Professional Documents
Culture Documents
2
NỘI DUNG
3
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
• Luật Các công cụ chuyển nhượng của Quốc hội nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 49/2005/QH11 ngày
29/11/2005
• Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của
Ngân hàng Nhà nước “Quy chế cung ứng và sử dụng Séc”
• Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 “Hướng
dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán”
• Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 “Hướng
dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt”
4
I. CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VỐN QUA NGÂN HÀNG
5
Lệnh chuyển Có: Là lệnh thanh toán của người phát
lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của khách hàng mở tại ngân
hàng khởi tạo một khoản tiền xác định để ghi Có tài
khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng nhận lệnh.
LC Có
NH khởi tạo NH nhận lệnh
8
2.2 Thanh toán liên ngân hàng: Là phương thức thanh toán giữa các
ngân hàng khác hệ thống, có thể thực hiện qua thanh toán bù trừ
hoặc thanh toán từng lần qua NH Nhà nước.
2.2.1 Thanh toán bù trừ liên ngân hàng là phương thức thanh
toán vốn giữa các ngân hàng được thực hiện bằng cách bù trừ giữa
tổng số phải thu và phải trả để thanh toán số chênh lệch (kết quả bù
trừ), có 2 cơ chế:
+ Thanh toán bù trừ giấy
+ Thanh toán bù trừ điện tử
2.2.2 Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN:
Phương thức này được áp dụng trong thanh toán giữa các ngân
hàng khác hệ thống thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại
NHNN.
9
II. KHÁI QUÁT THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
1. Khái niệm:
Thanh toán qua NH (Thanh toán không dùng tiền mặt)
là dịch vụ trong đó ngân hàng thực hiện việc trích từ tài khoản
tiền gửi theo yêu cầu của người có nghĩa vụ trả tiền (hoặc chuyển
tiền) để chuyển vào tài khoản người thụ hưởng.
KH phải đảm bảo khả năng thanh toán cho các khoản thanh toán phát
sinh.
KH phải chịu trách nhiệm về nội dung và tính chất pháp lý của các
khoản thanh toán qua NH.
KH phải tuân thủ các quy định về thanh toán theo yêu cầu của NH trên
cơ sở các cam kết đã được thỏa thuận.
12
TK 5192 – Thu hộ, chi hộ
• Số tiền đã chi hộ các đơn vị khác • Số tiền đã thu hộ cho các đơn vị khác
• Số tiền phải thu ở các đơn vị khác • Số tiền các đơn vị khác trả
Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu các Số dư Có: Số tiền còn phải trả cho
đơn vị khác các đơn vị khác
13
TK 5012 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
• Các khoản phải thu ngân hàng khác • Các khoản phải trả cho ngân hàng khác
• Số tiền chênh lệch phải trả trong TTBT • Số tiền chênh lệch phải thu trong TTBT
Số dư Nợ: Số tiền chênh lệch phải thu Số dư Có: Số tiền chênh lệch phải trả
trong TTBT chưa thanh toán trong TTBT chưa thanh toán
14
TK 1113 - Tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước
15
TK 4271 - Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam để đảm bảo thanh toán Séc
16
TK 454 - Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
