Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp vụ vốn tự có
Nghiệp vụ vay vốn => Hình thức: chiết khấu GTCG giữa
các TCTD, NHNN vay vốn thông qua
thị trường thứ cấp.
Nghiệp vụ tiếp nhận vốn
=> Từ các gói hỗ trợ của Tổ chức
Chính phủ nước ngoài cấp vốn vào
VN.
I. Hoạt động kinh doanh của NHTM
3.1. Nghiệp vụ nội bảng
Tổ Kiểm
chức tra
Chức
năng
Lãnh Phối
đạo hợp
II. Quản trị ngân hàng
3. Chức năng
• Hoạch định: là việc xác định mục tiêu mà ngân hàng phải đạt được
trong từng khoảng thời gian nhất định.
• Tổ chức: là chức năng nhằm thiết kế các cơ cấu của ngân hàng.
• Lãnh đạo (điều khiển): là quá trình mà nhà quản trị tác động lên hành
vi của các đối tượng bị quản trị một cách có chủ đích, có định hướng,
làm sao cho họ tự nguyện nhiệt tình phấn đấu để đạt được mục tiêu đã
xác định.
• Phối hợp: là sự liên kết các khả năng riêng biệt của từng người, từng
bộ phận, từng yếu tố sao cho chúng không cản trở, chồng chéo lên
nhau mà còn hỗ trợ nhau để đạt đến mục tiêu chung.
• Kiểm tra: thể hiện qua sự theo dõi của nhà quản trị về kết quả công
việc của nhân viên, đánh giá, điều chỉnh đảm bảo đi đúng quỹ đạo đã
định trước.
II. Quản trị ngân hàng
4. Sựcần thiết của quản trị ngân hàng
• Vạch ra chiến lược kinh doanh và tổ chức bộ máy để
thực hiện tốt mối quan hệ với KH, nhằm tối đa hóa lợi
nhuận
• Công tác quản trị ra đời nhằm tập hợp các khả năng
của cá nhân thành khả năng của tập thể, nhằm đạt
đến các mục tiêu lớn hơn.
II. Quản trị ngân hàng
4. Sự cần thiết của quản trị ngân hàng
• Khả năng quản trị của người lãnh đạo giúp ngân
hàng có được sự thống nhất ý chí và sự phối hợp
hài hòa của các thành viên.
• Khoa học quản trị kém phát triển dẫn đến hiệu quả
sử dụng các nguồn tài nguyên, nhân lực, vật lực
còn kém (đặc biệt tại các nước đang phát triển)
II. Quản trị ngân hàng
5. Cáclĩnh vực Kết quả tài chính
Cảnh báo,
(9) phát hiện
Tổng quát
Toàn bộ hoạt động của NH (1) Rủi ro
Vốn tự có và sự
Tài chính Các lĩnh vực an toàn của NH
của quản trị
Nguồn tiền vào - ra
NH
Hoạch định
• Phát triển sản phẩm và dịch vụ ngân hàng số: TP Bank đã đầu tư vào công nghệ để phát triển các sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng số như thanh toán điện tử, ngân hàng trực tuyến, ứng dụng di động,… Đồng thời,
TP Bank cũng tăng cường quảng bá và giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ này đến khách hàng.
• Mở rộng mạng lưới chi nhánh và điểm giao dịch: TP Bank đã mở rộng mạng lưới chi nhánh và điểm giao
dịch để phục vụ khách hàng tốt hơn. Hiện nay, TP Bank có hơn 200 điểm giao dịch trên toàn quốc.
• Tăng cường chất lượng dịch vụ: TP Bank đang tập trung vào việc đào tạo nhân viên và nâng cao chất
lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. TP Bank cũng đang tăng cường việc thu thập phản hồi từ
khách hàng để cải thiện dịch vụ của mình.
• Tăng cường quản trị rủi ro: TP Bank đang tăng cường quản trị rủi ro để đảm bảo an toàn và ổn định cho
hoạt động kinh doanh của mình. TP Bank đang áp dụng các tiêu chuẩn quản trị rủi ro quốc tế để đảm bảo hoạt
động kinh doanh của mình được thực hiện một cách an toàn và hiệu quả.
• Tăng cường hợp tác với các đối tác: TP Bank đang tăng cường hợp tác với các đối tác để mở rộng sản
phẩm và dịch vụ của mình, đồng thời tăng cường quan hệ với khách hàng. TP Bank đã ký kết nhiều thỏa
thuận hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chương 2
QUẢN TRỊ VỐN TỰ CÓ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA NGÂN
HÀNG
2
I. Những vấn đề chung về vốn tự có
1. Khái niệm
• “Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của TCTD hoặc vốn được cấp
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ
khác theo quy định của ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.” (Luật số
47/2010/QH12-Luật các TCTD)
• Vốn tự có bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự
phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia và một
số tài sản nợ khác theo quy định của ngân hàng Nhà Nước.
3
I. Những vấn đề chung về vốn tự có
2. Đặc điểm
• Cung cấp nguồn lực cho NH hoạt động trong thời gian mới bắt đầu
hoạt động
• Là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng (dựa vào lợi nhuận KQ
kinh doanh) trong quá trình hoạt động của NH
• Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh nhưng giữ vai
trò rất quan trọng
5
I. Những vấn đề chung về vốn tự có
3. Chức năng
Chức năng vốn tự có
Thu hút tiền gửi
Kích hoạt
Kinh doanh
7
I. Những vấn đề chung về vốn tự có
3. Chức năng - VTC được sử dụng để cấp tín dụng,
hùng vốn hoặc đầu tư chứng khoán
Chức năng vốn tự có => nhầm mang lại lợi nhuận cho NH
- VTC chiếm tỷ trọng không lớn trong
tổng nguồn vốn kinh doanh
Kích hoạt => Nên lợi nhuận nó mang lại không
cao vì vậy chức năng kích hoạt chỉ là
thiết yếu
7
I. Những vấn đề chung về vốn tự có
1. Khái niệm
Quản trị vốn tự có là việc nghiên cứu sự hình thành
vốn tự có của NH một cách hợp lý đồng thời quan tâm
đến các thành phần của vốn tự có có đảm bảo cho các
hoạt động kinh doanh của NH an toàn và có lãi.
