You are on page 1of 5

Bài tập về nhà số 3

Solution
1.
Số dư sau 6 tháng
FV = $5,000 [1 + (.015/12)]6 = $5,037.62
Số dư của 6 tháng tiếp
FV = $5,037.62[1 + (.18/12)]6 = $5,508.35
Lãi tích lũy
Interest = $5,508.35 – 5,000.00 = $508.35
2.
Ở đây, chúng ta đang tìm khoản thanh toán đều cần thiết để đạt được FV tương tự. Lãi suất
được đưa ra là APR =12%, với các khoản tiền gửi hàng tháng.
Bắt đầu hôm nay:
FVA = C[{[1 + (.12/12) ]480 – 1} / (.12/12)]
C = $1,000,000 / 11,764.77 = $85.00
Bắt đầu 10 năm sau:
FVA = C[{[1 + (.12/12) ]360 – 1} / (.12/12)]
C = $1,000,000 / 3,494.96 = $286.13
Bắt đầu 20 năm sau:
FVA = C[{[1 + (.12/12) ]240 – 1} / (.12/12)]
C = $1,000,000 / 989.255 = $1,010.86
3.
Lương năm tới: $50,000 (1 + .04) = $52,000
Khoản tiền gởi năm tới: $52,000(.05) =$2,600
Vì tiền lương của bạn tăng ở mức 4 phần trăm, nên tiền gửi của bạn cũng sẽ tăng ở mức 4 phần
trăm. Ta có thể sử dụng giá trị hiện tại của một dòng tiền vĩnh viễn tăng đều để tìm giá trị tiền
gửi của bạn ngày hôm nay. Ta có
PV = C {[1/(r – g)] – [1/(r – g)] × [(1 + g)/(1 + r)]t }
PV = $2,600{[1/(.11 – .04)] – [1/(.11 – .04)] × [(1 + .04)/(1 + .11)]40}
PV = $34,399.45
Giá trị sau 40 năm:
FV = PV(1 + r) t
FV = $34,366.45(1 + .11)40
FV = $2,235,994.31

4.
Chúng ta sử dụng công thức tính PV cho dòng tiền đều trả đầu kỳ
PVAdue = (1 + r) PVA
PVAdue = $68,000 = [1 + (.0785/12)] × C[{1 – 1 / [1 + (.0785/12)]60} / (.0785/12)
$67,558.06 = $C{1 – [1 / (1 + .0785/12)60]} / (.0785/12)
C = $1,364.99
Lưu ý, khi ta tìm dòng tiền đều trả đầu kỳ, chúng ta chỉ cần chiết khấu PV của dòng tiền đều trả
đầu kỳ về lại một kỳ. Sau đó, chúng ta sử dụng giá trị này làm PV của một dòng tiền đều thông
thường.
5.
Khoản thanh toán hàng kỳ:
PVA = $42,000 = C {[1 – 1 / (1 + .08)5 ] / .08}
C = $10,519.17
Bảng kế hoạch trả nợ:

Ở năm thứ 3 tiền lãi phải trả là, $2,168.71.


Tổng tiền lãi= $3,360 + 2,787.27 + 2,168.71 + 1,500.68 + 779.20 = $10,595.86
6.
Giá và lợi suất di chuyển ngược chiều nhau; nếu lãi suất tăng, giá của trái phiếu sẽ giảm. Điều
này là do các khoản thanh toán coupon cố định được xác định bởi lãi suất phiếu coupon, không
thay đổi khi lãi suất tăng - do đó, giá của trái phiếu giảm

7.
P = $34.50(PVIFA3.7%,20) + $1,000(PVIF3.7%,20) = $965.10
8.
PV của dòng tiền của trái phiếu A:
PM = $1,100(PVIFA3.5%,16)(PVIF3.5%,12) + $1,400(PVIFA3.5%,12)(PVIF3.5%,28) +
$20,000(PVIF3.5%,40)
PM = $19,018.78
PV của trái phiếu B:
PN = $20,000(PVIF3.5%,40) = $5,051.45
9.
R = D/P0 = $5.50/$108 = .0509 or 5.09%
10.

