Professional Documents
Culture Documents
DOANH NGHIỆP
n 0 1 2 3 4
S (CF-$) -1.000 550 400 300 100
n 0 1 2 3 4
L (CF-$) -1.000 100 300 400 550
n 0 1 2 3 4
S (CF-$) -1.000 550 400 300 100
Cộng dồn -1.000 -450 -50
> 2 năm
50
PPS = 2 + = 2 + 0,16 = 2,16 2,16 năm : 2 năm 2 tháng
300
n 0 1 2 3 4
L (CF-$) -1.000 100 300 400 550
Cộng dồn -1.000 -900 -600 -200
> 3 năm
200
PPL = 3 + = 3 + 0,36 = 3,36 3,36 năm : 3 năm 4,5 tháng
550
8.2.1.2 Thời gian hoàn vốn có chiết
khấu:
Tính thời gian hoàn vốn của dự án có tính
đến giá trị của tiền tệ theo thời gian.
Ví dụ 8.2 :
Như ví dụ 8.1 nhưng biết chi phí vốn của
công ty là 10 %. Tính thời gian hoàn vốn
của 2 dự án và công ty nên chọn dự án
nào?
1.3. Phương pháp có tính tỉ suất chiết khấu
Thời gian hoàn vốn có tính tỉ suất chiết khấu là số năm cần thiết
để thu hồi tổng số vốn đầu tư ban đầu từ luồng tiền tệ vào được
tính theo phương pháp hiện giá ( có tính chi phí sử dụng vốn
như : CP cơ hội, lãi suất thị trường,… )
Dự án S
Năm CF PVIF PV Cộng dồn
(n) 10%
0 -1.000 1 -1.000 -1.000
1 550 0,909 500 -500
2 400 0,826 330,4 -169,65
3 300 0,751 225,30 55,65
4 100 0,683 68,30 123,95
225,30$
= 18,775$ PP = 2 naêm 9 thaùng
12
Năm (n) CF PVIF PV Cộng dồn
Dự án L 10%
0 -1.000 1,000 -1.000 -1.000,00
1 100 0,909 90,90 -909,10
2 300 0,826 247,80 -661,30
3 400 0,751 300,40 -360,90
4 550 0,683 375,65 14,75
n
CFt
NPV = −CF0 +
t =1 (1 + k ) t
3. Tỷ số doanh lợi (Tỷ số khả năng sinh lợi – Profitability Index - PI)
❖ Là 1 tỷ số giữa hiện giá của dòng tiền mặt trong tương lai và
dòng tiền mặt chi ra ban đầu (thời điểm t = 0)
n
CFt Hiện giá dòng tiền vào
t =1 (1 + k ) t
PI = Dòng tiền chi ở thời điểm t=o
CF0
1.123,95
PIS = = 1,124
1.000 1$ bỏ ra ở thời điểm hiện
tại, dòng tiền thu về trong 4
năm dự án là 1,124$ khi qui
1.014,75
PIL = = 1,015 về thời điểm hiện tại (t = 0)
1.000
❖ Dùng phương pháp nội suy (Interpolation), hoặc thử đúng sai
(Trial & Error) thay tỷ suất chiết khấu dự đoán vào công thức
❖ Nếu cao hơn : tăng lãi suất; thấp hơn : giảm lãi suất
Dự án S
IRRS = 14,8%
Dự án L
IRRL = 11,5%
Ví dụ 8.3:
Một công ty kinh doanh bất động sản dự
định mua một ngôi nhà với giá 3,2 tỷ đồng
và đưa vào kinh doanh trong ba năm, mỗi
năm thu được 720 triệu đồng. Vào cuối
năm thứ ba ngôi nhà có thể được bán đi
với giá 4,5 tỷ đồng. Dự án kinh doanh
ngôi nhà có được công ty chấp nhận hay
không ? Cho biết chi phí vốn của dự án
(lãi suất vay vốn) là 10%.
Nhận xét về NPV và IRR:
- Cả hai phương pháp cho nhận xét thường
giống nhau về một dự án đầu tư, tuy
nhiên mỗi phương pháp đều có ưu nhược
điểm riêng cần lưu ý khi sử dụng.
- Phương pháp NPV cho ra giá trị tuyệt đối,
đó chính là hiện giá dòng thu nhập thuần
của dự án, vì vậy nó thể hiện được quy
mô của dự án, thể hiện về mặt lượng của
chỉ tiêu hiệu quả.
