Professional Documents
Culture Documents
+Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm với lãi suất thực của số kỳ ghép lãi nhi
Hàm =NOMINAL(effect_rate,npery)
effect_rate: lãi suất thực
npery: số lần tính lãi mỗi năm
Ví dụ:
PV = 500 triệu đồng
LS thực = 8.16% /năm
Số lần trả lãi 2 lần
Ls danh nghĩa = 8% =NOMINAL(D46,D47)
Ví dụ: Trương Vô Kỵ được thưởng 1.000$, thời gian 10 năm, lãi suất 10%/n
FV ?
a. Theo lãi đơn 2000
b. Theo lãi kép (ghép lãi năm) $2,593.74
c. Theo lãi kép (ghép lãi bán niên) $2,653.30
d. Theo lãi kép (ghép lãi quý) $2,685.06
e. Theo lãi kép (ghép lãi tháng) $2,707.04
PV = 1,000
r= 10% 1 năm
n= 10 năm
a. Theo lãi đơn
FV = PV (1 + n*r) = 1.000(1+10*10%) = 2,000
b. Theo lãi kép (ghép lãi năm)
FV = PV(1+r)n = 1.000(1+10%)10 = 2,593.74
c. Theo lãi kép (ghép lãi bán niên)
FV = PV(1+r)n = 1.000(1+5%)20 = 2,653.30
d. Theo lãi kép (ghép lãi quý)
1 năm có 4 quý ->Lãi suất kỳ (r): 10%/4; Số kỳ (n): 10 năm * 4 = 40
FV = PV(1+r)n = 1.000(1+10%/4)10x4 = 2,685.06
e. Theo lãi kép (ghép lãi tháng)
1 năm có 12 tháng ->Lãi suất kỳ (r) = 10%/12; Số kỳ (n) = 10 năm *
FV = PV(1+r)n = 1.000(1+10%/12)10x12 = 2,707.04
+Tính giá trị tương lai của 1 số tiền với lãi suất thay đổi liên tục
Hàm =FVSCHEDULE(principal,schedule)
principal: số tiền phát sinh (vốn đầu tư)
schedule: mảng lãi suất thay đổi
Ví dụ: Trương Vô Kỵ gởi 1.000$ trong 5 năm với lãi suất thay đổi như sau
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
10.0% 9.0% 10.0% 11.0%
Tính số tiền Vô Kỵ nhận được sau 5 năm?
FV 1,000.0 1,100.0 1,199.0 1,318.9 1,464.0
=1,000(1+10%) =1,100(1+9%) =1,199(1+10%) =1,318,9(1+11%)
=1,000[(1+10%)(1+9%)(1+10%)(1+11%)(1+8.5%)]
Giá trị hiện tại = 1,000.0
Giá trị tương lai = 1,588.4
Mô hình tính giá trị hiện của số tiền tương lai có lãi suất thay đổi
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
10.0% 9.0% 10.0% 11.0%
Giá trị hiện tại = 1,000.0 ?
Giá trị tương lai = 1,588.4
=1,588.4
+Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
Khái niệm Chuỗi tiền tệ:
Chuỗi tiền tệ (CTT) là 1 loạt các khoản tiền phát sinh tại các thời điểm với k
(Phát sinh: thu vào hoặc chi ra)
->tạo thành 1 dòng tiền (Cash Flow: CF), thời điểm phát sinh là t
Số tiền phát sinh ở thời điểm t: CFt
Chú ý: t=
-Số lượng các khoản tiền phát sinh: n
-Số tiền phát sinh mỗi kỳ: CFt
-Thời điểm phát sinh của tiền: t
-Lãi suất kỳ hạn của CTT: r (r%/kỳ)
Phân loại:
-Theo thời điểm phát sinh: CTT đầu kỳ, CTT cuối kỳ
CTT đầu kỳ
0 1
CF1
Áp dụng:
FV = 488.41
𝐹𝑉=80 ((1+10%)^5−1)/(10%)(1+10%)
𝐹𝑉=80 ((1+10%)^5−1)/(10%)(1+10%)
FV = 537.25
Hàm =FV(rate,nper,pmt,[pv],[type])
rate: lãi suất của kỳ ghép lãi CTT cuối kỳ
nper: tổng số kỳ CTT đầu kỳ
pmt: giá trị kỳ khoản đều
pv: số tiền hiện tại (số phát sinh)
type: 0_chuỗi tiền tệ cuối kỳ; 1_chuỗi tiền tệ đầu kỳ
Input Data
Giá trị kỳ khoản 80 Loại CTT
Thời gian 5 Tổng số kỳ
Lãi suất/năm 10% Lãi suất/kỳ
Số lần ghép lãi 1 FV =
Output Data
Giá trị tương lai của CTT đều
CTT đầu kỳ 537.25 537.2488
CTT cuối kỳ 488.41
Hàm =PV(rate,nper,pmt,[fv],[type])
rate: lãi suất của kỳ ghép lãi
nper: tổng số kỳ
pmt: giá trị kỳ khoản đều
fv: số tiền tương lai
type: 0_chuỗi tiền tệ cuối kỳ; 1_chuỗi tiền tệ đầu kỳ
Ví dụ: Bà K dự định mua nhà sau 5 năm, căn nhà trị giá 3,200 triệu đồng, lã
Tính sô tiền bà K nên gởi ngân hàng ngay từ bây giờ?
