You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

TP.HCM

PHẦN 2: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

1. Ngân hàng trung gian

KHOA TÀI CHÍNH


2. Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
BỘ MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
3. Công ty bảo hiểm
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
4. Quỹ đầu tư
VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
5. Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ
FINANCIAL MARKETS AND INSTITUTIONS

1 2

Ngân hàng trung gian CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN

 Các loại hình ngân hàng trung gian  Ngân hàng thương mại
 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
 Ngân hàng đầu tư

 Ngân hàng đặc biệt

3 4

Ngân hàng đầu tư (Investment Bank) Ngân hàng đặc biệt


 Loại hình và nguồn gốc vốn: Vốn tự có, tiền gửi,
Là những ngân hàng trung gian được thành lập để
tiền vay từ các tổ chức tài chính khác & từ những
người gửi tiền số lượnglớn, thời hạn trung dài hạn.
phục vụ cho những mục đích đặc biệt.
 Các dịch vụ cung cấp: NH đặc biệt thường do Chính phủ thành lập, hoạt
 Hỗ trợ các DN huy động vốn trênTTCK động không vì mục tiêu lợi nhuận, mục đích nhằm
 Tư vấn phát hành cổ phiếu, trái phiếu hỗ trợ các đối tượng chính sách hoặc phát triển cơ
 Bảo lãnh phát hành CK sở hạ tầng.
 Kinh doanh chứngkhoán  Ví dụ:
 Môi giới chứng khoán
 Tự doanh chứng khoán
Ngân hàng chính sách xã hội.
 Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Ngân hàng phát triển Việt Nam.
 Tư vấn sáp nhập và mua bán công ty
5 9

KHOA TÀI CHÍNH 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

Ngân hàng chính sách xã hội Ngân hàng phát triển Việt Nam - VDB
Theo quyết định số Số: 131/2002/QĐ - TTg của thủ tướng  Nhiều quốc gia trong nỗ lực phát triển hệ thống tài chính đã thiết lập các NH
chính phủ về việc thành lập ngân hàng Chính sách xã hội. tín dụng dài hạn & các định chế chuyên ngành cấp tín dụng cho công nghiệp,
nông nghiệp, doanh nghiệp nhỏ, xây dựng nhà ở,… để:
 Điều 2: Ngân hàng Chính sách xã hội được huy động  bổ sung cho các loại tín dụng mà các tổ chức tư nhân cung cấp;
vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước,  lấp chỗ trống tài chính khi TTCK không tồn tại hoặc không hoạt
tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và UBND các động hiệu quả; và
 chủ động tìm kiếm, thẩm định & quản lý các dự án đầu tư (đặc biệt
cấp để cho vay người nghèo và các đối tượng chính
là các dự án phát triển).
sách khác.
 Nguồn vốn:
 Điều 3: Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội
Vốn góp của Chính phủ & khu vực tư nhân.
không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước bảo đảm Phát hành tráiphiếu.
khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%,  Vay Chính phủ nước ngoài & các tổ chức tài chính đa phương.
không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế  Sử dụng vốn:
và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.  Cho vay dài hạn cho các dự án công nghiệp & phát triển
11 12
 Đầu tư vốn cổ phần

Luật các tổ chức tín dụng 2010 Luật các tổ chức tín dụng 2010

 Tổ chức tín dụng: là DN thực hiện một, một số  Ngân hàng thương mại là loại hình NH được thực
hoặc tất cả các hoạt động NH. Tổ chức tín dụng hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động
bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD
tài chính vi mô & quỹ tín dụng nhân dân. nhằm mục tiêu lợi nhuận.
 Ngân hàng: là loại hình TCTD có thể được thực  Ngân hàng hợp tác xã là NH của tất cả các quỹ tín
hiện tất cả các hoạt động NH theo quy định của dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân &
Luật. Theo tính chất & mục tiêu hoạt động, các một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định
loại hình NH bao gồm NHTM, NH chính sách, NH của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ
hợp tác xã. thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ
thống các quỹ tín dụng nhân dân.
13 14

CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NHTM Nghiệp vụ tài sản nợ

 Nghiệp vụ tài sản nợ  Nghiệp vụ tài sản nợ là các nghiệp vụ nhằm hình thành
nên nguồn vốn của NH, nó được thể hiện bên phần
 Nghiệp vụ tài sản có “nguồn” của Bảng tổng kết tài sản.

