You are on page 1of 51

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL PAYMENT METHODS)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó


một NH (NH mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định
cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng)
hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi
số tiền đó khi người này xuất trình cho NH một BCT thanh toán
phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.

Sự thỏa thuận

Người mua Ngân hàng L/C Người hưởng lợi


III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) là một chứng thư


(điện hoặc chứng chỉ), trong đó Ngân hàng phát hành L/C
cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuất trình
được các chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều
khoản qui định trong L/C.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
CÁC BÊN THAM GIA
• Người xin mở thư TD (Applicant): NM, NK, NM ủy thác cho một
người khác
• NH mở thư TD/NHPH (Issuing Bank): NH đại diện cho người NK.
• Người hưởng lợi thư TD (Beneficiary): NB, người XK hay bất cứ
người nào khác mà người hưởng lợi chỉ định.
• NH thông báo thư TD (Advising Bank): NH ở nước người hưởng
lợi.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
CÁC BÊN THAM GIA

Lưu ý: Có thể xuất hiện thêm


• NH xác nhận (Confirming Bank)
• NH thanh toán (Paying Bank)
• NH chấp nhận (Accepting Bank)
• NH thương lượng (Negotiating Bank)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO DỊCH L/C

Thư tín dụng là hợp đồng kinh tế hai bên


Thư tín dụng độc lập với hợp đồng thương mại
Thư tín dụng chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán
chỉ căn cứ vào chứng từ
Thư tín dụng yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của BCT
Thư tín dụng là công cụ thanh toán, hạn chế rủi ro và đôi
khi còn là công cụ từ chối thanh toán và lừa đảo
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
CƠ SỞ PHÁP LÝ

Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ


(UCP - Uniform Customs and Practice for Documentary
Credits)
Tập quán ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm
tra chứng từ theo tín dụng chứng từ (ISBP - International
Standard Banking Practice for the Examination
ofDocuments under Documentary Credits.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
CƠ SỞ PHÁP LÝ (tt)

 Qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ điện
tử (eUCP - ICC Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits for Electronic Presentation)
 Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng
theo tín dụng chứng từ (URR - Uniform Rules for
Reimbursement under Documentary Credit)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG

a. Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C


• Tất cả các thư tín dụng đều phải có số hiệu riêng (credit
number) của nó.
• Địa điểm mở L/C (place of issue)
• Ngày mở L/C (date): có 3 ý nghĩa
• Ngày phát sinh cam kết của NH mở L/C đối với người
hưởng lợi
• Bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C
• Căn cứ để XK xem người nhập khẩu mở L/C có đúng hạn
hay không.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG

b. Các bên có liên quan


Người yêu cầu mở L/C (Applicant)
Người hưởng lợi của L/C (Beneficiary)
Ngân hàng phát hành (Issuing Bank)
Ngân hàng thông báo (Advising Bank)
Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank)
Ngân hàng thanh toán (Paying Bank)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG

c. Số tiền của L/C


• Ghi bằng số và bằng chữ, thống nhất.
• Đơn vị tiền lệ theo ISO
• Có thể là số tiền tuyệt đối, có dung sai hoặc mức cao nhất
(SV tìm hiểu thêm)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG

d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi
trong L/C
• Thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà NH mở L/C cam kết
trả tiền cho người hưởng lợi nếu xuất trình BCT thanh toán
trong thời hạn đó và phù hợp với những điều kiện quy định
trong L/C.
• Một thời hạn hiệu lực của L/C hợp lý phụ thuộc vào
• Ngày mở L/C hợp lý
• Ngày hết hạn hiệu lực hợp lý
• Hai ngày này lại phụ thuộc vào ngày giao hàng
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG
d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C

• Ngày mở L/C hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố sau.


