You are on page 1of 18

CHƯƠNG 2.

CHUẨN BỊ BỘ CHỨNG TỪ THEO YÊU CẦU L/C

2.1. Giới thiệu về chứng từ sử dụng trong tín dụng chứng từ.

2.1.1. Khái quát về chứng từ sử dụng trong tín dụng chứng từ.

a) Tầm quan trọng của chứng từ thanh toán.

Bộ chứng từ mà người thụ hưởng phải phát hành là một nội dung khi đó là chìa
khóa của L/C, bởi vì chứng từ quy định trong L/C là bằng chứng của người phát
hành Chứng minh rằng mình đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và tuân thủ các quy
định. quy định của L/C. Vì vậy, ngân hàng phát hành L/C phải căn cứ vào đó để
thực hiện thanh toán cho Nhà xuất khẩu, nếu bộ chứng từ phù hợp với quy định
của L/C.

b) Yêu cầu khi lập văn bản.

Về chứng từ, ngân hàng phát hành L/C thường yêu cầu người thụ hưởng L/C
đáp ứng các điều kiện sau:

- Các loại chứng từ mà người thụ hưởng L/C phải xuất trình. Từ tối thiểu chứng
thư số được quy định trong hợp đồng. Đồng sở hữu trên quy định người nhập khẩu
có thể lập chứng từ thuộc loại chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình.

- Số lượng chính xác và bản sao giấy chứng nhận của từng loại.

- Ký yêu cầu ban hành văn bản như thế nào.

- Cụ thể, để được ngân hàng thanh toán, bộ chứng từ phải đảm bảo các điều kiện
sau:

- Bộ chứng từ phải đầy đủ: L/C yêu cầu những loại chứng từ gì, mỗi loại chứng từ
cần bao nhiêu bản gốc, nhà xuất khẩu phải đặt hàng bao nhiêu bản với số lượng
yêu cầu.
- Chứng từ phải chính xác: tính hợp lý của từng loại chứng từ, ngày tháng năm trên
từng chứng từ, số dẫn chiếu cũng như nội dung của từng loại chứng từ phải thống
nhất với nhau và phù hợp với quy định trên L/C.

- Các tài liệu phải được thiết lập về các quy tắc của tin nhắn tín hiệu.

Trên cơ sở đó, người thụ hưởng muốn được thanh toán phải xuất trình chứng từ
theo quy định của L/C và phải xuất trình chứng từ này trong thời hạn hiệu lực của
L/C. là từ khoản thanh toán của người xuất khẩu là L/C. Chính vì vậy trong L/C
người yêu cầu mở L/C không nên nêu quá nhiều chi tiết và người yêu cầu mở L/C
sẽ phải chịu. Rủi ro về quy mơ ghi trong hồ sơ xin phát hành L/C.

2.1.2. Hối phiếu

Theo Luật Thương phiếu 2005 của Việt Nam: “Hối phiếu đòi nợ là chứng từ có
giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán vô điều kiện một số
tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho
Người thụ hưởng”.

Nội dung của hối phiếu đòi nợ bao gồm đầy đủ các nội dung quy định: tên hối
phiếu, số hiệu hối phiếu đòi nợ, thời gian và địa điểm phát hành, thời hạn thanh
toán, tính bắt buộc của hối phiếu đòi nợ, số tiền của hối phiếu đòi nợ, người bị ký
phát, chữ ký của người có thẩm quyền.

Chức năng của hối phiếu:

- Là phương tiện thanh toán trong thương mại quốc tế.

- Là phương tiện tài trợ.

- Là bằng chứng về khoản thanh toán mà người bị ký phát nợ người được trả tiền
có liên quan.
2.1.3. Hóa đơn thương mại.

Hóa đơn là chứng từ thanh toán cơ bản. Là việc người bán yêu cầu người mua
thanh toán số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Hóa đơn ghi rõ đặc điểm hàng hóa, giá
ghi trên hóa đơn và tổng giá trị hàng hóa.

Hóa đơn được xuất trình cho ngân hàng mở L/C để đòi hàng. Hóa đơn xuất trình
cho cơ quan hải quan để tính thuế xuất nhập khẩu, xuất trình cho cơ quan bảo hiểm
khi mua bảo hiểm cho hàng hóa.

2.1.4. vận đơn.

Vận đơn là chứng từ do người vận chuyển (chủ tàu, thuyền trưởng, đại lý hoặc
nhân viên của chủ tàu) cấp cho người gửi hàng để xác nhận đã nhận hàng để vận
chuyển.

