You are on page 1of 12

1.

Mối quan hệ giữa tài chính và kế toán thể hiện như sau:
a. Tài chính không quan tâm đến phương pháp kế toán được sử dụng
b. Tài chính sử dụng ngôn ngữ của kế toán (tức sử dụng báo cáo tài chính được lập ra
bởi kế toán)
c. Tài chính và kế toán dựa vào sự thay đổi chính sách vĩ mô (lãi suất, lạm phát) để
đưa ra quyết định
d. Tài chính quan tâm đến hoạt động đầu tư trong tương lai

2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ sẽ bằng chính giá trị tương lai của
dòng tiền đều cuối kỳ sinh lãi trước một thời kỳ: Sai

3. Dòng ngân quỹ của doanh nghiệp được bắt nguồn từ:
a. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
b. Tiền thanh lý tài sản cố định và hàng tồn kho
c. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
d. Vốn chủ sở hữu và vốn vay

4. Khi thị trường tài chính phát triển, các nhà quản trị tài có cơ hội để đưa ra
quyết định đầu tư tài chính với tỷ suất sinh lợi mong muốn:
True
False

5. Nếu Hoa nhận được số tiền 500 triệu từ khoản gửi 268 triệu cách đây 5 năm thì
lãi suất thực mà Hoa được hưởng là :
a. 8.9%/năm
b. 8.3%/năm
c. 6.9%/năm
d. 13.3%/năm
FV = PV * (1+ r)n => 500 = 268 * (1+ r)5 => r = 0.1328 ~ 13.3%/năm

6. Giá trị thời gian của tiền có nghĩa là:


a. Tiền nhận hôm nay có giá trị lớn hơn chính khoản tiền nhận tương lai cho dù không
thực hiện hoạt động đầu tư nào trên chính khoản tiền đó
b. Tiền nhận hôm nay có giá trị nhỏ hơn khoản tiền nhận trong tương lai
c. Tiền ở các thời điểm khác nhau sẽ có giá trị khác nhau
d. Giá trị hiện tại của khoản tiền lớn hơn giá trị tương lai của khoản tiền đó

7. Sự khác biệt giữa bộ phận tài chính và kế toán:


a. Bộ phận tài chính ra quyết định tài trợ, kế toán kiểm soát khách hàng
b. Bộ phận tài chính thiết lập báo cáo tài chính, kế toán ra quyết định đầu tư
c. Bộ phận tài chính quyết định đầu tư, kế toán lập báo cáo tài chính
d. Bộ phận tài chính ra quyết định tài trợ, kế toán ra quyết định đầu tư

8. Mục tiêu của nhà quản trị tài chính là:


a. Tối đa hóa doanh thu
b. Tối đa hóa tốc độ tăng trưởng của công ty
c. Tối đa hóa lợi nhuận
d. Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

9. Mâu thuẫn giữa nhà quản trị và cổ đông xảy ra khi:


a. Nhà quản trị đưa ra quyết định tối đa hóa giá trị cho các cổ đông
b. Nhà quản trị đưa ra quyết định đem lại lợi ích cho các bên hữu quan
c. Nhà quản trị đưa ra quyết định để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn (cổ đông luôn
tồn tại ở đó, còn nhà quản trị thì có thể bị thay thế, không người này thì người khác.
=> Do đó, nhà quản trị muốn kết quả tốt trong ngắn hạn, để đạt được mức lương cao
nhất )
d. Nhà quản trị tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

10. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ sẽ bằng chính giá trị tương lai của
dòng tiền đều cuối kỳ sinh lãi trước một thời kỳ:
True
False

11. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa khi thời kỳ ghép lãi được tính bằng
tháng hoặc quý
True
False

12. Bộ phận tài chính không có tác động đến các bộ phận sản xuất, marketing và
phòng nghiên cứu đầu tư và phát triển: FALSE

13. Quản trị tài chính là:


a. Phối hợp dòng tiền để đạt được mục tiêu của tổ chức
b. Quản lý dòng tiền để tối đa hóa giá trị cho nhà quản trị
c. Thực hiện, quản lý dòng tiền để tối đa hóa lợi nhuận cho công ty
d. Phối hợp với cá nhân/tổ chức để đạt được mục tiêu của tổ chức
f
14. Bạn muốn trả nợ góp một món vay 400 triệu trong vòng 4 năm và trả nợ theo
năm với lãi suất 12%/năm , ghép lãi theo tháng thì mỗi năm bạn phải trả nợ số
tiền là
a. 121.55 triệu
b. 112.55 triệu
c. 109.55 triệu
d. 133.59 triệu

