You are on page 1of 52

CHƯƠNG V:

CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Các tổ chức trung gian tài chính là ngân


hàng
CHUẨN ĐẦU RA
- Biết được khái niệm, đặc điểm của các trung gian tài
chính
Hiểu được khái niệm và chức năng của ngân hàng
thương mại
Hiểu được khái niệm và các hoạt động chính của các tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
Diễn giải các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương
mại
So sánh sự khác nhau cơ bản của ngân hàng thương
mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Liên hệ các hoạt động của ngân hàng thương mại và tổ
chức tín dụng phi ngân hàng trong thực tiễn Việt Nam
KẾT CẤU CHƯƠNG
5.1

Những vấn đề cơ bản về tổ chức


5.1
tài chính trung gian
5.2

5.2
Các tổ chức tài chính trung gian

www.PowerPointDep.net
KẾT CẤU CHƯƠNG
5.1

Những vấn đề cơ bản về tổ


5.1
chức tài chính trung gian
5.2

5.3 đặc
Khái niệm,
Phân loại
điểm
www.PowerPointDep.net
5.1 Những vấn đề cơ bản về tổ chức trung gian tài chính
5.1.1 Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm

Trung gian tài chính là những tổ chức kinh doanh trên lĩnh
vực tài chính - tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên của nó là huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong
nền kinh tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này để cho
vay hoặc thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính và các
hoạt động kinh doanh khác nhằm mục đích lợi nhuận.
5.1.1 Khái niệm, đặc điểm
Đặc điểm:
01
Cầu nối giữa cung
và cầu vốn
02
Hoạt động theo
nguyên tắc có hoàn trả
03
Là đơn vị kinh doanh
tiền tệ, tín dụng
.
5.1.2 Phân loại

Các tổ chức tài chính


trung gian phi ngân
hàng

Các tổ chức tài


chính trung gian là
ngân hàng
Các tổ chức trung gian tài chính là ngân hàng

Quỹ tín dụng


B Ngân hàng
đầu tư
Ngân hàng
thương mại
A Tổ chức C
tài chính
trung gian
là ngân
hàng
E D
Ngân hàng Ngân hàng
hợp tác xã chính sách
Các tổ chức trung gian tài chính phi ngân hàng

Công ty Công ty
Công ty Công ty
chứng cho thuê
bảo hiểm tài chính
khoán tài chính
KẾT CẤU CHƯƠNG
5.1

Những vấn đề cơ bản về tổ chức


5.1
tài chính trung gian
5.2

5.2 Các tổ chức tài chính trung gian

5.2.1 Các tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng


5.2.2 Các tổ chức tài chính trung gian phiwww.PowerPointDep.net
ngân hàng
KẾT CẤU CHƯƠNG

5.2.1
Các tổ chức tài chính trung
gian là ngân hàng

5.2.1.1 Ngân hàng thương mại 5.2.1.2 Quỹ tín dụng nhân dân

www.PowerPointDep.net
5.2.1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

4 Nội dung

Quá trình Khái niệm


Nghiệp vụ
hình thành &
Phát triển Chức năng chủ yếu
5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
 Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng
 Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng trên thế giới

Từ thế kỷ 15 Thế Thế


trở về trước kỷ 18 kỷ 21

Thế Thế
kỷ 16 kỷ 20
5.2.1.1 Ngân hàng thương mại

 Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng tại Việt Nam

Thế kỷ
19 1951 1988

1945 1961 nay


5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
 Khái niệm & Chức năng
NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ ngân hàng với hoạt động thường xuyên là
nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ ngân hàng.
5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
Chức năng: Trung Chức
Trung gian
gian năng
thanh
tín dụng tạo tiền
toán

Thúc đẩy nền kinh tế


phát triển
5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
Chức năng: Trung gian tín dụng
5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
Chức năng: Trung gian thanh toán
5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
Chức năng tạo tiền
- NHTM tạo ra tiền ghi sổ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hang. Qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chuyển khoản,
làm cho số dư trên TK tiền gửi trong hệ thống NHTM tăng lên.

