Professional Documents
Culture Documents
Xử Lý Môi Trường
Phần 1 này trình bày các công cụ phân tích hữu ích để đánh
giá kinh tế các dự án, giải pháp phát triển bền vững. Mục tiêu
của đánh giá kinh tế là đánh giá chi phí, lợi nhuận của các dự
$
Thời điểm ra
Doanh thu hàng năm
quyết định
Năm
Chi phí sản xuất hàng năm
Dòng tiền vào một dự án là dương (+) trong khi dòng tiền ra là
âm (-).
Dòng tiền ròng trong một khoảng thời gian bất kỳ chỉ đơn giản
Lãi suất là số tiền phải trả cho việc sử dụng tiền vay, và đó
(thường là một năm), và vì vậy lãi suất là thước đo giá trị thời
▪ Đối với một dự án kỹ thuật, các khoản thu và chi phí thường
được so sánh khi bắt đầu dự án – (cuối năm zero = bắt đầu
năm 1) - vì vậy tất cả chúng đều được chuyển đổi sang giá trị
▪ Dòng tiền ròng trong mỗi năm của dự án được chuyển đổi về
“Giá trị hiện tại” khi bắt đầu dự án bằng cách chiết khấu nó
• Lãi suất hàng năm được tái đầu tư để thu được lãi suất tiền lời
từ chính khoản tiền lãi này
• Where: i = interest rate; P = Principal (or Present Sum); F =
Future sum
• Year Amount at Interest earned Amount at end
start of year during year of year
(a) (b) (a+b)
• 1 P Pi P(1+i)
• 2 P(1+i) + P(1+i).i = P(1+i)2
• 3 P(1+i)2 + P(1+i)2.i = P(1+i)3
• n P(1+i)n-1 + P(1+i)n-1.i = P(1+i)n
+ =
Giá trị hiện tại (present worth)
Do đó, giá trị tương lai F, của gốc P, sau n năm với lãi suất hợp
nhất i, là:
F = P(1+i)n
Sắp xếp lại phương trình, ta có giá trị hiện tại P của F là:
P= F
(1 + i)n
Present worth factor
Lãi suất được sử dụng để chiết khấu giá trị tương lai (quy đổi về
giá trị hiện tại) được gọi là tỷ suất chiết khấu (discount rate).
Net present value (NPV) của một dự án đầu tư đơn giản chỉ
là sự khác biệt giữa doanh thu (dòng tiền vào) và chi phí
(dòng tiền ra) trên cùng một cơ sở là giá trị hiện tại – present
value
NPV = ∑ Present Value (Cash Benefits) - ∑ Present Value (Cash
Costs)
Trong đó Ft: dòng tiền (= doanh thu – chi phí) ở thời điểm t
i: discount rate
Ví dụ
Option 1 Option 2 Option 3
Now -$1,000 -$5,000 -$10,000
End 1st year +$500 +$1,000 +$9,000
End 2nd year +$500 +$2,400 +$6,500
End 3rd year +$500 +$8,000 +$500
CASH TOTAL +$500 +$6,400 +$6,000
Cash flow A Cash flow A Cash flow ACash flow A Cash flow ACash flow A Cash flow A
End of Year 0 = now
End of Year 2
End of Year 3
End of Year 4
End of Year n
Dòng tiền mặt đồng nhất - Annuity
Tổng các cash flow A quy về giá trị tương lai – năm thứ n,
gọi là Future Value FV, được cho bởi:
Annuity – Tính toán chi phí đầu tư trung bình
năm (annualized cost)
The annualized cost = the amount of money needed to pay
annually to repay an investment cost at time zero
We have:
Annualized
Total Cost
Nếu bạn dành một khoản tiền 500 đô la mỗi tháng cho 50
tháng với mức lãi suất 1% / tháng, bạn sẽ có bao nhiêu tiền
vào cuối thời kỳ đó?
Đáp án:
1. Cộng đơn giản: tổng số tiền = 500*50 = 25.000 đô la
2. Áp dụng công thức
Thời gian hoàn vốn “Payback Time /
Payback Period”
Payback time: thời gian hoàn vốn, thời gian thu hồi lại được
vốn đã bỏ ra để đầu tư dự án
Cách đơn giản để ước lượng thời gian hoàn vốn là chia tổng
số vốn đầu tư ban đầu với dòng tiền trung bình hàng năm:
Payback time = AF
Example
Calculation of the payback period for a given investment proposal.
a) Prepare End of Year Cumulative Net Cash Flows
b) Find the First Non-Negative Year
c) Calculate How Much of that year is required to cover the previous period negative
balance
d) Add up Previous Negative Cash Flow Years
c) 0.78 = 10,500/13,500
d) 3 + 0.78
Example:
Hoặc
Return on Investment = Tổng lợi nhuận*100%
Thời gian nhà máy vận hành * Tổng vốn đầu tư ban đầu
Return on investment (ROI)
Ví dụ về Payback Period và Return on
investment
• Một nhà máy hóa chất có vốn đầu tư cố định là 100 triệu USD.
Lợi nhuận trước thuế hàng năm là 50 triệu đô la. Nếu tính đến
thuế và các chi phí khác, lợi nhuận ròng hàng năm là 37,75
triệu đô la. Giả sử nhà máy được xây dựng tại năm zero và bắt
đầu hoạt động hết công suất trong năm thứ nhất.