Trả nợ theo năm -> tính lãi suất theo năm


-> r = (1+ i/m)m - 1 = (1 + 12% /12)12 - 1 = 0.1268
1
1− n
-> PVADn = PMT * (1+k )
k
1
1− 4
=> PMT * (1+0.1268) = 400
0.1268
=> PMM = 133.58

15. Câu nào sau đây là những câu hỏi căn bản trong quản trị tài chính:
1. Công ty nên đầu tư tài sản dài hạn như thế nào?
2. Công ty sử dụng nguồn vốn nào để tài trợ cho hoạt động đầu tư?
3. Công ty sẽ sử dụng tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu như thế nào để tài trợ cho hoạt
động đầu tư?
4. Công ty nên đầu tư tài sản ngắn hạn (vốn luân chuyển) như thế nào?
a. Chỉ 3 và 4
b. Chỉ 1 và 3
c. Chỉ 1 và 2
d. Tất cả các câu trên

16. Đối tượng hữu quan quan trọng nhất đối với người quản trị tài chính
là_________và họ phải thỏa mãn đối tượng này bằng cách ________:
a. Chủ sở hữu, tối đa hóa giá trị chủ sở hữu
b. Xã hội, có trách nhiệm xã hội
c. Chủ sở hữu, Tối đa hóa lợi nhuận
d. Khách hàng, Tối đa hóa doanh thu

17. Quản trị tài chính là:


a. Phối hợp dòng tiền để đạt được mục tiêu của tổ chức
b. Phối hợp với cá nhân/tổ chức để đạt được mục tiêu của tổ chức
c. Quản lý dòng tiền để tối đa hóa giá trị cho nhà quản trị
d. Thực hiện, quản lý dòng tiền để tối đa hóa lợi nhuận cho công ty

18. Quá trình hình thành dòng ngân quỹ trong doanh nghiệp theo thứ tự sau:
I. Doanh nghiệp có dòng tiền từ việc bán tài sản (Giáo trình tr 124)
II. Doanh nghiệp dùng tiền từ nguồn vốn để đầu tư vào tài sản
III. Tiền thu được từ việc bán hàng và đầu tư
IV. Sau khi chi trả cho các bên liên quan, dòng tiền còn lại dùng để tái đầu tư
vào kỳ tiếp theo
a. I,II và IV
b. I, III và IV
c. II, III và IV
d. Tất cả các câu trên

19. Phát biểu nào sau đây là đúng


a. Tối đa hóa giá trị cổ đông cho rằng lợi ích các bên hữu quan có thể mâu thuẫn với
nhau, do đó, cổ đông phải được ưu tiên hàng đầu trong khi hy sinh lợi ích của các
nhóm hữu quan khác
b. Tối đa hóa giá trị cổ đông chỉ có thể đạt được khi các nhà quản trị quan tâm đến lợi
ích chính đáng của các bên hữu quan
c. Tối đa hóa giá trị cổ đông có nghĩa là các nhà quản trị phải đặt mục tiêu lợi nhuận
lên hàng đầu
d. Tối đa hóa giá trị cổ đông đôi khi buộc các nhà quản trị phải từ bỏ các trách nhiệm
xã hội như bảo vệ người tiêu dùng, trả lương công bằng v.v.

20. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa khi thời kỳ ghép lãi được tính bằng
tháng hoặc quý:
True
False

21. Quyết định của nhà quản trị tài chính:


a. Quyết định tài trợ
b. Quyết định đầu tư
c. Tất cả các quyết định kể trên
d. Quyết định về tài sản

22. Lãi suất 15%/năm song kỳ hạn ghép lãi là tháng và theo quý thì tương đương
với lãi suất thực là:
a. 16.35% và 15.63%
b. 15.85% và 16.15%
c. 16.07% và 15.86 %
d. 16.71% và 15.85%
Ghép lãi theo tháng: r = (1+ i/m)m - 1 = (1 + 15% /12)12 - 1 = 0.1607
Ghép lãi theo tháng: r = (1+ i/m)m - 1 = (1 + 15% / (12/3))12/3 - 1 = 0.1586