Bao gồm 3 chức năng cơ bản sau:

- Biên lai của người vận chuyển xác nhận đã nhận hàng để vận chuyển.

- Là bằng chứng của các điều khoản trong hợp đồng vận chuyển bằng đường biển.

- Là chứng từ sở hữu hàng hóa.

Có 5 loại:

- Vận đơn thẳng

- Vận đơn đặt hàng

- Vận đơn đích danh

- Xuất vận đơn

- Vận đơn hàng không

2.1.5. Chứng từ bảo hiểm.


Chứng từ bảo hiểm là văn bản do doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho người được
bảo hiểm, nhằm hợp pháp hóa hợp đồng bảo hiểm và dùng để điều chỉnh quan hệ
giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong quan hệ này, tổ chức bảo
hiểm nhận bồi thường tổn thất xảy ra do rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm, và người được bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm một
số tiền nhất định là phí bảo hiểm.

Vai trò của chứng từ bảo hiểm:

- Chứng nhận cho một lô hàng được bảo hiểm, góp phần giải quyết những rủi
ro có thể xảy ra trong vận tải quốc tế.
- Giải quyết một phần thiệt hại xảy ra trong vận tải đường biển vì bảo hiểm là
hình thức phân tán rủi ro theo nguyên tắc cộng đồng.

2.1.6. Giấy chứng nhận xuất xứ.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu.
nó cho biết xuất xứ hàng hóa được sản xuất tại quốc gia, vùng lãnh thổ nào.

C/O Việt Nam là văn bản do các tổ chức có thẩm quyền như Bộ Thương mại,
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp tại các tỉnh, thành phố để xác
nhận nơi sản xuất hoặc khai thác hàng hóa.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là căn cứ để áp dụng chế độ ưu đãi thuế quan,
mặt khác nó nói lên chất lượng hàng hóa và điều kiện sản xuất tại đó có ảnh hưởng
đến chất lượng hàng hóa. Điền đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết, bao
gồm tên và địa chỉ của người gửi, người nhận, bên thông báo, tên tàu, cảng đi, cảng
đến, số L/C, ngày hiệu lực , mô tả hàng hóa, số lượng, số lượng, địa điểm, ngày
tháng, cơ quan chứng nhận.

2.2. Tiêu chuẩn phát hành và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 và ISBP 745.
2.2.1. Điều 1 Áp dụng UCP.

Quy tắc và Thực hành Thống nhất về Tín dụng Chứng từ, Bản sửa đổi năm 2007,
Ấn phẩm ICC số. 600 (“UCP”) là các quy tắc áp dụng cho bất kỳ tín dụng chứng
từ (“tín dụng”) nào (bao gồm, trong phạm vi mà chúng có thể áp dụng, bất kỳ thư
tín dụng dự phòng nào) khi nội dung của tín dụng chỉ ra rõ ràng rằng nó là đối
tượng đến những quy tắc này. Chúng ràng buộc tất cả các bên tham gia trừ khi tín
dụng sửa đổi hoặc loại trừ rõ ràng.

2.2.2. Điều 7 Cam kết của Ngân hàng Phát hành.

Với điều kiện là các chứng từ quy định được xuất trình cho ngân hàng chỉ định
hoặc ngân hàng phát hành và chúng cấu thành việc xuất trình phù hợp, ngân hàng
phát hành phải thanh toán nếu tín dụng khả dụng.

2.2.3. Điều 8 Xác nhận Cam kết của Ngân hàng.

Với điều kiện là các chứng từ quy định được xuất trình cho ngân hàng xác nhận
hoặc cho bất kỳ ngân hàng chỉ định nào khác và chúng cấu thành việc xuất trình
phù hợp.

2.2.4. Điều 18 Hóa đơn thương mại.

a. Hóa đơn thương mại

b. Một ngân hàng được chỉ định hành động theo chỉ định của mình, một ngân
hàng xác nhận, nếu có, hoặc ngân hàng phát hành có thể chấp nhận một hóa đơn
thương mại được phát hành với số tiền vượt quá số tiền mà tín dụng cho phép và
quyết định của ngân hàng này sẽ ràng buộc tất cả các bên, với điều kiện là ngân
hàng được đề cập đã không thanh toán hoặc thương lượng một số tiền vượt quá số
tiền mà tín dụng cho phép.
c. Mô tả hàng hóa, dịch vụ hoặc hiệu suất trong hóa đơn thương mại phải tương
ứng với mô tả trong thư tín dụng.

