Professional Documents
Culture Documents
• Thảo luận vai trò của giá trị tiền tệ theo thời gian
trong tài chính
• Phân biệt được các loại lãi suất: đơn – kép, danh
nghĩa – thực
• Hiểu được nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian để
xác định giá trị tương lai và giá trị hiện tại của tiền tệ
• Vận dụng kỹ thuật hiện giá để lập kế hoạch trả nợ
Nội dung
• Giá trị của tiền tệ theo thời gian trong tài chính sẽ xem xét
kỹ thuật giá trị tương lai và kỹ thuật giá trị hiện tại
• Các giá trị tài chính và các quyết định có thể được đánh giá
bằng cách sử dụng hai kỹ thuật này và sẽ dẫn đến các
quyết định tương tự
• Khi lựa chọn các dự án đầu tư, kỹ thuật giá trị tương lai
thường đo lường dòng tiền vào cuối vòng đời của dự án, kỹ
thuật giá trị hiện tại đo lường dòng tiền khi bắt đầu vòng
đời của một dự án (thời điểm năm 0).
Các thành phần quan trọng khi quy đổi giá
trị tiền tệ theo thời gian
Các nhà quản lý tài chính và nhà đầu tư luôn phải đối mặt với các
cơ hội để kiếm được tỷ lệ sinh lợi như kỳ vọng trên ngân quỹ của
họ, cho dù thông qua đầu tư vào các dự án hấp dẫn, các chứng
khoán hoặc tiền gửi tiết kiệm
Do đó, quy mô dòng tiền, thời điểm phát sinh dòng tiền và tỷ suất
sinh lợi của tiền có những tác động quan trọng
Các thành phần quan trọng khi quy đổi giá trị tiền tệ theo thời gian
• Khoản tiền hoặc dòng tiền theo thời gian
6
Lãi và Lãi suất
• Lãi đơn là lãi chỉ tính trên cơ sở vốn gốc, không tính
lãi cho tiền lãi kỳ đoạn trước nhập vào vốn gốc
• P vốn gốc, t là thời gian tính lãi, r là lãi suất, I là tiền lãi
• I = P*t*r
Lãi đơn
• Lãi kép là lãi không chỉ tính trên vốn gốc mà còn tính
trên số tiền lãi kỳ đoạn trước được nhập chung vào vốn
gốc
18
Số tiền nhận được của 1$
tiền gửi trong tương lai
16
10% Lãi suất đơn
14
12 10% Lãi suất kép
10
8
6
4
2
0
12
15
18
21
24
27
30
0
Số năm
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Thời đoạn ghép lãi: bao lâu thì lãi được nhập vào vốn
gốc để tính lãi tiếp theo cho chu kỳ sau
• Thời đoạn tính lãi: lãi suất phát biểu được tính cho
khoảng thời gian bao lâu
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Lãi suất danh nghĩa: khi thời đoạn ghép lãi không
trùng với thời đoạn phát biểu tính lãi thì lãi suất áp
dụng gọi là lãi suất danh nghĩa
Ví dụ 3: lãi suất tiền gửi là 7%/năm, ghép lãi theo quý
• Lãi suất thực: khi thời đoạn ghép lãi trùng với thời
đoạn phát biểu tính lãi thì lãi suất áp dụng gọi là lãi
suất thực
Ví dụ 4: lãi suất tiền gửi là 7%/năm, ghép lãi theo năm
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Chuyển đổi lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực
ir = (1 + r/m)m*n – 1
ir :lãi suất thực tại thời điểm tính toán
r: lãi suất danh nghĩa
m: số lần trả lãi trong năm
n: số năm trong phân tích (n = 1)
Là giá trị của khoản tiền tệ đơn ở hiện tại sẽ đạt được tại
một thời điểm nào đó tương lai với lãi suất cho trước
Ví dụ 7: Hiện tại bạn có một khoản tiết kiệm là 100 triệu đồng
với lãi suất 7%/năm. Khoản tiết kiệm này sẽ có giá trị bằng
bao nhiêu vào cuối năm thứ nhất? cuối năm thứ hai (nếu tính
theo lãi kép)?
