You are on page 1of 26

CHƯƠNG 7: QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN

CAPITAL BUDGETING DECISIONS

LO1: Understand Overview of long-term investment capital


LO2: Understand Fundamental techniques for currency valuation
LO3: Evaluate the acceptability of an investment project
using the net present value method.
After LO4: Evaluate the acceptability of an investment project
studying using the internal rate of return method.
Chapter LO5: Rank investment projects in order of preference.
7, you LO6: Determine the payback period for an investment.
should LO7: Compute the simple rate of return for an investment.
be able LO8 : Include income taxes in a capital budgeting analysis.
to:
CHƯƠNG 7.QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

7.1.Tổng quan về vốn đầu tư dài hạn


7.2.Các kỹ thuật căn bản tính thời giá tiền tệ
7.3.Các loại quyết định đầu tư dài hạn
7.4.Sử dụng phương pháp NPV sàn lọc phương án đầu tư
7.5.Sử dụng phương pháp IRR sản lọc phương án đầu tư
7.6.Xếp hạng ưu tiên phương án đầu tư
7.7.Hậu kiểm các dự án đầu tư
7.8.Thuế thu nhập DN và lá chắn thuế của quyết định đầu

CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Capital investments and The Time Value of Money
Vốn đầu tư dài hạn (Capital investments):
Dầu tư dài hạn là ủy thác một số vốn hiện tại
nhằm thu về những lợi ích, cơ sở vật chất trong
tương lai.
Vốn đầu tư dài hạn liên quan với một thời gian
dài từ lúc đầu tư đến khi thu hồi. Vì vậy, việc tính
toán vốn đầu tư dài hạn chịu ảnh hưởng của giá
trị tiền tệ theo thời gian. Khác với vốn được sử
dụng trong các quyết định ngắn hạn, trong mỗi
năm giá trị tiền tệ chưa thay đổi đáng kể nên có
thể bỏ qua, các quyết định đầu tư dài hạn đồng
vốn đầu tư sẽ thu hồi lại trong một thời gian dài
nên giá trị một đồng vốn đầu tư năm nay sẽ khác,
sẽ có giá trị hơn một đồng vốn đầu tư trong
những năm kế tiếp, trong thu hồi ở trong tương
lai. Vì vậy, trong kỹ thuật dự tính vốn đầu tư dài
hạn cần phải sử dụng giá trị tiền tệ theo thời gian
hay nói khác hơn trong kỹ thuật dự tính vốn đầu
tư dài hạn hường sử dụng kỹ thuật chiết khấu
dòng tiền (discounting cash flows).
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Capital investments and The Time Value of Money

Giá trị tiền tệ theo thời gian thường đề


cập đến hai cách tiếp cận, một là chuyển
đổi giá trị tất cả các dòng tiền về cùng
một thời điểm hiện tại (đầu năm thứ nhất
của thời gian đầu tư khai thác dự án), đó
chính là giá trị hiện tại các dòng tiền; hai
là chuyển đổi giá trị tất cả các dòng tiền
về tương lai (cuối năm cuối cùng của
thời gian đầu tư, khai thác dự án), đó
chính là giá trị tương lai các dòng tiền.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Capital investments and The Time Value of Money
Giá trị hiện tại P của một dòng tiền phát sinh một lần là A tại đầu năm thứ
nhất của dự án
P=A
Giá trị hiện tại P của một dòng tiền phát sinh đều hằng năm A với lãi suất
chiết khấu r và trải qua thời gian là n năm
1 1
P=A 1-
r (1+r) n

Giá trị hiện tại P của các dòng tiền phát sinh không đều A i với lãi suất
chiết khấu r ở tại năm i
A1 A2 A3 An
P= + + + …. +
(1 + r) 1
(1 + r) 2
(1 + r) 3
(1 + r) n

Giá trị hiện tại P của một dòng tiền phát sinh đều A với lãi suất chiết khấu r
và thời gian kéo dài vô tận
K Số năm chiết khấu khi tính giá trị hiện tại dòng tiền
P= được quy về thời điểm đầu năm thứ nhất của dự án
r
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Capital investments and The Time Value of Money