8
I. Những vấn đề chung về vốn tự có
4. Quản trị vốn tự có
4.2. Ý nghĩa
• Tạo điều kiện bảo vệ tài sản cho KH đã ký thác tài
sản tại NH.
• Tạo điều kiện sinh lời cho KH, nhận phí hoa hồng.
4.2. Ý nghĩa
• Giúp nhà quản trị quản lý hiệu quả vốn tự có và
tăng khả năng sinh lời cho NH một cách bền vững
10
II. Thành phần của vốn tự có
1. Ở Việt Nam
• Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN:
11
II. Thành phần của vốn tự có
1. Ở Việt Nam
• Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN:
1.1 Vốn cấp 1:
Vốn cấp 1 (VTC cơ bán) (A) = A1 – A2 – A3
Các khoản được dùng để xác định vốn cấp 1 (A1) gồm:
- Vốn điều lệ (vốn đã đượccấp, vốn đã góp)
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
- Lợi nhuận không chia lũy kế (lợi nhuận giữ lại)
- Thặng dư vốn cổ phần
12
II. Thành phần của vốn tự có
1. Ở Việt Nam
• Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN:
1.1 Vốn cấp 1:
Vốn cấp 1 (VTC cơ bán) (A) = A1 – A2 – A3
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 (A2) gồm:
- Lợi thế thương mại
- Khoản lỗ kinh doanh
- Cổ phiếu quỹ
- Các khoản cấp TD để góp vốn mua cổ phần tại TCTD khác
- Các khoản góp vốn mua cổ phần của TCTD khác
- Các khoản góp vốn mua cổ phần của công ty con
- Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua CP nhằm
nắm quyền kiểm soát
13
II. Thành phần của vốn tự có
1. Ở Việt Nam
• Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN:
1.1 Vốn cấp 1:
Vốn cấp 1 (VTC cơ bán) (A) = A1 – A2 – A3
Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) gồm:
- Phần góp vốn, mua cổ phần của 1 doanh nghiệp
- Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần
14
II. Thành phần của vốn tự có
1. Ở Việt Nam
• Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN:
1.2 Vốn cấp 2:
Vốn cấp 2 (VTC bổ sung)
(B) = B1 – B2 – Các khoản giảm trừ bổ sung
Các khoản được dùng để tính vốn cấp 2 (B1) gồm:
- 50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ
- 40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp
vốn đầu tư dài hạn.
- Quỹ dự phòng tài chính (a)
- Dự phòng chung (b)
- Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành ©
- Các công cụ nợ khác là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so
với các chủ nợ khác
15
II. Thành phần của vốn tự có
1. Ở Việt Nam
• Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN:
1.2 Vốn cấp 2:
Vốn cấp 2 (VTC bổ sung)
(B) = B1 – B2 – Các khoản giảm trừ bổ sung
Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 (B2) gồm:
- Phần giá trị chênh lệch dương giữa tổng các khoản
mục (a), (b) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro”.
- Phần giá trị chênh lệch dương giữa các khoản tại mục
© và 50% của A.
Các khoản giảm trừ bổ sung: phần giá trị chênh lệch
dương giữa (B1 – B2) và (A)
16
II. Thành phần của vốn tự có
1. Ở Việt Nam
• Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN:
1.3 Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có:
- 100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại
TSCĐ theo quy định của pháp luật.
- 100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các
khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của
pháp luật.
17
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel về an toàn vốn
1. Hiệp ước Basel I
• Ban hành năm 1988
•Nội dung nền tảng: tiêu chí đầu tiên đánh giá khả năng tham gia
vào thị trường vốn quốc tế là mức độ tuân thủ chỉ tiêu an toàn
vốn tối thiểu
18
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel về an toàn vốn
1. Hiệp ước Basel I
• Vốn bao gồm: vốn cơ bản (core capital) và vốn bổ sung
(supplementary capital).
19
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel về an toàn vốn
1. Hiệp ước Basel I
- Bình đẳng, giảm cạnh tranh không lành mạnh giữa các NHQT.
19
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel về an toàn vốn
• Xác định các hệ số rủi ro (risk weights) trong các loại rủi ro
tín dụng, rủi ro hoạt động.
• Rủi ro hoạt động là việc NH bị thiệt hại tài chính không hiệu
quả HĐKD.
20
II. Thành phần của vốn tự có
- Trong giai đoạn hình thành hiệp ước Basel I các thành
viên tham gia trong giai đoạn đầu bao gồm nhóm G7:
(Canada, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Anh, Pháp và Ý).
20
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel về an toàn vốn
- Hiện nay, các thành viên của Ủy ban gồm đại diện ngân hàng
trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của các
nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembourg,
Nhật, Pháp, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban
được nhóm họp 4 lần trong một năm.