2.2.5. Điều 20 Vận đơn.

a. Một vận đơn, dù được đặt tên như thế nào, phải thể hiện:

- Cho biết tên người vận chuyển.

- Nêu rõ hàng đã được xếp lên một con tàu chỉ định tại cảng bốc hàng quy định
trong thư tín dụng.

- Ghi rõ lô hàng từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng ghi trong thư tín dụng.

- Là vận đơn gốc duy nhất hoặc nếu phát hành nhiều bản gốc thì là nguyên bộ như
đã ghi trên vận đơn.

- Chứa các điều khoản và điều kiện vận chuyển hoặc dẫn chiếu đến một nguồn
khác có chứa các điều khoản và điều kiện vận chuyển (vận đơn dạng ngắn hoặc
vận đơn để trống). Nội dung của các điều khoản và điều kiện vận chuyển sẽ không
được kiểm tra.

- Không có dấu hiệu cho thấy nó phải tuân theo một hợp đồng thuê tàu.

b. Theo mục đích của điều này, chuyển tải có nghĩa là dỡ hàng từ một tàu này
và bốc hàng lên một tàu khác trong quá trình vận chuyển từ cảng bốc hàng đến
cảng dỡ hàng quy định trong thư tín dụng.

c.

- Một vận đơn có thể chỉ ra rằng hàng hóa sẽ hoặc có thể được chuyển tải với điều
kiện là toàn bộ việc vận chuyển được bao phủ bởi một và cùng một vận đơn.
- Vận đơn ghi rõ việc chuyển tải sẽ hoặc có thể diễn ra được chấp nhận, ngay cả
khi tín dụng cấm chuyển tải, nếu hàng hóa đã được chở trong container, rơ moóc
hoặc sà lan LASH như được chứng minh bằng vận đơn.

d. Các điều khoản trong vận đơn quy định rằng người chuyên chở dành quyền
chuyển tải sẽ không được coi trọng.

2.3. CHUẨN BỊ BỘ CHỨNG TỪ TRÊN CƠ SỞ L/C ĐÃ CHO.

2.3.1. Hối phiếu .

 No (số diễn giải của hối phiếu): 103689CN


 Đối với (số tiền bằng số tiền của hối phiếu đòi nợ):

Số tiền bằng giá trị L/C và 100% hóa đơn thương mại, số tiền bằng số và bằng
chữ phải khớp nhau. Trong hối phiếu này, số tiền của hối phiếu bằng số và bằng
chữ phải bằng giá L/C là 125.100,00 USD.

 Địa điểm và ngày rút hối phiếu: ĐÀI LOAN, 01/10/2020

Địa điểm ký phát hối phiếu là địa điểm ở nước người bán. Người bán lập hối
phiếu bên ngoài ĐÀI LOAN để có lợi cho mình trong trường hợp có tranh chấp,
nếu điều này liên quan đến luật điều chỉnh hối phiếu đòi nợ: có thể vào hoặc sau
ngày giao hàng, nhưng phải trong thời hạn hiệu lực của L/ C.

 Thời hạn thanh toán hối phiếu:

Theo quy định tại Điều 10. Tín dụng khả dụng với ngân hàng mở L/C là Hối
phiếu trả sau 30 ngày kể từ ngày/ sau khi nhìn thấy nên thời hạn ghi trên hối phiếu
đòi nợ là sau 30 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu.

 Thanh toán theo lệnh của: Taichung Commercial Bank Co.,Ltd


Thanh toán theo lệnh của ngân hàng thông báo L/C (thay mặt người xuất khẩu).
Đây là mục ghi tên người thụ hưởng hối phiếu, thường là người xuất khẩu hoặc
người bán. Tuy nhiên, trong ngoại thương, ngoại hối thường được rút ra cho người
thụ hưởng là ngân hàng của nhà xuất khẩu, bởi vì theo luật ngoại hối, các công ty
thường không có tài khoản ngoại tệ mở tại thị trường ngoại hối tại các ngân hàng ở
nước ngoài. Vì vậy, họ phải thông qua ngân hàng phục vụ của họ để nhờ thu hối
phiếu ngoại tệ. Do đó, mục này sẽ bao gồm tên của ngân hàng thông báo được chỉ
định trong mục L/C Người nhận.