23. Bạn có thể vay tối đa bao nhiêu tiền với lãi suất 12%/năm biết rằng bạn chỉ
có thể trả nợ mỗi năm là 60 triệu trong vòng 5 năm tới với khoản trả đều đầu kỳ:
a. 142.81 triệu
b. 230.24 triệu
c. 154.81 triệu
d. 242.24 triệu
Cứ nhắc tới khoản nợ thì quy về giá trị hiện tại hết
Đầu kì = Cuối kì * (1+k)
Trả nợ theo năm -> lãi suất theo năm
-> lãi suất theo tháng = 12% / năm
1
1− n
-> PVADn = PMT * (1+k ) * (1+k)
k
1
1− 5
=> PVADn = 60 * (1+0.12) * (1+0.12)
0.12
=> PVADn = 242.24
Chừ có khoản vay 242.24 triệu thôi. Vay hơn nữa là đéo có xèn => Bể ngay
24. Doanh số của công ty năm 2015 là 10 tỷ, 2021 là 50 tỷ, vậy tỷ lệ tăng trưởng
a. 22.28 %
b. 80%
c. 45.97%
d. 30.77%
FV = PV(1+k)n => 50 = 10(1+k)6 => k =0.3076

25. Bạn muốn trả nợ góp một món vay 300 triệu trong vòng 4 năm và trả nợ từng
tháng với lãi suất 10%/năm thì mỗi tháng bạn phải trả nợ số tiền là :
a. 11.55 triệu
b. 7.61 triệu
c. 8.5 triệu
d. 12.55 triệu
Trả nợ theo tháng -> lãi suất theo tháng
-> lãi suất theo tháng = 10% / năm = (⅚) % / tháng = 0.83 % / tháng
1
1− n
-> PVADn = PMT * (1+k )
k
1
1− 4 x 12
=> PMT * (1+0.83 % ) = 300
0.83 %
=> PMT = 7.603

26. Lãi suất 15%/năm song kỳ hạn ghép lãi là tháng và theo quý thì tương đương
với lãi suất thực là:
a. 16.07% và 15.86 %
b. 15.85% và 16.15%
c. 16.71% và 15.85%
d. 16.35% và 15.63%
Ghép lãi theo tháng: r = (1+ i/m)m - 1 = (1 + 15% /12)12 - 1 = 0.1607
Ghép lãi theo tháng: r = (1+ i/m)m - 1 = (1 + 15% / (12/3))12/3 - 1 = 0.1586
27. Bạn có thể vay tối đa bao nhiêu tiền với lãi suất 10%/năm biết rằng bạn chỉ
có thể trả nợ mỗi năm là 30 triệu trong vòng 5 năm, năm thứ 6 sẽ trả 50 triệu,
biết rằng số tiền trả nợ hằng năm phải được trả vào đầu kỳ. Số tiền hiện tại là:
a. 115.65 triệu
b. 122.18 triệu
c. 140.51 triệu
d. 156.14 triệu

=> vay tối đa 156.14 triệu


28. Bạn có thể vay tối đa bao nhiêu tiền với lãi suất 12%/năm biết rằng bạn chỉ
có thể trả nợ mỗi năm là 30 triệu trong vòng 5 năm, năm thứ 6 sẽ trả 80 triệu, số
tiền hiện tại là:
a. 184.72 triệu
b. 122.18 triệu
c. 140.51 triệu
d. 148.67 triệu
=> Không nói gì => Cuối kỳ

29. Bạn có thể vay tối đa bao nhiêu tiền với lãi suất 12%/năm biết rằng bạn chỉ
có thể trả nợ vào cuối mỗi năm là 20 triệu trong vòng 5 năm, năm thứ 6 bạn
không phải trả tiền và thứ 7 sẽ trả 50 triệu:
a. 101.47 triệu
b. 133.77 triệu
c. 94.71 triệu
d. 106.63 triệu
=> Cuối kỳ
=> Vay tối đa 94.71
30. Với một tài sản 550 triệu đồng, có chu kỳ sống 5 năm, chi phí khấu hao của
năm thứ 5, áp dụng phương pháp khấu hao số dư giảm dần với hệ số bằng 2 sẽ
là:
a. 47.52 triệu
b. 48,89 triệu
c. 59.40 triệu
d. 34.56 triệu