 Nghiệp vụ trung gian hoa hồng (nghiệp vụ  Nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu (vốn
tài sản ngoại bảng) tự có), vốn huy động và vốn vay.

15 16

KHOA TÀI CHÍNH 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

VỐN CHỦ SỞ HỮU (VỐN TỰ CÓ) VỐN CHỦ SỞ HỮU (VỐN TỰ CÓ)
Vốn tự có bao gồm:
 Vốn tự có: là vốn thuộc về các chủ sở hữu của NH, đây là  Vốn điều lệ: là vốn đầu tư ban đầu của chủ sở hữu NH (nhà
nguồn vốn ban đầu quan trọng, là nền tảng để NH triển khai các nước, các cổ đông, các bên liên doanh,...), được ghi trong Điều
nghiệp vụ khác. lệ hoạt động của NH. Vốn điều lệ không được nhỏ hơn vốn
 VCSH được xem là nguồn bù đắp khi các rủi ro xảy ra làm giá pháp định. Đối với NHTMCP, vốn điều lệ bằng mệnh giá cổ
trị tài sản có của NH nhỏ hơn so với giá trị của các khoản vốn phiếu nhân với số lượng cổ phần đã phát hành.
vay và vốn huy động, nhằm đảm bảo quyền lợi của người gửi  Thặng dư vốn cổ phần: là chênh lệch giữa giá phát hành cổ
tiền & người cho vay. phiếu với mệnh giá (trường hợp NHTMCP phát hành thêm
 Vốn tự có thường chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ nhưng đóng vai trò CP).
rất quan trọng. Nhiều chỉ tiêu an toàn vốn của NH được tính  Các quỹ dự trữ: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ bổ sung vốn điều
toán dựa trên cơ sở vốn tự có. lệ, quỹ đầu tư phát triển,... Các quỹ này được trích lập từ nguồn
Lợi nhuận sau thuế của NH.
17 18

VỐN HUY ĐỘNG


VỐN ĐI VAY
 Đối với các NHTM, vốn huy động là nguồn vốn quan trọng nhất,
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn của NH. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, trong các
 NHTM huy động tiền gửi từ KH là tổ chức & cá nhân bằng các loại trường hợp khác nhau, NHTM có thể đi vay:
hình tiền gửi, các sản phẩm tiền gửi được thiết kế đa dạng & phong
phú về: lãi suất, kỳ hạn, cách thức gửi tiền, cách thức tính lãi & trả
lãi, các tiện ích kèm theo,... o Vay NHTW thông qua kênh tái cấp vốn.
 Các loại tiền gửi cơ bản bao gồm: o Vay các TCTD trong nước (trên thị trường tiền
o Đối với khách hàng cá nhân: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm tệ liên ngân hàng).
(tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn) o Vay các tổ chức tín dụng nước ngoài.
o Đối với khách hàng tổ chức: Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh o Nhận vốn ủy thác từ Chính phủ, các tổ chức
toán), tiền gửi có kỳ hạn.
nước ngoài.
 Ngoài ra, NHTM còn huy động dưới hình thức phát hành các loại
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu.

