You are on page 1of 31

Chương 8

CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


CHUYỂN TIỀN, GHI SỔ, ỨNG TRƯỚC VÀ
GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITTANCE)

Khái niệm
! Mộtkhách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác
(người thụ hưởng)
! Để thực hiện việc chuyển tiền thì ngân hàng chuyển tiền phải
thông qua đại lý của mình ở nước người thụ hưởng
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
Các bên tham gia:
! Người chuyển tiền (người trả tiền) - The Remitter, The applicant, the customer:
Người mua, nhà nhập khẩu, người mắc nợ, …là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền
! Người thụ hưởng (The beneficiary): Người bán, nhà xuất khẩu,chủ nợ … hoặc một
người nào đó do người chuyển tiền chỉ định
! Ngân hàng chuyển tiền (The remitting bank, the applicant bank): Nân hàng nhận uỷ
thác chuyển tiền của người chuyển tiền
! Ngân hàng trả tiền (Paying Bank/ the beneficiary bank): là ngân hàng phục vụ người
thụ hưởng
Trình tự
thực hiện
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

!Quy trình nghiệp vụ:


"Trả tiền ngay (Sight payment)
"Trả tiền sau (Deferred payment)

"Trả tiền trước (Advanced payment)


I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
Hình thức chuyển tiền:
! Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer-M/T): Ngân hàng
chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền bằng cách gửi thu ra
lệnh cho Ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người
thụ hưởng
! Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T): Ngân
hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền bằng cách điện
ra lệnh cho Ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho
người thụ hưởng.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
Các hình thức ra lệnh chuyển tiền:
Lệnh chuyển tiền bằng chứng từ điện tử:
! Chuyển qua hệ thống Swift hay Telex
! Chuyển tiền qua hệ thống E-Bank
! Quy định chữ ký điện tử, ký hiệu, mã khóa.
! Quy định về mẫu lệnh chuyển tiền.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
Nội dung của yêu cầu chuyển tiền
! Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền
! Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản
! Số tiền xin chuyển
! Tên và điạ chỉ người thụ hưởng, số tài khoản, Ngân hàng chi
nhánh
! Lý do chuyển tiền
! Kèm theo các chứng từ có liên quan
CASE STUDY
Tập đoàn Nestle có nhập khẩu bơ từ hãng Latel của Na Uy để sản xuất các
loại sữa giàu dinh dưỡng. Cuộc mua bán được giới thiệu thông quan một
số thông tin trên Internet. Do đang trong lúc cần nguyên liệu gấp nên
Nestle đã nhanh chóng thoả thuận hợp đồng nhập khẩu với Latel. Họ đã
thoả thuận thanh toán trả trước 50% trị giá hợp đồng, vì vội vàng nên
Nestle chưa đề cập kỹ các nội dung cụ thể của HĐ mà nhanh chóng
chuyển tiền cho Latel theo HĐ thông qua một ngân hàng do Nestle chỉ
định. Nhưng rồi, tiền thì được gửi đi mà hàng thì mãi vẫn chưa thấy về.
Tìm hiểu kỹ thì Nestle mới vỡ lẽ ra rằng, Latel chỉ là một công ty ảo trên
mạng, không có thật.
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
Trường hợp áp dụng
! Bên bán và mua hoàn toàn tin cậy lẫn nhau. Người mua tin vào
việc giao hàng của người bán, người bán tin vào việc trả tiền của
người mua.
! Khi nghiệp vụ này trở thành một bộ phận cấu thành của các
phương thức khác (D/P, D/A, L/C).
! Chỉ nên áp dụng trong những trường hợp giao dịch phi thương
mại
I. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
Phí chuyển tiền
! Nếu áp dụng phương thức chuyển tiền như là một
phương thức độc lập thì ai chuyển tiền người đó phải
trả phí.
! Nếu là một phương thức hỗ trợ cho phương thức
khác thì 2 bên cùng thoả thuận.
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)
Khái niệm: Người bán mở một tài khoản ghi nợ bên mua từ việc
cung cấp hàng hoá đến cung ứng dịch vụ.
Theo định kỳ (quý, năm) người mua sẽ dùng nghiệp vụ chuyển tiền
trả tiền cho người bán.
Hình thức thanh toán định kỳ có thể thực hiện bằng nhiều hình thức
như: chuyển tiền, séc, lệnh phiếu

- Thực chất là hình thức tín dụng thương mại mà ngưười


bán cấp cho người mua.
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)

Các bên tham gia:


! Người chuyển tiền (người trả tiền) - The Remitter, The applicant, the customer:
Người mua, nhà nhập khẩu, người mắc nợ, …là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền
! Người thụ hưởng (The beneficiary): Người bán, nhà xuất khẩu,chủ nợ … hoặc một
người nào đó do người chuyển tiền chỉ định
! Ngân hàng chuyển tiền (The remitting bank, the applicant bank): Nân hàng nhận uỷ
thác chuyển tiền của người chuyển tiền
! Ngân hàng trả tiền (Paying Bank/ the beneficiary bank): là ngân hàng phục vụ người
thụ hưởng
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)

Đặc điểm:
! Tự các bên mở tài khoản và liên hệ với nhau, không cần
thông qua ngân hàng
! Chỉ có hai bên tham gia là người XK và người NK
! Hai bên thực sự tin tưởng lẫn nhau
! Sử dụng trong TT nội địa hoặc hàng đổi hàng
Trình tự
thực hiện
Trình tự
thực hiện
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)

