You are on page 1of 78

CHƯƠNG 2

CHỨNG TỪ TRONG THƯƠNG MẠI &


THANH TOÁN QUỐC TẾ

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH

1 2 3 4

HỐ
HỐ

TH

SÉC
I

ẺN
I

PH

C
PH

HỰ
IẾU
I ẾU

A
NH
ĐÒ

ẬN
NỢI

NỢ

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ BILL OF EXCHANGE

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ
KHÁI NIỆM

Theo khoản 2, điều 4 Luật các công cụ chuyển


nhượng Việt Nam, ‘Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có
giá do người ký phát lập; yêu cầu người bị ký phát
thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi
có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong
tương lai cho người thụ hưởng’.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ

CÁC BÊN - Drawer: Người ký phát hay người phát hành. Là chủ nợ,
CÓ LIÊN QUAN
người bán, nhà xuất nhập khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng thì sẽ lập hối phiếu.
- Drawee: Người bị ký phát hay người trả tiền. Thông thường
trong quan hệ thương mại người bị ký phát là con nợ, người
mua, nhà nhập khẩu. Tuy nhiên trong phương thức tín dụng
chứng từ, người bị ký phát là ngân hàng phát hành thư tín dụng,
hoặc ngân hàng nào đó được ngân hàng phát hành chỉ định.
HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ
CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN (tt)

- Acceptor: Người chấp nhận. Người bị ký phát


hối phiếu sau khi ký chấp nhận thì sẽ trở thành
người chấp nhận. Người chấp nhận có nghĩa vụ
thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
->Người chấp nhận luôn là người bị ký phát nhưng
người bị ký phát chưa hẳn là người chấp nhận.
HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ
CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN (tt)

- Beneficiary: Người hưởng lợi. Là người sở hữu hợp


pháp hối phiếu, do đó được quyền nhận thanh toán số
tiền trên hối phiếu. Tùy trường hợp mà người thụ
hưởng có thể là: Người hưởng lợi đích danh do người
ký phát chỉ định; người nhận chuyển nhượng hối
phiếu; Người cầm giữ hối phiếu vô danh.
HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ
CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN (tt)

- Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng. Là


người chuyển quyền hưởng lợi của hối phiếu cho người
khác bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký hậu.
- Avaliseur (garantor): Người bảo lãnh. Là người có
trách nhiệm thanh toán cho người hưởng lợi nếu hối
phiếu đến hạn mà không được người chấp nhận thanh
toán.
HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ

Cơ sở pháp lý
Hối phiếu được điều tiết bởi các bộ luật mang tính quốc tế hoặc
luật của các quốc gia có nền kinh tế mạnh và lâu đời. Cụ thể:
• Luật hối phiếu và lệnh phiếu thống nhất – ULB (Uniform Law
for Bills of Exchange and Promissory Notes) ban hành năm
1930 theo công ước Geneva. Hối phiếu được quy định trong
phần 1, từ điều 1 đến điều 74
• Luật hối phiếu của Anh – BEA (Bill of Exchange Act), ban
hành ngày 18/08/1882. Hối phiếu được quy định trong phần
2, điều 3 đến điều 72
HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ

Cơ sở pháp lý (tt)

• Luật thương mại của Mỹ - UCC (Uniform Commercial


Code) ban hành năm 1952. Quy định về hối phiếu được
trình bày trong điều 3, ‘các công cụ chuyển nhượng’.
• Tại Việt Nam, hối phiếu được điều tiết bởi luật các công cụ
chuyển nhượng do Quốc hội ban hành năm 2005. Các quy
định về Hối phiếu được trình bày trong phần 2, điều 16
đến điều 52.
HỐI PHIẾU

TÍNH CHẤT
o Tính bắt buộc: Người bị ký phát phải trả tiền theo
đúng nội dung của hối phiếu, không được viện bất
cứ lý do nào để từ chối trả tiền, trừ khi hối phiếu
được lập hoặc chuyển nhượng sai luật
o Tính trừu tượng: Hiệu lực pháp lý của HP không phụ
thuộc nguyên nhân sinh ra HP. Khi tách ra khỏi hợp
đồng và nằm trong tay người thứ ba, HP trở thành
một công cụ độc lập và không phụ thuộc vào hợp
đồng.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU

