You are on page 1of 75

1

CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Corporate Finance Electives – NHTC1106


Chuyên đề tự chọn
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Giảng viên: TS Phan Hồng Mai……………


Đơn vị: Viện NHTC, ĐH Kinh tế Quốc dân
Email: hongmaiktqd@yahoo.com

1-2
Kế hoạch giảng dạy

Tổng số Trong đó
Nội dung
tiết Lý thuyết Bài tập Thảo luận
Chương 1 4 2 2
Chương 2 4 2 2
Chương 3 2 1 1
Kiểm tra 2 1 1
Chương 3 18 4 3 10
Cộng 30 10 10 10
1-3
Phương pháp đánh giá học phần

 Sinh viên đủ điều kiện dự thi nếu tham dự


các buổi học đầy đủ theo quy chế, không
được nghỉ quá 20% tổng số tiết học.
 Mức độ chuyên cần của sinh viên được đánh
giá trên số buổi học tham dự, kết quả thảo
luận và ý thức học tập trên lớp.
 Hình thức thi kết thúc học phần: thi tự luận.

1-4
Phương pháp đánh giá học phần

 Cách tính điểm học phần:

TT Nội dung Điểm số Trọng số Tổng điểm


1 Điểm chuyên cần X 10% 10% X
2 Điểm kiểm tra giữa kỳ Y 20% 20% Y
3 Điểm thi cuối kỳ Z 70% 70% Z
Điểm tổng kết học phần (1)+(2)+(3)

1-5
Giáo trình, tài liệu tham khảo

 Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuấn (2016),


Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân.
 Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield
Jeffrey F. Jaffe (2013), Fundamentals of
Corporate Finance, The 10th Edition, The
McGraw-Hill/Irwin.

1-6
Chương 1

GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN

Mục tiêu của chương:


 Hướng dẫn sinh viên cách thức xác định giá trị
thời gian của một khoản tiền đơn nhất, chuỗi tiền
tệ giống nhau, chuỗi tiền tệ tăng trưởng ổn định.

1-7
Chương 1
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN

Kết cấu của chương:


1.1 Giá trị thời gian của tiền
1.2 Giá trị tương lai
1.3 Giá trị hiện tại
1-8
1.1 Giá trị thời gian của tiền

 1 đơn vị tiền tệ nhận được ở hiện tại có giá


trị lớn hơn 1 đơn vị tiền tệ nhận được trong
tương lai.
 Nguyên nhân:
 Khả năng sinh lời của tiền.
 Khả năng nhận đủ và đúng hạn số tiền trong
tương lai.

1-9
1.2 Giá trị tương lai

 Giá trị trong tương lai của một khoản tiền


được đầu tư tại thời điểm hiện tại.
 Quá trình xác định giá trị giá trị trong
tương lai của một khoản tiền được đầu
tư tại thời điểm hiện tại gọi là “Tương lai
hóa”.

1-10
1.2.1 Giá trị tương lai
của một khoản tiền đơn nhất

 Giả sử bạn đầu tư $1.000 trong 1 năm để


hưởng tỷ lệ sinh lời 5%/năm.
 Giá trị tương lai của số tiền đầu tư ban
đầu bằng bao nhiêu?

1-11
1.2.1 Giá trị tương lai
của một khoản tiền đơn nhất

 Giả sử bạn tiếp tục đầu tư số tiền đó (quay


vòng) thêm 1 năm nữa. Hết năm thứ hai,
bạn sẽ có bao nhiêu tiền?

0 1 2
r = 5%

$1.000
$1.050
FV = ?
1-12
1.2.1 Giá trị tương lai
của một khoản tiền đơn nhất

FV = C x (1+r)t

 FV : giá trị tương lai của khoản thu nhập C


 r : tỷ lệ sinh lời yêu cầu/ lãi suất chiết
khấu/chi phí vốn.
 t : số thời kỳ tính lãi
 (1+r)t : thừa số lãi

