Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1:
1. Ước tính βu của công ty khi không có đòn bẩy nợ
βL= βu * [1 + (1-t)*D/E] βu= βL / [1 + (1-t)*D/E]
Áp dụng công thức vào 4 công ty, βu của 4 công ty lần lượt là 0.885; 0.947; 0.771;
0.725
β là hệ số rủi ro của doanh nghiệp. βu là hệ số rủi ro của doanh nghiệp khi không có đòn
bẩy nợ, nghĩa là rủi ro chỉ do đặc điểm sản phẩm dịch vụ và bản chất đòn bẩy hoạt động
của doanh nghiệp gây ra.
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số
beta mới của công ty này sẽ là bao nhiêu?
βL= βu * [1 + (1-t)*D/E] = 0.725 * [1+(1-22%)*35%] = 0.923
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ
mỹ nghệ để phát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả
sử công ty đang dự định có tỷ trọng nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%).
Hệ số βu của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực đồ gỗ mỹ nghệ:
= (βu-A + βu-B + βu-C + βu-D)/4 = 0.832
Hệ số beta của doanh nghiệp cần định giá:
βL= βu * [1 + (1-t)*D/E] = 0.832 * [1+(1-22%)*42%] = 1.105
BÀI 2:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
β = (1.5*1500+1.3*2200+1.9*1200)/(1500+2200+1200) = 1.508
2. Beta của công ty nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm
a) Trường hợp trả cổ tức cho cổ đông
β = (1.5*1500+1.9*1200)/(1500+1200) = 1.678
b) Trường hợp giữ lại tái đầu tư cho công ty
β = (1.5*1500+0*2200+1.9*1200)/(1500+2200+1200) = 0.924
3. Để định giá mảng phần mềm, dùng beta của chính mảng đó: 1.3
BÀI 3:
1. Tỉ trọng nợ và vốn CSH theo giá trị thị trường:
D 200 200
= = =86.21 %
E+ D 200+32∗1 232
E 32 32
= = =13.79 %
E+ D 200+32∗1 232
FCFE2014 = LNR2014– [(Chi DH2014 – Khấu hao2014) + Thay đổi vốn lưu động]*tỉ lệ vốn CSH
= LNR2013 (1+6.5%) – [(Chi DH2013*(1+6.5%) – KH2013*(1+6.5%)) + ∆VLĐ]*tỉ lệ vốn CSH
= 1386 * (1+6.5%) – [(760 – 596)*(1+6.5%) – 0]*(1-75%)= 1432.425
BÀI 6:
1. Giá trị vốn hóa thị trường = Gía trị thị trường của vốn chủ sỡ hữu = 50*19.16 =
$958 triệu
2. FCFF1 = EBIT (1-t) – [(Chi dài hạn – KH) + thay đổi vốn lưu động]
= 126 (1-25%) – [(460.3 -438.4 -42) + (73.6-70.1)] = 111.1
3. WACC = 12% * [958/(958+210)]+8%(1-25%)[210/(210+958)] = 10.92%
4. V0 = FCFF1/(WACC – g) = 111.1/(10.92%-5%)= 1876.69
5. FCFE1 = 82.5 – [(460.3 -438.4 -42) + (73.6-70.1) - (210-200)] = 109.1
Giá trị vốn chủ sỡ hữu của DN = FCFE1/(KE – g) = 109.1/(12%-5%) = 1558.57
Giá mỗi cổ phiếu = 1558.57 triệu $/50 triệu cổ phiếu = $31
BÀI 7:
1. Ước tính dòng tiền kỳ vọng của vốn chủ sở hữu từ năm 2015 đến 2019, giả sử
các chi tiêu TSCĐ và khấu hao tăng trưởng bằng với mức tăng của thu nhập
FCFE = Lợi nhuận ròng – [(Chi dài hạn – Khấu hao) + ∆VLĐ]* tỉ lệ VCSH
Thay các chỉ tiêu vào công thức tính FCFE, có FCFE từ năm 2015 đến 2019
(xem bảng trong file excel)
2. Ước tính giá trị cuối kỳ dự báo/cổ phiếu (cuối năm 2019). Biết rằng các công
ty tăng trưởng ổn định trong lĩnh vực kinh doanh mà Công ty Bình Minh
đang hoạt động có các khoản chi tiêu TSCĐ bằng 150% khấu hao, và duy trì
vốn hoạt động ở mức 25% doanh thu.
Tương tự câu 1 tính FCFE của năm 2020, lưu ý các tốc độ tăng trưởng trong giai
đoạn ổn định (từ năm 2020 trở đi có thay đổi)
Giá trị cuối kỳ dự báo: V2019 = FCFE2020/(KE – g)
(xem bảng excel)
3. Ước tính giá trị mỗi cổ phiếu ngày hôm nay, trên cơ sở mô hình FCFE
Giá trị doanh nghiệp theo mô hình FCFE
FCFE2015 FCFE2016 FCFE2017 FCFE 2018 FCFE 2019 V 2019
V= 1
+ 2
+ 3
+ 4
+ +
(1+ K E ) (1+ K E )5
5
(1+ K E ) (1+ K E ) (1+ K E ) (1+ K E )