You are on page 1of 45

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL PAYMENT METHODS)
NỘI DUNG

CHUYỂN TIỀN (Remittance)

GHI SỔ (Open Account)

NHỜ THU (Collection)

TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (Documentary Credit)


I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

ĐỊNH NGHĨA

Chuyển tiền là phương thức mà trong


CÁC BÊN LIÊN QUAN
đó khách hàng yêu cầu ngân hàng của
mình chuyển một số tiền nhất định cho • Người chuyển tiền (Remitter)
người khác ở một địa điểm nhất định
• Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank)
bằng phương thức chuyển tiền do
• Người hưởng lợi (Beneficiary)
khách hàng yêu cầu.
• Ngân hàng trả tiền (Paying bank)
• Ngân hàng trung gian
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

CÁC BÊN LIÊN QUAN

•Người chuyển tiền (Remitter): Là người có trách nhiệm thanh toán trong quan hệ mua
bán hàng hóa hay dịch vụ, người có trách nhiệm thanh toán có thể là nhà nhập khẩu
hoặc một bên thứ ba được chỉ định bởi người có trách nhiệm thanh toán.
•Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): Là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán
cho người chuyển tiền. Ngân hàng này ở nước người chuyển tiền, người chuyển tiền
có thể là khách hàng đang giao dịch với ngân hàng chuyển tiền, hoặc cũng có thể là
khách hàng vãng lai.
•Người hưởng lợi (Beneficiary): Là người được nhận số tiền chuyển đến, người thụ
hưởng có thể là nhà xuất khẩu hoặc bên thứ ba được chỉ định bởi người xuất khẩu.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

CÁC BÊN LIÊN QUAN

• Ngân hàng thanh toán (Paying bank): Là ngân hàng trực tiếp ghi có và báo
có cho người thụ hưởng. Thông thường ngân hàng thanh toán là ngân hàng
nắm giữ tài khoản của người thụ hưởng và ở tại nước người thụ hưởng.
• Ngân hàng trung gian (Intermediary Bank): Là ngân hàng tham gia vào quá
trình thanh toán trong trường hợp ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng
thanh toán không thể thanh toán trực tiếp. Số lượng ngân hàng trung gian
tham gia vào quá trình thanh toán tùy thuộc vào mối quan hệ tài khoản giữa
các ngân hàng.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

PHÂN LOẠI

a. Hình thức thư chuyển tiền (M/T – b. Hình thức điện báo (T/T –
Mail Transfer): Lệnh thanh toán của Telegraphic Transfer): Lệnh thanh
ngân hàng chuyển tiền gửi đến ngân toán của ngân hàng chuyển tiền gửi
hàng trả tiền qua đường bưu điện đến ngân hàng trả tiền dưới hình thức
dưới hình thức một bức thư. một bức điện qua phương thức
Telex/SWIFT.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

c. Chuyển tiền bằng séc ngân hàng (Bank PHÂN LOẠI


cheque/Bank Draft)
 Ngân hàng chuyển tiền sẽ ký phát tờ séc ngân
hàng yêu cầu ngân hàng thanh toán trả tiền cho
người thụ hưởng.
 Người thụ hưởng séc ngân hàng có thể xuất trình
tại các ngân hàng đại lý để rút tiền hoặc để được
ghi Có vào tài khoản.
-> Bankdraft có tính lưu thông, tức người thụ
hưởng có thể chuyển nhượng quyền thụ hưởng
của mình cho một người khác.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

PHÂN LOẠI

d. Chuyển tiền thông qua Western Union:


Bên cạnh ngân hàng thương mại, còn những tổ chức tài chính khác có
những ưu điểm nhất định khi chuyển tiền cho cá nhân với mục đích phi mậu
dịch, hai tổ chức phổ biến hiện nay là Western Union và Money Gram.
-> Ưu điểm nổi bật của tổ chức này là mạng lưới đại lý rất nhiều tại những
nơi có nhiều người Việt Nam sinh sống tại các nước trên thế giơi.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN TRƯỚC

Người (4) Người


hưởng lợi chuyển tiền
(Beneficiary) (Remitter)

(3) (1)

(2) Ngân hàng


chuyển tiền
(Remitting Bank
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN TRƯỚC