• Payback Period (sau thuế) = 100 triệu $ / 37,75 triệu $ = 2,65 năm
37,75%
Internal Rate of Return
IRR = i3
Ví dụ về IRR
• Để tìm giá trị i làm cho NPV = 0, có thể dùng quy tắc nội suy,
.
Đánh giá tính kinh tế của dự án bằng các
chỉ tiêu kinh tế
đầu tư nếu:
thường lấy bằng lãi suất ngân hàng): NPV thể hiện lợi nhuận
✔Tỷ suất lợi nhuận (lợi nhuận hàng năm) trên vốn đầu tư
✔The internal rate of return (IRR) cao: IRR thể hiện tỷ suất
xem xét đến giá trị theo thời gian của cash flow, thay vì là
Một người mua nhà có được khoản vay 100.000 USD với lãi
Ước tính khoản thanh toán hàng năm để hoàn trả khoản vay này.
Bài tập 1 – Đáp án
Tôi đầu tư tiền vào một tài khoản tiết kiệm với mức lãi suất
danh nghĩa là 6% / năm. Tôi mở tài khoản với khoản tiền gửi
thời gian hai năm, tiếp theo là khoản tiền gửi hàng tháng là
100 đô la trong ba năm tiếp theo. Giá trị tài khoản tiết kiệm
Thời điểm tính khoản tiền trong tài khoản là ở tháng thứ 60
(n = 60)
i = 6% / năm = 0.5%/tháng = 0.005 / tháng
Bài tập 2 – Đáp án
Quy đổi về giá trị tương lai (n= 60): khoảng thời gian từ
tháng 24 đến tháng 60 là 36 tháng. Do đó:
Bài tập 2 – Đáp án
Do đó, giá trị tài khoản tiết kiệm của tôi ở cuối giai đoạn đầu
tư năm năm là:
Một nhà máy đang đề xuất lắp đặt một hệ thống nhiệt và điện
kết hợp (combined heat and power CHP) để cung cấp điện
năng và hơi nước. Nguồn điện hiện đang được lấy từ một
công ty cấp điện và hơi nước được tạo ra từ nồi hơi trong nhà
máy
Hệ thống CHP dự kiến tốn chi phí 23 triệu USD; và mang lại
khoản tiết kiệm chi phí năng lượng trong nhà máy là 10 triệu
USD mỗi năm. Hệ thống này dự kiến sẽ hoạt động trong 10
năm sau khi hoàn thành xây dựng.
Tính giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án với tỷ suất chiết khấu
i là 12% / năm
Bài tập 3 – Đáp án
1. Chi phí đầu tư ban đầu (ở thời điểm hiện tại = năm
zero) = 23 triệu đô la =>
triệu USD
Bài tập 4
Đề án nghiên cứu tăng mức độ thu hồi nhiệt của một quy trình
xác định năm phương án có thể xảy ra, với chi phí và mức
tiết kiệm năng lượng được cho trong bảng sau:
Nếu nhiên liệu chi phí là 6 USD / MMBtu và nhà máy hoạt
động 350 ngày / năm:
Dự án nào có thời gian hoàn vốn dưới một năm?
NPV tối đa (trong 10 năm) có thể đạt được là bao nhiêu với mức
lãi suất 15%
Bài tập 4 – Đáp án
Nhà máy hoạt động 350 ngày / năm = 350*24 = 8400 giờ / năm
Nội suy:
Bài tập 5 – Đáp án – Project B
Nội suy:
Bài tập 6
Có 3 loại thiết bị đang được xem xét mua để tách tạp chất rắn bị
lẫn trong 1 dòng lỏng:
Nếu lãi suất là 11%/năm, bạn chọn mua loại thiết bị nào?
Bài tập 6
Số tiền mua thiết bị quy về trung bình hàng năm đuợc cho bởi
Tổng chi phí trung bình hàng năm cho thiết bị Rotary Vacuum
Filter là:
($/year)
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
End of
Year 0
Year 1 Year 2 Year 3 Year 15 Year
Initial investment = 25
Exercise 7 - Cash flow
Initial investment = 25
Exercise 7 - Results
Initial
Option investment Expected saving NPV
Thousands $ / Thousands
Thousands $ year $
a Do nothing 0 0 0.00
b Install solar 25 2 -6.19
c Install insulation 5 0.9 3.46
Both solar and
d insulation 30 2.5 -6.49
A good indicator alerts you to a problem before it gets too bad and
helps you recognize what needs to be done to fix the problem.
Schwarz, Beloff, Beaver; Bridges to sustainability; “Use sustainability metrics to guide decision-making””
Socio-economic metrics
Two - Dimensional
Eco-Efficiency
Canada’s National Round Table on the Environment and the Economy “Metrics workbook”
Three-dimensional sustainability metrics of AIChE’s
Center of Waste Reduction Technologies (CWRT)
Socio-Ecological
Indicators
Environmental Sociological
Aspects Aspects
Environment
Society
Eco-Efficiency Socio-Economic
Indicators Aspects
Economy
Economic
Aspects
Three - Dimensional