You are on page 1of 34

BÀI TẬP TRONG SLIDE

CHỦ ĐỀ 5: Hoạch định ngân sách vốn quốc tế


Bài làm
NPV = -700 + 100/(1+12%) + 400/(1+12%)^2 - 200/(1+12%)^3 +
600/(1+12%)^4 = -52.881,94 USD <0
→ Công ty không nên chấp nhận dự án này
Bài làm
NPV(A) = -500 + 100/(1+10%) - 150/(1+10%)^2 + 300/(1+10%)^3 +
700/(1+10%)^4 = 170.446,0078 USD >0
NPV(B) = -1000 + 400/(1+10%) + 400/(1+10%)^2 + 400/(1+10%)^3
+ 400/(1+10%)^4 = 267.946,1785 USD >0
Ta thấy NPV(A) < NPV(B) mà đây là hai dự án loại trừ lẫn nhau
→ Công ty nên lựa chọn dự án B
Năm Vốn đầu tư Dòng tiền Lũy kế dòng
hàng năm tiền

0 - 710 - 710 - 710

1 + 100 - 610

2 + 350 - 260

3 + 250 - 10

4 + 40 + 30

Vậy thời gian hoàn vốn của dự án là:


3 + 10/40 = 3,25 năm = 3 năm 3 tháng
→ Công ty không nên chấp nhận dự án
Năm Vốn đầu tư Dòng tiền Lũy kế dòng
hàng năm tiền

0 - 800 - 800 - 800

1 + 250 - 550

2 + 350 - 200

3 - 100 - 300

4 + 900 + 600

a. Dòng tiền phát sinh trải đều trong năm


TGHV = 3 + 300/900 = 3,33 năm = 3 năm 4 tháng
b. Dòng tiền phát sinh theo các quý
TGHV = 3,33 năm = 3 năm 2 quý
c. Dòng tiển phát sinh vào giữa và cuối năm
TGHV = 3,33 năm = 3,5 năm = 3 năm 6 tháng
d. Dòng tiền phát sinh vào thời điểm cuối năm
TGHV = 4 năm
(Chú ý: Lấy cận trên của TGHV)

Năm Vốn đầu tư Dòng tiền Lũy kế dòng


hàng năm tiền

0 - 700 - 700 - 700

1 + 200 - 500

2 + 300 - 200

3 + 400 + 200

4 + 500
Thời gian hoàn vốn của dự án là:
2 + 200/400 = 2,5 năm

Năm Vốn đầu tư Dòng tiền Dòng tiền có Lũy kế dòng


hàng năm chiết khấu tiền có chiết
hàng năm khấu

0 - 700 - 700 - 700 - 700

1 + 200 + 181,82 - 518,18

2 + 300 + 247,93 - 270,25

3 + 400 + 300,53 + 30,28

4 + 500 + 341,51

Thời gian hoàn vốn chiết khấu của dự án là:


2 + 270,25/300,53 = 2,89 năm = 2 năm 11 tháng
NPV = -1000 + 100/(1+IRR) + 400/(1+IRR)^2 + 200/(1+IRR)^3 +
600/(1+IRR)^4 = 0
→ IRR = 9,29% < 10%
→ Không chấp nhận dự án khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%
→ CHỌN DỰ ÁN CÓ NPV CAO NHẤT
CHỦ ĐỀ 7: Chi phí vốn và cơ cấu vốn quốc tế
1. Chi phí lãi vay sau thuế là: 10%(1 – 35%) = 6,5%
(chi phí vốn vay được thể hiện dưới dạng lãi suất)
2. Ta có cơ cấu vốn gồm 120 triệu USD bao gồm 70 triệu là
VCSH → Vốn nợ là 120 – 70 = 50 triệu USD
WACC = 50/120 * 12%(1 – 30%) + 70/120 * 9% = 8,75%
Vậy chi phí vốn bình quân gia quyền của HT Group là 8,75%

Ta có
WACC = k = 30% * 16%(1 – 25%) + 70% * 20% = 17,6%
NPV = -800 + 270/(1+k) + 130/(1+k)^2 + 350/(1+k)^3 + 450/(1+k)^4
= -25,927 USD <0 → Không nên thực hiện dự án
WACC = k = 250/350 * 250/410 * 15%(1 – 25%) + 100/350 *
100/280 * 12%(1 – 20%) + 160/340 * 160/410 * 13% + 180/340 *
180/280 * 18% = 14,39 %
CHỦ ĐỀ 8: Chuyển giá

