You are on page 1of 11

Contents

I. Khái niệm và các bên tham gia.........................................................................................1


1. Khái niệm.......................................................................................................................1
2. Các bên tham gia..........................................................................................................1
II. Đặc điểm của hối phiếu đòi nợ: 3 đặc điểm......................................................................2
1. Tính trừu tượng của hối phiếu, hay tính độc lập của khoản nợ trên hối phiếu.............2
2. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu..............................................................................2
3. Tính lưu thông hối phiếu...............................................................................................2
III. Phân loại hối phiếu đòi nợ.............................................................................................2
1. Căn cứ vào thời hạn trả tiền..........................................................................................2
2. Căn cứ vào chứng từ kèm theo....................................................................................2
3. Căn cứ vào tính chuyển nhượng..................................................................................2
4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu, người chia hôì phiếu làm hai loại:......................3
IV. Những nội dung bắt buộc của hối phiếu đòi nợ............................................................3
1. Những yêu cầu chung...................................................................................................3
2. Những yêu cầu về mặt nội dung (Slide cuối cùng của phần này mọi người c tìm một
mẫu hối phiếu đòi nợ trên mạng để làm minh họa ạ)...........................................................3
2.1 Phải có cụm từ “Hối phiếu đòi nợ” ghi trên mặt trước của hối phiếu đòi nợ...............3
2.2 Yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền xác định..........................................3
2.3 Thời hạn thanh toán....................................................................................................4
2.4 Địa điểm thanh toán:...................................................................................................4
2.5 Tên và địa chỉ của người bị ký phát............................................................................4
2.6 Tên của người thụ hưởng...........................................................................................4
2.7 Tên, địa chỉ của người ký phát...................................................................................4
2.8 Địa điểm và ngày ký phát............................................................................................5
3. Những trường hợp ngoại lệ..........................................................................................5
V. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu.............................................................................5
1. Phát hành hối phiếu......................................................................................................5
2. Chấp nhận hối phiếu.....................................................................................................5
3. Chuyển nhượng hối phiếu:............................................................................................5
4. Bảo lãnh hối phiếu.........................................................................................................6
5. Kháng nghị việc không trả tiền hối phiếu (protect for non-payment):............................6
6. Cầm cố và nhờ thu hối phiếu........................................................................................6
7. Giải trái (discharge).......................................................................................................6
VI. So sánh hối phiếu đòi nợ và các phương tiện thanh toán khác....................................7
1. Hối phiếu đòi nợ và hối phiếu nhận nợ.........................................................................7
2. Hối phiếu đòi nợ và séc.................................................................................................7
3. Hối phiếu đòi nợ và thẻ thanh toán..............................................................................8

I. Khái niệm và các bên tham gia

1. Khái niệm
Theo mục 3, khoản 1, Luật Hối phiếu của Anh 1882 (BEA): “Hối phiếu là một
tờ mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện của một người ký phát (drawer) cho người
khác (drawee), yêu cầu người này: hoặc khi nhìn thấy phiếu; hoặc tại một ngày cụ thể
trong tương lai; hoặc tại một ngày có thể xác định được trong tương lai, phải trả một
số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người
khác hoặc trả cho người cầm phiếu.
Theo khoản 2, Điều 4, Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005: “Hối
phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh
toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất
định trong tương lai cho người thụ hưởng.”

2. Các bên tham gia


(i) Người ký phát (drawer): người lập và ký phát hối phiếu, tức chủ nợ, người
nhận tiền. Đây có thể là người xuất khẩu, các bên cung ứng dịch vụ, người bán;
(ii) Người bị ký phát (drawee): con nợ, người trả tiền, người mà hối phiếu được
gửi đến cho họ, họ có nghĩa vụ, trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu.
(iii) Người hưởng lợi (beneficiary): người hưởng lợi – người sở hữu hợp pháp
hối phiếu, do đó có quyền nhận khoản tiền thanh toán được ghi trên hối phiếu.
(iv) Người chấp nhận (acceptor): chính là người bị ký phát - nhưng được gọi
với tên khác. Người chấp nhận luôn là người bị ký phát, ngược lại thì không.
(v) Người chuyển nhượng (endorser/assignor): người chuyển quyền hưởng lợi
hối phiếu cho người khác bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký hậu (nên còn gọi là
người ký hậu);
(vi) Người cầm giữ (holder/bearer): là người có quyền nhận hối phiếu khi hối
phiếu được thanh toán;
(vii) Người bảo lãnh (avaliseur): là bất kỳ người nào ký tên vào hối phiếu
ngoại trừ người ký phát và người bị ký phát;