Giá trị tương lai Fn của một dòng tiền phát sinh một lần là p với lãi suất chiết
khấu r tại năm n

Fn = p (1+ r) n

Giá trị tương lai Fn của một dòng tiền phát đều hằng năm P với lãi suất
chiết khấu r qua n năm là
(1+ r)n - 1
Fn = P .
r

Giá trị tương lai Fn của nhiều dòng tiền phát sinh không đều P i với lãi suất
chiết khấu r tại thời điểm năm

Fn = P1 (1+ r) 1 + P2 (1+ r) 2 + P3 (1+ r) 3 + …. + Pn (1+ r) n

Khi tính giá trị tương lai, số năm chiết khấu được quy về thời điểm cuối năm cuối cùng của dự án
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Typical Capital Budgeting Decisions


Any decision that involves an outlay now in
order to obtain a future return is a capital
budgeting decision. Typical capital budgeting
decisions include:
1. Cost reduction decisions. Should new
equipment be purchased to reduce costs?
2. Expansion decisions. Should a new plant,
warehouse, or other facility be acquired to
increase capacity and sales?
3. Equipment selection decisions. Which of
several available machines should be
purchased?
4. Lease or buy decisions. Should new equipment
be leased or purchased?
5. Equipment replacement decisions. Should old
equipment be replaced now or later?
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Two broad categorie of Capital budgeting decisions.

Các quyết định đầu tư dài hạng thường gắn liền với
hai loại là quyết định là quyết định sàng lọc
(screening decisions) và quyết định ưu tiên
(reference decisions).
Quyết định sàng lọc là quyết định liên quan đến việc
chọn lựa một dự án đầu tư theo những tiêu chí đã
được xây dựng hay chọn lựa những dự án đảm bảo
tiêu chí đã được đưa ra. Ví dụ, doanh nghiệp đã đưa
ra tiêu chí là dự án đầu tư phải đạt được tỷ lệ hoàn
vốn đầu tư ít nhất là 20%, quyết định sàng lọc chính
là loại bỏ những dự án đầu tư nào có tỷ lệ hoàn vốn
đầu tư dưới 20%.
Quyết định ưu tiên là quyết định liên quan đến chọn
lựa một dự án đầu tư trong số những dự án đầu tư
đã được chấp nhận. Ví dụ, doanh nghiệp tham khảo
chọn lựa các dự án đầu tư liên quan đến thay thế
một thiết bị trong dây chuyền sản xuất sau khi đã
được sàng lọc qua một tiêu chí.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV


Đặc điểm phương pháp (the net present value method – NPV): Phương pháp
giá trị hiện tại thuần là một phương pháp tính toán, so sánh để xác định
chênh lệch của giá trị hiện tại của dòng tiền thu với giá trị hiện tại dòng tiền
chi của một dự án đầu tư dài hạn. Từ đó, căn cứ vào giá trị hiện tại thuần, nhà
quản trị đưa ra quyết định sàng lọc một dự án đầu tư dài hạn.

PV dòng tiền thu


NPV PV dòng tiền chi
NPV (chênh lệch) PV dòng tiền thu với PV dòng tiền chi

Thu hồi vốn đầu tư với NPV: Phương pháp giá trị hiện tại thuần cung cấp một
phương pháp kỹ thuật chiết khấu dòng tiền dựa trên tỷ lệ sinh lời của vốn đầu
tư ban đầu. Khi giá trị hiện tại thuần là dương, có nghĩa là dự án đầu tư có
dòng tiền thu bù đắp được dòng tiền chi và tạo thêm một khoản chênh lệch để
đảm bảo cho tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư mong muốn của dự án.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV

Các dòng tiền chi thường có 3 loại :