Input Data
Giá trị tương lai 3,200
Thời gian 5 năm Tổng số kỳ
Lãi suất/năm 12.00% /năm Lãi suất/kỳ
Số lần ghép lãi 1 lần
Output Data
Giá trị hiện tại của 1 số tiền
Theo lãi đơn 2,000.00 =FV/(1+Thời gian*LS)
Theo lãi kép 1,815.77
PV = 441.57
Công thức tổng quát:
Tính PV của CTT = Tính Tổng giá trị hiện tại của từng khoản tiền tro
∑_(𝑡=1)^𝑛▒ 〖
〖𝐶𝐹〗_𝑡 〖(1+𝑟) 〗^(−𝑡)= ∑_(𝑡=1)^𝑛▒ 〖
𝐶𝐹〗_𝑡/ 〖(1+𝑟) 〗^𝑡 〗
PV = 485.73
Lưu ý: đặt (1+10%) làm thừa số chung, ta có
PV = [80(1+10%)-1 + 75(1+10%)-2 + 120(1+10%)-3 + 90(1+10%)-4 + 25
PV = 441.57*(1+10%) = 485.73
Vậy: Giá trị CTT đầu kỳ = Giá trị CTT cuối kỳ * (1+Lãi suất)
PVCTT đầu kỳ = PVCTT cuối kỳ*(1+r)
Áp dụng:
PV = 303.26
+ CTT đều hữu hạn đầu kỳ
0 1 2 3
80 80 80 80
PV = 80 + 80(1+10%)-1 + 80(1+10%)-2 + 80(1+10%)-3 + 80(1+10%)-4 =
Đặt (1+10%) làm thừa số chung, ta có:
PV = [80(1+10%)-1 + 80(1+10%)-2 + 80(1+10%)-3 + 80(1+10%)-4 + 80(
PV = 333.59
Áp dụng công thức và nguyên tắc của giá trị CTT đầu kỳ so với CTT
𝑃𝑉=𝐶𝐹 (1−(1+𝑟)^(−𝑛))/𝑟(1+𝑟)
𝑃𝑉=80 (1−(1+10%)^(−5))/(10%)(1+10%)
Hàm =PV(rate,nper,pmt,[fv],[type])
rate: lãi suất của kỳ ghép lãi
nper: tổng số kỳ CTT đầu kỳ
pmt: giá trị kỳ khoản đều CTT cuối kỳ
fv: số tiền tương lai
type: 0_chuỗi tiền tệ cuối kỳ; 1_chuỗi tiền tệ đầu kỳ
Input Data
Giá trị kỳ khoản 80 Loại CTT
Thời gian 5 Tổng số kỳ
Lãi suất/năm 10% Lãi suất/kỳ
Số lần ghép lãi 1 PV =
Output Data
Giá trị hiện tại của CTT đều
CTT đầu kỳ 333.59 333.589236
CTT cuối kỳ 303.26
+Tính hiện giá CTT biến đổi cuối kỳ
Hàm =NPV(rate,value1,[value2],…)
rate: lãi suất (có hiệu lực trong suốt thời gian của CTT)
value1, value2,…: giá trị các kỳ khoản
Ví dụ: Công ty muốn mua 1 thiết bị nhập khẩu của Nhật. Có các đơn chào hàn
Nhà cung cấp X: Chào hàng giá CIF ở cảng Sài Gòn 100 triệu đồng. Phương
hàng thanh toán 20%, 2 năm sau khi giao hàng thanh thanh toán 30%, 3 năm
Nhà cung cấp Y: Chào hàng giá CIF ở cảng Sài Gòn 100 triệu đồng. Thanh t
25% lần thanh toán đầu tiên là 1 năm sau khi giao hàng.
