Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
Theo mục 3, khoản 1, Luật Hối phiếu của Anh 1882 (BEA): “Hối phiếu là một
tờ mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện của một người ký phát (drawer) cho người
khác (drawee), yêu cầu người này: hoặc khi nhìn thấy phiếu; hoặc tại một ngày cụ thể
trong tương lai; hoặc tại một ngày có thể xác định được trong tương lai, phải trả một
số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người
khác hoặc trả cho người cầm phiếu.
Theo khoản 2, Điều 4, Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005: “Hối
phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh
toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất
định trong tương lai cho người thụ hưởng.”
II. Đặc điểm của hối phiếu đòi nợ: 3 đặc điểm
1. Tính trừu tượng của hối phiếu, hay tính độc lập của khoản nợ trên
hối phiếu
- Nguyên nhân: Không cần ghi quan hệ phát sinh
- Nghĩa vụ trả tiền: Không phụ thuộc vào hợp đồng thương mại
4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu, người chia hôì phiếu làm hai
loại:
- Hối phiếu thương mại là hối phiếu do người bán ký phát đòi tiền người mua khi
người bán đã hoàn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng thương mại.
- Hối phiếu Ngân hàng là hối phiếu do Ngân hàng phát hành ra lệnh cho Ngân
hàng đại lý thanh toán một số tiền nhất định cho người hưởng lợi.
IV. Những nội dung bắt buộc của hối phiếu đòi nợ
2. Những yêu cầu về mặt nội dung (Slide cuối cùng của phần này mọi
người c tìm một mẫu hối phiếu đòi nợ trên mạng để làm minh họa
ạ)
CSPL: Điều 1, Công ước Geneve 1930 về hối phiếu và kỳ phiếu và Điều 16,
Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005.
2.1 Phải có cụm từ “Hối phiếu đòi nợ” ghi trên mặt trước của hối phiếu đòi nợ
- Tiếng Anh: Bill of Exchange, Draft
- Tiếng Việt: Hối phiếu đòi nợ
2.2 Yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền xác định
● Vô điều kiện
- Đối với người ký phát: không được kèm theo bất kỳ điều kiện hay lý do
nào, mà chỉ đơn thuần ra lệnh thanh toán, chấp nhận là đủ.
- Đối với người bị ký phát: chỉ có hai lựa chọn: hoặc là thanh toán/ chấp
nhận mà không được đưa ra hay viện ra bất cứ một lý do hay điều kiện
nào; hoặc là từ chối thanh toán/chấp nhận.
● Cách ghi số tiền: CSPL: ULB 1930 và Điều 16 Luật CCCCN 2005\
- Bằng chữ và bằng số cùng đơn vị tiền tệ
- Không khớp nhau, số tiền bằng chữ là số thanh toán
- Ghi bằng chữ và bằng số nhiều lần không khớp nhau: số tiền nhỏ hơn
thanh toán
5. Kháng nghị việc không trả tiền hối phiếu (protect for non-
payment):
- Khi hối phiếu bị từ chối trả tiền, người hưởng lợi hiện hành trên hối phiếu có
quyền kháng nghị người trả tiền trước pháp luật.
- Người hưởng lợi phải lập đơn kháng nghị trong thời hạn pháp luật cho phép
(thường là trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày hối phiếu đến hạn thanh
toán).
- Mục đích của kháng nghị là để đảm bảo quyền lợi của người hưởng lợi hối
phiếu.
