Professional Documents
Culture Documents
Giá trị hiện tại P của các dòng tiền phát sinh không đều A i với lãi suất
chiết khấu r ở tại năm i
A1 A2 A3 An
P= + + + …. +
(1 + r) 1
(1 + r) 2
(1 + r) 3
(1 + r) n
Giá trị hiện tại P của một dòng tiền phát sinh đều A với lãi suất chiết khấu r
và thời gian kéo dài vô tận
K Số năm chiết khấu khi tính giá trị hiện tại dòng tiền
P= được quy về thời điểm đầu năm thứ nhất của dự án
r
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Giá trị tương lai Fn của một dòng tiền phát sinh một lần là p với lãi suất chiết
khấu r tại năm n
Fn = p (1+ r) n
Giá trị tương lai Fn của một dòng tiền phát đều hằng năm P với lãi suất
chiết khấu r qua n năm là
(1+ r)n - 1
Fn = P .
r
Giá trị tương lai Fn của nhiều dòng tiền phát sinh không đều P i với lãi suất
chiết khấu r tại thời điểm năm
Khi tính giá trị tương lai, số năm chiết khấu được quy về thời điểm cuối năm cuối cùng của dự án
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Các quyết định đầu tư dài hạng thường gắn liền với
hai loại là quyết định là quyết định sàng lọc
(screening decisions) và quyết định ưu tiên
(reference decisions).
Quyết định sàng lọc là quyết định liên quan đến việc
chọn lựa một dự án đầu tư theo những tiêu chí đã
được xây dựng hay chọn lựa những dự án đảm bảo
tiêu chí đã được đưa ra. Ví dụ, doanh nghiệp đã đưa
ra tiêu chí là dự án đầu tư phải đạt được tỷ lệ hoàn
vốn đầu tư ít nhất là 20%, quyết định sàng lọc chính
là loại bỏ những dự án đầu tư nào có tỷ lệ hoàn vốn
đầu tư dưới 20%.
Quyết định ưu tiên là quyết định liên quan đến chọn
lựa một dự án đầu tư trong số những dự án đầu tư
đã được chấp nhận. Ví dụ, doanh nghiệp tham khảo
chọn lựa các dự án đầu tư liên quan đến thay thế
một thiết bị trong dây chuyền sản xuất sau khi đã
được sàng lọc qua một tiêu chí.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Thu hồi vốn đầu tư với NPV: Phương pháp giá trị hiện tại thuần cung cấp một
phương pháp kỹ thuật chiết khấu dòng tiền dựa trên tỷ lệ sinh lời của vốn đầu
tư ban đầu. Khi giá trị hiện tại thuần là dương, có nghĩa là dự án đầu tư có
dòng tiền thu bù đắp được dòng tiền chi và tạo thêm một khoản chênh lệch để
đảm bảo cho tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư mong muốn của dự án.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư tối thiểu là chi phí sử dụng vốn tối
thiểu mà doanh nghiệp đặt ra cho một dự án đầu tư dài hạn phải
đảm bảo. Chi phí sử dụng vốn (cost of capital) là tỷ lệ lợi nhuận
trên vốn bình quân mà một doanh nghiệp phải trả cho những
khoản tín dụng dài hạn, trả cho các cổ đông đầu tư dài hạn vào dự
án. Nếu tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư nhỏ hơn chi phí sử dụng
vốn, doanh nghiệp sẽ không bù đắp được thu nhập cho vay vốn
của các tổ chức tín dụng,các cổ đông. Vì vậy, dự án đầu tư dài hạn
với tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư thấp hơn chi phí sử dụng vốn sẽ
bị phản đối, loại bỏ.
Chi phí sử dụng vốn được sử dụng như là một tiêu chuẩn đề sàng
lọc dự án đầu tư dài hạn. Khi chi phí sử dụng vốn được sử dụng
để chiết khấu dòng tiền trong phân tích giá trị hiện tại thuần, bất kỳ
dự án nào có giá trị hiện tại thuần âm đều không đảm bảo bù đắp
chi phí sử dụng vốn nên doanh nghiệp cần loại bỏ dự án, dự án
không được chấp nhận.
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Khoản mục Số năm Số tiền Hệ số chiết chấu Giá trị hiện tại dòng tiền
Dòng tiền thu
…..
….
Dòng tiền chi
….
…
NPV
Số năm để tính giá trị hiện tại dòng tiền được quy về thời điểm đầu năm thứ nhất của dự án
Hệ số chiết khấu được xác định dựa vào đặc điểm dòng tiền: dòng tiền phát sinh một lần, hoặc
phát sinh đều hằng năm, hoặc dòng tiền phát sinh không đều)
Giá trị hệ số chiết khấu: hệ số ở giao điểm cột số năm chiết khấu và lãi suất sử dụng để chiết khấu
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Tính NPV của tổng chênh lệch dòng tiền thu với dòng tiền chi các phương án
Dựa vào thứ tự so sánh chọn phương án có NPV lớn hơn
Khoản mục Số năm Số tiền Hệ số chiết chấu Giá trị hiện tại
Chênh lệch dòng tiền thu
…..
….
Chênh lệch dòng tiền chi
….
