Professional Documents
Culture Documents
LÃI SUẤT
1
Cấu trúc chương
Khái niệm lãi suất
Đo lường lãi suất
Phân loại lãi suất
Phân tích cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Phân tích cấu trúc rủi ro của lãi suất
2
Tài liệu
① Chương 3, 4 và 5, “Financial Markets and Institutions”
; Federic S. Mishkin, Stanley G. Eakins; Pearson
(2012).
3
Lãi suất
Lãi suất có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền
kinh tế.
Đối với doanh nghiệp và các cá nhân?
Đối với Nhà nước và ngân hàng trung ương (NHTW)?
Lãi suất là gì?
Giá cả của tín dụng – giá cả của quan hệ vay mượn
hoặc cho thuê những dịch vụ về vốn dưới hình thức tiền
tệ hoặc các dạng thức tài sản khác nhau gọi là lãi suất.
4
CÔNG THỨC TÍNH LÃI SUẤT
Gọi I là tiền lãi
P là vốn gốc ban đầu
Lãi suất: r
T: thời gian ghép lãi
P=100 triệu
I= 10 triệu sau 2 năm
Lãi suất r =
5
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.1. Giá trị hiện tại
Giá trị hiện tại là khái niệm cơ bản trong tài chính. Khái
niệm giá trị hiện tại cho rằng, một đồng dollar ở hiện tại có
giá trị cao hơn một đồng dollar ở thời điểm tương lai.
Tại sao?
Một khoản tiết kiệm gửi vào ngân hàng hôm nay, sau một
thời gian sẽ tạo nên số tiền tích lũy cao hơn số vốn ban
đầu.
Giá trị hiện tại có thể sử dụng để đo lường hiện giá của
một dòng tiền đơn hoặc là tổng hiện giá của các dòng tiền
trong tương lai.
6
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
10 TRIỆU : NGAY HÔM NAY
10 TRIỆU : NĂM SAU
Po = 10 triệu, r = 7%
P1 = 10,7 triệu
TIỀN NHẬN HÔM NAY > TIỀN NHẬN TRONG
TƯƠNG LAI giá trị thời gian của tiền,
LÃI SUẤT
7
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.1. Giá trị hiện tại (tt)
8
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.1. Giá trị hiện tại (tt)
9
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.1. Giá trị hiện tại (tt)
10
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.1. Giá trị hiện tại (tt)
Với mức lãi suất 10%/ năm, sau 1 năm, $100 vốn gốc ban
đầu có giá trị tương đương:
Năm thứ 2:
Năm thứ 3:
Năm thứ n:
11
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn
Lãi suất hoàn vốn: là mức lãi suất làm cân bằng giá trị
hiện tại của các khoản thu trong tương lai từ một khoản
đầu tư với giá trị hiện tại của khoản đầu tư đó.
12
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
13
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
2. Tín dụng thanh toán từng kỳ: khoản tín dụng trả từng
phần (vốn gốc và lãi) vào mỗi kỳ thanh toán trong suốt kỳ hạn
cho vay.
14
1. Trong vòng 3 năm, mỗi năm mẹ gửi thêm 10
triệu. Lãi suất 5%. Hỏi thời điểm hiện tại bạn có
bao nhiêu tiền?
10 10 10
9,52
9,06
8.62
27,23
15
PV năm thứ 1 = 10/
PV năm thư 2 = 10/
Giá trị hiện tại của dòng tiền 10 triệu trong 3 năm
tiếp theo là 27,23 triệu.
2. Hiện tại bạn muốn mua xe 30, 27,23 triệu. Ban
vay khoản tiền 30 , 27,23 triệu, mức lãi suất 5%, trả
3 năm. Hỏi bạn có nên mua xe hay không?