19 20

Các tài sản có ngân quỹ / dự trữ


Nghiệp vụ tài sản có / thanh khoản
 NHTM phải sử dụng một phần vốn của mình để đáp ứng các
 Là các nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn vào nhu cầu thanh khoản & hỗ trợ hoạt động kinh doanh của NH.
 Các tài sản thanh khoản, bao gồm:
hoạt động kinh doanh của NH, nó được thể
 Tiền mặt tại quầy: để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán của
hiện bên Tài sản có của Bảng tổng kết tài sản. khách hàng.
 Tiền gửi tại NHTW, bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
 Nghiệp vụ tài sản có bao gồm: Tài sản có thanh toán.
 Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng khác để phục vụ
ngân quỹ, tài sản có tín dụng, tài sản có đầu nhu cầu thanh toán & quan hệ đại lý.
tư và tài sản có khác. Các TS thanh khoản rất quan trọng trong việc đảm bảo khả năng
thanh khoản cho NH, nhưng nó không sinh lời hoặc mức độ sinh lời
rất thấp. Do đó, các NH cần tính toán duy trì tỷ lệ TS thanh khoản
phù hợp.
21 22

KHOA TÀI CHÍNH 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

Nghiệp vụ tài sản có tín dụng Nghiệp vụ tài sản có đầu tư


 Trong nghiệp vụ TS Có, nghiệp vụ cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất &  Tài sản đầu tư đóng vai trò ngày càng quan trọng, các NH dành
mang lại phần lớn thu nhập cho NH. một phần nguồn vốn để đầu tư nhằm mục đích sinh lời, phân
 Ngân hàng sử dụng nguồn vốn để cấp tín dụng cho các KH là cá nhân, tán rủi ro thông qua việc đa dạng hóa danh mục tài sản,…
doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau.  Danh mục đầu tư của NH, bao gồm:
 Có nhiều hình thức cấp tín dụng:  Đầu tư chứng khoán
 Căn cứ vào thời hạn: tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.  Chứng khoán nợ: trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty,
 Căn cứ vào mục đích: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng. các công cụ tài chính thế chấp (MBS).
 Căn cứ vào loại tiền tệ: cho vay bằng nội tệ, ngoại tệ.  Chứng khoán vốn: cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu OTC
 Căn cứ vào hình thức bảo đảm: tín dụng có đảm bảo, tín dụng không có
 Các hình thức đầu tư dài hạn khác: đầu tư vào các công ty
đảm bảo. con, công ty liên doanh, liên kết….
 Căn cứ vào kỹ thuật cho vay: thấu chi, ứng trước, tín dụng theo hạn
 Do cổ phiếu và các hình thức góp vốn, liên doanh thường
mức, chiết khấu. có tính thanh khoản thấp, rủi ro cao nên luật pháp các
nước thường quy định giới hạn việc sử dụng nguồn vốn
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả: cho vay trả góp, cho vay không trả
góp. 23 vào các nghiệp vụ này. 24

Nghiệp vụ trung gian hoa hồng


Các nghiệp vụ tài sản có khác
 Ngân hàng thực hiện vai trò trung gian, cung cấp các dịch vụ để
thực hiện những ủy thác, yêu cầu của KH & qua đó được hưởng
 NHTM sử dụng vốn để mua sắm, tạo lập TSCĐ hoa hồng, phí.
(thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển, trụ  Đây là những nghiệp vụ quan trọng làm tăng thu nhập cho NH.
Đồng thời tạo tiền đề thuận lợi để thực hiện các nghiệp vụ TS
sở, két sắt,...) có & nghiệp vụ TS nợ.
 Tạo lập TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất, phần  Các dịch vụ truyền thống của ngân hàng, bao gồm:
 Thu hộ, chi hộ, chuyển tiền, thanh toán.
mềm, giải pháp CNTT, nhãn hiệu hàng hóa,...)
 Mở thẻ tín dụng, bảo lãnh cho KH.
 Tài trợ cho các khoản phải thu, tạm ứng, chi phí  Cho thuê két sắt, giữ hộ TS có giá.
trả trước  Lưu ký, bảo lãnh phát hành trái phiếu.
 Tư vấn về kinh tế - tài chính, cung cấp thông tin.
 Đầu tư kinh doanh vàng, ngoại tệ,...
 Nhận ủy thác thanh lý TS các DN bị phá sản.
 Thực hiện các ủy nhiệm về chuyển tiền, thỏa thuận TS,...
25 26