Cổ phiếu này có tốc độ tăng cổ tức không đổi, nhưng tsln yêu cầu thay đổi hai lần. Để tìm giá trị
của cổ phiếu ngày hôm nay, chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách tìm giá của cổ phiếu ở Năm thứ 6,
khi cả tỷ lệ tăng trưởng cổ tức và tsln yêu cầu đều ổn định mãi mãi. Giá của cổ phiếu trong Năm
6 sẽ là cổ tức của Năm 7, chia cho lợi tức yêu cầu trừ đi tỷ lệ tăng trưởng trong cổ tức. Cho nên:

P6 = D6 (1 + g) / (R – g) = D0 (1 + g) 7 / (R – g) = $3.50 (1.05)7 / (.10 – .05) = $98.50


Bây giờ chúng ta có thể tìm giá của cổ phiếu trong Năm 3. Chúng ta cần tìm giá ở đây vì tsln yêu
cầu thay đổi tại thời điểm đó. Giá của cổ phiếu ở Năm 3 là PV của cổ tức ở Năm 4, 5 và 6, cộng
với PV của giá cổ phiếu ở Năm 6. Giá của cổ phiếu ở Năm 3 là:
P3 = $3.50(1.05)4 / 1.12 + $3.50(1.05)5 / 1.122 + $3.50(1.05)6 / 1.123 + $98.50 / 1.123
P3 = $80.81
Cuối cùng, chúng ta tìm giá của cổ phiếu ngày hôm nay. Giá hôm nay sẽ là PV của cổ tức trong
Năm 1, 2 và 3, cộng với PV của cổ phiếu trong Năm 3. Giá của cổ phiếu hôm nay là:
P0 = $3.50(1.05) / 1.14 + $3.50(1.05)2 / (1.14)2 + $3.50(1.05)3 / (1.14)3 + $80.81 / (1.14)3
P0 = $63.47
11.
P0 = $64 = D0 (1 + g) / (R – g)
D0 = $64(.10 – .045) / (1.045)
D0 = $3.37
12.
R = 0%: 3 + ($2,100 / $4,300) = 3.49 năm
Thời gian hoàn vốn = 3.49 năm
R = 5%: $4,300/1.05 + $4,300/1.052 + $4,300/1.053 = $11,709.97
$4,300/1.054 = $3,537.62
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu = 3 + ($15,000 – 11,709.97) / $3,537.62 = 3.93 năm
R = 19%: $4,300(PVIFA19%,6) = $14,662.04
Dự án không bao giờ hoàn vốn
13.
NPV = –$138,000 + $28,500(PVIFA8%, 9) = $40,036.31
➔ Chấp nhận dự án
NPV = –$138,000 + $28,500(PVIFA20%, 9) = –$23,117.45
➔ Không chấp nhận dự án
Chúng tôi sẽ không khác biệt giữa các dự án nếu tsln yêu cầu bằng IRR của dự án, vì tại thời
điểm đó, tỷ suất sinh lời yêu cầu NPV bằng 0. IRR của dự án là:
0 = –$138,000 + $28,500(PVIFAIRR, 9)
IRR = 14.59%
14.
PV của dòng tiền từ dự án: = C1/(R – g) = $85,000/(.13 – .06) = $1,214,285.71
NPV của dự án= –$1,400,000 + 1,214,285.71 = –$185,714.29
NPV là âm, vì vậy chúng ta sẽ từ chối dự án.
b. Ở đây chúng ta muốn biết tốc độ tăng trưởng dòng tiền tối thiểu cần thiết để chấp nhận dự
án. Tốc độ tăng trưởng tối thiểu là tốc độ tăng trưởng mà tại đó chúng ta sẽ có NPV bằng
không. Phương trình cho NPV bằng không
0 = –$1,400,000 + $85,000/(.13 – g)
g = .0693 or 6.93%

You might also like