước gọi là
L/C gốc, L/C mở sau gọi là L/C giáp lưng
• TH áp dụng
⁃ Khi người hưởng lợi thứ nhất không tự cung cấp được hàng hóa mà chỉ là một
người trung gian
⁃ Người NK không đồng ý mở L/C chuyển nhượng
⁃ Người XK muốn giữ bí mật về nguồn hàng
• Ưu điểm:
⁃ Có thể điều chỉnh các điều kiện của L/C giáp lưng
⁃ Không phụ thuộc tuyệt đối vào chứng từ của người XK
⁃ Giữ được bí mật hoặc thông tin về nguồn hàng
• Nhược điểm:
⁃ Tốn phí mở L/C
L/C giáp lưng (back to back L/C)

L/C giáp lưng L/C gốc

Số chứng từ Nhiều hơn Ít hơn

Thời hạn giao Sớm hơn Muộn hơn


hàng
Số tiền L/C Nhỏ hơn Lớn hơn
L/C đối ứng (reciprocal L/C)
• Là loại L/C chỉ có hiệu lực khi L/C đối ứng với nó đã được mở
 L/C ban đầu: “This L/C takes effect only after a reciprocal L/C is opened for
the applicant by the beneficiary” (L/C này chỉ có giá trị khi người hưởng
lợi đã mở 1 L/C đối ứng cho người mở L/C này hưởng)

 L/C đối ứng: “This L/C is reciprocal to L/C No. …dated … issued by …..
Upon receipt of the documents complying with the L/C terms, we shall
make payment only after our full receipt of the proceeds under L/C No. …
dated …” (Đây là L/C đối ứng với L/C số … ngày …. được phát hành bởi
Ngân hàng….. Khi nhận được chứng từ phù hợp, chúng tôi (NHPH) sẽ
thanh toán chỉ sau khi nhận được đầy đủ tiền hàng theo L/C số ……….. ngày
…… do Ngân hàng ……. phát hành).
L/C đối ứng (reciprocal L/C)

• TH áp dụng
• Giao dịch hàng đổi hàng
• Gia công hàng xuất khẩu
• Ưu điểm
• Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
• Nhược điểm
• Thủ tục rườm rà
• Chi phí mở L/C cao
L/C dự phòng (standby L/C)