TÍNH CHẤT o Tính lưu thông: Hối phiếu là chứng từ có giá, lại có
tính trừu tượng và tính bắt buộc trả tiền nên nó có
được tính lưu thông. Nghĩa là hối phiếu có thể
được dùng một hoặc nhiều lần trong thời hạn của
nó ->HP được chấp nhận thanh toán mới có giá trị
chuyển nhượng. HP do ngân hàng chấp nhận có
tính lưu thông cao hơn HP do doanh nghiệp chấp
nhận
HỐI PHIẾU
HÌNH THỨC

• Phải được lập thành văn bản


• Ngôn ngữ tạo lập phải bằng thứ tiếng
nhất định và thống nhất.
• Hối phiếu được lập thành 2 hay nhiều
bản và có đánh số thứ tự.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


Điều 16. Nội dung của hối phiếu đòi nợ (Luật công cụ chuyển nhượng)
1. Hối phiếu đòi nợ có các nội dung sau đây:
a) Cụm từ “Hối phiếu đòi nợ” được ghi trên mặt trước của hối phiếu đòi nợ;
b) Yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền xác định;
c) Thời hạn thanh toán;
d) Địa điểm thanh toán;
đ) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân, địa chỉ của người bị ký phát;
e) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân của người thụ hưởng được người ký
phát chỉ định hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu đòi nợ theo lệnh của người thụ hưởng
hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu đòi nợ cho người cầm giữ;
g) Địa điểm và ngày ký phát;
h) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân, địa chỉ và chữ ký của người ký phát.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
BILL OF EXCHANGE (1)
No.:…(4)……………. Hochiminh (2), …(3)………
For:…(5)………………
At…(6)..sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor
and date being unpaid) Pay to (8) the order of..(9)..the sum of..(10)………
Value received as per our invoice(s) No.: (11)………………………………
dated:….……………………………………………………………………
Drawn under: (11) …………………………………………………………….
confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.:…………………………….
dated/wired………………………………………………………………………
To: (name and address of Drawee) (name and address of Drawer)

…………………(12)………………… ………(signature) (13)…


HỐI PHIẾU

a. Value received as per our invoice(s) No.:………………dated:….…………….


b. Drawn under:
HP trong phương thức nhờ thu trơn thường là
Drawn under Invoice(s) No …………………dated…………………………….
Drawn sales contract No …………………dated……………………………...
HP trong phương thức LC thường là
Drawn under LC No …………………dated/wired…………issued by…………
Drawn under confirmed/irrevocable L/C No.:………………dated/wired……...
HỐI PHIẾU

1. Tiều đề của hối phiếu

Tiêu đề: Bill of Exchange, Draft hoặc Exchange for

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU
2. Địa điểm ký phát hối phiếu (place of issue)
 Địa điểm ký phát:
+ Nơi lập hối phiếu
+ Nếu trên HP không ghi rõ địa điểm ký phát, thì địa chỉ
của người ký phát được xem là nơi ký phát HP. Nếu trên HP
thiếu cả địa chỉ của người ký phát thì HP trở nên vô giá trị.
3. Thời điểm ký phát (date of issue)
 Ngày ký phát: mốc quan trọng xác định thời hạn trả tiền,
tính hợp lệ của bộ chứng từ, thời hạn hiệu lực của hối
phiếu. Nếu HP không ghi ngày tháng ký phát sẽ trở nên
vô giá trị
HỐI PHIẾU

4. Số tham chiếu: Số hiệu: Do người ký phát đặt ra, đặt


trên cùng bên trái của HP ( thường ghi là “No:….”)

5. Số tiền bằng số của tờ HP:


HỐI PHIẾU
6. Kỳ hạn trả tiền hối phiếu
+ HP trả ngay (at sight hoặc để trống sau chữ “At”)
VD: At sight of this first Bill of Exchange
+ HP kỳ hạn:
• Trả chậm một khoảng thời gian sau ngày thấy HP (At X days after sight
of this B/E…)
• Trả chậm một khoảng thời gian sau một ngày nào đó. VD: X ngày từ
ngày ký HP (At X days after B/L date...)
• Trả vào một ngày cụ thể trong tương lai ( On 25/12/2021 pay to...)
-> Nếu HP có nhiều kỳ hạn hoặc thể hiện thanh toán nhiều lần thì nó
không có hiệu lực, vô giá trị. Nếu HP không ghi thời hạn thanh toán thì
được hiểu là HP trả ngay khi xuất trình.
HỐI PHIẾU
7. Số thứ tự của tờ Hối phiếu
8. Lệnh đòi tiền vô điều kiện một số tiền nhât định
Vô điều kiện
• Đây là lệnh không phải là yêu cầu
• Lệnh này vô điều kiện (Cả phía người ký phát và người
được ký phát)
• Trả cho người có tên trên phiếu: Pay to Mr/Mrs ABC/ABC
Corporation
• Trả cho người cầm phiếu: Pay to the bearer
• Trả theo lệnh của ngân hàng (Pay to the order of ABC
Bank)