Nhà cung cấp Z: Chào hàng giá CIF ở cảng Sài Gòn 100 triệu đồng. Thanh t
20%, thanh toán lần đầu tiên là ngay khi giao hàng.
Công ty nên chọn nhà cung cấp nào có lợi nhất? Biết rằng lãi suất ngân hàn
Đvt: 1.000.000đ
Nhà CC Y 0 1 2
25 25
Nhà CC Z 0 1 2
20 20 20
Ví dụ : Giả sử 1 trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, được hưởng lãi su
đòi hỏi lãi suất 12%/năm. Giá của trái phiếu là bao nhiêu?
Trái phiếu ->Thông tin tài chính
-Mệnh giá: Giá trị ghi nhận nợ
-Lãi suất danh nghĩa : sự cam kết trả lãi của Người phát hành
->Lãi nhà đầu tư được hưởng mỗi kỳ: I = Mệnh giá * Ls danh nghĩa
Thời hạn: n ->Số kỳ trả lãi/hưởng lãi, khi đáo hạn thì Nhà đầu tư sẽ
Phương thức trả lãi: Trả lãi năm; Trả lãi nửa năm
0 1 2 3
PV=? I I I
r=12%
Nhà đầu tư kỳ vọng khả năng sinh lời là 12% thì giá trái phiếu là:
𝑃𝑉=[100.000∗10%]𝑥 (1−(1+12%)^(−9))/(12%)+100.000/(1+12
Nhà đầu tư kỳ vọng khả năng sinh lời là 14% thì giá trái phiếu là:
𝑃𝑉=[100.000∗10%]𝑥 (1−(1+14%)^(−9))/(14%)+100.000/(1+14
Ví dụ : Doanh nghiệp A mua 1 thiết bị sản xuất. Hợp đồng thanh toán đượ
hàng số tiền: 1.647.844.902 đồng. Số còn lại trả trong 5 năm, mỗi năm trả 1.0
năm sau khi nhận hàng
Tính lãi suất ngầm nếu DN trả ngay khi mua 5.000.000.000 đồng
Năm 0 1 2
Tiền trả 1.647844902 1 1
0 1 2 3
1.647.844.9 1 tỷ đồng 1 tỷ đồng 1 tỷ đồng
PVCTT đều 5 kỳ
1.647.844.902 + PVCTT đều = Giá trả ngay
5.000.000.000=1.647.844.902+1.000.000.000𝑥 (1− 〖 (1+𝑟) 〗
Ví dụ : Công ty X hợp đồng vay của công ty tài chính Y số tiền 2.850.000.00
phải trả dần trong 5 năm, bốn năm đầu mỗi năm trả 800 triệu đồng, năm cuố
là 1 năm sau ngày vay. Tính lãi suất ngầm của khoản vay trên?
0 1 2 3
Vay 2.850trđ 800trđ 800trđ 800trđ
r=? PVCTT 5 kỳ
PVCTT 5 kỳ = Vốn vay
2.850.000.000=800.000.000𝑥 (1− 〖 (1+𝑟) 〗 ^(−4))/𝑟+999.345.540/
Hoặc
2.850.000.000=800.000.000𝑥 (1− 〖 (1+𝑟) 〗 ^(−5))/𝑟+199.345.540/
+Tính số kỳ khoản
Hàm =NPER(rate,pmt,pv,[fv],[type])
rate: lãi suất mỗi kỳ
pmt: giá trị kỳ khoản của CTT đều
pv: số tiền hiện tại
fv: số tiền tương lai
type: 0_CTT đều cuối kỳ; 1_CTT đều đầu kỳ
Ví dụ: Anh Thanh vay 100.000.000 đồng, lãi suất 1%/tháng, mỗi tháng trả 5
vay. Hỏi anh Thanh phải trả bao nhiêu tháng mới hết nợ? (Nếu số lần trả k
gần nhất).
0 1 2 3
30% Giá trả ngay PMT PMT PMT
70% Giá trả ngay
PVCTT 5 kỳ = (70% Giá trả ngay) còn lại
Hoặc:
𝑃𝑉=𝑃𝑀𝑇 (𝐴)𝑥 (1−(1+𝑟)^(−𝑛))/𝑟⇒𝑃𝑀𝑇=(𝑃𝑉∗𝑟)/(1−(1+𝑟)^(−𝑛) )=(84.000.