• Số ngày cần thiết để NH mở thông báo L/C đến
người bán. Số ngày này lại phụ thuộc vào địa điểm
nước người mua, người bán, nơi giao hàng.
• Tính chất, đặc điểm hàng hóa NK, điều kiện giao
nhận vận tải, phương thức kinh doanh của người
XK.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG
d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C
• Ngày hết hạn hợp lý phụ thuộc
• Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng
một thời hạn hợp lý. Cụ thể:
• Số ngày cần thiết để lập chứng từ (3 đến 4 ngày)
• Ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ (2 ngày)
• Ngân hàng chuyển chứng từ đi (5 đến 7 ngày)
• Địa điểm thanh toán
• Số ngày cần thiết để NHPH kiểm tra và thể hiện ý chí
có thanh toán hay không.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG
d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C
• Thời hạn trả tiền L/C:
Được ghi trong L/C và do hợp đồng mua bán quy định.
o Nếu trả tiền ngay L/C At Sight). Thời hạn trả tiền ngay phải nằm
trong thời hạn hiệu lực của L/C
o Nếu trả tiền có kỳ hạn (Acceptance hay Deferred L/C) thì thời hạn
trả tiền có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C. Tuy nhiên, Hối
phiếu hay chứng từ phải được xuất trình để chấp nhận thanh toán
trong thời hạn hiệu lực của L/C
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG
d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C

• Thời hạn giao hàng: Thời hạn này tùy thuộc vào quy định của
thời hạn giao hàng trong hợp đồng
• Ngày giao hàng chậm nhất hay sớm nhất: shipment must be
effected not later than ... hoặc ghi time of delivery: latest
December 31st, 2008 or earliest September 1st, 2008
• Trong vòng : shipment must be effected during….
• Khoảng: shipment must be about…
• Ngày cụ thể: shipment must be effected on....
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG

e. Những nội dung về hàng hóa

Tên hàng, số lượng, chất lượng, trọng lượng, giá cả,, bao
bì, ký mã hiệu….(theo hợp đồng)
Để đảm bảo bức điện được truyền an toàn, chính xác thì
dung lượng bức điện có giới hạn ->Đối với những hợp đồng
có mô tả hàng hóa phức tạp, quá dài thì nội dung mô tả
hàng hóa chỉ được thể hiện vắn tắt trong bức điện, nội dung
chi tiết sẽ được gửi bằng thư
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG
f. Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa
• Điều kiện cơ sở giao hàng: FOB, FAS, CIF..
• Nơi gửi và giao hàng
• Cách vận chuyển: có được chuyển tải hay không
(transhipment)
• Cách giao hàng: có được phép giao hàng từng phần hay
không (partial shipment)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG

g. Yêu cầu về Bộ chứng từ

• Danh mục chứng từ


• Số lượng bản gốc và bản sao mỗi chứng từ
• Yêu cầu việc ký phát từng loại chứng từ
Trong TTQT, ngân hàng thực hiện thanh toán trên cơ sở
chứng từ, chứ không dựa vào hàng hóa. -> Yêu cầu lập
chứng từ phải phù hợp với những điều khoản và điều kiện
của L/C
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG
i. Những điều khoản đặc biệt khác
j. Chữ ký của NH mở L/C

• Người ký L/C phải là người có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực
pháp lý.
• Nếu L/C bằng thư: chữ ký trên ấn chỉ L/C phải đúng với chữ ký đã
được thông báo cho nhau giữa NH mở L/C và NH thông báo L/C.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN MT 700

Sender: Người gửi TTD (là NHPH thư tín dụng)


Receiver: Người nhận TTD (là NHTB thư tín dụng, trách nhiệm của
NH này là tiếp nhận và thông báo TTD cho người thụ hưởng
27: Sequence of Total: Số thứ tự bức điện trên tổng số bức điện
40A: Form of Documentary Credit: Loại TTD
20: Documentary Credit Number: Số TTD
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN MT 700

31C: Date of Issue: Ngày phát hành TTD. Ngày phát hành có ý
nghĩa quan trọng vì:
Kể từ ngày này NH bị ràng buột nghĩa vụ thanh toán
Cơ sở để NB (XK) kiểm tra nghĩa vụ mở L/C của người NK
40E: Applicable Rules: Ấn bản UCP được áp dụng trong TTD
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN MT 700

31D: Date and place of expiry: Ngày và nơi hết hạn TTD
Địa điểm hết hạn hiệu lực của L/C chính là địa điểm thanh toán (nơi NH
sẽ trả tiền cho người thụ hưởng).
NB: Muốn L/C hết hạn hiệu lực tại nước NB; NM: Muốn L/C hết hạn hiệu
lực tại nước NM
Ngày hết hạn hiệu lực: Là ngày quan trọng, vì cùng với ngày phát hành
L/C -> Thời hạn hiệu lực của L/C (từ ngày mở L.C đến ngày hết hiệu lực
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NỘI DUNG MẪU ĐIỆN MT 700