…
NPV của các chênh lệch
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Tính giá trị hiện tại thuần cho dự án có dòng tiền không chắc chắn
(Uncertain cash flows)
Nếu các dòng tiền trong tương lai không chắc chắn và rất khó ước tính
được. Để xử lý vấn đề phức tạp này có thể sử dụng kỹ thuật mô phỏng
trong máy tính, ứng dụng những tiến bộ của toán học và cũng có thể sử
dụng một kỹ thuật chiết khấu đơn giản hơn sau
[1] Tính NPV của phương án khi chưa có dòng tiền không chắc chắn
[2] Tính hệ số chiết khấu tương ứng với lãi suất, thời gian phát sinh dòng tiền
[3] Tính dòng tiền không chắc chắn : [3] = [1]/ [2]
Giá trị hiện tại thuần chưa tính lợi ích vô hình (negatve – âm) (226.000.000 đ)
Hệ số chiết khấu tương ứng lãi suất 12% năm và thời gian 10 5,650
năm
Giá trị hiện tại thuần âm cần được bù đắp (226.000.000 đ) / 5,650 = 40.000.000 đ
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Quyết đỊnh sàng lọc (screening decisions) - Phương pháp IRR
Tỷ lệ sinh lời nội bộ - The Internal Rate of Return – IRR o là một tỷ lệ sinh lời
được cam kết cho dự án đầu tư dài hạn trong suốt chu kỳ sống của nó.
Tỷ lệ sinh lời nội bộ được tính bằng cách tìm một tỳ lệ chiết khấu dòng tiền
sao cho giá trị hiện tại dòng tiền chi bằng với giá trị hiện tại dòng tiền thu. Nói
một cách khác, tỷ lệ sinh lời nội bộ là một tỷ lệ chiết khấu sao cho giá trị hiện
tại thuần của dự án bằng không
Các kỹ thuật tính IRR0
Kỹ thuật đơn giản nhất là chia vốn đầu tư của dự án cho dòng tiền thuần hằng năm để tính
ra một hệ số và từ hệ số này tra bảng giá trị hiện tại để xác định tỷ lệ sinh lời nội bộ.
Tùy theo tiêu chuẩn để ưu tiên, sau khi các phương án đã được sàng lọc,
quyết định ưu tiên đầu tư có thể dựa vào những phương pháp sau:
Khi sử dụng NPV để sắp xếp thứ tự ưu tiên thường hướng đến phương án
có khả năng tạo ra dòng tiền tốt nhất, với tỷ lệ chiết khấu cao nhất
Nếu các PA có NPV khác nhau – NPV là một tiêu chuẩn để ưu tiên chọn
PA có giá trị hiện tại thuần cao hơn sẽ ưu tiên chọn
Nếu các PA có NPV giống nhau – Chỉ số sinh lời tính theo NPV là một tiêu
chuẩn để ưu tiên chọn
PA có chỉ số sinh lời tính theo NPC cao hơn sẽ ưu tiên chọn
Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn cũng là một kỹ thuật phục vụ cho quyết
định ưu tiên trong đầu tư dài hạn nhưng không liên quan đến chiết khấu
dòng tiền. Tỷ lệ sinh lời giản đơn được biết đến như là một tỷ lệ sinh lời kế
toán hoặc tỷ lệ sinh lời không có sự điều chỉnh giá trị tiền tệ theo thời gian
Có hai điểm cần được đề cập trong tính tỷ lệ sinh lời giản đơn.
Thứ nhất, chi phí khấu hao của tài sản được loại trừ ra khỏi chênh lệch lợi
nhuận thuần của hoạt động.
Thứ hai, giá trị thu hồi thiết bị cũ được trừ vào vốn đầu tư ban đầu
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Ảnh hưởng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đến quyết định đầu tư dài hạn
Income Taxes in Capital Budgeting Decisions
Chi phí sau ảnh hưởng [100% - Thuế suất Chi phí được
thuế thu nhập doanh nghiệp = thuế thu nhập x khấu trừ thu nhập
(dòng tiền chi thuần) doanh nghiệp] chịu thuế
Tiết kiệm chi phí thuế Thuế suất Mức khấu hao
thu nhập doanh nghiệp từ = thuế thu nhập x được khấu trừ vào
lá chắn thuế của khấu hao doanh nghiệp thu nhập chịu thuế
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Ảnh hưởng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đến quyết định đầu tư dài hạn
Income Taxes in Capital Budgeting Decisions
Thu nhập chịu thuế 100% - Thuế suất thuế Thu nhập sau ảnh hưởng
x =
thu nhập doanh nghiệp thu nhập doanh nghiệp thuế thu nhập doanh nghiệp
Khấu hao được khấu trừ Thuế suất thuế Chi phí thuế thu nhập doanh
x =
vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp tiết kiệm từ khấu hao
CHƯƠNG 7. QUYẾT ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CAPITAL BUDGETING DECISIONS
Bài 1 : Công ty ABC đang xem xét một dự án đầu tư với tuổi thọ dự án là 8 năm và vốn đầu tư cho
thiết bị là 2.400.000.000 đ. Tại thời điểm cuối năm thứ 8, khi dự án chấm dứt, giá trị thu hồi của thiết
bị không đánh kể. Chi phí, doanh thu hoạt động hằng năm của dự án được thể hiện như sau :
Yêu cầu :
1.Tính dòng tiền thuần hằng năm của dự án (đáp số : 500.000.000 đ)
2.Tính NPV của dự án và cho biết dự án được chấp nhận hay không (đáp số : chấp nhận)
3.Tìm IRR0 của dự án (đáp số : 13%)