Số tiền trả cho người Số tiền từ các TCTD khác
được hưởng chuyển đến để trả cho người
Số tiền chuyển trả lại được hưởng
cho đơn vị chuyển tiền do
người đñöôïc hưởng
không đến nhận hoặc
theo yêu cầu của đơn vị
chuyển tiền, của người
được hưởng
Số dư Có: Số tiền chuyển
đến chưa thanh toán
17
TK 4531 - Thuế GTGT phải nộp Nhà nước
Số thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT phải nộp
đã khấu trừ
Số thuế GTGT được
giảm trừ vào số thuế
GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp
vào Ngân sách Nhà
nước
Số dư Nợ: Số thuế GTGT Số dư Có: Số thuế GTGT
đã nộp thừa vào Ngân sách còn phải nộp Ngân sách
Nhà nước Nhà nước
18
III. KẾ TOÁN
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN
1. Ủy nhiệm chi
2. Ủy nhiệm thu
3. Séc
19
1. ỦY NHIỆM CHI
1.1 Khái niệm:
Uỷ nhiệm chi (lệnh chi) là phương tiện thanh toán
mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài
khoản yêu cầu tổ chức đó trích một số tiền nhất định
trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
20
1.2 Điều kiện để thực hiện ủy nhiệm chi
21
1.3 Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi
Trường hợp 1: Người trả tiền & người thụ hưởng có TK tại cùng một ngân hàng
Ngân hàng
phục vụ
22
Trường hợp 2: Người trả tiền & người thụ hưởng có TK tại 2 ngân hàng khác nhau
23
1.4 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
TRƯỜNG HỢP 1: BÊN TRẢ TIỀN & BÊN THỤ HƯỞNG CÓ TK TẠI CÙNG 1
NGÂN HÀNG
TK 4211. Bên thụ hưởng – Tiền gửi KKH TK 4211. Bên trả tiền - Tiền gửi KKH
24
Ví dụ 1
Ngày 16/11/N, tại Ngân hàng TMCP An Bình – CN 3 nhận được
ủy nhiệm chi của Ông Nguyễn nộp, số tiền 170.000.000 đồng với nội
dung trả tiền mua hàng cho Công ty Nhựa Sài Gòn có tài khoản cùng
Ngân hàng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết rằng:
- Các tài khoản có liên quan đủ số dư để hạch toán;
- Phí dịch vụ thanh toán: miễn phí trong hệ thống;
25
TRƯỜNG HỢP 2: BÊN TRẢ TIỀN & BÊN THỤ HƯỞNG CÓ TK TẠI
02 NGÂN HÀNG KHÁC NHAU
Tại Ngân hàng người trả tiền:
TK thích hợp (TK 519, 5012, 1113) TK 4211. Bên trả tiền - Tiền gửi KKH
Lệnh chuyển Có đi
26
TRƯỜNG HỢP 2: BÊN TRẢ TIỀN & BÊN THỤ HƯỞNG CÓ TK TẠI
02 NGÂN HÀNG KHÁC NHAU
Tại Ngân hàng người thụ hưởng:
TK 4211. Bên thụ hưởng – Tiền gửi KKH TK thích hợp (TK 519, 5012, 1113 )
27
Ví dụ 2
Ngày 16/11/N, Ngân hàng TMCP Á châu – CN Sài Gòn nhận được từ
Ngân hàng TMCP Công thương – CN Bến Thành Lệnh chuyển Có thanh toán
bù trừ kèm ủy nhiệm chi với số tiền 450.000.000 đồng, nội dung Công ty vải
Thái Tuấn trả tiền mua hàng cho Công ty tơ tằm Việt Nam.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết rằng:
- Các tài khoản có liên quan đủ số dư để hạch toán.
- Phí dịch vụ thanh toán: miễn phí trong hệ thống; khác hệ thống:
33.000 đồng/món đối với các món chuyển tiền dưới 500.000.000 đồng (Phí đã
bao gồm thuế GTGT 10% ).
28
2. ỦY NHIỆM THU
29
2.2 Điều kiện để thực hiện ủy nhiệm thu
Đối với Bên nhờ thu:
Có tài khoản thanh toán tại Ngân hàng.
Lập Ủy nhiệm thu đúng mẫu quy định.
Có chứng từ đầy đủ, hợp lệ làm cơ sở cho yêu cầu nhờ
thu.
