Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung chính
7.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính
của dự án
7.2. Phân tích độ nhạy của dự án
7.3. Phân tích dự án trong trường hợp có
nhiều khả năng và rủi ro
7.4. Phân tích dự án trong trường hợp có
trượt giá và lạm phát.
2
7.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính
của dự án
Các nguồn vốn được huy động
7.1.1. không chỉ đủ về số lượng mà còn
An phải phù hợp về tiến độ cần bỏ
toàn về vốn.
nguồn
vốn
của dự Tính đảm bảo về pháp lý và
án cơ sở thực tiễn của các nguồn
vốn huy động
3
7.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính
của dự án
Xem xét các điều kiện cho vay vốn,
hình thức thanh toán và trả nợ
An toàn
về
nguồn
vốn của Cần phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa
dự án vốn tự có (bao gồm cả vốn góp cổ
phần và liên doanh) với vốn đi vay.
Tỷ lệ này phải lớn hơn 1.
4
7.1.2. An toàn về khả năng thanh toán
nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả năng
trả nợ
5
7.1.2. An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ
tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ
7
An toàn về khả năng trả nợ
Nguồn trả
nợ hàng Gồm lợi nhuận sau thuế và
năm của khấu hao cơ bản
dự án
12
KỊCH BẢN ĐƠN CHIỀU
Vốn đầu tư ban
-10% -5% 0% 5% 10%
đầu
NPV
IRR
20
a. Phương pháp toán xác suất
qi = 1
i 1
EV = qi . pi
i 1
21
Ví dụ 1:
Một dự án đầu tư mặt hàng sản xuất
X. Nếu mặt hàng này bị nhà nước đánh
thuế thì IRR của dự chỉ đạt 10%, xác
suất bị đánh thuế là 20%. Nếu không bị
đánh thuế thì IRR của dự án là 20%.
Hỏi IRR kỳ vọng của dự án này là
bao nhiêu?
22
Bài giải :
Có hai biến cố đánh thuế và không bị
đánh thuế
Xác suất bị đánh thuế là 20%
Xác suất không bị đánh thuế là 80%
Do đó, IRR kỳ vọng của dự án là
EV = 0,2 . 0,1 + 0,8 . 0,2 = 0,18 = 18%
23
VD2: Một công ty đang xem xét hai phương án sử
dụng số tiền tích luỹ được là 500 triệu USD.
Phương án 1: Đầu tư 400 triệu USD để sản xuất mặt
hàng X. Nếu nhà nước đánh thuế cao mặt hàng này thì
tỷ suất lợi nhuận trên vốn là 20%, xác suất bị đánh thuế
cao là 30%. Nếu nhà nước đánh thuế bình thường thì tỷ
suất lợi nhuận trên vốn là 30%
Phương án 2: Đầu tư 600 triệu USD để sản xuất mặt
hàng Y. Nếu nhà nước đánh thuế cao thì tỷ suất lợi
nhuận trên vốn là 22%, xác suất đánh thuế cao là 50%.
Nếu nhà nước đánh thuế bình thường thì tỷ suất lợi
nhuận trên vốn là 30%
Lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10% /năm và lãi suất đi
vay là 13%/năm. Công ty nên lựa chọn phương án nào?
24
Bài Giải:
Phương án 1 :
Xác suất đánh thuế cao là 30%
Xác suất không bị đánh thuế cao là 70%
Kỳ vọng toán của tỷ suất lợi nhuận là:
EV1 = 0,3 x 0,2 + 0,7 x 0,3 = 0,27
25
Phương án 2 :
Xác suất đánh thuế cao là 50%
Xác suất không bị đánh thuế cao là
50%
Kỳ vọng toán của tỷ suất lợi nhuận là:
EV1 = 0,5 x 0,22 + 0,5 x 0,3 = 0,26.
Nếu căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận, ta sẽ
chọn phương án 1.
26
Điều công ty mong muốn là làm sao tổng lợi
nhuận hàng năm lớn nhất.
