You are on page 1of 4

CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5

Họ và tên: Trương Ngọc Anh

MSSV: 35221020719

Lý thuyết

Câu 1 :

Nếu 1 dự án với dòng tiền truyền thống có thời gian thu hồi vốn thấp hơn đời sống của dự án, không
thể chắc chắn về dấu của NPV vì hai nhược điểm của phương pháp thời gian thu hồi vốn như sau:
Một là, phương pháp này bỏ qua tất cả dòng tiền phát sinh sau thời gian thu hồi vốn, phương pháp
NPV thì sử dụng toàn bộ dòng tiền của dự án. Có thể có những trường hợp dự án được chấp nhận
theo phương pháp thời gian thu hồi vốn nhưng chưa chắc đã có NPV dương vì không quan tâm đến
những năm sau hoàn vốn, hoặc có những dự án dài hạn bị từ chối vì phương pháp thời gian thu hồi
vốn chỉ có định hướng ngắn hạn. Hai là, phương pháp này không xét đến thời điểm phát sinh dòng
tiền khi tính thời gian thu hồi vốn (không chiết khấu dòng tiền, không xét đến r). Trong trường hợp
này, NPV có thể: - Bằng 0 nếu r = IRR - Dương nếu r < IRR - m nếu r > IRR Nếu 1 dự án với dòng
tiền truyền thống có thời gian thu hồi vốn có chiết khấu thấp hơn đời sống của dự án, ta có thể kết
luận NPV > 0 vì phương pháp này đã chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại, khắc phục được nhược
điểm “không chiết khấu dòng tiền” của phương pháp thời gian thu hồi vốn.

Câu 2:

Giả sử với dòng tiền thông thường, nếu một dự án có NPV dương với một lãi suất chiết khấu nhất
định, thì nó cũng sẽ có NPV dương với lãi suất chiết khấu bằng 0 (NPV lớn nhất); do đó, thời gian
hoàn vốn phải nhỏ hơn thời gian dự án. Vì thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán dựa trên
dòng tiền được chiết khấu với lãi suất chiết khấu tương tự như NPV, nên nếu NPV dương, thời gian
hoàn vốn chiết khấu phải nhỏ hơn thời gian dự án. 45 Nếu NPV dương, thì giá trị hiện tại của dòng
tiền trong tương lai lớn hơn chi phí đầu tư ban đầu; do đó, PI phải lớn hơn 1. Nếu NPV dương với
một lãi suất chiết khấu nhất định (r), thì NPV sẽ bằng 0 đối với một số lãi suất chiết khấu lớn hơn r ;
do đó, IRR phải lớn hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi.

Câu 3:

a) Thời gian thu hồi vốn (PP) - Định nghĩa: là khoảng thời gian thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu hay là
thời gian cần thiết để dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu cho dự án - Nhược
điểm: + Tất cả các dòng tiền phát sinh sau thời gian thu hồi bị bỏ qua hoàn toàn + Không quan tâm
đến giá trị tiền tệ theo thời gian (thời điểm phát sinh dòng tiền) + Mang tính chủ quan: Khi thiết lập
mức PP chuẩn/ yêu cầu + Dự án được chấp nhận theo PP chưa chắc đã có NPV dương - Quy tắc: +
Đối với các dự án độc lập nhau: PP dự án < PP chuẩn/ yêu cầu: Chấp nhận PP dự án > PP chuẩn/ yêu
cầu: Loại bỏ + Đối với các dự án loại trừ nhau: PP < PP chuẩn/ yêu cầu và PP nhỏ nhất: chấp nhận b)
Tỷ suất sinh lợi nội tại (IRR) - Khái niệm: tỷ suất sinh lợi hay lãi suất chiết khấu mà làm cho NPV
của dự án đầu tư = 0, là tỷ suất sinh lợi do bản thân dự án tạo ra -

Nhược điểm: + Không phân biệt giữa đầu tư (cho vay) và đi vay + IRR có thể không tồn tại hay có
nhiều giá trị + Các vấn đề liên quan đến dự án loại trừ: Vấn đề quy mô, vấn đề thời điểm phát triển
của dòng tiền (mẫu hình dòng tiền). - Quy tắc IRR cơ bản: (áp dụng dự án có dòng tiền phát sinh bình
thường) + Chấp nhận dự án: IRR>r + Loại bỏ/từ chối dự án: IRR1 Loại bỏ/từ chối dự án: PI1 và lớn
nhất d) Giá trị hiện tại thuần (NPV) - Định nghĩa: Giá trị hiện tại thuần (NPV) là tổng các giá trị hiện
tại (PV) của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị
hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi
suất chiết khấu lựa chọn. - Nhược điểm: + Không phù hợp để thẩm định các dự án có dòng đời khác
nhau + Không phù hợp khi doanh nghiệp bị giới hạn về nguồn vốn - Quy tắc: + Đối với các dự án độc
lập: Chấp nhận dự án: NPV>0 Loại bỏ/từ chối dự án: NPV0 và lớn nhất

Câu 11:

Dự án B sẽ nhạy cảm với thay đổi tỷ suất sinh lợi đòi hỏi hơn vì dự án B có dòng tiền trong
tương lai dài hơn dòng tiền tương lai của dự án A.

