You are on page 1of 40

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


KHOA KINH TẾ HỌC
**********************

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

THANH TOÁN QUỐC TẾ


LẬP BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN THEO
YÊU CẦU CỦA L/C

2
3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, Việt Nam
đang có những bước phát triển vượt bậc để hội nhập với khu vực và quốc tế.
Ngày 11/01/2007- là ngày đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam khi Việt Nam
chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Quốc
tế(WTO)- đây là cơ hội, bước ngoặt lớn nhất đối với nền kinh tế nước ta, mở ra
cơ hội hợp tác với các nước trên thế giới, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa-
hiện đại hóa ở nước ta. Các hiệp định như Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương( TPP) và Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN( ATIGA) mà Việt
Nam là những thành viên trong đó chuẩn bị có hiệu lực sẽ giúp cho kinh tế Việt
Nam ngày càng phát triển hơn cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Các kinh tế đối
ngoại nói chung và hoạt động thương mại nói riêng của Việt Nam trong những
năm gần đây rất sôi động, với phương châm là" Việt Nam muốn làm bạn với tất
cả các nước",Việt Nam đang dần khẳng định vị trí và vai trò của mình trong
cộng đồn quốc tế. Việt Nam đang hợp tác với các nước trên thế giới trên rất
nhiều lĩnh vực như văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học,… đặc biệt và lĩnh vực đầu
tư quốc tế. Việc mở rộng quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng
rộng rãi đòi hỏi phải phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và
các dịch vụ ngân hàng quốc tế.
Có rất nhiều phương thức thanh toán quốc tế như chuyển tiền, nhờ thu,
thư đảm bảo, tín dụng chứng từ,… nhưng phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ được sử dụng rộng rãi hơn cả trong thanh toán quốc tế vì phương thức
này đảm bảo sự thanh toán của người mua( người nhập khẩu) đối với người bán(
người xuất khẩu) nhờ có sự tham gia của ngân hàng và ràng buộc trách nhiệm
giữa các bên đối với nhau. Chính vì những nguyên nhân trên “Đồ án môn học
thanh toán quốc tế” đã trình bày chi tiết cụ thể về phương thức tín dụng chứng
từ.

4
Trong bài đồ án của chúng em sau đây bao gồm 2 nội dung chính:
Chương 1: Viết giấy yêu cầu mở L/C.
Chương 2: Lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của L/C.
Nhóm chúng em xin cảm ơn thầy Lê Thành Luân đã hướng dẫn và giúp
đỡ chúng em để hoàn thành được bài đồ án này.

5
CHƯƠNG 1 : VIẾT GIẤY YÊU CẦU MỞ L/C
1.1. Cơ sở lý luận mở l/c
1.1.1. Các khái niệm
L/C( Letter of Credit) là thư tín dụng hay tín dụng thư. Thư tín dụng là
thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với
người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định trong một khoảng thời
gian nhất định, nếu người bán xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ đúng theo quy
định trong L/C.
Phương thức tín dụng chứng từ( Documentary Credits) là sự thỏa thuận
trong đó một ngân hàng( ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách
hàng( người xin mở tín dụng) sẽ trả một khoản tiền nhất định cho bên thứ
ba( người hưởng lợi L/C) hoặc chấp nhận Bill of Exchange do người thứ ba ký
phát trong phạm vi đó khi người thứ ba xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng. Phương thức
tín dụng chứng từ được sử dụng phổ biến trong thương mại quốc tế.
1.1.2. Các loại L/C
1.1.2.1. Căn
cứ vào tính chất các loại thư tín dụng.
- Thư tín dụng có thể hủy ngang( Revocable L/C): Là một thư tín dụng mà sau khi
được mở thì tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc
nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable letter of credit): Là loại thư tín
dụng mà sau khi được mở thì ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh
toán tiền cho tổ chức xuất khẩu và tổ chức nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa
đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu không có sự đồng ý của
tổ chức xuất khẩu.
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn thanh toán.
- Thư tín dụng trả ngay (L/C at sight): Là loại thư tín dụng trong đó người xuất
khẩu sẽ được thanh toán ngay khi xuất trình các chứng từ phù hợp với điều
khoản quy định trong Thư tín dụng tại ngân hàng chỉ định thanh toán.
- Thư tín dụng trả chậm (Deffered payment L/C): Là loại thư tín dụng không hủy
ngang trong đó quy định ngân hàng mở L/C cam kết với người hưởng lợi sẽ

6
thanh toán toàn bộ số tiền L/C vào thời hạn cụ thể trong tương lai ghi trên L/C
sau khi nhận được chứng từ và không cần hối phiếu. Ngân hàng phát hành cũng
cam kết bồi hoàn cho ngân hàng thanh toán đúng thời hạn.
1.1.2.3. Một số loại thư tín dụng đặc biệt.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận: Là loại thư tín dụng không thể
hủy ngang và được một ngân hàng thứ ba đứng ra bảo đảm việc trả tiền theo thư
tín dụng đó cùng với ngân hàng mở L/C.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang và không được truy đòi lại tiền.
- Thư tín dụng tuần hoàn.
- Thư tín dụng giáp lưng: Là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ do người xuất
khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành một thư tín dụng phát hành
một thư tín dụng khác cho người khác hưởng căn cứ vào một thư tín dụng đã
được phát hành trước đó làm đảm bảo.
- Thư tín dụng đối ứng: Là lọai L/C không thể hủy bỏ, chỉ có giá trị khi một L/C
khác đối ứng với nó được mở. Loại L/C đối ứng được sử dụng trên cơ sở hàng
đổi hàng hoặc gia công hàng hóa.
- Thư tín dụng với điều khoản đỏ:
- Thư tín dụng dự phòng.
- Thư tín dụng có thể chuyển nhượng được.
1.1.3. Các điều kiện để mở L/C.
- Người nhập khẩu phải có đăng ký kinh doanh hợp lệ.
- Người nhập khẩu viết giấy đề nghị mở L/C.
- Người nhập khẩu phải có tiền ký quỹ hoặc đặt cọc.
- Xuất trình một bản sao của hợp đồng mua bán.
- Xuất trình giấy phép nhập khẩu nếu hàng hóa thuộc nhóm hàng nhà nước
quản lý.

7
Các nội dung cơ bản của L/C.
+ Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C.
+ Loại thư tín dụng.
+ Tên, địa chỉ của các bên có lên quan đến phương thức D's/C.
+ Số tiền của thư tín dụng.
+ Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng trong L/C.
+ Hàng hóa: tên hàng, quy cách, số lượng, trọng lượng,…
+ Các nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa.
+ Các chứng từ mà người xuất khẩu phải trình.
+ Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C.
+ Những điều khoản đặc biệt.
1.2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
1.2.1. Các bên tham gia trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
+ Người xin mở tín dụng thư : là người mua, người nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ.
+ Ngân hàng mở thư tín dụng(opening/issuing bank) : là ngân hàng đại
diện cho người nhập khẩu. Là ngân hàng cấp tín dụng cho người xuất khẩu.
+ Người hưởng lợi thư tín dụng : là người bán, người xuất khẩu hay là
người thứ ba do người hưởng lợi thứ nhất chỉ định.
+ Ngân hàng thông báo ( advising bank) : là ngân hàng đại lý của ngân
hàng mở thư tín dụng ở nước người hưởng lợi. Trụ sở của ngân hàng này thường
ở nước người xuất khẩu và thường có quan hệ đại lý với ngân hàng mở. Nếu
trường hợp không có quan hệ đại lý với ngân hàng mở thì phải thông qua ngân
hàng thứ 3 có quan hệ đại lý với cả 2 bên.
1.2.2. Đặc điểm của giao dịch theo L/C.
- L/C là giao dịch kinh tế hai bên, chỉ giữa ngân hàng phát hành và nhà xuất khẩu,
mọi chỉ thị, yêu cầu của nhà nhập khẩu do ngân hàng phát hành đại diện.
- L/C độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa.
- L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và chỉ thanh toán căn cứ vào chứng từ: Các
ngân hàng chỉ trên cơ sở chứng từ, kiểm tra việc xuất trình để quyết định xem
trên bề mặt chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp theo yêu cầu của L/C
hay không. Khi chứng từ được xuất trình là phù hợp thì ngân hàng phát hành
phải thanh toán vô điều kiện cho nhà xuất khẩu.