Cuối năm 1: 100*(1+0,07)= 107 triệu đồng
FVn : giá trị tương lai của một khoản tiền tệ đơn vào cuối
năm n
P0 : giá trị của một khoản tiền tệ đơn vào thời điểm ban đầu
r : lãi suất hàng năm
n : số năm tính lãi
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
0 7% 1 2 3
22
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
II. Số hạng của chuỗi tiền tệ bằng nhau và xuất hiện vào
cuối mỗi năm
0 r% 1 2 3 4 n
A A A A A
(1 r ) n 1
FVn A
r 23
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
0 5% 1 2 3
24
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
II. Số hạng của chuỗi tiền tệ bằng nhau và xuất hiện vào
đầu mỗi năm
0 r% 1 2 3 n-1 n
A A A A A
(1 r ) n 1
FVn A(1 r )
r 25
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
0 5% 1 2 3
26
Bài tập 1
Sáu năm về trước anh Tuấn dự định vào cuối mỗi năm sẽ
gửi 60 triệu đồng vào một ngân hàng để mua một chiếc xe
ô tô mới. Vào cuối năm thứ sáu giá một chiếc xe ô tô là
400 triệu đồng. Hỏi với lãi suất tiền gửi là 7%/năm thì
anh Tuấn có đủ tiền mua chiếc xe ô tô này từ khoản tiền
gửi tiết kiệm ngân hàng hay không? Nếu:
1. Mỗi cuối năm trong vòng 6 năm gửi đúng 60 triệu đồng
vào ngân hàng
2. Cuối năm thứ ba và thứ năm anh gặp khó khăn về tài
chính nên không gửi tiền vào ngân hàng trong 2 năm
này
Bài tập 2
Đúng 15 năm nữa, con gái chị Ngọc sẽ vào đại học và chị tính toán đến
lúc đó phải cần một khoản tiền bằng 400 triệu đồng để trang trải học phí
cho con. Ngay tại thời điểm hiện tại, chị Ngọc đã có 50 triệu đồng đầu tư
vào một tài sản tài chính tiết kiệm dài hạn với lãi suất hàng năm cố định
ở mức 7%/năm.
a. Sau 15 năm, tổng số tiền mà chị Ngọc thu về từ khoản tiết kiệm ban đầu
bằng bao nhiêu?
b. Chị Ngọc quyết định mỗi năm sẽ tiết kiệm thêm 5 triệu đồng từ đầu năm
1 cho đến đầu năm 15. Các khoản tiết kiệm này cũng được chị đầu tư dài
hạn với lãi suất 7%/năm. Sau 15 năm, tổng số tiền mà chị Ngọc thu về từ
khoản tiết kiệm ban đầu và tiết kiệm hàng năm là bao nhiêu?
c. Từ kết quả tính toán ở câu b, số tiền tiết kiệm đều cần được thêm vào đầu
mỗi năm của chị Ngọc phải bằng bao nhiêu để sau 15 năm tổng số tiền
mà chị thu về vừa đủ để trang trải học phí đại học cho con gái mình?
d. Kết quả câu b và c sẽ ra sao nếu chị Ngọc gửi tiền vào cuối mỗi năm?
Giá trị hiện tại của một khoản tiền tệ đơn
Là giá trị tính đổi tương đương về thời điểm hiện tại
của một khoản tiền tệ đơn trong tương lai
1
PV0 FVn
(1 r ) n
- PV biểu thị giá trị hiện tại của một khoản tiền tệ đơn nào đó
trong tương lai
Ví dụ 11: Tính hiện giá của một khoản tiền có giá trị
là 108 $ vào cuối năm thứ nhất. Cho biết lãi suất
chiết khấu là 8%/năm.