 Tổng của (số tiền bằng chữ):

Đô la Mỹ Một trăm hai mươi lăm nghìn lẻ một trăm.

Số tiền này phải bằng số tiền bằng chữ và bằng số tiền ghi trong L/C. Nếu số
tiền bằng chữ và bằng số khác nhau thì thanh toán theo số tiền bằng chữ.

 Ký phát theo L/C số IDC/02531 ngày 10/01/2020

Ngày và số L/C được phát hành căn cứ vào số và ngày phát hành trên L/C.

 Do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam phát hành.

Điều này cho thấy rằng L/C đã được ký phát tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam trong ngày 10 tháng 1 năm 2020.

 Người thanh toán hối phiếu đòi nợ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam.
 Bên đối diện “To” điền tên người ký phát hối phiếu đòi nợ và ở đây là người
xuất khẩu và người thụ hưởng : YUAN CHANG INDUSTRY CO., LTD

Đại diện công ty ở đây là giám đốc, người ký phát hối phiếu ở góc dưới cùng
bên phải của hối phiếu dưới tên công ty và người nhận.
2.3.2. Hóa đơn thương mại.

Bằng chữ: Đô la Mỹ một trăm hai mươi lăm nghìn một trăm.

 Người gửi hàng/ người xuất khẩu :

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP YUAN CHANG

Đây là người hưởng lợi được liệt kê trong L/C ở số 59.

 Ngày của hóa đơn:

01/09/2020

Trong L/C không quy định ngày cụ thể xuất hóa đơn thương mại, người thụ
hưởng có thể lựa chọn thời điểm thích hợp.

Công văn 10548/BTC-TCT ngày 08/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu xác
định theo thỏa thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu.”

Ngày xuất hóa đơn không được sau ngày giao hàng tức là không được sau ngày
10/10/2020. Doanh nghiệp xuất hóa đơn căn cứ vào ngày xuất hàng.

 Đối với tài khoản và rủi ro của messrs :

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ECOBA

Đây là người nhận hàng hay người nhập khẩu, đồng thời cũng là người mở L/C,
được ghi trong L/C là 50.

 Số hóa đơn :

Số YPM-2702

Số hóa đơn: Mỗi hóa đơn có một số duy nhất, do nhà xuất khẩu ấn định
 Đi thuyền trên hoặc về:

09/10/2020

Theo trường 44C của L/C, ngày giao hàng chậm nhất là ngày 10/10/2020. Doanh
nghiệp giao hàng lên tàu ngày 09/10/2020 là hợp lệ.

 Thanh toán :

Bằng Hối phiếu L/C không hủy ngang sau 30 ngày kể từ ngàykí hợp đồng

L/C KHÔNG. IDC/022531

NGÀY 30/01/2020

Theo trường 40A của L/C, loại thư tín dụng là: “Không thể huỷ ngang”. Theo
trường 42C của L/C: “Hối phiếu sau 30 ngày kể từ/sau khi nhìn thấy”. Phương
thức thanh toán bằng L/C không hủy ngang, giao chứng từ trong vòng 30 ngày kể
từ ngày nhìn thấy.

 Vận chuyển:

MAERSK RIO GRANDE No.0076

Tên tàu và số chuyến.

 Đơn giá:

Theo hợp đồng có ghi:

- BỘ 41.500 USD

 Số lượng:

Nhân khối lượng với đơn giá : 124,50,00

 Chữ ký (chữ ký của người bán):


CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP YUAN CHANG

Theo quy định, hóa đơn phải có chữ ký.

2.3.3. Vận đơn.

 Số vận đơn (No): MAE2748310


 Vận chuyển: MAERSK LINE

Tên hãng tàu mà người xuất khẩu thuê để chở hàng.

 Người giao hàng:

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP YUAN CHANG

Người gửi hàng ở đây là người hưởng lợi trong L/C, được quy định tại điều 59
của L/C.

 Người nhận hàng:

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ECOBA

Người nhận hàng chính là người xin mở L/C, được ghi tại mục 50 “Người xin
mở” của L/C.

 Notify address (địa chỉ của bên được thông báo):

Người nhận thông báo hàng đến, nếu người nhận đồng thời là người nhận hàng thì
nhập SAME AS CONSIGNEE.