II. Đặc điểm của hối phiếu đòi nợ: 3 đặc điểm

1. Tính trừu tượng của hối phiếu, hay tính độc lập của khoản nợ trên
hối phiếu
- Nguyên nhân: Không cần ghi quan hệ phát sinh
- Nghĩa vụ trả tiền: Không phụ thuộc vào hợp đồng thương mại

2. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu


- Phải trả tiền theo đúng nội dung ghi trên hối phiếu, không được viện lý do
riêng để từ chối nghĩa vụ trả tiền (trừ khi trái phiếu được lập trái với quy định
PL)
- Trong trường hợp có vi phạm hợp đồng cũng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ
trả tiền

3. Tính lưu thông hối phiếu


- Tính chất này có được do tính trừu tượng và tính độc lập tạo nên
- Có thể dùng trong: Thanh toán hàng, chuyển nhượng, cầm cố,..

III. Phân loại hối phiếu đòi nợ

1. Căn cứ vào thời hạn trả tiền


- Hối phiếu trả tiền ngay (At sight Draft) là loại hối phiếu trong đó quy định
Người bị ký phát phải trả tiền ngay khi hối phiếu được xuất trình.
- Hốì phiếu kỳ hạn hay còn gọi là hối phiếu trả chậm (Usance Draft, time Draft)
là loại hối phiếu trong đó quy định Người bị ký phát sẽ phải trả tiền khi hối
phiếu đến hạn thanh toán quy định trên hối phiếu.

2. Căn cứ vào chứng từ kèm theo


- Hối phiếu trơn: Là loại hối phiếu mà việc trả tiền hối phiếu chỉ dựa vào hối
phiếu, không dựa vào các chứng từ gửi kèm theo.
- Hối phiếu kèm chứng từ: Là loại hối phiếu mà việc trả tiền hối phiếu không
những chỉ dựa vào hối phiếu, mà còn dựa vào các chứng từ gửi kèm theo

3. Căn cứ vào tính chuyển nhượng


- Hối phiếu đích danh (Nominated Draft) là hối phiếu được ghi rõ tên Người thụ
hưởng không kèm theo từ “theo lệnh”. Hối phiếu này không thể chuyển
nhượng bằng thủ tục ký hậu hối phiếu.
- Hối phiếu theo lệnh (Order Draft) là loại hối phiếu ghi rõ tên Người thụ hưởng
hối phiếu kèm theo từ “theo lệnh”. Chuyển nhượng hối phiếu này dễ dàng và
chỉ bằng thủ tục ký hậu

4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu, người chia hôì phiếu làm hai
loại:
- Hối phiếu thương mại là hối phiếu do người bán ký phát đòi tiền người mua khi
người bán đã hoàn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng thương mại.
- Hối phiếu Ngân hàng là hối phiếu do Ngân hàng phát hành ra lệnh cho Ngân
hàng đại lý thanh toán một số tiền nhất định cho người hưởng lợi.

IV. Những nội dung bắt buộc của hối phiếu đòi nợ

1. Những yêu cầu chung


- Hình thức: thể hiện dưới dạng văn bản; hình mẫu do các pháp nhân và thể nhân
tự quyết định
- Ngôn ngữ: viết tay, in sẵn hoặc đánh máy và phải bằng một thứ tiếng nhất định
và thống nhất
- Số lượng bản: được lập thành một hoặc nhiều bản (thường là hai bản), mỗi bản
đều đánh số thứ tự, các bản đều có giá trị như nhau. Bản nào đến trước sẽ được
thanh toán trước, bản nào đến sau sẽ trở thành vô giá trị.

2. Những yêu cầu về mặt nội dung (Slide cuối cùng của phần này mọi
người c tìm một mẫu hối phiếu đòi nợ trên mạng để làm minh họa
ạ)
CSPL: Điều 1, Công ước Geneve 1930 về hối phiếu và kỳ phiếu và Điều 16,
Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005.

