Professional Documents
Culture Documents
PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Phương thức thanh toán
Khái niệm: Toàn bộ nội dung, điều kiện và cách thức đề
Ngân hàng tiến hành chuyển tiền giữa người cư trú
và người phi cư trú
2
Phương thức thanh toán
Khái niệm: Toàn bộ nội dung, điều kiện và cách thức đề
Ngân hàng tiến hành chuyển tiền giữa người cư trú
và người phi cư trú
Căn cứ Căn cứ
chứng từ đi kèm vai trò của Ngân hàng
4
Các phương thức thanh toán theo phân bố địa lý
Europe/North America:
Open Account
S. America/Middle
East/Asia:
Letters of Credit
South Africa/ Australia:
Documentary Collections
Open Account
Africa/Russia
Adv Payment
Letter of Credit
5
1. Phương thức chuyển tiền
(Remittance/Transfer)
6
1. 1. Khái niệm
là phương thức mà trong đó khách hàng (người yêu
cầu chuyển tiền- Applicant) yêu cầu Ngân hàng
của mình chuyển một số tiền nhất định cho một
người khác (người hưởng lợi – Beneficiary) ở một
địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền
do khách hàng quy định.
7
1. 1. Khái niệm
8
1.2. Các hình thức chuyển tiền:
• Chuyển tiền bằng thư (M/T: Mail transfer remittance)
• Chuyển tiền bằng điện (T/T: Telegraphic transfer Remittance)
Applicant Beneficiary
9
1.3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ:
a - Chuyển tiền trước khi người bán giao hàng
11
1.3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ:
b- Chuyển tiền sau khi người bán giao hàng-
3. Báo 1. Yêu
có cầu
trong chuyển
tài tiền
khoản
Ví dụ:
Điều khoản Thanh toán:
• Thanh toán sẽ được thực hiện bằng hình thức T/T
• Trong vòng 1 tuần kể từ khi ký kết hợp đồng, người mua chuyển
tiền trước 20% trị giá hợp đồng;
• 80% còn lại người mua sẽ chuyển cho người bán khi nhận được
chứng từ.
• Trả vào tài khoản:
• A/C name:
• A/C No. (USD):
• Swift code:
• Bank name: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam,
Camau Branch, Vietnam
13
• Bank address:
1.4. Một số lưu ý khi áp dụng
14
2. Phương thức ghi sổ (Open account)
15
2.1. Khái niệm
16
Đặc điểm
• Không có sự tham gia của Ngân hàng với chức năng là
người mở TK và thu tiền cho người ghi sổ
• Chỉ mở TK đơn biên
• Chỉ có 2 thành phần tham gia: người ghi sổ và người
được ghi sổ
• Giá hàng thường cao hơn so với giá hàng trả tiền
ngay.
• Có 60% buôn bán giữa Anh và EU: thanh toán bằng
ghi sổ
17
2.3. Các loại ghi sổ
2.3.2. Căn cứ vào tính chủ động trong việc đòi tiền
- Ghi sổ chủ động (Open account by Collection)
- Ghi sổ bị động (open account by Remittance)
19
2.4. Trường hợp áp dụng
20
3. Phương thức thanh toán bảo lãnh
(Letter of Guarantee L/G)
• Trong phần này sẽ có các nội dung chính sau:
– Khái niệm
– Các bên tham gia bảo lãnh
– Luật áp dụng
– Các loại bảo lãnh
3. Phương thức thanh toán bảo lãnh
– Khái niệm:
• Bảo lãnh Ngân hàng có thể được hiểu theo nhiều góc độ
khác nhau:
• Theo giáo trình: Phương thức bảo lãnh dù được đặt tên
hay mô tả thế nào là cam kết thanh toán của trung gian tài
chính hoặc của pháp nhân hay thể nhân bằng văn bản là
sẽ bồi thường một số tiền nhất định, nếu đến hạn mà
người được bảo lãnh không hoàn thành nghĩa vụ như quy
định trên thư bảo lãnh.
• Theo Bộ Luật DS của Việt Nam:
• Luật các TCTD của VN:
Các bên tham gia:
˗ Người bảo lãnh (Guarantor) là người phát hành thư bảo
lãnh (Letter of Guarantee) cam kết bồi thường cho
người hưởng lợi nếu đến hạn mà Người được bảo lãnh
không hoàn thành nghĩa vụ quy định trên L/G.
˗ Người bảo lãnh thường gồm có:
• Ngân hàng thương mại là người phát hành phổ biến nhất
thư bảo lãnh thanh toán.
• Các tổ chức trung gian tài chính như Công ty bảo hiểm,
Công ty Tài chính, Công ty Factoring, Công ty Fofaiting.
• Các pháp nhân khác như Ngân hàng Trung Ương, Bộ Tài
chính, Kho bạc Nhà nước.