8
- L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ: Yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của
chứng từ là nguyên tắc cơ bản của giao dịch L/C. Bộ chứng từ phải tuân thủ chặt
chẽ các điều khoản của L/C, bao gồm số loại, số lượng và nội dung của chúng.
- L/C là công cụ thanh toán, hạn chế rủi ro và đôi khi còn là công cụ từ chối thanh
toán và lừa đảo: Từ bản chất của L/C là chỉ giao dịch bằng chứng từ và khi kiểm
tra lại chỉ xem xét trên bề mặt chứng từ, vì vậy mà L/C có thể bị lạm dụng thành
công cụ từ chối nhận hàng, từ chối thanh toán và là công cụ để gian lận, lừa đảo.

9
1.2.3. Quy trình thanh toán L/C.

Người hưởng lợi Người yêu cầu mở L/C


(4)

(3) (5) (8) (1) (9) (10)


)
(7)
Ngân hàng thông báo Ngân hàng phát hành thư
(6)
tín dụng

(2)

Bước 1: Sau khi nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu ký kết hợp đồng ngoại thương,
nhà nhập khẩu làm đơn xin mở L/C gửi đến ngân hàng của mình yêu cầu mở
một L/C cho người xuất khẩu hưởng lợi.
Bước 2: Căn cứ vào đơn xin mở L/C, ngân hàng mở L/C sẽ lập L/C và thông
qua ngân hàng đại lý của mình ở nước xuất khẩu thồn báo việc mở L/C và
chuyển L/C tới nhà xuất khẩu.
Bước 3: Sau khi nhận được thông báo, ngân hàng thông báo sẽ thông báo cho
nhà xuất khẩu toàn bộ nội dung về việc mở L/C và khi nhận được bản gốc L/C
thì chuyển ngay cho nhà xuất khẩu.
Bước 4: Nhà xuất khẩu nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng, nếu
không thì đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với hợp
đồng.
Bước 5: Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu tiến hành lập bộ chứng từ theo yêu
cầu của L/C và xuất trình thông qua ngân hàng thông báo cho ngân hàng mở
L/C xin thanh toán.
Bước 6: Ngân hàng thông báo gửi chứng từ cho ngận hàng phát hành yêu cầu
thanh toán cho nhà xuất khẩu.

10
Bước 7: Ngân hàng phát hành kiểm tra toàn bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với
L/C thì tiến hành trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu thấy không phù hợp thì từ chối
thanh toán và gửi trả lại bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu.
Bước 8: Ngân hàng thông báo trả tiền hoặc gửi thông báo từ chối thanh toán cho
người xuất khẩu.
Bước 9: Ngân hàng phát hành thư tín dụng xuất trình bộ chứng từ đòi tiền người
nhập khẩu.
Bước 10: Người nhập khẩu kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì trả tiền
cho ngân hàng, nếu không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền.
1.2.4. Ưu nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
1.2.4.1. Ưu điểm.
Lợi ích đối với người xuất khẩu:
 Ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán đúng như quy định trong thư tín dụng
bất kể việc người mua có muốn trả tiền hay không.
 Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa.
 Khi chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành, việc thanh toán
được tiến hành ngay hoặc vào một ngày xác định (nếu là L/C trả chậm).
 Khách hàng có thể đề nghị chiết khấu L/C để có trước tiền sử dụng cho
việc chuẩn bị thực hiện hợp đồng.
Lợi ích đối với người nhập khẩu:
 Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả tiền.
 Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất cả
những gì theo qui định trong L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu sẽ
được thanh toán tiền.
Lợi ích đối với Ngân hàng:
 Được thu phí dịch vụ (phí mở L/C, phí chuyển tiền, phí thanh toán hộ...)
 Mở rộng quan hệ thương mại quốc tế

11
1.2.4.2. Nhược điểm
Đối với nhà xuất khẩu:
 Chấp nhận L/C mà không kiểm tra kỹ dẫn đến không thực hiện được L/C.
 Lập chứng từ không phù hợp với L/C và bị ngân hàng từ chối bộ chứng

từ.
 Rủi ro khi ngân hàng mở bị phá sản, gặp trường hợp bất khả kháng.
 Rủi ro đạo đức từ phía nhà nhập khẩu và ngân hàng mở L/C
Đối với nhà nhập khẩu:
 Rủi ro từ việc ký quỹ khi mở L/C
 Gặp rủi ro khi kiểm tra chứng từ không kỹ mà đã chấp nhận trả tiền ngân

hàng mở L/C
 Rủi ro từ sự không trung thực của người hưởng lợi
Đối với ngân hàng phát hành:
 Kiểm tra không kỹ đơn xin mở L/C dẫn tới việc chấp nhận những điều

khoản rủi ro
 Kiểm tra không kỹ bộ chứng từ nên thanh toán cho người xuất khẩu sau
đó không được người nhập khẩu thanh toán lại tiền hàng.
 Ngân hàng phát hành phải trả cho người xuất khẩu trong bất kỳ trường
hợp nào nếu bộ chứng từ phù hợp với L/C và xuất trình trong thời hạn
hiệu lực của L/C nên sẽ gặp rủi ro trong trường hợp người nhập khẩu phá
sản hoặc mất khả năng thanh toán.
1.2.5. Cơ sở viết giấy yêu cầu mở L/C.
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán khá phức tạp đòi hỏi các
bên liên quan tham gia phải am hiểu thủ tục và chuyên môn. Căn cứ vào hợp
đồng ngoại thương đã ký kết nhà nhập khẩu sẽ lập giấy yêu cầu mở L/C, nhà
nhập khẩu cần lưu ý:
- Đơn vị mình có đủ điều kiện để ngân hàng mở L/C hay không, nếu không phải
uỷ thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện mở L/C.
- Những điều khoản của hợp đồng ngoại thương có đủ cơ sở ràng buộc người xuất
khẩu nhằm bảo vệ quyền lợi của mình hay chưa.
*) Điều kiện của người xin mở L/C:
- Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, nếu không đơn vị phải uỷ thác
việc mở L/C qua đơn vị khác và chịu chi phí uỷ thác.
- Có giấy phép nhập khẩu hàng hoá.
- Có giấy yêu cầu mở L/C gửi đến ngân hàng.
12
- Thực hiện ký quỹ mở L/C theo yêu cầu của ngân hàng.
*) Ký quỹ theo yêu cầu:
Để đảm bảo cho việc thanh toán L/C khi đến hạn, ngân hàng thường yêu
cầu đơn vị xin mở L/C thực hiện ký quỹ số tiền ký quỹ vào tài khoản riêng,
không được hưởng lãi để dành cho việc thanh toán L/C. Số tiền ít hay nhiều phụ
thuộc vào quan hệ của đơn vị với ngân hàng, tình hình tài chính của ngân hàng
nhập khẩu, khả năng tiêu thụ lô hàng.
*) Lập giấy yêu cầu mở L/C:
Giấy yêu cầu mở L/C được lập căn cứ vào các điều khoản thoả thuận
trong hợp đồng ngoại thương, có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Nếu
hợp đồng không quy định người mua có thể lựa chọn một ngân hàng thích hợp.
1.3. Viết giấy yêu cầu mở L/C.
Căn cứ vào hợp đồng số TH/TT/QH/VH/071116 được ký ngày 28 tháng 10
năm 2016 giữa công ty TNHH Sản Xuất và Thương mại Hmc và công ty
GROWCHEM SDN BHD. Bên công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hmc
đã viết một đơn xin mở L/C tới ngân hàng Public Bank Vietnam. Nội dung hợp
đồng thương mại và đơn yêu cầu mở L/C như sau :