• Là loại L/C được phát hành bởi ngân hàng của người XK trong đó cam
kết với người NK sẽ thanh toán lại cho họ các khoản chi phí và thiệt
hại (tiền đặt cọc, tiền ứng trước…) trong trường hợp người XK không
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C đã đề ra
• TH áp dụng
• Người NK ứng trước tiền cho người XK
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NỘI DUNG CỦA L/C
• NHPH kiểm tra yêu cầu mở L/C:
• Tính pháp lý, hồ sơ theo yêu cầu
• Giấy phép kinh doanh XNK
• Hợp đồng ngoại thương
• Giấy phép nhập khẩu hoặc quota đối với các hàng hóa quản lý bằng hạn ngạch
• Các chứng từ khác
• Khả năng thanh toán L/C của khách hàng
• Yêu cầu ký quỹ
• Không nên đưa quá nhiều chi tiết vào L/C (chẳng hạn như các chi tiết về hàng hóa, giá bán từng
mặt hàng...)
• Đảm bảo đầy đủ và chính xác các nội dung theo hợp đồng 70
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NỘI DUNG CỦA L/C
1. Loại L/C (Form of Documentary Credit)
2. Số hiệu L/C (Documentary Credit Number)
3. Ngày phát hành (Date of issue)
• Là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực về sự cam kết của ngân hàng mở L/C đối với người thụ
hưởng
• Bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C
• Là căn cứ kiểm tra việc người nhập khẩu có thực hiện mở L/C đúng thời hạn như trong hợp đồng
không
• Phải trước ngày giao hàng một thời gian hợp lý
4. Ngày và nơi hết hạn L/C (Date and Place of Expiry)
• Là ngày mà nếu người XK xuất trình bộ chứng từ sau ngày này thì sẽ không được thanh toán
• Khoảng thời gian từ ngày mở L/C đến ngày hết hiệu lực L/C gọi là thời hạn hiệu lực của L/C
• Ngày hết hạn hiệu lực L/C phải sau ngày giao hàng một thời gian hợp lý
• Nơi hết hạn L/C là địa điểm mà chứng từ có thể được xuất trình. Địa điểm này dùng để xác định
thời gian hết hạn L/C 71
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NỘI DUNG CỦA L/C (tt)
5. Tên, địa chỉ của những người liên quan
6. Số tiền của L/C
• Tên của đơn vị tiền tệ phải rõ ràng
• Số tiền vừa được ghi bằng số vừa được ghi bằng chữ và phải thống nhất với nhau
• Không nên ghi số tiền dưới dạng một số tuyệt đối
7. Địa điểm xuất trình (Available with…)
• Địa điểm xuất trình là địa điểm của ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị thanh toán
hoặc địa điểm của bất cứ ngân hàng nào nếu L/C có giá trị thanh toán tại bất cứ ngân
hàng nào
• Nếu địa điểm này khác với NHPH thì được xem là địa điểm bổ sung vào địa điểm
NHPH
(Điều 6d, UCP 600)
72
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NỘI DUNG CỦA L/C (tt)
8. Thời hạn trả tiền (Date of Payment)
• Trả ngay hay trả sau phụ thuộc vào qui định trong hợp đồng
• Nếu việc đòi tiền bằng hối phiếu thì thời hạn trả tiền được qui định ở yêu cầu ký phát
hối phiếu.
• Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C nếu như trả tiền ngay hoặc
nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C nếu như trả tiền có kỳ hạn
• Ví dụ:
• Ngày hết hạn hiệu lực của L/C là ngày 15/10/2013
• Hối phiếu được ký phát có kỳ hạn 3 tháng kể từ ngày nhìn thấy
• Ngày chậm nhất xuất trình HP và BCT?
• Giả sử HP được xuất trình vào ngày 10/10/2013
• Ngày đến hạn trả tiền HP?
73
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NỘI DUNG CỦA L/C (tt)
9. Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa
• Các điều kiện về cơ sở giao hàng (Shipping term) (FOB, CIF, CFR...)
• Nơi gửi và nơi giao hàng (Port of Loading/Discharge…)
• Cách vận chuyển: Chuyển tải?
• Cách giao hàng: Giao hàng từng phần?
10. Ngày giao hàng (Shipment Date)
• Ngày mà người xuất khẩu phải hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình, nếu không sẽ không
được thanh toán
• Có nhiều cách qui định:
• Ngày giao hàng chậm nhất
• Không được giao hàng trước 1 ngày nhất định
• X ngày trước khi L/C hết hạn
• Trong 1 khoảng thời gian nhất định
• Phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và không được trùng với ngày hết hạn hiệu lực của L/C
74
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NỘI DUNG CỦA L/C (tt)
11. Mô tả hàng hóa và dịch vụ (Description of Goods and/or Services)
12. Các yêu cầu về chứng từ (Documents required)
- Loại chứng từ
- Số lượng mỗi loại
- Bản chính hay bản sao
- Người phát hanh
- Nội dung
13. Thời hạn xuất trình (Presentation period)
Thời hạn người XK phải xuất trình bộ chứng từ cho NH để được thanh toán

75
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NỘI DUNG CỦA L/C (tt)
14. Cam kết trả tiền của ngân hàng mở thư tín dụng
15. Những điều kiện khác
16. Hướng dẫn đối với ngân hàng xác nhận (nếu có), ngân hàng được
chỉ định
17. Chữ ký của ngân hàng mở L/C