Câu 13:

Phát biểu trên sai vì giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án là giá trị hiện tại của các dòng tiền dự
án, phụ thuộc vào dòng tiền dự án tạo ra chứ không phụ thuộc vào giá trị tương lai của dòng tiền
đó. Do đó, NPV sẽ không liên quan đến việc tái đầu tư.

Bài tập

Câu 2:

Thời gian thu hồi vốn của dự án khi chi phí đầu tư là $3.200
3.200
→T = =3,81 năm
840

Thời gian thu hồi vốn của dự án khi chi phí đầu tư là $4.800
4.800
→T = =5,71năm
840

Thời gian thu hồi vốn của dự án khi chi phí đầu tư là $7.300
7.300
→T = =8,69 năm >8 năm (đời sống dự án ) → dự án không hoàn vốn .
840

Câu 3:

Dòng tiền sau khi chiết khấu:


$ 5.000 5.500 6.000 7.000
( ; ; ; )=($ 4.386 ; 4.232 ; 4.050 ; 4.145)
(1+0,14) (1+ 0,14) 2
(1+0,14) 3
(1+0,14) 4
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi chi phí đầu tư là $8.000:
8.000−4.386
T =1+ =1,85 năm
4.232

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi chi phí đầu tư là $12.000:
12.000−4.386−4.232
T =2+ 4.050 =2,84 năm

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi chi phí đầu tư là $16.000:

16.000−4.386−4.232−4.050
T =3+ 4.145 =3,80 năm

Câu 4:

Với r= 0%, ta có dòng tiền


($ 3.800; 3.800 ; 3.800 ; 3.800 ; 3.800; 3.800 ) → T = 15.000 / 3800= 3,95 năm

Với r= 10%, ta có dòng tiền ($ 3.455; 3.140 ; 2.855 ; 2.595 ; 2.360; 2.145 )

15.000−3.455−3.140−2.855−2.595−2.360
→T =5+ 2.145 =5,28 năm

Với r= 15%, ta có dòng tiền ($ 3.304 ; 2.873; 2.499 ; 2.173 ; 1.889 ; 1.643) có chi phí
đầu tư lớn hơn giá trị hiện tại của dòng tiền nên dự án không thể thu hồi vốn.

Câu 13:
125.000.000 −15.000 .000
a. NPV: - 85.000.000 + + = 16.239.669 $
( 1+0,1 ) ( 1+ 0,1 ) (1+ 0,1)
Công ty nên chấp nhận dự án vì NPV dương
b. Không thể áp dụng quy tắc IRR cho dự án này vì đây là trường hợp IRR đa trị

Câu 14:

a. Dựa trên quy tắc thời gian thu hồi vốn


● Board Game
+ Vốn đầu tư ban đầu: $
+ Dòng tiền tích lũy tới cuối năm 1: 600
+ Số lượng còn tiếp tục được bù đắp: 150
+ Dòng tiền cuối năm 2: 450
+ Thời gian thu hồi vốn : 1 năm + = 1,33 năm (1 năm 4 150450 tháng)
● DVD
+ Vốn đầu tư ban đầu: $
+ Dòng tiền tích lũy tới cuối năm 1: 1300
+ Số lượng còn tiếp tục được bù đắp: 500
+ Dòng tiền cuối năm 2: 850

-NPV trên dòng tiền tăng thêm là dương -IRR tăng thêm là 15% cao hơn lãi suất chiết khấu 10%
=> Chọn dự án DVD

Câu 19:

Năm NP- 30 NX- 20 0 -$550 -$350. 1 185 100. 2 185 110. 3 185 121. 4 185 133. 5 185 146. Lãi
suất chiết khấu r: r = 15%

Dự án NP- 30:

Thời gian thu hồi vốn: 2 năm 11 tháng 21 ngày

Luồng tiền tích lũy Năm 1 = 100.

Luồng tiền tích lũy Năm 2 = 100 + 110 = 210.

Luồng tiền tích lũy Năm 3 = 100 + 110 + 121 = 331.

Luồng tiền tích lũy Năm 4 = 100 USD + 110 + 121 + 133 = 464.

Thời gian hoàn vốn = 3 + ($ 19,000 / $ 133,100) = 3,14 năm

=> IRR = 0,2033 20,33%

You might also like