1-13
1.2.1 Giá trị tương lai
của một khoản tiền đơn nhất

FV (rate, nper, pmt, [pv], [type])

rate: lãi suất chiết khấu (r)


nper: số thời kỳ tính lãi (t)
pmt: dòng tiền đồng nhất (nếu không có, đặt = 0)
pv: giá trị hiện tại của 1 khoản thu nhập (Co)
type: dùng trong trường hợp dòng tiền đồng nhất
( =0 nếu dòng tiền phát sinh cuối kỳ, =1 nếu dòng
tiền phát sinh đầu kỳ)
1-14
1.2.2 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ không đều, hữu hạn

 Giả sử bạn đầu tư $1.000; $1.250 và $2.324 từ


thời điểm hiện tại trong vòng 2 năm để nhận
mức sinh lời 5%/năm.
 Tổng số tiền bạn thu được sau 2 năm là bao
nhiêu?
0 1 2
r = 5%

$1.000 $1.250 $2.324


FV = ?
1-15
1.2.3 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

 Chuỗi tiền tệ đồng, hữu hạn nhất gồm các dòng


tiền bằng nhau, xuất hiện đều đặn vào thời điểm
đầu hoặc cuối mỗi kỳ (thường là một năm) kéo
dài trong một khoảng thời gian nhất định.

1-16
1.2.3 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

 Giả sử bạn đầu tư $1.000 vào cuối mỗi năm


trong vòng 3 năm để hưởng tỷ lệ sinh lời
5%/năm.
 Bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền sau 3 năm?
0 1 2 3
r = 5%

$1.000 $1.000 $1.000


FV = ?
1-17
1.2.3 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

 Giả sử bạn đầu tư $1.000 vào đầu mỗi năm


trong vòng 3 năm để hưởng tỷ lệ sinh lời
5%/năm.
 Bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền sau 3 năm?

0 1 2 3
r = 5%

$1.000 $1.000 $1.000 FV = ?

1-18
1.2.3 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

 Dòng tiền xuất hiện vào cuối năm


FV = C x {[(1 + r)t – 1]/r}
= C x [(Thừa số lãi – 1)/r]
 Dòng tiền xuất hiện vào đầu năm
FV = C x (1+r) x {[(1 + r)t – 1]/r}
= C x (1+r) x [(Thừa số lãi – 1)/r]

1-19
1.2.3 Giá trị tương lai
của một chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

FV (rate, nper, pmt, [pv], [type])

rate: lãi suất chiết khấu (r)


nper: số thời kỳ tính lãi (t)
pmt: dòng tiền đồng nhất (nếu không có, đặt = 0)
pv: giá trị hiện tại của 1 khoản thu nhập (C)
type: dùng trong trường hợp dòng tiền đồng nhất
( =0 nếu dòng tiền phát sinh cuối kỳ, =1 nếu dòng
tiền phát sinh đầu kỳ)
1-20
1.3 Giá trị hiện tại

 Giá trị tại thời điểm hiện tại của một


khoản tiền nhận được trong tương lai
 Quá trình xác định giá trị tại thời điểm
hiện tại của một khoản tiền nhận được
trong tương lai gọi là “Chiết khấu”.

1-21
1.3.1 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất

 Giả sử bạn cần có $1.050 sau một năm nữa, và


bạn có khả năng đầu tư để được tỷ lệ sinh lời
bằng 5%/năm.
 Vậy bạn cần đầu tư bao nhiêu tiền tại thời điểm
hiện tại để đạt mục tiêu trên?

0 1
r = 5%

$ 1.050
PV = ?
1-22
1.3.1 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất

 Giả sử bạn cần có $1.102,5 sau 2 năm nữa. Và


bạn có cơ hội đầu tư đạt tỷ lệ sinh lời bằng
5%/năm.
 Hỏi bạn cần đầu tư bao nhiêu tiền tại thời điểm
hiện tại?
1 2
0
r = 5%

$ 1.102,5
PV = ?
1-23
1.3.1 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất

PV = FV / (1+r)t

 PV : giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh


trong tương lai FV
 t : lãi suất chiết khấu/chi phí vốn/ tỷ lệ sinh
lời yêu cầu.
 n : số thời kỳ chiết khấu
 1/(1+r)t : thừa số chiết khấu
1-24
1.3.1 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất

PV (rate, nper, pmt, [fv], [type])

rate: lãi suất chiết khấu (r)


nper: số thời kỳ chiết khấu (t)
pmt: dòng tiền đồng nhất (nếu không có, đặt = 0)
fv: giá trị tương lai của khoản thu nhập
type: dùng trong trường hợp dòng tiền đồng nhất
( =0 nếu dòng tiền phát sinh cuối kỳ, =1 nếu dòng
tiền phát sinh đầu kỳ)
1-25
1.3.2 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ không đều, hữu hạn

 Giả sử bạn cần $1.050 sau 1 năm và $1.102,5 sau


2 năm kể từ bây giờ. Nếu bạn có thể đầu tư để
hưởng mức sinh lời 5%/năm, khoản đầu tư tại
thời điểm hiện tại cần thiết là bao nhiêu để có
được số tiền như mong muốn trong tương lai?

0 1 2
r = 5%

PV = ? $1.050 $1.102,5

1-26
1.3.3 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

 Giả sử bạn đang xem xét một đầu tư vào một tài
sản có khả năng đem lại thu nhập đều đặn $500
vào cuối mỗi năm trong 3 năm tới. Nếu tỷ lệ
sinh lời bạn yêu cầu mỗi khi đầu tư tối thiểu bằng
5%, bạn sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho tài
sản nêu trên?
0 r = 5% 1 2 3

PV = ? $500 $500 $500

1-27
1.3.3 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

 Giả sử bạn đang xem xét một đầu tư vào một tài
sản có khả năng đem lại thu nhập đều đặn $500
vào đầu mỗi năm trong 3 năm tới. Nếu tỷ lệ sinh
lời bạn yêu cầu mỗi khi đầu tư tối thiểu bằng 5%,
bạn sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho tài sản nêu
trên?
0 r = 5% 1 2 3

$500 $500 $500


PV = ? 1-28
1.3.3 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

 Dòng tiền xuất hiện vào cuối năm


PV = C x {[1- 1/(1 + r)t]/r}
= C x {(1- Thừa số chiết khấu)/r}
 Dòng tiền xuất hiện vào đầu năm
PV = C x (1 + r) x {[1- 1/(1 + r)t]/r}
= C x (1 + r) x {(1- Thừa số chiết khấu)/r}

1-29
1.3.3 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất

PV (rate, nper, pmt, [fv], [type])

rate: lãi suất chiết khấu (r)


nper: số thời kỳ chiết khấu (t)
pmt: dòng tiền đồng nhất (nếu không có, đặt = 0)
fv: giá trị tương lai của khoản thu nhập
type: dùng trong trường hợp dòng tiền đồng nhất
( =0 nếu dòng tiền phát sinh cuối kỳ, =1 nếu dòng
tiền phát sinh đầu kỳ)
1-30
1.3.4 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn

 Chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn gồm các


dòng tiền tăng trưởng đều đặn so với dòng tiền
ngay liền trước theo một tỷ lệ không đổi,
(thường xuất hiện vào cuối mỗi thời kỳ), kéo dài
trong một khoảng thời gian nhất định.

1-31
1.3.4 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn

 Giả sử bạn đang xem xét mua một chứng chỉ tiền
gửi thanh toán lãi trong 4 năm. Trong đó số tiền
lãi năm đầu tiên bằng $500, từ năm thứ hai trở đi,
số tiền lãi mỗi năm tăng đều đặn 10%/năm.
 Nếu bạn yêu cầu tỷ lệ sinh lời tối thiểu mỗi khi đầu
tư bằng 5%, chứng chỉ tiền gửi nêu trên có giá trị
bao nhiêu ở thời điểm hiện tại?

1-32
1.3.4 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn

t
 1 g  
1 -   
  1  r  
PV  C x
 rg 
 
 
1-33
1.3.5 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn

 Chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn là trường hợp đặc


biệt của chuỗi tiền tệ đồng nhất, trong đó sự xuất
hiện của các dòng tiền kéo dài đến vô hạn.
 Mặc dù không thể chiết khấu tất cả dòng tiền
trong chuỗi, giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đồng
nhất, vô hạn được rút gọn theo công thức:
PV = C/r

1-34
1.3.5 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn

 Giả sử công ty Hyundai dự định phát hành


cổ phiếu ưu đãi với cam kết trả cổ tức $12
mỗi năm. Cổ phiếu tương tự (về rủi ro)
trên thị trường đang được giao dịch với
mức giá $150 và nhận cổ tức $10,5 mỗi
năm.
 Nếu công ty Hyundai phát hành cổ phiếu
vào hôm nay, giá bán nên là bao nhiêu?

