You are on page 1of 83

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

1
Mục đích
Sau khi học xong chương này, SV sẽ trả lời được
04 câu hỏi sau:

1.Thế nào là NHTM ?


2.Vai trò của NHTM ?
3.Hoạt động của NHTM như thế nào?
4.Tổ chức hệ thống NH Việt Nam ?
NỘI DUNG

I KHÁI NIỆM NHTM

C
II HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

II
III VAI TRÒ CỦA NHTM

IV HỆ THỐNG NHTM
I. KHÁI NiỆM NHTM

1.1 Lịch sử hình thành NHTM


1.2 Khái niệm NHTM
1.3 Đặc điểm của NHTM
1.4 Chức năng của NHTM
1.5 Các sản phẩm của NHTM
1.6 Bảng tổng kết tài sản của NHTM
1.7 Phân loại các nghiệp vụ NHTM
I. KHÁI NiỆM NHTM
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.1 Lịch sử hình thành NHTM:
Giai đoạn 1: trước thế kỷ 19 – khi đó NH chỉ hoạt
động 1 cấp – NH Quốc Gia Việt Nam
- Hoạt dộng độc lập và thuộc sở hữu tư nhân
- Các ngân hàng làm các nhiệm vụ giống nhau là
huy động, cho vay, chiết khấu, thanh toán… đặc
biệt là tất cả các NH đều làm nhiệm vụ phát hành
tiền.
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.1 Lịch sử hình thành NHTM:
 Giai đoạn 2 : Cuối thế kỷ 19 – nay
- NN tiến hành quốc hữu hóa các NH phát hành và
tách một hoặc một số NH ra chuyên phát hành tiền
mà ko kinh doanh
- Để tăng cường hiệu lực quản lý vĩ mô NN giao
NHTW hoạt động độc lập với chính phủ
- Hệ thống NH trong nước được chia thành 2 cấp :
NHTW và NHTM..
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.2 Khái niệm:
NHTM là một
loại hình doanh
nghiệp đặc biệt kinh
doanh trong lĩnh vực
tiền tệ - tín dụng
ngân hàng.
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.3 Bản chất của NHTM :
NHTM là một định chế tài chính trung gian
NHTM là một tổ chức kinh tế
NHTM hoạt động mang tính chất kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và tín dụng NH
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Gửi tiền – tiết kiệm Cho vay

Ngân Các
Các
doanh
doanh hàng nghiệp -
nghiệp - thương cá nhân
cá nhân mại khác
Thanh toán Cung cấp DV NH
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.4 Đặc điểm của NHTM :
NHTM là một trung gian tài chính kinh doanh một
loại HH đặc biệt là tiền tệ
Sản phẩm, hàng hóa mà NHTM kinh doanh và làm
dịch vụ là HH tài chính (tài sản tài chính) đó là tiền
và các chứng từ có giá như cổ phiếu, trái phiếu,
thương phiếu, hối phiếu, tín phiếu…
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.4 Đặc điểm của NHTM :
NHTM không tạo ra sản phẩm dở dang, tồn
kho mà tạo ra sản phẩm trực tiếp cung ứng
cho người tiêu dùng khi có nhu cầu
Hoạt động NHTM là cầu nối giữa các nhà
đầu tư,cá nhân thừa thừa và thiếu vốn
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng NHTM : có 3 chức năng
Chức năng trung gian tài chính

Chức năng
Chức năng
sản xuất
tạo tiền
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng của NHTM :
- Chức năng 1: Chức năng trung gian tài chính:

Vốn Vốn
Cung vốn NHTM Cầu vốn

NHTM là trung gian giữa người thừa vốn


và người thiếu vốn
I. KHÁI NiỆM NHTM
Chức năng trung gian tài chính :
Chức năng trung gian
tín dụng

Bao gồm :

Chức năng trung gian


thanh toán
I. KHÁI NiỆM NHTM
Chức năng trung gian tín dụng :
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng của NHTM :
Chức năng trung gian tín dụng:
Ví dụ :
 NHTM huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và
cho vay đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế hàng hóa
 NHTM làm trung gian giữa đơn vị phát hành
chứng khoán với nhà đầu tư chứng khoán
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng của NHTM :
Chức năng trung gian tín dụng:
Mục đích :
- Hoạt động NHTM mang tính kinh doanh.
- Kênh chuyển vốn rất quan trọng (kênh phân phối
gián tiếp ).
CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN HiỆN NAY