Lợi ích của các bên:


a. Đối với nhà nhập khẩu:
! Chưa phải thanh toán khi nhận hàng.
! Giảm được áp lực tài chính
! Có lợi khi ngoại tệ giảm giá
b. Đối với nhà xuất khẩu:
! Đơn giản, chi phí thấp
! Có thể giảm giá tăng khả năng cạnh tranh.
! Giảm được chi phí giao dịch ngân hàng.
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)

Rủi ro với các bên:


a. Đối với nhà nhập khẩu:
! Hoá đơn thanh toán bằng ngoại tệ, sẽ gặp rủi ro về tỷ giá.
! Nhà xuất khẩu vi phạm nghĩa vụ giao hàng
b. Đối với nhà xuất khẩu:
! Nhà nhập khẩu không thanh toán
! Gặp rủi ro tỷ giá.
! Chịu các chi phí liên quan đến kiểm soát tín dụng và thu tiền
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)

Những điểm cần thảo luận:


! Thống nhất đồng tiền ghi nợ
! Căn cứ nhận nợ
! Giá trị hoá đơn giao hàng
! Phương thức chuyển tiền (M/T or T/T)
! Định kỳ thanh toán
! Vấn đề chậm thanh toán?
! Sự khác biệt về ghi nợ của người bán và nhận nợ của người
mua
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account)

Trường hợp áp dụng:

!Các bên có quan hệ thường xuyên, tin cậy lẫn nhau.

!Giữa nội bộ các công ty với nhau, giũa công ty mẹ - công ty con

!Thường sử dụng trong thanh toán phi mậu dịch như cước phí, bảo
hiểm, bưu điện, hoa đồng trong nghiệp vụ môi giới và uỷ thác, lợi
tức đầu tư
III. ỨNG TRƯỚC (ADVANCED PAYMENT)
! Người mua chấp nhận giá chào hàng của người bán
! Chuyển tiền thanh toán một phần hoặc toàn bộ cho
người bán,
! Nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi hàng hóa
được người bán chuyển giao cho người mua
ADVANCED PAYMENT
Thời điểm trả tiền trước (các mốc thời gian):
# Ngay sau khi ký kết HĐ hay đơn đặt hàng.
# Sau một thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực.
# Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định.
$ Việc trả tiền xảy ra trước khi hàng hóa được chuyển giao.
ADVANCED PAYMENT
Mục đích của việc TT trước:
a/ Nhà NK cấp tín dụng cho nhà XK:
Điều kiện:
!Tin cậy, làm ăn lâu dài.
!Đơn đặt hàng lớn.
!Người bán thiếu vốn.
!Vì đây là tiền ứng trước nên phải tính lãi suất, và được ẩn vào giá
hàng (giảm giá).
ADVANCED PAYMENT

b/ Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện HĐ:


Lý do:
! Hai bên chưa có quan hệ từ trước
! Bên mua từng thanh toán dây dưa
! Hàng hóa đặc chủng
$ Đặc điểm: Không tính lãi suất (không giảm giá)
ADVANCED PAYMENT
Ưu điểm đối với các bên:
Đối với nhà nhập khẩu:
! Do thanh toán trước nên được giảm giá
! Tránh được rủi ro tỷ giá
Đối với nhà xuất khẩu
! Tránh được rủi ro vỡ nợ
! Tiết kiệm chi phí quản lý và kiểm soát tín dụng
! Có thể chuyển nhanh chóng sang nội tệ để đầu tư và tránh được
rủi ro tỷ giá
ADVANCED PAYMENT
Rủi ro đối với các bên:
Đối với nhà nhập khẩu:
! Một số quốc gia không cho phép thanh toán trước
! Nhà XK không giao hàng
! Hàng hoá không được bảo hiểm
! Chịu áp lực về tài chính
Đối với nhà xuất khẩu:
! Sau khi đặt hàng, người NK không thực hiện thanh toán trả trước
! Người mua gian lận (séc khống…)
Case study

“Thận trọng với phương thức thanh toán


CAD tại Pakistan”
IV. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN
(CASH AGAINST DOCUMENTS)

Khái niệm:

CAD: là phương thức thanh toán mà trong đó đơn vị nhập khẩu


dựa trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu Ngân hàng phục vụ
đơn vị xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác (trust
account) để thanh toán tiền cho đơn vị xuất khẩu khi đơn vị
xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thoả thuận
IV. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIAO CHỨNG TỪ
NHẬN TIỀN (CASH AGAINST DOCUMENTS)

Đối tượng tham gia:

!Đơn vị xuất khẩu (Seller, beneficiary)

!Đơn vị nhập khẩu (Buyer)

!Ngân hàng phục vụ đơn vị xuất khẩu (Beneficiary Bank)


Hợp đồng ngoại thương giữa hai bên

Người Người
xuất khẩu 3. Giao hàng hoá nhập khẩu

(4) (2) (6)


(5) 1. Mở tài khoản

Gửi bộ chứng từ hàng hoá


Ngân hàng
IV. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIAO CHỨNG TỪ
NHẬN TIỀN (CASH AGAINST DOCUMENTS)

Trường hợp áp dụng:


!Người nhập khẩu rất tin tưởng người xuất khẩu
!Người nhập khẩu có văn phòng đại diện tại nước người
xuất khẩu
!Trường hợp hàng hoá độc quyền, khanh hiếm
!Bất lợi: Chưa có cơ sở pháp lý rõ ràng nếu có tranh chấp
xảy ra thì việc xử lý phức tạp

You might also like