13
1.3.1. Hợp đồng thương mại

SALE CONTRACT
No: TH/TT/QH/VH/071116
Date: October 28, 2016
THE BUYER: HMC Trading and Manufacturing Company Limited
No. 229, Pho Tay Son, Ward Nga Tu So,
District Dong Da, Ha Noi City, Vietnam,
Tel: 0084 438727503 Fax: 0084 438725398
Email: quochoctran@gmail.com
Represented by: Mr. TRAN QUOC HOC
THE SELLER: GROWCHEM SDN BHD
No. 17, Jalan Mega 2/1, Kawasan Peindustrian Mega 2,
43500
Semanyih, Selangor, Malaysia.
Tel: 603-87276363, 603-87276969 Fax: 603-87276369
Email: tan@growchem.com.my
Represented by: Ms. Joyce
Both the above parties have on this day agreed to buy and sell the
undermentioned goods at the price and on the term herein stated:-

ITEM 01: COMMODITY-PACKING-QUANTITY-PRICE


ITEM DESCRIPTION QUANTITY PACKING UNIT PRICE TOTAL
(KG) USD/ KG (USD)

1 Growfoam RC-2608P-B 176000 800 drums X 2.09 367,840.00


(Polyether Polyol) 220 kg/drum
TOTAL 176000 800 drums 367,840.00
CIF HAIPHONG PORT, VIETNAM (INCOTERM 2010)

Total Mount: USD 367,840.00


14
Say total: USD: Three hundred sixty seven thousand eight hundred
forty only

ITEM 02: ORIGIN AND QUALITY


2.1 Origin : Malaysia
2.2 Quality : As Manufacture’s Standard

ITEM 03: DELIVERY


3.1 Shipment time : Not later than Nov, 30th, 2016
3.2 Loading port : Any port in Malaysia
3.2 Destination port : Haiphong Port, Vietnam
3.4 Partial shipment : Allowed
3.5 Trans-shipment : Allowed

ITEM 04: PAYMENT


4.1 Currency of payment: US DOLLAR
4.2 The total amount of goods will be paid by an Irrevocable 100% L/C at 20
days after sight in favour of GROWCHEM SDN BHD.
Bank details: A/C NO : 3155263210
Swift Code : PBBEMYKL
PUBLIC BANK BERHAD
14, 15 & 16 Jalan Raja Haroun,
43000 Kajang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia.

15
ITEM 05: DOCUMENTS
5.1 Commercial Invoice - In 3 originals.
5.2 Packing List - In 3 originals.
5.3 Bill of Lading - In 3 originals.
5.4 Insurance Policy - In 1 originals.
5.5 Certificate of Analysis
By Manufacturer - In 1 originals.
5.6 Certificate of Origin
By Manufacturer - In 1 originals.
5.7 Quality Certificate
By Manufacturer - In 1 originals.
5.8 Third Party documents acceptable.

ITEM 06: GENERAL CONDITION


During the execution of this contract, any amendment must be made in written
form or which will be confirmed by both parties.

Two parties agreed to enter into this contract in English by email.

FOR THE SELLER FOR THE BUYER

16
1.3.2. Đơn yêu cầu mở L/C
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH TÍN DỤNG THƯ
DOCUMENTARY CREDIT APPLICATION

L/C Reference No. LC-VN1412-2016


Kính gửi: Ngân hàng TNHH Một thành viên Public Bank Việt Nam
Chi nhánh Hải Phòng
To : Public Bank Vietnam Limited

Chúng tôi đề nghị quý ngân hàng phát hành một tín dụng thư không hủy ngang gồm các nội dung sau:
We request the bank to issue an irrevocable letter of credit as follows:
Issued: Advising Bank (name and address)
☐by (air) mail PUBLIC BANK BERHAD A/C NO: 3155263210 Swift Code:
☐with brief advice by teletransmission PBBEMYKL
by teletransmission 14, 15 & 16, Jalan Raja Haroun, 43000 Kajang, Selangor Darul
Expiry date: ….......December 19th 2016....................……in … Ehsan, Malaysia
Malaysia ………
Applicant (name, address and account number) Beneficiary (name and address)
HMC Trading and Manufacturing Company Limited GROWCHEM SDN BHD
No 229, Pho Tay Son, Ward Nga Tu So, District Dong Da, Hanoi No. 17, Jalan Mega 2/1, Kawasan Perindustrian Mega 5, 43500
City, Vietnam. Semenyih, Selangor, Maylaysia.

Amount Credit available with: .........VIETNAM PUBLIC BANK..............


(in figures): .........USD 367,840.00........  by sight payment ☐ by acceptance
(in words): United States Dollars Three hundred sixty seven thousand ☐ by negotiation ☐ by deferred payment
eight hundred forty only Draft(s) at ☐ sight /  …20…days from/after …
sight……………………….
For …100... % of invoice value.

Partial shipment : Shipment from: ....... Any port in Malaysia.......................  Latest shipment date: November 30th
 allowed ☐ not allowed To: …................... Haiphong Port, Vietnam............ 2016

Transhipment : ☐ Shipment Period: ………………….


 allowed ☐ not allowed ………………………………………..

Goods (brief description) ☐ FOB


Growfoam RC-2608P-B (Polyether Polyol)  CIF
Origin : Malaysia ☐ CFR
Quantity: 176.000 Kg
☐ DDU
Quality: As Manufacture’s Standard
☐ Other Term
Incoterms 2010
Packing : Marking :
800 drums strong and safe (seaworthy) packing on woodenpallets.
Moveable by forklift truck and then stuffed into 20’ container.
Documents required:
 Signed Commercial Invoice(s) in  …03…original(s)./ ☐ ………. copy (ies)
Tran sport documents
 Full set (3 / 3) of original clean shipped on board Bill of Lading covering port to port shipment, made out  to order of VIETNAM PUBLIC BANK
branch/ ☐ to order, blank endorsed,  marked “Freight  Prepaid / ☐ Collect, notify Applicant, showing name, address, telephone of agent of Carrier
☐ One original Air Way bill, consigned ☐ to …………………….…………........................branch/ ☐ to Applicant marked “Freight ☐ Prepaid / ☐Collect,
and notify Applicant
☐ Multimodal transport document made out ☐ to order of ……………………………………………………………… ...........branch/ ☐ to order, blank
endorsed, ☐ marked “Freight ☐ Prepaid / ☐ Collect, notify Applicant, showing name, address, telephone of agent of Carrier in Vietnam
☐Other transport documents: ………………………………………………………………….