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU

9. Người thụ hưởng HP:


Là bản thân người ký phát, hoặc một người khác do người ký
phát chỉ định, hoặc bất cứ ai được người hưởng lợi chuyển
nhượng HP bằng thủ tục ký hậu hay trao tay.
HỐI PHIẾU

10. Số tiền bằng chữ của tờ Hối phiếu:


• Số tiền ghi trên HP: Cách ghi khác nhau tùy theo luật pháp
từng nước
•Công ước Geneva 1930: Số tiền thanh toán của HP được
ghi bằng chữ và số nhưng không khớp -> tiền bằng chữ sẽ
thanh toán. Nếu ghi bằng chữ nhiều lần hoặc bằng số nhiều
lần và không khớp nhau ->số tiền nhỏ hơn sẽ là số tiền thanh
toán
HỐI PHIẾU

Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam: Số tiền trên


HP ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì số tiền ghi
bằng chữ có giá trị thanh toán. Trường hợp số tiền được ghi 2
lần trở lên bằng chữ hoặc bằng số và có sự khác nhau thì số
tiền có giá trị nhỏ nhất được ghi bằng chữ có giá trị thanh
toán.
Theo luật các công cụ chuyển nhượng của Trung Quốc và
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế (ISBP) thì số tiền
ghi bằng chữ và bằng số phải chính xác như nhau.
HỐI PHIẾU

11. Thông tin giao dịch cơ sở:


Có thể thêm những thông tin bổ sung hướng dẫn người trả tiền, tham
chiếu
Nếu thanh toán bằng nhờ thu
Drawn under: invoice(s) No…. Dated……
Drawn under sales contract No … dated….
Nếu thanh toán bằng tín dụng chứng từ
Drawn under L/c No………… dated/wired…. Issued by….
Drawn under confirmed/irrevocable L/c No…. Dated/wired ….
HỐI PHIẾU

12. Thể hiện người trả tiền:


Hối phiếu trong phương thức nhờ thu: Thể hiện tên, địa chỉ
của người nhập khẩu
Hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ: Thể hiện tên,
địa chỉ của ngân hàng mở L/C
13. Người ký phát Hối phiếu
HP được đảm bảo thanh toán hai lần (là người bị ký phát và
người ký phát). Nếu HP được chuyển nhượng mà người bị ký
phát từ chối trả tiền/chấp nhận thì người cuối cùng chịu trách
nhiệm thanh toán là người ký phát ->Tên, địa chỉ, chữ ký của
người ký phát là bắt buộc trên HP.
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
KÝ PHÁT

Phát hành là việc người ký phát lập, ký và chuyển giao hối phiếu lần đầu cho
người khác.
• Người ký phát: Là nhà xuất khẩu

• Người trả tiền: Tùy thuộc vào phương thức thanh toán mà người trả tiền có

thể là nhà NK (Nhờ thu) hay ngân hàng (L/C)


• Người ký phát phải đảm bảo cho HP được tuân thủ chặt chẽ về hình thức

và nội dung. Mọi sai sót khiến cho HP không được thanh toán hay chấp
nhận đều thuộc trách nhiệm của người ký phát.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
CHẤP NHẬN

Chấp nhận HP là một thủ tục pháp lý nhằm xác nhận việc đồng ý (đảm bảo)
thanh toán của người bị ký phát hối phiếu.
Sau khi ký phát HP, người ký phát HP phải xuất trình cho người bị ký phát để:
- Người này trả tiền ngay đối với HP trả ngay
- Ký chấp nhận trả tiền đối với HP kỳ hạn
-> HP trả ngay việc ký chấp nhận là không cần thiết, HP kỳ hạn việc ký chấp nhận
là cần thiết vì HP được ký chấp nhận mới có sự tin cậy trong lưu thông.
Tùy thuộc PT thanh toán mà người chấp nhận khác nhau. Phương thức nhờ thu
người NK là người ký chấp nhận; PT L/C ngân hàng mở L/C ký chấp nhận.
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
CHẤP NHẬN
 Theo ULB
Thời hạn xuất trình để chấp nhận:
• Ghi vào mặt trước, góc trái cuối cùng  Nếu 2 bên không qui định gì khác,
của hối phiếu. theo ULB qui định thời hạn chấp nhận
• Bằng ngôn ngữ rõ ràng. là 12 tháng kể từ ngày ký phát hối
phiếu
• Chủ yếu với hối phiếu có kỳ hạn.
 Nếu 2 bên đã qui định thời hạn xuất
• Chấp nhận này là vô điều kiện. trình hối phiếu để chấp nhập thì hối
 Luật Anh, Mỹ: Cho phép chấp nhận phiếu phải được xuất trình chấp nhận
trong thời hạn đó
tiến hành bằng văn thư riêng.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
CHUYỂN NHƯỢNG HỐI PHIẾU