1. Chiều dịch chuyển lợi nhuận: Sunset → Bình Minh


(lợi nhuận được dịch chuyển từ nơi có mức thuế cao sang
nơi có mức thuế thấp)
2. Khoản lợi nhuận sau thuế gia tăng dưới góc độ tập đoàn
nhờ hành vi chuyển giá
Trước khi chuyển giá:
Lợi nhuận ròng của Bình Minh = 350*(1 – 20%) = 280 triệu VND
Lợi nhuận ròng của Sunset = 600*(1 – 35%) = 390 triệu VND
→ Tổng lợi nhuận ròng của tập đoàn là 280 + 390 = 670tr VND
Sau khi chuyển giá:
Lợi nhuận ròng của Bình Minh = (350+200)*(1 – 20%) = 440tr VND
Lợi nhuận ròng của Sunset = (600 – 200)*(1 – 35%) = 260tr VND
→ Tổng lợi nhuận ròng của tập đoàn là 440 + 260 = 700tr VND
Vậy khoản lợi nhuận sau thuế gia tăng nhờ hành vi chuyển giá
của tập đoàn HT Group là 700 – 670 = 30 triệu VND
Tính nhanh: 200 * (35% – 20%) = 30 triệu VND
3. Mức thuế TNDN trung bình HT Group phải chịu trước và
sau hành vi chuyển giá
Mức thuế TNTB tập đoàn phải chịu trước khi chuyển giá là
(350*20% + 600*35%)/(350+600) = 29,47%
Mức thuế TNTB tập đoàn phải chịu sau khi chuyển giá là
(550*20% + 400*35%)/(350+600) = 26,32%
4. Khoản thất thu thuế mà CP Mỹ phải chịu do tác động của
chuyển giá
Trước khi chuyển giá:
Thuế TN Sunset phải chịu = 600*35% = 210 triệu VND
Sau khi chuyển giá:
Thuế TN Sunset phải chịu = 400*35% = 140 triệu VND
→ Khoản thất thu thuế của CP Mỹ là 210 – 140 = 70 triệu VND

CHƯƠNG 6: Thuế quốc tế


- Tổng thu nhập của Lệ Rơi ở trong và ngoài nước
= 80.000 + 20.000 = 100.000 USD
- Thu nhập chịu thuế tại Lào = 100.000 – 10.000 = 90.000 USD
a. Miễn thuế hoàn toàn (có lợi cho doanh nghiệp)
Thu nhập xác định ngưỡng thuế suất: 90.000 USD
→ Thuế suất áp dụng là 20%
→ Số thuế phải nộp tại Lào = 90.000*20% = 18.000 USD
b. Miễn thuế có tính lũy kế (có lợi cho chính phủ)
Thu nhập xác định ngưỡng thuế suất: 100.000 USD
→ Thuế suất áp dụng là 30%
→ Số thuế phải nộp tại Lào = 90.000*30% = 27.000 USD
2. Xác định số thuế đã nộp tại Lebanon = 100.000*15% = 15.000
USD
Xác định số thuế phải nộp ở Việt Nam = 100.000*20% = 20.000
USD
→ Số thuế được khấu trừ tại Việt Nam: 15.000 USD
→ Số thuế còn phải nộp tại Việt Nam = 20.000 – 15.000 = 5.000
USD
3. Xác định số thuế đã nộp tại Indonesia = 100.000*25% = 25.000
USD
Xác định số thuế phải nộp ở Việt Nam = 100.000*20% = 20.000
USD
→ Số thuế được khấu trừ tại Việt Nam: 20.000 USD
→ Số thuế còn phải nộp ở Việt Nam là 0 USD
Trong trường hợp này, công ty được khấu trừ 20.000 USD trong
tổng số 25.000 USD tiền thuế đã nộp ở Indonesia, phần chênh lệch
là 5.000 USD không được khấu trừ vào số thuế thu nhập đối với
thu nhập trong nước.