Các bên tham gia:
Người được bảo lãnh (Principal) hay là người
yêu cầu phát hành thư bảo lãnh (Letter of
Guarantee) về việc đảm bảo thực hiện các nghĩa
vụ của mình.
• Người xuất khẩu yêu cầu Người bảo lãnh phát
hành:
• Người nhập khẩu yêu cầu Người bảo lãnh phát
hành:
• Người vay nợ yêu cầu Người bảo lãnh phát hành
thư bảo lãnh tín dụng
• Người dự thầu yêu cầu Người bảo lãnh phát
hành thư bảo lãnh đảm bảo dự thầu.
Các bên tham gia:
Người thụ hưởng bảo lãnh hay còn gọi là Người nhận bảo
lãnh, là bên có quyền lợi cần được đảm bảo, gồm có:
• Người NK là người thụ hưởng của thư bảo lãnh
• Người XK
• Công ty mời thầu
• Người cho vay
Luật áp dụng
˗ Quốc tế: URDG: Quy tắc thống nhất bảo lãnh theo yêu cầu
(Phòng thương mại quốc tế ICC):
• Uniform Rules for Contract Guarantees, No 325, 1978
• Uniform Rules for Demand Guarantees, No 458, 1992
• Uniform Rules for Demand Guarantees, No 758, 2010
˗ Quốc gia: Quy chế bảo lãnh Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết
định 26/2006 do NHNN ban hành.
Phân loại bảo lãnh
(1) Theo hình thức phát hành thư bảo lãnh
- Bảo lãnh trực tiếp:
- Bảo lãnh gián tiếp (bảo lãnh đối ứng):
30
Khái niệm
31
Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ nhờ thu, bản sửa đổi 1995, số
xuất bản 522 do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành
(điều 2ª):
32
Văn bản pháp lý điều chỉnh Nhờ thu
Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu (The ICC Uniform rules for
collections) được phát hành lần đầu bởi ICC vào năm
1956;
Được sửa đổi vào các năm 1967, 1978 và lần sửa đổi mới
nhất được Hội đồng của ICC chấp thuận vào tháng 6 năm
1995, với tiêu đề “ICC Uniform Rules for Collections,
Publication No522” (viết tắt là URC 522 1995 ICC).
Là tập quán quốc tế, do vậy, không có tính chất bắt buộc
các bên phải áp dụng, chỉ mang tính chất khuyến khích,
khuyên nhủ => phải quy định trong Đơn yêu cầu nhờ thu
và trong Lệnh Nhờ thu.
33
Các bên tham gia
34
Các bên tham gia
35
Các bên tham gia
36
Các bên tham gia
38
Phân loại nhờ thu và quy trình nghiệp vụ
Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection)
~là phương thức thanh toán, trong đó chứng từ nhờ thu chỉ
bao gồm chứng từ tài chính, còn các chứng từ thương mại
được gửi trực tiếp cho nNK.
Theo điều 2 của URC 522, thì “Chứng từ” bao gồm các CTTC và/hoặc CTTM:
Chứng từ tài chính: HP, KP, séc hoặc các phương tiện tương
tự khác được sử dụng trong việc chi trả, thanh toán tiền.
Chứng từ thương mại: hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải
hoặc các chứng từ tương tự khác, hoặc bất kỳ chứng từ nào
khác mà không phải là chứng từ tài chính.
39
Nhờ thu trơn.
(6) Chuyển tiền hoặc hối
phiếu đã ký chấp nhận
Remitting bank Collecting bank
42
Nhờ thu kèm chứng từ
Khái niệm:
- là phương thức TT, trong đó chứng từ nhờ thu sẽ bao gồm
chứng từ thương mại và/hoặc các chứng từ tài chính.
- Việc giao chứng từ thương mại gắn liền với điều kiện thanh
toán/ chấp nhận thanh toán đối với các chứng từ tài chính.
-Các điều kiện: D/P, D/A, D/OTC
- An toàn hơn cho người XK.
43
Quy trình nhờ thu kèm chứng từ
3
Ngân hàng Ngân hàng thu
chuyển nhờ thu Gửi lệnh nhờ thu và chứng từ (Collecting Bank)
(Remitting Bank)
- chuyển tiền 6
- Trao chứng từ
-Xuất trình c.từ
- Hối phiếu đã được ký
chấp nhận 5 4
2 7
-Đơn Nhờ thu Thực hiện các
-Chứng từ (TM điều kiện nhờ thu
và hoặc TC) 1
44
Nhờ thu kèm chứng từ
45
Nhờ thu kèm chứng từ
Điều kiện D/P at sight- Documents against payment
(thanh toán trao chứng từ)
Điều kiện D/P at X days after sight (thanh toán sau
x ngày nhìn thấy trao chứng từ)
Điều kiện D/A - Documents against Acceptantce
(chấp nhận thanh toán trao chứng từ)
Điều kiện D/OTC (hay D/OT, D/TC) - Documents
against other Terms and Conditions (chấp nhận
các điều kiện khác để được trao chứng từ)
46