Professional Documents
Culture Documents
THƯƠNG MẠI
Giảng viên: Lê Thanh Phương
Phone: 0965 323358
Email: phuonglt@vimraru.edu.vn
• Doanh nghiệp
• Cá nhân
1%
Người cho vay
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân thực hiện một số trong các hoạt động
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có ngân hàng.
liên quan: cho vay, cấp tín dụng và thực
hiện các dịch vụ tài chính khác
Được phép mở tài khoản tiền gửi Không được phép mở tài khoản tiền gửi
Thực hiện được nghiệp vụ thanh toán Không thực hiện được nghiệp vụ thanh
toán
Huy động vốn bằng tiền gửi và phát hành Huy động vốn bằng phát hành chừng từ có
chứng từ có giá giá
Chức năng của NHTM
Trung gian tài chính
Thanh toán
Tạo tiền: Quá trình tạo ra tiền của ngân
hàng thương mại được thực hiện nhờ vào
hoạt động tín dụng và nhờ vào việc các ngân
hàng thương mại hoạt động trong cùng một
hệ thống. Tiền ở đây chính là bút tệ. Bút tệ
chỉ được tạo ra thông qua hoạt động tín
dụng giữa các ngân hàng.
VD: NHTW đưa ra tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%,
NHTM A nhận được 100 đồng tiền gửi từ một khách
hàng.
NHTM DỰ TRỮ CHO VAY
NH1 20 80
NH2 16 64
NH3 12.8 51.2
NH4 10.24 40.96
NH5 8.192 32.768
------------------------------------------------------------
Tổng 100 500
Tổng số tiền bút tệ = Số tiền tạo / % dự trữ bắt buộc
Quizz
Nhờ thu
Sàn
Vàng Vàng
giao
Nội địa Quốc tế vật tài
dịch
chất khoản
vàng
e. Hoạt động đầu tư
Có kỳ Không có
hạn kỳ hạn
Tài khoản tiền Tiết kiệm Tiết kiệm có kỳ
gửi thanh toán không kỳ hạn hạn
Định nghĩa
Đối tượng
khách hàng
Lãi suất
Phương thức
trả lãi
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN
Định nghĩa
Đặc điểm
Tiền gửi mà khách hàng có thể rút tiền theo yêu cầu mà
không cần báo trước vào bất kì ngày làm việc nào của
ngân hàng
Khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân
hàng vì mục đích an toàn và sinh lợi nhưng không thiết
lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai.
Đặc điểm
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau m ột kỳ hạn gửi ti ền nhất
định theo thỏa thuận với ngân hàng. Các ngân hàng thường có các kỳ hạn khác nhau để người gửi tiền lựa chọn
Khách hàng có tiền tạm thời nhàn r ỗi mu ốn g ửi ngân hàng vì m ục đích an toàn và sinh l ợi thi ết
lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai.
Đặc điểm
Lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi không kì hạn
Lãi suất và phương thức trả lãi linh hoạt
Ngày hiệu lực : 19/12/2015
Trả lãi cuối kỳ Trả lãi hàng quý Trả lãi hàng tháng Trả lãi trước
Kỳ hạn
(% /năm) (% /năm) (% /năm) (% /năm)
Ngắn hạn
Kỳ phiếu
Trái phiếu
Cổ phiếu
*Tên tổ chức phát hành
*Tên gọi giấy tờ có giá
*Tổng mệnh giá
*Thời hạn giấy tờ có giá
*Hình thức phát hành
*Ngày đến hạn thanh toán
*Lãi suất và phương thức trả lãi
*Phương thức trả gốc
*Chứng từ có giá
*Bài tập huy động vốn
Bài 1 trang 277
Bài tập 1:
Ngân hàng Hdbank tiến hành huy động vốn dưới các
hình thức sau:
a. Tiết kiệm 9 tháng, lãi suất 0.65%/tháng. Trả lãi 3
tháng/lần
b. Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm. Trả
lãi trước
c. Tiết kiệm 12 tháng, trả lãi 8,5%/năm. Trả lãi 6
tháng/lần
Hãy so sánh chi phí huy động vốn của mỗi cách huy
động.
Biết rằng tỷ lệ dự trữ là 10%
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Nội dung
• I. Những vấn đề chung về tín dụng
• II. Quy trình tín dụng
• III. Bảo đảm tín dụng
Hoạt động của NHTM
• Tiền gửi
• Chứng từ có giá
1. Khái niệm:
Tín dụng về quan hệ giữa hai đối tượng trong đó một bên
có tài sản hàng hóa tiền vốn chuyển giao cho phía bên kia
sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, hết hạn
phải hoàn trả kèm theo khoản lãi nhất định.