Số thuế đã đóng ở nước ngoài là 3 triệu USD


Số thuế phải đóng tại nước Mỹ trước khi khấu trừ là 35%*30 = 10,5
triệu USD
Giới hạn thuế được khấu trừ là 10,5 * 6/30 = 2,1 triệu USD
Số thuế còn phải nộp là 10,5 – 2,1 = 8,4 triệu USD
Nếu theo luật thuế của Mỹ: Mindgame còn 900.000 USD tiền thuế
có thể chuyển sang khấu trừ trong vòng 10 năm tiếp theo
a. Khấu trừ thuế thông thường
100.000*20% = 20.000 USD
b. Khấu trừ thuế khoán
100.000*(20% – 15%) = 5.000 USD
a. Khấu trừ thuế thông thường
100.000*20% = 20.000 USD
b. Khấu trừ thuế khoán
0 USD (do khấu trừ tối đa là 20.000 USD)
● Số lợi nhuận trước thuế Công ty An Biên được hưởng trong
tổng số lợi nhuận của Chery là:
100.000 * 20% = 20.000 USD
● Số thuế TNDN An Biên đã nộp tại Philippine đối với phần lợi
nhuận nêu trên là:
20.000 * 30% = 6.000 USD → gián tiếp
● Lợi tức cổ phần được chia sau thuế của An Biên là:
20.000 – 6.000 = 14.000 USD → lợi nhuận thực tế mà An
Biên nhận được
● Số thuế An Biên phải nộp tại Philippine đối với cổ phần lợi
tức được chia là:
14.000 * 15% = 2.100 USD → trực tiếp
● Tổng số thuế An Biên phải nộp tại Philippine (bao gồm cả
thuế trực tiếp nộp trên cổ tức và thuế gián tiếp do Chery có
vốn đầu tư của An Biên nộp trên thu nhập công ty) là:
2.100 + 6.000 = 8.100 USD
● Số thuế An Biên phải nộp tại Việt Nam là
20.000 * 20% = 4.000 USD
b. Trong trường hợp này (khấu trừ gián tiếp), An Biên chỉ được
khấu trừ tối đa 4.000 USD trong tổng số 8.100 USD đã nộp tại
Philippine. Phần chênh lệch 4.100 USD không được phép khấu trừ
vào số thuế đối với thu nhập trong nước (nếu có) của An Biên
→ An Biên chỉ được khấu trừ tối đa là 4.000 USD
→ Số thuế cần phải nộp tại Việt Nam là 0 USD
a. TH áp dụng thuế khấu trừ thông thường thì An Biên chỉ được
khấu trừ thuế nộp trên cổ tức là 2.100 USD, không được khấu
trừ phần gián tiếp là 6.000 USD
→ Thuế cần phải nộp tại VN là 4.000 – 2.100 = 1.900 USD
HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐẦU TƯ QUỐC TẾ 2021 - 2022

CHỦ ĐỀ 5: CAPITAL BUDGETING

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Project HTDD has this following estimated data:

Year 0 Year 1 Year 2 Year 3

Outflow USD Inflow USD Outflow USD Inflow USD


200,000 50,000 25,000 360,000

Calculate NPV of the project, knowing the required rate of return is


15%.

NPV = 61,280.51 USD

Câu 2:

Project XYZ has this following estimated data:

Year 0 Year 1 Year 2 Year 3

Outflow USD Inflow USD Inflow USD 60 Inflow USD


90 000 25 000 000 38 000

Assuming cash flow each year is distributed 4 times a year (at the
end of each quarter). Calculate the payback period of the project?
Năm Vốn đầu tư Dòng tiền Lũy kế dòng
hàng năm tiền

0 - 90 - 90 - 90

1 + 25 - 65

2 + 60 -5

3 + 38 + 33

TGHV = 2 + 5/38 = 2,13 = 2 năm 1 quý

Câu 3:

Dự án IBS có các dòng tiền dự tính như sau:

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Dòng tiền từ dự án - 300.000 100.000 120.000 250.000


(USD)

Xác định IRR của dự án? Nếu chi phí vốn của công ty là 13% thì
công ty có nên chấp nhận dự án?

NPV = 0 → IRR = 22,05% > 13% → chấp nhận dự án


II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Tập đoàn ABC đang cân nhắc 2 dự án bổ sung thiết bị cho
công ty con ở nước ngoài với các dòng tiền ròng dự tính (USD)
như sau:

Năm 0 1 2

Dự án -300.000 +150.000 +400.000


A

Dự án -800.000 +625.000 +450.000


B

Cho chi phí vốn là 12%.

a/ Thẩm định hai dự án trên với các chỉ tiêu NPV, IRR và thời gian
hoàn vốn?