6. Cầm cố và nhờ thu hối phiếu
- Người thụ hưởng có quyền cầm cố hối phiếu tại các tổ chức tín dụng để vay
vốn. Khi người cầm cố hoàn thành nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố hối
phiếu thì người nhận cầm cố phải hoàn trả hối phiếu cho người cầm cố
- Người thụ hưởng có thể chuyển giao hối phiếu cho người thu hộ để nhờ thu số
tiền ghi trên hối phiếu kèm theo ủy quyền bằng văn bản về việc thu hộ
VI. So sánh hối phiếu đòi nợ và các phương tiện thanh toán khác
Mục đích: Đều là các phượng tiện thanh toán trong thương mại quốc tế
Chủ thể: Cả hối phiếu và kỳ phiếu thường liên quan đến ít nhất hai bên
● Điểm khác biệt
Hối phiếu đòi nợ (hối phiếu) Hối phiếu nhận nợ (kỳ phiếu)
Người thụ Người ký phát hoặc người thứ 3 được Người ghi trên kỳ phiếu hoặc người
hưởng chuyển nhượng thứ 3 được chuyển nhượng
Số người ký 1 người tạo lập 1 hoặc nhiều người tạo lập
phát
Yêu cầu Có Không
chấp nhận
thanh toán
Thời gian Sau khi thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng Trước khi thực hiện nghĩa vụ của
phát hành hợp đồng
Phạm vi sử Thương mại Thương mại và lĩnh vực khác
dụng
Người bảo Không cần thiết Bắt buộc
lãnh
Người ký Chủ tài khoản được trích để thanh Người được thụ hưởng thanh
phát toán toán
Người thụ Người được nhận thanh toán được Người ký phát hối phiếu
hưởng trích từ tài khoản thanh toán séc
Phát hành Séc được phát hành từ sổ séc của Hối phiếu được phát hành trực
khách hàng đã sở hữu sổ séc của tiếp từ ngân hàng
ngân hàng
Các bên liên Séc được phát hành bởi người hoặc Hối phiếu được phát hành từ
quan tổ chức sở hữu séc cho người hoặc ngân hàng người ký phát đến
tổ chức khác ngân hàng người bị ký phát
Chữ ký Séc bắt buộc có chữ ký của người Hối phiếu không yêu cầu chữ ký,
cầm séc, do đó khó có thể bị gian nên dù được đảm bảo chuyển
lận tiền, hối phiếu cũng có rủi co bị
làm giả hoặc gian lận
3. Hối phiếu đòi nợ và thẻ thanh toán
● Điểm giống nhau
- đều là phương tiện thanh toán được sử dụng để thực hiện các giao dịch tài
chính và thanh toán tiền.
- Cả thẻ thanh toán và hối phiếu thường được sử dụng trong cuộc sống hàng
ngày để thực hiện các giao dịch, thanh toán hóa đơn, mua sắm, và rút tiền mặt.
● Điểm khác biệt (mọi người làm slide lập bảng ạ)
Loại Tài Liệu Hình Thức Sử Cam Kết Ngày Đáo
Tài Chính: Dụng: Than Thanh Hạn:
Toán:
Thẻ Thanh Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán
Toán thường là một được sử dụng chứa cam kết không có ngày
phương tiện trực tiếp để thanh toán từ đáo hạn cụ thể;
thanh toán vật thực hiện thanh phía ngân hàng số tiền có sẵn
lý hoặc điện tử, toán hoặc mua hoặc tổ chức cho người sử
chứa thông tin sắm tại cửa phát hành thẻ dụng để sử
tài khoản của hàng, rút tiền và không yêu dụng khi cần.
người sử dụng mặt tại ATM, cầu cam kết
và được liên và thanh toán thanh toán từ
kết với ngân trực tuyến. phía người sử
hàng hoặc tổ dụng.
chức phát hành
thẻ
Hối Phiếu Hối phiếu là Hối phiếu Hối phiếu chứa Hối phiếu có
một tài liệu tài thường được cam kết thanh một ngày đáo
chính, thường trao đổi hoặc toán từ phía hạn cụ thể khi
là một tài liệu trình cho người người trả hối phải thanh
giấy, chứa cam thụ hối phiếu phiếu (người toán.
kết thanh toán để thực hiện cam kết thanh
từ người trả hối thanh toán vào toán) và yêu
phiếu cho ngày đáo hạn. cầu người trả
người thụ hối Nó không được hối phiếu thanh
phiếu vào một sử dụng trực toán số tiền
ngày cụ thể tiếp để mua vào ngày đáo
trong tương lai. sắm hoặc rút hạn.
tiền mặt.