17
 Insurance Policy/Certificate in full set, for 110% invoice value, blank endorsed, showing claim payable at destination and covering risks
under the following Institute Cargo Clauses 1/1/82:
 Institute Cargo Clauses (A)/ ☐ Institute Cargo Clauses (Air) ☐ Clause B ☐ Clause C ☐ War risk
 ☐ Extension and/or other clauses: ………………………...................……………………………………………………….................
 Signed detailed Packing List(s) in  ...3…original(s)./ ☐ ……….copy (ies) issued by....................... GROWCHEM SDN BHD....................
Certificate of Origin in  …1……original(s)/ ☐ ………. copy (ies) issued by................ Manufacture...................................................
Certificate of Analysis in  …1...original(s)/ ☐ ………. copy (ies) issued by................... Manufacture........................................................................
 Certificate of Quality in  1…original(s)/ ☐ ………. copy (ies) issued by.............................. Manufacture................................................................
☐ Ben's Certificate in one original, certifying that ☐ 1/3 original Bill of Lading and ☐ one set of non-negotiable documents sent directly to
the Applicant within …….................working days after shipment date by courier service. Original courier receipt must be attached
☐ Copy of fax advising applicant of particulars of shipment: description of goods shipped, L/C No., Invoice value, , ETA, applicant's name
and
• For shipment by sea:  Vessel name and voyage no.,  B/L no. and date, port of loading, port of discharge
• For shipment by air: ☐ Flight no., ☐ Air Waybill no. and date, airport of departure, airport of destination within............ days after
shipment date
Other documents:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Other conditions :
☐ All documents must indicate L/C no.
☐ TTR (Telegraphic Transfer Reimbursement) allowed
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Attached sheets (if any) which make reference to this Application, properly signed and stamped, are also integral part(s) of this application.
All charges outside Vietnam are for account of:  Beneficiary ☐ Applicant
Confirming charges are for account of (for confirmed L/C )  Beneficiary ☐ Applicant
Handling fee is for account of  Beneficiary ☐ Applicant
Documents to be presented within ........15............. days after the date of the transport document(s) but within the validity of the credit.

CAM KẾT CỦA ĐƠN VỊ YÊU CẦU PHÁT HÀNH L/C:


1. Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán L/C và chịu trách nhiệm chuyển tiền cho ngân hàng phát hành L/C để thực hiện việc thanh toán
phù hợp với thời gian và nghĩa vụ thanh toán của ngân hàng phát hành L/C cho người thụ hưởng. Đối với L/C trả chậm, chúng tôi sẽ chuyển
tiền thanh toán chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày đến hạn thanh toán.
2. Nộp đủ tiền ký quỹ và thanh toán tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình phát hành, thanh toán, tu chỉnh, hủy L/C.... ngay cả
trong trường hợp các chi phí này được quy định trong L/C do người thụ hưởng chịu nhưng người thụ hưởng từ chối thanh toán.
3. Khi ngân hàng phát hành L/C nhận được điện đòi tiền (nếu L/C có điều khoản đòi tiền bằng điện được phép-TTR allowed- hoặc khi
chúng tôi yêu cầu phát hành L/C xác nhận và cho phép ngân hàng xác nhận đòi tiền bằng điện) hoặc khi bộ chứng từ phù hợp được
xuất trình cho ngân hàng được chỉ định, chúng tôi cam kết thanh toán/chấp nhận thanh toán vô điều kiện trị giá L/C cũng như tất cả các chi phí
phát sinh ngay cả trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất một phần hay toàn bộ, hàng hóa không đến được hoặc không được phép nhập vào Việt
Nam vì bất cứ lý do gì. Vì vậy, ngân hàng phát hành L/C được quyền tự động trích tiền từ tài khoản của chúng tôi để thanh toán hoặc chấp
nhận hối phiếu/chấp nhận thanh toán hoặc cho vay bắt buộc để thanh toán cho người thụ hưởng mà không nhất thiết phải thông báo hay chờ đợi
sự thanh toán/chấp nhận thanh toán của chúng tôi.
4. Chênh lệch giữa số tiền ký quỹ và trị giá L/C được xem như số tiền mà ngân hàng phát hành L/C bảo lãnh cho chúng tôi. Do vậy,
khi chúng tôi chưa hoàn tất việc thanh toán cho NH thì ngân hàng được quyền giữ các chứng từ và hàng hóa được gởi theo L/C này hoặc
những tài sản khác mà chúng tôi đã cầm cố, thế chấp cho NH để đảm bảo cho khoản tiền mà NH đã thanh toán thay cho chúng tôi hoặc bán một
phần hay toàn bộ lô hàng hoặc tài sản khác mà chúng tôi đã cầm cố, thế chấp để thu nợ mà không cần thông báo cho chúng tôi. Trường hợp số
tiền thu được do bán các tài sản này không đủ để thanh toán các món nợ, chúng tôi chịu trách nhiệm thanh toán hết phần còn thiếu.
5. Hàng hoá nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và chúng tôi có đầy đủ giấy tờ hợp pháp để nhận hàng. Trong trường
hợp chúng tôi không xuất trình cho Hải Quan Giấy phép/Hạn ngạch, chúng tôi xác nhận rằng hàng hoá nhập khẩu không thuộc Danh
mục hàng hoá cần phải có giấy phép nhập khẩu/Hạn ngạch
6. Bởi việc mua bán được thỏa thuận trực tiếp giữa chúng tôi và người bán, do vậy chúng tôi cam kết không quy trách nhiệm cho NH về:
- Những thay đổi về số lượng, chất lượng hàng hóa, trị giá, điều kiện giao nhận hàng
- Tính chính xác, chân thực, sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của các chứng từ do người thụ hưởng xuất trình
- Các chỉ thị do NH gửi đi không được thực hiện

18
- Những hậu quả phát sinh do hoạt động kinh doanh của NH bị gián đoạn vì nguyên nhân bất khả kháng
7. Khi : - Giá mua không bao gồm phí bảo hiểm hoặc.
- Lô hàng nhập khẩu phải mua bảo hiểm theo quy định của ……Hợp Đồng ……………..
 ☐ Chúng tôi sẽ nộp hợp đồng bảo hiểm/chứng nhận bảo hiểm cho NH trước khi phát hành L/C,
☐ Đề nghị ngân hàng mua bảo hiểm thay cho chúng tôi và được phép ghi nợ tài khoản của chúng tôi để thanh toán phí bảo biểm
8. Xuất trình Tờ khai Hải quan bản gốc hoặc bản có đóng dấu sao y bản chính của công ty sau 5 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục hải
quan.
9. Chúng tôi đồng ý mua ngoại tệ của NH theo giá giao ngay (spot) hoặc kỳ hạn (forward) tùy theo thời điểm để ký quỹ L/C, thanh toán L/C và
cam kết sử dụng ngoại tệ đúng mục đích.
10. Chịu trách nhiệm đối với các chỉ thị trong Giấy đề nghị phát hành tín dụng thư này cũng như các chi phí, thiệt hại, tranh chấp, rủi ro cho
NH phát sinh từ việc NH phát hành L/C theo chỉ thị của chúng tôi.
11. Biện pháp bảo đảm cho việc ngân hàng phát hành L/C bảo lãnh phát hành L/C:
‫ ־‬Ký quỹ.....100....... % trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ sẽ được nộp vào tài khoản chúng tôi khi nhận
được thông báo của NH
‫ ־‬Ký quỹ .........% trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ sẽ trừ vào hạn mức tín dụng ngân hàng cấp cho
chúng tôi
‫ ־‬Khác:...................................................................................................................................................................................................
Tín dụng thư này áp dụng Các Quy tắc và Thực hành Thống nhất về Tín dụng chứng từ ấn bản số 600 (The Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits, ICC publication number 600) do Phòng Thương Mại Quốc Tế ban hành và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan.
Ngày 3 .tháng 11năm 2016
KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

NGUYỄN ĐỨC TÂN TRẦN QUỐC HỌC

1.4. Giải thích cách viết đơn yêu cầu mở L/C.


1.4.1. Kính gửi
Ngân hàng TNHH một thành viên Public Việt Nam chi nhánh Hải Phòng

Trong hợp đồng không quy định ngân hàng mở L/C, nên phía nhập khẩu
là công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hmc đã quyết định chọn ngân hàng
TNHH một thành viên Public Việt Nam. Đây là ngân hàng 100% vốn được đầu
tư bởi Public Bank Berhad ( Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu ) nên sẽ dễ dàng
hơn trong việc đứng ra làm trung gian giao dịch cũng như thực hiện các thủ tục
cần thiết trong việc thanh toán. Bên cạnh đó đây cũng là một ngân hàng có kinh
nghiệm trong lĩnh vực thanh toán quốc tế.