=> Chức năng thanh toán gắn bó chặt chẽ với chức năng
trung gian tín dụng, vì hoạt động thanh toán này NHTM
cũng dùng tiền gửi của người này để cho người khác vay.
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng của NHTM :
- Chức năng trung gian thanh toán :

Cung ứng
phương tiện thanh Cung ứng dịch vụ
toán : chi phiếu, ủy ngân quỹ: thu chi
nhiệm chi-thu, thẻ tiền hộ cho KH…
thanh toán…
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng của NHTM :
- Chức năng trung gian thanh toán :
Mục đích :
• Thuận tiện, an toàn và tiết kiệm chi phí hơn thanh
toán trực tiếp.
• Mở rộng quan hệ khách hàng
• Góp phần giám sát tài chính, giúp NN quản lý tài
chính trong toàn xã hội.
I. KHÁI NiỆM NHTM
Chức năng trung gian thanh toán
Thanh toán gián tiếp
Séc Thẻ
ghi nợ

Thẻ
Thanh toán
tín
dụng
qua NHTM

Visa
Master
Séc
Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ tín dụng (Credit card)
Visa Card
Master Card
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng của NHTM :
Chức năng2: Chức năng sản xuất:
Bao gồm:
 Việc huy động và sử dụng các nguồn lực để
tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng
cung cấp cho nền kinh tế
 Ví dụ : Sản phẩm dịch vụ của NHTM : sản
phẩm thẻ, các dịch vụ thanh toán….
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.5 Chức năng của NHTM :
Chức năng 3: Chức năng tạo tiền :
 Theo mô hình 2 cấp :
• Là cơ quan phát hành -
NHTW quản lý tiền tệ, tín dụng
trong nền kinh tế.

• Chuyên kinh doanh tiền tệ -


NHTM mở rộng lượng tiền trong
lưu thông.
I. KHÁI NiỆM NHTM
Chức năng tạo tiền
Money
NHTW

NHTM
Money

Cơ chế tạo tiền trong toàn bộ


hệ thống ngân hàng
I. KHÁI NiỆM NHTM
Chức năng tạo tiền

Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc

Cơ chế tạo tiền

Hệ số tạo tiền
I. KHÁI NiỆM NHTM
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Là tỷ lệ trên tổng lượng tiền gửi mà NHTM huy
động được , do NHTW quy.
NHTM chỉ được sử dụng số tiền còn lại sau khi
đã thực hiện dữ trữ bắt buộc theo quy định.
Tuỳ vào từng thời kỳ mà NN quy định tỷ lệ
DTBB tương ứng.
I. KHÁI NiỆM NHTM
Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc
• Ví dụ minh họa về sáng tạo ra bút tệ mới
qua nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay
của NHTM :

+ Giả sử tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 10%.


+ Ban đầu, NH A nhận được 1.000 đ tiền gửi.
NH A phải DTBB 100đ, số còn lại cho vay
900đ.
I. KHÁI NiỆM NHTM

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc


+ Tiếp theo, người khách hàng vay được 900đ ký
séc 900 đ và trả cho chủ nợ của mình. Người
nhận séc ký thác tại NH B theo thể thức tiền
gửi không kỳ hạn. NH B phải DTBB 90đ, số
còn lại được cho vay 810đ.
+ Quá trình trên còn tiếp tục, ta có bảng tổng hợp
như sau:
I. KHÁI NiỆM NHTM
TÊN SỐ GIA SỐ SỐ GIA
NGÂN TĂNG DỰ TRỮ TĂNG DỮ
HÀNG TRUNG (Tỷ lệ TRỮ
GIAN 10%)
NH A 1000 100 900
NH B 900 90 810
NH C 810 81 729
………. ……. ……… ………..
CỘNG 10.000 1.000 9.000
I. KHÁI NiỆM NHTM
Nhìn các các số liệu trong bảng, ta chúng có dạng cấp số
nhân ,với số hạng đầu U1 = 1.000 và công bội Q = 0,9.
Tổng n số hạng đầu tiên:
n
1–Q
Sn = U1
1–Q
n
Khi n tiến tới vô cực thì Q → 0
(vì Q= 0,9 < 1), do đó :
Tổng tiền gửi mở rộng :
Sn = 1.000 [1 / (1 – 0,9)] = 10.000
I. KHÁI NiỆM NHTM