2.1 Phải có cụm từ “Hối phiếu đòi nợ” ghi trên mặt trước của hối phiếu đòi nợ
- Tiếng Anh: Bill of Exchange, Draft
- Tiếng Việt: Hối phiếu đòi nợ
2.2 Yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền xác định
● Vô điều kiện
- Đối với người ký phát: không được kèm theo bất kỳ điều kiện hay lý do
nào, mà chỉ đơn thuần ra lệnh thanh toán, chấp nhận là đủ.
- Đối với người bị ký phát: chỉ có hai lựa chọn: hoặc là thanh toán/ chấp
nhận mà không được đưa ra hay viện ra bất cứ một lý do hay điều kiện
nào; hoặc là từ chối thanh toán/chấp nhận.
● Cách ghi số tiền: CSPL: ULB 1930 và Điều 16 Luật CCCCN 2005\
- Bằng chữ và bằng số cùng đơn vị tiền tệ
- Không khớp nhau, số tiền bằng chữ là số thanh toán
- Ghi bằng chữ và bằng số nhiều lần không khớp nhau: số tiền nhỏ hơn
thanh toán

2.3 Thời hạn thanh toán


- Thanh toán ngay: thanh toán khi nhìn thấy, khi yêu cầu, khi xuất trình hối
phiếu (payable at sight, payable at demand, payable on presentment).
- Thanh toán có kỳ hạn: bao gồm bốn trường hợp
+ Thanh toán tại một thời điểm nhất định sau khi nhìn thấy: At X days after sight
+ Thanh toán tại một thời điểm nhất định sau ngày ký phát: at X days after signed
+ Thanh toán tại một thời điểm nhất định sau ngày vận đơn: At X days after bill
of lading date
+ Thanh toán tại một một thời điểm cụ thể trong tương lai: On…
Lưu ý: Nếu không quy định thời hạn được hiểu là thanh toán ngay

2.4 Địa điểm thanh toán:


là nơi xuất trình hối phiếu yêu cầu thanh toán khi đến hạn
- Không ghi gì: địa chỉ của người bị ký phát hoặc ngân hàng nơi người bị ký phát
mở tài khoản (theo phương thức L/C)
- Ghi địa điểm: Đây sẽ là nơi thanh toán

2.5 Tên và địa chỉ của người bị ký phát


- Nhằm xác định được ai, ở đâu là người chịu trách nhiệm thanh toán, chấp nhận
hối phiếu
- Phụ thuộc vào phương thức thanh toán:
+ phương thức nhờ thu, ghi sổ, chuyển tiền: con nợ, người nhập khẩu
+ Phương thức L/C: Ngân hàng

2.6 Tên của người thụ hưởng


- Người ký phát
- Một người khác:
+ Chỉ đích danh một người khác: Pay to Mr.X
+ Thanh toán theo lệnh: Pay to the order of Mr.X
+ Thanh toán cho người cầm phiếu: Pay to the bearer

2.7 Tên, địa chỉ của người ký phát


- Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát là yếu tố bắt buộc thể hiện trên hối
phiếu.

2.8 Địa điểm và ngày ký phát


- Địa điểm ký phát không được ghi cụ thể trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi
nợ được coi là ký phát tại địa chỉ của người ký phát.
- Hối phiếu đòi nợ không ghi ngày, tháng ký phát thì sẽ trở nên vô giá trị.

3. Những trường hợp ngoại lệ


Theo khoản 2, Điều 6, Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005, Hối phiếu
đòi nợ không có giá trị nếu thiếu một trong các nội dung ở trên, trừ các trường hợp sau
đây:
a) Thời hạn thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ sẽ
được thanh toán ngay khi xuất trình;
b) Địa điểm thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ sẽ
được thanh toán tại địa chỉ của người bị ký phát;
c) Địa điểm ký phát không được ghi cụ thể trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ
được coi là ký phát tại địa chỉ của người ký phát.

V. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu

1. Phát hành hối phiếu


- Người ký phát hối phiếu là nhà xuất khẩu. Người trả tiền là nhà nhập khẩu hoặc
ngân hàng.
- Người ký phát phải đảm bảo cho hối phiếu tuân thủ chặt chẽ về hình thức và
nội dung. Mọi sai sót khiến cho hối phiếu không được thanh toán.
- Người ký phát được miễn trừ việc bảo đảm chấp nhận nhưng không được miễn
trừ nghĩa vụ thanh toán hối phiếu khi người trả tiền từ chối thanh toán.