76
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
SỬA ĐỔI L/C
• Sửa đổi L/C là hành vi mà các bên có liên quan thực hiện sửa đổi hoặc bổ sung
hoặc hủy bỏ từng phần nội dung của L/C đã được mở trước đó
• Việc sửa đổi phải được thực hiện trong thời hạn hiệu lực của L/C
• Việc sửa đổi L/C phải được làm bằng văn bản
• Trừ trường hợp L/C chuyển nhượng, một L/C không thể sửa đổi cũng như
không thể hủy bỏ mà không có sự đồng ý của ngân hàng phát hành, ngân hàng
xác nhận (nếu có) và của người thụ hưởng
• Ngân hàng phát hành bị ràng buộc không hủy ngang bởi các sửa đổi kể từ khi
ngân hàng phát hành sửa đổi
77
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
SỬA ĐỔI L/C (tt)
• Ngân hàng xác nhận có thể xác nhận thêm cả sửa đổi và sẽ bị ràng buộc không
hủy ngang kể từ khi thông báo sửa đổi
• Nếu ngân hàng xác nhận không đồng ý xác nhận sửa đổi thì phải thông báo
không chậm trễ cho ngân hàng phát hành và thông báo cho người thụ hưởng
• Các điều kiện và điều khoản của Thư tín dụng gốc (hoặc một Thư tín dụng đã đưa
vào các sửa đổi được chấp nhận trước đó) sẽ vẫn còn nguyên hiệu lực đối với
người thụ hưởng cho đến khi người thụ hưởng truyền đạt chấp nhận sửa đổi
của mình đến ngân hàng đã thông báo sửa đổi đó

78
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
SỬA ĐỔI L/C (tt)
• Người thụ hưởng phải thông báo chấp nhận hay từ chối sửa đổi.
• Nếu người thụ hưởng không thông báo như thế thì một bộ chứng từ hợp lệ với
Thư tín dụng và với bất cứ sửa đổi nào chưa được chấp nhận, sẽ được coi như là
thông báo chấp nhận sửa đổi của người hưởng thụ. Thư tín dụng sẽ được sửa
đổi từ thời điểm đó.
• Chấp nhận một phần sửa đổi là không được phép và sẽ được coi là thông báo từ
chối sửa đổi
• Một điều khoản trong sửa đổi quy định rằng sửa đổi sẽ có hiệu lực trừ khi người
thụ hưởng từ chối trong một thời gian nhất định sẽ không được xem xét đến
(Điều 10 UCP 600)
79
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ XUẤT TRÌNH

Nguyên tắc Kiểm tra sơ bộ Kiểm tra chi tiết


kiểm tra

 Số lượng, loại chứng từ  Hối phiếu


Điều 14 UCP 600  Ngày lập chứng từ  Hóa đơn thương mại
 Các khoản mục  Chứng từ vận tải
 Cơ quan cấp  Chứng từ bảo hiểm
 Số tiền so với số tiền  Phiếu đóng gói hàng
của L/C hóa
 Giao hàng từng phần/  Các chứng từ khác
chuyển tải
80
NGUYÊN TẮC KIỂM TRA BCT XUẤT TRÌNH