20
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel về an toàn vốn
1. Hiệp ước Basel I
• Dựa trên cách tính VTC này mà Basel 1 đã đưa ra chỉ tiêu tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu CAR
CAR = (VTC HAY VỐN CƠ BẢN / TÀI SẢN ĐÃ ĐIỀU CHỈNH RỦI RO)
* 100%
• Theo đó, ngân hàng có mức vốn tốt là ngân hàng có CAR > 10%
có mức vốn thích hợp khi CAR > 8%
+ Thiếu vốn khi CAR < 8%,
+ Thiếu vốn rõ rệt khi CAR < 6%
+ Thiếu vốn trầm trọng khi CAR < 2%.
21
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel về an toàn vốn
23
II. Thành phần của vốn tự có
❖ Các khiếm khuyết của Basel I
• Chưa có phân loại rủi ro chi tiết theo đối tác (khả
năng tài chính), theo đặc điểm tín dụng (thời hạn)
•Chưa tính đến việc đa dạng hóa hoạt động
• Chưa tính đến các rủi ro khác như: rủi ro quốc
gia, rủi ro ngoại hối
24
II. Thành phần của vốn tự có
❖ Các khiếm khuyết của Basel I
• Basel I chỉ phù hợp với mô hình ngân hàng đơn
(alone bank)
• Một số quy định trong Basel I chưa tính đến loại hình
tập đoàn, khả năng sát nhập và quốc tế hóa các hoạt
động tài chính, ngân hàng trong công cuộc toàn cầu
hóa như hiện nay.
25
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel II
• Là hiệp ước quốc tế về tiêu chuẩn an toàn vốn, tăng
cường quản trị toàn cầu hóa tài chính, khai thác tối đa
tiềm năng lợi nhuận, hạn chế rủi ro.
• Tạo bước hoàn thiện hơn trong xác định tỷ lệ an
toàn vốn, nhằm khắc phục hạn chế của Basel I,
khuyến khích NH thực hiện phương pháp quản lý rủi ro
tiên tiến hơn.
26
II. Thành phần của vốn tự có
2. Hiệp ước Basel II
• Đưa ra các phương án lựa chọn, cho phép quyền
tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt động NH, gồm
một loạt các chuẩn mực và được cấu trúc theo ba
mức: Cấp độ I (Pillar I), cấp độ II (Pillar II), cấp độ III
(Pillar III).
• Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc.
(Tăng hệ số CAR lên 9%)
• Trụ cột thứ II: liên quan tới việc hoạch định chính sách
ngân hàng (Đưa ra 9 lĩnh vực NH)
• Trụ cột thứ III: Các ngân hàng cần phải công khai thông
tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường
28
II. Thành phần của vốn tự có
2.2. Hiệp ước Basel II (NH VN đang sử dụng chủ yếu)
• Basel II còn đề cập đến các vấn đề:
✓Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: hệ số CAR tối thiểu là 9%
✓Quá trình xem xét giám sát các NH của cơ quan quản lý
29
II. Thành phần của vốn tự có
2.3. Hiệp ước Basel III
✓ Là quy định ngân hàng chính đặt ra yêu cầu về tỷ lệ vốn cấp 1
tối thiểu đối với các tổ chức tài chính.
✓ Những thay đổi chủ yếu của Basel III:
• Nâng tỷ trọng và chất lượng vốn
• Nâng cao khả năng nắm bắt rủi ro
• Điều chỉnh tỷ lệ đòn bẩy bắt buộc
• Cải thiện thanh khoản ngân hàng
✓ Mục tiêu:
• Đối phó khủng hoảng tài chính, khắc phục những hạn chế
của Basel I.
• Cung cấp nền tảng đảm bảo tính bền vững của hệ thống NH.
31
II. Thành phần của vốn tự có
• Hình thành sàn thu nhập lành mạnh hơn và nhạy cảm
với rủi ro
32
III. Các hệ số an toàn liên quan đến vốn tự có của ngân hàng
33
III. Các hệ số an toàn liên quan đến
vốn tự có của ngân hàng
Ý nghĩa
Giới hạn mức huy động vốn của NH, giúp NH tránh khỏi
trường hợp mất khả năng chi trả
34
III. Các hệ số an toàn liên quan đến
vốn tự có của ngân hàng
2. Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có và tổng TS có (H2)
Công thức
Tổng TSCó: số TS NH đem đi đầu tư, cho vay, cấp tín dụng
35
III. Các hệ số an toàn liên quan đến
vốn tự có của ngân hàng
Ý nghĩa
Đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản có của một NH
Ở Việt Nam, NHNN ban hành quy chế đảm bảo an toàn
kinh doanh đối với các TCTD
(Xem điều 3, quyết định số 107/QĐ/NH5)
36
III. Các hệ số an toàn liên quan đến vốn tự
có của ngân hàng
3. Hệ số Cooke (H3) hay hệ số CAR(Capital
Adequacy Ratios) hay hệ số kiểm soát TD
Công thức
37
III. Các hệ số an toàn liên quan đến vốn
tự có của ngân hàng
Ý nghĩa
Phản ánh năng lực tài chính, đánh giá khả năng thanh
toán các khoản nợ có thời hạn, đánh giá mức độ an
toàn trong hoạt động tín dụng
Yêu cầu: Tính hệ số H1 và cho nhận xét tình hình đảm bảo yêu cầu
vốn của NHTM A. 39
Bài giải:
H1 = VTC / Tổng nguồn vốn huy động *(100% VTC cấp 1) = 3.500
40
III. Các hệ số an toàn liên quan đến vốn
tự có của ngân hàng
4. Hệ số giới hạn cho vay, bảo lãnh
(Tìm hiểu các quy định liên quan)
41
IV. Các phương pháp tăng vốn tự có
1. Các áp lực buộc NH phải tăng vốn tự có
• Lạm phát => Tính thanh khoản
• Nhu cầu duy trì, gia tăng lòng tin của công chúng
=> Tăng tính cạnh trạnh trên Thị trường
• Những biến động kinh tế dẫn đến xuất hiện nhiều loại rủi ro
=> Tăng khả năng phòng vệ
• Hạn chế những tổn thất của CP do những yêu cầu về bảo
hiểm tiền gửi
Mục đích
44
IV. Các phương pháp tăng vốn tự có
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng
vốn tự có
Theo cơ cấu
47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chương 3
QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ
1. Khái niệm
• Tài sản nợ là phần còn lại của tài sản, sau khi
đã loại trừ vốn của NH
• Thỏa mãn được yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất và hiệu quả
cao nhất (đa dạng hóa hình thức trả lãi…)
• 3 hình thức trả lãi: Đầu kỳ (Nhận lãi trước), Định kỳ (Nhận mỗi tháng),
Cuối kỳ ( Nhận cuối kỳ, tháng).