NPV(A) = -300 + 150/(1+12%) + 400/(1+12%)^2

= 152.806,1224 USD

NPV(B) = -800 + 625/(1+12%) + 450/(1+12%)^2

= 116.772,9592 USD

NPV(A) = -300 + 150/(1+IRRa) + 400/(1+IRRa)^2 = 0

→ IRRa = 43,15%

NPV(B) = -800 + 625/(1+IRRb) + 450/(1+IRRb)^2 = 0

→ IRRb = 23,62%
Năm Vốn đầu tư Dòng tiền Lũy kế dòng
hàng năm tiền

0 - 300 - 300 - 300

1 + 150 - 150

2 + 400 + 250

TGHV(A) = 1 + 150/400 = 1,375 = 1 năm 5 tháng

Năm Vốn đầu tư Dòng tiền Lũy kế dòng


hàng năm tiền

0 - 800 - 800 - 800

1 + 625 - 175

2 + 450 + 275

TGHV(B) = 1 + 175/450 = 1,39 = 1 năm 5 tháng

b/ Công ty nên chấp nhận dự án nào nếu biết rằng 2 dự án loại trừ
lẫn nhau?

Lựa chọn dự án A vì có NPV và IRR cao hơn


CHỦ ĐỀ 6: INTERNATIONAL TAXATION

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công ty XYZ có thu nhập trong nước là 350.000 USD và


thu nhập từ nước ngoài là 110.000 USD. Công ty được phép
miễn giảm 70.000 USD từ phần thu nhập ở nước ngoài. Xác định
số thuế công ty phải nộp tại Việt Nam trong trường hợp Việt Nam
áp dụng miễn thuế có tính lũy kế với mức thuế suất lũy tiến như
sau: 25% với thu nhập dưới 400.000 USD và 35% với thu nhập
từ 400.000

Tổng thu nhập = 350.000 + 110.000 = 460.000 USD

Thu nhập chịu thuế = 460.000 – 70.000 = 390.000

Thuế suất áp dụng khi áp dụng miễn thuế có tính lũy kế là 35%

→ Số thuế mà công ty phải nộp ở Việt Nam là

390.000*35% = 136.500 USD

Câu 2: Tập đoàn HT của Việt Nam mở một công ty con tại
Indonesia. Trong năm 2020, công ty con này được xác định có
khoản thu nhập là 300.000 USD. Thuế TNDN tại Indonesia là
17%, tại Việt Nam là 20%. Trong trường hợp Việt Nam khấu trừ
thuế thông thường:

a/ Xác định số thuế công ty được phép khấu trừ?

Số thuế mà công ty con phải nộp ở Indonesia là

300.000*17% = 51.000 USD

→ đây là số thuế công ty được phép khấu trừ khi áp dụng khấu trừ
thuế thông thường
b/ Xác định số thuế công ty còn phải nộp tại Việt Nam?

Số thuế mà công ty con phải nộp ở Việt Nam là

300.000*20% = 60.000 USD

→ Số thuế mà công ty còn phải nộp là

60.000 – 51.000 = 9.000 USD

Câu 3: Tập đoàn HT của Việt Nam mở một công ty con tại
Indonesia. Trong năm 2020, công ty con này được xác định có
khoản thu nhập là 150.000 USD. Thuế TNDN tại Indonesia là
25%, tại Việt Nam là 20%. Trong trường hợp Việt Nam cho phép
áp dụng khấu trừ thuế:

a/ Xác định số thuế công ty được phép khấu trừ

Số thuế mà công ty con phải nộp ở Indonesia là

150.000*25% = 37.500 USD

→ đây là số thuế công ty được phép khấu trừ khi áp dụng khấu trừ
thuế

b/ Xác định số thuế công ty còn phải nộp tại Việt Nam

Số thuế mà công ty con phải nộp ở Việt Nam là

150.000*20% = 30.000 USD

→ Số thuế còn nộp ở Việt Nam là 0 USD


Câu 4: Công ty TDH của Việt Nam mở một công ty con tại Nga.
Trong năm 2019, công ty con này được xác định có khoản thu
nhập là 400.000 USD. Theo quy định tại Luật thuế Nga, khoản thu
nhập này được miễn thuế như một biện pháp ưu đãi đặc biệt
(trường hợp không được miễn, sẽ phải nộp thuế với mức thuế
suất 15%). Thuế TNDN tại Việt Nam là 22%. Xác định số thuế
công ty còn phải nộp tại Việt Nam trong trường hợp Việt Nam áp
dụng:

a/ Khấu trừ thuế khoán?