Địa chỉ: Số 22, Khu B1, Lô 7B, đường Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê,
Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, Việt Nam

19
1.4.2. Doanh nghiệp mở Thư tín dụng theo loại Irrevocable L/C
Căn cứ hợp đồng có quy định: The total amount of goods will be paid by
an Irrevocable 100% L/C at 20 days after sight in favour of
GROWCHEM SDN BHD.
Bank details: A/C NO : 3155263210
Swift Code : PBBEMYKL
PUBLIC BANK BERHAD
14, 15 & 16 Jalan Raja Haroun,
43000 Kajang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia.
- Trong ô Issued : chọn by teletransmission
Thư tín dụng được phát hành dước dạng nào có thể do doanh nghiệp tự do
chọn lựa. Ở đây doanh nghiệp lựa chọn phát hành dưới dạng Telex vì nhanh
chóng và thuận tiện.

- Trong ô Expiry date : ghi December19th 2016 in Malaysia.


Phần này ghi ngày hết hạn hiệu lực và nơi hết hạn hiệu lực của L/C. Do
trong hợp đồng quy định ngày giao hàng chậm nhất là November 30 th 2016 nên
hiệu lực của L/C cần kéo một khoảng thời gian hợp lý để người xuất khẩu có thể
sửa lại bộ chứng từ nếu có sai sót.

- Trong ô Advising Bank : ghi như sau


PUBLIC BANK BERHAD A/C NO: 3155263210 Swift Code: PBBEMYKL

14, 15 & 16, Jalan Raja Haroun, 43000 Kajang, Selangor Darul Ehsan,
Malaysia

Đây là ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu và đã được quy định trong hợp
đồng ở ITEM 04 : Payment

- Trong ô Applicant ghi như sau :


HMC Trading and Manufacturing Company Limited

No 229, Pho Tay Son, Ward Nga Tu So, District Dong Da, Hanoi City, Vietnam.

20
Đây là tên và địa chỉ của người nhập khẩu trong hợp đồng. Khi thanh toán
bằng L/C thì người nhập khẩu là người viết đơn yêu cầu mở L/C.

- Trong ô Beneficiary ghi như sau :


GROWCHEM SDN BHD

No. 17, Jalan Mega 2/1, Kawasan Perindustrian Mega 5, 43500

Semenyih, Selangor, Maylaysia.

Đây là tên và địa chỉ của người hưởng lợi L/C mà cụ thể ở đây là người
nhập khẩu. Điều này cũng đã được quy định trong hợp đồng tại ITEM 4 :
Payment với nội dung “The total amount of goods will be paid by an
Irrevocable 100% L/C at 20 days after sight in favour of GROWCHEM SDN
BHD.”

- Trong ô Amount ghi :


(in figures): .........USD 367,840.00........

(in words): United States Dollars Three hundred sixty seven thousand eight
hundred forty only

Đây là số tiền mà người nhập khẩu phải thanh toán cho người hưởng lợi.
Khoản tiền này được ghi cả bằng số lẫn bằng chữ và được tính theo đơn vị là
đồng USD. Điều này cũng đã được quy định trong hợp đồng tại ITEM 1
COMMODITY-PACKING-QUANTITY-PRICE.

- Trong ô Credit available with ghi như sau : PUBLIC BANK VIET NAM
LIMITED đồng thời chọn by sight payment. Bên dưới chọn Draft(s) at 20
after/ from sight và điền For …100... % of invoice value. Lý do như sau:
Người nhập khẩu làm đơn xin mở L/C tới ngân hàng này và đây cũng
là ngân hàng đứng ra thanh toán. Đồng thời trong hợp đồng cũng đã quy định tại
ITEM 4 : Payment với nội dung “The total amount of goods will be paid by an

21
Irrevocable 100% L/C at 20 days after sight in favour of GROWCHEM SDN
BHD”

- Ô Partial shipment chọn allowed :


Trong hợp đồng quy định có cho phép người xuất khẩu giao hàng từng
phần tại ITEM 3 : Delivery. Bên cạnh đó lượng hàng hóa ở đây là rất lớn với
800 thùng phi chở hóa chất và được đóng vào container 20 ft nên việc cho phép
giao hàng nhiều lần cũng là điều hợp lý.

- Ô Transhipment chọn allowed :


Trong hợp đồng quy định có cho phép người xuất khẩu được chuyển tải
tại ITEM 3: Delivery.

- Ô Shipment from điền Any port in Malaysia, To điền Haiphong


Port,Vietnam
Cảng xuất ở đây người xuất khẩu không lựa chọn và có thể là bất kỳ cảng
nào tại Malaysia, cảng đích ở đây là người nhập khẩu lựa chọn là cảng Hải
Phòng. Nội dung này cũng được quy định rõ tại ITEM 3 : Delivery trong hợp
đồng.

- Ô Latest shipment date điền November 30th 2016


Đây là thời hạn cuối cùng của việc giao hàng. Nội dung này được ghi rõ
trong hợp đồng thương mại tại ITEM 3 : Delivery “ Shipment time : Not later
than Nov, 30th, 2016”

- Ô Goods ghi như sau :


Growfoam RC-2608P-B (Polyether Polyol)

Origin : Malaysia

Quantity: 176.000 Kg

Quality: As Manufacture’s Standard

22
Đây là những miêu tả về loại hàng hóa, xuất xứ, số lượng cũng như chất
lượng, Ghi như vậy dưa theo ITEM 1 COMMODITY-PACKING-QUANTITY-
PRICE.trong hợp đồng thương mại.

- Ô Incoterm 2010 chọn CIF


Điều khoản 1 của hợp đồng thương mại đã ghi rõ “CIF HAIPHONG
PORT, VIETNAM (INCOTERM 2010)”
- Ô Packing ghi như sau:
800 drums strong and safe (seaworthy) packing on wooden pallets.

Moveable by forklift truck and then stuffed into 20’ container.


Hàng hóa ở đây là 800 thùng phi hóa chất, mỗi thùng phi nặng 220 kg nên
việc đóng trong container để vận chuyển là hoàn toàn hợp lý, thêm vào đó việc
sử dụng pallet gỗ nhằm thuận tiện cho việc xếp dỡ cũng như bảo vệ hàng.
- Ô Documents required căn cứ theo ITEM 5: Document của hợp đồng thương
mại ta có các chứng từ theo yêu cầu như sau:
Commercial Invoice - In 3 originals.
Packing List - In 3 originals.
Bill of Lading - In 3 originals.
Insurance Policy - In 1 originals.
Certificate of Analysis By Manufacturer - In 1 originals.
Certificate of OriginBy Manufacturer - In 1 originals.
Quality CertificateBy Manufacturer - In 1 originals.
Third Party documents acceptable.
- All charges outside Vietnam are for account of chọn Beneficiary
Mọi chi phí phát sinh ở bên ngoài lãnh thổ Việt Nam do bên hưởng lợi tức
là bên phía người xuất khẩu chịu. Do trong hợp đồng không qui định rõ, hai bên
có thể có những thỏa thuận khác. Tuy nhiên theo thông lệ thì chi phí phát sinh ở
nước nào thì bên đó chịu.

23
- Confirming charges are for account of (for confirmed L/C ) chọn
Beneficiary
Phí xác nhận chi tài khoản( cho xác nhận L/C) do bên hưởng lợi tức là
bên phía người xuất khẩu chịu.

- Handling fee is for account of chọn Beneficiary


Các chi phí liên quan đến việc xử lý cho tài khoản thì sẽ do bên người
xuất khẩu chịu.