I. Những vấn đề chung về tài sản nợ
2. Các nguyên tắc
• Đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản: sử dụng chỉ tiêu
tỷ lệ khả năng chi trả
• Lớn hơn 1 (Tốt)
• Nhỏ hơn 1 (Xấu)
I. Những vấn đề chung về tài sản nợ
3. Mục đích
• Tạo lập và giữ vững sự ổn định của nguồn vốn huy động, đảm
bảo đủ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh tiền tệ
• Gia tăng nguồn vốn huy động một cách hợp lý để không ngừng
mở rộng
• Đảm bảo duy trì khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của NH
II. Thành phần của tài sản nợ
Vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ qua NHNN
II. Thành phần của tài sản nợ
5. Huy động vốn qua việc phát triển các tài khoản hỗn
hợp
• Là một dạng tài khoản tiền gửi hoặc phi tiền gửi cho phép
kết hợp việc thực hiện các dịch vụ thanh toán, tiết kiệm,
môi giới đầu tư, tín dụng
Thông thường, lãi suất trong hợp đồng mua lại rất
thấp so với lãi suất huy động vốn của NH
II. Thành phần của tài sản nợ
7. Bán và chứng khoán hóa các khoản cho vay
•Đòi hỏi NH phải dành riêng một nhóm các TS sinh lời
và bán ra thị trường các chứng khoán được phát
hành trên những TS đó
II. Thành phần của tài sản nợ
Cấp tín dụng
Cho vay mới
24
II. Quản trị tài sản nợ
Tập trung
26
b. Cơ chế quản lý vốn phân tán
• Hoạt động theo cơ chế “vay-gửi” với lãi suất điều chuyển vốn
nội bộ.
• Các CN chỉ chuyển/nhận vốn phần chênh lệch giữa TS nợ và
TS có. Hội sở chính chỉ nhận / chuyển vốn đối với phần dư
thừa/thiếu hụt của chi nhánh.
27
IV. Quản trị tài sản nợ
3. Các biện pháp gia tăng huy động vốn
Biệ n pháp
Bao gồm toàn bộ
các thành phần
Tăng theo chiều rộng mang lại Nguồn vốn
hoạt động cho NH.
29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chương 4
QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ
2
I. Những vấn đề chung về tài sản có và
quản trị tài sản có
1. Khái niệm TS có
• Ở góc độ kế toán thống kê: tài sản có là những tài sản bằng
hiện vật hoặc hiện kim, tồn tại bằng hữu hình hoặc vô hình, được
thể hiện bên có của bảng cân đối kế toán, bất kể được tạo ra từ
nguồn nào
Nguồn vốn huy động: Tiền gửi tiết kiệm, Tiền gửi kỳ hạn, Chứng từ có giá.
3
I. Những vấn đề chung về tài sản có và
quản trị tài sản có
1. Khái niệm TS có
• Ở góc độ kinh tế: tài sản có là giá trị biểu hiện bằng tiền
của các loại tài sản mà NH đang có quyền sở hữu một
cách hợp pháp
• Ở cách tiếp cận khác: tài sản có là kết quả của việc sử
dụng vốn của NH, là những tài sản được hình thành từ
nguồn vốn NH trong quá trình hoạt động
Các quy định của luật pháp: luật NH, luật đất đai,
luật dân sự,…
6
4. Nguyên tắc quản trị tài sản có
Phải thật sự an toàn, có giá trị Cân đối thanh khoản-sinh lời
khảm hại, thanh khoản cao và
chuyển đổi nhanh chóng.
7
5 Mục tiêu của quản trị tài sản có
8
II. Thành phần của tài sản có
1. Ngân quỹ
• Mục đích: Nhằm đảm bảo nhu cầu thanh khoản và chi phí hoạt động
phát sinh hàng ngày của NH.
Lợi ích của TGTT tại các TCTD khác: Nhằm mục đích thanh toán liên
NH và lấy tiền sinh lời (hay còn gọi là cho vay các TCTD khác)
10
Trạng thái ngân quỹ
Thâm hụt
- Minh họa việc NH không có khả năng chi
trả
Cân bằng
Trạng thái - Minh họa việc NH có khả năng chi trả
Dư thừa
- Minh họa việc NH bị thừa tiền và việc
phân bổ không hiệu quả.
11
II. Thành phần của tài sản có
2. Cho vay các TCTD khác
• Trong quá trình kinh doanh, NHTM có thể phát
sinh trường hợp thiếu vốn khả dụng hoặc mất
khả năng thanh khoản
12
II. Thành phần của tài sản có
1.3. Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân
Cho vay các TCKT và cá nhân
Chiết khấu thương
phiếu và giấy tờ có giá
Cho vay gián tiếp
Chiết khấu là nghiệp vụ NH ứng
Cho vay gián tiếp là việc người đi trước giá trị chưa đến hạn thanh
vay và người trả nợ là 2 người khác toán của giấy tờ có giá khi KH có
nhau. nhu cầu.