Mỗi năm trả 10 triệu
16
Dòng tiền 10 triệu trong tương lai
Giá trị hiện tại dòng tiền khoản thu trong tương lai
27,23 triệu
Ở thời điểm hiện tại, bạn mua xe giá 27, 23 triệu
Lãi suất hoàn vốn: 5%
17
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
18
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
20
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
21
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
22
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
4. Trái phiếu chiết khấu: Trái phiếu phát hành với giá thấp
hơn mệnh giá và NĐT sẽ được thanh toán số tiền bằng đúng mệnh
giá khi đến hạn.
Khác với trái phiếu coupon, trái phiếu chiết khấu chỉ có một dòng
tiền tương lai nên phương pháp tính lãi suất hoàn vốn của trái
phiếu chiết khấu tương tự trường hợp vay đơn.
23
2.1. Đo lường lãi suất
2.1.2. Lãi suất hoàn vốn (tt)
24
2.2. Phân loại lãi suất
2.2.1. Lãi suất thực & Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất được công bố bằng một
con số cụ thể
Lãi suất thực: là lãi suất danh nghĩa sau khi đã trừ đi tỷ
lệ lạm phát dự tính.
Công thức Fisher:
(1+i) = (1+ir)(1+πe)
Công thức Fisher có thể được viết lại như sau
ir = i – πe
Trong đó: ir : Lãi suất thực
i : Lãi suất danh nghĩa
πe: Tỷ lệ lạm phát dự tính 25
2.2. Phân loại lãi suất
2.2.1. Lãi suất thực & Lãi suất danh nghĩa (tt)
26
2.2. Phân loại lãi suất
2.2.1. Lãi suất thực & Lãi suất danh nghĩa (tt)
27
2.2. Phân loại lãi suất
2.2.2. Lãi suất đơn & Lãi suất kép
28
LÃI ĐƠN
Lãi đơn: là tiền lãi sinh ra từ vốn gốc
P0, r
P1= P0 + P0 x r = P0 (1+r)
P2= P0 + I2 = P0 + P0 x r x 2 = P0 (1+ 2 x r)
………
Pn = P0 + In = P0 + Po x r x n
F = P (1 + n x i)
Po: vốn gốc ban đầu
Pn = tiền vào năm n
29
R: lãi suất; n: thời kỳ ghép lãi
LÃI GHÉP
Lãi ghép: tiền lãi sinh ra từ vốn gốc và tiền lãi của
các thời kỳ trước
Po , r
P1 = Po + I1= Po + Po x r = Po (1 + r)
P2 = P1+ I1 = P1 + P1 x r = Po
….
Pn = Pn -1 + In = Po
30
2.2. Phân loại lãi suất
2.2.2. Lãi suất đơn & Lãi suất kép (tt)
Lãi kép: Phương pháp tính lãi kép là phương thức tính
toán mà tiền lãi sau mỗi kỳ được nhập vào vốn để đầu tư
tiếp và sinh lãi cho kỳ sau.
F = P * (1+ ic)n
Lãi kép = P*(1+ ic)n - P
F= Số tiền vốn và lãi; P = Vốn gốc
i= Lãi suất đơn;
c
kép n = Số kỳ hạn
31
VÍ DỤ
1. HiệN nay bạn gửi tiền kiệm khoản tiền 100 triệu,
lãi suất 8%. Hỏi sau 10 năm bạn có bao nhiêu
tiền theo cách ghép lãi đơn và lãi ghép?
2. Hỏi lãi sinh lãi nhận sau 10 năm bằng bao nhiêu?
Lãi đơn :180 triệu
Lãi ghép: 215,9 triệu
Lãi sinh lãi = 215,9 – 180 = 35,9 triệu
32
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
33
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
Rủi ro vỡ nợ
Rủi ro thanh khoản
Tác động của thuế thu nhập
34
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
2.3.1. Rủi ro vỡ nợ
35
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
2.3.1. Rủi ro vỡ nợ (tt)
36
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
2.3.2. Rủi ro thanh khoản
37
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
2.3.2. Rủi ro thanh khoản (tt)
38
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
2.3.3. Tác động của thuế thu nhập
NĐT quan tâm đến thu nhập sau thuế hơn là thu nhập
trước thuế của khoản đầu tư.