 Tàu/Số hành trình (người vận chuyển và số hiệu): MAERSK RIO số 0076

Là tên của một con tàu được thuê bởi nhà xuất khẩu của MAERSK LINE, trong
hộp Vessel/Voyage No. Record: MAERSK RIO GRANDE No.0076

 Cảng chất hàng :


ĐÀI TRUNG, ĐÀI LOAN

Trong L/C trường 44E, cảng bốc hàng được chỉ định: Shanghai Port, China

 Cảng dỡ hàng :

CẢNG HẢI PHÒNG, VIỆT NAM

 Nơi nhận/ Nơi giao: Chỉ điền khi vận đơn là vận đơn của vận tải đa phương
thức.
 Ghi chú về hàng hóa:

Theo mô tả hàng hóa tại 45A của L/C.

Container No. & Seal No./ Marks and number (cont and lead number):

• CONT: ZCSU7864341 CNT


• CON DẤU: ZZCA4678437/RH40
 Mô tả hàng hóa:

ÉP LỌC ĐAI

MODEL: TBH-1500 (THIẾT KẾ ĐẶC BIỆT)

CÔNG SUẤT:21-27M3/HR

NHÀ SẢN XUẤT: JUAN CHANG-TAIWAN

CHẤT LƯỢNG: 100 CÁI MỚI

TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU, SẢN XUẤT NĂM 2020

XUẤT XỨ ĐÀI LOAN

 Ghi chú “FREIGHT PREPAID” trên B/L:


Trong hợp đồng quy định trên vận đơn cần ghi nhận tiền cước đã trả và hàng đã
xếp lên tàu. Ngày đặt hàng cũng là ngày giao hàng.

 Tiền cước: NHƯ ĐÃ ĐỒNG Ý

Trên đây là số tiền cước vận chuyển theo thỏa thuận giữa người gửi hàng và
người vận chuyển.

 Cước trả tại CẢNG TAICHUNG, ĐÀI LOAN

Vì hợp đồng quy định: “MARKED FREIGHT PREPAID” có nghĩa là cước trả
trước và trả tại nơi xếp hàng.

 Số Bản gốc được cấp : HAI (2)

Theo yêu cầu của hợp đồng: “Full set of Clean on Board Bill of Lading” nên số
lượng bản gốc ở đây là 3 bản.

 Đối với giao hàng tận nơi, vui lòng đăng ký:

Công ty giao nhận vận tải quốc tế MAERSK, CHI NHÁNH VIỆT NAM

Để nhận hàng, nhà nhập khẩu liên hệ với đại lý của MAERSK tại Việt Nam.

 Nơi và ngày cấp:

ĐÀI LOAN, ngày 10 tháng 1 năm 2020

Đây là nơi người vận chuyển nhận hàng và ngày cấp vận đơn, thông thường sau
khi nhận hàng người vận chuyển sẽ cấp ngay vận đơn cho người gửi hàng để xác
nhận đã nhận trách nhiệm về hàng hóa. Do đó, ngày phát hành cũng là ngày giao
hàng.

 Chữ ký
Phần này dành cho người vận chuyển. Vận đơn này được ký bởi người chuyên
chở là hãng tàu.

2.3.4. Chứng từ bảo hiểm.

 Số (số giấy chứng nhận bảo hiểm): BH10637


 Tên người được bảo hiểm :

Theo điều kiện DAP ( GIAO TẬN NƠI), theo đó người bán sẽ là người mua
bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu, nếu hàng hóa bị hư hỏng thì người nhập khẩu sẽ
là người yêu cầu bồi thường. Vì vậy, ô này sẽ chứa tên của nhà xuất khẩu.

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP YUAN CHANG

 Tên và/hoặc số tàu/chuyến bay (tên và số tàu): MAERSK RIO GRANDE


0076

Ghi theo thông tin trên hợp đồng thuê tàu.

 B/L No (số hóa đơn): No: MAE2748310

Căn cứ vào vận đơn để ghi số vận đơn.

 Hợp đồng số: HH20312 ngày 01/09/2020


 Tín dụng chứng từ (L/C) No: IDC/02531
 Từ (cảng xếp hàng): Theo 44E của L/C: TAICHUNG PORT
 Đến (cảng dỡ hàng): CẢNG HẢI PHÒNG, VIỆT NAM. Ghi theo 44F của
L/C.
 Đi thuyền vào hoặc về: 01/10/2020

Nhập ngày khởi hành, tức là ngày bảo hiểm có hiệu lực.