- Documents to be presented within 15 days after the date of the transport


document(s) but within the validity of the credit.
Tại đây điền 15 ngày vì Ngày hết hạn hiệu lực của L/C là ngày 19 tháng
12 tại Malaysia. Thời gian xuất trình bộ chứng từ để xin thanh toán sau ngày
giao hàng trong 1 khoảng thời gian hợp lý tuy nhiên vẫn phải nằm trong thời hạn
hiệu lực của L/C. Ở đây khoảng cách giữa thời hạn giao hàng muộn nhất và thời
hạn hết hiệu lực của L/C là khoảng 21 ngày, nên chọn 15 ngày là hợp lý.

24
CHƯƠNG 2
LẬP BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN THEO YÊU CẦU CỦA
L/C
2.1. Cơ sở lý luận khi lập chứng từ thanh toán.
2.1.1. Vai trò của bộ chứng từ trong thanh toán.
Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ thì bộ chứng từ có vai
trò vô cùng quan trọng, đây là linh hồn của của phương thức thanh toán, là cơ sở
và căn cứ quan trọng để tiến hành việc đòi và trả tiền giữa hai bên mua bán hàng
hóa xuất nhập khẩu.
Chứng từ có thể sẽ xác nhận người bán đã giao hàng đúng khối lượng,
mẫu mã, kiểu dáng và thời gian như hai bên đã thỏa thuận hay chưa đồng thời là
cơ sở để nhận tiên thanh toán từ người mua. Đối với người mua thì nếu không
có bộ chứng từ thì người mua không thể tiến hành nhận hàng theo như kế hoạch,
sẽ làm ảnh hưởng đến việc sản xuất và gây thiệt hại nặng nề đối với doanh
nghiệp. Trong trường hợp xuất hiện bên thứ ba, đó là ngân hàng- với tư cách là
trung gian giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu thì quan hệ pháp lý ràng buộc
giữa các bên cũng thông qua chứng từ. Thông qua chứng từ, ngân hàng sẽ xác
định mức độ hoàn thành nghĩa vụ giữa các bên để tiến hành thanh toán đối với
người bán và nghĩa vụ hoàn thành thanh toán đối với bên bán.
2.1.2. Yêu cầu khi lập bộ chứng từ trong thanh toán.
Bộ chứng từ trong thanh toán tín dụng chứng từ có rất quan trọng vì vậy
người xuất khẩu phải lập một bộ chứng phù hợp với hợp đồng ngoại thương,
người nhập khẩu phải xem có trách nhiệm kiểm tra lại bộ chứng từ trước khi tiến
hành thanh toán cho người xuất khẩu. Thông thường, yêu cầu đối với bộ chứng
từ thanh toán từ số lượng từng loại, cơ quan lập chứng từ,… là do hợp đồng mua
bán ngoại thương và phương thức thanh toán quy định. Đối với phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ( L/C) là phương thức quy định chặt chẽ nhất về
việc tạo lập bộ chứng từ, những yêu cầu chủ yếu trong việc tạo lập bộ chứng từ
trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ bao gồm:

25
+ Đầy đủ chứng từ: Đối với mỗi L/C khác nhau thì lại quy định những
chứng từ khác nhau và số lượng khác nhau, vì vậy người xuất khẩu cần phải lập
bộ chứng từ đầy đủ như trong yêu cầu của L/C để nộp cho ngân hàng trước khi
thanh toán.
+ Hình thức bề ngoài của bộ chứng từ phải được hoàn chỉnh: bộ chứng từ
cần phải hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu nêu ra trong L/C từ việc mô tả đặc điểm
hàng hóa, chất lượng, bao gói,…
+ Nội dung phải đúng: Vì ngân hàng thanh toán cho người xuất khẩu dựa
trên nội dung của bộ chứng từ do người xuất khẩu lập ra nên nội dung bộ chứng
từ cần phải đúng và phù hợp với L/C, nếu có bất kỳ sự sai sót nào dù là nhỏ nhất
thì ngân hàng cũng sẽ gây khó khăn trong việc thanh toán tiền hàng hoặc từ chối
thanh toán.
+ Nội dung phải đồng nhất và không mâu thuẫn nhau: Các chứng từ trong
bộ chứng từ phải có nội dung đồng nhất và được lập dựa trên nội dung của hợp
đồng và L/C, nếu có sự bất đồng nào liên quan đến nội dung của chứng từ thì coi
như bộ chứng từ ấy không phù hợp và bị từ chối thanh toán hoặc có thể không
được nhận hàng.
+ Bộ chứng từ phải được xuất trình trong thời gian quy định của L/C:
Theo điều 43 UCP-DC quy định, các Ngân hàng sẽ không chấp nhận các chứng
từ xuất trình cho Ngân hàng sau 21 ngày kể từ ngày giao hàng.
Bộ chứng từ được lập trên cơ sở nội dung của L/C, vì vậy người yêu cầu
thanh toán không nên đưa những nội dung quá chi tiết vào trong L/C tránh gây
khó khăn và rủi ro đối với chính mình khi thanh toán tiền hàng.
2.2. Đề nghị chỉnh sửa L/C cho phù hợp
- Trường 44A ghi cảng xếp là cảng Sài Gòn chưa hợp lý, cần sửa lại cảng xếp
thành HAIPHONG PORT
- Trường 45A: điều kiện cơ sở “FOB HAIPHONG PORT” chưa thật chính xác,
cần sửa lại: FOB HAIPHONG PORT Incoterm 2010
- Trường 45A: ghi “QUANTITY 700M2 AT USD350.0” còn thiếu, cần sửa thành
QUANTITY 700M2 AT USD350.0/M2

26
- Trường 31D: thời gian và nơi hết hạn LC, cần sửa “160402 IN YOUR
COUNTRY” thành 160402 VIETNAM
- Trường 42D: người trả tiền ghi sai ngân hàng, phải là ngân hàng mở LC và là
ngân hàng: Industrial bank of Korea (Head office Seoul) Seoul.
2.3. Bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của L/C

27
2.3.1. Bill of Lading

28
2.3.2. Giấy chứng nhận xuất xứ - Certificate Of Origin

29
30
2.3.3. Commercial Invoice
BINH MINH Ltd., Co
217 DA NANG, HAIPHONG, VIETNAM

COMMERCIAL INVOICE

1. Shiper/Exporter 8. No. & date of Invoice


BINH MINH LTD., CO. No : TQH123456
217 DA NANG, HAI PHONG, VIET NAM Dated : 23/Apr/2016

2. Consignee 9. Payment
TO THE ORDER OF INDUSTRIAL BANK OF BY IRREVOCABLE L/C, DRAFT AT 60
KOREA DAYS AFTER SIGHT

3. Notify party 10. Remarks


WOOJUNG INDUSTRY CO., LTD. LETTER OF CREDIT NO. M04Y2314NU321
1037, BISAN DONG, DONGGAN GU,ANYANG Dated 02/Apr/2016
SHI, KOREA
4. Port of loading 5. Final destination
HAI PHONG 1. LOYANGEE, KOREA
PORT, VIET NAM
6. Carrier 7. Sailing on or about
YANG MING
SHIPPING LINE 24/Apr/2016
YM INVENTIVE
V.197S
12.Marks and 11. Description of Goods 13. Quantity 14. Unit-price 15.
numbers of PKGS (M2) (USD) Amount(USD
)
PACKING: 1255 MARBLE STONE 700,0 350,0 245.000,0
CARTON BOXS YELLOW FOB HAI
325 x 325 x 80 – 6 305 x 305 x 10 PHONG PORT
PCS IN BOX INCOTERMS
2010
Total 700,0 245.000,0