Ngân hàng Số tiền gửi Dự trữ bắt buộc Số tiền cho vay
(10%) ra
A 1000 100 900
B 900 90 810
C 810 81 729

Tổng cộng 10.000 1.000 9.000


5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
 Nghiệp vụ chủ yếu
Huy động vốn Sử dụng vốn

Nguồn vốn Cấp tín


tự có dụng
Nguồn vốn
Đầu tư
huy động
Cung cấp
DVTC
Nghiệp vụ chủ yếu: Nghiệp vụ huy động vốn

Nguồn vốn tự có

- Vốn điều lệ
- Quỹ

Nguồn vốn huy động


- Huy động tiền gửi (không kỳ
hạn, có kỳ hạn)
- Nguồn vốn vay
+ Phát hành giấy tờ có giá
+ Vay NHTW, NHTM, NH nước
ngoài
+ Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay mà TCTD chịu rủi ro
Nghiệp vụ chủ yếu: Nghiệp vụ huy động vốn
Nguồn vốn tự có

Nguồn vốn tự có
- Vốn điều lệ
- Quỹ

- Chiếm tỷ trọng nhỏ


- Đặc biệt quan trọng:
+ Chủ động trong việc sử dụng
+ Cơ sở thu hút NV khác
+ Tấm đệm phòng chống rủi ro
phá sản cho NH.
Nghiệp vụ chủ yếu: Nghiệp vụ huy động vốn
Nguồn vốn tự có

• Được tạo lập ban đầu khi • Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
mới thành lập NHTM, được lệ
ghi vào điều lệ của NH. • Quỹ đầu tư phát triển kỹ thuật,
• Tạo ra cơ sở vật chất cho nghiệp vụ
hoạt động của ngân hàng • Quỹ dự phòng
• Hùn vốn liên doanh, cấp vốn • Quỹ khen thưởng phúc lợi
cho các công ty trực thuộc và • Các quỹ được trích từ LN
các hoạt động kinh doanh ròng hàng năm theo những tỷ
khác lệ quy định

Các quỹ
Vốn điều lệ
Nghiệp vụ chủ yếu: Nghiệp vụ huy động vốn
Nguồn vốn huy động

Nguồn vốn huy động

- Huy động tiền gửi


- Nguồn vốn vay từ
NHTW và các NHTM
khác
- Phát hành giấy tờ có giá
Nguồn vốn huy động
 Huy động từ tiền gửi khách hàng

Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm


không kỳ hạn có kỳ hạn

Chủ động Lãi suất cao hơn


Nguồn vốn đi vay
 Vay trên thị trường liên ngân hàng

- Cách thức nhanh chóng để bù đắp thanh khoản.


- Lãi suất trên thị trường này thấp hơn so với chi phí phải bỏ
ra để huy động và phần lãi suất có được từ cho vay.
Nguồn vốn đi vay:
 Vay NHTW

- Hình thức:
+ Tái chiết khấu – Mua lại giấy tờ có giá do NHTM phát
hành theo một tỷ lệ lãi suất nhất định.
+ Tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng

Phân biệt giữa Cho vay tái cấp vốn và


Cho vay đặc biệt.
Nguồn vốn huy động
 Phát hành giấy tờ có giá

Chứng chỉ tiền gửi

Tín phiếu, Kỳ phiếu, chấp phiếu


NH

Trái phiếu, Cổ phiếu ...


5.2.1.1 Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ sử dụng vốn

Nghiệp
vụ đầu

Nghiệp vụ
tín dụng
Nghiệp vụ sử dụng vốn
 Nghiệp vụ tín dụng
• Ngắn hạn
Thời gian • Trung hạn
• Dài hạn

• Cho vay tiêu dùng


Mục đích
• Cho vay sản xuất kinh doanh

• Cho vay từng lần


• Hạn mức tín dụng
Phương thức • Cho vay thấu chi
• Chiết khấu thương phiếu
• Tín dụng thuê mua,…
Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ đầu tư
Đầu tư trực tiếp: Là hình thức ngân hàng bỏ vốn đầu tư
trực tiếp quản lý và sử dụng phần vốn của mình, để tạo
ra lợi nhuận.
- Góp vốn liên doanh trong nước và ngoài nước
- Cấp vốn thành lập các công ty con
Đầu tư tài chính (Đầu tư chứng khoán): Các
chứng khoán chính phủ và một số chứng khoán công ty
lớn
Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ ngân quỹ
- Chi trả hộ khách hàng về tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ
công nhân viên
- Thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp

Hạn chế
Tăng cường khả
nguy cơ rủi Nâng cao uy
năng thanh toán của
ro thanh tín ngân hàng
khách hàng
khoản
5.2.1.2 Quỹ tín dụng nhân dân