Cho vay trực tiếp
Cho vay trực tiếp là việc người đi Bao thanh toán
vay và người trả nợ là 1 người.
Bảo lãnh ngân hàng Bao thanh toán là nghiệp vụ NH
ứng trước khoản nợ phải thu chưa
Bão lãnh là việc NH đứng ra bảo đảm với người đến hạn thanh toán của bên bán.
bán sẽ thanh toán hộ cho người mua nếu khi
đến hạn bên mua không đủ khả năng thanh
toán.
13
II. Thành phần của tài sản có
1.4. Các khoản đầu tư
Góp vốn liên doanh
Các khoản đầu tư
Góp vốn mua cổ phần
Đầu tư trực tiếp
Cấp vốn thành lập công ty
trực thuộc
15
II. Thành phần của tài sản có
Công cụ trên thị
trường tiền tệ
Bao gồm: tín phiếu kho bạc; tín phiếu nhà nước;
TP đô thị thời hạn dưới 1năm; hối phiếu, kỳ phiếu
thương mại được 1 NH xác nhận hoặc đã qua ít
nhất 2 lần chuyển nhượng.. .
16
II. Thành phần của tài sản có
• Bao gồm công cụ, dụng cụ, các khoản phải thu,…
• Là bộ phận tài sản có không sinh lời, nhưng cần
thiết phải duy trì để đảm bảo hoạt động
17
II. Thành phần của tài sản có
18
II. Thành phần của tài sản có
19
III. Phương pháp quản lý tài sản có
20
III. Phương pháp quản lý tài sản có
1. Phân bổ nguồn vốn hợp lý để hình thành TScó
21
III. Phương pháp quản lý tài sản có
1. Theo thứ tự ưu tiên của danh mục TS có
➢ Tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi (gồm: tiền gửi NHNN, tiền
gửi các TCTD khác)
➢ Là tài sản không sinh lời, hoặc sinh lời rất thấp, nên duy trì ở mức
độ vừa phải trong quản lý thanh khoản
22
III. Phương pháp quản lý tài sản có
➢ Được coi là tuyến phòng thủ thứ hai, sau dự trữ sơ cấp của NH
➢ Thường tồn tại dưới hình thức các chứng khoán có tính thanh
khoản cao mà NH đang đầu tư
23
III. Phương pháp quản lý tài sản có
3. Khoản mục tín dụng
➢ Gồm các khoản cho vay, chiết khấu các công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao
thanh toán…
24
III. Phương pháp quản lý tài sản có
• Đối với nguồn vốn huy động có kỳ hạn: loại tiền gửi ổn định,
mức độ an toàn cao, phần dự trữ cho loại này tương đối thấp,
sử dụng chủ yếu cho vay trung hạn và dài hạn
25
III. Phương pháp quản lý tài sản có
26
III. Phương pháp quản lý tài sản có
1.3. Phương pháp tập trung quỹ Dự trữ
sơ cấp
Tiền gửi
không kỳ hạn Dự trữ
thứ cấp
Tiền gửi có QUỸ
kỳ hạn
TẬP TRUNG Cho vay
Vốn vay
Đầu tư
Vốn tự có Phân bổ
TSCĐ
27
III. Phương pháp quản lý tài sản có
• Có nhiệm vụ phân chia nguồn vốn của trung tâm để hình thành
những khoản mục TS có thích hợp
28
III. Phương pháp quản lý tài sản có
29
III. Phương pháp quản lý tài sản có
1.5. Phương pháp mô hình lập trình tuyến tính
Ví dụ: Tại NH A dự báo như sau:
3. Tín dụng 8 X3
4. Đầu tư 6 X4
30
III. Phương pháp quản lý tài sản có
31
III. Phương pháp quản lý tài sản có
2. Quản trị dự trữ
Quản trị dự trữ
Dự trữ pháp định (bắt buộc)
Dự trữ sơ cấp
Tính chất dự trữ
Dự trữ thứ cấp
➢ Xác định quyền chủ động, tự chịu trách nhiệm của các cấp điều
hành
➢ Linh hoạt phù hợp với đặc điểm, quy mô, điều kiện từng đơn vị, phù
hợp với năng lực của cán bộ
➢ Tính đến quy mô, tính phức tạp, các điều kiện đảm bảo của khoản
vay
35
Mô hình tập trung
➢ Đối tượng KH
37
III. Phương pháp quản lý tài sản có
3.3.3. Xây dựng các giới hạn trong hoạt động tín dụng
• Giới hạn cho vay bảo lãnh
38
III. Phương pháp quản lý tài sản có
39
III. Phương pháp quản lý tài sản có
5. Quy định về TS đảm bảo tiền vay
➢ Thực hiện đảm bảo tiền vay phù hợp với quy định hiện hành
của CP và NHNN Việt Nam
40
III. Phương pháp quản lý tài sản có
6.Chính sách đa dạng hóa sản phẩm tín dụng,
phát triển sản phẩm tín dụng mới
41
III. Phương pháp quản lý tài sản có
42
III. Phương pháp quản lý tài sản có
43
III. Phương pháp quản lý tài sản có
➢ Các yếu tố cấu thành lãi suất cho vay
Các yếu tố
=
Chi phí thanh khoản Chi phí vốn
cho vay
Chi phí vốn chủ sở hữu
44
III. Phương pháp quản lý tài sản có
45
III. Phương pháp quản lý tài sản có
46
III. Phương pháp quản lý tài sản có
47
III. Phương pháp quản lý tài sản có
48
III. Phương pháp quản lý tài sản có
49
III. Phương pháp quản lý tài sản có
50
III. Phương pháp quản lý tài sản có
▪ Phân tích theo mô hình điểm số Z
Z = R1 + R2 + R3 + R4 + R5
R1 = Vốn luân chuyển/Tổng TS
R2 = Lãi ròng/Tổng TS
R5 = Doanh thu/Tổng TS
51
III. Phương pháp quản lý tài sản có
DN được xếp loại I
Z > 2,675
NH cho vay dễ, ưu đãi hạn mức, lãi
suất cho vay, đảm bảo TS…
52
III. Phương pháp quản lý tài sản có
3.3.9. Phân tích tín dụng
➢ Phân tích tài chính
53
III. Phương pháp quản lý tài sản có
54
III. Phương pháp quản lý tài sản có
• Cần lưu ý các điểm sau trong hợp đồng tín dụng:
55
III. Phương pháp quản lý tài sản có
• Mục đích:
56
III. Phương pháp quản lý tài sản có
➢ NH phải luôn theo dõi tình trạng của các khoản cho
vay lớn nhất
57
III. Phương pháp quản lý tài sản có
58
III. Phương pháp quản lý tài sản có
3.6. Quy trình quản lý các khoản vay có vấn đề
3 Thu hồi nợ
59
III. Phương pháp quản trị tài sản có
4. Quản trị đầu tư
• Xây dựng chính sách đầu tư hiệu quả:
60
Câu hỏi thảo luận
• Tại sao các NHTM thường yêu cầu khách hàng phải báo
trước nếu KH muốn rút một số tiền lớn?
• Tìm hiểu về VAMC
• Phương pháp khai thác và phương pháp thanh lý áp dụng
trong trường hợp nào?
61
CHƯƠNG 5
1
Nội dung
2
I. Những vấn đề chung về rủi ro
và quản trị rủi ro
1. Khái niệm
● Theo quan điểm truyền thống:
– Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu
tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không
chắc chắn có thể xảy ra cho con người
3
I. Những vấn đề chung về rủi ro
và quản trị rủi ro
1. Khái niệm
● Theo quan điểm trung hòa:
– Rủi ro là một sự không chắc chắn, một tình trạng bất ổn
hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả
– Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước
đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro
– Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được
4
I. Những vấn đề chung về rủi ro
và quản trị rủi ro