1-35
1.3.6 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn

 Chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn là trường


hợp đặc biệt của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều,
trong đó sự xuất hiện của các dòng tiền kéo dài
đến vô hạn.
 Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều,
vô hạn được rút gọn theo công thức:
PV = C/(r – g)

1-36
1.3.6 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn

 Giả sử công ty LG dự kiến phát hành cổ phiểu ưu


đãi với cam kết trả cổ tức $12 vào cuối năm thứ
nhất kể từ thời điểm phát hành. Mỗi năm tiếp
theo, cổ tức tăng trưởng đều đặn 3%/năm.
 Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu trên thị trường đối với
loại cổ phiếu có rủi ro tương tự bằng 7%, công ty
LG nên bán cổ phiếu với giá bao nhiêu vào ngày
hôm nay?

1-37
Chương 2

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

Mục tiêu của chương:


 Hướng dẫn sinh viên cách thức xác định giá trị các
loại trái phiếu với kỳ hạn và hình thức thanh toán
trái tức khác nhau.

1-38
Chương 2

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU, CỔ PHIẾU

Kết cấu của chương:


2.1 Đặc điểm của trái phiếu
2.2 Định giá trái phiếu
2.3 Nghiên cứu tình huống

1-39
2.1 Đặc điểm của trái phiếu

 Là chứng khoán nợ
 Lãi suất cố định hoặc thay đổi
 Có thời gian đáo hạn hoặc không
 Bắt buộc phải thanh toán lãi và nợ gốc khi đến
hạn (nếu có ngày đáo hạn).

1-40
2.2 Định giá trái phiếu

 Mệnh giá (Par value): giá trị ghi trên trái phiếu.
 Lãi suất trái phiếu (Coupon interest rate): lãi suất ghi
trên trái phiếu, làm căn cứ tính trái tức hàng năm.
 Số kỳ tính lãi (Number of Payments): số thời kỳ thanh
toán lãi trong năm hoặc số thời kỳ chiết khấu.
 Lãi suất yêu cầu đối với trái phiếu (Yield to maturity):
lãi suất yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu cho
đến ngày đáo hạn – sử dụng làm lãi suất chiết khấu
với trái phiếu tương đương.
 Thị giá trái phiếu: Giá mua/bán trái phiếu trên thị
trường.
1-41
2.2 Định giá trái phiếu

 Nguyên tắc định giá trái phiếu tại thời điểm hiện
tại: áp dụng công thức tính giá trị thời gian của
chuỗi tiền tệ hữu hạn.
 Cơ sở định giá trái phiếu: dòng tiền thu được
trong tương lai từ trái phiếu và ước lượng về lãi
suất chiết khấu – tỷ lệ sinh lời yêu cầu tối thiểu
của từng nhà đầu tư.

1-42
2.2 Định giá trái phiếu

Công thức tổng quát:


C1 Ct F
PB  1
 ...  t
 t
(1  rd ) (1  rd ) (1  rd )

 PB: Giá trị trái phiếu ở hiện tại


 C1, 2,…, t: Trái tức (coupon) được trả lần lượt vào năm
1, 2, …, t
 F: Mệnh giá của trái phiếu
 rd: Lãi suất chiết khấu đối với trái phiếu
 t: số kỳ chiết khấu 1-43
2.2 Định giá trái phiếu

 Giả sử bạn đang xem xét đầu tư một trái phiếu


sắp phát hành, có kỳ hạn 3 năm, mệnh giá
$1.000. Trái tức cam kết thanh toán vào cuối mỗi
năm kể từ ngày phát hành lần lượt bằng $120,
$105 và $95.
 Nếu tỷ lệ sinh lời tối thiểu bạn yêu cầu bằng
10%/năm, bạn sẵn sàng mua trái phiếu nêu trên
với giá tối đa bằng bao nhiêu ở hiện tại?