30
2.3 Quy trình thanh toán Ủy nhiệm thu
Trường hợp 1: Bên nhờ thu & Bên trả tiền có TK tại cùng một ngân hàng
Ngân hàng
phục vụ
31
Trường hợp 2: Người nhờ thu & bên trả tiền có TK tại 2 ngân hàng khác nhau
(2)
Bên nhờ thu Ngân hàng
Bên nhờ thu
(6)
(1)
(4) (3)
TK 4211. Beân nhờ thu - Tiền gửi KKH TK 4211. Bên trả tiền - Tiền gửi KKH
33
TRƯỜNG HỢP 2: NCT VÀ NTH MỞ TK TẠI 02 NGÂN HÀNG KHÁC NHAU
Lệnh chuyển Có đi
34
TRƯỜNG HỢP 2: NCT VÀ NTH MỞ TK TẠI 02 NGÂN HÀNG KHÁC NHAU
35
Ví dụ 3
Ngày 16/11/N, tại Ngân hàng ACB – CN Ninh Bình nhận được từ Ngân hàng
MB – CN Ninh Bình ủy nhiệm thu và chứng từ giao hàng của Công ty đường Biên
Hòa với nội dung đòi tiền Công ty Bibica, số tiền 450.000.000 đồng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại Ngân hàng
ACB – CN Ninh Bình
Biết rằng:
- Các tài khoản có liên quan đủ số dư để hạch toán.
- Phí nhờ thu: cùng tỉnh/thành phố: 20.000 đồng/món; khác tỉnh/thành phố:
40.000 đồng/món (Phí chưa bao gồm thuế GTGT 10% )
- Phí dịch vụ thanh toán: miễn phí trong hệ thống; khác hệ thống: 33.000
đồng/món đối với các món chuyển tiền dưới 500.000.000 đồng (Phí đã bao gồm thuế
GTGT 10% ).
- Giả sử ACB – CN Ninh Bình và MB – CN Ninh Bình có tham gia thanh toán
bù trừ.
36
3. SÉC
3.1 Khái niệm:
Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho
người bị ký phát (Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán được phép của NHNN Việt Nam), trích một số tiền
nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ
hưởng.
Các chủ thể tham gia thanh toán Séc:
+ Người ký phát
+ Người bị ký phát
+ Người thụ hưởng
+ Người thu hộ
+ Trung tâm thanh toán bù trừ Séc
37
3.2 Phân loại
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng:
38
Căn cứ vào tính chất sử dụng:
39
3.3 Những điều kiện để phát hành Séc
Người phát hành séc phải mở TK tiền gửi KKH tại NH.
Phải duy trì số dư đủ để thanh toán tại thời điểm séc được xuất trình.
Số tiền phát hành séc không được vượt quá số dư trên TK.
Phát hành séc được thực hiện trên mẫu in sẵn của NH: các nội dung được
điền đầy đủ, rõ ràng, chính xác, không được sửa chữa, tẩy xóa.
Nếu séc viết hỏng phải gạch chéo và viết lại tờ khác (tờ bị hỏng không
được xé rời khỏi cuốn séc).
Người phát hành nếu để mất séc (kể cả séc trắng) phải kịp thời thông báo
cho ngân hàng.
40
• Thời hạn xuất trình: 30 ngày kể từ ngày ký
Thời hạn thanh toán phát
của Séc • Thời hạn hiệu lực (Séc có giá trị thanh
toán): 6 tháng kể từ ngày ký phát
41
3.4 Quy trình thanh toán séc
a/ Séc được thanh toán cùng Ngân hàng:
(2)
Người thụ hưởng Người ký phát Người
(Người bán) mua)
(1)
(3)
(5) (4)
Ngân hàng
TK thích hợp (TK 4211.NTH, 1011…) TK 4271 – Tgửi bảo đảm thanh toán Séc TK 4211.NKP – Tgửi KKH
Thanh toán séc bảo chi Thủ tục bảo chi séc
(có ký quỹ) (nếu có yêu cầu ký quỹ)
NH phục vụ NH phục vụ
Người thụ hưởng (5) Người ký phát
(b) (a)
(b) Tại NH phục vụ người thụ hưởng (a) Tại NH phục vụ người ký phát
43 (NH thanh toán Séc)
Ví dụ 4
Tại ngân hàng Công thương – CN 7 ngày 16/11/N có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Cty TNHH Thái Bình nộp tờ séc do Cty CP Minh Sáng
ký phát ngày 15/10/N, số tiền 50.000.000 đồng, yêu cầu lĩnh
bằng tiền mặt.
2. Cty CP Minh Sáng nộp tờ séc do Cty CP Anh Minh ký
phát ngày 28/10/N, thanh toán bằng chuyển khoản, số tiền
30.000.000 đồng
44