32
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
$100
100/1.05 = $93.46
200/1.052 = $172.42
--------
Tổng
= $ 265.88
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
34
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
II. Số hạng của chuỗi tiền tệ bằng nhau xuất hiện vào cuối mỗi
năm
0 r% 1 2 3 4 n
A A A A A
1 1 1
PV A A .... A
(1 r ) 1
(1 r ) 2
(1 r ) n
PV A
1 n
1 (1 r ) n
t 1 (1 r )
t PV A *
r 35
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
II. Số hạng của chuỗi tiền tệ bằng nhau xuất hiện vào
cuối mỗi năm
0 5% 1 2 3
$ 100 100 100
36
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
A A A A A
1 1 1
PV A A .... A
(1 r ) 0 (1 r )1 (1 r ) n 1
PV A(1 r )
n
1 1 (1 r ) n
t 1 (1 r )
t PV A(1 r )
r
37
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
0 5% 1 2 3
38
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
IV. Các số hạng của chuỗi tiền tệ bằng nhau và xuất hiện vô
hạn vào cuối năm
0 r% 1 2 3 …….
A A A ……..
1 1 1
PV A A .... A
(1 r ) 1
(1 r ) 2
(1 r )
A
PV
r
39
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
V. Các số hạng của chuỗi bằng nhau và xuất hiện vô hạn vào
đầu năm
0 r% 1 2 3 …….
A A A A ……..
1 1 1
PV A A .... A
(1 r ) 0
(1 r ) 1
(1 r ) 1
A(1 r )
PV
r
40
Bài tập
• Ngày 1/1/2019 bạn trúng một giải thưởng và bạn có thể chọn
một trong các cách trả thưởng sau đây
1. Nhận 250 triệu đồng cuối năm 2019 và 300 triệu đồng cuối
năm tiếp theo
2. Nhận 200 triệu đồng/năm liên tục trong cuối 3 năm, bắt đầu
từ cuối năm 2019
3. Nhận ngay 490 triệu đồng
4. Nhận 100 triệu đồng/năm liên tục trong cuối 6 năm, bắt đầu
từ cuối năm 2019
5. Nhận 650 triệu đồng sau 3 năm kể từ hôm nay
Biết lãi suất chiết khấu thích hợp là 12%/năm, bạn sẽ chọn
cách trả thưởng nào?
Công thức nội suy tính r
n
A PV X
t
(1 r )
t 1
t
r r (r r ) * X 1
X X
1 2 1
1 2
Bài tập
Lập kế hoạch trả nợ, biết khoản nợ gốc trị giá 1260$, trả nợ
trong vòng 3 năm với lãi suất vay là 12%/năm với điều kiện
các khoản tiền (nợ gốc và lãi) trả ở mỗi năm là bằng nhau
Gọi X là số tiền phải trả hàng năm, X được tính như sau
1260 X *
3 1 1 − (1 + 12%)−3
1260 = 𝑋 ∗
(1 12%)
t 1
t
12%
X = 524,6 $
Ứng dụng kỹ thuật giá trị hiện tại
để lập kế hoạch trả nợ
Năm 0 1 2 3
Dư nợ đầu kỳ 1260 886,6 468,4
Lãi vay phải trả 151,2 106,4 56,2
Trả nợ gốc 373,4 418,2 468,4
Số tiền trả nợ 524,6 524,6 524,6
Dư nợ cuối kỳ 1260 886,6 468,4 0
Bài tập
• Hiện tại giá nhà đất đã hạ nhiệt và bạn dự tính mua 1 căn
hộ chung cư với giá 1 tỷ đồng. Bạn đã có 500 triệu đồng và
muốn vay ngân hàng BIDV 500 triệu đồng (sử dụng gói
vay 30000 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi 5%/năm, trả nợ tối đa
15 năm).
1. Giả sử trả nợ theo năm thì mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu
tiền gốc và lãi cho ngân hàng, biết rằng vốn gốc và lãi trả
đều vào cuối năm trong vòng 15 năm
2. Gói vay này lại quy định trả nợ gốc và lãi đều theo tháng,
vậy cuối mỗi tháng bạn phải trả nợ gốc và lãi đều là bao
nhiêu nếu lãi suất là 0,42%/tháng?
3. Nếu mỗi tháng bạn tiết kiệm được 5 triệu đồng để trả nợ thì
ngân hàng có thể cho bạn vay bao nhiêu nếu lãi suất là
0,42%/tháng?
Bài tập