3 đặc tính:
Bên A đưa tài sản cho Bên B
Bên B sử dụng tài sản trong một thời gian nhất định
Bên B có nhiệm vụ hoàn trả lại gốc và lãi cho Bên A khi hết
thời gian cho vay
I. Những vấn đề chung về tín dụng
2. Phân loại tín dụng
Phân loại theo mục đích
Phân loại theo thời hạn
Phân loại theo mức độ tín nhiệm
Phân loại theo theo phương thức trả nợ vay
II. Quy trình tín dụng
• 1. Tìm khách
• 2. Thông tin khách hàng’
• 3. Phân tích tín dụng
• 4. Quyết định tín dụng
• 5. Hợp đồng tín dụng
• 6. Giải ngân
• 7. Tái xét
II. Quy trình tín dụng
• Bước 1: Tìm khách
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
II. Quy trình tín dụng
• Bước 2: Thông tin khách hàng
Thông tin sơ cấp (Khách hàng tự khai báo)
1. Giấy đề nghị vay
2. Hồ sơ pháp lý
Cá nhân: tình trạng hôn nhân, trên 18 tuổi, có đủ năng lực hành
vi dân sự, không đang trong thời gian thi hành án.
Doanh nghiệp: Quyết định thành lập DN
Giấy phép kinh doanh
Quyết định bổ nhiệm GĐ
3. Dự án kinh doanh
4. Chứng minh tình hình tài chính
5. Tài sản đảm bảo
6. Hợp đồng kinh tế (nếu có)
II. Quy trình tín dụng
• Bước 2: Thông tin khách hàng
Thông tin thứ cấp : Ngân hàng tự tìm hiểu thông tin
-Trung tâm thông tin tín dụng (CIC)
- Đối tác của doanh nghiệp
II. Quy trình tín dụng
• Bước 3: Phân tích tín dụng
Pháp lý
Uy tín
Mục đích
Năng lực tạo lợi nhuận
Môi trường kinh doanh
Nguồn trả nợ
Tài sản đảm bảo
II. Quy trình tín dụng
• Bước 4: Quyết định cho vay
Pháp lý
Uy tín
Mục đích Định tính
Năng lực tạo lợi nhuận
Môi trường kinh doanh
Nguồn trả nợ Định lượng
Tài sản đảm bảo
II. Quy trình tín dụng
• Bước 5: Hợp đồng tín dụng
• Mức cho vay
• Lãi suất
• Thời hạn
• Giải ngân
• Phương thức cho vay
• Ràng buộc hai bên
• Tài sản đảm bảo
• Cam kết khác
II. Quy trình tín dụng
• Bước 6: Giải ngân
• Bước 7: Tái thẩm định
III. Bảo đảm tín dụng
• Thế chấp : “Thế chấp tài sản là viêc một bên (bên thế
chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế
chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế
chấp”
• Cầm cố : “Cầm cố là việc một bên (sau đây gọi là bên
cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự”.
• Bảo lãnh
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp
Nội dung bài học
Dòng tiền ra
- Mua nguyên liệu, hàng hóa
Lãi tiền vay = Số tiền vay x Lãi suất vay x Thời hạn vay
4.700 5.000
1. Tiền 1. Nợ ngắn hạn
• Vay NH
500
2. CK ngắn hạn 2.500
• PT người bán
3.200
3. Hàng tồn kho 1.500
Phương pháp 1:
Vốn chủ sở hữu phải tham gia 1 tỷ lệ tối thiểu tính trên phần
chênh lệch giữa TSLĐ và TS nợ lưu động phi ngân hàng. (gọi là tỷ lệ
tham gia).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. TSLĐ.
2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
3. Mức chênh lệch (1)- (2).
4. Vốn chủ sở hữu phải tham gia [tỷ lệ tham gia x (3)].
5. Mức cho vay tối đa của ngân hàng (3) – (4).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phương pháp 1
4.150 5450
1. Tiền 1. Nợ ngắn hạn
• Vay NH
500
2. CK ngắn hạn 2.440
• PT người bán
0
3. Hàng tồn kho 910
Phương pháp 2:
Vốn chủ sở hữu phải tham gia 1 tỷ lệ tối thiểu so với tổng TSLĐ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. TSLĐ.
2. Vốn chủ sở hữu phải tham gia [tỷ lệ tham gia x (1)].
3. Mức chênh lệch (1)- (2).
4. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
5. Mức cho vay tối đa của ngân hàng (3) – (4).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phương pháp 2
4.150 5450
1. Tiền 1. Nợ ngắn hạn
• Vay NH
500
2. CK ngắn hạn 2.440
• PT người bán
0
3. Hàng tồn kho 910
Phương pháp 3:
Vốn chủ sở hữu phải tham gia 1 tỷ lệ tối thiểu so với tổng TSLĐ
chưa có quỹ dài hạn bù đắp.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. TSLĐ.