- CN Hối phiếu ? (Chữ ý cửa người HL có ý nghĩa?)


- Khi nào thì HP không được chuyển nhượng?
- Hình thức chuyển nhượng: Ký hậu và chuyển giao
(trao tay).
- Chuyển nhượng toàn bộ giá trị.

 chuyển nhượng một phần?


CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU

CHUYỂN NHƯỢNG HỐI PHIẾU


Luật CCCN 2005 - chuyển nhượng

Chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển giao quyền sở hữu công
cụ chuyển nhượng cho người nhận chuyển nhượng theo các hình thức
chuyển nhượng quy định tại Luật này.

- Chỉ được chuyển nhượng cho một người.

- Chuyển nhượng vô điều kiện.

- HP quá hạn, bị từ chối chấp nhận, từ chối TT thì không được chuyển
nhượng.

- HP có thể được chuyển nhượng cho bất kỳ ai.


CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU

CÁCH THỨC CHUYỂN NHƯỢNG BẰNG KÝ HẬU

Theo ULB
• Ký vào mặt sau của hối phiếu
Là việc người thụ hưởng ký vào
• Ngôn ngữ phải rõ ràng dễ hiểu
mặt sau HP, rồi chuyển giao hối
phiếu cho người được chuyển • Ký hậu phải vô điều kiện

nhượng. • Người ký hậu là người có quyền ký các


hợp đồng kinh tế đối ngoại và ký bằng tay.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU

CÁCH THỨC CHUYỂN NHƯỢNG BẰNG KÝ HẬU

Ý nghĩa:
o Là việc người thủ hưởng HP ký chuyển nhượng quyền sở hữu HP
cho người thụ hưởng khác.
o Việc ký hậu mang tính trừu tượng (không nêu lý do của việc chuyển
nhượng; ký hậu phải được thực hiện vô điều kiện)
o Ký hậu xác đinh trách nhiệm của người ký hậu hối phiếu với những
người cầm phiếu sau đó.
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
CÁCH THỨC CHUYỂN NHƯỢNG BẰNG KÝ HẬU

Các hình thức ký hậu:


o Ký hậu để trống (Blank Endorsement): là hình thức ký hậu mà người chuyển
nhượng không chỉ định đích danh người thụ hưởng và ký tên vào mặt sau HP.
Người cầm phiếu là người sở hữu HP
o Ký hậu theo lệnh (To Order Endorsement): Là việc ký hậu trong đó người
chuyển nhượng chỉ định một cách suy đoán người thụ hưởng HP. VD: Pay to
the order of Mr. X. Ông X có thể chuyển nhượng HP cho người khác hoặc cho
chính mình
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
CÁCH THỨC CHUYỂN NHƯỢNG BẰNG KÝ HẬU

Các hình thức ký hậu:


o Ký hậu hạn chế (Restrictive Endorsement): Là việc người chuyển nhượng chỉ
định rõ ràng tên người thụ hưởng HP. VD: Pay to Mr X và ký tên
o Ký hậu miễn truy đòi (Without Recouse Endorsement): Đây là dạng ký hậu đặc
biệt, người chuyển nhượng không muốn người thụ hưởng sau truy đòi mình khi
HP bị từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh toán. Người chuyển nhượng ghi
‘Pay to MrX, without recouse’ và ký tên.
Minh họa
Minh họa
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU

BẢO LÃNH

Là sự cam kết của người thứ 3 Nguyên tắc bảo lãnh


(thông thường là các tổ chức tài chính • Bảo lãnh vô điều kiện
nhằm đảm bảo trả tiền cho người • Phải ghi tên người được bảo lãnh,
hưởng lợi nếu như đến kỳ hạn mà nếu không ghi thì đó là bảo lãnh cho
người trả tiền không thanh toán. người ký phát
• Có thể bảo lãnh một phần hối phiếu
• Bảo lãnh thể hiện trên mặt hối
• Người bão lãnh sau khi thực hiện việc
phiếu
bảo lãnh được tiếp nhận các quyền
• Bảo lãnh bằng văn thư riêng
của người được bảo lãnh.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
CHIẾT KHẤU HỐI PHIẾU