400.000 * (22% – 15%) = 28.000 USD

b/ Khấu trừ thuế thông thường?

400.000 * 22% = 88.000 USD

(Chú ý: Khi thuế suất Việt Nam thấp hơn thuế suất ở nước
ngoài → Thuế còn phải nộp ở Việt Nam là 0 USD)

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam đầu tư 10 triệu USD (tương
đương 10% vốn cổ phần) tại Công ty XYZ của Nga. Trong năm
2019, công ty XYZ có thu nhập là 500.000 USD và phải nộp thuế
theo Luật thuế của Nga với thuế suất 25%. Lợi tức sau thuế của
XYZ được chia cho ABC theo tỷ lệ cổ phần và phải nộp thuế tại
Nga với mức thuế suất 10%. Thuế TNDN ở Việt Nam là 25%.

Xác định số thuế công ty còn phải nộp tại Việt Nam trong trường
hợp Việt Nam áp dụng:
50.000

12.500 → gián tiếp

50.000 – 12.500 = 37.500

3.750 → trực tiếp

12.500 + 3.750 = 16.250

12.500

a/ Khấu trừ thuế thông thường? 12.500 – 3.750 = 8.750

b/ Khấu trừ thuế gián tiếp? 12.500 – 16.250 = 0 USD

Câu 2: Công ty ABC của Việt Nam đầu tư 15 triệu USD (tương
đương 15% vốn cổ phần) tại Công ty XYZ của Nga. Trong năm
2019, công ty XYZ có thu nhập là 600.000 USD và phải nộp thuế
theo Luật thuế của Nga với thuế suất 15%. Lợi tức sau thuế của
XYZ được chia cho ABC theo tỷ lệ cổ phần và phải nộp thuế tại
Nga với mức thuế suất 5%. Thuế TNDN ở Việt Nam là 20%.

Xác định số thuế công ty còn phải nộp tại Việt Nam trong trường
hợp Việt Nam áp dụng:

600.000 * 15% = 90.000

90.000*15% = 13.500

90.000 – 13.500 = 76.500

76.500*5% = 3.825

13.500 + 3.825 = 17.325

90.000*20% = 18.000

a/ Khấu trừ thuế thông thường? 18.000 – 3.825 = 14.175

b/ Khấu trừ thuế gián tiếp? 18.000 – 17.325 = 675


CHỦ ĐỀ 7: CAPITAL STRUCTURE

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công ty đa quốc gia AB Group có cơ cấu vốn bao gồm 60%
là vốn chủ sở hữu, còn lại là vốn nợ. Chi phí vốn của AB Group là
25% đối với vốn nợ, 22% đối với vốn chủ sở hữu. Tính chí phí
vốn bình quân của AB Group biết rằng mức thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%?

WACC = 40% * 25%(1 – 20%) + 60% * 22% = 21,2%

Câu 2: Công ty HT có nguồn vốn được huy động từ hai quốc gia
với cơ cấu như sau: (đv: triệu USD)

Vốn Nợ Chi phí vốn Chi phí Thuế


chủ chủ nợ TNDN

Quốc gia 40 35 16% 20% 20%


A

Quốc gia 50 70 15% 12% 25%


B

Xác định chi phí vốn tổng thể của công ty?

WACC = 35/105 * 35/75 * 20%(1 – 20%) + 40/90 * 40/75 * 16%

70/105 * 70/120 * 12%(1 – 25%) + 50/90 * 50/120 * 15%

= 212/3375 + 251/3600 = 13,25%

Câu 3: Nếu lợi suất phi rủi ro là 3%, lợi nhuận kỳ vọng của thị
trường là 15%. Một tài sản có beta là 1,65. Tính lợi nhuận kỳ
vọng của tài sản đó?

kj = i + beta(km – i) = 3% + 1,65*(15% – 3%) = 22,8%


Câu 4: A particular stock has an expected return of 25%. If the
expected risk premium on the market portfolio is 14%, and the
risk-free rate is 3%, what’s the stock’s CAPM beta?

kj = i + beta(km – i) → 25% = 3% + beta*14% → beta = 1.57

Câu 5: The stock of ABC company has an expected return of 15%


and a beta of 1.3, and XYZ Company stock has an expected
return of 11% and a beta of 0.85. Assume the CAPM holds.
What’s the expected return on the market?