1-44
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ nhất:


Trái phiếu có lãi suất cố định, có ngày đáo hạn:
C C F
PB  1
 ...  t
 t
(1  rd ) (1  rd ) (1  rd )

1
1- t
(1  r) F
PB  C x  t
rd 1  rd 
1-45
2.2 Định giá trái phiếu

 Giả sử bạn đang lựa chọn đầu tư vào 3 trái phiếu


mệnh giá $1.000 đang giao dịch trên thị trường.
Thời gian đến khi đáo hạn của cả 3 trái phiếu là
10 năm. Vì được xếp hạng rủi ro như nhau, lãi
suất yêu cầu của thị trường với 3 trái phiếu đều
bằng 10%/năm.
 Bạn xác định giá trị hiện tại của mỗi trái phiếu sẽ
bằng bao nhiêu nếu lãi suất coupon của từng trái
phiếu lần lượt bằng 10%, 7% và 13%?

1-46
2.2 Định giá trái phiếu

 Giả sử bạn đang xem xét đầu tư trái phiếu do


công ty ABC phát hành, có kỳ hạn 5 năm, mệnh
giá $1.000. Lãi suất trái phiếu cố định ở mức
17%/năm. Tỷ lệ sinh lời tối thiểu bạn yêu cầu
bằng chi phí vốn bình quân của công ty ABC. Biết
cơ cấu vốn của công ty AZ gồm 30% Nợ, 70%
vốn chủ sở hữu. Chi phí nợ vay sau thuế bằng
25%, chi phí vốn chủ sở hữu bằng 27%.
 Nếu bạn mua trái phiếu này, mức giá tối đa bạn
nên trả bằng bao nhiêu?

1-47
2.2 Định giá trái phiếu

 Giả sử bạn đang nắm giữ một trái phiếu với kỳ


hạn còn lại đến khi đáo hạn là 20 năm. Mệnh
giá của trái phiếu bằng $1.000, lãi suất cố định
7%/năm, thanh toán trái tức 2 lần trong năm
(cứ mỗi 6 tháng trả 1 lần).
 Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường đối với trái
phiếu này bằng 10%/năm. Hỏi hiện tại, trái
phiếu đáng giá bao nhiêu?

1-48
2.2 Định giá trái phiếu

Price (settlement, maturity, rate, yld, redemption,


frequency, [basic])
 Settlement date: ngày phát hành.
 Maturity date: ngày đáo hạn (chênh lệch giữa Maturity
và Settlement = kỳ hạn của trái phiếu)
 Annual coupon rate: Lãi suất trái phiếu hàng năm.
 Yield to maturity: Lãi suất yêu cầu đến ngày đáo hạn
 Redemption value: Giá trị thanh toán của trái phiếu
trên mỗi $100 mệnh giá.
 Frequency: Số lần thanh toán trái tức một năm.
1-49
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ hai:


Trái phiếu có trái tức tăng trưởng đều, có ngày đáo hạn
Ct = C1 x (1 + g)t-1

C1 Ct F
PB  1
 ...  t
 t
(1  rd ) (1  rd ) (1  rd )
t
1 g 
1- 
 1 r  F
PB  C x  t
rg 1  r  1-50
2.2 Định giá trái phiếu

 Giả sử bạn đang dự định mua trái phiếu của công


ty X, mệnh giá $2.000, kỳ hạn 5 năm. Trái tức
thanh toán vào cuối năm thứ nhất bằng $140. Từ
năm thứ hai trở đi, trái tức mỗi năm tăng đều đặn
2% so với năm liền trước. Biết tỷ lệ sinh lời tối
thiểu bạn mong muốn khi đầu tư vào trái phiếu
này là 11%.
 Hãy tính mức giá tối đa mà bạn nên chấp nhận
mua trái phiếu X?

1-51
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ ba:


Trái phiếu có lãi suất cố định, không có ngày đáo hạn

C C C
PB  1
 ...  