Là dạng tài trợ ngắn hạn của ngân hàng cho người thụ hưởng HP; trong đó
người thụ hưởng chuyển nhượng HP chưa đáo hạn cho NH để nhận một số
tiền bằng mệnh giá của HP trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng. Đến hạn
thanh toán, NH đòi tiền người thụ lệnh để thu hồi nợ. Nếu người thụ lệnh
không thanh toán hoặc thanh toán 1 phần giá trị HP, tùy theo hình thức chiết
khấu, NH có thể truy đòi hoặc miễn truy đòi người đề nghị chiết khấu.
-> Chiết khấu thường áp dụng trong các giao dịch thanh toán theo phương
thức ghi sổ hoặc nhờ thu trơn
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU
THANH TOÁN HỐI PHIẾU

Thời hạn thanh toán hối phiếu có thể là trả ngay hoặc trả chậm:
o Với hối phiếu trả ngay: Người thụ hưởng được thanh toán ngay khi xuất
trình. Việc xuất trình được thực hiện trong vòng một năm từ ngày phát
hành hối phiếu. Quá thời hạn này người thụ hưởng sẽ chịu toàn bộ chi
phí, rủi ro phát sinh do xuất trình trễ.
o Với hối phiếu trả chậm một khoảng thời gian sau ngày thấy hối phiếu:
Ngày chấp nhận hối phiếu là căn cứ xác định ngày thanh toán hối phiếu.
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU

KHÁNG NGHỊ

Là hành vi của người hưởng lợi hối phiếu khi hối phiếu không
được chấp nhận/không được trả tiền.
• Người hưởng lợi cần lập hồ sơ kháng nghị theo trình tự thủ
tục tố tụng của trọng tài hoặc tòa án.
• Thời hạn kháng nghị tùy thuộc vào luật của từng quốc gia.
• Mục đích của kháng nghị là để đảm bảo quyền lợi của người
hưởng lợi hối phiếu

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
HỐI PHIẾU
PHÂN LOẠI
a. Căn cứ vào thời hạn trả tiền
- Hối phiếu trả ngay (at sight draft, on demand draft)
- Hối phiếu có kỳ hạn (Usance bill, time bill)
b. Căn cứ vào chứng từ kèm theo
- Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange): Là HP không kèm

theo chứng từ thương mại-> Áp dụng trong PT chuyển tiền,


nhờ thu trơn
- Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là HP
kèm theo chứng từ trả ngay (D/P) hoặc kèm theo chứng từ có
chấp nhận (D/A) -> Thường áp dụng trong PT nhờ thu kèm
chứng từ hoặc tín dụng chứng từ.
HỐI PHIẾU
PHÂN LOẠI

c. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu


- Hối phiếu đích danh (Nominal bill): Là HP ghi tên người thụ
hưởng là một người đích danh ->chỉ có người này mới có
quyền thụ hưởng HP. VD: ‘Pay to MrX Only’ hoặc ‘Pay to
Mr.X, non - negotiable’
- Hối phiếu vô danh (Bearer bill): Là HP không chỉ định người

thụ hưởng cụ thể nào mà chỉ ghi chung chung ‘trả cho...’, ‘trả
cho người cầm..’
-Hối phiếu theo lệnh (to order bill): Là HP được chuyển
nhượng từ người này sang người khác bằng thủ tục ký hậu.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU

PHÂN LOẠI
d. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu

-Hối phiếu thương mại (Commercial bill): là HP do


người bán ký phát đòi tiền người mua
-Hối phiếu ngân hàng (Bank draft): Là HP do ngân
hàng ký phát ra lệnh cho NH đại lý thanh toán một
số tiền nhất định cho người hưởng lợi chỉ định trên
HP.
HỐI PHIẾU
PHÂN LOẠI

