You are on page 1of 42

8.1.

Remittance (chuyển tiền)

8.1.1. Khái niệm:


Là phương thức thanh toán mà khi đến thời
hạn trả tiền, người mua sẽ yêu cầu ngân
hàng của mình chuyển tiền sang tài khoản
của người bán ở Ngân hàng người bán
 Có thể là:
- Mail transfer (M/T)
- Telegraphic transfer (T/T, T/Tr)
8.1. Remittance (chuyển tiền)
3: Chuyển tiền sang Bank
của người bán
Bank of Exporter Bank of Importer
4: Báo
2: Yêu cầu bank
“Có”
chuyển tiền
cho
người
bán
Exporter Importer
1: Người bán giao hàng
cho người mua
8.1. Remittance (chuyển tiền)

8.1.2. Tác dụng 8.1.3. Áp dụng


 Ưu điểm:  Khi trị giá HĐ không lớn
- Thủ tục đơn giản  Hai bên tin nhau
- Chi phí thấp
 Nhược điểm
- Hạn chế vai trò của NH
- Không gắn việc thanh
toán với nhận hàng
8.2. Ghi sổ (open account)

8.2.1. Khái niệm


 Là việc người bán mở 1 tài khoản đặc biệt
để theo dõi việc giao hàng và chỉ đòi tiền sau
một thời gian nhất định
8.2.2. Áp dụng
 Khi mua bán đối lưu
 Khi thanh toán tiền dịch vụ
8.2. Ghi sổ (open account)

8.2.3. Tác dụng 8.2.3.2. Nhược điểm


8.2.3.1. Ưu điểm:  Với người bán
 Với người bán - Dễ gặp rủi ro trong

- Bán được nhiều hàng thanh toán


 Với người mua  Với người mua

- Được trả chậm - Giá hàng cao

- Có thể lấy lãi bán trả - Chất lượng không đảm

cho tiền mua bảo


8.2. Nhờ thu (Encashment – Collection)

 Khái niệm: là phương thức thanh toán mà


theo đó, người bán sau khi giao hàng sẽ
dùng hối phiếu để nhờ ngân hàng thu tiền hộ
mình
 Clean bill collection:

Hối phiếu trơn là hối phiếu mà khi thanh toán


không cần chứng từ
8.2.1. Clean bill collection
3: Chuyển HP cho NH
người mua
Bank of exporter Bank of importer
2: Gửi 5: Trả 4:
hối tiền/ Chuyển
phiếu chấp HP cho
nhờ nhận người
NH thu trả tiền mua
tiền

Exporter Importer
1: Người bán giao
hàng và chứng từ cho
người mua
8.2.1. Clean bill collection

8.2.1.1. Tác dụng 8.2.1.2. Áp dụng


 Ưu điểm:  Khi trị giá HĐ không lớn
- Có thêm 1 NH đòi tiền  Hai bên tin nhau
- Thủ tục đơn giản  Thanh toán các HĐ
- Chi phí thấp dịch vụ
 Nhược điểm
- Không gắn việc thanh
toán với nhận hàng
8.2.2. Documentary bill collection

3: Chuyển HP và
chứng từ cho NH
Bank of exporter người mua Bank of importer

2: Gửi 4: Chuyển
5: Trả
HP và HP cho
tiền/
chứng người
chấp
từ nhờ mua
nhận
NH thu trả tiền
tiền

Exporter Importer
1: Người bán giao
hàng cho người
mua
8.2.2. Documentary bill collection

 5a. Documents against payment (D/P)


 5b. Documents against acceptance (D/A)

8.2.2.1. Tác dụng


 Ưu điểm:
- Có thêm 1 NH đòi tiền
- Ràng buộc người mua với nghĩa vụ trả tiền
8.2.2. Documentary bill collection

 Nhược điểm
- Không loại trừ rủi ro người mua từ chối nhận
hàng nên cũng không thanh toán
8.2.2.2. Áp dụng
 Khi trị giá HĐ không lớn
 Hai bên tin nhau
8.3. Documentery credit

8.3.1. Khái niệm: Là phương thức thanh toán


mà ngân hàng của người mua, theo yêu cầu
của bên mua, đứng ra cam kết thanh toán
cho người bán, hoặc 1 người do bên bán chỉ
định khi người này xuất trình 1 bộ chứng từ
chứng minh đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa
vụ quy định trong 1 văn bản gọi là thư tín
dụng (letter of credit – L/C)
8.3. Documentary credit

2: Chuyển L/C cho NH


người bán
Bank of exporter Bank of importer
5: Lập 3: 1:
bộ Chuyển Yêu
chứng L/C cho cầu
từ đòi người NH
tiền bán mở
L/C
Exporter Importer
4: Giao hàng cho
người mua
8.3. Documentary credit