1. Khái niệm
● Theo quan điểm trung hòa:
– Rủi ro được xem là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá
trị kỳ vọng. Sự khác biệt này được đo lường bởi độ lệch
chuẩn hay phương sai (bình phương độ lệch chuẩn)
5
I. Những vấn đề chung về rủi ro
và quản trị rủi ro
6
I. Những vấn đề chung về rủi ro
và quản trị rủi ro
7
I. Những vấn đề chung về rủi ro
và quản trị rủi ro
8
Các bước quản trị rủi ro
Đưa ra những lời Lựa chọn các kĩ thuật ngăn
gợi ý cảnh báo các chặn, phòng ngừa rủi ro
dấu hiệu liên quan
đến rủi ro có thể
5 bước như: loại trừ, tránh né,
chuyển giao rủi ro, bảo
xuất hiện hiểm.
K.soát,
Nhận Phân Đo
phòng Xử lý
diện tích lường
ngừa
9
Mô hình 3 tuyến phòng thủ
10
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
Rủi ro lãi suất
12
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
1. Khái niệm
● Như vậy:
– Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín
dụng của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả
được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH
– Rủi ro tín dụng có hai cấp độ:
o KH trả nợ không đúng hạn
o KH không trả được nợ cho NH
13
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Phân loại
Mô hình điểm số Z
16
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2. Đánh giá rủi ro tín dụng
a. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
➢ Theo TT 39/2016/TT-NHNN và TT02/2018: QĐ về phân
loại nợ.
o “Nợ quá hạn là khoản nợ tổ chức tín dụng mà người
đi vay (cá nhân hoặc tổ chức) khi đến ngày trả nợ theo
hợp đồng nhưng lại không thể trả nợ gốc và lãi đúng theo
trên hợp đồng”
➢ Cách tiếp cận khác:
o Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn
trả đúng hạn, không cho phép và không đủ điều kiện
để được gia hạn nợ
17
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
a. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
➢ Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn
trong hệ thống NHTM được phân ra như sau:
Nhóm 2 (Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày)
Nợ cần chú ý
Công thức
19
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
a. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
➢ Tỷ lệ nợ quá hạn
Ý nghĩa
Tỷ lệ nợ quá hạn 5%
20
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
b. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
➢ Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà
không đòi được và không được tái cơ cấu
➢ Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn
có hoặc không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án
chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn không được CP
xử lý rủi ro
21
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
b. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
22
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
b. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
➢ Tỷ lệ nợ xấu
Ý nghĩa
Tỷ lệ nợ xấu 3%
23
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
c. Hệ số rủi ro tín dụng
Công thức
24
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
c. Hệ số rủi ro tín dụng
Ý nghĩa
Khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì
LN sẽ lớn, đồng thời rủi ro tín dụng cao
25
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
d. Tỷ lệ xóa nợ
Công thức
26
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
e. Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
Công thức
27
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
28
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
29
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
30
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
31
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
● Trước khi cho KH vay, NH cần quan tâm đến các nhóm
điều kiện sau:
– Khả năng trả nợ của KH ( Mức cho vay)
– Giá trị còn lại của tài sản đảm bảo
o Mức cho vay x % * Giá trị còn lại của tài sản đảm bảo
– Khả năng đáp ứng nguồn vốn cho vay của NH
32
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
33
▪ Xử lý khoản vay có vấn đề
Khai thác
Biện
pháp
Thanh lý
34
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
35
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2. Rủi ro thanh khoản (Liquidity Risk)
1. Khái niệm tính thanh khoản của ngân hàng
● Tính thanh khoản của ngân hàng: Là khả năng đáp ứng
đầy đủ nhu cầu về tiền mặt của ngân hàng (đáp ứng
được cả về quy mô lẫn thời điểm phát sinh) tại mức chi
phí hợp lý
36
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
1. Khái niệm
● Rủi ro thanh khoản: là loại rủi ro xuất hiện trong trường
hợp NH thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các
loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để
đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán
37
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
1. Khái niệm
● Quản trị thanh khoản: là việc quản lý có hiệu quả cấu
trúc tính thanh khoản (tính lỏng) của TS và cấu trúc danh
mục của nguồn vốn
● Bản chất của công tác quản trị thanh khoản:
– NH thường xuyên đối phó tình trạng thâm hụt hoặc thặng
dư thanh khoản
– Thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ
nghịch với nhau
38
2.2 Nguyên nhân
Nguyên nhân
40
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.3.1. Cung thanh khoản (Supply for liquidity)
41
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
42
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.3.2. Cầu thanh khoản (Demand for liquidity)
Yêu cầu cấp các khoản tín dụng chất lượng cao (D2)
Hoàn trả các khoản vay mượn phi tiền gửi (D3)
Chi phí phát sinh khi kinh doanh sản phẩm,d.vụ (D4)
43
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
44
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.4. Đánh giá rủi ro thanh khoản
45
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.4. Đánh giá rủi ro thanh khoản