1. Theo thỏa thuận, sau khi ký hợp đồng, người chuyển tiền đến ngân hàng
đề nghị chuyển tiền thanh toán cho người thụ hưởng
2. Ngân hàng chuyển tiền tiến hành kiểm tra hồ sơ và thực hiện chuyển tiền
sang ngân hàng thanh toán, đề nghị ngân hàng này thanh toán cho
người thụ hưởng
3. Nhận được lệnh báo có, ngân hàng thanh toán ghi có và báo có cho
người thụ hưởng
4. Sau khi nhận tiền, nhà XK giao hàng và chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa theo HĐ đã ký
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN SAU

Ngân hàng (3) Ngân hàng


chuyển tiền trả tiền
(Remitting Bank (Paying Bank)

(2) (4)

Người (1) Người


chuyển tiền hưởng lợi
(Remitter) (Beneficiary)
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN SAU


1.Ký hợp đồng ngoại thương, NB giao hàng hóa và chuyển bộ chứng từ thương mại
thông qua người chuyên chở hoặc dịch vụ chuyển fax nhanh đến cho NM. Với BCT
này người NK có thể đi nhận hàng khi hàng về nước mình mà chưa cần phải thanh
toán vì họ có 1 khoảng thời gian trả chậm được quy định trên hợp đồng.
2. Đến hạn thanh toán, người chuyển tiền đề nghị ngân hàng thanh toán cho người thụ
hưởng
3.Ngân hàng thực hiện chuyển tiền đến ngân hàng thanh toán để báo có cho người thụ
hưởng
4.Ngân hàng thanh toán ghi có vào tài khoản, báo có cho người thụ hưởng
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG  Ưu điểm
 Đơn giản, nhanh chóng (T/T)
Quy mô thanh toán nhỏ  Phí thấp
Khi nhà XK và nhà NK  Chuyển tiền trả trước —> xuất khẩu
tin tưởng lẫn nhau. VD: Chi
nhánh tại các QG khác nhau,  Chuyển tiền trả sau —> nhập khẩu
công ty mẹ - công ty con,  Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện thanh toán và không bị
những đối tác làm ăn lâu năm, ràng buộc trách nhiệm.
những đối tác có quy mô lớn và
uy tín.  Hạn chế:
- Thanh toán trong nội bộ các Phương thức TT chuyển tiền chưa có sự ràng buộc giữa việc
tập đoàn đa quốc gia giao nhận hàng và việc thanh toán nên tạo nên rủi ro cho nhà XK
- Dùng chuyển tiền đầu tư, trả hay nhà NK
lãi,...  Trả trước: Rủi ro cho người mua.
 Trả sau: Rủi ro cho người bán.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG

Quy mô thanh toán nhỏ


Khi nhà XK và nhà NK

tin tưởng lẫn nhau. VD: Chi nhánh tại các QG khác nhau, công ty
mẹ - công ty con, những đối tác làm ăn lâu năm, những đối tác có
quy mô lớn và uy tín.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

YÊU CẦU VỀ CHỨNG TỪ

 Hợp đồng mua bán ngoại thương


 Bộ chứng từ gửi hàng của người XK gửi đến
 Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu
 Ủy nhiệm chi ngoại tệ và phí chuyển tiền

Lưu ý: Chuyển tiền cá nhân theo quy định của Pháp lệnh
quản lý ngoại hối.
II. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ
KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM

Là phương thức thanh toán, trong đó


nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành giao • Ngân hàng không thực hiện bất kỳ
hàng thì ghi Nợ tài khoản cho bên NK cam kết nào với NM và NB, mà chỉ có
vào một cuốn sổ theo dõi và việc thanh thể tham gia qua việc chuyển và nhận
tiền thuần túy.
toán các khoản nợ này được thực hiện
• Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở
thông thường theo định kỳ như đã thỏa
tài khoản song biên.
thuận (có thể là tháng, quý hoặc năm) • Hai bên mua bán phải thực sự tin
-> ngược với thanh toán ứng trước. tưởng nhau.
II. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ

QUY TRÌNH
3
NHXK NHNK

3 3
2

XK NK
1
1.XK giao hàng —> gửi chứng từ cho NK
2.XK ghi và báo nợ trực tiếp cho NK
3.NK chuyển trả tiền khi đến hạn thanh toán
II. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ

 Ưu điểm đối với các bên


 Đối với nhà nhập khẩu:
Không có rủi ro nếu nhận hàng trước khi thanh toán;
Chưa phải trả tiền cho đến khi nhận được hàng hóa và chấp nhận hàng hóa
Giảm được áp lực tài chính do được thanh toán chậm
 Đối với nhà xuất khẩu
Là PT đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp. Thường được thực hiện giữa các đối tác tin
tưởng nhau.
Do chi phí bán hàng thấp nên người XK có thể giảm giá bán nhằm tăng khả năng cạnh
tranh -> thu hút nhiều đơn hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Ưu điểm đối với NM và NB là không có sự tham gia của NH trong khâu xử lý chứng từ
nên giảm được công việc giấy tờ, từ đó giảm được chi phí giao dịch. Tuy nhiên, toàn
bộ rủi ro trong khâu thanh toán thuộc về NB.
II. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ

 Rủi ro đối với các bên


 Đối với nhà nhập khẩu: Nhà XK có thể không giao hàng, hoặc giao
hàng không đúng thời gian, chủng loại và chất lượng.
 Đối với nhà xuất khẩu: Sau khi nhận hàng, nhà NK có thể không
thanh toán, hoặc không thể thanh toán, hoặc trì hoãn kéo dài thời
gian thanh toán.
II. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ

TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG

• Nhà NK khan hiếm ngoại tệ → Chấp nhận giá cao hơn


• Mua bán hàng đổi hàng hoặc hàng bán giao làm nhiều lần
• Các bên có quan hệ mua bán thường xuyên, tin cậy lẫn nhau
• Giao dịch trong nội bộ công ty với nhau hoặc công ty đa quốc gia
II. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ

CHÚ Ý KHI ÁP DỤNG

PHẢI THỐNG NHẤT VỀ:


• Đồng tiền ghi trên tài khoản
• Phương thức thanh toán
• Thời hạn/định kỳ thanh toán
• Căn cứ ghi nợ của NB
• Căn cứ nhận nợ của NM
• Cách thức giải quyết các vấn đề phát sinh
LƯU Ý: Giá hàng bán trong phương thức ghi
sổ thường cao hơn giá hàng bán trả tiền ngay.
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

KHÁI NIỆM, CÁC BÊN THAM GIA

Nhờ thu là phương thức thanh toán mà 1. Người ủy thác nhờ thu (Principal)
nhà xuất khẩu sau khi cung cấp hàng
2. NHNT (Remmitting Bank)
hóa/dịch vụ cho nhà nhập khẩu, thì ủy
3. NHTH (Collecting Bank)
thác cho ngân hàng phục vụ mình nhờ
thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu trên cơ sở 4. NHXT (Presenting Bank)
hối phiếu và chứng từ hàng hóa do nhà 5. Người trả tiền (Drawee)
xuất khẩu lập.

Luật điều chỉnh: URC 522 (Uniform Rules for Collection No.522), có hiệu lực từ
ngày 1/1/1996
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

CÁC BÊN THAM GIA


1. Người ủy thác nhờ thu/ Người lập đơn nhờ thu (Principal): Là bên gửi yêu cầu
nhờ thu đến cho ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ, người lập đơn là
người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ (gọi chung là bên mua)
2. Ngân hàng nhờ thu/ Ngân hàng chuyển giao (Remmitting Bank): Là ngân hàng
trực tiếp nhận đơn yêu cầu nhờ thu. Thường là ngân hàng phục vụ người bán,
ngân hàng này sẽ chuyển chứng từ sang ngân hàng đại lý bên nước nhà nhập
khẩu để đề nghị thu hộ.
3. Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): Là ngân hàng thu hộ thực hiện việc
xuất trình chứng từ cho người trả tiền.
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

CÁC BÊN THAM GIA

4. Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): Là bất cứ ngân hàng nào nhưng không phải là ngân hàng
chuyển giao, tham gia xử lý nhờ thu. Nếu ngân hàng này có tài khoản của người trả tiền, ngân
hàng này sẽ xuất trình chứng từ cho người trả tiền vì vậy còn được gọi là ngân hàng xuất trình.
5. Người trả tiền (Drawee): Là bên được xuất trình chứng từ theo đúng chỉ thị nhờ thu để thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán hoặc chấp nhận các điều kiện khác, thường là người nhập khẩu,
người sử dụng dịch vụ được cung ứng (gọi chung là bên mua).
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

NHỜ THU TRƠN (CLEAN COLLECTION)

Nhờ thu trơn là một phương thức thanh


ĐỊNH NGHĨA toán mà người bán sau khi hoàn thành
giao hàng thì tiến hành lập hối phiếu gửi
đến ngân hàng nhờ thu hộ tiền từ người
mua.
QQUY TRÌNH NHỜ THU TRƠN
(CLEAN COLLECTION)
TRƠN (CLEAN COLLECTION)
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