e. Căn cứ vào trạng thái ký chấp nhận


- Hối phiếu chưa được ký chấp nhận: Là HP chưa được người bị

ký phát ký chấp nhận. Do chưa ký chấp nhận nên người bị ký


phát chưa bị ràng buộc nghĩa vụ thanh toán HP. Nếu việc từ chối
thanh toán hay từ chối ký chấp nhận trái với pháp luật thì người
bị ký phát có thể bị kiện ra tòa.
- Hối phiếu đã được người trả tiền ký chấp nhận: Sau khi ký
chấp nhận HP, người bị ký phát ngay lập tức bị tràng buộc trách
nhiệm phải thanh toán hối phiếu khi đến hạn. Tùy theo ai là
người ký chấp nhận mà HP được phân thành: Chấp phiếu
thương mại và Chấp phiếu ngân hàng.
HỐI PHIẾU
PHÂN LOẠI
f. Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu
- Hối phiếu nội tệ
- Hối phiếu ngoại tệ
g. Căn cứ vào cơ sở hình thành hối phiếu
Hối phiếu thực và Hối phiếu khống
h. Căn cứ vào không gian lưu thông hối phiếu
Hối phiếu nội địa và Hối phiếu quốc tế
HỐI PHIẾU NHẬN NỢ/ LỆNH PHIẾU

KHÁI NIỆM, CÁC BÊN THAM GIA

Theo khoản 3, điều 4, Luật các công cụ chuyển nhượng, Hối phiếu nhận nợ
là chứng chỉ có giá, do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều
kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định
trong tương lai cho người thụ hưởng.
• Người ký phát (Drawer): Là người lập, ký giấy nhận nợ và cam kết trả nợ.
Là con nợ, NM, nhà NK.
• Người hưởng lợi (Beneficiary): Là người được người lập lệnh phiếu trả tiền
khi đáo hạn. Là NB, nhà XK.
INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
HỐI PHIẾU NHẬN NỢ/LỆNH PHIẾU

ĐẶC ĐIỂM
• Tính bắt buộc
• Tính trừu tượng
• Tính lưu thông
Lưu ý:
Thường có sự sự bảo lãnh của
ngân hàng hoặc công ty tài chính
đối với cam kết trả tiền của người
ký phát lệnh phiếu.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU NHẬN NỢ/LỆNH PHIẾU
Cơ sở pháp lý

• Luật hối phiếu và lệnh phiếu thống nhất – ULB ban hành năm 1930 theo công
ước Geneva (các quy định về lệnh phiếu được trình bày phần 2 từ điều 75 -
78)
• Luật Hối phiếu của Anh – BEA năm 1882 (lệnh phiếu được quy định ở phần
4, từ điều 83-88)
• Luật thương mại của Mỹ UCC ban hành năm 1952 (các quy định về lệnh
phiếu được trình bày điều 3 về ‘các công cụ chuyển nhượng’)
• Việt Nam: Luật các công cụ chuyển nhượng (các quy định về lệnh phiếu
được trình bày trong phần 3, từ điều 53 – 57)
HỐI PHIẾU NHẬN NỢ/LỆNH PHIẾU
NỘI DUNG

No. 12658/02 PROMISSORY NOTE


For USD 5,243.00 London, 25th October 2014

On the 25th March 2015 fixed by the promissory note, we promise to pay to
Food Company or order Hochiminh City the sum of United States dollars
Five thousand two hundred fourty – three only.

For and on behalf of Sihers Johnson Ltd.,

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


HỐI PHIẾU NHẬN NỢ/ LỆNH PHIẾU

NỘI DUNG

• Tiêu đề ‘Lệnh phiếu’ (Promissory Note)


• Cam kết trả một số tiền nhất định một cách vô điều kiện
• Thời hạn thanh toán: Nếu Lệnh phiếu không thể hiện
nội dung này thì được hiểu là thanh toán ngay khi xuất
trình.
• Địa điểm thanh toán: Nếu Lệnh phiếu không thể hiện
thông tin này, địa điểm thanh toán lệnh phiếu là địa chỉ
của người ký phát.
INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
HỐI PHIẾU NHẬN NỢ/LỆNH PHIẾU
NỘI DUNG (tt)

• Người thụ hưởng: Người thụ hưởng lệnh phiếu có


thể được chỉ định đích danh hoặc theo lệnh.
• Ngày và nơi ký phát: Nếu lệnh phiếu không ghi địa
chỉ ký phát thì địa chỉ của người ký phát được xem là
nơi lập lệnh phiếu.
• Chữ ký của người ký phát
Phân biệt Hối phiếu đòi nợ và Hối phiếu nhận nợ