Ngày giao hàng: Khi nào là hợp lý? Trước, trong, sau thời hạn hiệu lực?
NB (XK) thích thời hạn hiệu lực dài hay ngắn? Vì sao?
NM (NK) thích thời hạn hiệu lực dài hay ngắn? Vì sao?
23: Reference to Re-advice: Tham chiếu thông báo sơ bộ
50: Applicant: Người đề nghị mở TTD (là người nhập khẩu, là NM)
59: Beneficiary: Người thụ hưởng (là nhà XK, là NB có tên trên hợp đồng ngoại
thương)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

32B: Currency code, amount: Giá trị TTD và đơn vị tiền tệ. Trường
này lấy thông tin từ HĐ ngoại thương
39A: Percentage credit amount tolerance: Tỷ lệ phần trăm cho phép
thay đổi giá trị TTD. Điều khoảng này thường tương thích với dung
sai trong điều khoản, khối lượng, trọng lượng, thể tích hàng hóa
được giao
VD: 10/10 -> +/- 10% (số tiền USD 1.000.000 , cho phép sai số +/-
10% số tiền đó)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

41A: Available with …by…: Thể hiện cách thức thực hiện L/C (cách NH trả
tiền cho người thụ hưởng)
Sau BY (Thanh toán bằng cách nào:
o Sight Payment: Trả ngay
o Negotiation (thương lượng)
o Acceptance (Chấp nhận) trên Hối phiếu
o Trả sau ko dựa trên HP
Sau WITH (là thanh toán tại NH nào): có 2 cách
Any bank (thanh toán tự do)
Tại X bank (Thanh toán hạn chế)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

42C: Draft at: Kỳ hạn thanh toán của HP (thể hiện thông qua thời hạn thanh
toán của HP)
42A: Drawee: Người bị ký phát (là người phải trả tiền HP, là NH phát hành
hoặc NH được chỉ định)
43P: Partial shipments: Giao hàng từng phần
43T: Transhipment: Chuyển tải (Thay đổi phương thức hoặc phương tiện
trong quá trình chuyên chở).
Chuyển tải chỉ áp dụng đối với tàu chợ, gần như không áp dụng với tàu
chuyến
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

44E: Port of Loading/ Airport of Dep: Cảng bốc hàng, sân bay khởi hành?
Địa điểm đi, ai là người quyết định? => Dùng trong vận tải biển và
hàng không
Nơi sx/ Hàng gom/ Cảng mở
44F: Port of Discharge/ Airport of Dest: Cảng dỡ hàng, sân bay đến?
44C: Latest date of shipment: Ngày giao hàng cuối cùng (là ngày NB phải
hoàn thành việc giao hàng). Văn bản quy định thời hạn giao hàng: L/C, hợp
đồng. Mâu thuẫn
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

44F: Port of Discharge/ Airport of Dest: Cảng dỡ hàng, sân bay đến.
Trường này lấy thông tin từ HĐNT
44C: Latest date of shipment: Ngày giao hàng cuối cùng (là ngày NB
phải hoàn thành việc giao hàng). Ngày giao hàng cuối cùng lấy từ
L/C, HĐNT.
Nếu ngày giao hàng trên L/C và HĐNT mâu thuẩn?
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

45A: Description of goods and/ or services: mô tả hàng hóa, dịch vụ


Theo UCP600, mô tả hàng hóa trên các chứng từ khác không cần
giống như trường điện này nhưng không được mâu thuẩn.
46A: Documents required: Bộ chứng từ được yêu cầu.
oDanh mục chứng từ cần xuất trình
oSố lượng bản gốc và bản sao mỗi loại
oYêu cầu về nội dung, hình thức của từng chứng từ
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

47A: Additional conditions: Điều kiện khác


Mỗi trường điện của L/C nói về một nội dung riêng. Trường điện
này là trươngf điện mở, nếu không nằm trong mục kể trên thì đưa
vào đây
71B: Charges: Phí (thể hiện phân chia phí dịch vụ của các bên)
51A: Applicant Bank: NH của người đề nghị phát hành TTD
39B: Maximum credit amount: Giá trị tối đa của TTD
39C: Addiational amount covered: Số tiền được thanh toán thêm
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

44A: Loading on board/dispatch/taking charge at/from: Nơi giao


hàng lên tàu, nơi gửi hàng -> Dùng trong VT đa phương thức
44B: For transportation to: Nơi hàng đến
44D: Shipment period: Thời hạn giao hàng
48: Period for presentation: Thời hạn xuất trình chứng từ
49: Confirmation instructions: Chỉ thị xác nhận
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