Hệ số tạo tiền
1
Hệ số tạo tiền (k) =
tỷ lệ dự trữ bắt buộc
I. KHÁI NiỆM NHTM
Cách tính khác :
Hệ số tạo tiền = 1/ tỷ lệ DTBB
= 1 / 10% = 10
Tổng tiền gửi mở rộng = 1.000 x 10= 10.000
TÊN NH SỐ GIA TĂNG SỐ DỮ SỐ GIA TĂNG
TIỀN GỬI TRỮ CHO VAY
NH A 1.000 100 900
NH B 900 90 810
NH C 810 81 729
… … … …
TỔNG 10.000 1.000 9.000
I. KHÁI NiỆM NHTM
Tiếp theo, cùng với số tiền Tiền gửi ban đầu là 1.000đ, nếu
NHTW thay đổi tỷ lệ DTBB thì ta có các kết quả sau:

TỶ LỆ TỔNG TỔNG DỮ TỔNG


DTBB TIỀN GỬI TRỮ CHO VAY
MỞ RỘNG
10% 10.000 1.000 9.000

20% 5.000 1.000 4.000

5% 20.000 1.000 19.000


I. KHÁI NiỆM NHTM
1.6 Sản phẩm của NHTM :
Các dạng tiền gửi :
 Tiền gửi không kỳ hạn
 Tiền gửi có kỳ hạn
 Tiền gửi tiết kiệm tích lũy
 Tiền gửi tích lũy dự thưởng
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.6 Sản phẩm của NHTM :
Các dạng dịch vụ :
Dịch vụ thanh toán :
 Chuyển tiền trong nước
 Chuyển tiền từ nước ngoài về VN
 Chuyển tiền từ VN ra nước ngoài
 Chuyển tiền bằng Bankdraf ( thank toán hối
phiếu ko điều kiện)
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.6 Sản phẩm của NHTM :
Các dạng sản phẩm cho vay :
 Cho vay tiêu dùng
 Cho vay bất động sản
 Cho vay sản xuất kinh doanh
 Cho vay tiểu thương
 Cho vay nông nghiệp
 Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.6 Sản phẩm của NHTM :
Các dạng sản phẩm thẻ :
 Thẻ thanh toán - Thẻ ghi nợ (ATM)
 Thẻ tín dụng : VISA, MASTER CARD…
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.6 Sản phẩm của NHTM :
Các dạng sản phẩm – dịch vụ khác :
 Dịch vụ cho thuê két sắt
 Dịch vụ PhoneBanking
 Dịch vụ hỗ trợ du học
 Dịch vụ thu đổi ngoại tệ
 Dịch vụ thấu chi tài khoản
 Dịch vụ bảo lãnh
 Dịch vụ thanh toán quốc tế
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.6 Sản phẩm của NHTM :
Các dạng sản phẩm – dịch vụ khác :
 Dịch vụ chi hộ
 Dịch vụ chi trả lương cho Cán bộ - Công
nhân viên
 Dịch vụ bao thanh toán nội địa
 Cho thuê tài chính
 Chiết khấu
I. KHÁI NiỆM NHTM
1.7 Phân loại NHTM :
Căn cứ vào các tiêu thức sau :
 Tiêu thức sở hữu vốn
 Tiêu thức chiến lược kinh doanh của NHTM
 Tiêu thức phân cấp quyền hạn trách nhiệm
I. KHÁI NiỆM NHTM
Tiêu thức sở hữu vốn :
 NHTM quốc doanh
 NHTM cổ phần
 NHTM liên doanh
 Chi nhánh NH nước ngoài tại VN
 NH 100% vốn nước ngoài
I. KHÁI NiỆM NHTM
Tiêu thức chiến lược kinh doanh của NHTM:
 NH bán buôn
 NH bán lẻ
 NH vừa bán buôn vừa bán lẻ
I. KHÁI NiỆM NHTM
Tiêu thức phân cấp quyền hạn trách nhiệm :
 Hội sở
 NH chi nhánh
 Phòng giao dịch
HỆ THỐNG NHTM ViỆT NAM

Hiện nay hệ thống NHTM VN gồm có:


-NHTM Quốc Doanh:
+ NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
(Agribank)
+ NH Đầu Tư – Phát Triển (BIDV)
+ NH Ngoại Thương (ViettinBank)
+ NH Công Thương (VietcomBank)
+ NH phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
NHTM 100% vốn Nhà Nước
HỆ THỐNG NHTM ViỆT NAM
- NHTM Cổ Phần :
+ NHTM Cổ Phần Á Châu (ACB),NHTM
Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín (SCB), Dong A
Bank, SHB,....
- NHTM Liên Doanh
+ Indovina, NH Nga –Việt, NH Lào – Việt,
Nh Việt - Thái….
- Chi Nhánh Ngân Hàng Nước Ngoài
+ ANZ, City bank, HSBC…
Các quy định về vốn