CÔNG TY TÀI CHÍNH VÀ


CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH CÔNG TY TÀI CHÍNH

 Khái niệm công ty tài chính


1. Công ty tài chính
 Các loại hình công ty tài chính
2. Công ty cho thuê tài chính
 Nghiệp vụ của công ty tài chính

27 28

KHOA TÀI CHÍNH 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

Khái niệm công ty tài chính Khái niệm công ty tài chính
 Công ty tài chính là một trung gian tài chính. Theo truyền thống,
nó huy động vốn bằng cách phát hành thương phiếu, cổ phiếu, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín
trái phiếu. Sau đó dùng tiền thu được để cho vay (thường là dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân
những khoản vay nhỏ) đặc biệt thích hợp với nhu cầu của người hàng theo quy định của Luật các TCTD, trừ các hoạt động
tiêu dùng và doanh nghiệp nhỏ. Quá trình trung gian tài chính của nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ
các CTTC đặc trưng ở điểm họ huy động những món tiền lớn thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín
nhưng lại thường cho vay những khoản tiền nhỏ hoặc đặc thù dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho
trong một lĩnh vực nhất định - một quá trình khác với quá trình
thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
trung gian của các NHTM.
(Luật các TCTD – 2010)
 Do các khoản cho vay của các CTTC thường là các khoản cho
vay nhỏ lẻ và có tính rủi ro cao nên thông thường lãi suất cho
vay của CTTC cũng lớn hơn lãi suất cho vay cùng loại của
NHTM. 29 30

Nghiệp vụ của công ty tài chính Hoạt động ngân hàng


 Hoạt động ngân hàng  Nhận tiền gửi của tổ chức;
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái
 Hoạt động tín dụng phiếu để huy động vốn của tổ chức;
 Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và
 Hoạt động đầu tư
nước ngoài theo quy định của pháp luật; vay Ngân
 Hoạt động khác hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

33 34

Hoạt động ngân hàng Quy định về mở tài khoản của CTTC

 Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu  CTTC có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
dùng; hàng Nhà nước & duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư
bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
 Bảo lãnh ngân hàng;
 CTTC được mở tài khoản thanh toán tại NHTM, chi nhánh
 Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, NH nước ngoài.
các giấy tờ có giá khác;  CTTC được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín
 Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê dụng, được mở tài khoản tại NH nước ngoài theo quy định
của pháp luật về ngoại hối.
tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác sau
 CTTC được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. vay cho KH.

35 36

KHOA TÀI CHÍNH 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

Góp vốn, mua cổ phần của CTTC Hoạt động khác của CTTC
 Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để
 CTTC chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh
góp vốn, mua cổ phần theo quy định. doanh,
 CTTC được góp vốn, mua cổ phần của doanh  Tham gia thị trường tiền tệ
nghiệp, quỹ đầu tư.  Mua, bán TPCP, TPDN.
 CTTC chỉ được thành lập, mua lại công ty con,  Bảo lãnh phát hành TPCP, TPDN; đại lý phát hành trái phiếu,
cổ phiếu và các loại GTCG khác.
công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực bảo
hiểm, chứng khoán, quản lý tài sản bảo đảm sau khi  Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn  Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
bản.  Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực NH, tài chính, đầu tư.
 Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản TS của khách hàng.
37 38

Công ty cho thuê tài chính Khái niệm công ty cho thuê tài chính

 Khái niệm công ty cho thuê tài chính  Công ty cho thuê tài chính là công ty tài chính chuyên
ngành, hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy
 Các nghiệp vụ của công ty cho thuê tài chính. định. (Nghị định 39/2014/ NĐ – CP).
Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung
 Cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động
hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính
 Nguyên tắc kế toán đối với hoạt động cho giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính.
Bên cho thuê tài chính cam kết mua TS cho thuê tài
thuê tài chính và cho thuê hoạt động. chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính & nắm giữ
 Quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính quyền sở hữu đối với TS cho thuê tài chính trong suốt
thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng TS thuê
tài chính & thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn
39
thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính. 40