(1  rd ) (1  rd ) rd

1-52
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ tư:


Trái phiếu không có lãi suất, có ngày đáo hạn:

F
PB  t
(1  rd )

1-53
2.2 Định giá trái phiếu

 Tính tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu đối với trái phiếu


(YTM), sử dụng:
 Phương pháp thử - sai
 Máy tính tài chính
 Hàm số Yield trong Excel
C1 Ct F
PB  1
 ...  t
 t
(1  rd ) (1  rd ) (1  rd )
1-54
2.2 Định giá trái phiếu

 Giả sử bạn đang nắm giữ một trái phiếu với kỳ


hạn còn lại đến khi đáo hạn là 20 năm. Mệnh
giá của trái phiếu bằng $1.000, lãi suất cố định
7%/năm, thanh toán trái tức 2 lần trong năm
(cứ mỗi 6 tháng trả 1 lần). Giá giao dịch trên thị
trường của trái phiếu hiện tại là $950,73.
 Hỏi tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường đối với
trái phiếu này bằng bao nhiêu?

1-55
2.3 Nghiên cứu tình huống
Định giá trái phiếu chuyển đổi của
56

25/5/2005, VCB phát hành trái phiếu chuyển đổi, kỳ hạn


7 năm, lãi suất cố định 6%/năm. Mệnh giá 100.000 VND.
Trái chủ được dùng tiền gốc và lãi chưa đến hạn để mua
cổ phiếu với giá bằng giá đấu thầu bình quân thực tế.

Nếu lãi suất tiết kiệm bình


26/12/2007, VCB IPO
quân giai đoạn 2005 – 2007
P = 107.572 VND
= 8,5%/năm
-> Giá trị lý thuyết của trái phiếu chuyển đổi VCB?
Chương 3

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

Mục tiêu của chương:


 Hướng dẫn sinh viên cách thức xác định giá trị các
loại cổ phiếu với giá trị cổ tức thay đổi khác nhau.

1-57
Chương 3

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

Kết cấu của chương:


3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi
3.2 Định giá cổ phiếu thường

1-58
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi:


 Là chứng khoán vốn
 Cổ tức cố định hoặc tăng trưởng ổn định, được
xác định trước nhưng có phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của DN
 Được phân phối cổ tức trước cổ đông thường
 Không được biểu quyết, bầu cử, ứng cử

1-59
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

 Nguyên tắc định giá cổ phiếu ưu đãi tại thời điểm


hiện tại: áp dụng công thức tính giá trị thời gian
của chuỗi tiền tệ đồng nhất vô hạn.
 Cơ sở định giá cổ phiếu ưu đãi: giả định về dòng
tiền thu được trong tương lai từ cổ phiếu và ước
lượng về lãi suất chiết khấu – tỷ lệ sinh lời yêu
cầu tối thiểu của từng nhà đầu tư.

1-60
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

Công thức tính:


D PS D PS D PS
P PS  1
 ...  

(1  re ) (1  r e ) re

 PPS: Giá trị cổ phiếu ưu đãi ở hiện tại


 DPS: Cổ tức ưu đãi được trả hàng năm
 rps: Lãi suất chiết khấu đối với cổ phiếu ưu đãi

1-61
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

 Giả sử công ty Paradise có chính sách trả cổ


tức $10/cổ phiếu ưu đãi mỗi năm. Nếu công
ty tiếp tục duy trì chính sách này mãi về sau
thì giá trị hiện tại của mỗi cổ phiếu ưu đãi
bằng bao nhiêu?
 Biết tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư với
cổ phiếu có rủi ro tương đương là 15%.

1-62
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Đặc điểm của cổ phiếu thường:


 Là chứng khoán vốn
 Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN
 Được biểu quyết, bầu cử, ứng cử
 Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của DN trong
phạm vi số cổ phần sở hữu

1-63
2.3 Định giá cổ phiếu thường

 Nguyên tắc định giá cổ phiếu thường tại thời


điểm hiện tại: áp dụng công thức tính giá trị thời
gian của chuỗi tiền tệ vô hạn.
 Cơ sở định giá cổ phiếu thường: giả định về dòng
tiền thu được trong tương lai từ cổ phiếu thường
và ước lượng về lãi suất chiết khấu – tỷ lệ sinh lời
yêu cầu tối thiểu của từng nhà đầu tư.
 Vì không có căn cứ để giả định về dòng cổ tức
thường kéo dài đến vô hạn nên cổ phiếu được
định giá theo những trường hợp đặc biệt.
1-64
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Công thức tổng quát:


D1 D2 D
PS  1
 2
...  
(1  re ) (1  r e ) (1  r e )

 PS: Giá trị cổ phiếu thường ở hiện tại


 D1,2,…: Cổ tức được trả hàng năm
 re: Lãi suất chiết khấu đối với cổ phiếu thường

1-65
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ nhất:


Cổ tức của cổ phiếu tăng trưởng đều đến vô hạn
D1 = Do x (1 + g) -> D2 = D1 x (1 + g) = Do x (1+g)2
-> Áp dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ tăng
trưởng đều vô hạn

D1 D o x (1  g)
PS  
rg rg
1-66
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Giả sử công ty Hedless vừa thanh toán cổ tức cho cổ


đông thường ở mức $5/cổ phiếu. Cổ tức của công ty
này được kỳ vọng tăng trưởng đều 8%/năm.
 Cổ tức năm tới bằng bao nhiêu?
 Cổ tức được chia năm thứ năm sẽ bằng mấy?
Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 10%/năm
 Giá trị hiện tại của cổ phiếu Hedless bằng bao nhiêu?
• Giá trị của cổ phiếu Hedless sau 4 năm nữa kể từ hiện
tại?

1-67
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ hai:


Cổ phiếu có cổ tức khác nhau từ năm 1 đến năm t,
sau đó cổ tức sẽ duy trì ổn định, không tăng trưởng
-> Áp dụng công thức tổng quát và công thức tính PV
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn
D1 Dt Pt
Po  1
 ...  t
 t
(1  r ) (1  r) (1  r )
Dt  1
Pt 
r 1-68
3.2 Định giá cổ phiếu thường

 Giả sử công ty Pampers cam kết trả cổ tức cho


cổ phiếu thường trong 3 năm tiếp theo lần lượt
là: $15, $10, $18. Sau đó, từ năm thứ 4, cổ tức
được duy trì ổn định ở mức $12/năm.
 Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu bằng 10%, giá trị hiện
tại của cổ phiếu công ty Pampers là bao nhiêu?

1-69
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ ba:


Cổ phiếu có cổ tức khác nhau từ năm 1 đến năm t,
sau đó cổ tức sẽ tăng trưởng ổn định bằng g%/năm
-> Áp dụng công thức tổng quát và công thức tính PV
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn
D1 Dt Pt
Po  1
 ...  t
 t
(1  r ) (1  r) (1  r )
Dt  1
Pt 
rg 1-70
3.2 Định giá cổ phiếu thường

 Giả sử bạn kỳ vọng tập đoàn Maloney sẽ thanh


toán cổ tức cho cổ phiếu thường trong 3 năm
tiếp theo lần lượt là: $10, $12, $8. Sau đó, từ
năm thứ 4, tập đoàn sẽ duy trì tốc độ tăng
trưởng cổ tức ổn định là 5%/năm.
 Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu bằng 10%, giá trị hiện
tại của cổ phiếu tập đoàn Maloney là bao nhiêu?

1-71
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ tư:


Cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều với tốc độ g1 từ
năm 1 đến năm t, sau đó cổ tức sẽ thay đổi tốc độ
tăng trưởng bằng g2%/năm.
-> Áp dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ tăng
trưởng đều, hữu hạn và vô hạn

1-72
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g1 % 1 2 t g2%

Po = ? D1 D2 Dt

  1  g1 t 
1 -   
  1 r  
D1x
 r  g1  D1 = Do x (1+ g1)1
 
 
1-73
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g1 % 1 2 t g2%

Po = ? D1 D2 Dt

Pt/(1+r)t Dt  1
Pt 
r  g2
Dt = Do x (1+ g1)t
Dt+1 = Dt x (1+ g2)1 = Do x (1+ g1)t x (1+ g2)1
1-74
3.2 Định giá cổ phiếu thường

 Giả sử cổ phiếu thường của công ty Highland


được kỳ vọng tăng trưởng với tốc độ 10% trong
5 năm tới. Từ năm thứ 6, tốc độ tăng trưởng cổ
tức giảm xuống còn 4%/năm. Cổ tức vừa mới
được thanh toán năm ngoái là $2/cổ phiếu.
 Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 12%, giá trị cổ
phiếu hiện tại bằng bao nhiêu?

1-75

You might also like