2. Chấp nhận hối phiếu


- Là hành vi của người bị ký phát cam kết thanh toán vô điều kiện khi hối phiếu
đến hạn
- Người ký chấp nhận: người nào trả tiền thì người đó ký chấp nhận
- Ngày tháng ký chấp nhận là bắt buộc đối với các loại hối phiếu có kỳ hạn sau
X ngày kể từ ngày chấp nhận hối phiếu
- Hình thức chấp nhận:
+ Ghi trực tiếp lên mặt trước chữ “chấp nhận” kèm chữ ký, ghi ngày tháng
+ Bằng văn thư, điện báo

3. Chuyển nhượng hối phiếu:


- Trao tay: được áp dụng đối với các hối phiếu vô danh
- Ký hậu: bắt buộc đối với hối phiếu đích danh. Là việc người thụ hưởng vào
mặt sau của tờ hối phiếu, rồi chuyển giao hối phiếu cho người được chuyển
nhượng. Ký hậu có nhiều loại:
+ Ký hậu để trống
+ Ký hậu theo lệnh
+ Ký hậu hạn chế
+ Ký hậu miễn truy đòi

4. Bảo lãnh hối phiếu


- Bảo lãnh là một sự cam kết của người thứ ba (sau đây gọi là người bảo lãnh) về
việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn
trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh
toán không đầy đủ.
- Hình thức bảo lãnh :
+ Người bảo lãnh ghi lên mặt trước hoặc mặt sau của hối phiếu từ “bảo
lãnh”, số tiền bảo lãnh, tên, địa chỉ, chữ ký người bảo lãnh và tên người
được bảo lãnh trên hối phiếu
+ Bảo lãnh bằng thư riêng gọi là: Bảo lãnh mật

5. Kháng nghị việc không trả tiền hối phiếu (protect for non-
payment):
- Khi hối phiếu bị từ chối trả tiền, người hưởng lợi hiện hành trên hối phiếu có
quyền kháng nghị người trả tiền trước pháp luật.
- Người hưởng lợi phải lập đơn kháng nghị trong thời hạn pháp luật cho phép
(thường là trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày hối phiếu đến hạn thanh
toán).
- Mục đích của kháng nghị là để đảm bảo quyền lợi của người hưởng lợi hối
phiếu.
6. Cầm cố và nhờ thu hối phiếu
- Người thụ hưởng có quyền cầm cố hối phiếu tại các tổ chức tín dụng để vay
vốn. Khi người cầm cố hoàn thành nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố hối
phiếu thì người nhận cầm cố phải hoàn trả hối phiếu cho người cầm cố
- Người thụ hưởng có thể chuyển giao hối phiếu cho người thu hộ để nhờ thu số
tiền ghi trên hối phiếu kèm theo ủy quyền bằng văn bản về việc thu hộ

7. Giải trái (discharge)


- Khi hối phiếu được người bị ký phát thanh toán đầy đủ và đúng hạn thì các
nghĩa vụ liên quan đến hối phiếu sẽ tự động hết hiệu lực (đã trả xong nợ theo
quy định)
- Các trường hợp được coi là phải trái
+ Người chấp nhận là người cầm phiếu khi hết hạn
+ Hối phiếu hết hiệu lực pháp lý do quá thời hạn theo luật định
+ Người cầm phiếu tuyên bố bằng văn bản từ bỏ quyền lợi về hối phiếu và
tuyên hủy bỏ hối phiếu
+ Người bị ký phát thanh toán hối phiếu trước khi hết hạn

VI. So sánh hối phiếu đòi nợ và các phương tiện thanh toán khác

1. Hối phiếu đòi nợ và hối phiếu nhận nợ


● Điểm giống nhau:

Mục đích: Đều là các phượng tiện thanh toán trong thương mại quốc tế

Chủ thể: Cả hối phiếu và kỳ phiếu thường liên quan đến ít nhất hai bên
● Điểm khác biệt
Hối phiếu đòi nợ (hối phiếu) Hối phiếu nhận nợ (kỳ phiếu)