Hoạt động ngân hàng


Các hoạt động của công ty CTTC của công ty CTTC
 Nhận tiền gửi của tổ chức
 Hoạt động ngân hàng  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái
phiếu để huy động vốn của tổ chức
 Cho thuê tài chính  Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước
& nước ngoài theo quy định của pháp luật; vay Ngân hàng
 Mở tài khoản Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
 Cho thuê tài chính
 Góp vốn, mua cổ phần  Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê tài chính
 Cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê
 Các hoạt động khác vận hành không vượt quá 30% tổng TS có của công ty cho
thuê tài chính.
 Thực hiện hình thức cấp tín dụng khác khi được Ngân hàng
41
Nhà nước chấp thuận. 42

KHOA TÀI CHÍNH 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

Cho thuê tài chính Mở tài khoản và góp vốn mua cổ phần
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, của Công ty cho thuê tài chính
dài hạn trên cơ sở hợp đồng CTTC và phải có 1 trong các điều kiện
sau đây:
 Công ty CTTC có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi
 Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được
nhận chuyển quyền sở hữu TS cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo tại Ngân hàng Nhà nước & duy trì trên tài khoản tiền gửi
thỏa thuận của hai bên; này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
 Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được  Công ty CTTC được mở tài khoản thanh toán tại NHTM,
quyền ưu tiên mua TS cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn
chi nhánh NH nước ngoài.
giá trị thực tế của TS cho thuê tại thời điểm mua lại;
 Công ty CTTC không được góp vốn, mua cổ phần, thành
 Thời hạn cho thuê một TS phải ít nhất bằng 60% thời gian
cần thiết để khấu hao TS cho thuê đó; lập công ty con, công ty liên kết dưới mọi hình thức.
 Tổng số tiền thuê một TS quy định tại hợp đồng cho thuê tài
chính ít nhất phải bằng giá trị của TS đó tại thời điểm ký hợp
43 44

đồng.

Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động


Các hoạt động khác của công ty CTTC theo chuẩn mực kế toán VN
 Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để
 Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu
thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Việc tiếp nhận vốn
ủy thác của cá nhân thực hiện theo quy định của NHNN.
nội dung hợp đồng thuê TS thể hiện việc chuyển
giao phần lớn rủi ro & lợi ích gắn liền quyền sở hữu
 Tham gia đấu thầu Tín phiếu kho bạc do Ngân hàng Nhà
TS. Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động
nước tổ chức.
nếu nội dung của hợp đồng thuê TS không có sự
 Mua, bán trái phiếu Chính phủ. chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
 Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác cho quyền sở hữu TS.
thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
 Bên cho thuê & bên thuê phải xác định thuê TS là
 Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm. thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm
 Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực NH, tài chính, khởi đầu thuê TS.
đầu tư cho bên thuê tài chính.
45 46

Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động
theo chuẩn mực kế toán theo chuẩn mực kế toán
Việc phân loại thuê TS là thuê tài chính hay thuê hoạt
 Thời hạn thuê TS chiếm phần lớn thời gian sử dụng
động phải căn cứ vào bản chất các điều khoản ghi trong kinh tế của TS cho dù không có sự chuyển giao quyền
hợp đồng. Ví dụ, các trường hợp thường dẫn đến hợp sở hữu;
đồng thuê tài chính là:  Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn
 Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu TS cho bên
giá trị hợp lý của TS thuê;
thuê khi hết thời hạn thuê;
 Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên
 Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi,
chọn mua lại TS thuê với mức giá ước tính thấp hơn sửa chữa lớn nào.
giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
47 48