Hối phiếu nhận nợ/Lệnh phiếu Hối phiếu đòi nợ

• Do người mua (nhà NK) lập, được sử dụng • Là lệnh đòi tiền do người bán (nhà XK)
trong quan hệ thương mại và trong các lập và chỉ sử dụng trong quan hệ thương
quan hệ dân sự khác. mại.
• Cam kết trả tiền có ghi rõ thời hạn trả tiền.
• Thời hạn trả tiền có thể trả ngay hay trả
• Có thể do một hoặc nhiều người ký phát sau một kỳ hạn.
cam kết trả tiền cho người thụ hưởng. • Chỉ do một người ký phát.
• Ít được sử dụng trong thương mại quốc tế • Thường được sử dụng nhiều trong
vì có tính thụ động trong thanh toán. thương mại quốc tế.
• Chỉ có một bản chính do người nợ tiền phát • Thường có 2 bản.
hành.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


SÉC (CHEQUE)

KHÁI NIỆM

Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức
chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán (ngân
hàng) trích từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng, hay trả
theo lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người cầm séc một số tiền
nhất định bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


SÉC (CHEQUE)
CÁC BÊN LIÊN QUAN

- Người ký phát (Drawer): Là người phải trả tiền cho người thụ hưởng có tên
trên tờ séc. Người ký séc là người mua, nhà NK
- Ng­ười thụ hưởng (Beneficiary): Là người được nhận tiền trên tò séc. Người
thụ hưởng séc có thể được nêu đích danh, hoặc được chỉ định theo lệnh hoặc
người cầm séc.
- Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): Là NH phục vụ người thụ hưởng. NH thu
hộ có trách nhiệm chuyển séc cho ngân hàng thanh toán để thu hộ tiền cho
người thụ hưởng.
- Ngân hàng thanh toán (Paying Bank): Là NH nắm giữ TK tiền gửi thanh toán
séc của người ký séc.
INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment
SÉC (CHEQUE)

Cơ sở pháp lý
• Luật séc thống nhất – ULC (uniform Law for Cheques) ban
hành năm 1931 theo công ước Geneva với sự tham gia
của 26 nước thành viên
• Luật Séc của Anh – Cheques Art, ban hành năm 1957
• Luật thương mại của Mỹ UCC ban hành năm 1952 (các
quy định về Séc được trình bày trong phần 3, từ điều 73-82
• Luật các công cụ chuyển nhượng (các quy định về Séc
được trình bày trong chương 4, từ điều 58 – 75)
SÉC (CHEQUE)
ĐẶC ĐIỂM

• Tính bắt buộc


• Tính trừu tượng
• Tính lưu thông
• Thời hạn hiệu lực của séc

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


SÉC (CHEQUE)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
• Hình thức: Do tổ chức mở tài khoản của khách hàng quyết định.
• Nguyên tắc ký phát séc
• Nội dung
• Tiêu đề
• Địa điểm và thời gian phát hành séc
• Số tiền của tờ séc
• Họ tên và địa chỉ của người phát hành
• Tài khoản được trích trả
• Tên ngân hàng trả tiền
• Họ tên, địa chỉ (có thể có thêm số tài khoản) của người thụ hưởng
• Chữ ký của người phát hành séc

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


SÉC (CHEQUE) THỜI HẠN CỦA SÉC
Thời hạn xuất trình của Séc theo ULC
• Đối với Séc được ký phát và thanh toán trong cùng một quốc gia,
phải được xuất trình trong vòng 8 ngày từ ngày ký phát
• Đối với Séc được ký phát và thanh toán trong cùng một Châu lục
phải được xuất trình trong vòng 20 ngày từ ngày ký phát
• Đối với Séc được ký phát và thanh toán khác Châu lục phải được
xuất trình trong vòng 70 ngày từ ngày ký phát
Thời hạn hiệu lực
Theo Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam thời hạn xuất
trình của Séc là 30 ngày kể từ ngày ký phát, và thời hạn hiệu lực của
Séc là 6 tháng từ ngày Séc được phát hành
Sơđồlưuthôngséc

• a/ Séc lưu thông qua một ngân hàng

Ngân Trong đó
hàng (1) Người bán giao hàng cho người mua
(2) Người mua ký phát séc cho người
bán
(4) (5) (3) Người bán xuất trình séc đến ngân
(3)
hàng và yêu cầu NH thanh toán séc
(4) NH kiểm tra tờ séc, nếu hợp lệ thanh
(1) toán cho người bán, ngược lại không
Người Người thanh toán
bán mua (5) NH và người mua quyết toán với nhau
(2)

