Professional Documents
Culture Documents
Lãi từ lãi
A/(1+r) A×(1+r)
A/(1+r)2 A×(1+r)2
A/(1+r)n A×(1+r)n
Các yếu tố tác động tới giá trị thời gian của
tiền
Lãi suất chiết khấu (r):
- Tỷ suất được sử dụng để quy đổi giá trị dòng tiền theo thời gian.
- Phản ánh tỷ lệ sinh lợi yêu cầu với khoản đầu tư.
- Phụ thuộc mức độ rủi ro của khoản đầu tư. Rủi ro càng cao thì lãi
suất càng lớn.
Thời gian đầu tư (t):
- Khoảng thời gian từ khi bỏ vốn đầu tư ban đầu cho đến khi kết
thúc đầu tư.
- Là cơ sở để xác định số kỳ tính lãi và chiết khấu dòng tiền.
Tác động của r và t tới FV
Tác động của r và t tới PV
Chuỗi niên kim và giá trị thời gian của
tiền
Chuỗi niên kim: Tập hợp của những dòng
tiền xuất hiện tại những thời điểm khác
nhau (đầu hoặc cuối mỗi năm).
t=0 1 2 n
------
= + +…+
Định giá trái phiếu
Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn ghi nhận rằng một
doanh nghiệp đã đi vay một khoản tiền nhất định và
cam kết sẽ trả khoản tiền đó cho người nắm giữ trái
phiếu trong tương lai dưới những điều khoản nhất định.
Thông thường trái phiếu sẽ trả một lãi suất nhất định
tính theo tỷ lệ phần trăm của mệnh giá trái phiếu.
Trái phiếu có thể phân loại thành trái phiếu có tài sản
đảm bảo & không có tài sản đảm bảo
Định giá trái phiếu (tiếp)
Công thức định giá trái phiếu lãi suất cố định:
= + +…+ +
Trong đó:
: Giá trị hợp lý của trái phiếu
C: Trái tức thanh toán hàng kỳ
r: Tỷ lệ chiết khấu phù hợp (tương xứng với mức độ rủi ro của trái phiếu)
M: Mệnh giá trái phiếu
n: Số kỳ thanh toán trái tức
Trong trường hợp thị trường hiệu quả và ở điểm cân bằng: P 0 = (thị giá
bằng giá trị hợp lý) r = YTM (yield to maturity - lợi suất tới thời điểm
đáo hạn).
Định giá trái phiếu (tiếp)
= + +…+
Trong đó:
◦ P0 : Giá cổ phần thường
◦ Dt : Cổ tức mong đợi ở năm t
◦ rs : Lợi nhuận yêu cầu đối với cổ phiếu
Định giá cổ phiếu thường (tiếp)
=
Trường hợp cổ tức thường tăng trưởng đều
= + +…+
=
Trong đó:
◦ D0 : Cổ tức thường đã được trả của kỳ trước