15% = i + 1.3(km – i)

11% = i + 0.85(km – i)

→ i = 3.44%; (km – i) = 8.88%

→ km = 12.32%
Rj - Return; Rm

The expected/required Return of stock j/Cost of equity of stock j

= Risk-free rate of return + Premium expected for risk of stock j (phần bù


rủi ro)

Premium expected for risk of stock j = beta * Premium expected for


risk on market portfolio

Premium expected for risk on market portfolio = The expected return


on market portfolio – Risk-free rate of return

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Công ty ABC có chi phí vốn nợ là 13% (tỷ trọng 40%), chi
phí vốn chủ là 15%. Thuế TNDN là 20%. Công ty đang có ý định
khởi động một dự án mới tại nước ngoài với dòng tiền kỳ vọng như
sau:

Năm 0 1 2 3 4

Dự án - 400.000 100.000 - 100.000 450.000 450.000


(USD)

a/ Thẩm định dự án sử dụng phương pháp NPV?

WACC = k = 40%*13%(1 – 20%) + 60%*15% = 13,16%

NPV = -400 + 100/(1+k) – 100/(1+k)^2 + 450/(1+k)^3 + 450/(1+k)^4

với k = 13,16% → NPV = 195.264,4303 USD > 0

→ Chấp nhận dự án
b/ Nếu dự án yêu cầu bắt buộc phải hoàn vốn trong vòng 3 năm, tái
thẩm định dự án sử dụng phương pháp thời gian hoàn vốn chiết
khấu?
(đơn vị: nghìn USD)
Năm Vốn đầu Dòng tiền Dòng tiền có Lũy kế dòng
tư hàng năm chiết khấu tiền có chiết
hàng năm khấu

0 - 400 - 400 - 400 - 400

1 + 100 + 88,37 - 311,63

2 - 100 - 78,09 - 389,72

3 + 450 + 310,55 - 79,17

4 + 450 + 274,44 + 195,27

TGHV = 3 + 79,17/274,44 = 3,3 năm > 3 năm

→ Không chấp nhận dự án

CHỦ ĐỀ 8: TRANSFER PRICING

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hai công ty A và B là các công ty con cùng thuộc HT Group


nhưng đặt tại các quốc gia khác nhau. Tính đến hết quý III năm
2020, công ty A có lợi nhuận trước thuế là 60 triệu USD, công
ty B có lợi nhuận trước thuế là 90 triệu USD. HT Group muốn sử
dụng chuyển giá để dịch chuyển 40 triệu lợi nhuận giữa 2 công ty
con nhằm gia tăng tổng lợi nhuận sau thuế của tập đoàn. Công ty A
và B phải chịu mức thuế TNDN lần lượt là 25% và 10%.
a/ Xác định chiều dịch chuyển lợi nhuận giữa 2 công ty con?

Chiều dịch chuyển: A(t = 25%) → B(t = 10%)

b/ Khoản lợi nhuận sau thuế gia tăng dưới góc độ tập đoàn nhờ
hành vi chuyển giá?

40*(25% – 10%) = 6 triệu USD

c/ Mức thuế TNDN trung bình HT Group phải chịu trước và sau
hành vi chuyển giá?

Mức thuế TB HT Group phải chịu trước khi chuyển giá là:

(60*25% + 90*10%)/(60+90) = 16%

Mức thuế TB HT Group phải chịu sau khi chuyển giá là:

(20*25% + 130*10%)/(60+90) = 12%

d/ Khoản thất thu thuế mà 1 trong 2 CP phải chịu do tác động của
chuyển giá?

Thuế TN A phải chịu trước khi chuyển giá là: 60*25% = 15 triệu
USD

Thuế TN A phải chịu sau khi chuyển giá là: 20*25% = 5 triệu USD

→ Khoản thất thu thuế mà CP công ty A phải chịu là 15 – 5 = 10


triệu USD

You might also like