Vì vậy, cần tính lợi nhuận mỗi phương án :
Tổng lợi nhuận của phương án 1 :
= 400 x 0,27 + 100 x 0,10 = 118 triệu USD
Tổng lợi nhuận của phương án 2 :
= 600 x 0,26 - 100 x 0,13 = 143 triệu USD
Như vậy, phương án 2 có tổng lợi nhuận cao
hơn nên được công ty chọn.
27
b. Phương pháp xác định tỷ suất lợi
nhuận có điều chỉnh theo độ rủi ro
Công thức tính : r giới hạn
IRRd/a= 1 - q
Trong đó :
IRRd/a là tỷ suất lợi nhuận đã điều chỉnh
theo độ rủi ro
r giới hạn là tỷ suất giới hạn
q là xác suất rủi ro.
28
Ví dụ:
Trong 1 dự án khai thác dầu ở vùng
biển đông cho thấy cứ 100 mũi khoan
thì mới 20 mũi có dầu. Nếu dự án vay
vốn với lãi suất 12% thì IRR của dự án
cần phải đạt bao nhiêu để dự án không
bị lỗ.
29
Bài giải:
Xác suất rủi ro của dự án là:
(100 – 20)/100 = 80%
Do đó IRR cùa dự án cần phải đạt là
IRRd/a = 0,12/ (1 – 0,8) = 0,6
Hay 60%.
30
7.4. Phân tích dự án trong trường hợp
có trượt giá và lạm phát
Trượt giá và lạm phát là các yếu tố tác
động đến các khoản thu và chi và mức
lãi suất thực tế của dự án.
Vì vậy, để đánh giá hiệu quả tài chính
của dự án trong trường hợp có trượt giá
và lạm phát .
31
Phương pháp 1 :
- Tiến hành điều chỉnh các khoản thu và chi
theo tỷ lệ % trượt giá nhằm phản ánh đúng các
khoản thu và chi của dự án
- Điều chỉnh tỷ suất chiết khấu r theo tỷ lệ lạm
phát bằng công thức :
rlf = (1 + r ) x (1 + f ) – 1
rlf : tỷ suất chiết khấu có tính đến yếu tố lạm
phát.
r : tỷ suất chiết khấu khi chưa có lạm phát
f : tỷ lệ lạm phát
32
Phương pháp 1
Tỷ suất chiết khấu đã điều chỉnh này được
sử dụng để chuyển các khoản thu chi của dự
án về cùng một mặt bằng thời gian.
Như vậy, việc sử dụng tỷ suất chiết khấu
có điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát đã loại bỏ
được yếu tố lạm phát ra khỏi các khoản thu
chi của dự án.
33
Phương pháp 2:
Điều chỉnh các khoản thu chi của dự án
theo tỷ lệ % trượt giá
Loại trừ ảnh hưởng của yếu tố lạm phát
ra khỏi các khoản thu chi của dự án.
Loại trừ yếu tố lạm phát ra khỏi chiết
khấu.
34
Việc điều chỉnh tỷ suất chiết khấu để loại trừ yếu tố
lạm phát được tính theo công thức sau:
1 + r lf
r= -1
1+f
Trong đó :
r fl : tỷ suất chiết khấu đã bao hàm yếu tố lạm
phát
f : tỷ lệ lạm phát
r : tỷ suất chiết khấu đã loại trừ được yếu tố
lạm phát.
35
VD: Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tính
đến thời điểm hoạt động là 400 triệu USD. Doanh
thu hàng năm của dự án là 400 triệu USD và chi phí
các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 200
triệu USD tính theo giá tại thời điểm dự án bắt đầu
đi vào hoạt động. Dự án hoạt động trong 3 năm,
giá trị còn lại bằng 100 triệu. Dự án khấu hao theo
đường thẳng.
Dự kiến doanh thu hàng năm tăng 5%, chi phí
hàng năm tăng 6%, tỷ lệ lạm phát hàng năm là 5%.