Năm KH nhanh GTSS KH theo đt


1 2 * (550/5) = 220 550 - 220 = 330 550 / 5 = 110
2 2 * (330/5) = 132 330 - 132 = 198 330 / 4 = 82.5
3 2 * (198/5) = 79.2 198 - 79.2 = 118.8 198 / 3 = 66
4 2 * (118.8/ 5) = 47.52 118.8 - 59.4 = 59.4 118.8 / 2 = 59.4
118.8 / 2 = 59.4
5 59.4 59.4 - 59.4 = 0
= 550

31. Hoa vay một số tiền là 200 triệu với lãi suất là 14%/năm, kỳ hạn 3 tháng. Sau
5 năm, Hoa phải trả cả gốc lẫn lãi:
a. 330.99 triệu
b. 393.43 triệu
c. 397.96 triệu
d. 343.64 triệu
đợi xí. câu ni hơi ảo
Cách 1:
Tính lãi suất thực (lãi suất thực luôn là theo năm)
14 %
r = (1 + i/m)m - 1 = (1+ 12/3 )12/3 - 1= 0.1475
=> FV = PV * (1+k)n = 200 * (1+0.1475)5 = 397.91 (triệu)
Cách 2:
thấy kỳ hạn ghi 3 tháng => lãi suất theo 3 tháng = (14% / 4) / 3 tháng = 3.5% / 3
tháng
=> FV = PV * (1+k)n = 200 * (1+3.5%)(12/3) * 5 = 397.957 (triệu)
32. Ông Thanh phải để dành vào đầu mỗi năm bao nhiêu tiền trong vòng 10 năm
để có thể cho con đi học đại học trong vòng 4 năm tiếp sau đó với chi phí mỗi
năm là 40 triệu (đầu/ năm) (đề gốc ghi 60) và mua cho con 1 chiếc xe máy 30
triệu khi tốt nghiệp với lãi suất 12%/năm
a. 7.89 triệu
b. 12.3 triệu
c. 7.3 triệu
d. 11.3 triệu
Đáp án ta tính là 11.696 nên cũng chọn D như thường
Câu gốc:

trong cái link Oanh gửi

33. Công ty mua máy với giá là 2 tỷ và dự định sử dụng máy trong vòng 10 năm.
Hỏi giá trị còn lại của máy này đến năm thứ 4 bằng bao nhiêu:
a. 200 triệu
b. 800 triệu
c. 1200 triệu( chat nha)
d. 1000 triệu
Để tính giá trị còn lại của máy sau 4 năm, bạn có thể sử dụng phương pháp tính khấu
hao đường thẳng.
Trong trường hợp này:
Giá trị ban đầu của máy (G) là 2 tỷ đồng.
Thời gian sử dụng máy (n) là 10 năm.
Số năm đã sử dụng (t) là 4 năm.
Công thức tính giá trị còn lại (R) sau t năm là:
R = G - (G / n) * t
R = 2 tỷ - (2 tỷ / 10) * 4
R = 2 tỷ - (0.2 tỷ) * 4
R = 2 tỷ - 0.8 tỷ
R = 1.2 tỷ đồng
Vậy, giá trị còn lại của máy sau 4 năm là 1.2 tỷ đồng.
Chọn đáp án: c. 1200 triệu.
34. Tính chi phí khấu hao vào năm thứ 2 theo phương pháp số dư giảm dần của
tài sản 850 triệu đồng, có chu kỳ sống 6 năm, hệ số bằng 2
a. 134.8 triệu
b. 152. 8 triệu
c. 127.5 triệu
d. 100.8 triệu
câu ni tính công thức khấu hao ko biêt làm :v

Năm KH nhanh GTSS KH theo đt


1 2 * (850/6) = 283.3 850 - 283.3 = 566.7 850 / 6 = 141.6
2 2 * (566.7/6) = 188.9 566.7 - 188.9 = 377.8 566.7 / 5 = 113.3
3 2 * (377.8/6) = 125.9 377.8 - 125.9 = 251.9 377.8 / 4 = 94.5
4 2 * (251.9/6) = 83.9 251.9 - 83.9 = 168 251.9 / 3 = 83.9 (vẫn
bằng với KH nhanh,
nên chưa có gì thay đổi)
5 2 * (168/6) = 56 168 - 84 = 84 168 / 2 = 84
168 / 2 = 84
6 168 / 2 = 84 84 - 84 = 0
= 850

chat gpt chọn c


Khi thị trường tài chính phát triển, các nhà quản trị tài có cơ hội để đưa ra quyết định
đầu tư tài chính với tỷ suất sinh lợi mong muốn:
Select one:
True
False

You might also like