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


Sơ đồ lưu thông séc
b/ Séc lưu thông qua hai ngân hàng
Trong đo:

(5) (1) NB giao hàng cho NM


Ngân hàng Ngân hàng
(2) NM ký phát séc cho NB
người bán người mua
(3) NB gửi séc đến NH bán và yêu cầu NH
(4)
thu hộ
(4) NH bán gửi séc sang NH mua để yêu
(6) (3) (7) cầu thanh toán
(5) NH mua kiểm tra tờ séc, nếu hợp lệ
thanh toán cho người bán thông qua NH
(1)
Người Người bán, ngược lại không thanh toán.
bán mua (6) NH bán nhận tiền từ NH mua, thanh
(2) toán cho NB (báo có)
(7) NH mua và NM quyết toán với nhau.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


SÉC (CHEQUE)
Các nghiệp vụ liên quan đến Séc

Xác nhận Séc hay còn gọi là bảo chi séc là việc ngân hàng hay tổ
chức thanh toán séc cam kết với người thụ hưởng về việc thanh
toán tờ séc khi đến hạn.
Chuyển nhượng Séc: Là việc chuyển quyền sở hữu séc từ người
thụ hưởng này sang người thụ hưởng khác. Nhìn chung hoạt động
chuyển nhượng séc được thực hiện như chuyển nhượng hối phiếu.
Ngoài ra, các nghiệp vụ liên quan đến séc như: Bảo lãnh séc,
thanh toán séc, chiết khấu séc, kháng nghị séc không thanh
toán,...được quy định như các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu.
SÉC (CHEQUE)
Phân loại Séc

 Séc đích danh (Nominal Check): Người thụ hưởng séc được
chỉ định đích danh trên tờ séc.
 Séc vô danh (Check to bearer): Séc vô danh không ghi tên
người thụ hưởng hoặc chỉ định người thủ hưởng là người
cầm séc.
 Séc theo lệnh (Check to order): Người thụ hưởng được lập
theo lệnh. VD: ‘Trả theo lệnh công ty A’
SÉC (CHEQUE)

Phân loại Séc (tt)


Séc gạch chéo (Crossed Check): Người ký phát có thể
gạch chéo tờ séc bằng 2 gạch chéo song song. Có 2
loại: Gạch chéo thông thường và gạch chéo đặc biệt.
Séc du lịch (Traveller’s Check): Là séc do ngân hàng ký
phát và được trả tiền tại bất cứ chi nhánh hay đại lý nào
của ngân hàng ký phát.
Séc bảo chi (Certified Check): Là séc được ngân hàng
xác nhận việc trả tiền.
THẺ NHỰA (SV tự tìm hiểu)

KHÁI NIỆM

Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ dùng


trước, trả sau. Chủ thẻ có thể chi tiêu, rút tiền
trong một hạn mức nhất định được ngân hàng
cấp.

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


THẺ NHỰA

NGUỒN GỐC

• Năm 1914, thẻ kim loại thanh toán trả chậm của Western Union
• Năm 1950, Diners Club phát hành thẻ tín dụng bằng plastic đầu tiên.
• Năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ ngân hàng của
riêng mình.
• Năm 1966, BOA chính thức trao quyền phát hành thẻ của mình cho các
ngân hàng khác.
• Tại VN: Ra đời lần đầu tiên khi Vietcombank ký hợp đồng làm đại lý chi
trả thẻ VISA với Ngân hàng ngoại thương Pháp (BFCE).

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


THẺ NHỰA

CÁC BÊN LIÊN QUAN

• Chủ thể phát hành thẻ


• Chủ thẻ
• Nơi chấp nhận thẻ
• Ngân hàng thanh toán

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


THẺ NHỰA

ĐẶC ĐIỂM

• Tiện lợi
• An toàn
• Nhanh chóng
• Linh hoạt

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment


THẺ NHỰA
PHÂN LOẠI

• Thẻ rút tiền


• Thẻ thanh toán

• Dựa vào đặc tính kỹ thuật: Thẻ băng từ, thẻ thông minh
• Dựa vào chủ thể phát hành: Thẻ ngân hàng phát hành, the
do tổ chức phi ngân hàng phát hành.
• Dựa vào tính chất thanh toán: Thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
• Dựa vào hạn mức tín dụng: Thẻ vàng, thẻ thường.
• Dựa vào phạm vi sử dụng: Thẻ trong nước, thẻ quốc tế

INTERNATIONAL PAYMENT - Chapter 2 - Documents in International Trade and Payment

You might also like