Hãy tính NPV của dự án đã loại trừ yếu tố lạm
phát. Biết rằng, chi phí cơ hội của vốn là 20% năm
đã tính yếu tố lạm phát 36
Bài giải :
Phương pháp 1 :
- Điều chỉnh doanh thu của dự án theo tỷ lệ %
trượt giá, ta có :
Doanh thu thực tế năm thứ nhất là :
400 x (1+ 0,05) = 420 triệu USD
Doanh thu thực tế năm thứ hai là :
400 x (1+ 0,05)2 = 441 triệu USD
Doanh thu thực tế năm thứ ba là :
400 x (1+ 0,05)3 = 463,05 triệu USD
37
- Điều chỉnh chi phí của dự án theo tỷ lệ %
trượt giá, ta có:
Chi phí thực tế năm thứ nhất là :
200 x (1 + 0,06) = 212 triệu USD
Chi phí thực tế năm thứ hai là :
200 x (1 + 0,06)2 = 224.72 triệu USD
Chi phí thực tế năm thứ ba là :
200 x (1 + 0,06)3 = 238.2032 triệuUSD
38
Lợi nhuận thuần thực tế năm thứ nhất
là : 420 – 212 = 208 triệu USD
Lợi nhuận thuần thực tế năm thứ hai
là :441 – 224.72 = 216.28 triệu USD
Lợi nhuận thuần thực tế năm thứ ba là :
463,05 - 238.2032 = 224.8468 triệu USD
39
Thu nhập thuần thực tế năm thứ nhất là :
208 + 100 = 308 triệu USD
Thu nhập thuần thực tế năm thứ hai là :
216.28 + 100 = 316.28 triệu USD
Thu nhập thuần thực tế năm thứ ba là :
224.8468 + 100 + 100 = 424.8468
NPV = 308 x1.2-1 + 316.28 x 1.2-2 +
424.8468 x 1.2-3 – 400
NPV = 322.1660 (triệu USD)
40
Phương pháp 2:
- Điều chỉnh thu nhập của dự án theo tỷ lệ
% trượt giá, ta có :
Doanh thu thực tế năm thứ nhất là :
400 x (1+ 0,05) = 420 triệu USD
Doanh thu thực tế năm thứ hai là :
400 x (1+ 0,05)2 = 441 triệu USD
Nguồn thu thực tế năm thứ ba là :
400 x (1+ 0,05)3 = 463,05 triệu USD
41
- Điều chỉnh chi phí của dự án theo tỷ
lệ % trượt giá, ta có :
Chi phí thực tế năm thứ nhất là :
200 x (1 + 0,06) = 212 triệu USD
Chi phí thực tế năm thứ hai là :
200 x (1 + 0,06)2 = 224.72 triệu USD
Chi phí thực tế năm thứ ba là :
100 x (1 + 0,6)3 = 238.2032 triệuUSD
42
Lợi nhuận thuần thực tế năm thứ nhất
là: 420 – 212 = 208 triệu USD
Lợi nhuận thuần thực tế năm thứ hai
là: 441 – 224.72 = 216.28 triệu USD
Lợi nhuận thuần thực tế năm thứ ba
là: 463,05 - 238.2032 = 224.8468 triệu
USD
43
Thu nhập thuần thực tế năm thứ nhất
là: 208 + 100 = 308 triệu USD
Thu nhập thuần thực tế năm thứ hai
là: 216.28 + 100 = 316.28 triệu USD
Thu nhập thuần thực tế năm thứ ba
là: 224.8468 + 100 + 100 = 424.8468
44
- Loại trừ yếu tố lạm phát ra khỏi các khoản
thu nhập thuần hàng năm của dự án :
Thu nhập thuần của năm thứ nhất đã loại trừ
yếu tố lạm phát :
308 /1,05 = 293.3333 triệu USD
Thu nhập thuần của năm thứ hai đã loại trừ
yếu tố lạm phát :
316.28 /1,052 = 286.8752 triệu USD
Thu nhập thuần của năm thứ ba đã loại trừ yếu
tố lạm phát :
424.8468 /1,053 = 366.9986 triệu USD
45
- Loại trừ yếu tố lạm phát ra khỏi tỷ suất
chiết khấu:
r = (1+ 0,2)/(1 + 0,05) – 1 = 0,1429
- Tính NPV đã loại trừ yếu tố lạm phát của
dự án là :
NPV = 293.3333 x 1,1429-1 + 286.8752 x
1,1429-2 + 366.9986 x 1,1429-3 – 400
NPV = 322.166 triệu USD
46