VD: Vay ngân hàng PV=900trđ, r=12%/năm, n=3 năm. Thanh toán theo ph
cố định). Lần trả đầu tiên là 1 năm sau khi vay. Thanh toán 3 lần, mỗi lần 1 số
0 1 2 3
Vay PV=900trđ PMT PMT PMT
𝑃𝑀𝑇=(𝑃𝑉∗𝑟)/(1−(1+𝑟)^(−𝑛) )
r=12%/năm
𝑃𝑀𝑇=(𝑃𝑉∗𝑟)/(1−(1+𝑟)^(−𝑛)
Ví dụ : Công ty Q muốn mua 1 thiết bị nhập khẩu của Nhật. Công ty đã quy
điều kiện như sau:
Nhà cung cấp X: Chào hàng giá CIF ở cảng Sài Gòn 100 triệu đồng. Phương
hàng thanh toán 20%, 2 năm sau khi giao hàng thanh thanh toán 30%, 3 năm
Tuy nhiên để ổn định nguồn chi công ty đề nghị với Nhà cung cấp X sẽ than
lần đầu tiên thanh toán là 1 năm sau ngày giao hàng. Hãy tính số tiền thanh t
Biết rằng lãi suất thỏa thuận là 10%
0 1 2 3
〖𝑃𝑉〗 _𝑋= (20%∗100)/((1+10%))+(30%∗
20 30 50
PV 80.540.947=𝑃𝑀𝑇𝑥
PMT PMT PMT
PV 32,4 32,4 32,4
𝑃𝑀𝑇=(𝑃𝑉∗𝑟)/(1−(1+𝑟)^(−𝑛)
𝑃𝑉=32.386.707𝑥 (1−(1+10%)^(−3))/(10%)=80.540.947
+Tính số tiền lãi phải trả tại kỳ thứ t khi thanh toán bằng kỳ khoản cố định
Hàm =IPMT(rate,per,nper,pv,[fv],[type])
rate: lãi suất mỗi kỳ
per: kỳ thứ t, 1 <= t <=nper
nper: tổng số kỳ
pv: số tiền hiện tại
fv: số tiền tương lai
type: 0_CTT đều cuối kỳ; 1_CTT đều đầu kỳ
+Tính số tiền gốc phải trả tại kỳ thứ t khi thanh toán bằng kỳ khoản cố định
Hàm =PPMT(rate,per,nper,pv,[fv],[type])
rate: lãi suất mỗi kỳ
per: kỳ thứ t, 1 <= t <=nper
nper: tổng số kỳ
pv: số tiền hiện tại
fv: số tiền tương lai
type: 0_CTT đều cuối kỳ; 1_CTT đều đầu kỳ
F 1,000,000
n 7
i 7.50%
I 75,000
P0 682,000
-26%
0 1 2 3
-682000 75000 75000 75000
ãi (lãi nhập gốc)
ần trong năm
định lãi suất là 8%/năm, trả lãi 2 lần trong năm,
V*(1+r)
V(1+r)n
m, lãi suất 10%/năm.