In words : US Dollar two hundred forty five thousand only


Signed by

2.3.4. Packing List

31
BINH MINH Ltd., Co
217 DA NANG, HAIPHONG, VIETNAM

PACKING LIST
1. Shiper/Exporter 8. No. & date of Invoice
BINH MINH LTD., CO. No : TQH56789
217 DA NANG, HAI PHONG, VIET NAM Dated : 23/Apr/2016
9. Remarks
LETTER OF CREDIT NO. M04Y2314NU321
Dated 02/Apr/2016
2. Consignee
TO THE ORDER OF INDUSTRIAL BANK OF
KOREA
3. Notify party
WOOJUNG INDUSTRY CO., LTD.
1037, BISAN DONG, DONGGAN GU,ANYANG
SHI, KOREA
4. Port of loading 5. Final destination
HAI PHONG PORT, 2. LOYANGEE, KOREA
VIET NAM
6. Carrier 7. Sailing on or about
YANG MING SHIPPING
LINE 24/Apr/2016
YM INVENTIVE V.197S
10.Marks and numbers 11. Description of 12. 13. Net 14. Gross 15.
of PKGS Goods Quantity Weight Weight Measurmen
(M2) (KGS) (KGS) t (CBM)
PACKING: 1255 MARBLE STONE
CARTON BOXS 325 x YELLOW
325 x 80 – 6 PCS IN 305 x 305 x 10
700,0 13554 14056 10,61
BOX

Total 700,0 13554 14056 10,61

Signed by

2.4. Giải thích cách lập bộ chứng từ


2.4.1. Vận đơn – Bill of Lading
Vận đơn (Bill of Lading - viết tắt là B/L) là chứng từ vận chuyển đường
biển do người vận chuyển hoặc đại diện của họ ký phát cho người giao hàng sau
khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng hóa để vận chuyển
đến nơi trả hàng. Trong thực tiễn hàng hải, người ký vận đơn thường là thuyền
trưởng hoặc là đại lý của tàu nếu họ được thuyền trưởng ủy quyền.

32
Vận đơn có ba chức năng quan trọng sau:
- Là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng
loại và tình trạng như ghi trên vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng
- Là bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt và nhận hàng.
- Là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển.
Cách lập Vận đơn:
- Số vận đơn (B/L NO): S00158002
- Người vận chuyển (Carrier): Hãng tàu mà người mua hàng thuê để vận chuyển
hàng, ở đây là hãng tàu YANG MING
- Người gửi hàng (Shipper): ở đây người hưởng lợi của L/C, được quy định trong
trường 59. BENEFICIARY của L/C
BINH MINH CO.,LTD
217 DA NANG, NGO QUYEN, HAI PHONG,
VIETNAM.
- Người nhận hàng (Consignee): ở đây phải ghi là theo lệnh của Ngân hàng
INDUSTRIAL BANK OF KOREA vì trường 46A của L/C có quy định: “BILL
OF LADING MADE OUT TO THE ORDER OF INDUSTRIAL BANK OF
KOREA”
TO THE ORDER OF INDUSTRIAL BANK OF KOREA.
- Địa chỉ bên được thông báo ( Notify address): trong trường 46A của L/c quy
định: "NOTIFY APPLICANT" nên mục này sẽ ghi Tên và địa chỉ người nhập
khẩu theo trường 50 của L/C.
WOOJUNG INDUSTRY CO., LTD.
1037, BISAN DONG, DONGGAN GU, ANYANG SHI,
KOREA.
- Cảng xếp hàng (Port of loading): theo trường 44A của L/C thì cảng xếp hàng là:
HAIPHONG PORT, VIETNAM
- Nơi nhận hàng (Place of receipt): HAIPHONG PORT, VIETNAM
- Cảng dỡ hàng (Port of discharge): ở đây là: INCHEON PORT, KOREA
- Nơi hàng đến (Place of delivery): theo trường 44B của L/C thì nơi hàng đến là:
LOYANGEE, KOREA

33
- Tàu chuyên chở (Ocean vessel): là tên một con tàu mà người xuất khẩu thuê của
hãng tàu YANG MING để chở hàng: YM INVENTIVE V.197S
- Chú thích về hàng hóa (Description of goods): dựa theo mô tả hàng hóa ở trường
45A của L/C ta có:
+ Tên hàng hóa: MARBLE STONE YELLOW 305X305X10 (mm)

+ Số lượng: 700 m2

=> số viên: 7.530 viên

=> số thùng: 1.225 thùng carton, 6 viên/thùng

=> 1,8kg/viên: khối lượng: 13.554 kg, khối lượng cả bì: 14.056 kg

Container Nos. Seal Nos. Number and kind Description of Gross Measurements
Marks and Nos of packages goods weight (Kgs) (Cbm)

CONTAINER NO/ SEAL MARBLE


NO: PACKING: 1255
STONE
CARTON BOXS – 14.056 10,61
TCLU3489399/ YELLOW
6 PCS IN BOX
YML16209 305X305X10

- Ghi chú “FREIGHT COLLECT” và “ON BOARD “ trên B/L: trường 46A của
L/C quy định trên vận đơn cần có ghi chú cước phí trả sau và hàng đã xếp lên
tàu.
- Số tiền cước và phí (Freight and Charges): số tiền cước đã được thỏa thuận giữa
người gửi hàng và người vận chuyển: AS ARRANGED
- Số lượng bản gốc (Number of original B/L): 3/3, theo trường 46A của L/C quy
định: “FULL SET OF CLEAN ON BOARD OCEAN BILL OF LADING” nên
số lượng bản gốc là 3 bản.
- Địa điểm và thời gian phát hành (Place and date of issue): là ngày cấp vận đơn
và địa điểm người chuyên chở nhận hàng, vận đơn sẽ được cấp ngay cho người
gửi hàng để thể hiện việc nhận trách nhiệm với hàng hóa của người chuyên chở,
do đó ngày phát hành cũng là ngày giao hàng.
HAIPHONG PORT 22 APR 2016

34
- Chữ kí và đóng dấu (For the carrier): là nơi ghi chữ kí và con dấu của người
chuyên chở .
2.4.2. Giấy chứng nhận xuất xứ - Certificate of Origin.
Chứng từ này do Bộ Công thương, Phòng thương mại và Công nghiệp
Việt Nam ở các tỉnh thành phố cấp dựa trên những qui định và yêu cầu liên quan
về xuất xứ, nhằm chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
Giấy chứng nhận xuất sứ được cấp với mục đích:
- Ưu đãi thuế quan
- Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá
- Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch
- Xúc tiến thương mại.
Vì hàng hóa được xuất khẩu từ Việt Nam sang Hàn Quốc nên sử dụng
mẫu C/O theo form AK, với nội dung như sau:
- Số C/O (Reference number): VN196069
- Tên, địa chỉ người gửi hàng (Goods consigned from – Export’s business name,
address, country): ở đây là người hưởng lợi trong L/C, được quy định tại trường
số 59:
BINH MINH CO.,LTD
217 DA NANG, NGO QUYEN, HAI PHONG,
VIETNAM.
- Tên, địa chỉ người nhập khẩu (Goods consigned to - consignee's name, address,
country): mục này sẽ ghi Tên và địa chỉ người nhập khẩu theo trường 50 của
L/C:
WOOJUNG INDUSTRY CO., LTD.
1037, BISAN DONG, DONGGAN GU, ANYANG SHI,
KOREA.
- Means of transport and route (as far as known): mục này quy định những điều
sau:
BY SEA FROM HAI PHONG VIET NAM
Departure date: 22-Apr-16 (ngày tàu chạy)
Vessel’s name/Aircraft etc: YM INVENTIVE V.197S
35
Port of Discharge: INCHEON PORT, KOREA
- Mark, number and kind of packages: mục này ghi số cont, số chì
TCLU3489399/ YML16209
- Description of goods (các ghi chú, mô tả hàng hóa):
COMMODITY: MARBLLE STONE YELLOW
QUANTITY: 700 (M2)
- Origin criterion (Tiêu chuẩn xuất xứ): vì hàng hóa được sản xuất theo tiêu chuẩn
xuất xứ của Việt Nam nên ở đây ghi: WO
- Number and date of Invoice (số và ngày của hoá đơn): căn cứ vào hóa đơn
thương mại
No.: TQH123456