53A: Reimbursing bank: Ngân hàng hoàn tiền


78: Instruction to the paying/accepting/negotiating bank: Hướng
dẫn NH thanh toán, NH chấp nhận, NH thương lượng
57: Advise through bank: NH thông báo khác
72: Sender to receiver information: Thông tin dành cho người
nhận TTD (VD: NHPH có những lưu ý riêng cho NHTB về việc
thu phí TTD,thanh toán TTD,..)
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN MT 701

27: Sequence of total: Số thứ tự bức điện trên tổng số bức điện
20: Documentary Credit number: Số TTD
45B: Description of goods and/ or services: Mô tả hàng hóa/ dịch
vụ. Bổ sung điều khoản về hàng hóa, dịch vụ đã quy định trong
trường 45A, MT700
46B: Documents required
47B: Additional condition
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

STT MẪU ĐIỆN TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT

1 MT 700 Issue of a Documentary Credit Phát hành TTD


MT 701
2 MT 707 Amendment to a Documentary Tu chỉnh TTD
MT 799 Credit
3 MT 720 Transfer of a Documentary TTD được chuyển
MT 721 Credit nhượng
4 MT 730 Acknowledgement Thông báo TTD
CÁC
5 MT 734 Advice of Refusal Thông báo từ chối
MẪU ĐIỆN thanh toán
PHỔ BIẾN 6 MT 740 Authorisation on Reimburse Ủy quyền hoàn tiền
TRONG 7 MT 742 Reimbursêmnt Claim Yêu cầu hoàn tiền
TDCT
8 MT 747 Amendment to an Authorisation Tu chỉnh điện ủy
to Reimburse quyền hoàn tiền
9 MT 750 Advice of Discrepancy Thông báo BCT
không phù hợp
10 MT 756 Advice of Reimbursement or Thông báo hoàn
Payment tiền hoặc thanh
toán
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

QUY TRÌNH

2
ADVISING BANK ISSUING BANK
Ngân hàng thông báo 6 Ngân hàng phát hành
7

3 5 8 10 9 1

BENEFICIARY 4 APPLICANT
Người hưởng lợi Người xin mở LC
DIỄN GIẢI QUY TRÌNH

Bước 1: Căn cứ vào các thỏa thuận trên hợp đồng thương mại, nhà NK
đến ngân hàng làm thủ tục đề nghị mở TTD.
Bước 2: Ngân hàng hướng dẫn và thẩm định hồ sơ đề nghị mở TTD
của khách hàng. Nếu chấp thuận, ngân hàng phát hành sẽ soạn thảo và
chuyển TTD cho ngân hàng đại lý để thông báo TTD cho người thụ
hưởng.
Bước 3: Sau khi kiểm tra tính xác thực của TTD, ngân hàng thông báo
sẽ thông báo TTD cho người thụ hưởng.
DIỄN GIẢI QUY TRÌNH

Bước 4: Người thụ hưởng kiểm tra nội dung TTD. Nếu chập nhận TTD,
người thụ hưởng giao hàng. Nếu không chấp nhận, người thụ hưởng đề
nghị tu chỉnh TTD.
Bước 5: Người thụ hưởng lập BCT theo yêu cầu của TTD và xuất trình
vào ngân hàng phục vụ mình nhờ chuyển chứng từ cho ngân hàng phát
hành.
Bước 6: Ngân hàng của người thụ hưởng chuyển BCT cho ngân hàng
phát hành.
DIỄN GIẢI QUY TRÌNH

Bước 7: Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ. Nếu việc xuất trình
hòa hảo, ngân hàng sẽ báo có cho người thụ hưởng (TTD trả ngay)
hoặc phải nhận nợ hối phiếu hoặc chấp nhận thanh toán (nếu TTD trả
chậm). Trong trường hợp BCT không hoàn hảo, NH phát hành từ chối
thanh toán.
Bước 8: Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng thông báo kết quả
thanh toán BCT cho người thụ hưởng.
DIỄN GIẢI QUY TRÌNH