Thứ nhất, với những dự án đầu tư dài hạn


mới, dòng tiền chi gồm chi mua sắm máy
móc thiết bị, chi mua các tài sản khác đi
kèm và chi phí lắp đặt ban đầu (trong đó,
tiền thu từ bán thiết bị, tài sản cũ được
ghi giảm dòng tiền chi ban đầu).
Thứ hai, với những dự án đầu tư dài hạn
mở rộng, dòng tiền chi là vốn đầu tư tăng
thêm trong mở rộng hoạt động như giá trị
tài sản tăng thêm từ đầu tư.
Thứ ba, với những dự án sửa chữa, nâng
cấp thiết bị, dòng tiền chi là chi phí để
sửa chữa, duy trì hay nâng cao năng lực
hoạt động của máy móc thiết bị
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV

Các dòng tiền thu thường có 3 loại:

Thứ nhất, dòng tiền thu thông thường


từ doanh thu hay giảm chi phí từ tác
động của dự án đầu tư dài hạn.
Thứ hai, dòng tiền thu từ bán thiết bị
khi kết thúc dự án đầu tư dài hạn.
Thứ ba, dòng tiền thu từ bán một số tài
sản khác có liên quan đến dự án dầu
tư dài hạn trong việc đầu tư, mua sắm,
vận hành dự án như hàng tồn kho,
giảm vốn hoạt động thường xuyên,…
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV

Những giả thiết sử dụng


trong phương pháp NPV Có hai giả thiết cơ bản được sử dụng
trong tính giá trị hiện tại thuần.

Thứ nhất, ngoại trừ vốn đầu tư ban đầu,


tất cả dòng tiền được giả thiết rằng chỉ
xảy ra lúc đầu năm nhằm đơn giản hóa
việc tính toán, chiết khấu. Tuy nhiên, vấn
đề này đôi khi không thực tế.
Thứ hai, tất cả dòng tiền thu từ dự án đầu
tư được giả thiết là sử dụng toàn bộ cho
việc bù đắp vốn đầu tư và cũng như đảm
bảo tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư. Điều
này đôi khi không thực tế vì có khi dòng
tiền không quay trở lại trong kinh doanh
nên có thể dẫn đến nguy cơ thiếu chính
xác trong tính toán giá trị hiện tại thuần.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV


Nếu sử dụng tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư tối thiểu để chiết khấu
dòng tiền dự án đầu tư dài hạn khi giá trị hiện tại thuần dương có
Chọn tỷ lệ lợi nhuận
để chiết khấu dòng nghĩa là dự án sẽ có tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn hơn tỷ lệ
tiền khi tính NPV lợi nhuận trên vốn đầu tư tối thiểu và ngược lại nếu giá trị hiện tại
thuần âm có nghĩa là dự án đầu tư có tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu
tư nhỏ hơn tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư tối thiểu.

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư tối thiểu là chi phí sử dụng vốn tối
thiểu mà doanh nghiệp đặt ra cho một dự án đầu tư dài hạn phải
đảm bảo. Chi phí sử dụng vốn (cost of capital) là tỷ lệ lợi nhuận
trên vốn bình quân mà một doanh nghiệp phải trả cho những
khoản tín dụng dài hạn, trả cho các cổ đông đầu tư dài hạn vào dự
án. Nếu tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư nhỏ hơn chi phí sử dụng
vốn, doanh nghiệp sẽ không bù đắp được thu nhập cho vay vốn
của các tổ chức tín dụng,các cổ đông. Vì vậy, dự án đầu tư dài hạn
với tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư thấp hơn chi phí sử dụng vốn sẽ
bị phản đối, loại bỏ.

Chi phí sử dụng vốn được sử dụng như là một tiêu chuẩn đề sàng
lọc dự án đầu tư dài hạn. Khi chi phí sử dụng vốn được sử dụng
để chiết khấu dòng tiền trong phân tích giá trị hiện tại thuần, bất kỳ
dự án nào có giá trị hiện tại thuần âm đều không đảm bảo bù đắp
chi phí sử dụng vốn nên doanh nghiệp cần loại bỏ dự án, dự án
không được chấp nhận.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV

Tính NPV của dự án có một phương án

Khoản mục Số năm Số tiền Hệ số chiết chấu Giá trị hiện tại dòng tiền
Dòng tiền thu
…..
….
Dòng tiền chi
….