NLPt > 0
46
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.4. Đánh giá rủi ro thanh khoản
NLPt < 0
47
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
48
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.5.2. Các chiến lược quản trị thanh khoản
Cá c chiến lược
Tiếp cận thanh toán thực sự
Dựa vào TS có (dự trữ, bán
CK và TS) Tiếp cận thị trường tiền tệ
49
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.6. Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản
Phương pháp
Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn (sources and uses
of funds approach)
Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn (structure of funds approach)
50
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2.6. Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản
Phương pháp
Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn
dùng cho kinh doanh
Đảm bảo tỷ lệ khả năng chi trả ( Xem điều 15 mục 4, thông tư
số 36/2014/TT-NHNN)
51
Ví dụ: Tại NHTM A có số liệu vào cuối
Quý 1/2022 như sau:
53
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
54
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
1. Khái niệm
● Như vậy:
– Rủi ro tỷ giá hối đoái trong hoạt động NH là rủi ro phát sinh
trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh
ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho
NH
55
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
56
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá
57
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá
i <0 NH gặp rủi ro hối đoái nếu TGHĐ của i tăng lên
i >0 NH gặp rủi ro hối đoái nếu TGHĐ của i giảm xuống
58
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá
59
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá
i <0 NH gặp rủi ro hối đoái nếu TGHĐ của i tăng lên
i >0 NH gặp rủi ro hối đoái nếu TGHĐ của i giảm xuống
60
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá
Nguyên nhân
Sự chênh lệch giữa TS có và TS nợ
ngoại hối
61
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
62
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
63
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.3.1. Trạng thái ngoại hối ròng của mỗi loại ngoại tệ
<0 Lỗ Lãi
64
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.3.1. Trạng thái ngoại hối ròng của mỗi loại ngoại tệ
<0 Lỗ Lãi
65
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
1. Trạng thái ngoại hối ròng của mỗi loại ngoại tệ
● Trạng thái rủi ro hối đoái ròng (NPE), còn gọi là trạng thái
nguyên tệ của một ngoại tệ, là chênh lệch giữa tổng TS có
và tổng TS nợ bằng ngoại tệ này, bao gồm trạng thái ngoại
hối của hoạt động nội bảng và ngoại bảng
Trạng thái ngoại hối của Trạng thái ngoại hối của
NPE i = hoạt động nội bảng hoạt động ngoại bảng
bằng ngoại tệ i
- bằng ngoại tệ i
66
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.3.1. Trạng thái ngoại hối ròng của mỗi loại ngoại tệ
67
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
2. Trạng thái ngoại hối ròng của tất cả các loại ngoại tệ
● Trạng thái ngoại hối ròng của tất cả các loai ngoại tệ (tổng
trạng thái ngoại hối): là chênh lệch giữa tổng TS có và tổng
TS nợ của tất cả các loại ngọai tệ kinh doanh (quy ra VND),
bao gồm cả các tài khoản ngoại bảng tương ứng, các
khoản mua, bán ngoại tệ giao ngay và có kỳ hạn
68
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.3.2. Trạng thái ngoại hối ròng của tất cả các loại ngoại tệ
Ch ỉ tiêu đo lường
69
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.3.2. Trạng thái ngoại hối ròng của tất cả các loại ngoại tệ
70
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
71
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
72
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3.4. Phương pháp quản lý rủi ro tỷ giá
Phương pháp
Cho vay bằng ngoại tệ này nhưng thu nợ bằng ngoại tệ khác
73
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
74
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
1. Khái niệm
● Như vậy:
– Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của
lãi suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi
suất, dẫn đến nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng
của NH
75
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
4.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất
Nguyên nhân
NH áp dụng các lãi suất khác nhau trong huy động vốn, cho vay
Sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động với
việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay
Sự không phù hợp về thời hạn giữa nguồn vốn huy động với việc
sử dụng nguồn vốn đó để cho vay
Tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế
76
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3. Các hình thức, ảnh hưởng của rủi ro lãi suất
1. Các hình thức
77
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
4.3.2. Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất
Ảnh hưởng
78
II. Các loại rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng
3. Mục tiêu của quản lý rủi ro lãi suất
● Hạn chế tối đa những thiệt hại từ ảnh hưởng xấu của biến
động lãi suất đến thu nhập của NH
● NH cần phải:
o Tập trung phân tích những TS và nợ nhạy cảm nhất với sự
biến động của lãi suất
o Duy trì cố định tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên (NIM), bảo đảm
NIM trung bình nằm trong khoảng 3,5 đến 4%
79
Các trạng thái của khe hở nhạy cảm lãi
suất
● GAP = Giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất – Giá trị nợ nhạy cảm lãi
suất
Trong đó:
- Tài sản nhạy cảm với lãi suất là những tài sản được định giá lại
khi lãi suất thay đổi (các khoản cho vay, chứng khoán…)
- Nợ nhạy cảm lãi suất là những khoản vốn mà lãi suất được điều
chỉnh theo thị trường (tiết kiệm ngắn hạn, tiền gửi có lãi suất thả
nổi, các khoản vay trên thị trường tiền tệ...)
