Professional Documents
Culture Documents
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 3
1. Đầu tư khi biết trước tương lai
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 4
1. Đầu tư khi biết trước tương lai
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 5
Tối đa hoá giá trị cổ đông
Tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị cổ đông?
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 6
Hiệu ứng Fisher
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 7
Hiệu ứng Fisher
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 8
Vấn đề đại diện
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 9
Vấn đề đại diện
(?) Thảo luận
• Tại sao các CEO được nhận mức lương rất cao ?
• Cuộc chiến uỷ quyền ? (proxy fight)
Chi phí đại diện đề cập đến các chi phí nảy sinh do mâu thuẫn lợi ích
giữa cổ đông và nhà quản trị. Những chi phí này có thể là trực tiếp
hoặc gián tiếp.
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 10
Vấn đề đại diện
Agency cost = M + B + R
=> Làm thế nào để gắn kết mục tiêu của nhà quản trị và cổ đông?
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 11
(?) Thảo luận
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 12
2. Quy trình lựa chọn dự án đầu tư
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 13
2. Quy trình lựa chọn dự án đầu tư
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 14
2. Quy trình lựa chọn dự án đầu tư
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 16
3. Phương thức lựa chọn dự án đầu tư
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 17
3.1. Thời kỳ hoàn vốn (Payback Period)
Thời kỳ hoàn vốn là quãng thời gian đủ để dòng tiền vào tích lũy
bằng với số tiền đầu tư ban đầu.
vNguyên tắc lựa chọn: Chấp nhận dự án nếu thời gian hoàn
vốn ít hơn số năm cho phép (xác định trước).
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 18
Vấn đề trong việc sử dụng thời kỳ hoàn vốn
(?) Xem xét ví dụ sau:
Năm A B C
0 -$100 -$100 -$100
1 20 50 50
2 30 30 30
3 50 20 20
4 60 60 60000
Thời gian thu hồi vốn … … …
(năm)
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 19
(?) Thảo luận
• Tại sao phương pháp này vẫn được sử dụng phổ biến
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 20
3.2. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV)
Chênh lệch giữa tổng các dòng thực thu của dự án với
tổng các dòng chi phí đầu tư của dự án được quy về mặt
bằng thời gian hiện tại theo một tỉ suất hoàn vốn nhất
định.
v Nguyên tắc đánh giá dự án: tối đa hoá lợi ích cổ đông
(?) Vì sao
$𝟏𝟎𝟕
NPV = -100 + = 0.94 > 0
𝟏,𝟎𝟔
Tại sao NPV lại dẫn đến một quyết định tốt?
Xem xét 2 chiến lược của công ty như sau:
1. Sử dụng $100 tiền mặt để đầu tư dự án. $107 sẽ được hoàn lại dưới
dạng cổ tức trong vòng 1 năm tới.
2. Bỏ qua dự án và chi trả $100 cổ tức tiền mặt ngay hôm nay.
Nếu chiến lược 2 được sử dụng, cổ đông có thể gửi số cổ tức nhận được
này vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm. Với lãi suất 6%, chiến lược 2 sẽ tạo
ra $106 vào cuối năm.
=> Để tối ưu hoá lợi ích cổ đông, chiến lược 1 được ưu tiên hơn.
Dựa vào chỉ tiêu NPV, hãy xác định dự án nên đầu tư. Biết rằng chi phí đầu tư
ban đầu của dự án A là 500 triệu đồng, dự án B là 600 triệu đồng. Chi phí sử
dụng vốn của cả hai dự án là 8%.
Chương 2: CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ KHI BIẾT TRƯỚC TƯƠNG LAI 26
3.2. Giá trị hiện tại ròng
Ví dụ 4:
Một dự án trồng vải thiều có vốn đầu tư ban đầu cho 1 ha là 90 triệu đồng,
chi phí hàng năm là 40 triệu đồng. Năm thứ 3-6 cho thu hoạch với sản
lượng bình quân là 2500kg/ha, từ năm thứ 7 trở đi năng suất đạt
6000kg/ha và thu ổn định đến năm thứ 15. Chi phí sử dụng vốn là 5%.
Theo phương pháp NPV, công ty có nên đầu tư dự án này không? Giá vải
trung bình là 15000 đồng/kg.
Chương 2: CÁC QUYE+ T ĐỊNH ĐA/ U TƯ KHI BIE+ T TRƯƠ0C TƯƠNG LAI 27
3.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return – IRR)
Tỷ suất nội bộ hoàn vốn là mức lãi suất chiết khấu mà tại đó giá
trị hiện tại của các dòng tiền tương lai bằng số tiền đầu tư ban
đầu (NPV=0).
=> IRR là nghiệm của phương trình:
IRR là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng
tiền vào và dòng tiền ra từ dự án
Ví dụ 5: Công ty Alpha đang xem xét đầu tư vào 1 dự án không rủi ro với chi
phí $100. Dự án này sẽ nhận được $107 trong 1 năm và không có thêm bất cứ
dòng tiền nào phát sinh. Lãi suất chiết khấu phi rủi ro là 6%.
Khi tính IRR đối với dự án có nhiều hơn 3 dòng tiền, ta có thể áp dụng phương
pháp nội suy tuyến tính (linear interpolation).
Ø Phép thử “trial & error” (“plug & chug”):
1) Thử một mức lãi suất chiết khấu
2) Nếu NPV = 0, xong
3) Nếu NPV # 0, thử lại
4) Nếu NPV > 0, thử lãi suất chiết khấu cao hơn
5) Nếu NPV < 0, thử lãi suất chiết khấu thấp hơn
Dự án A Dự án B Dự án C
Thời điểm
0 1 0 1 2 0 1 2
Dòng tiền -$100 $130 $100 -$130 -$100 $230 -$132
IRR ? ? ?
NPV @10% ? ? ?
Dự án A Dự án B Dự án C
Thời điểm
0 1 0 1 2 0 1 2
Dòng tiền -$100 $130 $100 -$130 -$100 $230 -$132
IRR 30% 30% ?
NPV @10% $18.2 -$18.2 ?
Năm Dự án A Dự án B
0 -$15000 -$18000
1 9500 10500
2 6000 7000
3 2400 6000
a. Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào được chọn?
b. Với lãi suất chiết khấu phù hợp là 15%, xếp hạng dự án theo quy tắc NPV?