 5a: L/C trả ngay, thanh toán tại NH người


bán
 5b: L/C trả ngay, thanh toán tại NH người
mua
 5c: L/C trả sau, thanh toán tại NH người mua
8.3. Documentary credit

8.3.2. Các loại L/C  Xét theo giá trị


 Xét theo thời hạn pháp lý
thanh toán - Revocable L/C
- At sight L/C - Irrevocable L/C
- Usance L/C + Confirmed L/C
+ Without recourse
L/C
8.3. Documentary credit

8.3.3. Tác dụng 8.3.3.1. Nhược điểm


8.3.3.1. Ưu điểm  Chi phí cao
 Đảm bảo an toàn  Thủ tục phức tạp
cho cả hai bên  Là phương thức
 Phát huy vai trò của thanh toán dựa trên
NH chứng từ
9. Kiểm tra phẩm chất (Inspection)

9.3. Phương pháp kiểm tra


Cảm quan
Tại phòng thí nghiệm
Nếu không quy định sẽ tuân theo
tập quán
9. Kiểm tra phẩm chất (Inspection)

9.1. Địa điểm kiểm tra


 Tại nơi sản xuất
 Tại cảng đi
 Tại cảng đến

9.2. Cơ quan kiểm tra


 Nơi sản xuất
 Đại diện của người mua
 Cơ quan giám định độc lập
 Giám định Nhà nước
9. Inspection

9.4. Chứng từ kiểm tra


9.4.1. Theo cơ quan kiểm tra
Work’s certificate
Buyer’s certificate
Bureau certificate
Independant’s certificate
9. Inspection

9.4.2. Mục đích của chứng từ


Làm thủ tục HQ
Thanh toán
Khiếu nại
9. Inspection

9.4.4. Nội dung của chứng từ


 As per contract
 As per standard
 Descriptive documents
 Final certificate
10. Khiếu nại (Claim)

10.1. Thủ tục khiếu nại


10.1.1. Khái niệm: Khiếu nại là việc một bên
trong thỏa thuận yêu cầu bên kia bồi
thường những thiệt hại do việc bên kia vi
phạm thỏa thuận gây nên.
 Bên bán bị KN khi: giao chậm, giao sai về
số lượng, chất lượng, bao bì..
 Bên mua bị KN khi: vi phạm về thanh toán,
chậm cử tàu đến nhận hàng…
10. Khiếu nại (Claim)

10.1.2. Hồ sơ khiếu nại:


 Notice of claim: bằng văn bản, nêu
- Nguyên nhân khiếu nại,
- Cách giải quyết…
 Bản sao HĐ
 Bản sao B/L
 Các chứng từ hàng hóa
 Chứng từ giám định
10. Khiếu nại (Claim)

10.2. Thời hạn khiếu nại:


Phụ thuộc vào:
 Tính chất của hàng hóa
 Tính chất khiếu nại
 Quan hệ giữa hai bên
 Khoảng cách địa lý
 Luật TM Việt Nam quy định: 3 và 6 tháng
10. Khiếu nại (Claim)

10.3. Quyền và nghĩa vụ các bên


10.3.1. Bên Mua
 Giữ nguyên trạng hàng hóa, có bảo quản
cẩn thận
 Khẩn trương thông báo với bên Bán
 Tạo điều kiện cho bên Bán trực tiếp kiểm tra
 Việc từ chối một lô hàng không phải nguyên
nhân để từ chối những lô tiếp theo
10. Khiếu nại (Claim)

10.3.2. Bên Bán


 Khẩn trương trả lời
 Nghiêm túc xem xét yêu cầu của đối phương
 Hợp tác với bên Mua để tìm ra cách giải
quyết
 Không phải giải quyết khi đã hết thời hạn
khiếu nại
11. Bảo hành (Guarantee)

11.1. Khái niệm


 Là việc người bán đứng ra bảo đảm về một
số chỉ tiêu chất lượng hàng hóa trong một
khoảng thời gian nhất định
 Phạm vi bảo hành
- General guarantee
- Mechanical guarantee
- Performance guarantee
11. Bảo hành (Guarantee)

11.2. Thời hạn bảo hành


 Phụ thuộc vào
- Tính chất thiết bị
- Quan hệ giữa hai bên
 Mốc tính
- Từ khi giao hàng
- Từ khi đưa hàng vào sử dụng
- Kết hợp
11. Bảo hành (Guarantee)

11.3. Quyền và nghĩa vụ các bên


11.3.1. Bên Mua
 Sử dụng đúng hướng dẫn
 Thông báo ngay cho người bán khi có sự cố
 Không được tự ý sửa chữa
 Chỉ có quyền sửa chữa khi người bán không
kịp thời khắc phục
11. Bảo hành (Guarantee)

11.3.2. Bên Bán


 Kịp thời khắc phục sự cố
 Kéo dài thời hạn bảo hành bằng khoảng thời gian
xảy ra sự cố + thời gian cần thiết để khắc phục
 Không bảo hành khi:
- Hỏng hóc ở các bộ phận dễ hao mòn
- Do người mua sử dụng sai
- Do thiết kế của người mua
12. Trọng tài (Arbitration)