NPV

 Số năm để tính giá trị hiện tại dòng tiền được quy về thời điểm đầu năm thứ nhất của dự án
 Hệ số chiết khấu được xác định dựa vào đặc điểm dòng tiền: dòng tiền phát sinh một lần, hoặc
phát sinh đều hằng năm, hoặc dòng tiền phát sinh không đều)
 Giá trị hệ số chiết khấu: hệ số ở giao điểm cột số năm chiết khấu và lãi suất sử dụng để chiết khấu
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV


Tính NPV của dự án với nhiều phương án

Tính NPV của từng phương án sau đó so sánh NPV để chọn


Ưu tiên chọn phương án có NPV dương và lớn hơn – Phương pháp tổng cộng

Tính NPV của tổng chênh lệch dòng tiền thu với dòng tiền chi các phương án
Dựa vào thứ tự so sánh chọn phương án có NPV lớn hơn

Khoản mục Số năm Số tiền Hệ số chiết chấu Giá trị hiện tại
Chênh lệch dòng tiền thu
…..
….
Chênh lệch dòng tiền chi
….

NPV của các chênh lệch
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp NPV

Tính giá trị hiện tại thuần cho dự án có dòng tiền không chắc chắn
(Uncertain cash flows)

Nếu các dòng tiền trong tương lai không chắc chắn và rất khó ước tính
được. Để xử lý vấn đề phức tạp này có thể sử dụng kỹ thuật mô phỏng
trong máy tính, ứng dụng những tiến bộ của toán học và cũng có thể sử
dụng một kỹ thuật chiết khấu đơn giản hơn sau

[1] Tính NPV của phương án khi chưa có dòng tiền không chắc chắn

[2] Tính hệ số chiết khấu tương ứng với lãi suất, thời gian phát sinh dòng tiền

[3] Tính dòng tiền không chắc chắn : [3] = [1]/ [2]

Giá trị hiện tại thuần chưa tính lợi ích vô hình (negatve – âm) (226.000.000 đ)
Hệ số chiết khấu tương ứng lãi suất 12% năm và thời gian 10 5,650
năm
Giá trị hiện tại thuần âm cần được bù đắp (226.000.000 đ) / 5,650 = 40.000.000 đ
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp IRR
Tỷ lệ sinh lời nội bộ - The Internal Rate of Return – IRR o là một tỷ lệ sinh lời
được cam kết cho dự án đầu tư dài hạn trong suốt chu kỳ sống của nó.
Tỷ lệ sinh lời nội bộ được tính bằng cách tìm một tỳ lệ chiết khấu dòng tiền
sao cho giá trị hiện tại dòng tiền chi bằng với giá trị hiện tại dòng tiền thu. Nói
một cách khác, tỷ lệ sinh lời nội bộ là một tỷ lệ chiết khấu sao cho giá trị hiện
tại thuần của dự án bằng không
Các kỹ thuật tính IRR0
Kỹ thuật đơn giản nhất là chia vốn đầu tư của dự án cho dòng tiền thuần hằng năm để tính
ra một hệ số và từ hệ số này tra bảng giá trị hiện tại để xác định tỷ lệ sinh lời nội bộ.

Vốn đầu tư cho dự án


Hệ số cần tìm =
Dòng tiền thuần hằng năm

Kỹ thuật nội suy (hình học)


Trong đó,
r1 – r2 r0 là tỷ suất sinh lời nội bộ trong khoản r1 đến r2
r0 = r1 + NPV1 r1 là tỷ suất sinh lời có NPV1
NPV1 + NPV2 r2 là tỷ suất sinh lời có NPV2
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh ưu tiên (reference decisions) và


Các phương pháp sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án
Nghiên cứu lại các cơ hội đầu tư, nhà quản lý phải đương đầu với hai loại
quyết định là quyết định sàng lọc và quyết định ưu tiên. Quyết định sàng lọc
được tiến hành đầu tiên liên quan đến vấn đề chấp nhận hay không chấp nhận
một dự án đầu tư dài hạn. Quyết định ưu tiên được tiến hành kế tiếp để quyết
định sàng lọc các dự án nhằm trả lời cho những câu hỏi chúng ta nên ưu tiên
thực hiện dự án đầu tư nào trong các dự án chúng ta đã chấp nhận, dự án nào
là tốt nhất cho doanh nghiệp.