 Theo Nghị định 142/2006/NĐ –CP ngày


22/11/2006 NHTM khi được cấp giấy phép hoạt
động phải đảm bảo đủ vốn pháp định do CP quy
định như sau :
+ NHTM nhà nước : 3.000 tỷ đồng
+ NHTM cổ phần : 3.000 tỷ đồng
+ NH liên doanh : 3.000 tỷ đồng
+ NH 100% vốn nước ngoài : 3.000 tỷ đồng
+ Chi nhánh NH nước ngoài : 15 triệu USD
+ ...............
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHTM
I. KHÁI NiỆM NHTM

1.7 Bảng tổng kết tài sản của NHTM :

TS Có
TS Nợ (Assets)
(Debits)
I. KHÁI NiỆM NHTM
TÀI SẢN NỢ

Là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động


kinh doanh của NHTM,(Các NHTM trên
TG TS nợ chiếm gần 90% ) gồm :
-Tiền gửi
-Các nghiệp vụ liên NH

=> TS nợ làm tăng nguồn vốn của NHTM


I. KHÁI NiỆM NHTM
TÀI SẢN CÓ

Là những khoản mục sử dụng vốn


của NH, gồm :
-Ngân quỹ
-Tín dụng (cho vay )
-Đầu tư chứng khoán
-Tài sản cố định

=> TS có làm giảm nguồn vốn của NHTM


I. KHÁI NiỆM NHTM
Phân loại nghiệp vụ NHTM
• Dựa vào bảng cân đối tài sản:

Nghiệp vụ Nghiệp vụ
nội bảng ngoại bảng
I. KHÁI NiỆM NHTM
Nghiệp vụ nội bảng:
Là các nghiệp vụ được phản ánh trên bảng
cân đối tài sản của NH.

Nghiệp vụ Nghiệp vụ
tài sản tài sản
nợ có
I. KHÁI NiỆM NHTM
Nghiệp vụ ngoại bảng:
Là các nghiệp vụ không được phản ánh trên
bảng cân đối tài sản của NH
Chủ yếu :

Hoạt động Bảo lãnh


dịch vụ ngân hàng
I. KHÁI NiỆM NHTM
Phân loại nghiệp vụ NHTM
• Dựa vào đối tượng khách hàng:

Nghiệp vụ Nghiệp vụ
bán buôn bán lẻ
(Khách hàng (Khách hàng
doanh nghiệp) cá nhân)
I. KHÁI NiỆM NHTM
Đối với khách hàng doanh nghiệp:
NHTM có các nghiệp vụ sau :
 Tiền gửi thanh toán
 Thanh toán không dùng tiền mặt giữa các DN
 Thanh toán quốc tế
 Mua bán ngoại tệ với DN
 Cho vay đối với DN
 Bão lãnh đối với DN
 Kinh doanh, môi giới chứng khoán
 Tư vấn tài chính
I. KHÁI NiỆM NHTM
Đối với khách hàng cá nhân :
 NHTM có các nghiệp vụ sau :
 Tiền gửi cá nhân
 Tiền gửi tiết kiệm
 Thẻ thanh toán
 Thanh toán qua NH
 Cho vay tiêu dùng -Cho vay trả góp
 Cho vay xây dựng, sửa chữa, mua bán nhà
 Cho vay kinh tế hộ gia đình
II. VAI TRÒ CỦA NHTM

1 2 3 4

Làm cầu
Giúp các Phục vụ
Tạo ra môi nối giữa
DN có vốn cho việc
trường cho NHTW với
đầu tư mở phát triển
việc thực nền kinh tế
rộng SXKD kinh tế đối
hiện chính để thực
, nâng cao ngoại của
sách tiền hiện các
hiệu quả các quốc
tiền của chính sách
KD. gia.
NHTW. tiền tệ.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Nghiệp vụ
huy động vốn

Nghiệp vụ
khác
Nghiệp vụ sử
dụng vốn
III. HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Nghiệp vụ huy động vốn