Tuy nhiên với mỗi lãi suất chiết khấu khác
nhau có một NPV khác nhau, mà các nhà
đầu tư thường khó thống nhất được với
nhau về lãi suất chiết khấu, do vậy khó có
đánh giá thống nhất.
- Phương pháp IRR cho giá trị tương đối, thể
hiện mặt chất của chỉ tiêu hiệu quả nhưng
lại không thể hiện được quy mô dự án.
Ngoài ra phương pháp này có một giả
định là tất cả các khoản thu nhập của dự
án được tái đầu tư với một tỷ suất lợi
nhuận bằng đúng với suất sinh lợi nội bộ.
Hơn nữa để tính IRR bằng phương pháp
sai số sẽ có trường hợp một dự án có
nhiều giá trị IRR khác nhau.
8.2.4 Chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ có hiệu
chỉnh ( MIRR)
- Khái niệm: Suất sinh lời nội bộ có hiệu
chỉnh là suất chiết khấu làm cho hiện giá
chi phí của dự án (dòng ngân lưu ra) bằng
với hiện giá của tổng giá trị tương lai của
dòng ngân lưu vào được tích lũy theo
mức chi phí vốn của công ty.
- Công thức tính MIRR như sau:
n
n
COF CIF * (1+ k )
t
n −t
TV
PV cos t =
(1 + MIRR )n
Hiện giá của chi phí = Hiện giá của tổng
giá trị tương lai của ngân lưu vào
Trong đó:
COFt : Ngân lưu ra (số âm)
CIFt : Ngân lưu vào ( tất cả là số dương)
k: Chi phí vốn của dự án
Ví dụ 8.5: Công ty có số liệu về ngân lưu
của dự án A và B qua các năm như sau :
(ĐVT : Triệu đồng)
Năm Ngân lưu Ngân lưu
của A của B
0 -1000 -1000
1 500 100
2 400 300
3 300 400
4 100 600
Hãy thẩm định dự án A và B (dựa vào chỉ
tiêu MIRR) và cho biết công ty nên chọn
dự án nào ?
8.3 Hoạch định ngân quỹ vốn trong đầu tư
dài hạn
8.3.1 Khái niệm về kế hoạch ngân lưu
- Kế hoạch ngân lưu: Bảng kế hoạch ngân
lưu là bảng thể hiện chi tiết tất cả các
khoản thực thu và thực chi bằng tiền mặt
từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư
và huy động vốn của dự án trong từng
thời điểm có phát sinh.
- Quy ước:
+ Tất cả các khoản thu nhập và chi phí của dự
án trong năm được giả định là phát sinh ở
cuối năm tức vào ngày 31 tháng 12. Do đó
năm bất đầu dự án là năm 0 (Thời điểm
hiện tại).
+ Chi vào đầu năm 1 được đưa vào tính ở cuối
năm 0.
+ Năm thanh lý dự án: Sau khi dự án kết thúc
cần phải có thời gian thanh lý tài sản. Do
vậy nếu dự án kết thúc vào năm n thì giá trị
thanh lý của dự án được tính vào năm
(n+1).
- Dự tính tổng vốn đầu tư:
+ Vốn cố định: Là những khoản đầu tư
vào tài sản cố định và được phân bổ vào
giá thành sản phẩm hàng năm thông qua
hình thức khấu hao.
+ Vốn lưu động : là số vốn cần thiết được
chi cho những khoản mục như tiền mặt,
khoản phải thu, tồn kho …
- Dự trù nguồn tài trợ:
+ Vốn vay.
+ Vốn cổ phần …
- Dự tính doanh thu hàng năm:
+ Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * giá
bán sản phẩm.
Sản Tồn Sản Tồn kho
lượng kho lượng thành
tiêu thụ = thành + sản xuất - phẩm
trong phẩm trong kỳ cuối kỳ
kỳ đâu kỳ
- Dự tính các loại chi phí khác:
+ Chi phí trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí quản lý và bán hàng.
8.3.2 Xác định ngân lưu của dự án
Ngân lưu ròng hàng năm = Dòng thu
nhập hàng năm – Dòng chi phí hàng năm
- Phương pháp tính khấu hao:
+ Phương pháp khấu hao theo đường
thẳng:
G
M KH =
n
G: Nguyên giá TSCĐ
n: Thời gian sử dụng
+ Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần có điều chỉnh:
MKH = Giá trị còn lại của TSCĐ * % khấu hao
nhanh.
% khấu hao nhanh = % khấu hao đường
thẳng * hệ số điều chỉnh
% Khấu hao đường thẳng = 1/ (thời gian
sử dụng TSCĐ) * 100 %
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian
sử dụng của TSCĐ