2. TSLĐ do nguồn dài hạn tài trợ.
3. TSLĐ chưa có nguồn dài hạn tài trợ (1) - (2).
4. Vốn chủ sở hữu phải tham gia [tỷ lệ tham gia x (3)].
5. TS nợ lưu động phi ngân hàng.
6. Mức cho vay tối đa của ngân hàng (3) - (4) - (5).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ:
Doanh nghiệp có vay gói vay 300 dài hạn để đáp ứng nhu cầu
vốn lưu động thường xuyên
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
A. TSLĐ A. Nợ phải trả
4.150 5450
1. Tiền 1. Nợ ngắn hạn
• Vay NH
500
2. CK ngắn hạn 2.440
• PT người bán
0
Phương pháp 3:
Doanh nghiệp có vay gói vay 300 dài hạn để đáp ứng
nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
96
MUA VÀ CHO THUÊ LẠI
- Trong hoạt động kinh
doanh có nhiều DN thiếu vốn
lưu động để khai thác tài sản
cố định hiện có,vì thế họ sẽ
bán 1 phần tài sản của mình
cho NH hoặc cty tài chính
sau đó thuê lại tài sản để sử
dụng và như vậy DN sẽ có
thêm nguồn TC đáp ứng nhu
cầu vốn lưu động.
-ÁP DỤNG:
+Với những DN ko có đủ
nguồn vốn lưu động để khai
thác tài sản cố định hiện có
+DN có nguy cơ phá sản
97
CTTC GIÁP LƯNG
- Nội dung: DN A muốn thuê
tài sản nhưng ko đủ tín
nhiệm với bên cho thuê. DN
A phải thông qua bên cho
thuê thứ 2 để thuê đc tài sản
của bên cho thuê thứ 1(với
sụ đồng ý của bên cho thuê)
- ÁP DỤNG:
+ Với những DN ko có uy tín
hoặc ko đủ tín nhiệm với các
tổ chức cho thuê.
+ Bên đi thuê thứ nhất đã
thuê tài sản sử dụng tài sản
đó nhưng sau đó ko có nhu
cầu sử dụng thì có thể cho
bên khác thuê lại với sự đồng
y của bên cho thuê
98
III. Lợi ích của cho thuê tài sản
• Tránh được những rủi ro do sở hữu tài
sản
• Tính linh hoạt hay có quyền hủy bỏ hợp
đồng cho thuê
• Lợi ích về thuê
• Tính kịp thời
• Giảm được những hạn chế tín dụng
• Thuê tài sản giúp tránh thủ tục rườm rà
của quy trình mua sắm tài sản
IV. QUY TRÌNH CHUNG CTTC
100
V. QUY TRÌNH CTTC CỦA NH
VIETCOMBANK
1. Khách hàng đến NH tìm hiểu về CTTC
a) Đối tượng được CTTC HD khách
b) Điều kiện CTTC hàng và
c) Phương án CTTC nhận
d) Thủ tục lập hồ sơ đề nghị tài trợ hồ sơ
2. Khách hàng thực hiện lập hồ sơ khách
hàng và nộp cho công ty CTTC
Vietcombank
3. Khách hàng đến công ty CTTC
Vietcombank Thẩm
định tín
4. Công ty CTTC Vietcombank đến cơ sở dụng
của khách hàng
101
V. QUY TRÌNH CTTC CỦA NH
VIETCOMBANK
5. Ra quyết định tài trợ
6. Ký kết hợp đồng CTTC, hợp đồng
kinh tế và bàn giao tài sản 3 bên
7. Công ty CTTC Vietcombank
chuyển tiền cho nhà cung cấp và
khách hàng nhận nợ tại
Vietcombank từ ngày giải ngân đầu
tiên
8. Giám sát việc sử dụng và quản lý 102
tài sản
NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán
hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát
sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng
và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
hàng hóa
2. Các bên tham gia
Tổ chức tín dụng thực hiện Khách hàng được tổ chức tín
nghiệp vụ bao thanh toán: dụng bao thanh toán là các tổ
- NHTM nhà nước chức kinh tế Việt Nam và nước
- NHTM cổ phần ngoài cung ứng hàng hoá và
- Ngân hàng liên doanh được thụ hưởng các khoản phải
- Ngân hàng 100% vốn nước thu phát sinh từ việc mua, bán
ngoài hàng hoá theo thoả thuận giữa
- Chi nhánh ngân hàng nước bên bán hàng và bên mua hàng
ngoài tại hợp đồng mua, bán hàng
- Công ty tài chính
4. Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán
BTT có truy đòi: là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức
năng BTT trừ chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng
BTT miễn truy đòi: là dịch vụ BTT cung cấp chức năng bảo
hiểm rủi ro tín dụng.
Phân loại bao thanh toán
6. Giao hàng
Giá thành thanh toán bằng phương thức tài trợ BTT có thể cao
hơn so với giá thành thanh toán bằng phương thức tài trợ bằng
L/C. Nhưng thực chất, giá hàng tăng lên chỉ bù đắp cho người
bán phần phí thanh toán mà lẽ ra người mua phải chịu khi sử
dụng phương thức tài trợ L/C.
Phí BTT tương đối cao.
Khi quá hạn của các khoản phải thu mà người thu không
thanh toán hoặc mất khả năng thanh toán
Khi có tranh chấp xảy ra giữa người mua và người
bán