Tùy theo tiêu chuẩn để ưu tiên, sau khi các phương án đã được sàng lọc,
quyết định ưu tiên đầu tư có thể dựa vào những phương pháp sau:

-Phương pháp NPV (The Net Present Value Method)


-Phương pháp IRR (The Internal Rate of Return Method)
-Phương pháp kỳ hoàn vốn (The Payback Method)
-Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn (The Simple Rate of Return Method)
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh ưu tiên (reference decisions) và


Các phương pháp sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án
Sắp xếp thứ tự ưu tiên theo phương pháp NPV

Khi sử dụng NPV để sắp xếp thứ tự ưu tiên thường hướng đến phương án
có khả năng tạo ra dòng tiền tốt nhất, với tỷ lệ chiết khấu cao nhất

Nếu các PA có NPV khác nhau – NPV là một tiêu chuẩn để ưu tiên chọn
PA có giá trị hiện tại thuần cao hơn sẽ ưu tiên chọn

Nếu các PA có NPV giống nhau – Chỉ số sinh lời tính theo NPV là một tiêu
chuẩn để ưu tiên chọn
PA có chỉ số sinh lời tính theo NPC cao hơn sẽ ưu tiên chọn

Giá trị hiện tại thuần của dự án


Chỉ số sinh lời của dự án
= Vốn đầu tư ban đầu dự án
(Tính theo NPV)
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh ưu tiên (reference decisions) và


Các phương pháp sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án
Phương pháp IRR (The Internal Rate of Return Method)

Khi sử dụng phương pháp tỷ lệ


sinh lời nội bộ (IRR) việc xếp
hạng ưu tiên các dự án đầu tư
dài hạn hướng đến những
phương án có tỷ lệ lợi nhuận
trên vốn đầu tư cao nhất.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Quyết đỊnh ưu tiên (reference decisions) và
Các phương pháp sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án
Phương pháp kỳ hoàn vốn (The Payback Method)
Phương pháp kỳ hoàn vốn (payback method) tập trung vào thời gian hoàn vốn
đầu tư dài hạn. Thời gian hoàn vốn (payback period) là khoảng thời gian mà
vốn đầu tư ban đầu vào dự án được bù đắp từ dòng tiền tạo ra từ dự án. Tiền
đề cơ bản của phương pháp kỳ hoàn vốn là vốn đầu tư được bù đắp càng
nhanh càng tốt, càng hấp dẫn hơn
Vốn đầu tư vào dự án
Dòng tiền phát sinh đều hằng năm Kỳ hoàn vốn
= Dòng tiền thuần hằng năm
(năm)
Dư án mới : Vốn đầu tư mới
Vốn đầu tư vào dự án :
Dự án thay thế : Vốn đầu tư tăng thêm – Giá trị tài sản thu hồi
Dòng tiền thuần: Lợi nhuận + Chi phí khấu hao (hay chi phí không tạo ra dòng tiền)
Bảng tính thời gian hoàn vốn dòng tiền phát sinh không đều
Năm Vốn đầu tư Dòng tiền thu Vốn đầu tư còn lại
1
Dòng tiền phát sinh không đều 2

n
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Quyết đỊnh ưu tiên (reference decisions) và


Các phương pháp sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án
Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn (The Simple Rate of Return Method)

Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn cũng là một kỹ thuật phục vụ cho quyết
định ưu tiên trong đầu tư dài hạn nhưng không liên quan đến chiết khấu
dòng tiền. Tỷ lệ sinh lời giản đơn được biết đến như là một tỷ lệ sinh lời kế
toán hoặc tỷ lệ sinh lời không có sự điều chỉnh giá trị tiền tệ theo thời gian