Date :23/04/2016

- Certification: ghi ngày và nơi cấp C/O, xác nhận của cơ quan cấp giấy chứng
nhận.
HAIPHONG, 24/04/2013

- Declaration by the exporter: ghi ngày, nơi khai C/O và chữ ký của người xuất
khẩu.
HAIPHONG, 24/04/2013
2.4.3. Commercial Invoice và Packing List.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ cơ bản của
công tác thanh toán và do người bán (shipper) phát hành để yêu cầu người mua
phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng
hoá, đơn giá và tổng trị giá của hàng hoá, điều kiện cơ sở giao hàng (theo
incoterm), phương thức thanh toán, phương thức chuyên chở hàng.
Hóa đơn thương mại - Commercial Invoice thường được lập làm nhiều
bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau :
- Xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng
- Xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm hàng
hoá

36
- Xuất trình cho hải quan để tính tiền thuế vàthông quan hàng hóa.
- Hóa đơn thương mại thường bao gồm những nôi dung sau:
- Ngày, tháng lập hóa đơn.
- Tên, địa chỉ người mua, người bán.
- Mô tả hàng hóa: Tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy cách, ký mã
hiệu.v.v...
- Ngày gửi hàng.
- Tên tàu, số chuyến.
- Ngày rời cảng, Ngày dự kiến đến.
- Cảng đi, Cảng đến.
- Điều kiện giao hàng.
- Điều kiện thanh toán
Packing list - phiếu đóng gói hàng hóa, là bảng kê khai tất cả các hàng
hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v... và được ký phát hành
bởi người bán là một thành phần quan trọng trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu.
- Số & ngày lập hóa đơn (thường người ta không hay dùng số Packing List)
- Tên, địa chỉ người bán & người mua
- Cảng xếp, dỡ
- Tên tàu, số chuyến…
- Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, trọng lượng, số kiện, thể tích
Packing list chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa, từ đó cho biết cách
xếp dỡ phù hợp. Ngoài ra, người bán cũng có thể kiểm tra và đối chiếu lại hàng
hóa xem có giống với đơn hàng đã đặt không.
Cách lập Hóa đơn thương mại - Commercial Invoice và Phiếu đóng
gói – Packing List:
- No and date of invoice (số và ngày của hoá đơn):
Số của hóa đơn: Mỗi hóa đơn có 1 số riêng, được định bởi nhà xuất khẩu:

No of Invoice: TQH123456

Ngày của hoá đơn: là ngày lập hoá đơn:

Date of Invoice: 23/04/2016

- Shipper/ exporter (người gửi hàng hay người xuất khẩu): Đây chính là người
hưởng lợi được ghi trong L/C ở trường số 59:
BINH MINH LTD., CO.

37
217 DA NANG, HAI PHONG, VIET NAM

- Consignee/ Importer (người nhận hàng hay người nhập khẩu):Ở đây phải ghi là
theo lệnh của Ngân hàng INDUSTRIAL BANK OF KOREA vì trường 46A của
L/C có quy định: “BILL OF LADING MADE OUT TO THE ORDER OF
INDUSTRIAL BANK OF KOREA”, để phù hợp với vận đơn, ta ghi:
TO THE ORDER OF INDUSTRIAL BANK OF KOREA
- Notify party (thông báo cho bên): Thông báo cho người nhận hàng
SAME AS CONSIGNEE

- Port of loading (cảng xếp hàng): Theo trường 44A của L/C:
HAIPHONG PORT IN VIETNAM
- Final destination (điểm giao hàng cuối cùng): Theo trường 44B của L/C:
LOYANGEE, KOREA
- Carrier (người chuyên chở): Hãng tàu do người nhập khẩu thuê để chuyên chở
hàng hóa bằng đường biển.Theo vận đơn đường biển:
Hãng tàu : YANG MING SHIPPING LINE

Số tàu/số chuyến : YM INVENTIVE V.197S

- Sailing on or board (ngày giao hàng cuối cùng): Theo trường 44C của L/C thì
ngày giao hàng muộn nhất là: 24/04/2016
- Remark: L/C không quy định nhưng các chứng từ nên ghi số và ngày của L/C
(ghi theo trường 20 và 31C của L/C)
Letter of credit No. M04Y2314NU321 Dated 02/Apr/2016

- Payment (thanh toán): Theo trường 40A của L/C quy định loại thư tín dụng là:
“IRREVOCABLE”. Theo trường 42C của L/C quy định: “60 DAYS DRAFT
AFTER SIGHT”. Phương thức thanh toán là bằng L/C không hủy ngang, trả sau
60 ngày kể từ ngày nhìn thấy LC.
BY IRREVOCABLE L/C, DRAFT AT 60 DAYS AFTER SIGHT
- Description of goods (mô tả hàng hoá): Theo trường 45A của L/C:
MARBLE STONE YELLOW
Kích thước 305 x 305 x 10 (mm)
- Quantity (số lượng đơn vị): Theo trường 45A của L/C: 700 M2

38
- Unit price (đơn giá đơn vị): Theo trường 45A của L/C : USD 350.0/M2
- Amount (giá trị): Lấy khối lượng nhân với đơn giá : USD 245000.00
- Total (tổng giá trị hàng hóa): Ghi tổng giá trị hóa đơn bằng chữ và bằng số:
In figure: USD 245000.00

In word: US Dollar two hundred forty five thousand only.

- Mark and numbers of PKGS (ký hiệu và số lượng loại kiện hàng):
PACKING: 1255 CARTON BOXS 325 x 325 x 80 – 6 PCS IN
BOX

- Net weight (khối lượng tịnh hàng hóa): Theo vận đơn đường biển, hàng hóa có
khối lượng tịnh : 13554 kg
- Gross Weight (khối lượng hàng hóa cả bao bì): Theo vận đơn đường biển, hàng
hóa có khối lượng cả bì là : 14056 kg
- Measurment (thể tích kiện hàng): Theo vận đơn đường biển, kiện hàng có thể
tích là 10,61 CBM.

39
KẾT LUẬN
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các nước trên thế giới đang ngày
cảng mở rộng quan hệ hợp tác quốc tê, qua đó giúp các doanh nghiệp của các
nước có nhiều cơ hội hợp tác hơn trong các lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực kinh tế
thương mại. Chính vì vậy, thanh toán quốc tế là bộ phận không thể thiếu để thúc
đẩy sự phát triển của hoạt động thương mại quốc tế. Thanh toán quốc tế giúp
cho các doanh nghiệp ở các quốc gia có thể dễ dàng hợp tác với nhau, rút ngắn
các thủ tục liên quan đến việc thanh toán hợp đồng ngoại thương, tạo đà cho sự
hợp tác lâu dài, chính nhờ đó mà sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam
nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng ngày cảng phát triển và rút ngắn
khoảng cách giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Qua việc thực hành các nghiệp vụ liên quan đến thanh quốc tế theo
phương pháp tín dụng chứng từ với hai nghiệp vụ khác nhau đó là lập đơn đề
nghị mở L/C và lập bộ chứng từ thanh toán trên cơ sở L/C đã giúp cho nhóm
chúng em hiểu hơn về quy trình và tầm quan trọng của phương pháp này đối với
sự phát triển kinh tế của doanh nghiệp và đất nước, nhờ đó chúng em được củng
cố những kiến thức đã học trên lớp và rút ra được những kinh nghiệm trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế ở trên vị trí của nhà nhập khẩu và
nhà xuất khẩu.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Lê Thành Luân nhóm chúng em đã hoàn
thành xong đồ án môn học Thanh toán quốc tế. Bài báo cáo của nhóm em còn
nhiều thiếu sót nên chúng em mong nhận được những lời góp ý của thầy để bài
báo cáo được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!

40

You might also like