Vốn điều lệ

Vốn huy động


Vốn đi vay

Vốn tiếp nhận

Vốn khác
III. HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn
- Vốn điều lệ : Nghị Định 142/2006/NĐ-CP ngày
26/11/2006 (trang 21 SGK)
- Vốn huy động:
+ Tiền gửi: Không kỳ hạn, Có kỳ hạn, Tiết kiệm
+ Phát hành trái phiếu, cổ phiếu
+ Tiền gửi khác
- Đi vay: Trong nước và nước ngoài
- Vốn tiếp nhận : NSNN, tổ chức TCNH
- Vốn khác : đại lý, chuyển tiền, dịch vụ khác...
III. HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Nghiệp vụ sử dụng vốn

Dự trữ

Cấp tín dụng

Đầu tư

TS Có khác
III. HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Nghiệp vụ sử dụng vốn (cấp tín dụng )
- Dự trữ : dự trữ sơ cấp và dự trữ thứ cấp
- Cấp tín dụng : (cho vay)
+ Cho vay trực tiếp :Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn
+ Chiết khấu chứng từ có giá
+ Tín dụng thuê mua
+ Chấp nhận hối phiếu, bảo lãnh ngân hàng, các hình
thức khác
- Đầu tư : Hùn vốn, đầu tư chứng khoán, bất động
sản, ngoại tệ....
- TS Có khác:mua thiết bị, máy móc, phải thu khác...
III. HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Các nghiệp vụ khác

Dịch vụ thanh toán

Bảo quản tài sản

Mua bán hộ chứng khoán

Kinh doanh ngoại tệ , vàng...

Tư vấn tài chính


IV.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Chi phí

Doanh thu
3 yếu tố

Lợi nhuận
IV.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Doanh thu :
-Thu về hoạt động tín dụng:
-Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ( thu lãi tiền
gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ…)
-Thu từ các hoạt động khác:
+ Thu lãi góp vốn
+ Thu về mua bán chứng khoán
+ Thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng, đá quý
+ Thu về dịch vụ tư vấn
+ Thu về dịch vụ ngân hàng khác (cho thuê két
sắt, cầm đồ…)
IV.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Chi phí :
-Chi về hoạt động huy động vốn
-Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
-Chi về hoạt động khác:
+ Mua bán chứng khoán
+ Kinh doanh ngoại tệ, vàng , đá quý
-Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
-Chi cho nhân viên : lương, phụ cấp cho cán bộ, nhân
viên, trang phục, BHXH, BHYT, trợ cấp khó khăn, trợ
cấp thôi việc cho nhân viên, chi về công tác XH…
IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Lợi nhuận:
-Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
-Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu
nhập doanh nghiệp
IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

ROA:là tỷ suất sinh lời so với tài sản có tại


NHTM, được tính như sau:

Lợi nhuận ròng


ROA =
TS Có bình quân
hoặc cuối kỳ
IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

ROE: là tỷ suất sinh lợi so với vốn chủ sở hữu,


được tính như sau:

Lợi nhuận ròng


ROE =
Vốn chủ sở hữu
IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Tỷ suất cổ tức: là tỷ lệ % thu nhập ròng chia cho


cổ đông thường so với vốn điều lệ, được tính như
sau:

Thu nhập ròng chia cho cổ đông


thường
Tỷ suất cổ tức =

Vốn điều lệ
IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Tỷ suất doanh lợi: là tỷ lệ % so sánh giữa thu


nhập ròng và tài sản Có sinh lời, được tính như
sau:

Thu nhập ròng

Tỷ suất =

doanh lợi TS Có sinh lời


IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Tài sản Có sinh lời gồm:


-Các khoản cho vay
-Đầu tư chứng khoán
-Tài sản có sinh lời khác
=> Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sinh lời của TS Có
sinh lời, tỷ số này càng gần ROA thì hiệu suất sử dụng
TS của NH càng lớn
IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Hệ số an toàn vốn tự có (Hệ số Cooke)


Vốn tự có

Tỷ suất an toàn =

vốn từ có Tổng TS có quy đổi


IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Vốn tự có bao gồm:


-Vốn điều lệ thực có
-Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
+ Quỹ dự phòng tài chính
+ Quỹ khen thưởng phúc lợi
+ Quỹ đầu tư phát triển
IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

Tổng tài sản có quy đổi:


-Là tổng tài sản có quy đổi được tính toán theo tỷ lệ
rủi ro do NHTM quy định
KẾT LUẬN
- NHTM là trung gian tài chính
- Họạt động của NHTM có vai trò quan trọng
trong tất cả các hoạt động của nền kinh tế xã hội
: Sản xuất - kinh doanh HH-DV, Môi giới chứng
khoán, bất động sản…..
- Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của NHTM
- Luật các tổ chức tín dụng (đọc th)
THANK YOU!

You might also like