Khi tiền lãi cho vay hoặc lãi trái phiếu được miễn thuế
thu nhập thì người sở hữu nó được hưởng toàn bộ số
tiền lời thu được.
Ngược lại, trong trường hợp thuế thu nhập đánh vào
khoản lợi nhuận này thì tiền lãi thực sự của số tiền lời
được nhận sẽ giảm đi một phần.
39
2.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
2.3.3. Tác động của thuế thu nhập (tt)
40
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Đường cong lãi suất
41
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Đường cong lãi suất (tt)
42
Source: Financial Markets and Institutions, 9 th Edition, Jeff Madura, p.52
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Đường cong lãi suất (tt)
Lãi suất của một trái phiếu dài hạn sẽ bằng trung
bình các lãi suất ngắn hạn dự tính trong thời gian
tồn tại của trái phiếu dài hạn đó.
Giả thuyết: Trái phiếu với kỳ hạn khác nhau thay
thế hoàn hảo cho nhau
Ứng dụng: Kỳ vọng lợi tức trên trái phiếu với kỳ
hạn khác nhau là như nhau
44
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.1. Lý thuyết kỳ vọng
45
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.1. Lý thuyết kỳ vọng
46
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.1. Lý thuyết kỳ vọng
47
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.1. Lý thuyết kỳ vọng
Về mặt toán học, lý thuyết dự tính được thể hiện như sau:
i2,t = (i1,t + ie1,t+1)/2
Không kể đến sự khác biệt về kỳ hạn, NĐT sẽ yêu cầu mức lãi
của khoản đầu tư kỳ hạn 2 năm và mức lãi của 2 khoản đầu tư
liên tiếp kỳ hạn 1 năm là như nhau.
Lãi suất trái phiếu kỳ hạn 2 nằm bằng trung bình mức lãi suất
của hai trái phiếu kỳ hạn 1 năm liên tiếp
48
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.1. Lý thuyết kỳ vọng
Lãi suất n giai đoạn bằng trung bình của các lãi suất một giai
đoạn dự tính diễn ra trong quá trình tồn tại n giai đoạn của trái
phiếu dài hạn này.
49
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.1. Lý thuyết kỳ vọng
Giải thích được sự thay đổi hình dạng của đường cong
lãi suất.
Giải thích được đặc điểm 1: Lãi suất trái phiếu ở các
kỳ hạn khác nhau có xu hướng biến động cùng chiều
với nhau.
Giải thích đặc điểm 2 vì sao đường cong lãi suất có xu
hướng dốc lên khi lãi suất ngắn hạn thấp và ngược lại.
Không giải thích được đặc điểm 3.
50
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.2. Lý thuyết thị trường phân cách
51
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.2. Lý thuyết thị trường phân cách
52
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.3. Lý thuyết phần bù thanh khoản
53
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.3. Lý thuyết phần bù thanh khoản
Lý thuyết phần bù thanh khoản cho rằng lãi suất dài hạn không chỉ
phản ánh dự tính của NĐT về lãi suất tương lai, mà còn bao gồm
phần bù cho việc nắm giữ trái phiếu có kỳ hạn dài, gọi là phần bù
thanh khoản (liquidity premium).
Về mặt toán học, lý thuyết phần bù thanh khoản được mô tả như
sau:
54
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.3. Lý thuyết phần bù thanh khoản
Giải thích được 3 đặc điểm của đường cong lãi suất.
Đường cong lãi suất hướng lên thể hiện phần bù
thanh khoản cho trái phiếu dài hạn.
Đặc điểm 1 & 2: Dựa trên lý thuyết kỳ vọng.
55
2.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
2.4.3. Lý thuyết phần bù thanh khoản
56
Đường cong lãi suất và kỳ vọng của thị trường về
lãi suất trong tương lai
57
Đường cong lãi suất và kỳ vọng của thị trường về
lãi suất trong tương lai
58