Khái niệm

Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân,
cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp
tác xã, để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục
tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh
và đời sống
5.2.1.2 Quỹ tín dụng
Đặc điểm:
 Hoạt động theo hình thức góp vốn cổ phần. Các thành
viên góp tiền vào quỹ dưới hình thức mua thẻ thành viên
 Thành viên được vay tiền của quỹ
Mục đích: tương trợ các thành viên phát triển sản xuất
kinh doanh, nâng cao đời sống nhân dân
 Hoạt động chủ yếu trên địa bàn nông thôn, các địa bàn dân
cư gắn với địa bàn xã, phường Bám sát khách hàng
KẾT CẤU CHƯƠNG
5.1

Những vấn đề cơ bản về tổ chức


5.1
tài chính trung gian
5.2

Các tổ chức tài chính trung gian


5.2

5.2.2 Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng
www.PowerPointDep.net
5.2.2 Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng

5.2.2.1 Công ty 5.2.2.2 Công ty


tài chính bảo hiểm

5.2.2.3 Công ty 5.2.2.4 Công ty


chứng khoán cho thuê tài chính
5.2.2.1 Công ty tài chính

Công ty tài chính là một trung gian tài chính phi ngân hàng với
nhiệm vụ cơ bản là sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động và các
nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư và cung ứng các dịch vụ tư vấn cho
khách hàng về những vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ và các hoạt
động khác được pháp luật cho phép
Công ty tài chính

Công ty tài chính Công ty tài chính


bán hàng thương mại
Cung cấp tín dụng
Đáp ứng nhu cầu bằng cách mua lại,
tiêu dùng của hộ chiết khấu các khoản
gia đình cá nhân.
phải thu của doanh
nghiệp, tín dụng cho
thuê tài chính,…
Một số công ty tài chính
5.2.2.2 Công ty bảo hiểm
Là một tổ chức tài chính trung gian thực hiện việc huy động
vốn bằng cách bán các hợp đồng bảo hiểm đồng thời sử dụng
vốn vào các hoạt động đầu tư, bù đắp cho người mua bảo hiểm
khi có rủi ro xảy ra.

Nguồn vốn Sử dụng vốn

• Vốn tự có - Thanh toán tiền bồi thường cho


khách hàng khi rủi ro xảy ra
• Vốn từ phí các hợp - Đầu tư vào chứng khoán
đồng bảo hiểm - Đầu tư trực tiếp vào bất động
sản
• Thu nhập từ đầu tư - Thực hiện các đầu tư khác
Một số công ty bảo hiểm
5.2.2.3 Công ty chứng khoán
Là một tổ chức TCTG phi ngân hàng thực hiện chức
năng trung gian tài chính thông qua các nghiệp vụ như:
 Môi giới chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng,
 Tự doanh: Mua bán chứng khoán bằng vốn của chính mình
để hưởng chênh lệch giá,
 Bảo lãnh phát hành chứng khoán cho các đơn vị phát
hành,
 Tư vấn đầu tư và quản lý quỹ đầu tư
Một số công ty chứng khoán
5.2.2.4 Công ty cho thuê tài chính

Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn,
dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên
cho thuê tài chính với bên thuê tài chính.
5.2.2.4 Công ty cho thuê tài chính

Công ty cho thuê tài chính là công ty tài chính chuyên


ngành, hoạt động chính là cho thuê tài chính. Dư nợ cho
thuê tài chính phải chiếm tối thiểu 70% tổng dư nợ cấp tín
dụng.
(Theo NĐ 39/2014/NĐ-CP Nghị định về hoạt động của Công
ty tài chính và Công ty cho thuê tài chính)
Danh sách các công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam

TT TÊN CÔNG TY VỐN ĐIỀU LỆ


1 CT (CTTC) TNHH MTV Công nghiệp Tàu thuỷ 300
Công ty CTTC TNHH MTV Kexim Việt Nam (100% vốn nước
2 158,7
ngoài)
3 Công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng Á Châu 300
4 Công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng Công thương Việt Nam 1000
5 Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 500
Công ty CTTC I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
6 200
thôn Việt Nam
Công ty CTTC II Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
7 350
thôn Việt Nam
8 CT TNHH MTV CTTC Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín 300
9 CT TNHH CTTC Quốc tế Việt Nam (100% vốn nước ngoài) 350
10 CTTNHH CTTC Quốc tế Chailease (100% vốn nước ngoài) 580,7
11 Công ty TNHH CTTC BIDV – Sumi Trust 895,6

You might also like