Đối tượng bảo hiểm:


ÁP LỌC DÂY ĐAI

MODEL: TBH-1500 (THIẾT KẾ ĐẶC BIỆT)

CÔNG SUẤT:21-27M3/HR

NHÀ SẢN XUẤT: JUAN CHANG-TAIWAN

CHẤT LƯỢNG: 100 CÁI MỚI

TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU, SẢN XUẤT NĂM 2020

XUẤT XỨ ĐÀI LOAN

 Số tiền bảo hiểm (số tiền bảo hiểm): 137.610,00 USD

Doanh nghiệp mua bảo hiểm 110% giá CIF

 Phí bảo hiểm (cao cấp): 275,22 USD

Phí bảo hiểm = tỷ lệ phí bảo hiểm x số tiền bảo hiểm

= 0,20% × 137.610,00 = 275,22 USD

 Tỷ lệ phí bảo hiểm (premium rate): 0,20%

Theo thỏa thuận, tỷ lệ bảo hiểm đối với mặt hàng này là 0,20%.

 Tổng số tiền (tổng số tiền bảo hiểm): 275,22 USD

Đã bao gồm bảo hiểm và VAT nhưng bảo hiểm này không chịu VAT nên ta ghi
là 275,22 USD.

 Điều kiện hoặc phạm vi bảo hiểm đặc biệt:

Điều khoản về hàng hóa (A) ngày 1 tháng 1 năm 1982 và điều khoản đình công
ngày 1 tháng 1 năm 1982.
Mua bảo hiểm nhóm A.

 Trong trường hợp có lô hoặc thiệt hại áp dụng cho khảo sát đối với:

TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT

Trụ sở chính: 35 Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam

ĐT: 048254922 Fax: 048257339

 Yêu cầu phải trả tại: VIỆT NAM

Tức là khiếu nại ở Việt Nam

L/C yêu cầu ký hậu để trống trên hợp đồng bảo hiểm.

2.3.5. Giấy chứng nhận xuất xứ

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ ĐÀI LOAN về Việt Nam nên Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa là From E.

 Số tham chiếu (số C/O): E26793660135118


 Hàng nhận từ (Tên doanh nghiệp, địa chỉ, nước xuất khẩu):

Đây là tên, địa chỉ của người gửi hàng, hoặc người thụ hưởng

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP YUAN CHANG

 Hàng gửi đến (tên người nhận, địa chỉ, nước):

Đây là tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu.

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ECOBA

Phương tiện vận chuyển và tuyến đường (theo như đã biết)

 Từ : CẢNG TAICHUNG, ĐÀI LOAN


Số B/L MAE2748310

 Ngày khởi hành: 10/01/2020


 Tên tàu/Máy bay, v.v.: MAERSK RIO GRANDE 0076
 Cảng dỡ hàng: CẢNG HẢI PHÒNG, VIỆT NAM
 Số lượng và loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm cả số lượng nếu phù
hợp và mã số HS của nước nhập khẩu)

Đây là mô tả hàng hóa

ÁP LỌC DÂY ĐAI

MODEL: TBH-1500 (THIẾT KẾ ĐẶC BIỆT)

CÔNG SUẤT:21-27M3/HR

NHÀ SẢN XUẤT: JUAN CHANG-TAIWAN

CHẤT LƯỢNG: 100 CÁI MỚI

TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU, SẢN XUẤT NĂM 2020

XUẤT XỨ ĐÀI LOAN

MÃ HS : 84798930

 Tiêu chí xuất xứ (xem Ghi chú trang sau):

Đây là phần tiêu chí xuất xứ. Vì hàng công ty có xuất xứ thuần túy và được sản
xuất hoàn toàn tại ĐÀI LOAN nên chúng tôi ghi 100%.

 Số và ngày của Hóa đơn

Số YPM-2707

Ngày : 01/09/2020
 Lời tuyên bố của các nhà xuất khẩu.

Người ký tên dưới đây tuyên bố rằng các chi tiết và tuyên bố trên là chính xác,
rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại Đài Loan

Và rằng họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được quy định cho các sản phẩm này
trong Quy tắc xuất xứ của ACFTA (Khu vực thương mại tự do ASEAN-Trung
Quốc) đối với các sản phẩm xuất khẩu sang VIỆT NAM.

Sau đó người xuất khẩu ghi ngày, địa điểm, ký tên và đóng dấu.

HÀ NỘI,JAN.09.2020

 Chứng nhận

Ghi ngày và nơi cấp C/O có xác nhận của cơ quan cấp.

You might also like