KHOA TÀI CHÍNH 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

Các nguyên tắc kế toán với tài sản


Các nguyên tắc kế toán
thuê tài chính
đối với tài sản thuê tài chính
Đối với bên thuê
 Bên thuê ghi nhận TS thuê tài chính là TS và nợ phải trả trên Đối với bên cho thuê:
BCĐKT với cùng một giá trị bằng với giá trị hợp lý của TS  Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị TS cho thuê tài
thuê tại thời điểm khởi đầu thuê TS. Nếu giá trị hợp lý của TS chính là khoản phải thu trên BCĐKT bằng giá trị đầu
thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối tư thuần trong hợp đồng cho thuê tài chính.
thiểu cho việc thuê TS thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản
 Đối với thuê tài chính phần lớn rủi ro & lợi ích kinh
thanh toán tiền thuê tối thiểu.
tế gắn liền với quyền sở hữu TS được chuyển giao
 Khoản thanh toán tiền thuê TS thuê tài chính phải được chia ra
cho bên thuê. Vì vậy các khoản phải thu về cho thuê
thành chi phí tài chính & khoản phải trả nợ gốc.
tài chính phải được ghi nhận là khoản phải thu vốn
 Thuê tài chính sẽ phát sinh chi phí khấu hao TS & chi phí tài
gốc & doanh thu tài chính.
chính cho mỗi kỳ kế toán. Chính sách khấu hao TS thuê phải
nhất quán với chính sách khấu hao TS cùng loại thuộc sở hữu
của DN đi thuê. 49 50

Nguyên tắc hạch toán


Thuê hoạt động
đối với thuê hoạt động
 Cho thuê vận hành (Cho thuê hoạt động) là hình thức cho thuê
 Bên cho thuê phải ghi nhận TS cho thuê hoạt động trên
TS, theo đó Bên thuê sử dụng TS cho thuê của Bên cho thuê
BCĐKT theo cách phân loại TS của DN. Tài sản cho thuê
trong một thời gian nhất định & sẽ trả lại TS đó cho Bên cho
thuê khi kết thúc thời hạn thuê TS. Bên cho thuê giữ quyền sở không được coi là TS trong BCĐKT của Bên thuê.
hữu TS cho thuê & nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.  Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao TS cho
Một giao dịch cho thuê được xác định là cho thuê vận hành thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh. Số tiền
khi: thuê được coi là thu nhập của Bên cho thuê và là chi phí
 Quyền sở hữu TS cho thuê không được chuyển giao cho Bên hoạt động của Bên thuê.
thuê khi kết thúc hợp đồng cho thuê vận hành.
 Khấu hao TS cho thuê phải dựa trên một cơ sở nhất quán
 Hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua TS cho
với chính sách khấu hao của bên cho thuê áp dụng đối với
thuê giữa Bên cho thuê và Bên thuê.
 Thời hạn thuê chỉ chiếm một phần trong tổng thời gian hữu những TS tương tự.
dụng của TS cho thuê. 51 52

Quy trình nghiệp vụ CTTC


Lựa chọn thiết bị
(Bên thuê  Nhà cung cấp)
Các loại hình cho thuê tài chính
Nộp giấy đề nghị cho thuê tài chính
(Bên thuê Bên cho thuê)

 Cho thuê có sự tham gia của hai bên Ký kết hợp đồng cho thuê tài chính
(Bên thuê Bên cho thuê)
 Cho thuê có sự tham gia của ba bên Thiết bị nhập từ nước ngoài Thiết bị có sẵn trong nước

Mở tín dụng thư (L/C) Đơn đặt hàng


 Cho thuê hợp tác (Leveraged lease) (Bên cho thuê) (Bên cho thuê  Nhà cung cấp)

 Mua và cho thuê lại (Buying and Lease back) Hoàn tất thủ tục hải quan
(Bên cho thuê)
Giao tài sản
(Nhà cung cấp Bên thuê)

Lắp đặt và chạy thử


(Nhà cung cấp  Bên thuê)

Bắt đầu thực hiện hợp đồng cho thuê tài


chính Xử lý tài sản sau khi kết
(Bên thuê  Bên cho thuê) thúc HĐ thuê
53 54

KHOA TÀI CHÍNH 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM

Quy trình nghiệp vụ CTTC

Xử lý tài sản sau khi kết thúc hợp đồng thuê:

 Chuyển quyền sở hữu tài sản cho người thuê.

 Bán tài sản cho người thuê.

 Cho thuê tiếp

 Người đi thuê trả lại tài sản.

55 56

KHOA TÀI CHÍNH 9

You might also like