Chênh lệch lợi nhuận thuần hoạt động hằng năm


Tỷ lệ sinh lời
= 100 % Vốn đầu tư
giản đơn

Có hai điểm cần được đề cập trong tính tỷ lệ sinh lời giản đơn.
Thứ nhất, chi phí khấu hao của tài sản được loại trừ ra khỏi chênh lệch lợi
nhuận thuần của hoạt động.
Thứ hai, giá trị thu hồi thiết bị cũ được trừ vào vốn đầu tư ban đầu
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Hậu kiểm các dự án đầu tư - Postaudit of Investment Projects

Sau khi dự án đầu tư đã được chấp nhận và tiến hành, hậu


kiểm dự án đấu tư dài hạn sẽ được thực hiện để :
[1] Kiểm tra tính thực tế,
[2] Đánh giá những bất ổn hay gian lận trong lập dự án
[3] Kịp thời điều chỉnh, cắt bỏ lãng phí, sai mục đích đầu tư.

Các phương pháp kỹ thuật dự tính vốn


đầu tư dài hạn có thể được sử dụng lại
trong hậu kiểm dự án đầu tư dài hạn
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Ảnh hưởng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đến quyết định đầu tư dài hạn
Income Taxes in Capital Budgeting Decisions

Và lá chắn khấu hao

Chi phí sau ảnh hưởng [100% - Thuế suất Chi phí được
thuế thu nhập doanh nghiệp = thuế thu nhập x khấu trừ thu nhập
(dòng tiền chi thuần) doanh nghiệp] chịu thuế

Thu nhập sau ảnh hưởng [100% - Thuế suất


Thu nhập
thuế thu nhập doanh nghiệp = Thuế thu nhập x
chịu thuế
(dòng tiền thu thuần) doanh nghiệp]

Tiết kiệm chi phí thuế Thuế suất Mức khấu hao
thu nhập doanh nghiệp từ = thuế thu nhập x được khấu trừ vào
lá chắn thuế của khấu hao doanh nghiệp thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS

Ảnh hưởng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đến quyết định đầu tư dài hạn
Income Taxes in Capital Budgeting Decisions

Và lá chắn khấu hao

Chi phí bằng tiền được Chi phí bằng tiền


100% - Thuế suất thuế
khấu trừ vào thu nhập x = sau ảnh hưởng của thuế
thu nhập doanh nghiệp
chịu thuế doanh nghiệp thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế 100% - Thuế suất thuế Thu nhập sau ảnh hưởng
x =
thu nhập doanh nghiệp thu nhập doanh nghiệp thuế thu nhập doanh nghiệp

Khấu hao được khấu trừ Thuế suất thuế Chi phí thuế thu nhập doanh
x =
vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp tiết kiệm từ khấu hao
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Bài 1 : Công ty ABC đang xem xét một dự án đầu tư với tuổi thọ dự án là 8 năm và vốn đầu tư cho
thiết bị là 2.400.000.000 đ. Tại thời điểm cuối năm thứ 8, khi dự án chấm dứt, giá trị thu hồi của thiết
bị không đánh kể. Chi phí, doanh thu hoạt động hằng năm của dự án được thể hiện như sau :

Doanh thu 3.000.000.000 đ


Biến phí 1.800.000.000 đ
Số dư đảm phí 1.200.000.000 đ
Định phí
Quảng cáo, lương và chi phí cố định khác 700.000.000 đ
Khấu hao tài sản 300.000.000 đ
Tổng định phí 1.000.000.000 đ
Lợi nhuận thuần 200.000.000 đ

Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền công ty sử dụng là 12%

Yêu cầu :
1.Tính dòng tiền thuần hằng năm của dự án (đáp số : 500.000.000 đ)
2.Tính NPV của dự án và cho biết dự án được chấp nhận hay không (đáp số : chấp nhận)
3.Tìm IRR0 của dự án (đáp số : 13%)

4.Tính kỳ hoàn vốn của dự án (đáp số : 4,8 năm)


5.Tính tỷ suất sinh lời giản đơn của dự án (đáp số : 8,3%)

You might also like