● Nếu GAP > 0 : NH có khe hở nhạy cảm lãi suất dương (khe hở
nhạy cảm của tài sản) : Rủi ro khi lãi suất giảm
● Nếu GAP < 0 : NH có khe hở nhạy cảm lãi suất âm (Khe hở nhạy
cảm Nợ): Rủi ro khi lãi suất tăng
80
Thảo luận
● Ưu nhược điểm của các chiến lược quản trị thanh khoản?
● Vụ án Huỳnh Thị Huyền Như chiếm đoạt hơn 4.911 tỷ
Việt Nam đồng xảy ra tại VietinBank là vụ án lớn nhất trong
lịch sử ngành Ngân hàng Việt Nam.
● Năm 2003 xuất hiện tin đồn Tổng giam đốc ACB bỏ trốn,
khách hàng đổ xô đến ACB rút tiền. ACB và NHNN đã làm
gì trước tình hình trên?
● Vụ án mất 245 tỷ tại eximbank.
81
Chương 6
1
Nội dung
2
I. Doanh thu, chi phí của ngân hàng
3
I. Doanh thu, chi phí của ngân hàng
1. Doanh thu của ngân hàng
❑ Thu từ hoạt động nghiệp vụ
❑ Thu từ hoạt động khác (kinh
Phân loại doanh ngoại tệ, chiết khấu…)
❑ Thu hoàn nhập các khoản dự
Theo nội dung kinh tế phòng đã trích
❑ Thu khác (quà biếu, tặng
phẩm…)
4
I. Doanh thu, chi phí của ngân hàng
1. Doanh thu của ngân hàng ❑ Thu từ hoạt động nghiệp vụ
❑ Thu từ hoạt động khác (kinh
doanh ngoại tệ, chiết khấu…)
Phân loại ❑ Thu hoàn nhập các khoản dự
phòng đã trích
Theo nội dung kinh tế ❑ Thu khác (quà biếu, tặng
phẩm…)
❑ Thu về hoạt động tín dụng
❑ TN từ hoạt động dịch vụ
❑ TN từ hoạt động kinh doanh
Theo khoản mục thu ngoại hối
❑ TN từ hoạt động kinh doanh
khác (CK, mua bán nợ…)
❑ Thu lãi góp vốn, mua CP
❑ TN khác
5
I. Doanh thu, chi phí của ngân hàng
6
I. Doanh thu, chi phí của ngân hàng
2. Chi phí của ngân hàng
Phân loại
❑ Chi phí hoạt động kinh doanh
Theo nội dung kinh tế ❑ Chi phí hoạt động khác
7
I. Doanh thu, chi phí của ngân hàng
2. Chi phí của ngân hàng
❑ Chi phí hoạt động kinh doanh
9
II. Lợi nhuận của ngân hàng
1. Khái niệm
● Lợi nhuận của TCTD là khoản chênh lệch được xác định
giữa tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí
phải trả hợp lý hợp lệ
● Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của
TCTD, bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi
nhuận các hoạt động khác
10
II. Lợi nhuận của ngân hàng
1. Khái niệm
● Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Chi phí
● Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập
11
II. Lợi nhuận của ngân hàng
12
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
Chỉ tiêu đánh giá
Tỷ lệ TS sinh lời
13
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
14
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
15
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
16
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
17
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
18
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
19
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
20
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
21
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
22
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
23
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
24
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
25
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
● Ý nghĩa
– Tổng thu từ hoạt động = TN lãi + TN ngoài lãi
– Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản trong NHTM, với tiêu
chí TN mang lại bởi các TS đó
26
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
● Ý nghĩa
– Đánh giá mức độ sử dụng TS để tạo ra TN trong NH cao
hay thấp
– Tỷ lệ càng cao, mức độ sử dụng TS có càng tốt
27
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
● Ý nghĩa
– Cho thấy hiệu suất sinh lời của TS có sinh lời
– Tỷ suất này càng gần ROA thì hiệu suất sử dụng TS của
NH càng lớn
28
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
29
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
30
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
31
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
32
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
33
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
34
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
3. Mô hình tách các chỉ số phân tích LN trên TS
Thu nhập
ngoài lãi cận
biên
Mức độ tác
Thu nhập lãi
động của các
cận biên
giao dịch đến
TNR
ROA
35
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh
ngân hàng
36
Câu hỏi thảo luận
● Phân tích doanh thu chi phí lợi nhuận của một NHTM cụ
thể
37