Bước 9: Ngân hàng phát hành gửi BCT cho người đề nghị mở TTD
Bước 10: Người đề nghị TTD kiểm tra chứng từ. Nếu BCT hoàn hảo,
họ phải chuyển tiền thanh toán (nếu TTD trả ngay) hoặc chấp nhận
thanh toán (nếu TTD trả chậm) và nhận hàng. Nếu chứng từ không
hoàn hảo, người đề nghị mở TTD sẽ đưa ý kiến xử lý bộ chứng từ.
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Tín dụng chứng từ hàng nhập

 Tiếp nhận đề nghị mở TTD


• Hồ sơ mở TTD
• Hồ sơ bảo lãnh TTD
• Phát hành TTD
 Phát hành TTD
 Tu chỉnh TTD
• Khái niệm
• Những vấn đề lưu ý
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

 Tu chỉnh L/C
Trường hợp sử dụng
o NK muốn mua thêm hàng
o Thay đổi địa điểm nhận hàng
o Gia hạn cho XK có thêm thời gian để SX/giao hàng
o Chỉ thị cho người XK bổ sung thêm các chứng từ để
phù hợp với yêu cầu pháp lý mới ở nước NK.
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Những vấn đề lưu ý khi tu chỉnh TTD

 Trong TDT không hủy ngang, tu chỉnh TTD phải được sự chấp
thuận của ngân hàng phát hành, người thụ hưởng. Ngoài ra, tu
chỉnh TTD còn được sự chấp thuận của người đề nghị mở TTD
và ngân hàng xác nhận (nếu có)
 Bản tu chỉnh TTD khi đã được người thụ hưởng chấp thuận thì
nó được xem là một bộ phận của TTD
 Người thụ hưởng có thể chấp nhận hoặc từ chối một hoặc một
vài bản tu chỉnh
 Ngân hàng phát hành sử dụng mẫu điện MT707 hoặc MT799 để
lập bản tu chỉnh TTD
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

 Kiểm tra
o Khi kiểm tra cần tập trung:
o Số tiền của L/C
o Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C
o Loại thư tín dụng
o Thời hạn giao hàng
o Cách giao hàng
o Cách vận tải
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

 Thanh toán TTD


 Từ chối thanh toán TTD
 Ký hậu vận đơn
 Bảo lãnh nhận hàng
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Tín dụng chứng từ hàng xuất:

 Thông báo TTD


 Thương lượngTTD
 Thanh toán/ Chấp nhận TTD
 Xác nhận TTD
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

SO SÁNH NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ XÁC NHẬN TTD

Ngân hàng phát hành Ngân hàng xác nhận


Cam kết thanh toán không hủy ngang khi người thụ hưởng xuất
trình BCT phù hợp TTD
Phát hành TTD cho người thụ - Không phát hành TTD
hưởng - Phát hành thông báo xác
nhận kèm với TTD gốc cho
người thụ hưởng
- Chịu rủi ro trong trường hợp - Chịu rủi ro trong trường hợp
người đề nghị mở TTD mất ngân hàng phát hành từ chối
khả năng thanh toán BCT phù hoặc mất khả năng thanh
hợp toán bộ chứng từ phù hợp.
- Do vây, trước khi phát hành - Vì vậy, trước khi xác nhận
TTD, ngân hàng phát hành TTD, ngân hàng xác nhận
phải thẩm định người đề nghị phải thẩm định ngân hàng
mở TTD để lựa chọn biện phát hành TTD để thiết lập
pháp kiểm soát rủi ro phù hợp giải pháp phòng chống rủi ro
phù hợp.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NHẬN XÉT & TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG

Ưu điểm
Hạn chế
o Có sự tham gia của NH
oThời gian thực hiện dài
o XK: NHPH/NHXN có trách nhiệm
oChi phí giao dịch cao
thanh toán nếu BCT xuất trình là
phù hợp
o NK: Được đảm bảo việc giao
hàng
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NHẬN XÉT & TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG

o Chi phí cao


o Là phương thức thanh toán an toàn nhất cho người bán
và người mua.
o Nên sử dụng khi 2 bên mua bán chưa có sự tin cậy lẫn
nhau hoặc những giao dịch có quy mô thanh toán lớn.
III. PTTT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

KIỂM TRA CHỨNG TỪ TRONG GIAO DỊCH L/C

 Hối phiếu
 Hóa đơn thương mại
 Chứng từ bảo hiểm
 Giấy chứng nhận xuất xứ
 Vận đơn đường biển
 Vận đơn hàng không
 Chứng từ vận tải Đa phương thức
Thank You !

You might also like