 Ngân hàng chỉ trên cơ sở chứng từ, phải kiểm tra việc xuất trình để quyết
định xem trên bề mặt của chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp
không
 Mỗi ngân hàng có tối đa 05 ngày làm việc tiếp theo ngày xuất trình để quyết
định xem xuất trình có phù hợp hay không
 Nếu trong bộ chứng từ bao gồm chứng từ vận tải thì việc xuất trình phải
được thực hiện không chậm hơn 21 ngày niên lịch sau ngày giao hàng, nhưng
trong mọi trường hợp không được muộn hơn ngày hết hạn L/C
 Dữ liệu trong một chứng từ không nhất thiết phải giống hệt như dữ liệu của
Thư tín dụng, của bản thân của chứng từ và của thực tiễn ngân hàng tiêu
chuẩn quốc tế, nhưng không được mâu thuẫn với dữ liệu trong chứng từ đó,
với bất cứ chứng từ quy định khác hoặc với Thư tín dụng
81
NGUYÊN TẮC KIỂM TRA BCT XUẤT TRÌNH (TT)
 Việc mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ trên tất cả các chứng từ, ngoại trừ hóa đơn
thương mại có thể chỉ là chung chung, miễn là không mâu thuẫn với mô tả
hàng hóa trong L/C
 Nếu L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ không phải là chứng từ vận tải,
chứng từ bảo hiểm hoặc hóa đơn thương mại mà không qui định người phát
hành là ai hoặc nội dung dữ liệu phải như thế nào thì các ngân hàng sẽ chấp
nhận chứng từ đó, miễn là nội dung của chứng từ đáp ứng được chức năng
của chứng từ đó
 Ngân hàng không xem xét, không kiểm tra những chứng từ mà L/C không
yêu cầu và có thể trả lại chúng cho người xuất trinh
 Nếu L/C có 1 điều kiện nhưng không qui định chứng từ xuất trình phải phù
hợp với điều kiện đó, thì ngân hàng sẽ coi như không có điều kiện đó và
không xem xét đến
82
NGUYÊN TẮC KIỂM TRA BCT XUẤT TRÌNH (TT)
 Một chứng từ có thể ghi ngày trước ngày phát hành L/C nhưng không được ghi
ngày sau ngày xuất trình chứng từ
 Địa chỉ của người thụ hưởng và người yêu cầu mở L/C ghi trên bất cứ chứng từ
nào không nhất thiết phải đúng với qui định của L/C hoặc trong bất cứ chứng
từ nào khác, nhưng phải trong cùng một quốc gia.
 Các chi tiết giao dịch như fax, phone, email... sẽ không được xem xét đến.
 Tuy nhiên, địa chỉ và các chi tiết giao dịch của người nhận hàng hoặc bên được
thông báo ghi trên chứng từ vận tải phải đúng qui định trong L/C
 Người gửi hàng ghi trên bất cứ chứng từ nào không nhất thiết phải là người
thụ hưởng L/C
 Một chứng từ vận tải có thể được phát hành bởi bất cứ bên nào bao gồm người
chuyên chở, chủ tàu, thuyền trưởng, người thuê tàu hoặc các đại lý của họ...
miễn là chứng từ vận tải đó đáp ứng được các yêu cầu của các điều khoản 19, 20,
21, 22, 23 và 24 UCP 600
KIỂM TRA SƠ BỘ

 Kiểm tra số lượng và loại chứng từ xuất trình có đúng như qui định
trong L/C không
 Kiểm tra ngày lập chứng từ có nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C
hay không
 Xem xét các khoản mục trên chứng từ có đúng và đầy đủ theo yêu cầu
của L/C hay không
 Kiểm tra cơ quan cấp chứng từ
 Kiểm tra số tiền trị giá của bộ chứng từ có nằm trong phạm vi của L/C
hay không
 Kiểm tra việc giao hàng từng phần có được phép hay không trong
trường hợp chưa sử dụng hết trị giá của L/C đã mở
KIỂM TRA CHI TIẾT

 Hối phiếu: Đoạn B, ISBP 745


 Hóa đơn thương mại: Điều 18 UCP 600 + Đoạn C, ISBP 745
 Chứng từ vận tải: Điều 19-24 UCP 600 + Đoạn E-J, ISBP 745
 Chứng từ bảo hiểm: Điều 28 UCP 600 + Đoạn K, ISBP 745
 Các chứng từ khác: Đoạn L-Q, ISBP 745
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
XỬ LÝ NHỮNG SAI SÓT, BẤT HỢP LỆ KHI KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ
Sai sót có thể sửa
Sai sót không thể sửa chữa
Nguyênchữatắc Kiểm tra sơ bộ Kiểm tra chi tiết
kiểm tra
Từ chối
Thanh toán
Điện báo cho thanh toán
khách hàng lên
nhận bộ chứng từ
để điều chỉnh lại Hướng dẫn Yêu cầu người XK gửi
cho phù hợp với người XK lập thư đảm bảo sai sót
nội dung của L/C thủ tục nhờ
thu
Điện đề nghị ngân hàng mở L/C chấp
nhận điều khoản thanh toán có bảo lưu
86
04. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary of credit)
NHẬN XÉT
• Ưu điểm
Kiểm tra sơ bộ Kiểm tra chi tiết
• An toàn
• Nhược điểm
• Phức tạp
• Chi phí cao
• Trường hợp áp dụng
• Hai bên mua bán ít quen biết, ít tin cậy nhau
• Giao dịch lần đầu
• Hợp đồng có giá trị lớn
87

You might also like