12.1. Khái niệm


 Là một cá nhân hay tổ chức được các bên
tranh chấp thống nhất cử ra để giải quyết
tranh chấp và cam kết tuân theo phán xử của
cá nhân hoặc tổ chức này
 Phân loại
- Institutional arbitration
- Ad hoc arbitration
12.2. Tác dụng của trọng tài

Tòa án (Judge) Trọng tài (Arbitration)


 Không được lựa chọn  Được lựa chọn người xử
 Thủ tục phức tạp, tốn kém  Thủ tục đơn giản, tiết kiệm
 Xử nhiều lần  Chỉ xử một lần
 Xử công khai  Xử kín
 Không được tự do tranh  Được tự do tranh biện
biện
 Phán quyết có tác dụng  Phán quyết không có tác
cưỡng chế dụng cưỡng chế
12.3. Quy trình trọng tài

 Tự hòa giải  Chọn luật xét xử


 Thỏa thuận trọng tài  Các bên cung cấp
 Lựa chọn trọng tài bằng chứng
 Thành lập Hội đồng  Tiến hành xét xử

trọng tài  Chấp hành tài quyết


 Hòa giải (arbitration award)
Điều khoản mẫu về trọng tài

 Cách 1: Mọi tranh chấp xảy ra ưu tiên giải quyết


bằng hòa giải. Nếu không hòa giải được sẽ đưa ra
trọng tài. Trọng tài được lựa chọn là Hội đồng Trọng
tài Quốc tế Việt Nam, bên cạnh Phòng TM & CN Việt
Nam. Mỗi bên chọn ra một trọng tài, hai trọng tài này
cử ra một người thứ ba làm Chủ tịch HĐTT. Luật xét
xử là luật Việt Nam. Phán quyết của trọng tài có giá
trị ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài do bên thua
kiện chịu
Điều khoản mẫu về trọng tài

 Cách 2: Mọi tranh chấp xảy ra ưu tiên giải


quyết bằng hòa giải. Nếu không hòa giải
được sẽ đưa ra trọng tài. Trọng tài được lựa
chọn là Hội đồng Trọng tài Quốc tế Việt
Nam, bên cạnh Phòng TM & CN Việt Nam và
cam kết tuân theo quy chế của trọng tài này
13. Bất khả kháng (Force Majeure)

13.1. Khái niệm


 Bất khả kháng là những trường hợp không thể
lường trước được, không thể khắc phục được, xảy
ra sau khi ký kết hợp đồng và cản trở việc thực hiện
nghĩa vụ hợp đồng
 Theo ICC, BKK phải có các tiêu chuẩn sau:
- Unforeseeable
- Irresistible
- Relevant to contract
13. Bất khả kháng (Force Majeure)

13.2. Phân loại BKK


 Theo thời gian
- Ngắn hạn (dưới 6 tháng)
- Dài hạn (trên 6 tháng)
 Theo nguyên nhân
- Nguyên nhân tự nhiên
- Nguyên nhân xã hội
13. Bất khả kháng (Force Majeure)

13.3. Quyền và nghĩa vụ bên gặp BKK


13.3.1. Quyền lợi
 Được kéo dài thời gian thực hiện HĐ bằng thời gian
xảy ra BKK cộng thời gian cần thiết để khắc phục
nó.
 Nếu thời gian đó quá dài (trên 6 tháng với HĐ dưới 1
năm và trên 12 tháng với mọi HĐ) thì được phép
miễn thực hiện HĐ mà không phải bồi thường
13. Bất khả kháng (Force Majeure)

13.3.2. Nghĩa vụ của bên gặp BKK


 Thông báo cho bên kia trong vòng 48h
 Xác báo trong vòng 7 ngày, kèm theo xác
nhận của chính quyền địa phương
Điều khoản mẫu về Bất khả kháng

Cách 1: Bất khả kháng là những trường hợp là những


trường hợp không thể lường trước được, không thể
khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và
cản trở việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Bên gặp
BKK có trách nhiệm thông báo cho bên kia trong
vòng 48 h về sự kiện BKK và xác báo trong vòng 7
ngày kèm theo xác nhận của chính quyền địa
phương, nơi xảy ra BKK. Bên gặp BKK được hoãn
thực hiện HĐ bằng thời gian xảy ra BKK cộng thời
gian cần thiết để khắc phục nó. Hết thời hạn này, HĐ
có hiệu lực lại bình thường.
Điều khoản mẫu về Bất khả kháng

 Cách 2: Trường hợp BKK sẽ áp dụng theo


văn bản 421 của ICC. Văn bản này sẽ được
kết hợp (incorporated) với HĐ bằng cách này

You might also like