$593.74
$59.56 4.88% $2,593.74
$31.77
$21.98
10 năm * 4 = 40 kỳ
FV() <-->PV
FV = 1,000*[(1+10%)(1+10%)(1+10%)(1+10%)(1+10%
hay đổi như sau FV = 1,000*(1+10%)5
Năm 5
8.5% FV = 1,588.4
FV = 1,000*[(1+10%)(1+9%)(1+10%)(1+11%)(1+8.5%
1,588.4 PV = FV/Mảng lãi suất
=1,464.0(1+8.5%) PV = 1,588.4/[(1+10%)(1+9%)(1+10%)(1+11%)(1+8.5
0 1 2 3 4
X X X X
CTT cuối kỳ
0 1 2
CF1
CTT vô hạn
0 1 … n ->¥
711.2
4 5 1 2 3
90 250 80 75 120
117.1 99.8 145.2
0(1+10%)1 + 250 =
4 5
250
0(1+10%)2 + 250(1+10%)1 =
90(1+10%)1 + 250(1+10%)0 ](1+10%)=
0 1 2 3 4
80 75 120 90
80 75 120 90 250
Giá trị tương lai của CTT
Chuỗi đầu kỳ
Lãi suất năm 10%
Kỳ (n) Số tiền đầu Giá trị
tư tương lai
1 80 128.84
2 75 109.81
3 120 159.72
4 90 108.90
5 250 275.00
Giá trị tương lai CTT 782.27 782.2683
4 5
80 80
(1+10%)1 + 80 =
4 5
80
(1+10%)2 + 80(1+10%)1 =
0(1+10%)1 + 80](1+10%) =
0 Chuỗi cuối kỳ
5
10%
488.41
200 triệu đồng, lãi suất tiết kiệm 12%/năm
5 kỳ
12.00% /kỳ
1+Thời gian*LS)
4 5 80
90 250 75
120
90
250
$441.57
90(1+10%)-4 + 250(1+10%)-5 =
〖 (1+10%) 〗 ^4 + 250/ 〖 (1+10%) 〗 ^5 =
%)-3 + 250(1+10%)-4 =
) 〗 ^3 + 250/ 〖 (1+10%) 〗 ^4 =
0 1 2 3 4
80 80 80 80 80
80 80 80 80
5
0.1
0 1 2 3 4
80 75 120 90
]=NPV(E378,D380:D384)
ệu đồng. Thanh toán đều trong 5 năm, mỗi năm thanh toán
3
0%∗100)/((1+20%))+(30%∗100)/ 〖 (1+20%) 〗 ^2 + (50%∗100)/ 〖 (1+20
0%∗100)/((1+20%))+(30%∗100)/ 〖 (1+20%) 〗 ^2 + (50%∗100)/ 〖 (1+20
50
3 4 〖𝑃𝑉
5 〗 _𝑍=20 (1−(1+20%)^(−5))/(20%)(1+20%
20 20
〖𝑃𝑉〗 _𝑍=20+20 (1−(1+20%)^(−4))/(20%)=71
á thấp nhất
=IF(D408="",0,D408)+NPV($F$406,D409:D413)
i phát hành
á * Ls danh nghĩa = 100.000*10% = 10.000đ
thì Nhà đầu tư sẽ nhận lại vốn gốc
4 5 6 7 8
I I I I I
iá trái phiếu là:
+100.000/(1+12%)^9 =89.343đ
thanh toán được ghi nhận như sau: Trả ngay khi nhận
, mỗi năm trả 1.000.000.000 đồng, lần trả đầu tiên là 1
Đvt: 1.000.000.000đ
3 4 5
1 1 1
4 5
1 tỷ đồng 1 tỷ đồng
4 5
800trđ 999.345.540
=800.000.000 + 199.345.540
g, mỗi tháng trả 5.301.000 đồng, lần trả đầu tiên là 1 tháng sau ngày
(Nếu số lần trả không chẵn hay quy tròn theo nguyên tắc số nguyên
gay là 120 triệu đồng/căn, công ty đang phấn đấu tăng
nhận nhà KH trả ngay 30% giá trả ngay, số còn lại trả dần
hãy tính số tiền khách hàng trả chậm hàng năm?
4 5
PMT PMT
0 = 36.000.000
thanh toán 5 lần đều nhau với r=12%/năm
Chuỗi tiền đều có kỳ khoản là PMT (A)
12%)⇒𝑃𝑀𝑇=23.302.417
Nếu ls khoản vay là 14% thì mỗi năm thanh toán bao nhiêu?
ệu đồng. Phương thức thanh toán là: 1 năm sau khi giao
toán 30%, 3 năm sau khi giao hàng thanh toán 50%.
ung cấp X sẽ thanh toán làm 3 lần đều nhau trong 3 năm,
h số tiền thanh toán đều hàng năm?
kỳ khoản cố định
kỳ khoản cố định
900
159.3 848.7 108.00 ₫
159.3 791.3
159.3 726.9
159.3 654.9
159.3 574.2
159.3 483.8
159.3 382.6
113.4 269.2
159.3 142.2
159.3 0.0
1,546.9
d,type)
trị dương)
4
75000
1+10%)(1+10%)(1+10%)]
+10%)(1+11%)(1+8.5%)]
(1+10%)(1+11%)(1+8.5%)]
l Seek…
5
X
CF2
4 5
90 250
99.0 250.0
5
250
80
5
250
(20%)=64,72
(−5))/(20%)(1+20%)=71,77
%)^(−4))/(20%)=71,77
9
I, Mệnh giá
3.302.417
^(−3) )=374.714.000
〗 ^(−3) )=387.658.000
^(−3) )=32.386.707đ