Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Dòng tiền đơn Giá trị tương lai của Giá trị hiện tại của
(Single cashflow) một dòng tiền một dòng tiền
Niên kim Giá trị tương lai của Giá trị hiện tại của
(Annuity) chuỗi niên kim chuỗi niên kim
Giá trị tương lai của dòng tiền đơn
• Nếu bạn gởi $100 vào ngân hàng X với lãi suất cố
định là 10% năm, bạn sẽ nhận được bao nhiêu vào
cuối năm tới?
• Bạn sẽ nhận được bao nhiêu sau 2 năm?
Lãi suất đơn và lãi suất kép
• FVn = PV (1 + r)n
• FV4 = 1000 (1.05)4 = 1215.51
3.1.1. Giá trị tương lai
FV = PV(1 + r)n
Trong đó FV = Giá trị tương lai
PV = Giá trị hiện tại
r = lãi suất (%)
n = thời gian đầu tư
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại
v Việc xác định giá trị hiện tại trả lời cho câu hỏi cần
đầu tư bao nhiêu ở hiện tại để thu được một lượng
tiền kỳ vọng ở tương lai?
FV = PV(1 + r)n
=> PV = FV / (1 + r)n
VÍ DỤ 3.1
Giả sử bạn đang đứng trước hai cơ hội đầu tư như sau:
1. Đầu tư số tiền $500 vào một dự án Y và kỳ vọng
nhận được số tiền $600 sau 6 năm sau. Biết dự án
này có mức độ rủi ro thấp.
2. Gửi ngân hàng với số tiền $500, lãi suất ngân hàng
đưa ra là 4%/năm.
• Chuỗi niên kim bao gồm các dòng tiền bằng nhau xảy
ra một cách đều đặn - a series of regular equal
cashflows
• $1,000 mỗi tháng trong vòng 360 tháng,
• $5,000 mỗi năm trong vòng 20 năm
• Ví dụ: Bắt đầu vào năm tới, mỗi năm gởi $500 vào tài
khoản ngân hàng và lặp lại trong vòng 6 năm. Với lãi
suất r = 6% năm, bạn sẽ có bao nhiêu trong tài khoản
sau 6 năm?
Dòng tiền cố định xảy ra đều đặn
Giá trị tương lai của chuỗi niên khoản
(Chú ý: tại thời điểm xảy ra dòng tiền cuối cùng)
Giá trị hiện tại của chuỗi niên kim
3. Giả sử hôm nay bạn dự định gửi $1.500 mỗi năm vào
ngân hàng cho đến khi bạn nghỉ hưu. Với lãi suất tiền
gởi tiết kiệm là 10% năm, bạn sẽ có nhận được bao
nhiêu sau 30 năm nữa (gộp lãi hàng năm)?
3.2. Những vấn đề cơ bản về đầu tư
dài hạn
3.2.1. Khái niệm và đặc điểm
• Đầu tư là quá trình doanh nghiệp bỏ vốn nhằm
mục đích tìm kiếm lợi ích trong tương lai.
• Đặc điểm của đầu tư dài hạn.
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư dài hạn
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài
hạn:
• Chính sách kinh tế
• Thị trường và sự cạnh tranh trong lĩnh vực
• Chi phí vốn tương quan
• Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
• Mức độ rủi ro
• Khả năng tài chính
3.3. Ước lượng dòng tiền dự án
3.3.1. Dòng tiền của dự án
• Dòng tiền (Cash flow): là các khoản tiền dự tính sẽ
thu/chi trong vòng đời của một dự án đầu tư.
Tỷ suất sinh
lời nội bộ
(IRR)
Giá trị hiện Thời gian
tại ròng hoàn vốn
(NPV) (PBP)
Quyết
định đầu
tư
Các tiêu chuẩn ra quyết định đầu tư
NPV là phần chênh lệch giữa giá trị hiện tại của
các dòng tiền dự tính dự án mang lại trong thời
gian tồn tại của dự án và giá trị đầu tư ban đầu.
(1)
Trong đó:
NCFt : Dòng tiền ròng năm t (Net cash flow)
Rt: : Tổng thu nhập năm t (Return)
Ct: :Tổng chi phí năm t (cost)
r : tỷ suất chiết khấu
n : tuổi thọ dự án
3.4.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (tt)
• Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) là mức lãi suất chiết khấu
mà tại đó NPV = 0
3.4.2. Chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ (IRR)
Việc tính trực tiếp r* từ công thức trên là phức tạp nên r*
thường được tính bằng phương pháp nội suy theo các
bước sau:
Bước 1: Chọn r1 sao cho NPV1 >0
Bước 2: Chọn r2 sao cho NPV2<0
Bước 3: r* được tính theo công thức:
(2)
3.4.2. Chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ (tt)
Ví dụ 3.4:
Dự án đầu tư với tổng chi phí ban đầu là $100,000,
dòng tiền thu được là $60,000 trong hai năm. Tính suất
sinh lợi nội bộ của dự án?
VÍ DỤ 3.4
$2,000.00
$0.00
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 0.55
($2,000.00)
NPV
($4,000.00)
($6,000.00)
($8,000.00)
($10,000.00)
DISCOUNT RATE
IRR và dự án loại trừ
• Ví dụ 3.7:
Năm Dự án A Dự án B Tỷ suất sinh lời
0 -10.000 -10.000 yêu cầu là 10%.
1 10.000 1.000
2 1.000 1.000 A hay B?
3 1.000 12.000
IRR 16,04% 12,94%
NPV 669 751
IRR và dự án loại trừ (tt)
IRRA = 16.04%
IRRB = 12.94%
Giao điểm = 10.55%
3.4.3. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PBP)
vThời gian hoàn vốn là thời gian để thu nhập mang
lại từ dự án đủ bù đắp được chi phí bỏ ra.
vLựa chọn dự án có thời gian hoàn vốn thấp hơn hoặc
bằng thời gian hoàn vốn yêu cầu.
vBao gồm: thời gian hoàn vốn không chiết khấu và
thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
∑ NCF t
t=0
PBP = n + (3)
CFn+1
Ví dụ:
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền $ -500 200 200 200 250
Dòng tiền -300 -100 100
luỹ kế $