Bản chất Công cụ đòi tiền Công cụ hứa trả tiền

Người lập Chủ nợ Người nợ

Người thụ Người ký phát hoặc người thứ 3 được Người ghi trên kỳ phiếu hoặc người
hưởng chuyển nhượng thứ 3 được chuyển nhượng
Số người ký 1 người tạo lập 1 hoặc nhiều người tạo lập
phát
Yêu cầu Có Không
chấp nhận
thanh toán
Thời gian Sau khi thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng Trước khi thực hiện nghĩa vụ của
phát hành hợp đồng
Phạm vi sử Thương mại Thương mại và lĩnh vực khác
dụng
Người bảo Không cần thiết Bắt buộc
lãnh

2. Hối phiếu đòi nợ và séc


● Điểm giống nhau:
- Séc và hối phiếu về cơ bản đều là những văn kiện mệnh lệnh vô điều
kiện nhằm mục đích thanh toán nhanh.
- Người nhận được thanh toán của séc và hối phiếu được gọi là người thụ
hưởng, và người phát hành séc và hối phiếu được gọi là người ký phát.
● Điểm khác nhau:
Séc Hối phiếu đòi nợ (hối phiếu)

Người ký Chủ tài khoản được trích để thanh Người được thụ hưởng thanh
phát toán toán

Người thụ Người được nhận thanh toán được Người ký phát hối phiếu
hưởng trích từ tài khoản thanh toán séc

Phát hành Séc được phát hành từ sổ séc của Hối phiếu được phát hành trực
khách hàng đã sở hữu sổ séc của tiếp từ ngân hàng
ngân hàng
Các bên liên Séc được phát hành bởi người hoặc Hối phiếu được phát hành từ
quan tổ chức sở hữu séc cho người hoặc ngân hàng người ký phát đến
tổ chức khác ngân hàng người bị ký phát
Chữ ký Séc bắt buộc có chữ ký của người Hối phiếu không yêu cầu chữ ký,
cầm séc, do đó khó có thể bị gian nên dù được đảm bảo chuyển
lận tiền, hối phiếu cũng có rủi co bị
làm giả hoặc gian lận
3. Hối phiếu đòi nợ và thẻ thanh toán
● Điểm giống nhau
- đều là phương tiện thanh toán được sử dụng để thực hiện các giao dịch tài
chính và thanh toán tiền.
- Cả thẻ thanh toán và hối phiếu thường được sử dụng trong cuộc sống hàng
ngày để thực hiện các giao dịch, thanh toán hóa đơn, mua sắm, và rút tiền mặt.
● Điểm khác biệt (mọi người làm slide lập bảng ạ)
Loại Tài Liệu Hình Thức Sử Cam Kết Ngày Đáo
Tài Chính: Dụng: Than Thanh Hạn:
Toán:
Thẻ Thanh Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán
Toán thường là một được sử dụng chứa cam kết không có ngày
phương tiện trực tiếp để thanh toán từ đáo hạn cụ thể;
thanh toán vật thực hiện thanh phía ngân hàng số tiền có sẵn
lý hoặc điện tử, toán hoặc mua hoặc tổ chức cho người sử
chứa thông tin sắm tại cửa phát hành thẻ dụng để sử
tài khoản của hàng, rút tiền và không yêu dụng khi cần.
người sử dụng mặt tại ATM, cầu cam kết
và được liên và thanh toán thanh toán từ
kết với ngân trực tuyến. phía người sử
hàng hoặc tổ dụng.
chức phát hành
thẻ
Hối Phiếu Hối phiếu là Hối phiếu Hối phiếu chứa Hối phiếu có
một tài liệu tài thường được cam kết thanh một ngày đáo
chính, thường trao đổi hoặc toán từ phía hạn cụ thể khi
là một tài liệu trình cho người người trả hối phải thanh
giấy, chứa cam thụ hối phiếu phiếu (người toán.
kết thanh toán để thực hiện cam kết thanh
từ người trả hối thanh toán vào toán) và yêu
phiếu cho ngày đáo hạn. cầu người trả
người thụ hối Nó không được hối phiếu thanh
phiếu vào một sử dụng trực toán số tiền
ngày cụ thể tiếp để mua vào ngày đáo
trong tương lai. sắm hoặc rút hạn.
tiền mặt.

You might also like