QUY TRÌNH NHỜ THU TRƠN

1) Người đề nghị nhờ thu chuyển giao hàng hóa và BCT thương mại cho người trả
tiền
2) Người đề nghị nhờ thu ký phát hối phiếu đòi tiền người trả tiền và lập lệnh nhờ thu
gửi ngân hàng chuyển giao
3) Ngân hàng chuyển giao lập và chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu qua ngân hàng thu
hộ
4) Ngân hàng thu hộ sẽ xuất trình hối phiếu yêu cầu người trả tiền thanh toán hoặc ký
chấp nhận hối phiếu.
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

QUY TRÌNH NHỜ THU TRƠN (TT)

5) Người trả tiền sẽ thanh toán (đối với hối phiếu trả ngay) hoặc ký chấp nhận trả tiền
(đối với hối phiếu kỳ hạn).
6) Ngân hàng thu hộ chuyển tiền hoặc chuyển hối phiếu đã được ký chấp nhận hay
thông báo từ chối thanh toán của người trả tiền qua ngân hàng chuyển giao.
7) Ngân hàng chuyển giao thông báo kết quả nhờ thu cho người yêu cầu nhờ thu
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

ƯU, NHƯỢC ĐIỂM- NHỜ THU TRƠN

• Ưu điểm: • Hạn chế:

• Quy trình đơn giản • Bất lợi cho người XK

• Có lợi cho nhà NK • Vai trò của NH bị hạn chế


• Việc nhận hàng và thanh toán • Quyền lợi người NK không
tách rời nhau hoàn toàn được đảm bảo
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY COLLECTION)

Là phương thức thanh toán mà người bán


ĐỊNH NGHĨA sau khi hoàn thành giao hàng thì tiến hành
lập B/E và BCT và gửi đến ngân hàng nhờ
thu hộ tiền với điều kiện “Ngân hàng chỉ
giao BCT cho người mua nếu người mua
trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền B/E”.
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

QUY TRÌNH
NHỜ THU
KÈM CHỨNG TỪ
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

QUY TRÌNH NHỜ THU TRƠN

1) Người đề nghị thu hộ chuyển giao hàng hóa cho bên mua.
2) Người đề nghị thu hộ lập bộ chứng từ nhờ thu (gồm lệnh nhờ thu, chứng từ
thương mại và hối phiếu) gửi tới ngân hàng chuyển giao.
3) Ngân hàng chuyển giao lập chỉ thị nhờ thu và chuyển bộ chứng từ nhờ thu qua
ngân hàng thu hộ/ ngân hàng xuất trình.
4) Ngân hàng thu hộ/ ngân hàng xuất trình yêu cầu bên mua thực hiện điều kiện nhờ
thu (Thanh toán hoặc ký chấp nhận lên hối phiếu hoặc đáp ứng các điều kiện
khác)
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

QUY TRÌNH NHỜ THU TRƠN

5) Người mua trả tiền hoặc ký chấp nhận lên hối phiếu hoặc thực hiện theo các điều
kiện khác.
6) Ngân hàng thu hộ/ ngân hàng xuất trình giao chứng từ cho người mua
7) Ngân hàng thu hộ/ ngân hàng xuất trình chuyển tiền hay thông báo hối phiếu đã
được chấp nhận.
8) Ngân hàng chuyển giao thông báo kết quả nhờ thu cho người đề nghị thu hộ:
chuyển tiền hoặc thông báo hối phiếu đã được chấp nhận hay bị từ chối.
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

Điều kiện trao chứng từ:


Điều kiện D/P at sight
Điều kiện D/P X days sight
Điều kiện D/A
Tại sao D/A rủi ro hơn D/P?
Điều kiện D/TC
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

NHẬN XÉT- NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ

NHẬN XÉT
• Quyền lợi của XK được đảm bảo hơn
• XK thông qua NH để khống chế BCT
• NK có thể từ chối thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
• Thời gian từ lúc giao hàng đến nhận được tiền thường kéo dài
• NH chỉ đóng vai trò trung gian
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

LỆNH NHỜ THU

Tất cả chứng từ gửi đi NT phải kèm theo một lệnh NT, trong đó ghi rõ rằng NT
được áp dụng quy tắc URC 522
Các NH chỉ được phép hành động theo đúng các chỉ thị như ghi trong Lệnh NT
và phải tuân theo quy tắc URC 522
NH không kiểm tra chứng từ làm căn cứ thụ lý NT
Trừ khi có ủy quyền khác trong Lệnh NT, NH sẽ không xem xét bất kỳ chỉ thị nào
của bất kỳ bên/NH nào
Lệnh NT phải ghi rõ ràng và đầy đủ tên của người trả tiền hoặc nơi chứng từ
được xuất trình
III. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU

LỆNH NHỜ THU (COLLECTION ORDER)

Lệnh NT bao gồm các thông tin sau:


D/P hay D/A
Chi tiết về NH gửi Lệnh NT
Phí nhờ thu
(NKNT)
Lãi suất phải thu (nếu có)
Chi tiết về người ủy thác NT
Phương thức/hình thức thông báo trả tiền
Chi tiết về người trả tiền
Các chỉ thị trong trường hợp từ chối thanh
Chi tiết về NH xuất trình
toán, từ chối chấp nhận hoặc không tuân
Số tiền và loại tiền NT
thủ các chỉ thị khác
Danh mục chứng từ và số lượng
của mỗi loại
NGHIỆP VỤ NHỜ THU

Nghiệp vụ nhờ thu hàng xuất

 Tiếp nhận hồ sơ
 Thực hiện nhờ thu
 Giải quyết phát sinh
Trong quá trình thu hộ
Trong quá trình thanh toán
NGHIỆP VỤ NHỜ THU
Nghiệp vụ nhờ thu hàng nhập
 Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
 Thực hiện thu hộ
Trường hợp người trả tiền đồng ý thanh toán
Trường hợp người trả tiền đồng ý chấp nhận
Trường hợp người trả tiền từ chối nhận bộ chứng từ
 Thông báo kết quả nhờ thu
 Trường hợp nhà nhập khẩu đồng ý thanh toán
D/P
D/A
 Trường hợp nhà nhập khẩu từ chối thanh toán hoặc từ chối chấp nhận
Hối phiếu
CÁC MẪU ĐIỆN TRONG NHỜ THU

STT Mẫu Tiếng Anh Tiếng việt


điện
1 MT400 Advice of payment Thông báo thanh toán
2 MT410 Acknowledgement Thông báo nhận được chứng từ nhờ
thu
3 MT412 Advice of Acceptance Thông báo chấp nhận thanh toán
4 MT420 Tracer Điện tra soát
5 MT422 Advice of Fata and Request for Thông báo trình trạng nhờ thu và
Instructions yêu cầu các chỉ thị
6 MT430 Admendment of Instructions Sửa đổi các chỉ thị
7 MT450 Cash Letter Credit Advice Thư thông báo ghi có
8 MT455 Cash Letter Credit Adjustment Advice Thư sửa đổi thông báo ghi có
9 MT456 Advice for non Payment/non Thông báo không thanh toán/không
acceptance chấp nhận thanh toán
CÁC TRƯỜNG TRONG CÁC BỨC ĐIỆN
Trường 20: Số tham chiếu nhờ thu do Remitting bank ấn định
Trường 21: Số tham chiếu nhờ thu của Colleting Bank; nếu không thể hiện thì ghi
“SEE72” (xem trường 72)
Trường 32a: Ngày đáo hạn, ký hiện tiền tệ và số tiền
Trường 33A: Ngày giá trị, ký hiệu tiền tệ và giá trị hoàn trả
Trường 52A: Thể hiện Chi nhánh hay ngân hàng xuất trình (trong trường hợp có
ngân hàng xuất trình)
Trường 53A: Thể hiện tài khoản hay chi nhánh của ngân hàng gửi điện, hoặc
ngân hàng khác, thông qua đó ngân hàng gửi điện chuyển tiền thu hộ cho ngân
hàng nhận điện
Trường 54A: Thể hiện chi nhánh của ngân hàng nhận điện, hoặc ngân hàng
khác, tại đó tiền thu hộ được ghi có cho ngân hàng nhận điện
CÁC TRƯỜNG TRONG CÁC BỨC ĐIỆN

Trường 57A: Chỉ sử dụng trong các trường hợp tiền nhờ thu được
chuyển đến ngân hàng nhận điện qua một ngân hàng không phải là
ngân hàng thể hiệ ở trường 54A
Trường 58A: Người thụ hưởng
Thể hiện ngân hàng nhận điện đã khởi xướng nhờ thu. Đây là bên
được ghi có tiền nhờ thu
Trường 71B: Thể hiện phần khấu trừ phí được trừ từ số tiền nhờ
thu (trường 32A)
Trường 72: Thông tin ngân hàng gửi điện cho ngân hàng nhận điện
Trường 73: Chi tiết của số tiền bổ sung vào số tiền gốc
Thank You !

You might also like