You are on page 1of 21

TCH301

Bodie & Merton (2000), Finance, Chapter 4


Mishkin (2019). Chapter 4
Ceccetti and Schoenholtz (2015). Chapter 4
Mục tiêu
Hiểu về

1. Ứng dụng giá trị thời gian của tiền trong đánh giá dự án đầu tư

2. Theo dõi dòng vốn vay trả góp

3. Định giá các công cụ tài chính


Đánh giá dự án đầu tư
Giá trị hiện tại ròng - Net present value (NPV)
Net present value of an investment is the present value of its expected
cash inflows minus the present value of its expected cash outflows.
Công thức Trong đó
CFt : dòng tiền ròng kỳ vọng tại thời điểm t.
Năm bắt đầu dự án được coi là năm gốc
i: lãi suất chiết khấu/ lãi suất kỳ vọng/ chi phí cơ hội
n: số năm hoạt động của dự án

Nguyên tắc đánh giá đầu tư dựa vào NPV


Nên đầu tư vào dự án với NPV >0
Không nên đầu tư vào dự án với NPV <0;
Trong giới hạn ngân sách, nên đầu tư vào (những) dự án với NPV dương lớn nhất.
Giá trị hiện tại ròng - Net present value (NPV)
VD1: Một dự án đầu tư với số tiền đầu tiên ban đầu là 500 triệu đồng và kỳ vọng sẽ
nhận được 160 triệu đồng sau một năm, 240 triệu đồng sau hai năm và 280 triệu
đồng sau hai năm. Bạn có nên đầu tư vào dự án này không nếu chi phí cơ hội là
12%/năm.
0 1 2 3

- 500 160 240 280

triệu đồng 0
NPV trong một số trường hợp đặc biệt
• Giới hạn ngân sách
• Dự án với thời gian khác nhau
Giá trị hiện tại ròng - Net present value (NPV)
VD2: Giả sử công ty A đang có ngân sách 8 triệu USD, (những) dự án nào công ty A
có thể đầu tư?
Dự án A đầu tư 2 triệu USD và có NPV $140,000
Dự án B đầu tư 6 triệu USD và có NPV $500,000
Dự án C đầu tư 4 triệu USD và có NPV $320,000
Dự án D đầu tư 4 triệu USD và có NPV $450,000
Dự án với thời hạn khác nhau
VD3: The road services could be provided by a series of projects with short lives
such as gravel surface, or by ones with longer lives such as paved surface. If
considered 15 years life:
Dự án với thời hạn khác nhau
VD4: Một dự án thời hạn 7 năm, và một dự án khác 11 năm.
Dòng niên kim tương đương (Equivalent Annual Annuity Approach)


Equivalent Annual Annuity: EAA = =
( )

VD5: Xem xét hai dự án sau với chi phí sử dụng vốn là 6%:
Dự án A: 7 năm và NPV $100,000.
Dự án B: 9 năm và NPV $120,000.

EEA (A) = (0.06 x $100,000) / (1 - (1 + 0.06)-7 ) = $17,914


EEA (B) = (0.06 x $120,000) / (1 - (1 + 0.06)-9 ) = $17,643
Đánh giá dự án đầu tư
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ- Internal rate of return (IRR)
The internal rate of return (IRR) is defined as the rate of return that
equates the PV of an investment’s expected benefits with the PV of its
costs; or the discount rate for which the NPV of an investment is zero
Công thức Trong đó
CFt : dòng tiền ròng kỳ vọng tại thời điểm t
n: số năm hoạt động của dự án

Nguyên tắc đánh giá đầu tư dựa vào IRR


Đầu tư vào dự án với IRR
Từ chối dự án với IR
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ - Internal rate of return (IRR)
VD2: Một dự án đầu tư với số tiền đầu tiên ban đầu là 500 triệu đồng và kỳ vọng sẽ
nhận được 160 triệu đồng sau một năm, 240 triệu đồng sau hai năm và 280 triệu
đồng sau hai năm. Tỷ suất hoàn vốn của dự án là bao nhiêu?
0 1 2 3

- 500 160 240 280


Tỷ suất hoàn vốn nội bộ - Internal rate of return (IRR)
NPV
$200,000.000

$150,000.000

$100,000.000

$50,000.000

$0.000
Discount rate
0% 5% 10% 15% 20% 25%
($50,000.000)

($100,000.000)
• i= 10%
NPV=$49,245.27
• i= 20%:
NPV= - $31,635.8

12
Đánh giá dự án đầu tư – Một số hạn chế
Đánh giá dự án đầu tư – Một số hạn chế

Periods 5 onwards in perpetuity

14
Đánh giá dự án đầu tư – Một số hạn chế

15
Thời gian hoàn vốn

Cashflows ($)
NPV Payback
Year 0 1 2 3 4
(8%) Period (years)
Projects
A -3000 +1000 +1000 +1000 +4000 2331 3
B -3000 +3000 +4000 2150 3
C -3000 +1000 +10,000 4763 4

16
Thời gian hoàn vốn và NPV
Cashflows ($)
NPV Payback Period
Year 0 1 2 3 4
(8%) (years)
Projects
A -3000 +1000 +1000 +1000 +4000 2331 3
B -3000 +3000 +4000 2150 3
C -3000 +1000 +10,000 4763 4

17
Theo dõi dòng vay trả góp
Trả góp là quá trình trả nợ với dòng trả góp định kỳ trong đó một phần được
dành cho trả lãi và phần còn lại được dùng để hoàn trả một phần tiền gốc.

Lãi trên tiền gốc


Khoản trả góp
Một phần hoàn trả tiền gốc

Ví dụ: vay mua nhà trả góp

08/05/2023 18
Theo dõi dòng vay trả góp
VD3: Loan vừa vay ngân hàng một tỷ đồng với lãi suất 9%/năm với hình thức trả góp
hàng năm trong 3 năm. Hỏi số tiền hàng năm Loan phải trả là bao nhiêu? Trình bày số
tiền lãi và số tiền gốc hoàn trả hàng năm.
0 1 2 3
Số tiền trả góp hàng năm: CF
100,000 -CF -CF -CF
PV của tất cả số tiền trả góp nên bằng giá trị khoản vay:

100,000 hay 100,000


( )

100,000 × 𝑖 100000 × 9%
⇒ 𝐶𝐹 = = = $39505.48
1 − (1 + 𝑖) 1 − (1 + 9%)
Theo dõi dòng vay trả góp

Năm Dư nợ đầu Thanh toán Trả lãi Trả gốc Dư nợ cuối


kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ
1 100000 39505.48 9000 30505.48 69494.52

2 69494.52 39505.48 6254.51 33250.97 36243.55

3 36243.55 39505.48 3261.92 36243.56 0

08/05/2023 20
Định giá công cụ tài chính
Giá của công cụ tài chính bằng giá trị hiện tại của dòng thu nhập kỳ vọng trên công cụ tài chính đó.

CFn
1  i n
CFn1
1  i n1 ……
……
Trong đó
CF1 CFt : thu nhập kỳ vọng tại thời điểm t
1  i 1 i: lãi suất yêu cầu
n: thời hạn của công cụ tài chính

08/05/2023 21

You might also like